Professional Documents
Culture Documents
Khóa Super-1: Luyện Thi Thpt Quốc Gia 2019 Môn: Sinh Học
Khóa Super-1: Luyện Thi Thpt Quốc Gia 2019 Môn: Sinh Học
toàn quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA 2019
MÔN: SINH HỌC
Nội dung: Phương pháp giải bài tập về ADN, ARN
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. A = T = 289; G = X = 153. B. A = T = 153; G = X = 289.
C. A = T = 306; G = X = 578. D. A = T = 578; G = X = 306.
Câu 13 [14927]: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A
và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A. A = T = G = X = 25%. B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 14 [14929]: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó, trong đó số
nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%; G = X = 90%. B. A = T = 5%; G = X = 45%.
C. A = T = 45%; G = X = 5%. D. A = T = 90%; G = X = 10%.
Câu 15 [14930]: Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác
là 10%. Chiều dài của ADN trên là:
A. 4590 Å. B. 1147,5 Å. C. 2295 Å. D. 9180 Å.
G+X 3
Câu 16 [14931]: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là = . Tương quan và giá trị giữa các loại
A+T 7
nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%. B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%. D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 17 [14932]: Một phân tử ADN có 30% A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần
số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đơn vị cacbon) là :
A. 54.107 đ.v.C. B. 36.107 đ.v.C. C. 10,8.107 đ.v.C. D. 72.107 đ.v.C.
Câu 18 [14933]: Một ADN có tổng số 2 loại nuclêôtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN. Số liên kết hiđrô
của ADN này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN là
A. A = T = 750 . G = X = 800. B. A = T = 600. G = X = 900
C. A = T = 1200. G = X = 500. D. A = T = 900. G = X = 700.
Câu 19 [14934]: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nuclêôtit từng loại của ADN là
A. A = T = 900 ; G = X= 600 B. A = T = 600; G = X= 900
C. A = T = 450 ; G = X= 300 D. A = T = 300 ; G = X= 450
Câu 20 [14935]: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. Có 600 Ađênin. B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408 μm. D. Có 300 chu kì xoắn.
Câu 21 [14936]: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’ B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’ D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
Câu 22 [15054]: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 20% B. 10% C. 30% D. 40%
Câu 23 [15060]: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng
loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là
A. A = T = 320, G = X = 200. B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520. D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Câu 24 [15070]: Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit. Biết phần
trăm nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều dài của ADN là
A. 85 µm. B. 8,5 µm. C. 85 Å . D. 8,5 Å.
Câu 25 [15075]: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại
T. Số nuclêôtit loại A của gen là
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 2
Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.
Câu 26 [15076]: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một
của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
T+X
Câu 27 [15099]: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có =1,5 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
A+G
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại
nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 30%; T + X = 20%. B. A + G = 40%; T + X = 60%.
C. A + G = 20%; T + X = 30%. D. A + G = 60%; T + X = 40%.
Câu 28 [15100]: Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau, số liên kết hidro chênh lệch nhau 408 liên kết. Gen A
có tổng bình phương giữa 2 loại nucleotit không bổ sung là 14,5% và có 2760 liên kết hidro. Cho các phát biểu
sau:
I. Chiều dài của mỗi gen là 5100 Å. II. Gen A có tỉ lệ A = T = 840 Nu, gen B có tỉ lệ G = X = 768
II. Gen B có 2760 liên kết hidro. IV. Gen A có tỉ lệ A = T = 35% tổng số Nu của gen.
V. Gen B có tỉ lệ A = T = 432 Nu.
Số đáp án đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29 [15176]: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và 3900 liên kết hidro. Đoạn ADN này:
(1) Có 600 Adenin.
(2) Dài 4080Å.
(3) Có 300 chu kì xoắn.
(4) Có tổng tỷ lệ phần trăm số nucleotit loại Adenin và Timin là 60%
Số kết luận đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 30 [15177]: Một mạch của phân tử ADN có khối lượng bằng 36.10 đơn vị cacbon, thì số vòng xoắn của
7
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 4