Professional Documents
Culture Documents
Chương 3-Gia Tri Ttien Te Theo Thoi Gian 1
Chương 3-Gia Tri Ttien Te Theo Thoi Gian 1
Chương 3-Gia Tri Ttien Te Theo Thoi Gian 1
MỤC TIÊU
Hiểu biết cách tính và xác định giá trị tương lai, giá trị hiện tại
của một món tiền và của một dòng tiền;
Hiểu biết cách ứng dụng các khái niệm về thời giá tiền tệ khi
phân tích và ra quyết định trong thực tiễn.
NỘI DUNG
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
3
3.1.1 Lãi suất
Ø Lãi suất là tỷ lệ phần trăm phản ánh tiền lãi (chi phí) phải trả tính
trên tổng số vốn vay trong một thời gian nhất định
Ø Tiền lãi là giá mà người đi vay phải trả cho người cho vay để có
được quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời gian
nhất định – lãi là giá cả của quyền sử dụng vốn tín dụng
Ví dụ: Bạn gửi $2.000 vào tài khoản định kỳ tính lãi đơn với lãi suất 10%/năm.
Sau 5 năm số tiền gốc và lãi bạn thu về là: 2.000 + 2.000x 0,1 x 5 = $3.000
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
5
3.1.1 Lãi suất
Lãi đơn và lãi kép
Lãi kép: Phương pháp xác định lãi trên cơ sở gộp lãi
của kỳ này vào vốn để tính lãi cho kỳ tiếp theo
Công thức (3.2): FVn
Trong đó:
§ FVn: Giá trị tương lai tại năm n (Future value)
Today Future
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
9
3.1.2 Thời giá tiền tệ
Ø Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại nào đó chính là giá
trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền
lãi mà nó sinh ra trong khoản thời gian từ hiện tại cho
đến một thời điểm trong tương lai.
Xác định giá trị tương lai của 1 số tiền bằng công thức
Công thức (3.2): FVn
Trong đó:
FVn: Giá trị tương lai tại năm n
PV : Giá trị tiền tệ hiện tại
r : Lãi suất (%)
n: Số kỳ tính lãi
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
10
3.1.2 Thời giá tiền tệ
Ø Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại nào đó chính là giá
trị của số tiền này ở thời điểm hiện tại cộng với số tiền
lãi mà nó sinh ra trong khoản thời gian từ hiện tại cho
đến một thời điểm trong tương lai.
Xác định giá trị tương lai của 1 số tiền bằng công thức
Công thức (3.2): FVn
Ví dụ: Bây giờ bạn vay nợ $1000 với lãi suất 10%/năm.
Tổng tiền lãi và vốn gốc mà bạn phải trả vào cuối năm thứ
5 là bao nhiêu nếu như lãi tính theo lãi kép?
FV5 = 1.000* (1+0,1)5 = $1.610,51
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
11
3.1.2 Thời giá tiền tệ
Ø Giá trị hiện tại của một số tiền nào đó chính là giá
trị của số tiền sẽ nhận ở tương lai sẽ là bao
nhiêu ở thời điểm hiện tại
Xác định giá trị hiện tại của 1 số tiền nhận được trong
tương lai bằng công thức
Từ công thức (3.2): FVn
Có công thức = =
Ø Giá trị hiện tại của một số tiền nào đó chính là giá trị của số tiền sẽ nhận ở
tương lai sẽ là bao nhiêu ở thời điểm hiện tại
= =
Ví dụ: Nếu bạn được nhận $1000 vào 3 năm tới, giá trị của $1000 đó ở
thời điểm hiện tại là bao nhiêu, biết rằng lãi suất là 10%/năm?
Năm thứ 2: $1000 (1+0.10)-1 = $909.09
Năm thứ 1: $1000 (1+0.10)-2 = $909.09 (1+0.1)-1=$826.45
Năm thứ 0: $1000 (1+0.10)-3 = $826.45 (1+0.1)-1=$751.32
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
13 3.1.2 Thời giá tiền tệ
Ø Xác định lãi suất: tìm kiếm lãi suất của khoản đầu tư khi
biết số tiền hiên tại và dự kiến sẽ nhận trong tương lai
FVn =
Ví dụ: Bây giờ chi $1.000 để mua một công cụ nợ có thời hạn 10 năm.
Sau 10 năm chúng ta nhận được $4.000. Vậy lãi suất của công cụ nợ này
là bao nhiêu?
Sử dụng công thức
4.000 = 1.000*(1+i)10
Þ (1+i) = 41/10 = 1,1487
Þ i = 14,87%/năm
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.1 Lãi suất và thời giá tiền tệ
14 3.1.2 Thời giá tiền tệ
Xác định kỳ hạn n để biết thời gian cần đầu tư bao lâu để có được giá
trị tiền tệ mong muốn từ số tiền ban đầu với lãi suất biết trước
FVn = n = ln ( ) / ln
Ví dụ: Bây giờ chi $1.000 để mua một công cụ nợ được trả lãi kép
hàng năm 14,87%. Sau thời gian bao lâu sẽ nhận được cả gốc và
lãi là $4.000 ?
Sử dụng công thức
4.000 = 1.000* (1+0,1487)n
Þ(1,1487)n = 4
Þn.ln(1,1487)= ln(4)
Þn = ln(4)/ln(1,1487) =10 năm
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
15
Giá trị tương lai của một dòng tiền là giá trị tương đương
của một dòng tiền ở hiện tại được quy về một thời điểm
trong tương lai.
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn cho thuê nhà với giá $1.000 một năm, thanh toán vào ngày 31/12
hàng năm trong thời hạn 5 năm. Toàn bộ tiền cho thuê được ký gửi vào ngân
hàng với lãi suất 10%/năm, trả lãi kép hàng năm.
Sau 5 năm số tiền bạn có được cả gốc và lãi là bao nhiêu?
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
17 3.2.1 Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Ví dụ minh họa
Hình 2.1 chỉ ra số tiền bạn có được cả gốc và lãi sau 5 năm là giá
trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều $1.000 với lãi suất 10%/năm
FVA5 = 1000 + 1100 + 1210 + 1311 + 1464,1 = $6105,1
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
18
3.2.1 Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Dòng tiền đều cuối kỳ: lượng tiền được thu vào hoặc
0 1 2 3
0 1 2 n n+1
r . . .
CF CF CF
CF : Cash Flow
FVn
FVn = CF(1+r)n-1 + CF(1+r)n-2 ... + CF(1+r)1 + CF(1+r)0
(2.4)
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
20
3.2.1 Giá trị tương lai của dòng tiền đều
0 1 2 3 n-1 n
r . . .
CF CF CF CF CF
FVn
+
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
22
3.2.1 Giá trị tương lai của dòng tiền đều
Bây giờ giả sử tiền thuê thanh toán vào ngày 1/1, do đó nó được ký gửi
vào ngân hàng đầu năm thay vì cuối năm như ví dụ vừa xem xét. Khi
ấy số tiền ở thời điểm n vẫn được hưởng thêm một kỳ lãi nữa.
Do đó giá trị tương lai của nó sẽ là
FV = 6105,1 * (1+ 0,1)= 6715,61
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
23
3.2.1 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Giá trị hiện tạicủa dòng tiền đều cuối kỳ
0 1 2 n n+1
r . . .
CF CF CF
PVn
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
24 3.2.1 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Giá trị hiện tạicủa dòng tiền đều cuối kỳ
Braden Company, 1 công ty sản xuất đồ chơi trẻ em, muốn biết giá
trị hiện tại của khoản phải trả đều cuối mỗi năm trong vòng 5 năm.
Số tiền phải trả mỗi cuối kỳ $700 với mức lãi suất 8%/năm.
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
25
3.2.1 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ
0 1 2 n-1 n
r . . .
CF CF CF CF
PVn
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
26
3.2.1 Giá trị hiện tại của dòng tiền đều
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều đầu kỳ
v Ví dụ: Hãy tính FV vào cuối năm thứ tư của một chuỗi tiền tệ
0 1 2 3 4
$100 150 200 100 150
v
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
30
3.2.2 Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều
q Trường hợp tính lãi nhiều lần trong năm (ví dụ là 2 lần)
v Cuối 6 tháng: 100*(1+0,08/2)= 104 USD
v Cuối năm 1: 104*(1+0,08/2)= 100*(1+0.08/2)2 = 108,16 USD
vCông thức xác định FV của một khoản tiền tệ đơn với số lần tính lãi trong năm là m {m=1 (năm)/2 (bán niên)/4(quý)/
12(tháng)}
q
v
(2.11)
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
3.2 Thời giá của dòng tiền tệ
32
3.2.3 Thời giá tiền tệ khi ghép lãi nhiều lần trong năm
Ví dụ: Bạn ký gửi 100 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng với lãi suất
10%/năm trong thời gian 3 năm. Hỏi số tiền bạn có được sau 3 năm
là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép với các trường hợp m=2/4/12
Áp dụng công thức 2.11 ta có:
a. FV3 = 100* [1+ (0,1/2)]2*3 =134 triệu đồng
b. FV3 = 100* [1+ (0,1/4)]4*3 = 134,49 triệu đồng
c. FV3 = 100* [1+ (0,1/12)]12*3 = 134,82 triệu đồng
Cùng một mức lãi suất được công bố nhưng nếu số lần tính
lãi trong năm càng lớn thì lãi sinh ra càng nhiều.
Nhận xét: lãi suất thực tế được hưởng khác với lãi suất danh
nghĩa được công bố. Trong tài chính, lãi suất thực tế được
hưởng được gọi là lãi suất hiệu dụng. Effective Annual Interest Rate
Chương 3 : GÍA TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
33 BÀI TẬP
1. Bạn vừa trúng số, hôm nay bạn nhận được 1 triệu USD,
trong vòng 10 năm tới, mỗi năm bạn sẽ nhận được
thêm 350 ngàn USD. Nếu lãi suất là 9% thì hiện giá
của số tiền này là bao nhiêu?
2. Ông A có 1.500USD để đầu tư, cố vấn đầu tư đề nghị ông
đầu tư vào 1 loại tài sản tài chính và ông sẽ nhận được
2.000USD trong vòng 1 năm
a. Mức lãi suất ông A nhận được là bao nhiêu?
b. Giả sử có 1 tài sản khác cùng mức rủi ro nhưng tỷ suất
sinh lợi hàng năm nhận được là 8% thì ông A nên chọn
đầu tư vào loại tài sản có mức lãi suất nào?