Professional Documents
Culture Documents
Assignment 2: I. Complete All Problems and Applications at The End of Chapter 23
Assignment 2: I. Complete All Problems and Applications at The End of Chapter 23
Câu 2: Thu thập và chi tiêu là hai mặt của cùng một giao dịch; chi tiêu của người mua bằng thu
thập với người bán. Các thành phần của GDP theo phương pháp chi tiêu bao gồm: tiêu dung (hộ
gia đình mua lương thực thực phẩm), đầu tư (doanh nghiệp mua dây chuyển thiết bị mới), chí
tiêu chính phủ (chính phủ chỉ phát triển hệ thống giáo dục), và xuất khẩu ròng (giá trị hàng sản
xuất trong nước được mua bởi người nước ngoài trừ đi giá trị hàng sản xuất ở nước ngoài được
mua bởi người dân trong nước).
Câu 3: Giá trị những hàng hoá trung gian được sản xuất và bán trong năm đã được chuyển vào
giá trị của các hàng hoá cuối cùng được sản xuất trong năm đó. Trong khi đó, những hàng hoá
trung gian được sản xuất, nhưng chưa được bản, được tính là hàng tổn kho thuộc đầu tư nên là
một khoản tis, thuộc GDP.
Câu 4: GDP trải đến hàng hóa và dịch vụ mới được tạo ra trong năm. Hàng hóa đã qua sử dụng
được tính vào GDP của năm chúng được sản xuất ra chứ không phải năm chúng được tiếp tục
giao dịch sau này. Hàng hóa dịch vụ không được giao dịch công khai trên thị trường sẽ không
được ghi nhận chính thức để có thể tính toán trong hệ thống tài khoản quốc gia, do đó không
được tính vào GDP. Do vậy, GDP thưởng bỏ sót nhiều hàng hóa và địch vụ được sản xuất ở các
nước kém phát triển. Sử dụng GDP lầm thước đo phúc lại kinh tế của một nước sẽ làm tăng sự
chênh lệch khi so sánh giữa các nước phát triển và hóm phát triển.
Câu 5: Nhà ở được sử dụng lâu dài theo thời gian, đồng thời mức hao mòn là không dáng kể, do
đó được tính vào hàng đầu tư. Xe hơi có thời gian sử dụng bị giới hạn hơn nhiều, đồng thời mức
hao mòn lại rất lớn, do đó được tính vào hàng tiêu dùng. Lập luận tương tự đối với các hàng hóa
Mu bền khác khi tính toán GDP.
Câu 6: Do GDP chỉ tính đến giá trị của các hàng hoá và dịch vụ sản xuất ở trong nước nên máy
xúc sản xuất ở Trung Quốc không được tính vào GDP của Việt Nam. Giá trị của chiếc máy nhập
khẩu lăm tăng đầu tư nhưng cũng làm giảm xuất khẩn ròng một lượng trong ứng.
Câu 7:
a. Thanh toán chuyển giao, không ảnh hưởng đến GDP hay các thành phần của GDF.
b. Tiêu dùng và nhập khẩu cùng tăng nên triệt tiêu giá trị của nhan, kết quả là không ảnh hưởng
đến giá trị GDP của Việt Nam. c. Tăng đầu tư, và do đó tăng GDP.
c. Tăng đầu tư, và do đó tang GDP
Câu 8:
a. VA thép = 12.000; VÀ ô tô =10.000; VÀ nhà buôn =4.000
b. 26.000
Câu 10:
a. -50%.
b. -33,3%.
Câu 11:
a. 3850.
b. 2350, 164.
Câu 12:
a. 4500 và 7600; 68,9%.
b. 4500 và 5500; 22,2%.
c. 100 và 138,2; 38,2%.
Câu 13: Thu nhập thực có thể tăng, giảm hoặc không đổi, tuỳ thuộc tốc độ tăng tiền lương so với
tốc độ tăng giá.
Câu 14: Điều này có nghĩa là Việt Nam đã sản xuất nhiều hàng hoá và dịch vụ hơn rất nhiều so
với 20 năm trước. Chúng ta có thể đánh giá thêm về sự cải thiện mức sống nếu có thể tính toán
và so sánh sự thay đổi của GDP bình quân đầu người bởi theo thời gian dân số cũng tăng. Tuy
nhiên, điều này không cho chúng ta biết gì về tình trạng an ninh, ô nhiễm môi trường. công bằng
xã hội, v.v. Những thứ này có thể ảnh hưởng đến phúc lợi kinh tế ròng của người dân Việt Nam.
Câu 15: Một quốc gia mong muốn có GDP cao vì điều này hàm ý thu nhập cao. Tuy nhiên,
những hoạt động làm tăng thu nhập nhưng kéo theo ô nhiễm môi trường do quá trình sản xuất,
hoặc gây ra bất công xã hội, v.v. có thể không được mong đợi do chúng làm giảm phúc lợi kinh
tế rỏng của người dân.
1C 2C 3A 4D 5A 6A 7C 8B 9B 10A
11C 12C 13B 14C 15D 16C 17D 18A 19C 20A
21B 22D 23C 24C 25D 26A 27C 28C 29B 30B
31B 32A 33A 34C 35C 36C 37D 38B 39B 40B
41C 42A 43C 44A 45D 46D 47C 48A 49C 50B
51C 52B 53B 54A 55C