Professional Documents
Culture Documents
QTDA
QTDA
Mục tiêu dự án: Tạo ra những loại thức uống ngon hấp dẫn khách hàng và dịch
vụ đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng để cho cuộc sống tươi đẹp hơn,
mang nhiều âm điệu hơn. Mang lại sự thỏa mãn tốt nhất cho khách hàng một
cách nhanh chóng, chất lượng tốt, giá cả hợp lý.
Phạm vi:
Khách hàng: mọi lứa tuổi và chủ yếu là giới trẻ, nhân viên văn phòng, học sinh,
sinh viên.
Quy mô của quán: 10-15m2, vị trí nằm trên đường Lê Trọng Tấn.
Ý Nghĩa:
Tạo ra được nhiều sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý đến những người trẻ với
thông điệp hãy sông hết mình trong tuổi trẻ, và tràn đầy năng lượng trong công
việc cũng như học tập. Và T.A.P muốn là một phần trong cuộc sống của người
trẻ.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG................................................1
1.1. Sản phẩm.........................................................................................1
1.2. Thị trường....................................................................................... 1
1.3. Khách hàng mục tiêu...................................................................... 2
1.4. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC.....3
2.1. Phân tích công việc......................................................................... 3
2.2. Sơ đồ mạng..................................................................................... 4
2.3. Biểu đồ GANTT............................................................................. 5
2.4. Thời gian dự trữ công việc..............................................................6
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ.......................................................... 7
3.1. Huy động vốn dự kiến.................................................................... 7
CHƯƠNG 4: PHÂN BỔ NGUỒN LỰC.................................................. 13
4.1. Kế hoạch nhân sự..........................................................................13
CHƯƠNG 5: RỦI RO............................................................................... 16
5.1. Những trường hợp rủi ro...............................................................16
5.2. Đánh giá và đo lường mức độ rủi ro.............................................16
5.3. Các biện pháp................................................................................17
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ
TRƯỜNG
1.1. Sản phẩm
- T.A.P Coffee bán đa dạng các loại thức uống với cà phê là chủ yếu. Ngoài ra,
quán còn bán các loại trà, sinh tố, nước ép,….Đem lại nhiều lựa chọn cho
khách hàng.
Bảng 1. 1 Các loại sản phẩm của quán
- Loại hình cà phê giải khát là loại hình kinh doanh không có quá nhiều mới mẻ,
những ai có vốn đầu tư nhỏ cũng có thể làm chủ một quán cà phê tương ứng.
Điều đó dễ dàng nhận biết được từ thực tế: Dọc theo đường Lê Trọng Tấn có
trên 10 quán cà phê lớn nhỏ hoạt động. Do đó việc cạnh tranh gay gắt không
thể tránh khỏi khi hoạt động kinh doanh tại đây.
- Đối thủ cạnh trạnh:
Hiện nay, loại cà phê bán mang đi là loại hình kinh doanh không có quá
nhiều mới mẻ, những ai có vốn đầu tư nhỏ cũng có thể làm chủ một quán cà
phê hoặc xe cà phê tương ứng. Điều đó dễ dàng nhận biết được từ thực tế: Dọc
theo đường lớn ở TP.HCM có trên 100 thương hiệu quán cà phê lớn nhỏ với
hình thức bán mang đi hoạt động. Do đó việc cạnh tranh gay gắt không thể
tránh khỏi khi hoạt động kinh doanh tại đây.
- Lợi thế cạnh tranh:
T.A.P Coffee sẽ kinh doanh gần trường đại học, công ty thu hút các bạn trẻ
sinh viên, nhân viên văn phòng có nhu cầu mua cà phê mang đi. Quán cũng đa
dạng các loại thức uống khác để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách
hàng. Bên cạnh đó việc trang trí quán theo phong cách cổ điển là nơi các bạn
trẻ có thể check-in ngay trước quán.
2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỜI
GIAN VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC
2.1. Phân tích công việc
Phân tách công việc là việc phân chia theo cấp bậc một dự án thành các nhóm
nhiệm vụ và những công việc cụ thể, là việc xác định, liệt kê và lập bảng giải
thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án.
Áp dụng phương pháp mã hóa để phân chia công việc của dự án.
Bảng 2. 1 Phân tách công việc
STT Tên công việc Thời gian thực hiện
(Ngày)
1 Lập kế hoạch kinh doanh 8
1.1 Lên ý tưởng kinh doanh 1
1.2 Nghiêm cứu thị trường 3
1.3 Lựa chọn mô hình 1
1.4 Đề ra mục tiêu kinh doanh 1
1.5 Tính chi phí kinh doanh 1
1.6 Marketing 1
2 Thuê mặt bằng 5
2.1 Tìm địa điểm 2
2.2 Tìm mặt bằng thuê 3
3 Đăng ký kinh doanh 2
3.1 Chuẩn bị giấp tờ thủ tục cần thiết 1
3.2 Đăng ký giấp phép 1
4 Sửa chữa quán 9
4.1 Thiết kế quán 5
4.2 Trang trí quán 4
5 Tìm nhà cung cấp nguyên vật 3
liệu
6 Mua sắm 5
6.1 Thiết bị, máy móc 2
6.2 Nội thất cho quán 2
6.3 Đồ dùng cần thiết cho quán 1
7 Tuyển nhân viên 7
7.1 Đăng tin tuyển dụng trên các 1
trang web, diễn đàng
7.2 Phỏng vấn và tuyển dụng 6
8 Đào tạo nhân viên 4
9 Lắp đặt phần mềm quản lý cho 1
quán
3
2.2.Sơ đồ mạng
- Để xác định thời gian hoàn thành công việc và thứ tự hoàn thành công việc
một cách có kế hoạch. Nhóm sẽ trình bày các công việc cần thực hiện theo thứ
tự, lập sơ đồ mạng theo phương pháp AOA để có thể theo dõi một cách rõ ràng
kế hoạch.
Bảng 2. 2 Công việc
Thời gian Công việc
Công việc Ký hiệu
(Ngày) trước
Lập kế hoạch kinh doanh A 8 -
Thuê mặt bằng B 5 Sau A
Đăng ký kinh doanh C 2 Sau B
Sửa chữa quán D 9 Sau B
Tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu E 3 Sau B
Mua sắm F 5 Sau E
Tuyển nhân viên G 7 Sau F
Đào tạo nhân viên H 4 Sau G
Lắp đặt phần mềm quản lý cho quán I 1 Sau F
4
. Thời gian dự trữ của sự kiện 3: 0=13-13 (ô ở giữa)
Sự kiện 4:
. Thời gian xuất hiện sớm nhất của sự kiện 4: 16=13+3 (ô bên trái)
. Thời gian xuất hiện muộn nhất của sự kiện 4: 16=21-5 (ô bên phải)
. Thời gian dự trữ của sự kiện 4: 0=16-16 (ô ở giữa)
Sự kiện 5:
. Thời gian xuất hiện sớm nhất của sự kiện 5: 21=16+5 (ô bên trái)
. Thời gian xuất hiện muộn nhất của sự kiện 5: 21=28-7 (ô bên phải)
. Thời gian dự trữ của sự kiện 5: 0=21-21 (ô ở giữa)
Sự kiện 6:
. Thời gian xuất hiện sớm nhất của sự kiện 6: 28=21+7 (ô bên trái)
. Thời gian xuất hiện muộn nhất của sự kiện 6: 28=32-4 (ô bên phải)
. Thời gian dự trữ của sự kiện 2: 0=8-8 (ô ở giữa)
Sự kiện 7:
. Thời gian xuất hiện sớm nhất của sự kiện 7: 32=28+4 (ô bên trái)
. Thời gian xuất hiện muộn nhất của sự kiện 7: 32= 32-0(ô bên phải)
. Thời gian dự trữ của sự kiện 7: 0=32-32 (ô ở giữa)
Thời gian dự trữ của từng công việc:
Công thức tính:
Thời gian dự trữ của công việc = thời gian muộn của sự kiện sau - thời gian
sớm của sự kiện trước - thời gian của công việc
A=8-0-8=0 B=13-8-5=0 C=32-13-2=17
D=32-13-9=10 E=16-13-3=0 F=21-16-5=0
G=28-21-7=0 H=32-28-4=0 I=32-21-1=10
2.3.Biểu đồ GANTT
Sau khi lập sơ đồ mạng, tiếp theo để quản lý tiến trình và thơi gian của các
công việc.Xác định thời gian cần thực hiện của toàn bộ dự án.
Thời gian Công việc
Công việc Ký hiệu
(Ngày) trước
Lập kế hoạch kinh doanh A 8 -
Thuê mặt bằng B 5 Sau A
Đăng ký kinh doanh C 2 Sau B
Sửa chữa quán D 9 Sau B
Tìm nhà cung cấp nguyên vật liệu E 3 Sau B
Mua sắm F 5 Sau E
Tuyển nhân viên G 7 Sau F
Đào tạo nhân viên H 4 Sau G
Lắp đặt phần mềm quản lý cho quán I 1 Sau F
5
Hình 2. 2 Biểu đồ GANTT
Ta xác định được đường GANTT: A-B-E-F-G-H = 32 là đường có thời gian
dài nhất để hoàn thành dự án.
Xác định thời gian bắt đầu sớm, muộn, thời gian kết thúc sớm, muộn của
từng công việc và thời gian dự trữ thự do, toàn phần của công việc.
Bảng 2. 3 Thời gian dự trữ công việc
Thời Thời
Thời gian Thời gian gian Thời gian Thời gian
Công Thời gian
gian bắt hoàn thành hoàn bắt đầu dự trữ toàn
việc dự trữ tự do
(Ngày) đầu sớm thành muộn phần
sớm muộn
(ES) (EF) (LF) (LS)
(1) (2) (3) (4)=(2)+(3) (5) (6)=(5)-(2) (7)=(6)-(3) (8)=(5)-(4)
A 8 0 8 8 0 0 0
B 5 8 13 13 8 0 0
C 2 13 15 32 30 17 17
D 9 13 22 32 23 10 10
E 3 13 16 16 13 0 0
F 5 16 21 21 16 0 0
G 7 21 28 28 21 0 0
H 4 28 32 32 28 0 0
I 1 21 22 32 31 10 10
6
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ
3.1. Huy động vốn dự kiến
- Dự toán đầu tư quán cần 200.000.000 đồng tiền vốn, dùng 165.660.000 đồng
vào các khoảng chi phí, số còn lại thì để dự phòng.
- Dự toán kết quả kinh doanh: dự đoán doanh thu của quán 1 tháng sẽ rơi vào
khoảng 50 triệu, chi phí khoảng 30 triệu và tiền hao mòn vật chất
Tốc độ thu hồi vốn: 1 năm sau khi bắt đầu kinh doanh thì số vốn sẽ quay về
đầy đủ.
Bảng 3. 1 Bảng giá dự kiến
7
Nhu cầu vốn lưu động dự kiến
STT Khoản mục Nhu cầu Thành tiền
TIỀN
STT NGUỒN VỐN LƯỢNG TIỀN(Ci) LÃI SUẤT(ri) (%)
LÃI(Ci * ri)
1 VỐN TỰ CÓ 100.000.000 7.8% 7.800.000
2 VỐN VAY 100.000.000 7.5% 7.500.000
8
CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU (1 tháng)
Cà phê 5 triệu
Sữa 1 triệu
Đường 3 trăm
SỐ ĐƠN VỊ THÀN
STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ GIÁ GHI CHÚ
LƯỢNG TÍNH H TIỀN
Các chai lọ
7 1 Bô 800 800
đựng(đường ,muối..)
9
Tủ lạnh PANASONIC
9 1 Cái 7.599 7.599
333
10
Năm
Khoản Mục
1 2 3
Nguyên vật liệu 147.600 153.808 160.277
Chi phí nhân viên 72.000 84.000 96.000
Điện nước… 24.000 34.000 44.000
Sửa chữa bổ sung 5.000 7.000 10.000
Khấu hao 12.380 9.220 8.410
Tổng chi phí 248.612 288.028 318.687
Năm
STT Khoản mục
1 2 3
1 Doanh thu 600.000 720.000 900.000
2 Chi phí hoạt động 248.612 288.028 270.455
3 Thuế TNDN(25%) 87.847 107.993 157.386
Lợi nhuận thu được
4 263.541 323.979 472.159
sau thuế
Năm
STT Khoản mục
0 1 2 3
A Phần chi
1 Đầu tư quán 165.660.
2 Vốn lưu động 24.300
3 Dòng tiền ra 189.960
B Phần thu
1 LN sau thuế 263.541 323.979 472.159
2 Khấu hao 12.380 9.220 8.410
3 Lãi suất ngân hàng 20.547 10.273
4 Dòng tiền vào 296.468 343.472 480.569
C A-B
11
1 Dòng tiền thuần – 189.960 296.468 343.472 480.569
2 1/(1+r)t 1 0,93 0,865 0,805
3 (Thu-chi)* 1/(1+r)t – 189.960 99.052,44 92.129,42 85.738.94
12
CHƯƠNG 4: PHÂN BỔ NGUỒN
LỰC
4.1. Kế hoạch nhân sự
Hình 4. 1 Sơ đồ nhân sự
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.
Căn cứ vào cách thiết kế công việc có thể phân chia vị trí làm việc như sau:
Quản lý: tự quản lý nhân viên, hoạt động của quán.
+ Hoạch định và dự báo nhu cầu nhân viên.
+ Thu hút, tuyển mộ và phỏng vấn nhân viên.
+ Huấn luyện, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
+ Thúc đẩy, động viên nhân viên.
+ Trả công và đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên.
+ An toàn và sức khỏe. .
+ Giải quyết các tương quan nhân sự (các quan hệ lao động như: khen thưởng,
kỷ luật, sa thải, tranh chấp lao động …).
+ Có mối quan hệ rộng với các nhà cung cấp cũng như khách hàng.
Ca sáng: 6h30 → 14h30
Ca chiều: 14h30 → 22h30
Phục vụ
Nhân viên phục vụ làm theo ca, linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia
công việc phục vụ. Dự kiến ca sáng, ca chiều và ca tối mỗi ca là 1 nhân viên.
+ Giải quyết các yêu cầu của khách.
+ Vệ sinh khi lên ca và khi giao ca.
+ Tuân theo sự phân công của quản lý.
+ Chịu được áp lực công việc, có tinh thần cầu tiến.
+Tác phong gọn gàng, sạch sẽ, có kỹ năng giao tiếp tốt.
Ca sáng: 6h30 → 14h30
Ca chiều: 14h30 → 22h30
Pha chế
+ Pha chế các loại thức uống.
+ Vệ sinh khu vực làm việc khi lên ca và khi giao ca.
+ Kiểm tra và báo cáo số lượng nguyên liệu nhập và xuất hàng ngày.
+ Tuân theo sự phân công của quản lý.
13
+ Sáng tạo các loại đồ uống mới theo phong cách riêng.
+ Có tinh thần cầu tiến và không ngừng học hỏi.
+ Chịu khó, siêng năng, hòa đồng với đồng nghiệp và khách hàng.
Ca sáng: 6h30 → 14h30
Ca chiều: 14h30 → 22h30
Thu ngân
+ Thiết kế bảng lương .
+ Theo dõi và kiểm soát các chi phí của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp .
+ Báo cáo doanh thu và các khoản thu chi hàng ngày.
+ Có tinh thần cầu tiến, chịu khó, thật thà, siêng năng,chịu được áp lực công
việc …
+ Tuân theo sự phân công của quản lý.
+ Tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Ca sáng: 6h30 → 14h30
Ca chiều: 14h30 → 22h30
14
Luôn ngăn nắp, đồng phục gọn gàng, học hỏi kinh nghiệm từ người làm trước
đó và chia sẽ cho ai muốn học hỏi từ mình
Thân thiện và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
Các kênh nguồn tuyển dụng
Việc lựa chọn kênh tuyển dụng đóng một vai trò quan trọng nhằm giúp tìm
kiếm ứng viên một cách hiệu quả và nhanh chóng. Các kênh này giúp thông tin
tiếp cận đến nhiều người bằng các hình thức khác nhau. Có rất nhiều kênh
tuyển dụng để nhà hàng đăng tin như: thông qua người quen, đăng trên báo,
mạng xã hội, website việc làm... Đặc biệt trong thời buổi công nghệ thông tin
phát triển thì các website tìm kiếm việc làm hỗ trợ rất tốt trong việc đăng tuyển.
Đăng trên các trang tuyển dụng: độ truy cập Internet ngày càng tăng, có rất
nhiều trang tin tuyển dụng xuất hiện như những trung tâm mô giới việc làm
online. Với lượng lớn dữ liệu ứng viên, ngoài việc đăng tin miễn phí, các trang
tin này cung cấp thêm nhiều dịch vụ như chủ động đề xuất ứng viên phù hợp,
đăng tin quảng cáo tại vị trí nổi bật, hỗ trợ quảng cáo trên nhiều nền tảng khác
nhau,…
Truyền thông qua mạng xã hội: Có rất nhiều nhóm tuyển dụng trên Facebook
có sự tham gia đông đảo của các ứng viên đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Do
đối tượng sử dụng thành thạo mạng xã hội thường là những người trẻ, hình
thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận được với những ứng viên trẻ tuổi và có
background đa dạng. Hoặc quán có thể tạo một fanpage riêng cho quán đăng
tuyển nhân viên và các thông tin liên quan đến quán cà phê của mình.
Phát tờ rơi: phát tờ rơi tại những nơi có dân cư đông đúc, hoặc trước các cổng
trường đại học cho những sinh viên có nhu cầu làm thêm, tuy nhiên hình thức
này mang lại hiệu quả nhất định. Đây có thể là cách thức trực tiếp kích thích
nhu cầu tìm việc của người lao động.
15
CHƯƠNG 5: RỦI RO
5.1. Những trường hợp rủi ro
16
Sự biến động giá cả trên thị
5 30 40 25 5
trường
Nguyên vật liệu bị ảnh hưởng, hư
6 20 60 10 10
hại trong vận chuyển và lưu trữ
Sự khác biệt giữa thực tế so với
8 20 50 15 15
khi thiết kế, dự toán và khảo sát
17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng quản trị dự án đầu tư
2. https://www.academia.edu/42286610/KE_HOA_CH_KINH_DOANH
_QUA_N_CAFE_SA_CH
3. https://www.slideshare.net/PhuongMinh7/do-an-lap-ke-hoach-kinh-
doanh-quan-cafe
4. https://hotroontap.com/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-ca-phe/
5. http://eldata9.topica.edu.vn/IPP104/Giao%20trinh-
PDF/07_IPP104_QTDADMST_Chuong%205_v1.0012104218.pdf
18