Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

BÀI TIỂU LUẬN

Đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng Nhà


máy chế biến Chè của Công ty TNHH Phúc
Lộc”.
MỤC LỤC
PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.........................................................5

1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.................................................................5

2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................................6

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Phúc Lộc..................................................6

2.2. Tóm tắt nội dung Dự án..........................................................................7

PHẦN 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN............................................................................9

1. CÁC CĂN CỨ CHỦ YẾU HÌNH THÀNH DỰ ÁN....................................9

1.1. Các căn cứ pháp lý.................................................................................9

1.2. Các căn cứ thực tiễn...............................................................................9

1.3. Nghiên cứu thị trường..........................................................................10

1.3.1. Thị trường đầu vào........................................................................10

1.3.2. Thị trường đầu ra...........................................................................10

2. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN................................................11

2.1. Địa điểm của dự án...............................................................................11

2.2. Mô tả sản phẩm của dự án....................................................................11

2.3. Yêu cầu đối với các yếu tố đầu vào......................................................11

.................................................................................................................12

2.4.2. Mô tả quy trình công nghệ.............................................................12

2.5. Giải pháp về môi trường.......................................................................14

3.2. Tổ chức nhân sự...................................................................................15

4. PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................16

4.1. Dự tính tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án........16
4.1.1. Dự tính tổng mức vốn đầu tư.........................................................16

4.1.2. Nguồn vốn huy động của dự án.....................................................16

4.1.3. Dự kiến kế hoạch trả nợ................................................................17

4.2. Lập các báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của dự án.................17

4.2.1. Lập các báo cáo tài chính..............................................................17

4.2.2. Xác định dòng tiền của dự án........................................................22

4.3. Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án.............24

4.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính công ty..................................24

4.3.2. Điểm hoà vốn................................................................................24

4.3.3. Giá trị hiện tại ròng (NPV)............................................................25

4.3.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR).........................................................25

4.3.6. Thời gian thu hồi vốn....................................................................26

4.3.7. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án........26

PHẦN 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP.............................................27

LỜI NÓI ĐẦU


Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động đầu tư đều được xem xét
từ hai góc độ: nhà đầu tư và nền kinh tế.

Trên góc độ nhà đầu tư, mục đích cụ thể có nhiều nhưng quy tụ lại là yếu tố
lợi nhuận. Khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ yếu quyết định sự chấp
nhận một việc làm mạo hiểm của nhà đầu tư.

Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo dự
án. Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc biệt với sự nghiệp phát triển kinh tế nói
chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc đầu tư dự án có hiệu quả hay không? Việc
phân tích chính xác các chỉ tiêu kinh tế của dự án sẽ chứng minh được điều này.

Với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn công tác phân tích dự án đầu tư bằng thời
gian thực tế tại Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới – tỉnh Bắc Kạn. Chúng em đã
lựa chọn đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến Chè của
Công ty TNHH Phúc Lộc”.

Chuyên đề gồm 3 phần:

 Phần 1: Sự cần thiết phải đầu tư

 Phần 2: Phân tích dự án

 Phần 3: Mộ số kiến nghị và giải pháp

Do trình độ còn hạn chế, thời gian thực tế còn ít nên vấn đề nghiên cứu
không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cô để sửa chữa và hoàn thiện chuyên đề này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thúy Vân,
trường ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên và tập thể cán bộ Ủy ban nhân dân
huyện Chợ Mới – tỉnh Bắc Kạn đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em hoàn thành
chuyên đề này.

Nhóm sinh viên thực tế

Thái Nguyên, tháng 06 năm 2009


PHẦN 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Huyện Chợ Mới nằm ở phía nam tỉnh Bắc Kạn, phía bắc giáp huyện Bạch
Thông và thị xã Bắc Kạn, phía tây giáp huyện Định Hóa (Thái Nguyên), phía nam
giáp huyện Võ Nhai và Phú Lương (Thái Nguyên), phía đông giáp huyện Na Rì.
Chợ Mới là một huyện miền núi, vùng cao gồm 16 đơn vị hành chính (1 thị trấn và
15 xã).

Huyện có diện tích 606 km² và dân số 38.000 người (năm 2008). Huyện lỵ
là thị trấn Chợ Mới nằm trên quốc lộ 3 cách thị xã Bắc Kạn khoảng 40 km về
hướng nam. Huyện cũng là nơi có con sông Cầu chảy qua. Huyện có địa hình
phức tạp, độ chia cắt mạnh, có núi đá xen với núi đất, độ dốc bình quân: 26-30°,
đặc biệt một số vùng có độ cao từ 700-1000m so với nước biển.

Khí hậu nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, một năm có hai mùa rõ rệt.
Mùa mưa nóng ẩm và mùa đông khô, lạnh.

Với định hướng phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, bằng
việc khai thác tiềm năng lợi thế của vùng về điều kiện đất đai, khí hậu thời tiết
để đưa các cây trồng, vật nuôi bản địa có giá trị kinh tế cao nhằm từng bước
nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo, ổn định cho đồng bào các dân tộc trong
tỉnh, bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững. Trong những năm qua tỉnh
Bắc Kạn đã có nhiều chương trình hỗ trợ cho một số địa phương, từng bước đưa
khoa học công nghệ vào đời sống, như: Quy hoạch vùng cây ăn quả và xây dựng
mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong việc trồng và chăm sóc một
số cây ăn quả đặc sản của địa phương: Cam, Quýt Quang Thuận, Đào, Lê Ngân
Sơn, chè Shan (chè tuyết)… đã đem lại những kết quả to lớn, góp phần nâng
cao thu nhập người dân, cải thiện cuộc sống đồng bào các dân tộc trong tỉnh.

Là một trong những huyện miền núi, Chợ Mới có nguồn lao động dồi dào.
Có kinh nghiệm cao trong viêc trồng các loại cây ngắn ngày và dài ngày. Đặc
biệt hằng năm huyện có một số lượng lớn lao động nhưng không có việc làm do
địa bàn chủ yếu là sản xuât nông nghiệp. Diện tích trồng chè của huyện lên đến
511,39 ha. Nếu có biện pháp thâm canh thỏa đáng, có thể đưa năng suất chè từ
60 tạ hiện nay lên đến 100 tạ/ha chè búp tươi. Đến năm 2010 có thể đạt 511000
tấn búp chè tươi.

Chế biến chè ở Chợ Mới hiện nay vẫn chủ yếu là chế biến theo hình thức
thủ công, dùng máy sao xấy bằng tay hoặc gắn động cơ, với quy mô hộ gia đình
nên chất lượng chưa được đảm bảo.

Do vậy, nếu xây dựng một nhà máy chế biến chè theo hình thức công
nghiệp sẽ góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo thu mua hết lượng
chè búp hàng năm. Điều này sẽ có tác dụng rất lớn trong việc khuyến khích
nông dân phát triển nhanh diện tích trồng chè góp phần tích cực vào công cuộc
xoá đói giảm nghèo và phát triển kinh tế địa phương trong những năm tiếp theo.

2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Phúc Lộc


Địa điểm : Xã Như Cố – Huyện Chợ mới – Tỉnh Bắc Kạn

Điện thoại :
- Cơ quan : 0281.3864858

- Di động : 0987.580497

Chức năng :

- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi,
công trình điện vừa và nhỏ.

- Chế biến Chè.

- Sản xuất hàng mây tre.

- Khai thác khoáng sản – Lâm sản.

2.2. Tóm tắt nội dung Dự án


- Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến chè
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phúc Lộc
- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Như Cố - Huyện Chợ Mới - Tỉnh Bắc Kạn
- Mục tiêu của dự án:
+ Mục tiêu chung:
Mở rộng dây chuyền sản xuất và chế biến chè, với quy mô, sản lượng hàng
hoá tập trung. Nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao hơn, tận dụng vùng nguyên liệu
sẵn có,tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống người dân.Từ đó góp phần xoá
đói giảm nghèo cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế ở địa phương.
+ Mục tiêu cụ thể:
 Hoàn thiện quy trình chế biến chè; Tăng năng suất cũng như chất
lượng sản phẩm chè.
 Chế biến thành công 2-3 loại chè đạt chất lượng tốt.
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây mới
- Tổng mức vốn đầu tư: 5.749.065.000 đồng, gồm:
+ Vốn cố định: 5.149.065.000 đồng

+ Vốn lưu động: 6.00.000.000 đồng

- Nguồn vốn :
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: 4.000.000.000 đồng

+ Vốn vay: 1.749.065.000 đồng (Vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển quốc gia với
lãi suất 8,4%/năm).

- Công suất thiết kế: chế biến 20 tấn chè búp tươi mỗi ngày (tương đương
với 750 tấn chè khô mỗi năm).

- Hình thức tổ chức và quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực
hiện dự án
- Thời gian hoạt động của dự án: 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động sản
xuất kinh doanh
- Thời gian thực hiện:
+ Tổ chức thi công : Quý I năm 2008

+ Hoàn thành : Quý II năm 2008


PHẦN 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN
1. CÁC CĂN CỨ CHỦ YẾU HÌNH THÀNH DỰ ÁN

1.1. Các căn cứ pháp lý


- Căn cứ vào nghị định số 50/NĐ – CP ngày 28/ 08/ 1996 của chính phủ về
việc thành lập, tổ chức, giải thể và phá sản các doanh nghiệp.

- Căn cứ vào nghị định số 52/NĐ – CP ngày 08/ 07/ 1999 của chính phủ
ban hành quy chế đầu tư xây dựng

- Căn cứ vào đăng kí kinh doanh số 1302000126 ngày 07/ 06/ 2006 của sở
kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Kạn.

1.2. Các căn cứ thực tiễn


Công ty TNHH Phúc Lộc nằm trên địa bàn xã Như Cố - Huyện Chợ Mới -
Tỉnh Bắc Kạn. Là nơi tập trung vùng chè nguyên liệu rộng lớn của các xã Như
Cố - Thanh Bình - Quảng Chu. Có diện tích và sản lượng chè tương đối lớn. Đặc
biệt là chè Tuyết Shan ở 3 xã Bình Văn – Yên Hân – Yên Cư, đây là loại chè
quý hiếm, mọc trên núi cao, phẩm chất tốt được dùng làm nguyên liệu sản xuất,
chế biến nhiều loại sản phẩm chè cao cấp, với diện tích khoảng 100 ha được
trồng từ lâu đời. Từ năm 2001 tới nay huyện cũng đã trồng mới được khoảng
200 ha chè Tuyết Shan theo phương thức trồng rừng.

Đây là lợi thế cơ bản để xây dựng một dây chuyền sản xuất và chế biến chè
phục vụ thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.

Xã Như Cố nói chung và huyện Chợ Mới nói riêng có nguồn lao động dồi
dào, sẵn có, có nhiều con em lao động đến tuổi lao động nhưng không có việc
làm, có thể đào tạo nghề đáp ứng sản xuất.

Diện tích đất đồi của xã Như Cố để phát triển cây chè còn nhiều, lao động
dư thừa hàng năm lên tới hàng trăm người nên việc tăng diện tích chè, sản lượng
chè hàng năm là rất khả quan
Trên đây là những căn cứ pháp lý cũng như thực tiễn cơ bản cho việc hình
thành và thực hiện dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến chè”của công ty
TNHH Phúc Lộc xã Như Cố - Huyện Chợ Mới - Tỉnh Bắc Kạn.

1.3. Nghiên cứu thị trường

1.3.1. Thị trường đầu vào


Diện tích chè của tỉnh Bắc Kạn tính tới năm 2005 có 1793 ha, phân bố rải
rác ở các huyện thị, nhưng tập trung chủ yếu ở một số huyện như: Chợ Mới, Ba
Bể, Chợ Đồn. Diện tích chè Shan tuyết khoảng 700 ha, còn lại là chè Trung du.

Căn cứ vào sản lượng của huyện Chợ Mới và 3 xã phía nam của huyện Phú
Lương là: Yên Ninh- Yên Đổ- Yên Lạc có thể thu mua khoảng 2500 tấn chè
tươi mỗi năm. Ta có thể phân chia vùng nguyên liệu như sau:

Vùng chè tuyết: Bình Văn- Yên Hân- Yên Cư: 150 tấn

Chè các xã Như Cố- Quảng Chu- Yên Đĩnh- Thanh Bình: 361 tấn

Ba xã Phú Lương: 150 tấn

Tổng là 661 tấn. Ngoài ra có thể thu mua ở vùng chè rộng lớn ở các xã của
huyện Phú Lương có chất lượng cao.

1.3.2. Thị trường đầu ra


Căn cứ vào điều kiện của thị trường tiêu thụ. Công ty TNHH Phúc Lộc đã
tập trung tiêu thụ sản phẩm của mình vào các thị trường là: I Rắc-I Ran, Trung
Quốc, Châu Âu, Nga và các nước Đông Âu. Đây là những thị trường tiêu thụ
chủ yếu sản phẩm chè đen. Tuy vậy muốn bán được sản phẩm tại thị trường nay
đòi hỏi chất lượng sản phẩm rất cao. Việc đầu tư xây dựng một nhà máy chế
biến chè với công nghệ hiện đại sẽ đáp ứng được các yêu cầu đối với sản phẩm,
từ đó đảm bảo được thị trường tiêu thụ của dự án.
2. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN

2.1. Địa điểm của dự án


Nhà máy chế biến chè được xây dựng trên khu đất rộng khoảng 1,5 ha.
Trước đây là khu chứa vật liệu của công ty. Khu đất này tương đối bằng phẳng.
Hệ thống đường giao thông rất thuận tiện nằm cạnh đường liên xã từ Yên Đĩnh
đi Bình Vân – Yên Hân – Yên Cư và huyện Na Rì.

2.2. Mô tả sản phẩm của dự án


Với phương hướng sản xuất chè đen cho nên sản phẩm mà công ty lựa
chọn là Chè đen xuất khẩu chế biến theo công nghệ Orthodox. Cơ cấu sản phẩm
như sau:

Loại chè Tỷ trọng


OP 15%
FBOP 31%
P 16%
PS 12%
BPS 16%
F 8%
D 2%

2.3. Yêu cầu đối với các yếu tố đầu vào


- Nguyên liệu: Nguyên liệu đưa vào chế biến là các loại chè búp A, B, C và
nhu cầu chế biến trong kỳ là: 750 x 4,3 = 3225 tấn búp chè tươi/năm.

- Nhiên liệu: Nhu cầu than cho quá trình sản xuất là: 1,6tấn x 750 = 1200
tấn/năm. Than chế biến được dùng là loại than tốt. Không dùng than kém chất
lượng ảnh hưởng đến chất lượng chè ( tốt nhất là dùng than Quảng Ninh).

- Năng lượng: Nhu cầu điện trong quá trình sản xuất là: 750 tấn x 750Kw =
562500 Kw. Nguồn điện cung cấp hiện nay là điện qua trạm biến áp của công ty
TNHH Phúc Lộc. Ngoài ra công ty còn mua một máy phát điện để dự phòng.2.4.
Giải pháp về công nghệ

2.4.1. Sơ đồ công nghệ Orthodox

Nguyên liệu

Héo

Vò lần 1
Phần lọt sàng lần 1

Sàng lần 1 Lên men


1

Vò lần 2
Phần lọt sàng lần 2 Hoàn chỉnh
sản phẩm
Sàng lần 2 Lên men
(Sấy, Sàng
1
phân loại,
Vò lần 3 Đóng thùng
Phần lọt sàng lần 3 sản phẩm)

Sàng lần 3 Lên men


1
Phần trên sàng lần 3
Phần trên sàng lần 3 Lên men
1

2.4.2. Mô tả quy trình công nghệ


a. Héo chè: Chè búp tươi đem về nhà máy. Sau khi kiểm tra chất lượng chè
đạt yêu cầu ( phân loại chè A, B, C) đem trải đều trên sân và dùng quạt công
nghệ quạt cho chè được tươi, không có nước, rồi trải đều trên máng héo chè
trong vòng từ 8 tiếng đến 12 tiếng ( ở nhiệt độ từ 40 - 42 0C). Khi thủy phân còn
lại trong chè còn khoảng 61% - 64% đưa sang sàng dùng để tách tạp chất như cỏ
rác, đất vụn đưa sang vò lần 1.

b. Vò lần 1: Chè được đưa vào máy vò theo công suất quy định của từng
loại máy vò nén, thời gian vò chè trong khoảng thời gian 35 – 40 phút. Sau khi
vò chè được đưa sang sàng lần 1. Khoảng 20% chè lọt sàng được đưa đi lên
men. Số chè chưa đạt tiêu chuẩn ( phần trên sàng) được đưa đi vò lần 2.

c. Vò lần 2: Thời gian vò lần 2 khoảng 35 phút, sau đó được đưa đi sàng lần
2, lần này khoảng 20% chè lọt sàng được đi lên men, số còn lại trên sàng được
đưa đi vò lần 3.

d. Vò lần 3: Vò lần 3 kéo dài khoảng 45 phút, sau đó được đi sàng lần 3 tất
cả phần lọt sàng và chè còn nằm trên sàng đều được đưa đi lên men.

e. Lên men chè: Chè được rải đều vào các khay theo tiêu chuẩn và được
đưa vào phòng lên men đem lên men. Trong phòng lên men thời gian lên men
kéo dài khoảng 3 giờ 30 phút đến 4 giờ.Quá trình lên men là quá trình ôxy hóa
giúp cho chè có màu đen theo yêu cầu và có hương vị đặc trưng của công nghệ
Orthodox.

Chú ý: Yêu cầu nhiệt độ của phòng vò và lên men là khoảng 22 -24 0C và độ ẩm
phòng lên men là 90% - 95%.

f. Sấy chè: Chè sau khi lên men được đưa vào máy sấy khô ở nhiệt độ 95 –
1050C. Sản phẩm chè sau khi sấy được gọi là chè bán thành phẩm. Độ ẩm chè
bán thành phẩm khoảng 4% - 5% là đạt yêu cầu.

g. Công đoạn hoàn thành thành phẩm: Chè sau khi sấy được đưa vào máy
cắt. Sau khi cắt được đưa vào máy sàng chè để phân loại. Với công nghệ hợp lý
chè được sàng và phân thành 7 loại đó là: OP, FBOP, P, PS,BPS, F, D. Sau khi
phân loại chè được đóng bao theo từng chủng loại và theo tiêu chuẩn để xuất
khẩu.

2.4.3. Lựa chọn thiết bị

Sau khi khảo sát các loại thiết bị chế biến chè đen theo công nghệ Orthodox
của Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam sản xuất công ty nhận thấy thiết bị
của các nước Ấn độ, Nga rất tốt nhưng để vốn đầu tư không quá lớn công ty đã
lựa chọn thiết bị sản xuất được ở trong nước với giá thành rẻ hơn nhập khẩu. Chỉ
nhập khẩu những thiết bị mà Việt Nam không có. Theo quan điểm đó thì các
thiết bị được lựa chọn như sau: (thiết bị chính).
- Máng héo: Lò héo Việt Nam sản xuất, quạt héo nhập khẩu từ Trung
Quốc.
- Máy vò: Sử dụng 6 máy vò Việt Nam sản xuất theo kiểu Nga và 2 máy vò
Việt Nam sản xuất theo 265 của Trung Quốc.
- Máy sấy: Dùng 2 máy sấy Việt Nam sản xuất theo kiểu Liên Xô S300.
- Máy cắt nhẹ: ( CN 500 hoặc nhập khẩu của Trung Quốc).
- Máy sàng bằng 2 cánh Viêt Nam sản xuất.
- Máy sàng tơi 766 nhập của Trung Quốc.
Các thiết bị này được tổ hợp theo đúng quy trình công nghệ Orthodox và
đảm bảo công suất 20 tấn/ ngày.
Tuy dùng các thiết bị sản xuất khác nhau để lắp đặt cho dây chuyền sản
xuất chè đen xuất khẩu vẫn đảm bảo hiệu quả và chất lượng công nghệ
Orthodox (vì nó khai thác thế mạnh của từng loại thiết bị) đặc biệt thời gian thi
công sẽ rất nhanh gọn đảm bảo đưa dây chuyền vào hoạt động kịp thời.

2.5. Giải pháp về môi trường


- Công nghệ sản xuất chè đen không gây ô nhiễm ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái, nước thải trong quá trình sản xuất không nhiều, không gây độc
hại.

- Than đốt: dùng than có chất lượng tốt, ít tro, ít khói, xỉ than có thể sử
dụng làm gạch, hoặc gia cố đường giao thông.

- Tiếng ồn của nhà máy không lớn, địa điểm của nhà máy xa khu dân cư
nên không ảnh hưởng đến sinh hoạt của nhân dân.

3. NỘI DUNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN

3.1. Tổ chức quản lý

Nhà máy chế biến của Công ty TNHH Phúc Lộc là một bộ phận sản xuất
và kinh doanh của Công ty độc lập. Trực thuộc công ty hoạt động theo cơ chế
hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập cho nên hệ thống quản lý điều
hành sản xuất của công ty được bố trí theo mô hình sau: .

Ban Giám Đốc

Phòng Phòng Phòng Phòng Bộ phận Quản


Tổ Kế Kinh Tài đốc- Kỹ thuật -
chức hoạch doanh chính KCS

Tổ Tổ Tổ Vò Tổ Sấy Tổ Lên Tổ Hoàn


Bảo vệ Héo chè chè men thiện SP
chè

3.2. Tổ chức nhân sự


Tổng số cán bộ công nhân viên chính thức và hợp đồng của công ty là 100
lao động. Trong đó dự kiến bố trí công nhân trong dây chuyền chế biến chè đen
khoảng 60 lao động. Ngoài ra vùng nhân dân có hơn 2.000 lao động làm
chè.Như vậy khi nhà máy đi vào hoạt động sẽ tạo điều kiện cho hàng nghìn lao
động nông nghiệp có công ăn việc làm.

Tóm lại, việc kịp thời lắp đặt một dây chuyền chế biến chè mới vào công ty
TNHH Phúc Lộc sẽ giải quyết kịp thời việc thu mua và chế biến nguyên liệu chè
cho bà con nông dân và vùng chè. Góp phần giải quyết lao động cho nhân dân,
dư thừa và nâng cao mức thu nhập của nhân dân miền vùng núi.
4. PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

4.1. Dự tính tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án

4.1.1. Dự tính tổng mức vốn đầu tư


Cơ sở để dự tính tổng mức vốn đầu tư:

Các văn bản quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Bộ xây dựng, Bộ tài
chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn (Về suất vốn đầu tư, giá thiết kế, đơn giá
xây dựng của tỉnh, chi phí thẩm định và tư vấn đầu tư…).

Tổng mức vốn đầu tư của dự án được xác định theo phương pháp tổng hợp
từ các khoản mục chi phí dự toán của dự án, thể hiện qua bảng sau:

Bảng 4.1: Dự tính tổng mức vốn đầu tư

Đơn vị: triệu đồng

Hạng mục công trình Thành tiền


A. Vốn cố định 5.149,065
I. chi phí ban đầu về đất 450,000
II. Chi phí xây lắp 2.303,200
III. Vốn thiết bị 1.926,500
IV. Chi phí chuẩn bị 469,365
B. Vốn lưu động 600,000
Tổng vốn đầu tư 5.749,065
(Dự tính chi tiết từng khoản mục chi phí được trình bày ở phần phụ lục 1).

4.1.2. Nguồn vốn huy động của dự án


Căn cứ vào tình hình, khả năng tài chính hiện nay của công ty TNHH Phúc
Lộc, nguồn vốn để đầu tư cho Dự án đầu tư xây dựng nhà máy Chè bao gồm 2
nguồn sau:

Nguồn vốn chủ sở hữu: 4.000.000.000 đồng

Nguồn vốn vay : 1.749.065.000 đồng

Lãi suất vay dài hạn là : 8,4%/năm


Trong đó:

- Vốn cố định : 5.149.065.000 đồng

- Vốn lưu động : 600.000.000 đồng

4.1.3. Dự kiến kế hoạch trả nợ


- Căn cứ vào đặc điểm của dự án, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, phần
thiết bị, phần nhà cửa vật kiến trúc.
- Căn cứ vào nhu cầu vay vốn đầu tư dài hạn, lãi suất 8,4%/năm, thời hạn
10 năm, phương thức thanh toán mỗi năm trả nợ gốc và lãi một lần vào cuối
năm, ta có bảng xác định chi phí trả lãi như sau:

Bảng 4.2: Xác định chi phí trả lãi + gốc

Đơn vị: 1000 đồng


Trả nợ trong năm
Dư nợ đầu
Năm vận hành Trả nợ Tổng Dư nợ cuối năm
năm Tiền lãi
gốc cộng
Lãi suất 8,40%
Năm 1 1.749.065,0 174.907 146.921,0 321.828 1.574.159
Năm 2 1.574.158,5 174.907 132.229,0 307.136 1.399.252
Năm 3 1.399.252,0 174.907 117.537,0 292.444 1.224.346
Năm 4 1.224.346,0 174.907 102.845,0 277.752 1.049.439
Năm 5 1.049.439,0 174.907 88.152,9 263.059 874.533
Năm 6 874.533,0 174.907 73.460,7 248.367 699.626
Năm 7 699.626,0 174.907 58.768,6 233.675 524.720
Năm 8 524.720,0 174.907 44.076,4 218.983 349.813
Năm 9 349.813,0 174.907 29.384,3 204.291 174.907
Năm 10 174.907,0 174.907 14.692,1 189.599 0

4.2. Lập các báo cáo tài chính và xác định dòng tiền của dự án

4.2.1. Lập các báo cáo tài chính


a. Dự tính doanh thu hàng năm

Dựa vào tỷ trọng và đơn giá các loại sản phẩm, ta tính được mức giá bình
quân như sau:

 Giá bình quân 1 tấn chè loại 1:


Đơn vị: 1000 đồng
Loại chè Tỷ trọng Đơn giá Bình quân
OP 15% 24.300 3.645,0
FBOP 31% 23.050 7.145,5
P 16% 23.050 3.688,0
PS 12% 20.000 2.400,0
BPS 16% 19.150 3.064,0
F 8% 15.550 1.244,0
D 2% 9.550 191,0
Cộng bình quân 100% 21.377,5

 Giá bình quân 1 tấn chè loại 2:


Đơn vị: 1000 đồng

Loại chè Tỷ trọng Đơn giá Bình quân


OP 15% 22.150 3.322,50
FBOP 31% 21.120 6.547,20
P 16% 21.120 3.379,20
PS 12% 18.660 2.239,20
BPS 16% 17.750 2.840
F 8% 13.120 1.049,60
D 2% 7.750 155
Cộng bình quân 100% 19.532,70

 Giá bình quân 1 tấn chè loại 3


Đơn vị: 1000 đồng

Loại chè Tỷ trọng Đơn giá Bình quân


OP 15% 19.250 2.887,50
FBOP 31% 17.650 5.471,50
P 16% 17.650 2.824
PS 12% 14.150 1.698
BPS 16% 13.650 2.184
F 8% 9.150 732
D 2% 5.650 73
Cộng bình quân 100% 15.870

 Giá bình quân tất cả các loại chè:


Đơn vị: 1000 đồng

Các loại chè Tỷ trọng Đơn giá Bình quân


Loại 1 49% 21.377,5 10.475
Loại 2 36% 19.532,7 7.032
Loại 3 15% 15.870 2.381
Cộng bình quân 100% 19.887

 Doanh thu hàng năm:


Năm
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9
10
Đơn giá
BQ (1000 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887 19.887
đồng)

Sản
lượng 750 750 750 750 750 750 750 750 750 750
(tấn)

Thành
tiền
14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915
(triệu
đồng)

b. Khấu hao: Công ty lựa chọn phương pháp khấu hao theo đơn vị sản lượng

 Khấu hao cho 1 tấn sản phẩm:

Ivo - SV 5.149,065 − 500


= = 0,620 (triệu đồng)
Q 7500

 Chi phí khấu hao hàng năm:

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Sản
lượng 750 750 750 750 750 750 750 750 750 750

Khấu hao
1 tấn SP 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620 0,620

Tổng
chi phí
KH 465 465 465 465 465 465 465 465 465 465

c. Dự tính chi phí hàng năm

 Chi phí sản xuất 1 tấn sản phẩm:


Căn cứ xác định:

- Chi phí sán xuất được xây dựng trên cơ sở giá chè búp tươi bình quân tại
địa phương.
- Giá điện, nước, than lấy theo mặt bằng giá tại thời điểm sản xuất.
- Tiền lương và các chế độ theo lương, thuế…được tính theo chế độ hiện
hành.
Bảng 4.3: Chi phí sản xuất 1 tấn sản phẩm

Đơn vị: 1000 đồng

Danh mục chi phí ĐVT Định mức Đơn giá Thành tiền
Biến phí: 16340
Chi phí nguyên liệu Tấn 4,3 2700 11610
Chi phí lao động Công 50 30 1500
BHXH + BHYT % 19 285
Chi phí nhiên liệu
- Điện KW 750 0,15 1125
- Than Tấn 1,6 1000 1600
- Củi nhóm lò Ste 0,25 75 19
Chi phí quản lý phân xưởng 202
Chi phí khấu hao 620
Chi phí lãi ngân hàng 341
Chi phí gián tiếp:
Chi phí quản lý công ty 200
Chi phí ngoài sản xuất 400
Tổng cộng 17901

 Chi phí hàng năm


Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chi phí
BQ
1 tấn 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901 17.901
sản
phẩm

Sản
750 750 750 750 750 750 750 750 750 750
lượng

Tổng
CP
13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426
(Triệu
đồng)

d. Dự tính lợi nhuận thuần hàng năm

Bảng 4.4: Dự trù lỗ lãi

Đơn vị: triệu đồng

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1.Doanh
14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915 14.915
thu

2.Tổng
13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426 13.426
CP

3.Lợi
nhuận
trước 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489 1.489
thuế (1-
2)
4.Thuế
TN 372 372 372 372 372 372 372 372 372 372
(3x25%)

5.Lợi
nhuận
1.117 1.117 1.117 1.117 1.117 1.117 1.117 1.117 1.117 1.117
sau thuế
(3-4)

4.2.2. Xác định dòng tiền của dự án


Bảng 4.5: Xác định dòng tiền của dự án
Đơn vị: Triệu đồng

STT Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

1 Đầu tư 5.149,065

2 Trả nợ vay 0 1.057,828 1.009,536 961,244 912,952 864,659 816,367 768,075 719,783 671,491 623,199

3 Chi VLĐ 600

4 Dòng tiền ra (1+2+3) 5.749,065 321,828 307,136 292,444 277,752 263,059 248,367 233,675 218,983 204,291 189,599

5 Lợi nhuận thuần 678 678 678 678 678 678 678 678 678 678

6 Vốn vay 1.749,065

7 Khấu hao 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907 464,907

8 Thu thanh lý TSCĐ 500

9 Thu VLĐ 600

Dòng tiền
10 1.749,065 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 1.143,154 2.243,154
vào(5+6+7+8+9)

11 Dòng tiền thuần (10-4) -4.000 821 836 851 865 880 895 909 924 939 2.054
4.3. Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án

4.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính công ty
Đối với một dự án triển vọng, hệ số vốn tự có so với vốn đi vay lớn hơn
hoặc bằng 1, hệ số vốn tự có trong tổng vốn đầu tư phải lớn hơn hoạc bằng 50%.
Vì vậy, với dự án xây dựng nhà máy sản xuất Chè:

4.000.000.000
 Hệ số vốn tự có/ Vốn đi vay: = 2,289 >1
1.749.065.000

4.000.000.000
 Tỷ trọng vốn tự/ Tổng mức vốn đầu tư: 5.749.065.000 = 69,6% > 50%

Như vậy nguồn vốn đầu tư của dự án được đảm bảo bằng tiềm lực tài chính
của chủ đầu tư.

4.3.2. Điểm hoà vốn


Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ trang trải các khoản chi
phí bỏ ra. Tại điểm hoà vốn, tổng doanh thu bằng tổng chi phí do đó tại đây dự
án chưa có lãi nhưng cũng không bị lỗ. Bằng phương pháp đại số ta có thể xác
định được điểm hoà vốn của dự án:

f
x=
p −v

Trong đó: x : Số lượng sản phẩm sản xuất và bán được ở điểm hoà vốn

p : Giá bán một tấn sản phẩm

v : Biến phí cho một tấn sản phẩm

f : Tổng định phí của cả đời dự

Thay số:

f 5.149,065
x= = = 1.452 (tấn) < 7500 (tấn)
p − v 19,887 −16,340

Doanh thu tại ĐHV: 1452 x 19,887 = 28.876 (triệu đồng)


4.3.3. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Để đánh giá đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án trong phân tích tài chính
thường sử dụng chỉ tiêu thu nhập thuần. Chỉ tiêu này được tính chuyển về mặt
bằng hiện tại, nó phản ánh quy mô lãi của dự án. Giá trị hiện tại của thu nhập
thuần (NPV) còn được gọi là hiện giá thu nhập thuần và được xác định theo
công thức:
n n
Bi Ci
NPV = ∑ − ∑
i = 0 (1 + r) i = 0 (1 + r)
i i

Với dự án Xây dựng nhà máy sản xuất Chè theo tính toán: NPV= + 2.276,12
(triệu đồng) > 0. Vì vậy dự án đáng giá theo chỉ tiêu NPV.

4.3.4. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)


Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó làm hệ số chiết khấu để
tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng
thu sẽ cân bằng với tổng chi. Công thức:
n n
Bi Ci
IRR = ∑ = ∑
i =0 (1 + r) i =0 (1 + r)i
i

IRR của dự án được xác định chính xác là 19%. Với hệ số chiết khấu IRR =
19% thì NPV của dự án bằng 0.

Do lãi suất mà dự án tạo ra lớn hơn nhiều so với lãi suất đi vay (8,4%) nên dự
án đáng giá theo IRR.

4.3.5. Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C)

Chỉ tiêu B/C được dùng để đánh giá dự án đầu tư. Dự án được chấp nhận
khi B/C ≥ 1. Khi đó, tổng các khoản lợi ích của dự án đủ để bù đắp chi phí bỏ ra
và dự án có khả năng sinh lợi. Ngược lại nếu B/C < 1 dự án bị bác bỏ.

Sau khi tính toán ta có chỉ số B/C = 1,101 >1. Dự án đáng giá theo B/C.

Bảng 4.6: Chỉ tiêu lợi ích – chi phí


Đơn vị: triệu đồng
Năm Lợi ích Chi phí (C) Hệ số 10
1 10
1
(B) chiết ∑ Bi (1 + r)
i =0
i ∑ Ci (1 + r)
i =0
i
khấu
0 5.749,065 1.000 0.000 5.749,065
1 14.915 12.705,2505 0.923 13.759,225 11.720,711
2 14.915 12.705,2505 0.851 12.693,012 10.812,464
3 14.915 12.705,2505 0.785 11.709,421 9.974,598
4 14.915 12.705,2505 0.724 10.802,049 9.201,658
5 14.915 12.705,2505 0.668 9.964,990 8.488,615
6 14.915 12.705,2505 0.616 9.192,795 7.830,825
7 14.915 12.705,2505 0.569 8.480,438 7.224,009
8 14.915 12.705,2505 0.525 7.823,282 6.664,215
9 14.915 12.705,2505 0.484 7.217,050 6.147,799
10 14.915 12.205,2505 0.446 6.657,795 5.448,210
Tổng cộng 98.300,056 89.262,169
B/C 1,101

4.3.6. Thời gian thu hồi vốn


Dự án xây dựng nhà máy chế biến Chè là dự án có vay vốn để đầu tư nên

phải trả nợ ngay bằng toàn bộ lợi nhuận và khấu hao hàng năm kể từ khi dự án

đi vào hoạt động. Thời gian thu hồi vốn trong trường hợp này được tính theo

phương pháp cộng dồn:

Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
(Wi+Di) 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143 1.143
HSCK 0,923 0,851 0,785 0,724 0,668 0,616 0,569 0,525 0,484 0,446
(W+D)ipv 1.055 973 897 828 764 705 650 600 553 510
∑(W +D)ipv 1.055 2.027 2.925 3.753 4.517 5.221 5.871 6.471 7.024 7.534
Hết năm thứ 6 còn thiếu 528,065 (triệu đồng).

Thời gian thu hồi vốn của dự án là: 6 + 528,065/650 = 6,8 (năm) < 10 năm.
Dự án hiệu quả

4.3.7. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
Bảng 4.7: Tổng hợp các chỉ tiêu

Chỉ tiêu Giá trị Đánh giá


NPV +2.276,12 triệu đồng Dự án đánh giá theo NPV
B/C 1,101 Dự án đánh giá theoB/C
T 6,8 năm Dự án đánh giá theo T
IRR 19% Dự án đánh giá theo IRR
5. PHÂN TÍCH KHÍA CẠNH KINH TẾ XÃ HỘI

Dự án xây dựng nhà máy chế biến chè ngoài tính khả thi về mặt tài chính,
mang lại lợi nhuận cho công ty còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn.

- Góp phần tạo việc làm cho người dân địa phương: việc làm trực tiếp cho
dự án và nhiều việc làm gián tiếp liên quan. Số lao động có việc làm trực tiếp từ
dự án: trung bình một năm là 100 lao động. Phần lớn sử dụng lao động địa
phương. Số lao động có việc làm gián tiếp nhờ cung cấp nguyên liệu đầu vào
cho dự án là khoảng hơn 2000 lao động làm chè.

- Đóng góp cho ngân sách địa phương: Hàng năm dự án đóng góp cho
ngân sách địa phương một khoản đáng kể thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp
là: 180.846.290 đồng.

- Góp phần tạo nên môi trường đầu tư hấp dẫn cho tỉnh, thu hút các nhà
đầu tư trong nước và nước ngoài đến đầu tư.

PHẦN 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP

Công ty TNHH Phúc Lộc với hơn 10 năm hoạt động đã thực hiện rất nhiều
dự án có tầm cỡ và chất lượng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng
có rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt với hoạt động đầu tư, Công ty có dự án đầu tư xây
mới: Xây dựng nhà máy chế biến Chè. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
dự án và việc phân tích tài chính của công ty, chúng em xin đưa ra một số giải
pháp sau:
1. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CHO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN

Vấn đề nguồn nhân lực cho quá trình phân tích tài chính dự án cũng rất
quan trọng. Vì phân tích tài chính dự án là khâu quan trọng và được quan tâm
hơn cả trong lập dự án vì nó liên quan đến mục tiêu của doanh nghiệp khi đầu tư
là: lợi nhuận. Đội ngũ cán bộ phân tích tài chính phải là những người có trình độ
chuyên môn sức khoẻ.

Hiện nay, đội ngũ cán bộ lập dự án tại công ty TNHH Phúc Lộc đều là
những người có trình độ đại học, cao đẳng. Tuy vậy, Công ty vẫn cần có kế
hoạch nâng cao năng lực cho cán bộ lập dự án nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của hoạt động lập dự án nói chung và phân tích tài chinh nói riêng.

- Đối với đội ngũ lãnh đạo: là những người vừa có khả năng về nghiệp
vụ, vừa có khả năng về quản lý, có trình độ kinh nghiệm. Tuy nhiên đẻ đáp ứng
những yêu cầu ngày càng cao trong phân tích tài chính và lập dự án thì cần phải
xây dựng những tiêu chuẩn đối với lãnh đạo như:

+ Có năng lực điều hành hệ thống tổ chức

+ Nắm vững quy trình nghiệp vụ

+Thường xuyên được đào tạo nâng cao năng lực

+ Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng

- Đối với đội ngũ phân tích tài chính dự án: Đây là đội ngũ trực tiếp
tham gia quá trình lập dự án, cũng như phân tích tài chính dự án. Yêu cầu đối
với đội ngũ này là phải có năng lực, trình độ và nắm vững quy trình nghiệp vụ
lập dự án. Đồng thời phải có phẩm chất đạo đức nghiêm túc trong công việc và
luôn đặt mục tiêu hiệu quả của dự án lên hàng đầu.

2. GIẢI PHÁP VỀ VỐN


Trong thời gian thực tế và phân tích dự án Xây dựng nhà máy chế biến
Chè, chúng em có một số kiến nghị về bổ sung về nguồn vốn đầu tư như sau:

- Thứ nhất, nhu cầu về vốn lưu động cho quá trình sản xuất của dự án là
khá lớn (để sản xuất 1 tấn sản phẩm cần 16.340.000 đồng vốn lưu động). Trong
khi nguồn vốn lưu động của công ty là 600.000.000 đồng (chỉ đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục trong vòng 10 ngày). Do vậy công ty
cần: tăng nguồn vốn lưu động lên 1.000.000.000 đồng; lập kế hoạch vay vốn để
đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.

- Thứ hai, trong tổng nguồn vốn đầu tư của dự chưa có khoản vốn dự
phòng. Do vậy cần bổ sung nguồn vốn này( khoảng 3% tổng nguồn vốn đầu tư)
để dự phòng cho những công việc phát sinh chưa lường trước được và dự phòng
cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.

Giải pháp huy động vốn lâu dài:

- Tăng cường tích luỹ: tích luỹ chính là nhằm tái sản xuất mở rộng sau đầu
tư, có được nguồn vốn tích luỹ cho tái đầu tư mở rộng tăng lên thì không những
tổng vốn đầu tư tăng lên mà bản than vốn tự có của dự án cung tăng lên.

- Nỗ lực làm việc có hiệu quả để kết quả đầu tư được vận hành một cách tốt
nhất làm tăng nguồn lợi nhuận cho dự án.

3. GIẢI PHÁP VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT


§èi víi mét dù ¸n ®Ó n©ng cao hiÖu qu¶, tõ qu¸ tr×nh chuÈn bÞ ®Çu t, thùc
hiÖn ®Çu t cho ®Õn vËn hµnh c¸c kÕt qu¶ ®Çu t, ph¬ng tiÖn kü thuËt lu«n lµ nh©n tè
quan träng vµ ®¾c lùc. Víi qu¸ tr×nh chuÈn bÞ ®Çu t nh ph©n tÝch tµi chÝnh dù ¸n,
lËp dù ¸n..., nh÷ng thiÕt bÞ liªn quan lµ m¸y vi tÝnh, thiÕt bÞ ®o ®¹c... ®Òu cÇn chÝnh
x¸c. Víi qu¸ tr×nh thùc hiÖn ®Çu t vµ vËn hµnh c¸c kÕt qu¶ ®Çu t th× cã c¸c m¸y
mãc hiÖn ®¹i h¬n vµ ph¶i phï hîp cho yªu cÇu cña qu¸ tr×nh ®ã. Vµ ®iÒu ®Æc biÖt
chÝnh lµ khi dïng c¸c ph¬ng tiÖn nµy mét c¸ch h÷u Ých sÏ tiÕt kiÖm ®îc mét kho¶n
chi phÝ vµ t¨ng hiÖu qu¶ vÒ mÆt tµi chÝnh.

3.1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích tài chính dự án
C¸c ph¬ng tiÖn cña qu¸ tr×nh nµy lµ nh÷ng ph¬ng tiÖn phôc vô cho c¸n bé lËp
dù ¸n mµ chñ yÕu lµ m¸y vi tÝnh. HiÖn nay, ë phßng kÕ ho¹ch cña C«ng ty míi cã
ba m¸y, trong khi ®©y lµ phßng chÞu tr¸ch nhiÖm chÝnh vÒ viÖc lËp vµ ph©n tÝch tµi
chÝnh c¸c dù ¸n cña C«ng ty. Do ®ã viÖc bæ sung thªm m¸y mãc, còng nh ¸p dông
c¸c phÇn mÒm øng dông lµ ®iÒu hÕt søc cÇn thiÕt.

3.2. Đối với các thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành kết quả đầu tư
C¸c m¸y mãc cña qu¸ tr×nh vËn hµnh ®Çu t ®a sè ®îc nhËp khÈu vµ ®¾t tiÒn
v× vËy viÖc lùa chän c«ng nghÖ thÝch hîp vµ thùc sù xøng ®¸ng víi gi¸ trÞ cña nã
v« cïng quan träng. §iÒu nµy cã liªn quan trùc tiÕp tíi n¨ng suÊt lao ®éng, chÊt l-
îng s¶n phÈm vµ vÊn ®Ò khÊu hao thiÕt bÞ. NÕu nhËp khÈu ®îc c«ng nghÖ tiªn tiÕn
víi gi¸ c¶ phï hîp th× kh«ng nh÷ng chÊt lîng s¶n phÈm t¨ng lªn, n¨ng suÊt lao
®éng t¨ng mµ khÊu hao v« h×nh, h÷u h×nh cña m¸y mãc sÏ gi¶m dÉn ®Õn chi phÝ
s¶n xuÊt thùc tÕ cña dù ¸n gi¶m.

4. GIẢI PHÁP VỀ THU THẬP THÔNG TIN


Mét trong nh÷ng th«ng tin ®¸ng quan t©m víi qu¸ tr×nh ph©n tÝch tµi chÝnh
dù ¸n lµ thu thËp th«ng tin vÒ vèn. Th«ng tin nãi chung ®ãng vai trß quan träng
trong ®êi sèng kinh tÕ, x· héi cña con ngêi. Th«ng tin gãp phÇn vµo viÖc ph¸t triÓn
kinh tÕ cña tõng quèc gia, tõng vïng. Ngµy nay cïng víi viÖc ph¸t triÓn kinh tÕ lµ
sù ph¸t triÓn m¹nh mÏ cña c¸c m¹ng líi th«ng tin. Th«ng tin cã ë mäi n¬i, mäi
lóc, mäi chç, khi nµo con ngêi cÇn ®Õn nã vµ cã nhu cÇu sö dông nã th× nã sÏ cã
mÆt. Th«ng tin chØ lµ nh÷ng tÝn hiÖu chuyÒn tíi ngêi sö dông vµ kh«ng cã gi¸ trÞ
®Ých thùc nhng rÊt cÇn thiÕt cho cuéc sèng cña con ngêi. Mét th«ng tin sai lÖch cã
thÓ g©y ra nhiÒu t¸c h¹i lín do ®ã viÖc thu thËp th«ng tin chÝnh x¸c lµ ®iÒu rÊt
quan träng ®èi víi bÊt cø nhµ ®Çu t nµo.
Vèn lµ vÊn ®Ò c¬ b¶n tõ lóc b¾t ®Çu nghiªn cøu s¬ bé cho tíi thi c«ng dù ¸n.
Th«ng tin vèn cÇn ®Çy ®ñ vÒ l·i suÊt, lîng vèn vay lµ bao nhiªu ®Ó tõ ®ã lËp dù
to¸n ph©n bæ cho c¸c h¹ng môc c«ng tr×nh thi c«ng. Qu¸ tr×nh ph©n tÝch tµi chÝnh
dù ¸n dùa trªn c¬ së sè liÖu vÒ tæng vèn ®Çu t, vèn vay ®Ó c¨n cø vµo ®ã ®Ó xÐt ®Õn
vÊn ®Ò chi phÝ vµ doanh thu cña dù ¸n. Th«ng tin vÒ dù ¸n nãi chung rÊt ®a d¹ng
vµ khã kh¨n trong viÖc t×m kiÕm v× vËy cÇn ph¶i ph©n tÝch chän läc vµ s¾p xÕp l¹i
®Ó lùa chän th«ng tin chÝnh thèng.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tế chúng em đã hiểu rõ hơn về môn học, được áp dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn. Hơn nữa, chúng em còn tiếp thu được những
kinh ngiệm thực tế quý báu, học hỏi được tác phong làm việc của một người cán
bộ và những ứng xử văn hoá nơi công sở.

Đây là điều rất quan trọng đối với chúng em trong quá trình làm việc sau
này và trước hết là thời gian thực tập sắp tới.

Cuối cùng chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thuý
Vân; các thầy,cô trong khoa kinh tế và tập thể cán bộ của UBND huyện Chợ
mới đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong đợt thực tế này. Chúng em rất mong
nhận được sự đóng góp của thầy cô để có thể hoàn thành chuyên đề này.

CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


PHỤ LỤC 1. TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ

Đơn vị: Triệu đồng


TT Hạng mục công trình Diễn giải Thành tiền
A. Vốn cố định 5.149,065
I. chi phí ban đầu về đất 450,000
Quyền sử dụng đất Quỹ đất của công ty tại xã Như Cố
Chi phí san lấp mặt bằng 15000m2 x 0,03 triệu/m2 450,000
II. Chi phí xây lắp 2.303,200
Xây dựng nhà xưởng 2016m2 x 1 triệu/m2 2.016,000
Hàng rào nhà máy 170m2 x 0,16triệu/m2 27,200
Lắp đặt thiết bị 170,000
Hệ thống các công trình hạ tầng 90,000
III. Vốn thiết bị 1.926,500
Hệ thống héo 288m x 0,550 triệu/m 158,400
Quạt héo 8cái x 9 triệu/cái 72,000
Lò cấp nhiệt héo 2cái x 18 triệu/cái 36,000
Máy vò chè VN kiểu LX 6cái x 70 triệu/cái 420,000
Máy vò chè VN kiểu 265 2cái x 25,6 triệu/cái 51,200
Máy sào chè 200kg/h 1cái x 25 triệu/cái 25,000
Máy sào lăn 2cái x 95 triệu/cái 190,000
Máy phun ẩm 2cái x 2,5 triệu/cái 5,000
Máy sấy S300 2cái x 110 triệu/cái 220,000
Băng tải 1cái x 22,7 triệu/cái 22,700
Máy sàng 766 Trung Quốc 3cái x 29,5 triệu/cái 88,500
Sàng sơ bộ Trung Quốc 1cái x 32,8 triệu/cái 32,800
Sàng bằng 2 cánh 2cái x 27.6 triệu/cái 55,200
Quạt phân loại Trung Quốc 2cái x 25,6 triệu/cái 51,200
Máy cán liên hợp 1cái x 20 triệu/cái 20,000
Máy tách râu sơ 1cái x 28,5 triệu/cái 28,500
Thiết bị khác 150,000
Phương tiện vận tải 150,000
Máy phát điện 150,000
IV. Chi phí chuẩn bị 469,365
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,53% x (450+2303,2+1926,5) 24,802
Thẩm định dự án 0.025% x 5749.065 14,373
Chi phí khảo sát và thiết kế kỹ thuật 351,802
Thẩm định thiết kế kỹ thuật 0.027% x (450+2303.2) 0,743
Chi phí ban quản lý dự án 1% x (450+2303,2) 57,491
Giám sát thi công XD và lắp đặt TB 0.732% x (450+2303,2) 20,153
B. Vốn lưu động 600,000
Tổng vốn đầu tư 5.749,065

You might also like