Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 41

Chương 5:

HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

Bộ môn Kiểm toán –


Khoa Kế toán - UEH
Mục tiêu

✓ Cách thức đánh giá tổng thể trước khi lập BCKT

✓ Hiểu được khái niệm và nội dung báo cáo kiểm toán

✓ Hiểu được các loại ý kiến trên báo cáo kiểm toán

✓ Hiểu được hình thức của báo cáo kiểm toán

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 2


Nội dung

Chuẩn bị Đánh giá tổng thể trước khi lập báo


cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán
Thực hiện
• Khái niệm
• Nội dung cơ bản của báo cáo
• Các loại ý kiến
Hoàn thành

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 3


Đánh giá tổng thể trước khi lập BCKT

1. Áp dụng thủ tục phân tích


2. Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng kiểm toán
3. Đánh giá tổng hợp những sai lệch chưa điều chỉnh
4. Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
5. Yêu cầu đơn vị cung cấp giải trình bằng văn bản
6. Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 4


KHÁI NIỆM

Báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên lập
và công bố để thể hiện ý kiến chính thức của mình
về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm
toán.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 5


NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÁO CÁO
KIỂM TOÁN
1.Số hiệu BCKT
2.Tiêu đề BCKT
3.Người nhận BCKT
4.Đoạn mở đầu
5.Trách nhiệmcủa Ban Giám đốc đối với BCTC
6.Trách nhiệm của kiểm toán viên
7.Ý kiến của kiểm toán viên
8.Chữ ký của KTV
9.Ngày lập Báo cáo kiểm toán
10. Tên và địa chỉ của doanh nghiệp kiểm toán

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 6


Đoạn mở đầu

- Tên đơn vị có báo cáo tài chính đã được kiểm toán;


- Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
- Ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc kỳ kế toán của từng báo
cáo cấu thành bộ báo cáo tài chính;
-Ngày lập và số trang của báo cáo tài chính đã được
kiểm toán.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 7


Ví dụ đoạn mở đầu

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính kèm theo
của Công ty ABC, được lập ngày..., từ trang... đến
trang..., bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/20x1, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu (nếu có), Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
và Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 8


Trách nhiệm kiểm toán viên
Trách nhiệm KTV là đưa ra ý kiến. Để đưa ý kiến,
cần nêu rõ:
✓ Chuẩn mực kiểm toán sử dụng
✓ Mục tiêu kiểm toán.
✓ Mô tả các công việc thực hiện
– Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo
tài chính, gồm cả xem xét kiểm soát nội bộ
– Đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán
& tính hợp lý của các ước tính kế toán
– Đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 9


Ví dụ đoạn mô tả về trách nhiệm KTV
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo
tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng
tôi đã tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi
tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề
nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để
đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài
chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 10
Ví dụ đoạn mô tả về trách nhiệm KTV (tt)
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu
thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh
trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn
dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận
hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm
toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý
nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình
thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu
quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán
cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế
toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán
của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể
bá9
2022 cáo tài chính BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 11
Các loại ý kiến
1. Ý kiến chấp nhận toàn phần
YÙ kieán gì????
2. Ý kiến không phải chấp nhận toàn
phần:
a. Ý kiến ngoại trừ
b. Ý kiến Trái ngược
c. Ý kiến từ chối nhận xét
Ngoài ra, có thể đưa vào đoạn giải
thích về “ Vấn đề cần nhấn mạnh” và “
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 12
Vấn đề khác”
Ý kiến chấp nhận toàn phần

• Khi báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh
trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính được áp dụng:
• Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp về BCTC
• Mọi thay đổi về chính sách kế toán và các tác động
của chúng đã được xem xét, đánh giá đầy đủ và đã
được công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính,
• Không có nghi ngờ đáng kể về giả định hoạt động
liên tục của đơn vị.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 13


Ví dụ về ý kiến chấp nhận toàn phần
Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh
trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình
hình tài chính của Công ty ABC tại ngày 31/12/20x1,
cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày, phù hợp với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán
(doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 14
Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần

• BCTC xét trên tổng thể vẫn còn sai lệch trọng yếu

• Bị giới hạn về phạm vi kiểm toán: KTV không thể


thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp
để đưa ra kết luận rằng báo cáo tài chính, xét trên
phương diện tổng thể, không còn sai sót trọng yếu

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 15


Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần

Bất đồng về
-Phương pháp kế toán-Công bố thông tin

Các
nguyên
nhân Giới hạn phạm vi kiểm toán

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 16


Ý kiến không phải chấp nhận toàn phần
Lựa chọn ý kiến phù
hợp
Ý kiến ❖Bản chất của vấn đề:
ngoại trừ Báo cáo tài chính có
Ý kiến sai lệch trọng yếu
trái hay không thể thu
ngược thập đầy đủ bằng
Từ chối
chứng kiểm toán
đưa ra ý
thích hợp;
kiến
❖Mức độ ảnh hưởng:
trọng yếu, lan tỏa
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 17
Lựa chọn ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp nhận toàn phần
(Materially/Pervasively)
Tính chất lan tỏa của các ảnh hưởng
hoặc ảnh hưởng có thể có của vấn đề
Bản chất của vấn đề được
được xem xét
xem xét
Trọng yếu nhưng Trọng yếu và lan
không lan tỏa tỏa
Báo cáo tài chính có sai Ý kiến kiểm toán Ý kiến kiểm toán
sót trọng yếu ngoại trừ trái ngược
Không thể thu thập được Ý kiến kiểm toán Từ chối đưa ra ý
đầy đủ bằng chứng kiểm ngoại trừ kiến
toán thích hợp
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 18
Ý kiến ngoại trừ

- Các sai lệch, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh
hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo
cáo tài chính; hoặc
- Không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán, nhưng các ảnh hưởng có thể có của các
sai lệch chưa được phát hiện (nếu có) có thể là
trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài
chính.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 19


Ý kiến kiểm toán trái ngược

Khi các sai lệch, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh
hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 20


Từ chối đưa ra ý kiến

KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng


kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm
toán và những ảnh hưởng có thể có của các sai sót
chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và
lan tỏa đối với báo cáo tài chính.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 21


Hình thức BCKT không phải ý kiến
chấp nhận toàn phần
1. Bổ sung đoạn mô tả cơ sở của ý kiến kiểm toán không
phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.

2. Sửa đổi tiêu đề và nội dung của đoạn ý kiến kiểm


toán:từ “Ý kiến của kiểm toán viên” (trong báo cáo kiểm
toán với ý kiến dạng chấp nhận toàn phần) sửa thành “Ý
kiến kiểm toán ngoại trừ”, “Ý kiến kiểm toán trái ngược”
hoặc “Từ chối đưa ra ý kiến”.

3. Sửa đổi đoạn mô tả về trách nhiệm của kiểm toán viên


2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 22
Bổ sung đoạn mô tả cơ sở của ý kiến kiểm toán
không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần

-Phải trình bày về nguyên nhân dẫn đến việc đưa ra ý


kiến không phải là chấp nhận toàn phần.
- Đoạn này được đặt trước đoạn ý kiến kiểm toán
trong báo cáo kiểm toán với tiêu đề là “Cơ sở của ý
kiến kiểm toán ngoại trừ”, “Cơ sở của ý kiến kiểm
toán trái ngược” hoặc “Cơ sở của việc từ chối đưa ra
ý kiến” một cách thích hợp.
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 23
Ví dụ đoạn mô tả cơ sở từ chối đưa ra
ý kiến kiểm toán
Khoản đầu tư của Công ty vào Công ty liên doanh DEF (tại
nước X) đang được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán với số
tiền là XXX VND, chiếm hơn 90% giá trị tài sản thuần của
Công ty tại ngày 31/12/20x1. Chúng tôi đã không được phép
tiếp cận với Ban Giám đốc và kiểm toán viên của Công ty DEF
cũng như tài liệu, hồ sơ kiểm toán của kiểm toán viên Công ty
DEF. Do đó, chúng tôi không thể xác định được liệu có cần điều
chỉnh đối với: (1) phần tài sản của Công ty trong tài sản của
DEF mà Công ty có quyền đồng kiểm soát; (2) phần nợ phải
trả Công ty trong các khoản nợ phải trả của DEF mà Công ty
phải cùng chịu trách nhiệm; (3) phần sở hữu của Công ty
trong thu nhập, chi phí của DEF trong năm; (4) các khoản
mục trong Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu (nếu có) và Báo
cáo
2022 lưu chuyển tiền tệ. BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 24
Ví dụ về sửa đổi đoạn Trách nhiệm của
kiểm toán viên

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo


tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán được
thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Tuy nhiên, do vấn đề mô tả tại đoạn “Cơ sở của việc từ
chối đưa ra ý kiến”, chúng tôi đã không thể thu thập
được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán.
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 25
Ví dụ về ý kiến chấp nhận từng phần
dạng ngoại trừ
Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng
của vấn đề nêu trong đoạn cơ sở của ý kiến kiểm toán
ngoại trừ, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực
và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài
chính của Công ty ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng như
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển
tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp
với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán (doanh
nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 26


Ví dụ về từ chối đưa ra ý kiến

Do tầm quan trọng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của
việc từ chối đưa ra ý kiến”, chúng tôi không thể thu
thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để
làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán. Do đó, chúng tôi
không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính
đính kèm.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 27


Ví dụ về ý kiến trái ngược

Theo ý kiến của chúng tôi, do tầm quan trọng của vấn đề
nêu tại “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược”, báo cáo
tài chính hợp nhất đã không phản ánh trung thực và hợp
lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của
Tập đoàn (Tổng Công ty) ABC tại ngày 31/12/20x1, cũng
như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày,
không phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
(doanh nghiệp) Việt Nam và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 28


Thí dụ
• KTV kiểm toán cho công ty ABC
• Thông tin về mức trọng yếu như sau:

Tổng tài sản (triệu đồng) 600,000


Lợi nhuận sau thuế 320,000
Mức trọng yếu cho tổng thể BCTC
(M1 = 5%* Lợi nhuận sau thuế) 16,000
Mức trọng yếu thực hiện (M2=M1*50%) 8,000
Mức sai sót không đáng kể
(CTM = 5%*M1) 800
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 29
Tình huống 1 – Chấp nhận toàn phần
• Sai sót không trọng yếu
Tài sản LNST
Sai sót phát hiện
Hàng tồn kho (khóa sổ)
Nợ phải thu (dự phòng)
Tài sản cố định (vốn hóa) 4,000 4,000
4,000 4,000
Sai sót dự kiến
Hàng tồn kho (tính giá)
Nợ phải thu (xác nhận)

Tổng sai sót không điều chỉnh 4,000 4,000


2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 30
Tình huống 2 – Ý kiến ngoại trừ
• Sai sót trọng yếu nhưng không lan tỏa
Tài sản LNST
Sai sót phát hiện
Hàng tồn kho (khóa sổ) 1,400
Nợ phải thu (dự phòng) 1,700 1,700
Tài sản cố định (vốn hóa) 9,500 9,500
12,600 11,200
Sai sót dự kiến
Hàng tồn kho (tính giá) 1,200 1,200
Nợ phải thu (xác nhận) 1,500 1,500
2,700 2,700
Tổng sai sót không điều
chỉnh 15,300 13,900
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 31
Tình huống 3 – Ý kiến trái ngược
• Sai sót trọng yếu và lan tỏa
Tài sản LNST
Sai sót phát hiện
Hàng tồn kho (khóa sổ) 1,400
Nợ phải thu (dự phòng) 1,700 1,700
Tài sản cố định (vốn hóa) 20,000 20,000
23,100 21,700
Sai sót dự kiến
Hàng tồn kho (tính giá) 1,200 1,200
Nợ phải thu (xác nhận) 1,500 1,500
2,700 2,700
Tổng sai sót không điều chỉnh 25,800 24,400
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 32
Những vấn đề khác về ý kiến kiểm toán
trái ngược và từ chối đưa ra ý kiến
Bảng cân đối kế toán: Ý
kiến trái ngược hoặc từ
chối đưa ra ý kiến

Nhưng….

Báo cáo kết quả hoạt động


kinh doanh: ý kiến chấp
nhận toàn phần!

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 33


Những vấn đề khác về ý kiến kiểm toán
trái ngược và từ chối đưa ra ý kiến
Bảng cân đối kế toán: Ý
kiến chấp nhận toàn phần

Nhưng….

Báo cáo kết quả hoạt


Số dư đầu kỳ? động kinh doanh và lưu
chuyển tiền tệ: Ý kiến
kiểm toán ngoại trừ hoặc
từ chối cho ý kiến
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 34
• “Vấn đề cần nhấn mạnh” &
• “Vấn đề khác”

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 35


Đoạn “vấn đề cần nhấn mạnh” trong
báo cáo kiểm toán
Cần phải thu hút vấn đề đó là
sự chú ý của người đặc biệt quan
sử dụng đối với trọng để người
một vấn đề đã sử dụng hiểu
được trình bày được BCTC
hoặc thuyết minh
trong BCTC đã thu thập đầy
đủ bằng chứng
kiểm toán thích
hợp cho thấy vấn
đề đó không bị
sai sót trọng yếu

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 36


Các trường hợp có thể trình bày đoạn
“vấn đề cần nhấn mạnh”
Ví dụ về các trường hợp kiểm toán viên có thể thấy cần
phải trình bày đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”, bao gồm:
– Sự không chắc chắn liên quan tới kết quả trong
tương lai của các vụ kiện tụng hoặc các quyết định
của cơ quan quản lý;
– Việc áp dụng một chuẩn mực kế toán mới trước
ngày có hiệu lực (nếu được phép) mà việc áp dụng
đó có ảnh hưởng lan tỏa đối với báo cáo tài chính;
– Một biến cố lớn đã ảnh hưởng hoặc tiếp tục có ảnh
hưởng đáng kể đến tình hình tài chính của đơn vị.
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 37
Ví dụ về vấn đề cần nhấn mạnh

Chúng tôi lưu ý người đọc đến Thuyết minh X trong


Bản thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó mô tả sự
không chắc chắn liên quan đến kết quả của vụ kiện mà
Công ty bị Công ty DEF kiện. Ý kiến kiểm toán ngoại
trừ của chúng tôi không liên quan đến vấn đề này.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 38


Đoạn “vấn đề khác” trong báo cáo
kiểm toán
Vấn đề đó là thích hợp
Cần phải trao đổi về để người sử dụng hiểu
một vấn đề khác rõ hơn về cuộc kiểm
NGOÀI các vấn đề đã toán, về trách nhiệm
được trình bày hoặc của kiểm toán viên hoặc
thuyết minh trong về báo cáo kiểm toán
BCTC

pháp luật
và các quy
định cũng
không cấm

“Vấn đề khác”
2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 39
Các trường hợp có thể cần trình bày
đoạn “Vấn đề khác”
• “Vấn đề khác” thích hợp để người sử dụng hiểu rõ
hơn về cuộc kiểm toán
• “Vấn đề khác” thích hợp để người sử dụng hiểu rõ
hơn về trách nhiệm của kiểm toán viên hoặc về
báo cáo kiểm toán
• Báo cáo kiểm toán về hai báo cáo tài chính trở lên
• Hạn chế việc cung cấp hoặc sử dụng báo cáo kiểm
toán

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 40


Ví dụ về vấn đề khác

Báo cáo tài chính của Công ty ABC cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/20x0 đã được kiểm toán bởi
kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác. Kiểm
toán viên này đã đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần
đối với báo cáo tài chính này tại ngày 31/03/20x1.

2022 BM Kiểm toán - Khoa Kế toán _UEH 41

You might also like