Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Skkn-Mot-So-Chu-Y-Va-Phuong-Phap-Giai-Bai-Tap-Crackinh-Ankan
(123doc) - Skkn-Mot-So-Chu-Y-Va-Phuong-Phap-Giai-Bai-Tap-Crackinh-Ankan
Việc lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập lại càng có ý nghĩa quan trọng
hơn. Mỗi bài tập có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau. Nếu biết lựa chọn phương
pháp hợp lý, sẽ giúp học sinh nắm vững hơn bản chất của các hiện tượng hoá học.
Qua những năm giảng dạy tôi nhận thấy rằng, khả năng giải toán Hóa học của các em
học sinh còn hạn chế, đặc biệt là giải toán Hóa học Hữu cơ vì những phản ứng trong hoá học
hữu cơ thường xảy ra không theo một hướng nhất định và không hoàn toàn. Trong đó dạng
bài tập cracking và nhiệt phân ankan là một ví dụ. Khi giải các bài tập dạng này học sinh
thường gặp những khó khăn dẫn đến thường giải rất dài dòng, nặng nề về mặt toán học không
cần thiết thậm chí không giải được vì quá nhiều ẩn số. Nguyên nhân là học sinh chưa tìm hiểu
rõ, nắm vững các định luật hoá học và các hệ số cân bằng trong phản ứng hoá học để đưa ra
phương pháp giải hợp lý.
Xuất phát từ suy nghĩ muốn giúp học sinh không gặp phải khó khăn và nhanh chóng
tìm được đáp án đúng trong quá trình học tập mà dạng toán này đặt ra. Chính vì vậy tôi chọn
đề tài:
“MỘT SỐ CHÚ Ý VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP CRACKING ANKAN ”
II.MỤC ĐÍCH
- Giúp học sinh biết được phương pháp giải nhanh bài tập cracking ankan trong các đề kiểm
tra định kì và đề thi TSĐH
III.NHIỆM VỤ
- Đưa ra các chú ý quan trọng và phương pháp giải cụ thể các bài tập liên quan đến phản ứng
cracking và nhiệt phân ankan.
- Hướng dẫn cho học sinh nhận diện được các bài tập cracking phức tạp và đưa về các dạng
bài tập đơn giản hơn
IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Học sinh lớp 11 Trường THPT Lê Hữu Trác – CưMgar- Đăk Lăk
V.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-Lựa chọn các bài tập liên quan đến phản ứng cracking và nhiệt phân ankan
-Đưa ra các chú ý và phương pháp để hướng dẫn học sinh giải các bài tập liên quan đến phản
ứng cracking và nhiệt phân ankan
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm
- Thu thập và xử lí kết quả
2.1 MỘT SỐ CHÚ Ý VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CRACKING ANKAN
2.1.1. Xác định công thức phân tử của ankan trong phản ứng cracking
Chú ý : Khi đem cracking ankan A, sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất B ( kể cả
A dư) thì khối lượng của các chất ankan A sẽ bằng khối lượng hỗn hợp B
- Phương pháp : Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: “ Khối lượng của các chất
trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sau phản ứng” kết hợp với phương
pháp tự chọn lượng chất.
mA = mB
Ví dụ 1:Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các
thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 12.
Công thức của X là:
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
( Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A – năm 2008)
Bài giải:
- Do các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng
chính là tỉ lệ về số mol
- Gọi số CTPT của ankan X là: CnH2n+2 với nX = 1 mol = > nY = 3 mol
- dY/H2 = 12 => MY= 24 => mY = 3.24 = 72 gam
- Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta cũng có mX = 72 gam => Mx = 72 đvC
14n +2 = 72 = > n =5 ( C5H12). Đáp án đúng là D
Ví dụ 2: Cracking hoàn toàn một thể tích ankan A thu được hai thể tích hỗn hợp X gồm một
số hidrocacbon ( các thể tích được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi
của X so với H2 là 14,5. Công thức phân tử của X là :
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Bài giải:
- Do các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng
chính là tỉ lệ về số mol
- Gọi số CTPT của ankan X là: CnH2n+2 với nA = 1 mol = > nX = 2 mol
- dY/H2 = 14,5 => MY= 29 => mY = 2.29 = 58 gam
- Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta cũng có mA = 58 gam => MA = 58đvC
14n +2 = 58 = > n =4 ( C4H10). Đáp án đúng là C
2.1.2: Tính số mol hoặc thể tích các chất trong phản ứng cracking
Chú ý :Trong phản ứng cracking ( hay phản ứng nhiệt phân) đều thu được số mol của
hỗn hợp sau lớn hơn số mol của chất đem cracking( chất đem nhiệt phân).Mà theo chú ý
1 thì khối lượng trước và sau phản ứng là như nhau.
Mtrước = mtruoc > Msau = msau
ntruoc n sau
Phương pháp: Đối với bài toán dạng này, ta không cần quan tâm tới sản phẩm có
những gì, chỉ cần biết sản phẩm chắc chắn có ankan (có thể là hidro), anken và chất ban
đầu dư. Vậy ta có phản ứng “ đa năng” sau :
Ví dụ 5: Cracking 7,2 gam n-pentan. Sau 1 thời gian thu được hỗn hợp X gồm các ankan,
anken và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được V lít CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 8,96 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 3,36 lít
Bài giải.
Do đây là loại phản ứng cracking liên quan tới bài toán đốt cháy nên ta coi như không có
cracking và quy về bài toán đốt cháy C5H12.
- n C5H12 = 0,1 mol => nCO2 = 5.0,1 = 0,5 mol => VCO2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít.
- Vậy đáp án đúng là B
- Ví dụ 6: Cracking 29 gam butan. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 5
hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được m gam H2O. Giá trị của m là:
- A. 90 gam B. 45 gam
- C. 100 gam D. Đáp án khác
Bài giải:
Do đây là loại phản ứng cracking liên quan tới bài toán đốt cháy nên ta coi như không có
cracking và quy về bài toán đốt cháy C4H10.
=> nbutan = 0,5 mol
C4H10 + 6,5 O2 → 4 CO2 + 5 H2O
0,5 mol 2,5 mol
=> mH2O = 2,5 .18 = 45 gam => B
Ví dụ 7:Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được
dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm
bao nhiêu gam?
A. Tăng 17,2 gam B. Giảm 17,2 gam C. Tăng 32,8 gam D. Giảm 32,8 gam
Bài giải:
Do đây là loại phản ứng cracking liên quan tới bài toán đốt cháy nên ta coi như không có
cracking và quy về bài toán đốt cháy C5H12.
C5H12 + 8 O2 → 5 CO2 + 6 H2O
0,1 mol 0,5 mol 0,6 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,5 mol 0,5 mol
=> mhâp thụ = mCO2 + mH2O = 0,5.44+0,6.18 = 32,8 gam
=> mkết tủa = mCaCO3 = 0,5.100 =50 gam
=> m dd giảm = mkết tủa - mhấp thụ = 50 – 32,8 = 17,2 gam
=> B
2.1.4 Bài tập liên quan đến phản ứng tách H2 từ ankan
Năm học 2013 -2014 Page 5
SKKN: Một số chú ý và phương pháp giải nhanh bài tập cracking ankan
Chú ý : Khi gặp bài toán cracking( hoặc phản ứng nhiệt phân) mà có sản phẩm là H2 thì
ta coi như không có và làm như chú ý 2.
Phương pháp:Áp dụng phương pháp giải như trong mục 2.1.2
Ví dụ 8:Thực hiện tách H2 từ 1 ankan với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với
hiđro là 16,571. Thêm 0,1 mol C2H4 vào m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Đốt hỗn hợp
Y cần 32,928 lít O2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 10,440 gam B. 10,296 gam
C. 10,029 gam D.9,360gam
Bài giải:
CnH2n+2 →to
CnH2n + H2
0,75x 0,75x 0,75x mol
CnH2n +2 dư
0,25x mol
Theo giả thiết thì: (14n+2)x = 16,571 . 2 . 1,75x => n = 4
Vậy CTPT của ankan là C4H10 ( x mol)
Coi trong hỗn hợp Y gồm C2H4 0,1 mol đốt cháy cần 0,3 mol O2
C4H10 x mol đốt cháy cần 6,5x mol O2
0,3 + 6,5x = 1,47 => x = 0,18 mol
.m = 0,18 . 58 = 10,44 gam
=> A
Ví dụ 9:Thực hiện phản ứng đề hiđô hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N
gồm bốn hiđôcacbon và hiđrô. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. 0 < d < 1 B. d > 1 C. d = 1 D.1≤d≤2.
Bài giải:
Gọi CTPT chung của etan và propan là CnH2n+2
CnH2n+2 −
H2
→ CnH2n + H2
.x x x mol
CnH2n+2 dư
.y mol
2x + y 2+ y/x 2+t
=> d M / N = x + y = 1 + y / x = .( với t = y/x)
1+ t
Cho t = 0 => d M / N = 2, t = vô cùng lớn => d M / N = 1
=> D
Ví dụ 10:Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong
bình kín với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2 gồm ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng
đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau.
A. 30% B. 50% C. 25% D.40%.
Bài giải:
Gọi CTPT chung của etan và propan là CnH2n+2
- Ta có: Mhh = 20,25 . 2 = 40,5 14 n + 2 = 40,5 => n = 2,75
- C2,75H7,5 −
H2
→ C2,75H5,5 + H2
.x x x mol
C2,75H7,5 dư y mol
40,5( x + y )
Ta có = 32,4 24,3x = 8,1y => y = 3x
2x + y
Vậy H = 25%
=> C
Ví dụ 12: Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị cracking. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng nước brom dư
thấy thể tích còn lại là 20 lít. % butan đã phản ứng là:
A. 25% B. 60% C. 75% D. 40%
Bài giải:
Phản ứng Cracking:
C4H10 →CR
ankan + anken
x x x mol
C4H10 dư
y mol
Theo giả thiết ta có: 2x + y = 35 (1)
Khi cho hỗn hợp lội qua dd Brom thì anken bị giữ lại. Vậy thể tích còn lại là thể tích của
ankan
x + y = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có: x = 15 và y = 5
x 15
Vậy %butan đã tham gia phản ứng Cracking là: x + y .100% = 20 .100% = 75%
=> C
Ví dụ 13:Thực hiên cracking 11,2 lít hơi isopentan ở đktc thu được hỗn hợp A chỉ gồm ankan
và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam chất X mà khi đốt cháy thu được 11,2 lít CO2 và
10,8 gam H2O. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 30% B. 50% C. 80% D. 40%
Bài giải:
Ví dụ 14:Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 ta thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8
dư chưa bị nhiệt phân. Biết hiệu suất của quá trình là 90%. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với
H2 là:
A. 11,58 B. 23,16 C. 11,85 D. 23,61
Bài giải:
Phản ứng Cracking: C3H8 → CR
ankan + anken
x x x mol
C3H8 dư
y mol
8.8
Ta có: x + y = = 0,2mol (1)
44
Mà H=90% => x = 0,9 . 0,2 = 0,18 mol => y = 0,02 mol
8,8
Vậy d A / H = 2(0,02 + 0,18.2) = 11,58
2
=> C
2.1.6 Bài tập nhiệt phân metan tạo thành axetilen (etin)
Chú ý : Trường hợp đặc biệt đó là nhiệt phân metan (CH4) tạo C2H2
Phương pháp
x
H = x + y .100%
Ví dụ 15: Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so
với H2 là 5. Tính hiệu suất của quá trình nhiệt phân.
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Bài giải:
Ta có: 2CH4 = C2H2 + 3H2
.x mol--- >0,5 x 1,5x mol
CH4 dư y mol
Theo đề bài ta có: dx/H2 = 5 => Mx = 10
16( x + y )
2 x + y = 10.
Giải phương trình trên ta thu được 2x = 3y
x 1,5 y
Vậy hiệu suất của quá trình nhiệt phân: H = x + y .100% = 1,5 y + y .100% = 60%
Đáp án đúng là B
Ví dụ 16: Khi nung nóng m gam metan ở 1500oC, rồi làm hạ nhiệt độ nhanh thì thu được
axetilen và khí hiđro. Đem nung nóng một bình kín chứa metan, rồi đưa về điều kiện như
trước khi nung thì áp suất trong bình tăng gấp 1,8 lần trong đó có 15 gam H2. Giá trị của m là
A. 108 B. 112 C. 96 D. 100
Bài giải:
Phản ứng nhiệt phân: 2CH4 → C2H2 + 3H2
o
t
A. giảm 17,2 gam B. tăng 32,8 gam C. tăng 10,8 gam D.tăng 22 gam.
Câu 18: Cracking V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H 2,CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị crakinh. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng nước brom dư,
thấy thể tích còn lại 20 lít. % butan đã phản ứng là?
A. 25% B. 60% C. 75% D.85%.
Câu 19: Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 ta thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8
dư chưa bị nhiệt phân. Tỉ khối của hỗn hợp A so với H 2 là bao nhiêu biết rằng hiệu suất của
phản ứng nhiệt phân là 90%?
A. 11,58 B. 15,58 C. 11,85 D.18,55.
Câu 20: Khi cracking một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và
anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với Y là 1,5. Công thức của X và Y là?
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 Và C3H6
C. C4H8Và C6H12 D. C3H8 và C5H6.
Câu 21: Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong
bình kín với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2 gồm ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng
đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau.
A. 30% B. 50% C. 25% D.40%.
Câu 22: Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan ĐKTC, thu được hỗn hợp A chỉ
gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà đốt cháy thì thu được
11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
A. 30% B. 50% C. 80% D.40%.
Câu 23: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các
hidrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất
màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B ở ĐKTC gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối của B so
với hidro bằng 117/7. Giá trị của m là:
A. 8,7 gam B. 5,8 gam C. 6,96 gam D.10,44 gam.
Câu 24. Craking hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối hơi đối với H2 là 18. Tên của X. A. Propan B. Butan C. Pentan
D. Hexan
Câu 25. Khi cracking toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể
tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12 . Công thức
phân tử cuả X?
A. C5H12 B. C4H10 C. C6H14 D. C7H16
Câu 26. Cracking 560 lít C4H10 thu được 1010 lít hỗn hợp khí X khác nhau. các khí đều đo ở
(đkc).
a. Thể tích C4H10 chưa bị cracking A. 110 lit B. 450 lit C. 225 lit D. 220 lit
b. Hiệu suất của phản ứng cracking. A. 80,36% B. 60,71% C. 19,64% D. 59,825
Câu 27. Cracking C4H10 thu được hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối hơi đối với khí
hydro là 16,325. Tính hiệu suất của phản ứng cracking.
A. 77,64% B. 66,67% C. 33,33% D. 50%
Câu 28. Cracking 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Tìm khối lượng nước thu được khi đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp X.
A. 9 gam B. 18 gam C. 10,8 gam D. 9,9 gam
Câu 29. Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C 2H2 ; CH4 ; H2. Tỉ khối của X so với H2
bằng 5. Tìm hiệu suất của qúa trình nhiệt phân. A. 60% B. 40% C. 25% D.
30%
Câu 30. Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen thu được hh X gồm
axetilen, hyđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 4,44. Hiệu suất
phản ứng nhiệt phân metan là:
A. 40% B. 50% C. 45% D. 60% E. 80%
Câu 31. Cracking 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm được
dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm
bao nhiêu gam?
A. Tăng 17,2 gam B. Giảm 17,2 gam C. Tăng 32,8 gam D. Giảm 32,8 gam
Câu 32. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H 2 và ba
hidrocacbon B ; C ; D. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít
CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
A. C4H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12
Câu 33. Cracking ankan A thu được hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken có tỉ khối so với
H2 = 14.5 Tìm công thức phân tử của A A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8
D. C6H14
Câu 34. Craking butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị craking. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu
đốt cháy hoàn toàn A thì thu
được x mol CO2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là A. 60 b. 70 C. 80 D. 85
Câu 35. Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần
propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng mol trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu 1: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và
một phần butan chưa bị craking. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu
đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
Câu 2: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12
Câu 3: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần
propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của
A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Câu 4: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6,
C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và
áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 5. Cracking 18 gam ankan A rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lội qua bình đựng dung
dich Brom dư thấy còn lại 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí B gồm các ankan, d B/H =13,6 . Tìm CTPT
2
của A.
A. C5H12 B. C4H10 C. C6H14 D. C7H16 E. C3H8
Câu 6. Thực hiện phản ứng tách H2 từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm C 2H6 và C3H8 thu được
11,2 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm các anken, ankan và H 2. Tính thể tích dung dịch Brom 1M cần
dùng để tác dụng hết với Y.
A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,5 lít D. 0,4 lít
Câu 7: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C2H6,
C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H2O.
Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 8. Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hi đrocacbon .Cho A
qua bình đựng 125 ml dung dịch brom a M. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối hơi so với metan
là 1,1875.Tính a M
A. 0,5M B. 0,25m C. 0,15M D. 0,35M
Câu 9. Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và
H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol
brom tối đa phản ứng là
A. 0,36 mol. B. 0,24 mol. C. 0,48 mol. D. 0,60 mol.
Câu 10. Cracking m(gam) butan thu được hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ khí A qua dung dịch
Brom dư thấy có 36 gam brom tham gia phản ứng và thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn
toàn 1/10 thể tích hỗn hợp B thu được 2,31 gam CO 2 và 1,449 gam H2O. Tính khối lượng m
(gam).
A. 16,24 gam B. 20,96gamC. 24,52gamD. 14,32 gam
Câu 10. Cracking m(gam) butan thu được hỗn hợp khí A. Dẫn toàn bộ khí A qua dung dịch
Brom dư thấy có 36 gam brom tham gia phản ứng và thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn
toàn 1/10 thể tích hỗn hợp B thu được 2,31 gam CO 2 và 1,449 gam H2O. Tính hiệu suất phản
ứng cracking.
A. 80,36% B. 85% C. 70,565 D. đáp án #
Câu 11. Cracking C4H10 thu được hh X gồm CH4,C3H6,C2H6,C2H4,H2 và C4H10 dư M X=36,25.
Tìm hiệu suất phản ứng cracking
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 12. Khi cracking butan thu được hỗn hợp gồm 6 hiddrocacbon và H2 có thể tích là 30
lít.Dẫn hh A vào dd nước Br2 dư thấy có 20 lít khí thoát ra , các thể tích đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Hiệu suất phản ứng cracking là:
A.65% B.50% C.60% D.66,67%
Câu 13: Sau khi đềhyđrohóa hỗn hợp X gồm etan và propan, ta thu được hỗn hợp Y gồm
etylen và propilen. Khối lượng hỗn hợp Y bằng 93,45 % khối lượng hỗn hợp X.Các phản ứng
xảy ra ở cùng điều kiện. % thể tích mỗi chất trong X là:
A. 66,2 và 33,8 B. 52.2 và 47,8 C. 87 và 13 D. 96,2 và 3,8
Câu 14. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được hỗn hợp gồm H 2 và ba
hidrocacbon B ; C ; D. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít
CO2 và 14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A. Biết thể tích các khí đo ở đktc.
A. C4H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12
Câu 15. Nhiệt phân 13.2 gam propan thu được hỗn hợp khí X. Biết 90% propan bị nhiệt
phân. Tính thể tích oxi (lít-đktc) cần đốt cháy hoàn toàn khí X
A. 22,4 B. 33,6 C. 44,8 D. 56
MỤC LỤC
Đề mục Trang
III.Nhiệm vụ............................................................................................ 1
1. Cơ sở.................................................................................................................... 2