Professional Documents
Culture Documents
Cau 1 Bs
Cau 1 Bs
làm. Mẫu thứ 2 là 25 sinh viên không có nhu cầu đi làm thêm.
x 2¿
∑ xi × f i = 20 x 3+3 x 4 +2 x 5 =3,28
n2 25
Độ lệch chuẩn
√
s1= ∑ fi ×( xi− x 1)2 = 0,833
n1 −1
√ ∑ 2
fi ×( xi− x 2)
s2= = 0,614
n2 −1
x 1 − x2 ±t α ×
2 √s 21 s22
n 1
+ =¿ 0,47±0,298
n2
Ước lượng điểm của chênh lệch trung bình tổng thể mức độ đồng ý của sinh viên
đang đi làm và có nhu cầu đi làm với sinh viên không có nhu cầu là 0,47. Sai số biên
là 0,298 và ước lượng khoảng với độ tin cậy 95% là từ 0,172 đến 0,768 . Vậy sự khác
nhau mức độ đồng ý về ý kiến “sinh viên nên đi làm thêm” của hai nhóm sinh viên
trên trong khoảng 0,172 đến 0,768.
Kiểm định:
Ta gọi
❑1: mức độ đồng ý về ý kiến trên của nhóm sinh viên đang đi làm và có nhu cầu.
m2 : mức độ đồng ý về ý kiến trên của sinh viên không có nhu cầu.
Theo như đề bài đã đặt ra ta có kiểm định giả thuyết như sau:
H 0 :u1 − u2=0 : Không có sự chênh lệch về mức độ đồng ý của 2 nhóm sinh viên.
H a :u1 − u2 ≠ 0 : Có sự chênh lệch về mức độ đồng ý của 2 nhóm sinh viên.
√
2 2
Giá trị thống kê kiểm định : z= s1 s 2 =0,39
+
n1 n2
Sử dụng bảng phân phối chuẩn hóa, diện tích phần bên trái của giá trị z=0,39 là 0,6517 vì thế diện tích
phần bên phải là 1-0,6517=0,3483. Vì đang kiểm định 2 phía nên p=2x0,3483=0,6966
Ta thấy p>α nên không cho phép bác bỏ H0 tại mức ý nghĩa 0,05. Do đó kết quả không cung cấp đủ
bằng chứng để kết luận mức độ đồng ý của hai nhóm sinh viên về ý kiến trên có sự chênh lệch.