Professional Documents
Culture Documents
TH C Đơn DDH
TH C Đơn DDH
Các thực phẩm có thành phần dinh dưỡng tương tự nhau được xếp chung với
nhau thành một nhóm, bao gồm 9 nhóm:
Trong mỗi nhóm, người ta quy ước số lượng chất dinh dưỡng hoặc khối lượng thực
phẩm cho 1 đơn vị chuyển đổi. Trong cùng một nhóm thực phẩm, các đơn vị chuyển
đổi có thể thay thế cho nhau với số lượng tương đương. Các đơn vị chuyển đổi ở các
nhóm khác nhau không thể thay thế cho nhau.
Ví dụ: 1 ĐVCĐ của nhóm ngũ cốc, khoai củ và các sản phẩm chế biến được quy ước
chứa 20g glucid, tương đương 55g cơm hoặc 76g khoai lang.
3. Giá trị dinh dưỡng trong một đơn vị chuyển đổi của các nhóm thực phẩm
Bước 5: Lên thực đơn và tính toán lượng thực phẩm của mỗi bữa theo bảng phân
bố đơn vị chuyển đổi.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Xây dựng thực đơn cho bệnh nhân nữ 35 tuổi, cân nặng 55kg, chiều cao 1.59m. Đái
tháo đường typ2, chưa có biến chứng.
Bước 1:Nhu cầu năng lượng
BMI = 55: (1.59 × 1.59) = 21.8 (Kg/m2 )
→ Tình trạng dinh dưỡng bình thường
Cân nặng nên có: 1.59 × 1.59 × 21 = 53.1 kg
Nhu cầu năng lượng(E): E= 53.1×30=1592 Kcal
1.2. Sản phẩm chế biến từ khoai củ: 1 ĐVCĐ = 20g glucid = 80 Kcal
2. Nhóm Thịt/cá/trứng/đậu đỗ
2.1. Nhóm béo ít: 1ĐVCĐ = 7g protein + 2,5g lipid = 50 kcal
2.3. Nhóm béo nhiều: 1ĐVCĐ = 7g protein + 7,5g lipid = 100 kcal
2.4. Nhóm béo rất nhiều: 1ĐVCĐ = 7g protein + 10g lipid = 120 kcal
Tên thực phẩm Trọng lượng Trọng lượng Tên thực phẩm Trọng Trọng lượng
ăn được kể cả thải bỏ(g) lượng ăn kể cả thải
(g) được (g) bỏ(g)
Bầu 178,6 207,1 Củ đậu 89,3 102,7
Bí xanh 208,3 264,6 Củ niễng 83,3 94,2
Bí ngô 104,2 118,8 Dọc củ cải 178,6 185,7
Cà bát 113,6 119,3 Dọc mùng 500 600
Cà chua 131,6 138,2 Dưa chuột 166,7 175
Cà pháo 125 137,5 Dưa gang 227,3 238,6
Cà rốt 65,8 75,7 Đậu cove 34,2 37,7
Cà tím 113,6 119,3 Đậu đũa 43,9 48,2
Cải bắp 86,2 94,8 Đậu Hà Lan 35,7 39,3
Cải bắp đỏ 55,6 67,8 Đậu rồng 73,5 77,2
Cải cúc 178,6 223,2 Đu đủ xanh 113,6 142
Cải xoong 178,6 232,1 Giá đậu tương 31,6 31,6
Cải thìa 156,3 195,3 Giá đậu xanh 58,1 61
Cải xanh 166,7 206,7 Hành củ tươi 104,2 129,2
Cần ta 250 300 Hành lá 113,6 136,4
Cần tây 53 61,7 Hành tây 62,5 73,1
Chuối xanh 35 45,8 Hạt sen tươi 15,8 22
Củ cải đỏ 52,1 62,5 Hẹ lá 156,3 176,6
Củ cải trắng 119 136,9 Hoa chuối 125 161,3
Hoa lý 108,7 112 Rau mùi tàu 119 142,9
Khế 166,7 188,3 Rau muống 108,7 125
Lá lốt 64,1 64,1 Rau muốn khô 10,3 10,3
Lá mơ lông 92,6 92,6 Rau ngố 166,7 215,0
Lá sắn tươi 32,1 32,1 Rau ngót 71,4 87,9
Măng chua 227,3 281,8 Rau răm 83,3 104,2
Măng tây 178,6 267,9 Rau rút 89,3 138,4
Măng tre 178,6 267,9 Rau xà lách 166,7 183,3
Mướp 156,3 175,0 Rau sam 138,9 138,9
Mướp đắng 156,3 187,5 Rau sắng 52,1 72,9
Mướp Nhật Bản 250 275,0 Rau tàu bay 138,9 138,9
Ngải cứu 100 131,0 Rau thơm 138,9 173,6
Ngô bao tử 62,5 62,5 Rau má, rau mơ 125 125
Ngó sen 41,7 46,3 Rau mồng tơi 178,6 208,9
Nụ mướp 83,3 98,3 Rau mùi 192,3 221,2
Ớt vàng to 89,3 98,2 Su hào 69,4 84,7
Ớt xanh to 104,2 114,6 Su su 138,9 166,7
Rau bí 138,9 180,6 Súp lơ 83,3 116,7
Rau câu tươi 100,0 104,0 Thìa là 113,6 142,0
Rau diếp 192,3 211,5 Tía tô 83,3 120,0
Rau đay 104,2 125,0 Tỏi ta 21,2 25,4
Rau diếp cá 192,3 192,3 Tỏi tây 86,2 103,4
6. Nhóm sữa
Mứt lạc 6