Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ TỐI ƯU TIẾT DIỆN CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP

THEO TIÊU CHUẨN 5574-2018

Tóm tắt:
Thiết lập công thức thay đổi tiết diện cột chữ nhật được chọn theo phương pháp thông
thường về các dạng tiết diện hình chữ thập, chữ L, chữ T nhưng vẫn giữ được giá trị chuyển vị
và dao động tương đương với hệ kết cấu ban đầu. Nhằm tối ưu công năng sử dụng về mặt bằng
kiến trúc và chi phí cho công tác thiết kế kết cấu công trình cao tầng là mục tiêu cơ bản mà bài
báo mong muốn đạt được.

1. Mở đầu 3. Thiết lập công thức tổng quát để


Thiết kế các cấu kiện có khả năng đảm chuyển đổi tiết diện
bảo chịu lực với chi phí hợp lý cho các công Tiết diện cột dạng tổng quát được
trình nhà cao tầng là một công việc có ý thể hiện trên hình 1:
nghĩa không chỉ về lý thuyết đơn thuần mà
còn mang một ý nghĩa về thực tiễn, đó cũng
là xu hướng mà các nhà Tư vấn và các Chủ
đầu tư đang hướng đến. Đề tài nghiên cứu
tiết diện cột bê tông cốt thép thông thường
cũng mong góp một phần cho mục tiêu tối
ưu các cấu kiện trong nhà cao tầng.

2. Các căn cứ và mục tiêu nghiên cứu


- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông
cốt thép TCVN 5574:2018.
- Sử dụng cách chọn sơ bộ tiết diện cột
chữ nhật thông thường. Hình 1: Tiết diện cột tổng quát
- Thiết lập công thức chuyển đổi tiết diện
cột về các hình dạng khác như chữ L, T, chữ a. Tiết diện được chia thành 3 hình:
thập có độ cứng tương đương, nhằm đảm  A1: có tiết diện hình vuông (t  t)
bảo cho chuyển vị ngang và chu kỳ dao
 A2: có tiết diện hình chữ nhật (X  t)
động của công trình không thay đổi so với
 A3: có tiết diện hình chữ nhật (Y  t)
phương án cột có tiết diện chữ nhật thông
Diện tích của tiết diện A= A2 + A3 – A1
thường.
- Đánh giá ưu nhược điểm của phương án
b. Xác định trọng tâm O trong mặt
chuyển đổi tiết diện chữ nhật thành các tiết
phẳng x1Oy1
diện chữ L, T, chữ thập có độ cứng tương
Giả thiết : x2  x1 , y2  y1
đương

1
 x x    x  x  . Y  t   y2  y1  .Y 
0. A1  0.A 3   2 1  . A2  2 1 , 
x1,0 
 xi .Ai   2   2.  X  Y  t 
 2.  X  Y  t  
A i
A2  A3  A1
 y y 
 x x  O3    x1,0 , 2 1  y1,0 
0.t.t   0.Y .t    2 1  . X .t   2 
  2 
 X .t   Y .t   t.t    x  x  . X  y2  y1  .  X  t  
  2 1 ,
 2.  X  Y  t  2.  X  Y  t  
 x2  x1  . X  
 (a)
2.  X  Y  t 
c. Tính Ix , Iy :
y y  c.
0. A1  0. A2   2 1  . A3
y1,0 
 yi . Ai   2  I x   I x(1)  I x( 2)  I x(3)

 Ai A2  A3  A1     
  I x1  y12 .F1  I x 2  y22 .F2  I x 3  y32 .F3 
y y 
0. t.t   0. X .t    2 1  .Y .t   t 4   y  y  .Y  2 
  2       2 1
 .  t .t  
 12  2.  X  Y  t   
 X .t   Y .t   t.t   
 y2  y1  .Y  X .t 3   y  y  .Y  2 
 (b)
2.  X  Y  t    .  X .t  
2 1
 
 12  2.  X  Y  t   
 
Trường hợp 1: x2  x1 , y2  y1 x thì tọa
 t.Y 3   y  y  .  X  t   2 
độ tâm O đều dương  x1,0  0, y1,0  0    2 1  .  Y .t   (c )
 12  2.  X  Y  t   
Xét các trường hợp khác:  
I y   I y(1)  I y(2)  I y(3)
+ Trường hợp 2: với x2  x1 , y2  y1
thì tọa độ tâm O đều âm (     
  I y1  x12 .F1  I y 2  x22 .F2  I y 3  x32 .F3 
x1,0  0, y1,0  0 )  t 4   x  x  .X 2 
     2 1  .  t .t  
+ Trường hợp 3: với x2  x1 , y2  y1  12  2.  X  Y  t   
 
thì khi đó tọa độ x1,0  0, y1,0  0  t . X 3   x  x  . Y  t   2 
  2 1  .  X .t  
+ Trường hợp 4: x2  x1 , y2  y1 thì  12  2.  X  Y  t   
 
x1,0  0, y1,0  0  Y .t 3   x  x  . X  2 
Công thức (a), (b) xác định tọa độ tâm O    2 1  .  Y .t   (d )
 12  2.  X  Y  t   
 
trong mặt phẳng (x1Oy1) vẫn đúng với 3
trường hợp này. => Trong (xOy) thì
4. Áp dụng công thức tổng quát với các
O1    x1,0 ,  y1,0 
loại tiết diện Chữ Thập, T, L:
  x  x .X  y2  y1  .Y  Từ công thức tổng quá dùng để tính
  2 1 ,
 2.  X  Y  t  2. X  Y  t  
  Ix, Iy của tiết diện chữ thập có chiều dài
x x  cánh bất kỳ (c, d), ta có thể biến đổi
O2   2 1  x1,0 ,  y1,0 
 2  cho các trường hợp riêng sau:

2
a. Với tiết diện chữ thập  t .  Y  t 3  
2

X .Y
Có: x2  x1 , y2  y1
   . Y  t  .t 
 12
  2.  X  Y  t   

 x1,0  0; y1,0  0  t4   t. X 3 
I y     0 .  t.t      0 .  X .t  
2 2

Thay vào công thức (c), (d) ta được:  12   12 


 t4   X .t 3   Y .t 3  t.X 3  Y  t  .t 3
I x      0 .  t.t       0 .  X .t  
2 2
  0 . Y .t   
2
 
 12   12   12  12 12


 t.Y 3
 t.Y
  0 . Y .t   
2
3

 X  t  .t 3

 12  12 12 c. Với tiết diện chữ L


 t4   t. X 3  Có: x1  0, y1  0; X  t  x2 ; Y  t  y2
I y      0 .  t.t       0 . X .t  
2 2

 12   12   x1,0  0 ; y1,0  0

 Y .t 3
 t. X
  0 . Y .t   
2
3

Y  t  .t 3

Thay vào công thức (c), (d) ta được:


 12  12 12
 t 4   y  0  .Y  2 
  .  t.t  
2
Ix    
 12  2.  X  Y  t   
b. Với tiết diện chữ T  
Có x2  x1 , y1  0  X .t 3   y  0  .Y  2 
  .  X .t  
2
  
X  x1  t  x2 ; Y  t  y2 ;  12  2.  X  Y  t   
 
 x1,0  0; y1,0  0
 t.Y 3   y  0  .  X  t   2 
Thay vào công thức (c), (d) ta được:   2   
. Y .t
 12  2.  X  Y  t   
 t 4   y  0  .Y  2   
Ix        
2
. t .t  t4  2

 12  2.  X  Y  t     Y  t  .Y 
       
 12  2.  X  Y  t  
. t 2 


 
 X .t 3   y  0  .Y  2   
   
2
  . X .t  X .t 3  2

 12  2.  X  Y  t     Y  t  .Y 
       . X .t 
 12  2.  X  Y  t   
 t.Y 3   y  0  .  X  t   2   
  2  .  Y .t    t.Y 3  Y  t  .  X  t   2 
 12  2.  X  Y  t   
     .  Y .t  
 12  2.  X  Y  t   
 t4  2
  
 Y  t  .Y 
     
 12  2.  X  Y  t  
. t  
2 


 X .t 3  Y . Y  t  
2

  Ix      .  X .t  
 12  2.  X  Y  t   
 X .t 3  2
  
 Y  t  .Y 
    .  X .t    t .  Y  t 3  . 
2

 12  2.  X  Y  t     
X Y
 .  Y  t  .t 
   12 2.     
 
 X Y t 
 
 t.Y 3  Y  t  .  X  t   2 
   .  Y .t    t 4   x  0 .X  2 
 12  2.  X  Y  t    I y      2
 .  t .t  
   12  2.  X  Y  t   
 X .t 3  2
  
Y . Y  t  
Ix      .  X .t  
 12  2.  X  Y  t   
 
3
 t 4   x  0 .X  2  Với công trình được đưa vào khảo sát
I y        
2
. t .t là tòa nhà 31 tầng được thay đổi tiết diện
 12  2.  X  Y  t   
 
theo tầng đoạn theo chiều cao như sau:
 t . X 3   x  0  . Y  t   2 
  2  .  X .t  
 12  2.  X  Y  t    a. Cột hình chữ thập
 
Cột Cột CN Cột chữ Thập
 Y .t 3   x  0  . X  2 
   2
.  .   vị trí b(m) h(m) t(m) x(m) y(m)
 Y t
 12  2.  X  Y  t    Hầm 3
  0,9 0,9 0,35 1,210 1,209
÷T.7
 t 4   X  t .X  
2
T.8
      . t 
 12  2.  X  Y  t  
2


  ÷T.20
0,8 0,8 0,30 1,090 1,090
  T.22
0,7 0,7 0,25 0,971 0,971
 t . X 3   X  t  . Y  t   2  ÷T.31
   .  X .t  
 12  2.  X  Y  t   
 
b. Cột hình chữ T
 Y .t 3   X  t  . X  2 
    .  Y .t   Cột
 12  2.  X  Y  t    Cột CN Cột chữ T
  vị trí
 t . X 3   X  t  . Y  t   2  b(m) h(m) t(m) x(m) y(m)
Iy     .  X .t   Hầm 3
 12  2.  X  Y  t    0,9 0,9 0,35 1,214 1,034
  ÷T.7
T.8
 Y  t  .t 3   X .  X  t   2  0,8 0,8 0,30 1,094 0,925
÷T.20
    . Y  t  .t 
 12
  2.  X  Y  t   

T.22
0,7 0,7 0,25 0,974 0,817
÷T.31

5. Một số tiết diện cột quy đổi


Để xác định kích thước các cạnh của c. Cột hình chữ L
cột quy đổi với 3 ẩn số t, x, y cần tìm. Cột Cột CN Cột chữ L
Chọn trước giá trị bề dày của các cột vị trí b(m) h(m) t(m) x(m) y(m)
(t) với bội số của 50, bao gồm: 0,35m; Hầm 3 0,9 0,9 0,35 1,052 1,052
0,30m; 0,25m ÷T.7 0,9 1,1 0,35 1,099 1,281
Tính giá trị của mô men quán tính: T.8 0,8 0,8 0,30 0,942 0,942
Theo tiết diện chữ nhật đã chọn sơ bộ ÷T.20 0,8 1,0 0,30 0,989 1,173
theo phương pháp thông thường theo T.22 0,7 0,7 0,25 0,832 0,832
÷T.31 0,7 0,9 0,25 0,880 1,066
công thức của sức bền vật liệu:
b.h3 h.b 3
I x1   I x 2 ; I y1   I y2 Việc lựa chọn kích thước cột phải đảm
12 12
bảo theo yêu cầu cấu tạo, kích thước được
Từ các giá trị I x 2 ; I y 2 đã xác định, sử làm trong với bội số 50mm. Do việc lựa
các công thức đã thiết lập tìm được các chọn dẫn tới kết quả mômen quán tính
giá trị x, y tương ứng.
4
tại trục cột của phương án 2 so với
phương án 1 có sự sai lệch

1. So sánh các phương án thiết kế


Qua kết quả tính toán công trình trên cơ sở
có chuyển vị ngang ở đỉnh và tần số dao động
tương đương với hai giải pháp:
 Phương án 1: Hệ kết cấu BTCT toàn khối.
Tài liệu tham khảo:
1. TCVN 5574 : 2012. Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
2. EN 1994 - Eurocode 4: Design of
composite steel and concrete structures

You might also like