Vai trò Để loại trừ các chất ô Để tách các chất ô Để khử các chất Để khử các chất hữu nhiễm to lúc ban đầu như nhiễm bẩn ở dạng hòa tan trong cơ hòa tan và một số các mảnh nhựa, gỗ, vải,… keo và hòa tan(ở hệ thống xử lý chất vô cơ như các chất ở dạng không kích thước rất nhỏ) nước khép kín H2S,các sunfit, tan sau đó, ở dạng huyền amoniac, ni tơ,… phù và một phần ở dạng keo. Quy trình Gồm 4 bước: Gồm các phương Gồm các Gồm các phương -Lọc qua song chắn hoặc pháp: phương pháp: pháp: lưới chắn -Đông tụ và keo tụ -Phương pháp -Hiếu khí - Lắng -Tuyển nổi trung hòa -Yếu khí - Lọc -Hấp phụ -Phương pháp - Tách các hạt lơ lửng -Trao đổi ion oxy hóa và khử bằng lực ly tâm hoặc lực -Các quá trình tách nén bằng màng Điện hóa Nguyên tắc Để tách các hạt lơ lửng ra Dựa vào sự biến Dựa vào các -Quá trình xử lý khỏi nước thải, thường thiên về hóa học, lý phản ứng hóa nước thải bằng người ta sử dụng các quá học. Áp dụng để đưa học để làm sạch phương pháp sinh trình thuỷ cơ (gián đoạn chất ô nhiễm về nước, như axit học là quá trình phân hoặc liên tục): lọc qua dạng kết tủa hay từ với kiềm, oxy huỷ các chất hữu cơ song chắn hoặc lưới, lắng dạng hòa tan này hóa,… gây ô nhiễm thành dưới tác dụng của lực sang dạng hòa tan các chất vô cơ và các trọng trường hoặc lực ly khác để tạo thành chất khí đơn giản tâm và lọc. sản phẩm thứ cấp nhờ vào các sinh vật không độc hại, giúp thuỷ sinh mà chủ yếu Việc lựa chọn phương dễ dàng loại bỏ các là hệ vi sinh vật có pháp xử lý tuỳ thuộc vào chất ô nhiễm và làm trong nướcthải. kích thước hạt, tính chất sạch nước hoá lý, nồng độ hạt lơ -Các vi sinh vật này lửng, lưu lượng nước thải sử dụng các hợp chất và mức độ làm sạch cần hữu cơ thiết hydratcacbon: glucide, cacbuahydro khác; sử dụng các hợp chất chứa nitơ, protide, protein và một số chất khoáng làm chất dinh dưỡng để sinh trưởng phát triển, tăng số lượng tế bào đồng thời làm sạch chất hữu cơ hoà tan hoặc các hạt keo phân tán nhỏ. Hiệu quả -Khử được hầu hết các Hầu như khử được Khi khử các chất Tùy theo mức độ xử xử lý chất có kích thước lớn. gần hết các tạp chất ô nhiễm ở trạng lý mà nó có thể xử lý -Khử được 60% chất ô keo có trong nước thái hòa tan thì được 90 ÷ 95% giá trị nhiễm không tan và thải hiệu quả của nó BOD khi xử lý triệt khoảng 20% giá trị BOD rất cao, với các để. Hoặc trên 40 ÷ - Và khi kết hợp với các chất thứ cấp có 80% giá trị BOD khi phương pháp khác thì thể độc hại và xử lý không triệt để. khử được 75% chất ô không độc hại Không áp dụng xử lý nhiễm không tan và 40 ÷ phải dựa vào nước thải bằng 50% hàm lượng BOD. mục đích công phương pháp sinh Hoặc có thể khử được nghệ và đối học cho những trên 99% vi sinh vật (bể tượng xử lý. ngành liên quan đến lọc chậm). hóa chất. Vị trí trong Thường có vai trò chủ yếu Sau phương pháp cơ Sau phương Đa phần thường dây chuyền trong giai đoạn xử lý sơ học pháp hóa lý nằm sau các quá bộ. Thường ở đầu dây trình xử lý hóa lý và chuyền công nghệ. hóa học. Quá trình xử lý nước thải bằng các phương pháp sinh học là quá trình đặc trưng cho xử lý cấp II. Phạm vi Trong tất cả các quy trình Có ở hầu hết các nhà Được sử dụng Có ở hầu hết các nhà ứng dụng xử lý nước thải của các máy xử lý nước thải trong hệ thống máy xử lý nước thải nhà máy xử lý nước thải xử lý nước khép lớn hay nhỏ kín, đôi khi được sử dụng trước khi áp dụng phương pháp sinh học