1.1 Khái niệm, đặc điểm của hòa giải vụ án dân sự 1.1.1 Khái niệm Hòa giải vụ án dân sự là hoạt động tố tụng do tòa án tiến hành nhằm giúp đỡ các đương sự thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án dân sự. 1.1.2 Đặc điểm hòa giải vụ án dân sự +Thứ nhất, Hòa giải về bản chất là sự thỏa thuận của các đương sự Các đương sự mới có quyền hòa giải với nhau về tất cả những vấn đề đang cần giải quyết trong vụ án, các đương sự có quyền thương lượng, thỏa thuận với nhau để giải quyết những bất đồng về quyền lợi của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện ý chí, thỏa thuận. +Thứ hai, Tòa án là chủ thể trung gian tiến hành hòa giải, có vai trò quan trọng trong việc giúp đỡ các đương sự thỏa thuận với nhau Tòa án tham gia vào quá trình hòa giải chỉ vớ vai trò là người tổ chức, xác định thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung hòa giải, giải thích pháp luật và nội dung tranh chấp để các đương sự thỏa thuận với nhau=>kết quả thỏa thuận của các đương sự là do các đương sự thực hiện quyền tự định đoạt của mình 2. Trình tự, thủ tục và nguyên tắc tiến hành hoà giải 3.1. Nguyên tắc tiến hành hoà giải (Đ.180) 1. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Toà án tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hoà giải hoặc không tiến hành hoà giải được. 2. Việc hoà giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau : a) Tôn trọng sự tự nguyện thoả thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thoả thuận không phù hợp với ý chí của mình. b) Nội dung thoả thuận giữa các đương sự không được trái pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội. 3.2. Thành phần phiên hoà giải (Đ.184) 1. Thẩm phán: chủ trì phiên hoà giải. 2. Thư ký: Toà án ghi biên bản hoà giải. 3. Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của các đương sự. +Anh trai +Em gái 3.3. Nội dung hoà giải (Đ.185)-Cách xử lý vụ án Khi tiến hành hoà giải, Thẩm phán =>(pb)các đương sự(anh trai,em gái) biết các quy định của pháp luật ->để các bên liên hệ đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc hoà giải thành để họ tự nguyện thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. 3.4. Biên bản hoà giải (Đ.186) Biên bản hoà giải phải ghi đúng và đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 186 BLTTDS và theo mẫu của HĐTP Toà án nhân dân tối cao đã hướng dẫn. 3.5. Ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (Đ.187) 7 ngày-> không thay đổi=>ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự 3.6. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (Đ.188) 1. Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay. 2. Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
"Hoà giải lao động" có thể tiếp thu những ưu điểm nào của "Hoà giải tại Toà án theo Luật Hoà giải Đối thoại 2020" để nâng cao chất lượng hoà giải các tranh chấp Lao động hiện nay