Professional Documents
Culture Documents
Chapter3 Cây quyết định & Lý thuyết độ vị lợi
Chapter3 Cây quyết định & Lý thuyết độ vị lợi
Chapter3 Cây quyết định & Lý thuyết độ vị lợi
1
1. Khái niệm chung
Khi nào cần dùng Cây quyết định (Decision Tree)?
TT xấu
VD: Xét lại Công ty gỗ Thompson
Nhà máy
nhỏ
Không làm gì
2
2. Cây Quyết Định (tt1)
2.2. Các bước phân tích bài toán theo cây QĐ
B1. Xác định vấn đề.
B2. Vẽ cây QĐ (xác định PA, trạng thái).
B3. Gán xác suất cho trạng thái.
B4. Ước tính lợi nhuận, chi phí cho PA với tình
huống kèm theo.
B5. Dùng phương pháp Max EMV, để tìm PA bằng
cách tính EMV tại mỗi nút, tìm nhánh có Max EMV.
5
-20.000
TT xấu (0.5)
0
Không làm gì
3
2. Cây Quyết Định (tt3)
2.3. Cây QĐ có nhiều nút QĐ
VD: QĐ có nên thăm dò thị trường? (trước khi QĐ chọn
phương án.) Chi phí thăm dò là 10.000.
Đơn vị tính: 1000
Thăm dò thị trường Không thăm dò
TD tốt TD xấu
TT tốt TT xấu TT tốt TT xấu TT tốt TT xấu
Nhà máy lớn 190 -190 190 -190 200 -180
Nhà máy nhỏ 90 -30 90 -30 100 -20
Không sản xuất -10 -10 -10 -10 0 0
Cấp QĐ 1 Cấp QĐ 2
4
3. Xác định xác suất trong cây QĐ
3.1. Công thức Bayes: (xem lại thống kê)
5
3. Xác định xác suất trong cây QĐ (tt2)
VD: Giải bài toán (tt)
Nếu không thăm dò, theo kinh nghiệm nhà QL:
P(TT tốt) = P(TT xấu) = 0,5
Trong quá khứ, khi thị trường thực sự tốt, thì 70% các cuộc thăm dò cho kết quả
đúng. Khi thị trường thực sự xấu, thì 80% các cuộc thăm dò cho kết quả đúng,
nghĩa là:
P(TD tốt/TT tốt) = 0,7 P(TD xấu/TT tốt)=0,3
P(TD xấu/TT xấu) = 0,8 P(TD tốt/TT xấu) = 0,2
Dùng công thức xác suất Bayes, có:
P(TD tốt) = … = 0,45
P(TD xấu) = … = 0,55
Kết luận:
QĐ thăm dò;
6
3. Xác định xác suất trong cây QĐ (tt4)
3.3. Giá trị kỳ vọng của thông tin mẫu do thăm dò mà có (EVSI
– Expected Value of Sample Information)
Câu hỏi: Có nên thăm dò thị trường với giá 10.000 không?
EVSI = 19.200 => Vậy, nếu chi phí thăm dò còn nhỏ hơn 19.200,
thì sẽ thăm dò.
13
7
4. Lý thuyết về Độ Vị Lợi (tt1)
Cách xác định Độ vị lợi/hữu ích
• Kết quả tốt nhất gán độ vị lợi = 1 -> U(5.000.000) = 1.
• Kết quả xấu nhất gán độ vị lợi = 0 -> U(0) = 0.
• Các kết quả khác sẽ có độ vị lợi trong khoảng (0-1). Cách
tính như sau: (dựa vào Standard Gamble)
1. Giả sử p là xác suất xảy ra kết quả tốt nhất và (1 – p) là
xác suất xảy ra kết quả xấu nhất.
2. Ứng với 1 kết quả khác nào đó, xác định p sao cho người
RQĐ không thể quyết định chọn PA nào.
15
8
4. Lý thuyết về Độ Vị Lợi (tt3)
VD: Tính U(2.000.000) bằng cách so sánh 2 cách:
1. Nhận ngay 2.000.000 hoặc
2. Nhận 5.000.000 với xác suất p, nhận 0 với xác suất (1 – p).
Giá trị p làm cho 2 cách như nhau gọi là U(2.000.000).
Giả sử người RQĐ chọn p = 0.8 -> U(2.000.000) = 0.8.
Tương tự, tính cho các U(x) còn lại, nếu có.
Tình huống 1 Tình huống 2 EU
Phương án 1 1 0 0.5
Phương án 2 0.8 0.8 0.8
Xác suất 0.5 0.5
Chọn PA có Max EU.
17
9
4. Lý thuyết về Độ Vị Lợi (tt5)
Ba dạng đường độ vị lợi
U
U
U
$
Người RQĐ không có
Người RQĐ tránh rủi ro. Người RQĐ thích rủi ro. sự thiên lệch về rủi ro.
19
10