Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Vectơ Toán 10
Giáo Án Vectơ Toán 10
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức: Trong bài này, HS sẽ học về: khái niệm vectơ, vectơ-không, hai vectơ
cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
2. Về năng lực:
- Phát biểu được các định nghĩa vectơ, vectơ-không, hai vectơ cùng hướng, cùng
phương và bằng nhau.
- Xác định được các cặp vectơ cùng hướng, cùng phương, bằng nhau.
- Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.
- Hoạt động nhóm hiệu quả, tích cực.
3. Về phẩm chất:
- Rèn luyện khả năng quan sát các hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến vectơ.
- Cẩn thận trong việc xác định mối quan hệ giữa các vectơ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK Toán 10, bảng trắng.
- Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú của HS vào bài mới và bước đầu hình thành khái niệm
vectơ thông qua các ví dụ thực tiễn.
b) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh và đề bài. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi theo
nhóm đôi.
Nội dung: HS trả lời các câu hỏi sau:
Cho hình ảnh tại một ngã tư đường như sau. Biết tốc độ của bạn học sinh, xe máy, ô
tô được khoanh tròn lần lượt là 4km/h, 20km/h và 30km/h.
1. Xác định hướng chuyển động của người và các phương tiện được khoanh tròn
trong hình vẽ dưới.
2. So sánh tốc độ và nhận xét về hướng chuyển động của:
a. Học sinh với xe máy.
b. Ô tô và xe máy.
3. Theo em, “tốc độ” và “vận tốc” của một chuyển động có giống nhau không?
Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS được ghi vào vở:
1. Hướng chuyển động của người và phương tiện.
2. a. Tốc độ của học sinh nhỏ hơn xe máy, học sinh và xe máy chuyển động về cùng 1
hướng
b. Tốc độ của ô tô lớn hơn xe máy, ô tô và xe máy chuyển động khác hướng (ngược
hướng)
3. Tốc độ chỉ mô tả độ lớn của chuyển động. Vận tốc mô tả cả độ lớn và hướng của
chuyển động.
GV tổ chức báo cáo, thảo luận
GV gọi lần lượt 3 HS lên bảng trình bày kết quả (mỗi học sinh trình bày về 1 yêu cầu).
GV yêu cầu HS nêu ra căn cứ để xác định hướng chuyển động của người và phương
tiện. GV gọi 2 HS khác nhận xét về câu trả lời của các bạn.
GV nhận xét về kết quả trình bày của các HS.
GV kết luận, nhận định
Vận tốc của một chuyển động cho ta biết về tốc độ và hướng của nó. Để biểu diễn vận
tốc của một chuyển động cũng như một số đại lượng tương tự, ta có một đối tượng gọi
là vectơ.
2. Hoạt động 2: Khái niệm vectơ, vectơ cùng phương, cùng hướng
2.1. Khái niệm vectơ
a) Mục tiêu: Nhận biết và phát biểu được các định nghĩa vectơ, độ dài của vectơ và
vectơ không.
b) Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 5 nhóm để thực hiện NV1. Sau khi kết thúc NV1, GV đưa ra khái
niệm vectơ, độ dài của vectơ và các chú ý. Sau đó GV lần lượt giao NV2, NV3 và NV4.
Nội dung:
NV1. HS thảo luận và trả lời câu hỏi sau theo nhóm.
Một tàu khởi hành từ điểm A, đi thẳng về hướng Đông 10km rồi đi tiếp về hướng
Nam 10km thì tới đảo B. Nếu từ đảo A, tàu đi thẳng đến đảo B thì phải đi theo
hướng nào và quãng đường đi dài bao nhiêu km?
10km
A
10km
B
NV2. HS ghi lại khái niệm vectơ và độ dài vectơ và các chú ý vào vở.
NV3. HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo nhóm.
Với hai điểm A, B bất kỳ, có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B
và điểm đầu khác điểm cuối?
NV4. HS độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Có tồn tại vectơ nào có điểm đầu trùng điểm cuối không?
C D
Bài 2. Cho tam giác đều ABC với cạnh có độ dài bằng a. Hãy chỉ ra các vectơ có điểm đầu
và điểm cuối là đỉnh của tam giác và có độ dài bằng a.
Bài 3. Cho hình thang cân ABCD với hai đáy AB, CD (AB<CD). Hãy chỉ ra mối quan hệ
về độ dài, phương, hướng giữa các cặp vectơ ⃗⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗ , ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐷 và 𝐵𝐶 𝐴𝐵 và ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐶𝐷, ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐶 và ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐵𝐷. Có cặp
vectơ nào trong các cặp vectơ trên bằng nhau không?
Bài 4. Điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B là
A. ⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝐵 và ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝐴𝑀 ngược hướng. B. ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑀𝐴 và ⃗⃗⃗⃗⃗⃗
𝑀𝐵 cùng phương.
⃗⃗⃗⃗⃗ và 𝐴𝑀
C. 𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ cùng hướng. ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ và 𝑀𝐵
D. 𝑀𝐴 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ ngược hướng.
Bài 5. Treo 1 vật có khối lượng 2kg vào 1 sợi dây như hình vẽ. Hãy sử dụng vectơ để biểu
diễn trọng lực, lực căng của dây tác dụng lên vật đó.
Bài 6. Có hai người cùng kéo một chiếc thuyền theo hai hướng khác nhau. Hãy sử dụng
vectơ để biểu diễn các lực kéo đó.
HS thảo luận theo nhóm và trình bày bài vào bảng trắng trong thời gian 20 phút. GV
quan sát quá trình làm việc của các nhóm.
Sản phẩm: HS trình bày vào phiếu học tập
Bài 1. Độ dài vectơ ⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐴𝐶 𝑣à ⃗⃗⃗⃗⃗ 𝐶𝐴 bằng nhau và bằng 3. Độ dài vectơ AD bằng √2
⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝐶𝐴
Bài 2. Vecto 𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝐵𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝐶𝐵
⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝐴𝐶
⃗⃗⃗⃗⃗ , 𝐵𝐴
⃗⃗⃗⃗⃗
Bài 3. Độ dài vectơ 𝐴𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣à 𝐵𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗ bằng nhau, không cùng phương. 𝐴𝐵 ⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣à 𝐶𝐷
⃗⃗⃗⃗⃗ cùng
phương, cùng hướng. 𝐴𝐶 ⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣à 𝐵𝐷 ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ có độ dài bằng nhau, không cùng phương. Không có
cặp vectơ nào bằng nhau.
Bài 4. D
Bài 5.
Bài 6.
a. Em hãy biểu diễn lực kéo của từng đội trong trò chơi kéo co trên thông qua vectơ.
b. Theo em, với điều kiện nào của các vectơ đó, đội bên phải sẽ giành chiến thắng?