Professional Documents
Culture Documents
GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
GIẢI BÀI TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Bài 2: Ngày lao động 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80$. Hỏi giá trị
của tổng sản phẩm trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần?
b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần?
Giải
a. Khi năng suất lao động tăng 2 lần thì giá trị của tổng sản phẩm không đổi = 80$
Tổng lượng sản phẩm tăng 2 lần = 16 2 = 32 sản phẩm
b. Khi cường độ lao động tăng lên 1.5 lần thì giá trị của mỗi sản phẩm không đổi.
Giá trị của tổng sản phẩm = (16 1.5) 5$ = 24 sản phẩm 5$ = 120$
Bài 3: Để tái sản xuất sức lao động cần có những vật phẩm tiêu dùng sau đây:
a. Sản phẩm ăn uống 7 $/ngày
b. Đồ dùng gia đình 75 $/ năm
c. Quần áo dầy dép 270 $/năm
d. Những đồ dùng lâu bền 5.700 $/ 10 năm
e. Đáp ứng nhu cầu văn hoá 15 $/tháng.
Hãy xác định giá trị sức lao động trong một ngày?
Giải
Bài 4: Giả định tại một công ty tư bản, trong quá trình sản xuất sản phẩm, chi phí tư bản cố
định là 30 tri u và b ng 50 so v i chi phí nguyên vật li u, tổng giá trị sản phẩm là
120 tri u và tỉ suất giá trị thặng dư là 200 .
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến trong trường hợp này?
Giải
Ta có: tổng giá trị sản phẩm = w = c + v + m = 120 tri u
Chi phí tư bản cố định = c1 = 30 tri u
Chi phí nguyên vật li u = c2 = c1 2 = 30 tri u 2 = 60 tri u
c = c1 + c2 = 30 tri u + 60 tri u = 90 tri u
Tổng giá trị m i = v + m = w – c = 120 tri u – 90 tri u = 30 tri u
Có: m’ = 100% = 200% m = 2v
Tổng giá trị m i = v + m = 3v = 30 tri u
Bài 6: Trong một xí nghi p tư bản sử dụng 200 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được
30.000 đơn vị sản phẩm v i chi phí tư bản bất biến là 300.000 $, giá trị sức lao động 1 tháng
của mỗi công nhân là 300$, tỉ suất giá trị thặng dư là 200 .
Hãy xác định giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó?
Bài 7: Trong một chu k kinh doanh của một công ty, tư bản dùng để mua sức lao động
chiếm 10 trong tổng tư bản đầu tư.
Hãy xác định giá trị m i tạo ra trong trường hợp này, biết r ng tư bản bất biến là 81 tri u
, tỉ suất giá trị thặng dư là 200 ?
Giải
Ta có:
- Tư bản bất biến = c = 81 tri u EUR
- Tư bản dùng để mua sức lao động = v = 10 tổng tư bản đầu tư = 10 . k = 10 (c + v)
c = 90%. K c = 9v
i v = 25% c c = 4v c + v = 5v = k v=
v= = = 50 tỉ yên
Tổng m = 150 tỉ yên – 50 tỉ yên = 100 tỉ yên
Tỉ suất giá trị thặng dư trong năm 2010 = 100% = 100% = 200%
- Tổng giá trị m i năm 2015 = (v + m)2010 150 = 150 tỉ yên 150 = 225 tỉ yên
- Tổng tiền lương năm 2015 = v2015 = v2010 130 = 50 tỉ yên 130 = 65 tỉ yên
Tổng giá trị thặng dư (M) năm 2015 = (v + m) – v = 225 – 65 = 160 tỉ yên
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) năm 2015 = x 100% = 100% = 246%
Vậy t năm 2010 đến năm 2015 ở công ty trên tỷ suất tỷ suất thặng dư tăng 246
– 200% = 46%
Bài 10: Trong một nhà máy, cứ 1 giờ 1 công nhân tạo ra lượng giá trị m i là 5 $, m’=
300 , giá trị sức lao động mỗi ngày của một công nhân là 10 $.
Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động trong trường hợp này?
Giải
Ta có giá trị m i do 1 công nhân tạo ra trong 1 giờ là: v + m = 5 $
m’ = 300 m = 3v v + m = 4v
Giá trị m i (v+m) mà 1 công nhân tạo ra trong 1 giờ = 4v = 5 $
v= $
Bài 11: Năm 1980 tiền lương trung bình của một công nhân chế biến ở một nư c T là
1.238 $, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 $. Đến năm 2005 những chỉ tiêu
trên tăng lên tương ứng là 1.589$ và 5.138 $.
Hãy xác định trong những năm đó thời gian công nhân làm vi c cho mình và cho nhà tư bản
thay đổi như thế nào, nếu ngày làm vi c 8 giờ?
Giải
Năm 1980:
- Tiền lương trung bình của một công nhân v = 1.238$
**GIẢM SỐC 50% + FREESHIP TÀI LIỆU ÔN THI**
Group: Góc ôn thi TMU – Chia sẻ tài liệu và đề thi
Săn seo 04/04 cùng OTSV, tìm kiếm “TMU Hành trình” trên Shopee
- Giá trị thặng dư m = 2.134 $
Giá m i do 1 công nhân tạo ra = v + m = 3.372 $
1 giờ công nhân tạo ra giá trị m i là: 3.372$ : 8 = 421,5$
- Thời gian công nhân làm vi c cho mình = thời gian lao động tất yếu
= v = 1.238$ : 421,5$ ≈ 3 h
- Thời gian công làm vi c cho nhà T = thời gian lao động thặng dư = m = 8 – 3 = 5h
Năm 2005:
- Tiền lương trung bình của một công nhân v = 1.589 $
- Giá trị thặng dư m = 5.138$
Giá trị m i = v + m = 6.727$
1 giờ công nhân tạo ra giá trị m i là: 6.727$ : 8 = 840,9 $
- Thời gian công nhân làm vi c cho mình = v = 1.589 : 840,9 = 1,9 h
- Thời gian công làm vi c cho nhà T = m = 8 – 1,9 = 6,1h
ậy t năm 1980 đến năm 2005, thời gian công nhân làm vi c cho mình đã giảm t 3h
xuống còn 1,9h; thời gian công nhân làm vi c cho nhà T đã tăng t 5h lên 6,1h.
Bài 12: Giả định r ng tại một công ty tư bản, ban đầu người công nhân làm vi c 8 giờ/ngày,
tiền lương của một giờ lao động là 2 SD. Nhưng sau đó do nạn thất nghi p, nhà tư bản cắt
giảm 20 tiền lương trả cho công nhân theo giờ.
Hỏi để có thể nhận được mức tiền công trong một ngày như cũ, thì thời gian lao động trong
ngày đó của công nhân phải thay đổi như thế nào?
Giải
Ta có:
- Tiền lương 1 ngày của công nhân = 8 2 = 16$
- Tiền lương (1h) sau khi đã bị đã bị giảm 20 là: 2– 2 20% = 1,6 $/h
Thời gian lao động trong 1 ngày của công nhân để có được tiền lương như trư c (16 $)
là: = 10 h
ậy để có thể nhận được tiền lương như cũ (16$/ngày) thì công nhân phải làm vi c 10h/ngày.
Bài 13: Giả sử, trong một công ty ngày làm vi c của người công nhân làm thuê là 8 giờ, tỉ
suất giá trị thặng dư là 300%, sau đó nhà tư bản kéo dài ngày làm vi c của người công nhân
làm thuê lên đến 10 giờ.
Hỏi tỉ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào, nếu giá trị sức lao động không đổi?
Giải
Ta có: m1 + v = 8h ; m1’ = 300
m1 = 3v v + m1 = 4v = 8h
( )
Tính giá cả sản xuất (giá bán) của mỗi ngành để các nhà tư bản đều thu được LNBQ:
- Các nhà tư bản ngành 1 phải bán hàng hóa của mình v i giá cả sản xuất là:
Tổng T ĐT (K) + LN Q = 100 tỷ $ + (100 x 29 ) tỷ $ = 100 tỷ $ + 29,0 tỷ $ = 129 tỷ $
(thấp hơn giá trị là: 156 tỷ$ - 129 tỷ$ = 27 tỷ$)
- Ngành 2 phải bán hàng hóa v i giá cả sản xuất là:
200 + (200 x 29 %) = 258 tỷ $ (thấp hơn giá trị là: 278 tỷ $ - 258 tỷ $ = 20 tỷ $)
v (CN) = = 24 tri u$
c (CN) = k – v = 80 tri u$ – 24 tri u$ = 56 tri u$
GTTD trong CN = m (CN) = v 150 = 24 tri u$ 150% = 36 tri u$
P’bq (CN) = m (CN) k (CN) 100% = (36/80) 100% = 45 %
TBĐT trong nông nghi p = k (NN) = 80 tri u$