Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề 1: Thì Động Từ
Chuyên Đề 1: Thì Động Từ
Câu phủ S + do not/ does not + V(nguyên dạng) + O. I don’t like playing
định Don’t/ doesn’t badminton.
Don’t: I/ chủ ngữ số nhiều (we/they) She doesn’t take a
Doesn’t: chủ ngữ số ít (she/he/it/ the pen/the cat) shower everyday.
Câu nghi Do/ Does + S + V(nguyên dạng) + O? Do you go to the
vấn cinema?
Does she take a shower?
2. Cách dùng
2.1. Dùng để diễn tả thói quen, những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi
lặp lại nhiều lần ở hiện tại
I go to school by bus everyday.
She always has milk for breakfast.
II. Thì hiện tại tiếp diễn – The present continuous tense
1. Công thức
Câu khẳng I am playing football with my
S + am/is/are + V-ing
định friends.
Câu phủ S + am/is/are + not + V-ing I am not playing football with my
định Isn’t/ aren’t friends.
Câu nghi Are you playing football with
Am/Is/Are + S + V-ing?
vấn your friends?
2. Cách dùng
2.1. Dùng để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
We are learning English at the moment.
My sister are watching TV with her boyfriend.
2.2. Dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (Thường diễn
tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn)
We are having a big birthday party nextweek.
They are travelling around the world tomorrow.
2.3. Diễn tả sự thay đổi của thói quen
I often have bread for breakfast but today I am having cakes and milk.
2.4. Diễn tả sự phàn nàn (dùng với trạng từ “always/ continually”)
“You are always coming late”, said the teacher.
My parents are continually criticizing my fault.
Criticize: chỉ trích
Fault: lỗi sai
They are continually criticizing their children’s fault.
III. Thì hiện tại hoàn thành – The present perfect tense (cột 3)
1. Công thức
Câu khẳng S + have/has + V(p2) My mother has worked as a
định Have: chủ ngữ số nhiều teacher of English for 10
Has: chủ ngữ số ít years.
Câu phủ định My mother hasn’t worked as a
S + have/has + not + V(p2) teacher of English for 10
years.
Câu nghi vấn Has your mother worked as a
Have/has + S + V(p2)? teacher of English for 10
years?
2. Cách dùng
2.1. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và vẫn còn có
khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai
I have learned/ learnt English for 10 years.
We have fell in love for 2 years.
2.2. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian
Someone has stolen my car.
2.3. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
She has seen this film several times.
2.4. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu
quả ở hiện tại
The children are dirty (bẩn). Where have they been?
Tobe: am/is/are was/were been
The baby is crying. Have you made fun of him?
2.5. Diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm
This is the first time I have ever eaten that kind of food.
We have never watched this film before.
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – The present pefect continuous
tense
1. Công thức
2. Cách dùng
2.1. Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh
tính liên tục)
My sister has been working here since 2015.
2.2. Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm đến kết
quả ở hiện tại
I am very tired now because I have been working hard for 12 hours.