Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn

quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019
MÔN: SINH HỌC
Nội dung: Phương pháp giải bài tập về phiên mã

Câu 1 [15938]: Gen dài 5100 Å . Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần
phiên mã của gen trên là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 2 [15947]: Một gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường 450 uraxin và 750 ađênin.
Số liên kết hiđrô của gen nói trên là
A. 4050. B. 2880. C. 2760 D. 3900.
Câu 3 [16962]: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800
ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hiđrô và số bản sao của gen:
A. 2760 và 2 bản sao B. 2760 và 4 bản sao C. 3240 và 4 bản sao D. 3240 và 2 bản sao
Câu 4 [16965]: Một gen thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin, môi trường nội bào cung cấp 350
Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc ADN người ta xác định trên một mạch đơn phân tử ADN có hàm lượng Ađênin là
250. Biết rằng tổng số nucleotit loại G của cả hai mạch phân tử ADN chiếm 30%. Kết luận nào sau đây là Không
chính xác.
A. Từ các dẫn liệu trên có thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin.
B. Phân tử ARN thông tin trên sẽ mã hoá 499 axit amin trên phân tử protêin do chúng tổng hợp.
C. Phân tử ADN trên có tổng số bằng 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.
D. Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin
Câu 5 [16968]: Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 1: 2 : 3 : 4. Gen bình thường tạo ra nó có chiều
dài 4080Å . Số lượng từng loại nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen sau khi gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là
A. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 3240 B. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 2760
C. A = T = 360 ; G = X = 840 ; H = 3240 D. A = T = 840 ; G = X = 360 ; H = 2760
Câu 6 [16971]: Một gen của E.coli dài 0,408 μm. Mạch mang mã gốc của gen có A = 240; T = 360; X = 300. Gen
phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên một phân tử mARN là:
A. 27 loại. B. 62 loại. C. 9 loại. D. 64 loại.
Câu 7 [16973]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài bao nhiêu µm nếu gen tổng hợp được một mARN có U =
213 ribônuclêôtit, chiếm 20% so với tổng ribônuclêôtit của mARN?
A. 0,18105 µm. B. 0,39465 µm. C. 0,3621 µm. D. 0,7242 µm.
Câu 8 [16974]: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribônuclêôtit A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại
nuclêôtit A, T, G, X trong gen tổng hợp lên phân tử mARN trên là:
A. A = T = 14%; G = X = 36%. B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 36%; G = X = 14%. D. A = T = 15%; G = X = 35%.
Câu 9 [16975]: Phân tử mARN dài 2312 Å có A = U/3 = X/7 = G/9. Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X
trên mARN lần lượt là:
A. 34, 102, 306 và 238. B. 17, 51, 153 và 119.
C. 33, 101, 105 và 238. D. 68, 204, 612 và 472.
Câu 10 [16976]: Có hai loại ribônuclêôtit cấu trúc thành một phân tử mARN. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN
là:
A. 6 B. 8 C. 4 D. 10
Câu 11 [16977]: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung
cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 280, A = T = 320.

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liền có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 12 [16978]: Một gen dài 2448 Å có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U =
36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch. Số lượng các loại ribônuclêôtit A, U, G, X, trên mARN lần
lượt là:
A. 180, 36, 288 và 216. B. 216, 288, 36 và 180.
C. 180, 288, 36 và 216. D. 216, 36, 288 và 180.
Câu 13 [16979]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại
ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần
lượt là
A. 200, 100, 400 và 300. B. 400, 300, 200 và 100.
C. 100, 200, 300 và 400. D. 400, 100, 300 và 200.
Câu 14 [17043]: Gen có G=20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X=276 nu và 21% A. Quá trình
phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?
A. Mạch 2: 2 lần B. Mạch 1: 3 lần C. Mạch 2: 3 lần D. Mạch 1: 4 lần
Câu 15 [17044]: Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A= 20%; T= 40%;
X= 40%.Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480.
B. Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G.
C. Gen có số lượng nucleotit các loại A=T= 720; G=X=480.
D. Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26.
Câu 16 [17045]: Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi
môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Gen trên sao mã hai lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
600 Uraxin và 1200 Xitôzin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trong mARN là:
A. U = 150 (Nu); A = 75 (Nu); G = 300 (Nu) và X = 225 (Nu).
B. U = 75 (Nu); A = 150 (Nu); G = 225 (Nu) và X = 300 (Nu).
C. U = 300 (Nu); A = 150 (Nu); X = 600 (Nu) và G = 450 (Nu).
D. U = 150 (Nu); A = 300 (Nu); X = 450 (Nu) và G = 600 (Nu).
Câu 17 [17046]: Một mARN chỉ chứa 3 loại ribônucleotit: A, G, X. Số loại bộ ba chỉ chứa 1 nucleotit loại X là
A. 27. B. 19. C. 12. D. 3
Câu 18 (ID: 77635): Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza trượt dọc theo
A. mạch mang mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
B. mạch mang mã gốc trên gen có chiều 5’- 3’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
C. hai mạch của gen theo hướng cùng chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. hai mạch của gen theo hướng ngược chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 19 [17054]: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô. mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125
nuclêôtit, X – U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số
nuclêôtit mỗi loại trên mARN là
A. A = 225, G = 350, X = 175, U = 0. B. A = 350, G = 225, X =175, U = 0.
C. A = 175, G = 225, X = 350, U = 0. D. U = 225, G =350, X =175, A = 0.
Câu 20 [17055]: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp nuclêôtit các loại: A = 400; U =
360; G = 240; X = 280. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A. A = T = 380; G = X = 260. B. A = T = 760; G = X = 520.
C. A = T = 360; G = X = 240. D. A = T = 180; G = X = 240.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D D B A C B C C A B C A A C B C C A A A
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 2

You might also like