GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee

BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ


Bài 1: Có bốn nhóm người sản xuất cùng làm ra một loại hàng hoá:
Nhóm 1 hao phí cho một đơn vị hàng hoá là 4 giờ và sản xuất được 100 đơn vị hàng hoá.
Nhóm 2 ……………………………………là 5 giờ…………600 đơn vị………………
Nhóm 3 ……………………………………là 6 giờ…………200 đơn vị………………
Nhóm 4…………………………………….là 7 giờ…………100 đơn vị………………
Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá ?
Giải
1. Phương án 1:
Thời gian lao động xã hội cần thiết = thời gian lao động của nhóm 2 (Nhóm cung cấp đại bộ
phận (60%) hàng hóa trên thị trường)
= 5 giờ (Bởi vì trên thực tế, nhóm nào cung cấp đại bộ phận hàng hóa trên thị trường là
nhóm quyết định giá trị của hàng hóa)
2. Phương án 2:

Bài 2: Ngày lao động 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80$. Hỏi giá trị
của tổng sản phẩm trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần?
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần?
Giải
a. Khi năng suất lao động tăng 2 lần thì giá trị của tổng sản phẩm không đổi = 80$
Tổng lượng sản phẩm tăng 2 lần = 16 2 = 32 sản phẩm

b. Khi cường độ lao động tăng lên 1.5 lần thì giá trị của mỗi sản phẩm không đổi.

Giá trị của tổng sản phẩm = (16 1.5) 5$ = 24 sản phẩm 5$ = 120$
Bài 3: Để tái sản xuất sức lao động cần có những vật phẩm tiêu dùng sau đây:
a. Sản phẩm ăn uống 7 $/ngày
b. Đồ dùng gia đình 75 $/ năm
c. Quần áo dầy dép 270 $/năm
d. Những đồ dùng lâu bền 5.700 $/ 10 năm
e. Đáp ứng nhu cầu văn hoá 15 $/tháng.
Hãy xác định giá trị sức lao động trong một ngày?
Giải

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee

Bài 4: Giả định tại một công ty tư bản, trong quá trình sản xuất sản phẩm, chi phí tư bản cố
định là 30 tri u và b ng 50 so v i chi phí nguyên vật li u, tổng giá trị sản phẩm là
120 tri u và tỉ suất giá trị thặng dư là 200 .
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến trong trường hợp này?
Giải
Ta có: tổng giá trị sản phẩm = w = c + v + m = 120 tri u
Chi phí tư bản cố định = c1 = 30 tri u
Chi phí nguyên vật li u = c2 = c1 2 = 30 tri u 2 = 60 tri u
c = c1 + c2 = 30 tri u + 60 tri u = 90 tri u
Tổng giá trị m i = v + m = w – c = 120 tri u – 90 tri u = 30 tri u
Có: m’ = 100% = 200% m = 2v
Tổng giá trị m i = v + m = 3v = 30 tri u

Tư bản khả biến = v = = 10 tri u


Bài 5: Trong một chu k kinh doanh của một doanh nghi p sản xuất k o sôcôla ở ỉ, tư bản
đầu tư là 300 tri u , v i số lượng k o sản xuất được là 2.000.000 thùng. Chi phí tư bản
bất biến chiếm 90 trong tư bản đầu tư, tỉ suất giá trị thặng dư là 200 .
Hãy tính giá trị của mỗi thùng k o và kết cấu giá trị của sản phẩm đó trong trường hợp này?
Giải:
Tổng tư bản đầu tư k = c + v = 300.000.000 EUR
Tư bản bất biến c = 90% (c + v) = 90% 300.000.000 EUR = 270.000.000 EUR
v = k – c = 300.000.000 EUR – 270.000.000 EUR = 30.000.000 EUR
Tổng giá trị thặng dư M = v m’ = 30.000.000 EUR 200% = 60.000.000 EUR
Tổng giá trị của sản phẩm là:
c + v + m = 300.000.000 EUR + 60.000.000 EUR = 360.000.000 EUR

Cơ cấu giá trị của mỗi sản phẩm là:

Bài 6: Trong một xí nghi p tư bản sử dụng 200 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được
30.000 đơn vị sản phẩm v i chi phí tư bản bất biến là 300.000 $, giá trị sức lao động 1 tháng
của mỗi công nhân là 300$, tỉ suất giá trị thặng dư là 200 .
Hãy xác định giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó?

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
Giải
- Tư bản bất biến (1 tháng) = c = 300.000$
- Tư bản khả biến (1 tháng) = v = 300$ X 200 (CN) = 60.000$
- Giá trị thặng dư (1 tháng) = m = v x 200 = 60.000$ x 2 = 120.000$
Tổng giá trị của 01 tháng là = c (1 tháng) + v (1 tháng) + m (1 tháng)
= 300.000$ + 60.000 $ + 120.000$
= 480.000 $
Giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm = 480.000$ : 30.000 = 16$
Kết cấu giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm là:

Bài 7: Trong một chu k kinh doanh của một công ty, tư bản dùng để mua sức lao động
chiếm 10 trong tổng tư bản đầu tư.
Hãy xác định giá trị m i tạo ra trong trường hợp này, biết r ng tư bản bất biến là 81 tri u
, tỉ suất giá trị thặng dư là 200 ?
Giải
Ta có:
- Tư bản bất biến = c = 81 tri u EUR
- Tư bản dùng để mua sức lao động = v = 10 tổng tư bản đầu tư = 10 . k = 10 (c + v)
c = 90%. K c = 9v

v= = tri u = 9 tri u EUR


Có m’ = 200 Tổng giá trị thặng dư M = v m’ = 9 tri u EUR 200 = 18 tri u EUR
Tổng giá trị m i = v + m = 9 tri u EUR + 18 tri u EUR = 27 tri u EUR
Bài 8: Trong một tình huống kinh doanh, một nhà tư bản Hồng Kông đầu tư 50 tỉ HKD,
trong đó lượng tư bản khả biến b ng 25 lượng tư bản bất biến, số công nhân làm thuê ở
đây là 10.000 người, trình độ bóc lột là 300 .
Hãy tính lượng giá trị m i do 1 công nhân làm thuê tạo ra trong trường hợp này?
Giải
Ta có: tổng tư bản đầu tư k = c + v = 50 tỷ HKD

i v = 25% c c = 4v c + v = 5v = k v=

Tổng tiền lương v = tỷ HKD = 10 tỷ HKD

Tiền lương của 1 công nhân = HKD = 1.000.000 HKD


Giá trị thặng dư (m) do một công nhân tạo ra
= v m’ = 1.000.000 HKD 300% = 3.000.000 HKD
Lượng giá trị m i do 1 công nhân tạo ra là:
**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**
Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
v + m = 1.000.000 HKD + 3.000.000 HKD = 4.000.000 HKD
Bài 9: Giả định trong một công ty con của tập đoàn đa quốc gia matachi, lượng giá trị m i
tạo trong năm 2010 là 150 tỉ yên, trong đó tiền lương của công nhân (sau khi đã tr đi các
khoản đóng góp) chiếm 1/3. Đến năm 2015, lượng giá trị m i tạo ra tăng 150 và tiền
lương của công nhân sau khi đã tr đi các khoản đóng góp đã tăng 130 so v i năm 2010.
Hỏi tỉ suất giá trị thặng dư trong những năm đó thay đổi như thế nào?
Giải
Lượng giá trị m i năm 2010 = v + m = 150 tỉ yên

v= = = 50 tỉ yên
Tổng m = 150 tỉ yên – 50 tỉ yên = 100 tỉ yên

Tỉ suất giá trị thặng dư trong năm 2010 = 100% = 100% = 200%
- Tổng giá trị m i năm 2015 = (v + m)2010 150 = 150 tỉ yên 150 = 225 tỉ yên
- Tổng tiền lương năm 2015 = v2015 = v2010 130 = 50 tỉ yên 130 = 65 tỉ yên
Tổng giá trị thặng dư (M) năm 2015 = (v + m) – v = 225 – 65 = 160 tỉ yên

Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) năm 2015 = x 100% = 100% = 246%
Vậy t năm 2010 đến năm 2015 ở công ty trên tỷ suất tỷ suất thặng dư tăng 246
– 200% = 46%
Bài 10: Trong một nhà máy, cứ 1 giờ 1 công nhân tạo ra lượng giá trị m i là 5 $, m’=
300 , giá trị sức lao động mỗi ngày của một công nhân là 10 $.
Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động trong trường hợp này?
Giải
Ta có giá trị m i do 1 công nhân tạo ra trong 1 giờ là: v + m = 5 $
m’ = 300 m = 3v v + m = 4v
Giá trị m i (v+m) mà 1 công nhân tạo ra trong 1 giờ = 4v = 5 $

v= $

Độ dài chung ngày lao động là = = 8 giờ


Bài 11: Năm 1980 tiền lương trung bình của một công nhân chế biến ở một nư c T là
1.238 $, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 $. Đến năm 2005 những chỉ tiêu
trên tăng lên tương ứng là 1.589$ và 5.138 $.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian công nhân làm vi c cho mình và cho nhà tư bản
thay đổi như thế nào, nếu ngày làm vi c 8 giờ?
Giải
Năm 1980:
- Tiền lương trung bình của một công nhân v = 1.238$
**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**
Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
- Giá trị thặng dư m = 2.134 $
Giá m i do 1 công nhân tạo ra = v + m = 3.372 $
1 giờ công nhân tạo ra giá trị m i là: 3.372$ : 8 = 421,5$
- Thời gian công nhân làm vi c cho mình = thời gian lao động tất yếu
= v = 1.238$ : 421,5$ ≈ 3 h
- Thời gian công làm vi c cho nhà T = thời gian lao động thặng dư = m = 8 – 3 = 5h
Năm 2005:
- Tiền lương trung bình của một công nhân v = 1.589 $
- Giá trị thặng dư m = 5.138$
Giá trị m i = v + m = 6.727$
1 giờ công nhân tạo ra giá trị m i là: 6.727$ : 8 = 840,9 $
- Thời gian công nhân làm vi c cho mình = v = 1.589 : 840,9 = 1,9 h
- Thời gian công làm vi c cho nhà T = m = 8 – 1,9 = 6,1h
ậy t năm 1980 đến năm 2005, thời gian công nhân làm vi c cho mình đã giảm t 3h
xuống còn 1,9h; thời gian công nhân làm vi c cho nhà T đã tăng t 5h lên 6,1h.
Bài 12: Giả định r ng tại một công ty tư bản, ban đầu người công nhân làm vi c 8 giờ/ngày,
tiền lương của một giờ lao động là 2 SD. Nhưng sau đó do nạn thất nghi p, nhà tư bản cắt
giảm 20 tiền lương trả cho công nhân theo giờ.
Hỏi để có thể nhận được mức tiền công trong một ngày như cũ, thì thời gian lao động trong
ngày đó của công nhân phải thay đổi như thế nào?
Giải
Ta có:
- Tiền lương 1 ngày của công nhân = 8 2 = 16$
- Tiền lương (1h) sau khi đã bị đã bị giảm 20 là: 2– 2 20% = 1,6 $/h
Thời gian lao động trong 1 ngày của công nhân để có được tiền lương như trư c (16 $)

là: = 10 h
ậy để có thể nhận được tiền lương như cũ (16$/ngày) thì công nhân phải làm vi c 10h/ngày.
Bài 13: Giả sử, trong một công ty ngày làm vi c của người công nhân làm thuê là 8 giờ, tỉ
suất giá trị thặng dư là 300%, sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm vi c của người công nhân
làm thuê lên đến 10 giờ.
Hỏi tỉ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào, nếu giá trị sức lao động không đổi?
Giải
Ta có: m1 + v = 8h ; m1’ = 300
m1 = 3v v + m1 = 4v = 8h

v = Thời gian lao động tất yếu = = 2h


- Khi nhà tư bản kéo dài ngày làm vi c lên 10h
Có m2 = thời gian lao động thặng dư = thời gian lao động/ ngày – thời gian lao động tất yếu
(v) = 10 h – 2h = 8h
**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**
Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee

m2’ = 100% = 100% = 400%


Tỷ suất giá trị thặng dư (trình độ bóc lột) đã tăng t 300 lên 400 .
Bài 14: Giả sử nền sản xuất xã hội gồm 3 ngành sản xuất, trong đó tư bản ứng trư c của:
- Ngành 1 là 100 tỷ $, cấu tạo hữu cơ là 6/4, m’ = 140
- Ngành 2 là 200 tỷ $, cấu tạo hữu cơ là 7/3, m’ = 130
- Ngành 3 là 300 tỷ $, cấu tạo hữu cơ là 9/1, m’ = 150
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân ? Các nhà tư bản ở ngành 1 phải bán hàng hóa v i
giá cả là bao nhiêu để thu được lợi nhuận bình quân?
Giải
Tính tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- Ngành 1 có:
Tổng tư bản đầu tư k1 = c1 + v1 = 100 tỷ $

m’ = 140 khối lượng giá trị thặng dư (m1) = v1 140 = 40 tỷ $ 140% = 56 tỷ $


Tổng giá trị ngành 1 W1 = c1 + v1 + m1 = 60 + 40 + 56 = 156 tỷ $
- Ngành 2 có:
Tổng tư bản đầu tư k2 = c2 + v1 = 200 tỷ ;

m’ = 130 m2 = v2 130 = 60 tỷ $ 130% = 78 tỷ $


Tổng giá trị ngành 2 W2 = 140 + 60 + 78 = 278 tỷ $
- Ngành 3 có:
Tổng tư bản đầu tư k3 = c3 + v3 = 300 tỷ ;

m’ = 150% m3 = v3 130% = 30 tỷ $ 150% = 45 tỷ $


Tổng giá trị ngành 3 W3 = 270 + 30 + 45 = 345 tỷ $
T đó, ta có:

( )

Tính giá cả sản xuất (giá bán) của mỗi ngành để các nhà tư bản đều thu được LNBQ:
- Các nhà tư bản ngành 1 phải bán hàng hóa của mình v i giá cả sản xuất là:
Tổng T ĐT (K) + LN Q = 100 tỷ $ + (100 x 29 ) tỷ $ = 100 tỷ $ + 29,0 tỷ $ = 129 tỷ $
(thấp hơn giá trị là: 156 tỷ$ - 129 tỷ$ = 27 tỷ$)
- Ngành 2 phải bán hàng hóa v i giá cả sản xuất là:
200 + (200 x 29 %) = 258 tỷ $ (thấp hơn giá trị là: 278 tỷ $ - 258 tỷ $ = 20 tỷ $)

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
- Ngành 3 phải bán hàng hóa v i giá cả sản xuất là:
300 + (300 x 29%) = 387 tỷ $ (cao hơn G/trị là: 374 tỷ $ - 340 tỷ $ = 34 tỷ $)
Bài 15: Giả sử trong một chu k kinh doanh của một nhà tư bản, cấu tạo hữu cơ tư bản là
7/3 và giá trị thặng dư tạo ra là 800 tri u SD, tỷ suất giá trị thặng dư là 200 .
Trong điều ki n tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong một chu k sản xuất, hãy xác định
chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa và giá trị của hàng hóa ?
Giải:
Ta có: m’ = 100% = m’ 100% v = (m 100%) m’
m’ = 200 v = (m 100%) 200% v=m 2
Khối lượng GTTD = m = 800.000.000$
v = 800.000.000$ 2 = 400.000.000$

Cấu tạo hữu cơ: = c=v 7 = 400.000.000 $ 7 = 2.800.000.000 $


Tổng chi phí SXT CN = C + V = 2.800.000.000$ + 400.000.000$ = 3.200.000.000 $
Tổng giá trị HH = c + v + m = 2.800.000.000$ + 400.000.000$ + 800.000.000$
= 4.000.000.000$
Bài 16: Có 200.000$ cho vay trong 3 tháng mang lại thu nhập cho người chủ sở hữu là
4.000 $, sau đó thu hồi tiền về, nhà tư bản lại dùng ch ng cho vay trong thời gian 8 tháng
v i tỷ suất lợi tức là 3 một năm, tháng cuối cùng nhà tư bản cho vay còn thu được 2.000 $
lợi tức. Hãy xác định tỷ suất lợi tức tiền vay bình quân cả năm.
Giải:
- Có 200.000$ cho vay 3 tháng thu được 4.000$ lợi tức
- Số tiền thu về = 200.000$ + 4.000 $ = 204.000 $
Tổng số tiền này cho vay 8 tháng thu về thêm số lợi tức là:

- Cho vay 1 tháng cuối thu về 2.000 $


Tỷ suất lợi tức Q cả năm = (4.000 + 4.080 + 2.000)$ : 200.000$ 100% = 5,04 %
Bài 17: Giả sử trong một chu k kinh doanh tại một công ty con của tập đoàn Walras, lượng
tư bản ứng trư c là 15.000.000 SD, tư bản đầu tư vào nhà xưởng chiếm 20 và tư bản
mua sắm máy móc thiết bị chiếm 25 trong tổng tư bản ứng trư c. iết r ng giá trị nguyên
li u, nhiên li u và vật li u phụ gấp 2 lần giá trị sức lao động.
Hãy xác định: Tư bản cố định, Tư bản lưu động; Tư bản bất biến, Tư bản khả biến trong
trường hợp này.
Giải:
Ta có:
- T cố định (c1) = giá trị nhà xưởng + máy móc, trang thiết bị
= k 20% + k 25%= 15.000.000$ 20% + 15.000.000$ 25%
= 3.000.000 + 3.750.000$ = 6.750.000$

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
- T lưu động = c2 + v = T ứng trư c (k) – c1 = 15.000.000$ - 6.750.000$ = 8.250.000$
- c2 (giá trị nguyên nhiên vật li u phụ) = 2v
T LĐ = c2 + v = 2v + v = 3v
T khả biến = v = T LĐ / 3 = 8.250.000$ / 3 = 2.750.000$
T bất biến = c = k – v = 15.000.000$ – 2.750.000$ = 12.250.000$
Bài 18: Trong một tình huống kinh doanh, tổng tư bản hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
công nghi p là 600 tri u SD, trong đó vốn tự có chiếm 60 . Giả định tỷ suất lợi nhuận
bình quân là 13 và tỷ suất lợi tức là 8 .
Hãy xác định lợi nhuận của các nhà tư bản công nghi p, lợi tức của các nhà tư bản cho vay
trong trường hợp này?
Giải:
Tổng lợi nhuận = Tổng T ĐT (k) Tỷ suất LN Q (P’bq)
= 600 tri u $ 13 = 78 tri u $
Tổng T cho vay = Tổng T ĐT (k) – T công nghi p tự có
= 600 tri u$ – (600 tri u 60%)
= 600 tri u$ – 360 tri u$ = 240 tri u$
Lợi tức của T cho vay = Tổng T cho vay Tỷ suất lợi tức
= 240 tri u $ 8% = 19,2 tri u$
Lợi nhuận của T CN = 78 tri u $ - 19,2 tri u $ = 55,8 tri u $
Bài 19: Giả định tư bản đầu tư trong công nghi p là 80 tri u SD và tư bản đầu tư trong
nông nghi p cũng cùng lượng tư bản như vậy; v i cấu tạo hữu cơ của tư bản trong công
nghi p là 7/3 và trong nông nghi p là 3/2; trình độ bóc lột trong công nghi p là 150 và
trong nông nghi p là 120 .
Hãy xác định địa tô tuy t đối trong trường hợp này?
Giải:
TBĐT trong công nghi p = k (CN) = c + v = 80 tri u$

Mà cấu tạo hữu cơ (CN) = = c= k (CN) = +v= = 80 tri u$

v (CN) = = 24 tri u$
c (CN) = k – v = 80 tri u$ – 24 tri u$ = 56 tri u$
GTTD trong CN = m (CN) = v 150 = 24 tri u$ 150% = 36 tri u$
P’bq (CN) = m (CN) k (CN) 100% = (36/80) 100% = 45 %
TBĐT trong nông nghi p = k (NN) = 80 tri u$

Mà cấu tạo hữu cơ (NN) = = c= k (NN) = +v=


v (NN) = (k (NN) 2) / 5
v (NN) = (80 tri u$ 2) / 5 = 32 tri u$
m (NN) = v 120 = 32 tri u $ 120 = 38,4 tri u$

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
P’bq (NN) = K(NN) 45 = 80 tri u$ 45 = 36 tri u$
Địa tô tuy t đối = Tổng GTTD (NN) – LNBQ (NN) = 38,4 tri u $ – 36,0 tri u $ = 2,4 tri u$
Bài 20: Tổng tư bản công nghi p và tư bản thương nghi p là 16 tri u v i tỉ suất lợi
nhuận bình quân là 20 , lợi nhuận công nghi p là 3 tri u .
Hỏi: các nhà tư bản thương nghi p cần phải mua và bán hàng hóa theo giá bao nhiêu để họ
và các nhà tư bản công nghi p đều thu được lợi nhuận bình quân?
Giải:
Tổng T công nghi p = k (CN) = (3.000.000 € x 100 ): 20 = 15.000.000 €
Tổng T thương nghi p = k(TN) = k – k(CN)
= 16.000.000 € – 15.000.000 € = 1.000.000 €
Lợi nhuận TN = P (TN) = k (TN) P’bq = 1.000.000 € 20% = 200.000 €
Để T TN và các nhà T CN đều thu được lợi nhuận bình quân thì:
- T TN phải mua hàng của T CN b ng giá bán buôn CN (= Giá cả sản xuất CN) là:
k (CN) + P (CN) = 15.000.000€ + 3.000.000€ = 18.000.000 € (thấp hơn giá trị hàng hóa)
T TN bán hàng hóa ra thị trường = Giá bán buôn CN + LNTN = 18.000.000€ + 200.000€
= 18.200.000 € ( ng đ ng giá trị của hàng hóa)

**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**


Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi

You might also like