Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 50

GRAMMAR

Level ENT104: Top Notch 1

Unit 1: Getting Acquainted

 Information questions with ‘be’: usage and form (câu hỏi thông tin với động từ be: cách dùng và dạng)
 Dùng WHO để hỏi về người, WHAT để hỏi về vật, WHERE để hỏi về nơi chốn, HOW OLD để hỏi về tuổi

Singular Nouns (danh từ số ít) Plural Nouns (danh từ số nhiều)

Who’s your teacher? Who are the new students?


What’s your name? What are their names?
Where’s your father from? Where are your classmates from?
How old is your sister? How old are your children?

 Possessive nouns and adjectives (Danh từ và tính từ sở hữu)


 Possessive nouns (danh từ sở hữu)
o Thêm ’s vào một cái tên hoặc một danh từ

Where is Peter’s father from?


What’s the teacher’s name?
1
o Thêm dấu nháy đơn ’ vào danh từ số nhiều tận cùng bằng s

What are the students’names?

o Thêm ‘s vào tên hoặc danh từ đứng sau cùng trong danh sách có hai hoặc nhiều hơn hai tên/ danh từ

When is Sally and Hannah’s class?

 Possessive adjectives (tính từ sở hữu)

Where’s Chad’s father from?  Where’s his father from?


What’s Shella’s last name?  What’s her last name?
What’s Lee and Ping’s address?  What’s her address?

I  My

You  Your

He  His

She  Her

It  Its
2
We  Our

they  Their

 Verb BE: usage and form (động từ BE: cách dùng và dạng)
o Đông từ BE cung cấp thong tin về chủ từ của một câu. Chủ từ của một câu có thể là một danh từ hay một đai từ

Noun subject ( danh từ làm chủ từ) Pronoun subject ( đại từ làm chủ từ)

Our teacher is from the United States She is from the United States
That school is new It is new

o Affirmative statements (câu khẳng định)


- Có 3 dạng của động từ BE ở thì hiện tại : am , is ,và are

She We
He You
I am a student is late are late

3
It They

- Contracted forms (dạng rút gọn)

Dùng dạng viết tắt của động từ BE trong văn nói và văn viết thông thường

Robin is an artist = Robin’s an artist


I am a student = I’m a student.
He is single = He’s single
You are on time = You’re on time
Negative contractions (viết tắt phủ định)

- Có hai cách thành lập dạng viết tắt phủ định

He’s not Brazilian= He isn’t Brazilian


They’re not teachers = They aren’t teachers
Lưu ý: Chỉ có một cách để viết tắt I am not = I’m not
Short answers with BE: common errors (câu trả lời ngắn với động từ BE: những lỗi thông thường)

- Không dùng dạng viết tắt với câu trả lời ngắn cho câu hỏi YES/NO

Are you salesperson? Yes, I am. KHÔNG DÙNG Yes, I’m


4
Is he American? Yes, he is. KHÔNG DÙNG Yes, he’s
Are they designers? Yes, they are. KHÔNG DÙNG Yes, they’re
Lưu ý: Có thể chỉ dung Yes hoặc No để trả lời
Are you a salesperson? Yes.

5
Unit 2: Going Out

 Preposition of TIME (Giới từ chỉ THỜI GIAN)


o Dùng ON cho thứ/ngày tháng.
o Dùng IN cho khoảng thời gian (không kèm thứ).
o Dùng AT cho điểm thời gian cụ thể.

Ví dụ:

ON + IN + AT +

Thursday Thứ Năm 2008 Năm 2008 9:00 9 giờ


The weekend Cuối tuần The morning Buổi sang Sunrise Lúc mặt trời mọc
Monday morning Sáng thứ Hai July Tháng Bảy Dawn Bình minh
Sundays Các Chủ Nhật The 20th century Thế kỷ 20 Dusk Hoàng hôn
New Year’s Day Ngày đầu năm Spring Mùa xuân Noon Giữa trưa
A weekday 1 ngày trong tuần The 1950s Những năm 1950 midnight Nửa đêm
May 3rd Ngày 3 tháng 5 An hour Một giờ đồng hồ
Two weeks Hai tuần

6
 Preposition of PLACE (Giới từ chỉ NƠI CHỐN)
o Dùng ON cho tên đường hoặc địa điểm cụ thể
o Dùng IN cho tên thành phố, quốc gia, châu lục, và các khu vực diện tích lớn.
o Dùng AT cho tòa nhà và địa chỉ.
o Dùng AT cho vị trí chung chung: AT HOME, AT WORK, AT SCHOOL.

Ví dụ:

ON + IN + AT +

3/2 street The neighborhood The theatre


The street The center of town The supermarket
Le Loi Avenue Front of the school The bank
The corner Can Tho The bus station
The right Vietnam 39 Mau Than
The left Asia
The ocean

 WOULD LIKE TO + Vo để diễn đạt ý muốn; (lịch sự hơn WANT)


7
I’d like to go to the movie tonight. (Tôi muốn đi xem phim tối nay)
They wouldn’t like to be late. (Họ không muốn đi trễ)
Câu hỏi & trả lời:

Would you like to go to the lecture with me? Yes, I would. / No, I wouldn’t.

Would your parents like to see this movie? Yes, they would. / No, they wouldn’t.

What would you like to download? Some Taylor Swift songs.

Where would he like to go? To FPT University.

When would they like to leave? At about 9am.

Who would you like to invite to the BlackPink concert? All my friends.

Who would like to go to a show tonight? We would!

 WOULD LIKE + N để diễn đạt ý muốn

I’d like coffee. (Tôi muốn uống cà phê)


Would you like tea? (Anh muốn uống trà không?)

8
Rút gọn:
I would like  I’d like
We would not like  We wouldn’t like
*KHÔNG rút gọn would trong câu trả lời ngắn thể khẳng định (affirmative short answer)
Would you like to listen to music? – Yes, I would. Yes, I’d.

9
Unit 3: The Extended Family

 SIMPLE PRESENT TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)


o Dùng để nói về sự thật (facts) và thói quen (habitual actions) trong hiện tại.

Ví dụ:

FACTS ACTIONS

John speaks Spanish very well. John nói tiếng TBN rất giỏi. Josh speaks Spanish everyday. Josh nói tiếng TBN mỗi ngày.

They work at Starbucks. Họ làm việc tại Starbucks. They work late on Fridays. Họ làm muộn vào mỗi thứ Sáu.

Đối với ngôi thứ ba số ít (third-person singular) HE – SHE – IT: thêm –s vào động từ nguyên mẫu

I like Thai food. He likes Indian food.


You study English. She studies Korean.
They open at 6:00. The store opens at 8:00.
We work at a café. Midu works at a university.

Thể phủ định:


DON’T (DO NOT) / DOESN’T (DOES NOT) + Vo
10
Ví dụ:

I don’t like Chinese food.

He doesn’t like Japanese food.

Câu hỏi Yes-No:


DO/DOES + S + Vo
Vd:

Do you speak Portuguese?

Does she speak French?

11
Câu hỏi thông tin (information questions):

Where do your in-laws live?

Where does your sister-in-law live?

When do you visit your cousins?

When does she visit her nieces?

How often do they go to class?

How often does he go to class?

*Câu hỏi với WHO:


Who visits your aunt in Chicago? (Ai thăm dì…?)
- My mother does. (Mẹ tôi thăm.)  My mother = Subject
Who does your mother visit in Chicago? (Mẹ thăm ai?)
- My mother visits my aunt. (Mẹ thăm dì.)  My aunt = Object

 Nếu cần hỏi thông tin về Subject, KHÔNG dùng Do/does với Who và luôn chia động từ ở dạng ngôi thứ ba số ít:

Who lives here? (Ai sống ở đây?) KHÔNG DÙNG Who does live here? Who live here?

12
*Câu hỏi với HOW MANY: Luôn dùng How many với danh từ số nhiều (plural nouns)

How many cousins do you have? KHÔNG DÙNG How many cousin do you have?

Unit 4: Food and Restaurant


A. Count nouns and Non-count nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)

Danh từ không đếm được thường gặp ở các lĩnh vực:

- Abstract ideas (ý niệm trừu tượng): Health, advice, help, luck, fun
- Sports and activities (hoạt động thể thao): tennis, swimming, golf, basketball
- Illnesses (bệnh tật): cancer, AIDS, diabetes, dengue
- Academic subjects (môn học): English, chemistry, art, mathematics
- Foods (thức ăn): rice, milk, sugar, coffee, fat

 Tất cả các danh từ không đếm được sẽ chia với động từ số ít (singular verb)

Vd: Mathematics is my favorite subject.

Non-count nouns: expressing quantities


Diễn đạt số lượng cho các danh từ không đếm được bằng các cụm từ sau đây:

13
LIQUIDS (CHẤT LỎNG) SOLIDS (CHẤT RẮN)

A glass of A cup of
Two cups of A piece of
A liter of Three slices of
Six gallons of A kilo of
A bottle of A spoonful of
A can of

SOME – ANY
Dùng SOME và ANY để diễn đạt một lượng không xác định
There are some apple in the fridge.
They are bringing us some coffee.
Với danh từ không đếm được/danh từ số nhiều:

Câu khẳng định  Dùng SOME Vd: We need some milk and some bananas.

Câu phủ định  Dùng ANY Vd: We don’t want any cheese, and we don’t need any apples.

*Trong câu hỏi: SOME/ANY đều được.


Chuyển danh từ số ít thành số nhiều

14
THÊM –S (hầu hết trường hợp) Cup  cups

Nếu tận cùng là 1 phụ âm + y  bỏ -y  thay bằng –ies Cherry  cherries


*Nếu tận cùng là 1 nguyên âm + y  chỉ cần thêm -s Boy  boys

Nếu tận cùng là –ch, -o, -s, -sh, -x  thêm -es Lunch  lunches

*Một số danh từ có thể vừa đếm được hoặc không đếm được, nghĩa sẽ khác nhau.

NGHĨA KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC NGHĨA ĐẾM ĐƯỢC

Chicken is delicious. I bought two chickens.


(Thịt gà ngon) (Tôi mua 2 con gà)

The sun provides light. Please turn off one of the lights.
(Mặt trời cung cấp ánh sáng) (Xin hãy tắt một trong những bóng đèn)

HOW MUCH + danh từ KHÔNG đếm được Vd: How much rice is in the soup?
HOW MANY + danh từ đếm được Vd: How many eggs are in the fridge?
B. There is/ There are with count and non-count nouns; Anything and nothing (Cấu trúc “There is/ There are” sử dụng với
danh từ đếm được và danh từ không đếm được)

15
Để diễn đạt ý “có một/những thứ gì đó”, hai cấu trúc phổ biến nhất được dùng là: There is và There are.
Với danh từ không đếm được (Non – count noun)
Thể khẳng định: There is + danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- There is hot water in the bottle. (Có nước nóng ở trong chai.)
- There is some rice left on the plate. (Có một ít gạo còn lại trên dĩa.)
- There is ice-cream on your clothes. (Có kem trong quần áo của bạn.)
Thể phủ định: There is not + any + danh từ không đếm được.
Thường dùng với any.
Ví dụ:
- There is not any milk in the fridge. (Không có sữa trong tủ lạnh.)
- There is not any air inside the plastic bag. (Không có không khí bên trong túi nhựa.)
- There is not any coffee on your shirt. (Không có cà phê trên áo sơ mi của bạn.)
Thể nghi vấn: Is there any + danh từ không đếm được? => Yes, there is/No, there is not.
Ví dụ:
- Is there any juice at the table? Yes, there is. (Có nước ép trên bàn không? Có.)
- Is there any cereal for the breakfast? No, there is not. (Có ngũ cốc cho bữa sáng không? Không.)
Với danh từ đếm được (Count – noun)
Danh từ đếm được số ít

16
Thể khẳng định: There are + a/an/one + danh từ đếm được số ít 
Ví dụ:
- There is a pen in my lovely pencil case. (Có một cây viết trong hộp viết yêu thích của tôi.)
- There is an apple in the picnic basket. (Có một trái táo trong túi đi dã ngoại.)
- There is one big tree in my grandparents’garden. (Có một cái cây to trong khu vườn của ông bà tôi.)
Thể phủ định: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít
Dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh. 
Ví dụ:
- There is not any book on the shelf. (Không có bất kì quyển sách nào trên bàn.)
- There is not a buffalo in the rice field. (Không có con bò nào trong cánh đồng.)
- There is not an octopus in the river. (Không có con bạch tuột nào trên sông.)
Thể nghi vấn: Is there + a/an + danh từ đếm được số ít? => Yes, there is/ No, there is not.
Ví dụ:
- Is there a ball in the present box? Yes, there is. (Có quả bóng nào trong hộp quà không? Có.)
- Is there an eraser in your school bag? No, there is not. (Có cục tẩy nào trong túi của bạn không? Không.)
Danh từ đếm được số nhiều
Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- There are pens in my lovely pencil case. (Có những cây viết trong hộp bút yêu thích của tôi.)

17
- There are three apples in the picnic basket. (Có 3 quả táo trong túi dã ngoại.)
- There are many trees in my grandparents’ garden. (Có nhiều cây trong khu vườn của ông bà tôi.)
Thể phủ định: There are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ:
- There are not any students in the classroom right now. (Không có bất kì học sinh nào trong lớp học hiện tại.)
- There are not three horses in the race. (Không có bất kì 3 con ngựa nào trong cuộc đua.)
- There are not many people join the concert. (Không có nhiều người tham gia vào buổi biểu diễn.)
Thể nghi vấn: 
Câu hỏi Yes/No: Are there any + danh từ đếm được số nhiều? => Yes, there are/No, there are not.
Câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều? => There are + Danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
- Are there any students taking part in the event? Yes, there are. (Có bất kì học sinh nào tham gia sự kiện không? Có.)
- Are there any pets in your family? No, there are not. (Có bất kì con thú cưng nào trong gia đình của bạn không? Không.)
- How many oranges are there in your lunchbox? There are five oranges in my lunchbox. (Có bao nhiêu trái cam trong hộp cơm trưa
của bạn? Có 5 quả cam trong hộp cơm trưa của tôi.)
- How many eggs are there in the fridge? There are ten eggs in the fridge. (Có bao nhiêu quả trứng trong tủ lạnh? Có 10 quả trong tủ
lạnh.)
Một số lưu ý

18
There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ
thứ gì/không gì cả
Có thể kết hợp tính từ theo sau cấu trúc trên (something odd; anything wrong...)
Ví dụ:
- There's someone on the phone for you. (Có ai đó đang chờ máy bạn)
- Is there anything wrong with you? (Có chuyện gì với bạn vậy?)
- There's something odd with this letter. (Bức thư này có gì đó lạ lắm)
 Ngoài ra, còn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.
Ví dụ:
- There is a film I want to see. (Có một bộ phim tôi muốn xem)
- There is nothing to do here. (Ở đây chẳng có gì làm cả)
- There is something I must say. (Có mấy điều tôi phải nói)
There is/are a number of + danh từ số nhiều: 
Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhóm và There are nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên
trong nhóm.
Ví dụ:
- There are a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh tất cả các ngôi sao chưa được đặt tên)
- There is a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh từng ngôi sao trong số những ngôi sao chưa được đặt tên)
Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhóm

19
Ví dụ:
- There is a wide variety of flavors to choose from.
- There are a variety of unique destinations we can visit.
Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê
Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số
nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:
- Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, dùng There is.
Ví dụ:
- There’s a book, a pen, three rulers and a bottle of water on the table. (Bởi vì a book là danh từ số ít nên ta dùng  There is và không
quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)
- There’s milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge. (Bởi vì milk là danh từ không đếm được nên ta dùng There is không
quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)
Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, dùng There are.
Ví dụ:
- There’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. (Bởi vì candies là danh từ số nhiều
nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)

20
Unit 5: Technology and You
A. Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
- Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc một kế hoạch trong tương lai.
Câu khẳng định

Công thức S + am/ is/ are+ V-ing


- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
- He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh)
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại)
- They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát)
- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm
ngày cưới của bố mẹ)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)
- The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim
“Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

21
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve
– improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng -ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

- Chú ý:
+ Nguyên âm: a, o, e, u, i
+ Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing:
+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -
ing. (stop – stopping; run – running)
+ Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: listen - listening, happen - happening, enter -
entering...
+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel: Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Câu phủ định

Công thức S + am/ is/ are not + V-ing


is not = isn’t
22
are not = aren’t
- I + am not + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + isn’t + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + aren’t + Ving
Ví dụ - I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn)
- She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

Câu nghi vấn


a. Câu hỏi Yes/ No

Công thức Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?


 A: Yes, S + am/is/are.
      No, S + am/is/are + not.
Ví dụ - Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
 A: Yes, I am.
 - Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
 A: No, she isn’t.

23
b. Câu hỏi với từ để hỏi Wh

Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)


- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

24
Unit 6: Staying in Shape
A. CAN and HAVE TO (Sử dụng CAN và HAVE TO)
CAN + VO
- Diễn tả một khả năng, tiềm năng (sự việc có thể xảy ra)

Câu khẳng định S + can + VO


Câu phủ định S + can not + VO
can not = can’t
Câu nghi vấn Can + S + VO? Yes, S can. / No, S can’t.
Wh question + can + S + VO?

Ví dụ:
- We can stay out late tonight. There are no classes tomorrow morning. (Chúng ta có thể ở ngoài trễ vào tối nay. Không có lớp học
vào sáng mai.)
- I’m too busy this afternoon. I can’t play golf. (Tôi quá bận vào trưa nay. Tôi không thể chơi đánh gôn được.)
Mona can meet us at the park, but her husband can’t. (Mona có thể gặp chúng ta ở công viên, nhưng chồng của cô ta thì không thể.)
- Diễn tả một khả năng (điều có thể thực hiện được)
Ví dụ:
- We can speak English. (Chúng ta có thể nói tiếng Anh.)
- They can’t play piano. (Họ không thể chơi piano.)
25
- Can you go running tomorrow at 3:00? (Yes, I can./ No, I can’t.) (Bạn có thể chạy bộ vào 3:00 ngày mai không? (Có / Không))
HAVE TO / HAS TO + VO
- Diễn tả hành động bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết.

Câu khẳng định I/ you / we / they + have to + VO


He/ She/ It + has to VO
Câu phủ định I/ you / we / they + don’t have to + VO
He/ She/ It + doesn’t have to + VO
Câu nghi vấn Do you/ we/ they + have to + VO?
Yes, I/we/ they do. No, I, we, they don’t.
Does + he/ she/ it + have to + VO?
Yes, he/ she/ it does. / No, he/ she/ it doesn’t.

Wh question + do + you/ we/ they + have to + VO?


Wh question + does + he/ she/ it + have to + VO?

- I have to / don’t have to work late tonight. (Tôi phải/ không phải làm việc trễ vào tối nay.)
- She/ He has to / doesn’t have to meet her cousin at the airport at 3:00. (Cô ấy phải / không phải gặp người anh (em) họ ở sân bay
vào lúc 3:00.
26
- Do they have to work tomorrow? (Yes, they do. / No, they don’t) Họ có cần phải làm việc ngày mai không? (Có/ Không)
- Does he have to go to class now? (Yes, he does. No, he doesn’t.) Anh ấy có cần phải đến lớp bây giờ không? (Có/ Không)
B. Present continuous and Present simple (Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm
nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Thì hiện tại đơn (simple present tense): là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói
quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
 - I walk to school every day. (Tôi đi học hằng ngày)
 - He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động
chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ví dụ:
- I am playing football with my friends. (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
Cấu trúc
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. To-be:  S+ is/am/are + Adj/ Noun 1. S + is/am/are + Ving
Ví dụ: Ví dụ:

27
She is beautiful. (Cô ấy xinh đẹp.) She is having breakfast with her family. (Cô ấy đang ăn sáng
They are excellent students. (Họ là những học sinh xuất sắc.) với gia đình của cô ấy.)
They are studying English. (Họ đang học tiếng Anh.)
2. V-thường:      S+ Vs/es
Ví dụ:
She plays tennis very well. (Cô ấy chơi tennis rất giỏi.)
They often watch TV together. (Họ thường xem TV cùng nhau.)

Chức năng
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen (a habit)   1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: Ví dụ:
- I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 11h.) - She is crying now. (Bây giờ cô ấy đang khóc)
2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn (a schedule)  2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement) 
Ví dụ: Ví dụ:
- The plane takes off at 3 p.m this afternoon. (Máy bay cất cánh - I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.
lúc 3h chiều nay.) (Tôi đã mua 2 vé máy bay. Tôi sẽ bay đến Luân Đôn vào ngày
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:  mai.)
Ví dụ:

28
- What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu
như bạn thi trượt?
4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi) 
Ví dụ:
- We will wait, until she comes. (Chúng ta sẽ chờ cho đến khi cô
ấy đến).
 Dấu hiệu nhận biết
Khi trong câu xuất hiện những từ như sau:

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

•       every ... •       at this moment


•       always •       at the moment
•       often                                             •       at this time
•       normally •       today
•       usually •       now
•       sometimes •       right now
•       seldom •       for the time being (now)
•       never •       Listen!
•       first •       Look!

29
•       then

                                                                                            
C. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
- Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có
tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.
Non-Action verbs (Động từ không chỉ hành động)
- Non – action verb là động từ không diễn tả hành động nhưng diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác, mong muốn, quan điểm
- Động từ phổ biến: be (thì, là, ở), miss (nhớ, bỏ lỡ), have (có), need (cần), know (biết), see (thấy), like (thích), understand (hiểu), love
(yêu), want (muốn)
- Non- action verb KHÔNG chia với thì tiếp diễn, thay vào đó được sử dụng với thì hiện tại đơn, quá khứ đơn,…
Adverbs of Frequency (Vị trí trạng từ chỉ tuần suất)
- Trạng từ chỉ tuần suất ĐỨNG TRƯỚC ĐỘNG TỪ THƯỜNG và SAU ĐỘNG TỪ TO-BE
- Trạng từ phổ biến:

Always Luôn luôn Sometimes Đôi khi, đôi lúc


Usually, Nomally Thường xuyên Occasionally Thỉnh thoảng
Generally, Often Thông thường, thường lệ Hardly ever Hầu như không bao giờ
Frequently Thường thường Rarely Hiếm khi
Never Không bao giờ

30
- Chú ý:
+ Không dùng NEVER và ALWAYS ở đầu hoặc cuối câu.
+ Trong câu phủ định, trạng từ chỉ tần suất đứng trước hoặc sau DON’T/ DOESN’T (riêng ALWAYS không đứng trước DON’T/
DOESN’T).
+ Trạng từ NEVER / NOT EVER dùng trong câu phủ định. Không sử dụng NEVER với động từ mang nghĩa phủ định (DON’T/
DOESN’T)
Time expression (Cụm từ chỉ thời gian)
- Cụm từ chỉ thời gian đứng đầu hoặc cuối trong câu.
- Sử dụng dấu phẩy khi cụm từ chỉ thời gian ở đầu câu.
- Không sử dụng dấu phẩy khi cụm từ ở cuối câu.
Ví dụ: every day (mỗi ngày), once a month (mỗi tháng một lần), twice a year (hai năm một lần), four times a day (bốn lần một
ngày), daily (hằng ngày), monthly (hàng tháng)

Unit 7: On Vacation
A. Past tense of “be” (Cách sử dụng BE trong thì quá khứ)

31
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was in Rome yesterday. (Tôi đã ở Rome vào hôm qua.)
- They were in Paris. (Họ đã ở Paris.)
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
           were not = weren’t
Ví dụ:
- She wasn’t on time. (Cô ấy đã không đúng giờ.)
- They weren’t early. (Họ đã không xuất hiện sớm.)
3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.            No, S + wasn’t/ weren’t.

32
Ví dụ:
- Was your flight late? (Chuyến bay của bạn có trễ không?)
- Were you late? (Bạn có trễ không?)
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
How many people were there? (Có bao nhiêu đã ở đây?)
Where was your passport? (Passport của bạn đã ở đâu vậy?)
Thì quá khứ đơn với động từ thường
1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V-ed +…
Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
- We vistied Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
* Động từ theo quy tắc
- Động từ thêm “ed” vào phía sau khi chia theo thì quá khứ

33
Ví dụ: play => played
- Động từ tận cùng có -e, -ie thì thêm -d
Ví dụ: smile => smiled , tie => tied
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng có một nguyên âm và một phụ âm, thì gấp đôi phụ âm và thêm -ed.
Ví dụ: stop => stopped , plan => planned
- Động từ có 2 âm tiết, tận cùng có một nguyên âm và một phụ âm.
Nếu nhấn trọng âm rơi vào âm đầu tiên, thì thêm -ed.
Ví dụ: visit => visited
Nếu nhấn trọng âm rơi vào âm thứ hai, gấp đôi phụ âm và thêm -ed.
Ví dụ: prefer => preferred
- Động từ tận cùng có một phụ âm và có -y, thì đổi -y thành -i và thêm ed.
Ví dụ: study => studied
- Không sử dụng -ed đối với động từ bất quy tắc.
(Xem thêm dạng của động từ bất quy tắc thì quá khứ ở trang 122)
2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + did not + Vo
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)

34
- She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.)
3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + Vo?
Trả lời: Yes, S + did./ No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?). - Yes, I did./ No, I didn’t.
- Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?). - Yes, he did./ No, he
didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S (+ not) + Vo?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
- Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

35
Unit 8: Shopping for Clothes
A. Object pronouns (Đại từ tân ngữ)
- Object (tân ngữ) là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
- Object pronoun (đại từ tân ngữ) là các đại từ nhân xưng nhưng không đứng ở vị trí chủ ngữ mà ở vị trí tân ngữ.
Ví dụ:
- Our grandparents gave us candy. (Ông bà tôi đưa cho chúng tôi kẹo.)
Subject (Chủ ngữ): our parents
Verb (Động từ): gave
Object Pronoun (Đại từ tân ngữ): us
- Các đại từ và các đại từ tân ngữ chủ yếu

I ME
YOU YOU
WE US
THEY THEM
HE HIM
SHE HER
IT IT

36
Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu
tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác. 
Ví dụ:
- I want the cardigan. (Tôi muốn chiếc áo cardigan đó) => I want it. (Tôi muốn nó)
- I love these pumps. (Tôi yêu đôi giày búp bê này) => I love them. (Tôi yêu chúng)

Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc
người đó, đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ.
Giới từ thường dùng ở đây là FOR và TO.
Chú ý: Tân ngữ gián tiếp đứng sau khi chuyển sang làm tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ FOR và TO.
Ví dụ:
- I gave Jim the book. (Tôi trao cho Jim quyển sách) => I gave the book to Jim. (Tôi trao quyển sách cho Jim)
Subject (Chủ ngữ): I
Verb (Động từ): gave
Direct object: Jim
Indirect object: the book
B. Comparative adjectives (Tính từ so sánh)

37
So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu
chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại
So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:   

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V


S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      
 S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
 S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
 S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
 S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
 Axiliary V: trợ động từ
 (object): tân ngữ
 N (noun): danh từ
 Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- They work harder than I do. = They work harder than me.
38
So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:      

 L-adj: tính từ dài


 L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi)
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. (Bạn của tôi làm kiểm tra cẩn
thận hơn tôi)
Chú ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
Ví dụ: My house is far more expensive than hers. (Nhà của tôi đắt hơn rất nhiều so với nhà của cô ấy.)
Chú ý khi so sánh hơn
Short adj (Tính từ ngắn)
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,…
=> Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm
Ví dụ: Big => bigger; hot => hotter
39
– Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng: y, et, ow, er, le, ure như: narrow, simple, quiet, polite. (ngoại lệ là guilty, eager dùng với
most vì là tính từ dài).
=> Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i.
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất
Long adj (Tính từ dài)
Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful
(xinh đẹp), important (quan trọng),…

Trường hợp So sánh hơn

Good/ well Better

Bad/ badly Worse

Many/ much More

Little Less

Far Farther (về khoảng cách), Further (nghĩa rộng ra)

40
Old Older (về tuổi tác), Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác)

Unit 9: Taking Transportation


A. Modal Should, Can and Could (Động từ khiếm khuyết Should, Can và Could)
- Sử dụng cấu trúc với SHOULD để cho lời khuyên và đưa ra lời đề nghị hoặc biểu lộ sự phê phán
Ví dụ: You should think before you speak. (Bạn nên suy nghĩ trước khi nói.)
- Sử dụng cấu trúc với CAN để diễn tả khả năng, tài năng hoặc khả năng xảy ra của một sự việc.
Ví dụ: Jerome can speak Korean. (Jerome có thể nói tiếng Hàn Quốc.)
- Sử dụng cấu trúc với COULD để đưa ra một lời đề nghị thay thế nhẹ nhàng hơn.
Ví dụ: You could eat a healthier diet. (Bạn có ăn một bữa khỏe mạnh hơn.)
Cấu trúc:

Câu khẳng định S + should / can / could + VO


Câu phủ định S + should not / can not / could not + VO
shoud not = shouldn’t
can not = can’t
could not = couldn’t
Câu nghi vấn Should + S + VO? Yes, S should. / No, S shouldn’t.
41
Can + S + VO? Yes, S can. / No, S can’t.
Could + S + VO? Yes, S could. / No, S couldn’t.
Wh question + should / can / could + S + VO?
Ví dụ:
- You shouldn’t take that flight. You should take the non-stop. (Bạn không nên đi chuyến bay đó, bên nên đi chuyến bay thẳng.)
- Should they take the bus? (Yes, they should. / No, they shouldn’t.) (Họ có nên đi xe buýt không? Có/ Không)
- When should we leave? (Before 2:00.) (Khi nào chúng ta nên rời đi? Trước 2:00.)
- Can we make the 1:05 flight? (Chúng tôi có thể đi chuyến bay lúc 1:05 không?)
- Who could they call? (Họ đã có thể gọi cho ai vậy?)
Chú ý:
- Không thêm -s vào động từ khiếm khuyết trong trường hợp chủ từ là số ít.
He should buy a ticket in advance. KHÔNG DÙNG He shoulds buy a ticket in advance.
- Không dùng TO giữa động từ khiếm khuyết và động từ chính trong câu.
You could take the train or the bus. KHÔNG DÙNG You could to take the train or the bus.
B. Future actions (Diễn tả hành động trong tương lai)
Có 4 cách diễn tả hành động trong tương lai, bao gồm:
Be going to
- Diễn tả một kế hoạch trong tương lai hoặc dự đoán về tương lai.

42
Câu khẳng định I am going to + VO
She/ He/ It is going to + VO
You/ We/ They are going to + VO
Câu phủ định I am not (I’m not) going to + VO
She/ He/ It is not (isn’t) going to + VO
You/ We/ They are not (aren’t) going to + VO
Câu nghi vấn Is she/ he/ it going to + VO?
Yes, she/ he/ it is.
No, she/ he/ it isn’t.
Are you/ we/ they going to + VO?
Yes, I am/ we are/ they are.
No, I’m not./ we aren’t/ they aren’t.
Ví dụ:
- I’m going to spend my summer in Africa. (Tôi dự định sẽ nghỉ hè ở Châu Phi.)
- She’s going to get a rental car when she arrives. (Cô ấy dự định sẽ thuê một chiếc xe khi cô ấy đến.)
- It’s going to rain tomorrow. (Trời có thể sẽ mưa vào ngày mưa.)
Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
- Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai.

Câu khẳng định I am + V-ing


43
She/ He/ It is + V-ing
You/ We/ They are + V-ing
Câu phủ định I am not (I’m not) + V-ing
She/ He/ It is not (isn’t) + V-ing
You/ We/ They are not (aren’t) + V-ing
Câu nghi vấn Is she/ he/ it + V-ing
Yes, she/ he/ it is.
No, she/ he/ it isn’t.
Are you/ we/ they + V-ing
Yes, I am/ we are/ they are.
No, I’m not./ we aren’t/ they aren’t.
Ví dụ:
- We’re traveling tonight. (Chúng ta sẽ đi du lịch vào tối nay.)
- I’m not eating at home tomorrow. (Tôi sẽ không ăn ở nhà vào ngày mai.)
- They aren’t wearing formal clothes to the wedding. (Họ sẽ không mặc trang phục trang trọng vào ngày cưới.)
Present simple tense (Thì hiện tại đơn)

44
- Diễn tả hành động trong tương lai bằng việc sử dụng những động từ di chuyển như: arrive (đến nơi), come (đến), depart (khởi
hành), fly (bay), go (đi), leave (rời đi), sail (bơi, chèo thuyền), start (bắt đầu) – đặc biệt với thời khóa biểu, lịch trình. Khi thì hiện tại
đơn biểu thị tương lai, thì luôn sử dụng từ, cụm từ diễn đạt thời gian ở tương lai.
Ví dụ:
- The flight arrives at 9:00 tonight.
Present of “be” (Thể hiện tại của động từ TO-BE)
- Thể hiện tại của TO-BE có thể mô tả một sự việc ở tương lai nếu trong câu có bao gồm các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian ở tương lai.
Ví dụ:
- The wedding is on Sunday.

45
UNIT 10: Spending Money
A. Comparative and superlative adjectives (Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất)
Comparative adjectives
- Dùng để so sánh 2 người, vật hoặc sự vật. Sử dụng than khi xuất hiện cá thể thứ 2.
Ví dụ:
- Mexico city is larger than Los Angeles. (Mexico lớn hơn Los Angeles.)
- Housing in New York is more expensive than in Lima. (Nhà đất ở New York đắt hơn ở Lima.)
(xem lý thuyết bài 8)
Superlative adjectives
- Dùng để so sánh nhiều hơn 2 người, vật hoặc sự vật.
- Sử dụng the với so sánh nhất
Ví dụ:
- Mexico City is the largest. (Thành phố Mexico là thành phố lớn nhất.)
Tính từ đơn âm (one syllable adjective)
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất. Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng
phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

tall taller tallest

46
fat fatter fattest

big bigger biggest

Tính từ có hai âm (two syllable adjective)


Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này
tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ. Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng,
mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay
so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i
trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

happy happier happiest

simple simpler simplest

busy busier busiest

tilted more tilted most tilted


tangled more tangled most tangled

47
Tính từ có ba âm hoặc hơn (more syllable adjective)
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn
nhất.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

important more important most important

expensive more expensive most expensive

Ngoại lệ trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất


Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ.

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

good better best

bad worse worst

little less least

far further / farther furthest / farthest

48
much more most

Ví dụ
- Today is the worst day I've had in a long time. (Hôm nay là ngày tồi tệ nhất mà tôi đã có trong suốt một thời gian dài.)
- You play tennis better than I do. (Bạn chơi tennis tốt hơn tôi.)
- This is the least expensive sweater in the store. (Đây là cái len ít đắt đỏ nhất trong cửa tiệm.)
- This sweater is less expensive than that one. (Cái áo len này thì ít đắt hơn cái kia.)

B. Intensifiers VERY, REALLY and TOO

- Sử dụng very, really và too để nhấn mạnh tính từ trong câu. Trong đó:
+ very và really có nghĩa như nhau, dùng để nhấn mạnh tính từ với ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực.
Ví dụ:
- That restaurant is really (or very) good. (Nhà hàng đó thật sự (hoặc rất) ngon.) => Ý nghĩa: tôi muốn đi đến đây.
- That movie is really (or very) scary. (Bộ phim đó thật sự (hoặc rất) đáng sợ.) => Ý nghĩa: tôi không muốn xem nó.
+ too cũng được sử dụng để nhấn mạnh tính từ trong câu, nhưng có ý nghĩa “quá là”, mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
- That movie is too long. (Bộ phim đó quá dài.) => Ý nghĩa: Tôi không muốn xem nó.
49
- That restaurant is too expensive. (Nhà hàng đó quá đắt.) => Ý nghĩa: Tôi không muốn ăn ở đây.
Chú ý: Không sử dụng too với tính từ mang ý nghĩa tích cực, thay vào đó hãy dùng really và very.
Ví dụ:
- This camera is very affordable! (Cái camera này rất đáng chi trả.) KHÔNG DÙNG This camera is too affordable!

50

You might also like