Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN WEB
QUẢN LÝ WEB BÁN HÀNG

Sinh viên: Nguyễn Xuân Tuấn Anh


Mã sinh viên: 19170223
Lớp: TH24.36

Hà Nội
MỤC LỤC

Chương I: GIỚI THIỆU..................................................................................................3

Chương II: TỔNG QUAN

1: Tổng quan về PHP.............................................................................................4

1.1: PHP là gì?..............................................................................................

1.2: Mục đích sử dụng PHP........................................................................5

2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.....................................................................6

2.1: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL là gì?................................................

2.2: Hình ảnh giao diện MySQL.................................................................7

3: Cài đặt máy chủ APACHE................................................................................8

3.1: Máy chủ là gì?........................................................................................

3.2: Cài đặt Localhost.................................................................................9

Chương III: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH

1: Cấu trúc chương trình......................................................................................11

1.1: Cấu trúc của một trang web PHP...........................................................

1.2: Các bước xây dựng Website..................................................................

2: Phân tích và thiết kế webstite..............................................................................

2.1: Phân tích thiết kế hệ thống.....................................................................

2.2: Tạo cơ sở dữ liệu................................................................................12

2.3: Thiết kế giao diện và liên kết với database........................................15

2.4: Lập trình giao diện tương tác truy vấn với cơ sở dữ liệu...................18
1
Chương IV: KẾT LUẬN

1: Kết luận chung................................................................................................21

2: Bản thân...........................................................................................................24

2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU

Cùng với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp Việt Nam, Công nghệ

thông tin là một ngành nghề đang vô cùng “Nóng” ở thời điểm hiện tại. Những năm gần

đây công nghệ thông tin đang phát triển rất mạnh ở Việt Nam, trong thời đại công

nghiệp 4.0, Công nghệ thông tin đóng vai trò chủ đạo trong sự phát triển chung của cả

nước, chiếm một vị trí quan trọng trong sự phát triển công nghệ tương lai của Việt Nam.

Công nghệ đã giúp đỡ con người rất nhiều trong cuộc sống, mang lại nhiều tiện ích với

sự phát triển đa dạng.

Các ứng dụng giúp chúng ta làm việc hiệu quả hơn, mang lại sự chuẩn xác tuyệt

đối, tiết kiệm nhiều thời gian và ít chi phí hơn.

Một trong những lĩnh vực đang được ứng dụng tin học hóa rất phổ biến ở nước ta

là lĩnh vực quản lý. Trong đó có việc xây dựng quản lý web site bán hàng là một trong

những công việc tương đối phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức. Chính vì vậy, tin

học hóa trong lĩnh vực quản lý bán hàng là điều tất yếu.

Số lượng hàng hóa trong một cử hàng rất nhiều, chắc chắn sẽ gây nhiều khó khăn

trong việc quản lý, cập nhật hàng hóa theo cách quản lý cũ. Khi cần tra cứu thông tin sản

phẩm bất kỳ nào chúng ta cần truy xuất bằng phương pháp thủ công. Công việc sẽ làm

lãng phí rất nhiều thời gian.

3
Qua đề tài cũng là cách kiểm tra hiệu quả những kiến thức đã học và cũng là cách

tiếp cận với thực tế có hiệu quả nhất đối với sinh viên.

Xuất phát từ những lợi ích trên nên em xin chọn đề tài “Quản lý web bán hàng”. Với đề

tài này, em mong muốn áp dụng các kiến thức đã học trong trường cùng với việc tiềm

hiểu và nghiên cứu ngôn ngữ trong môi trường lập trình để xây dựng một hệ thống quản

lý được hiệu quả.

Do thời gian hạn chế và chưa có kinh nghiệm trong nghiên cứu và thực hành nên báo

cáo còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để đề tài

được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

4
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ PHP

1. TỔNG QUAN VỀ PHP

1.1 PHP là gì?

PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ lập

trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết

cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với web và

có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc

độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm

tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở thành một

ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.

Ngôn ngữ, các thư viện, tài liệu gốc của PHP được xây dựng bởi cộng đồng và có sự

đóng góp rất lớn của Zend Inc., công ty do các nhà phát triển cốt lõi của PHP lập nên

nhằm tạo ra một môi trường chuyên nghiệp để đưa PHP phát triển ở quy mô doanh

nghiệp.

1.2. Mục đích sử dụng PHP

Là một mã nguồn mở, nền tảng độc lập, PHP sử dụng và hướng đối tượng cực tốt.

Không những thế, đây còn là ngôn ngữ dễ học, tương thích máy chủ, tích hợp cơ sở dữ

liệu cực kỳ dễ dàng. Người dùng có thể phát triển ứng dụng theo mục đích sử dụng. Bởi

5
vậy, đây cũng là ngôn ngữ lập trình được ưu tiên sử dụng nhiều hiện nay, đặc biệt là tạo

ra các website.

Lập trình với PHP có thể làm được nhiều thứ khác.

Ngôn ngữ lập trình PHP giúp tạo ra các website động với tính tương tác cao, đồng thời,

PHP còn có thể:

 Thu thập các dữ liệu biểu mẫu

 Gửi và nhận cookie

 Giúp người dùng tạo, mở, xóa, viết, đóng tệp trên máy chủ với PHP.

 Xóa, sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

 Kiểm soát truy cập của người dùng.

 Mã hóa dữ liệu,…

2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

2.1. Công cụ MySQL là gì?

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được

các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là hệ

quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt động

trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ

và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên

internet. Người dùng có thể tải về MySQL miễn phí từ trang chủ. MySQL có nhiều phiên

bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng

6
Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix,

Solaris, SunOS,..

MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ sử

dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).

MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác,

làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng NodeJs, PHP hay Perl,...

2.2. Hình ảnh giao diện MySQL.

Hình 1: Giao diện thiết kế Database của phpMyAdmin

7
Hình 2: Giao diện query của phpMyAdmin

3. Cài đặt máy chủ

3.1. Máy chủ là gì?

3.1.1 Định nghĩa máy chủ

Máy chủ (Server) là một máy tính được kết nối với mạng máy tính hoặc internet, có
IP tĩnh, có năng lực xử lý cao. Trên đó người ta cài đặt các phần mềm để phục vụ cho
các máy tính khác truy cập để yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên.

Hay nói đơn giản thì máy chủ cũng là một máy tính, nhưng được thiết kế với nhiều
tính năng vượt trội hơn, năng lực lưu trữ và xử lý dữ liệu cũng lớn hơn máy tính thông
thường rất nhiều. Và nó được sử dụng cho nhu cầu lưu trữ và xử lý dữ liệu trong một
mạng máy tính hoặc trên môi trường internet. Máy chủ là nền tảng của mọi dịch vụ trên
internet, bất kỳ một dịch vụ nào trên internet như website, ứng dụng, trò chơi,… muốn
vận hành cũng đều phải thông qua một máy chủ nào đó.
8
3.1.2. Có những loại máy chủ nào?

Căn cứ theo phương pháp tạo ra máy chủ, người ta phân thành ba loại: Máy chủ vật
lý riêng (Dedicated Server), Máy chủ ảo (VPS) và máy chủ đám mây (Cloud Server).
Máy chủ vật lý riêng (Dedicated Server): là máy chủ chạy trên phần cứng và các thiết bị
hỗ trợ riêng biệt gồm: HDD, CPU, RAM, Card mạng, . Việc nâng cấp hoặc thay đổi cấu
hình của máy chủ riêng đòi hỏi phải thay đổi phần cứng của máy chủ.
Máy chủ ảo (VPS): là dạng máy chủ được tạo thành bằng phương pháp sử dụng công
nghệ ảo hóa để chia tách từ một máy chủ vật lý riêng thành nhiều máy chủ ảo khác nhau.
Các máy chủ ảo có tính năng tương tự như máy chủ vật lý đó và chia sẻ tài nguyên từ
máy chủ. Việc nâng cấp hoặc thay đổi cấu hình của máy chủ ảo rất đơn giản, có thể thay
đổi trực tiếp trên phần mềm quản lý hệ thống. Tuy nhiên việc thay đổi tài nguyên của
máy chủ ảo phụ thuộc và bị giới hạn bởi tài nguyên của máy chủ vật lý.
Máy chủ đám mây (Cloud Server): là máy chủ được kết hợp từ nhiều máy chủ vật lý
khác nhau cùng với hệ thống lưu trữ SAN với tốc độ truy xuất vượt trội giúp máy chủ
hoạt động nhanh, ổn định, hạn chế mức thấp tình trạng downtime. Máy chủ Cloud được
xây dựng trên nền công nghệ điện toán đám mây nên dễ dàng nâng cấp từng phần thiết
bị trong quá trình sử dụng mà không làm gián đoạn quá trình sử dụng máy chủ.

3.2 Cài đặt localhost

Để cài Localhost chúng ta có rất nhiều cách và phần mềm, tuy nhiên nếu bạn là
người mới thì mình khuyến khích các bạn dùng phần mềm XAMPP để cài localhost vì:
 XAMPP hoàn toàn miễn phí.

 Dễ sử dụng.

 Hỗ trợ các hệ điều hành thông dụng như Windows, Mac, Linux.

Tuy nhiên trong bài này mình chỉ hướng dẫn cho hệ điều hành Windows.

Để tải XAMPP,đầu tiên bạn truy cập vào địa


chỉ https://www.apachefriends.org/download.html và chọn phiên bản XAMPP phù hợp
với hệ điều hành của máy tính bạn đang sử dụng, và bạn nên chọn phiên bản PHP
5.4.31. Lưu ý là XAMPP chỉ có phiên bản cho hệ điều hành 32bit nhưng 64bit vẫn hoạt
động bình thường.

9
10
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ WEBSITE

1. Cấu trúc chương trình

1.1. Cấu trúc của một Website

Cấu tạo cơ bản của website

Website thông thường có cấu tạo cơ bản gồm có nhiều trang con (web page). Đó
là các tệp tin có định dạng html hoặc xhtml, được lưu trữ trong một máy tính chủ (web
server). Thông tin được đăng trên website có nhiều dạng như âm thanh, video, văn bản,
hay hình ảnh,...

Bản thân mỗi người truy cập ở những nơi khác nhau được gọi là máy trạm sẽ
thông qua đường truyền internet để lấy tập tin từ máy chủ để đọc. Cụ thể hơn là những
gì bạn đang đọc ngay lúc này chính là một trang con (web page) đang hiển thị trên máy
tính hoặc điện thoại di động của bạn qua các công cụ trình duyệt như Google Chrome,
Cốc cốc, Firefox,...

1.2. Các bước xây dựng website

Phân tích và thiết kế hệ thống → Tạo Cơ sở dữ liệu → Thiết kế Giao diện → Lập trình

giao diện tương tác truy vấn với cơ sở dữ liệu → Hoàn Thành

2. Xây dựng chương trình

2.1. Phân tích thiết kế hệ thống

Biểu đồ phân cấp chức năng:

11
- Người dùng ta quản lý về : thêm, sửa, xóa thông tin người dùng

- Danh mục ta quản lý về : thêm, sửa, xóa danh mục

- Sản phẩm ta quản lý về: thêm sản phẩm, sửa sản phẩm, xóa sản phẩm

- Quản trị ta quản lý về: tất cả các quyền trong hệ thống

2.2 Tạo cơ sở dữ liệu

Tạo mới Database “Test”

12
Tạo bảng bằng querry mới

- Sử dụng dbconnect tương tác với Database - Mô hình Database First và đã lấy được
các bảng:

13
-Mỗi một form tương ứng thì ta có các chức năng riêng của từng form

14
Code:
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `sanpham` (
  `id_sp` int(100) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
  `tensp` varchar(100) CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_bin NOT NULL,
  `nhasanxuat` text NOT NULL,
  `hinhanh` varchar(100) CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_bin NOT NULL,
  `chitiet` text CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_bin NOT NULL,
  `gia` double NOT NULL,
  `id_dm` int(100) NOT NULL,
  `hienthi` bit(1) NOT NULL DEFAULT b'1',
  PRIMARY KEY (`id_sp`)
) ENGINE=MyISAM  DEFAULT CHARSET=utf8 AUTO_INCREMENT=50 ;

Làm tương tự với các bảng khác:

Lược đồ quan hệ:

2.3. Thiết kế giao diện và liên kết với database

15
Giao diện chính của Website

2.Giao diện trang Login

3.Giao diện trang quản trị

16
4. Giao diện sản phẩm

5.Giao diện thêm, xóa, sửa (Sản phẩm)

17
2.4 Lập trình code để giao diện tương tác truy vấn với cơ sở dữ liệu

Chuỗi kết nối với SQL

<?php
$conn = new mysqli("localhost","root","","cuongstore");
mysqli_set_charset($conn, 'UTF8');

// Check connection

18
if ($conn -> connect_error) {
  echo "Failed to connect to MySQL: " . $conn -> connect_error;
  exit();
}
?>

Code lấy dữ liệu từ sql hiển thị ra trang web:

        <?php
          $sql = "SELECT * FROM sanpham order by id_sp asc";
          $result = $conn->query($sql);
          while($rows = $result->fetch_object())
          {
            if($rows->id_dm=='1')
            {
         ?>

Code thêm một bản ghi lên database:

<?php 
include("../dbconnect.php");
$hoten = $_POST["user"];
$matkhau = ($_POST["pass"]);
$email=$_POST['email'];
$diachi=$_POST['diachi'];
$hinhanh="../assets/img/team/";
$hinhanh=$hinhanh.$_FILES['hinhanh']['name'];
if(move_uploaded_file($_FILES['hinhanh']['tmp_name'],$hinhanh)==true)
echo "upload thanh cong";
$conn->query("INSERT INTO login (hoten,matkhau,email,diachi,hinhanh) VALUES (
'$hoten','$matkhau','$email','$diachi','$hinhanh')");
echo "<script>alert('bạn đã thêm thành công');location='admin.php?admin=quanly'; </script>";
?>

Code sửa một bản ghi từ form lên database:

<?php include ("../dbconnect.php")?>
<?php
$id_sp=$_GET["id_sp"];
$tensp=$_POST["tensp"];
$gia=$_POST["gia"];
$nhasanxuat=$_POST["nhasanxuat"];
19
$id_dm=$_POST["id_dm"];
$hienthi=$_POST["hienthi"];
$chitiet=$_POST["chitiet"];
$linkimg = mysqli_fetch_object($conn->query("SELECT danhmuc FROM danhmuc WHERE id_dm=$id_dm"));
$hinhanh="../assets/img/".$linkimg->danhmuc."/";
$hinhanh=$hinhanh.$_FILES['hinhanh']['name'];
if(move_uploaded_file($_FILES['hinhanh']['tmp_name'],$hinhanh)==true)
{
    echo "edit thanh cong";
    $hinhanh="assets/img/".$linkimg->danhmuc."/";
    $hinhanh=$hinhanh.$_FILES['hinhanh']['name'];
}
else
{
    $linkimg = mysqli_fetch_object($conn->query("SELECT * FROM sanpham WHERE id_sp = $id_sp"));
    $hinhanh=$linkimg->hinhanh;
}
$conn->query("UPDATE sanpham SET tensp='$tensp', gia='$gia', nhasanxuat='$nhasanxuat', id_dm='$id_dm', chitie
t='$chitiet', hinhanh='$hinhanh', hienthi='$hienthi' where id_sp='$id_sp'" );
echo "<script>alert('bạn đã sửa thành công');location='admin.php?admin=sanpham'; </script>"
?>

Code xóa một bản ghi từ form lên database:

<?php
  $id_sp=$_GET['id_sp'];
  include ("../dbconnect.php");
  $query="Delete from sanpham where id_sp='$id_sp'";
  $conn->query($query); 
  echo "<script> alert('Bạn đã xoá thành công');location='admin.php?admin=sanpham'; </script>"
?>

3. Các kiến thức sử dụng trong bài

- Sử dụng php để xử lí
- Tích hợp js bắt sự kiện
- Sử dụng Boostrap để làm Font end

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN

20
1. Kết luận chung

Tại Việt Nam, ngôn ngữ lập trình PHP là một trong những ngôn ngữ được sử dụng

nhiều nhất khi thiết kế web. Không chỉ bởi nó được chia sẻ và sử dụng miễn phí mà còn

ở sự đơn giản nhẹ nhàng và thân thiện của nó đối với các hệ thống máy chủ, trình duyệt.

Thời gian thiết kế nhanh chóng, chi phí rẻ khiến cho PHP trở thành sự lựa chọn tối ưu

của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc thiết kế và phát triển web cho mình.

PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở dùng để

phát triển các ứng dụng web . Là một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất hiện nay bởi

sự đơn giản thân thiện và tương thích cao với mọi ngôn ngữ, trình duyệt web.

Ngôn ngữ PHP là một mã nguồn mở có tính năng động, có sự phát triển của rất

nhiều người, các thiết kế web sử dụng PHP cũng dễ dàng hơn, tốn ít thời gian hơn hơn.

PHP sử dụng mã ít hơn, có khả năng tùy chọn bộ nhớ khi xây dựng, vì vậy kết quả việc

thiết kế nhanh hơn. PHP cũng có thể phát triển cấu trúc cao cấp cho các trang web phức

tạp với kết quả tương tự như các ngôn ngữ khác. Vì vậy, nếu đang băn khoăn về chi phí

thiết kế phát triển web thì thiết kế web với PHP là một lựa chọn tối ưu.

Mã nguồn mở

- Có lẽ nhiều bạn cũng biết PHP là một sản phẩm mã nguồn mở (Open-source) nên việc

cài đặt và tùy biến PHP là miễn phí và tự do.

- Vì có ưu thế nguồn mở nên PHP có thể được cài đặt trên hầu hết các Web Server thông

dụng hiện nay như Apache, IIS…

21
Tính Cộng đồng của PHP

- Là một ngôn ngữ mã nguồn mở cùng với sự phổ biến của PHP thì cộng đồng PHP

được coi là khá lớn và có chất lượng.

- Với cộng đồng phát triển lớn, việc cập nhật các bản vá lỗi phiên bản hiện tại cũng như

thử nghiệm các phiên bản mới khiến PHP rất linh hoạt trong việc hoàn thiện mình.

- Cộng đồng hỗ trợ, chia sẽ kinh nghiệm của PHP cũng rất dồi dào. Với rất nhiều diễn

đàn, blog trong và ngoài nước nói về PHP đã khiến cho quá trình tiếp cận của người tìm

hiểu PHP được rút ngắn nhanh chóng.

Thư viện phong phú

- Ngoài sự hỗ trợ của cộng đồng, thư viện script PHP cũng rất phong phú và đa dạng. Từ

những cái rất nhỏ như chỉ là 1 đoạn code, 1 hàm (PHP.net…) cho tới những cái lớn hơn

như Framework (Zend, CakePHP, CogeIgniter, Symfony…) ,ứng dụng hoàn chỉnh

(Joomla, WordPress, PhpBB…)

- Với thư viện code phong phú, việc học tập và ứng dụng PHP trở nên rất dễ dàng và

nhanh chóng. Đây cũng chính là đặc điểm khiến PHP trở nên khá nổi bật và cũng là

nguyên nhân vì sao ngày càng có nhiều người sử dụng PHP để phát triển web.

Hỗ trợ kết nối nhiều hệ cơ sở dữ liệu

- Nhu cầu xây dựng web có sử dụng cơ sở dữ liệu là một nhu cầu tất yếu và PHP cũng

đáp ứng rất tốt nhu cầu này. Với việc tích hợp sẵn nhiều Database Client trong PHP đã

làm cho ứng dụng PHP dễ dàng kết nối tới các hệ cơ sở dữ liệu thông dụng.

22
- Việc cập nhật và nâng cấp các Database Client đơn giản chỉ là việc thay thế các

Extension của PHP để phù hợp với hệ cơ sở dữ liệu mà PHP sẽ làm việc.

- Một số hệ cơ sở dữ liệu thông dụng mà PHP có thể làm việc là: MySQL, MS SQL,

Oracle, Cassandra…

Lập trình hướng đối tượng

- Ngày nay, khái niệm lập trình hướng đối tượng (OOP) đã không còn xa lạ với lập trình

viên. Với khả năng và lợi ích của mô hình lập trình này nên nhiều ngôn ngữ đã triển khai

để hỗ trợ OOP.

- Từ phiên bản PHP 5, PHP đã có khả năng hỗ trợ hầu hết các đặc điểm nổi bật của lập

trình hướng đối tượng như là Inheritance, Abstraction, Encapsulation, Polymorphism,

Interface, Autoload…

- Với việc ngày càng có nhiều Framework và ứng dụng PHP viết bằng mô hình OOP

nên lập trình viên tiếp cận và mở rộng các ứng dụng này trở nên dễ dàng và nhanh

chóng.

Tính Bảo mật

- Bản thân PHP là mã nguồn mỡ và cộng đồng phát triển rất tích cực nên có thể nói PHP

khá là an toàn.

- PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép bạn triển khai tính bảo mật cho ứng dụng

của mình như session, các hàm filter dữ liệu, kỹ thuật ép kiểu, thư viện PDO (PHP Data

Object) để tương tác với cơ sở dữ liệu an toàn hơn.

23
- Kết hợp với các kỹ thuật bảo mật ở các tầng khác thì ứng dụng PHP sẽ trở nên chắc

chắn hơn và đảm bảo hoạt động cho website.

Khả năng mở rộng cho PHP

- Bằng việc xây dựng trên nền ngôn ngữ C và là mã nguồn mở nên khả năng mở rộng

cho ứng dụng PHP có thể nói là không có giới hạn.

- Với thư viện phong phú và khả năng mở rộng lớn, ứng dụng PHP có thể tương tác với

hầu hết các loại ứng dụng phổ biến như xử lý hình ảnh, nén dữ liệu, mã hóa, thao tác file

PDF, Office, Email, Streaming…

- Bạn hoàn toàn có thể tự xây dựng cho mình các Extension để tối ưu, bổ sung các chức

năng cho PHP cũng như tối ưu luôn Core của PHP để phục vụ cho các mục đích mở

rộng website của mình.

2. BẢN THÂN

Qua bộ môn lập trình PHP này, em đã có thể tạo cho riêng mình một sản phẩm thực

sự thông qua lập trình, qua đó em cũng có thể dễ dàng hiểu được mối quan hệ giữa các

cấu trúc, câu lệnh lập trình và hành vi của các đối tượng thông qua các hình ảnh giao

diện. Bằng cách này, em đã hiểu rõ và rút ra được nhiều kinh nghiệm với các câu lệnh,

cấu trúc, chương trình mà em sẽ được giảng dạy sau này.

24

You might also like