Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án - Kỹ Thuật Thực Phẩm Cô Đặc Cà Chua Với Buồng Đốt Trong Kiểu Treo - 989829
Đồ Án - Kỹ Thuật Thực Phẩm Cô Đặc Cà Chua Với Buồng Đốt Trong Kiểu Treo - 989829
Dũng
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................. I
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................................... IV
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................... V
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU.......................................................................................................1
1.1 Tổng quan về nguyên liệu...............................................................................................1
1.2 Quá trình cô đặc..............................................................................................................1
1.2.1 Khái niệm.................................................................................................................. 1
1.2.2 Thiết bị cô đặc..........................................................................................................2
1.2.2.1 Các loại thiết bị cô đặc......................................................................................2
1.2.2.2 Yêu cầu chung đối với thiết bị cô đặc..............................................................2
1.3 Sơ đồ hệ thống cô đặc một nồi......................................................................................3
Thuyết minh quy trình sản xuất.................................................................................................4
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ CHÍNH................................................5
2.1 Cân bằng vật liệu............................................................................................................5
2.1.1 Lượng hơi thứ bốc lên trong hệ thống....................................................................5
2.1.2 Lượng dung dịch sau khi cô đặc...............................................................................5
2.2 Cân bằng nhiệt lượng cho toàn hệ thống.......................................................................5
2.2.1 Chia nồng độ dung dịch từ xd = 20% đến xc = 60% thành 8 khoảng nồng độ.......6
2.2.2 Xác định áp suất và nhiệt độ............................................................................7
2.2.3 Xác định nhiệt tổn thất.............................................................................................7
2.2.3.1 Tổn thất nhiệt do nồng độ tăng cao...................................................................7
2.2.3.2 Tổn thất nhiệt do áp suất thủy tĩnh...................................................................8
2.2.3.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống..................................10
2.2.3.4 Tổn thất chung cho toàn hệ thống cô đặc.......................................................10
2.2.4 Hiệu số nhiệt độ hữu ích và nhiệt độ sôi..............................................................10
2.2.4.1 Nhiệt độ sôi của dung dịch...............................................................................10
2.2.4.2 Hiệu số nhiệt độ hữu ích.................................................................................11
2.3 Tính bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt...........................................................................11
2.3.1 Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp....................................................................11
2.3.1.1 Tính lượng hơi đốt...........................................................................................12
2.3.1.2 Phương trình cân bằng nhiệt lượng................................................................12
2.3.2 Hệ số truyền nhiệt K..............................................................................................13
2.3.2.1 Tính tổng nhiệt trở....................................................................................14
2.3.2.2 Tính hệ số cấp nhiệt khi hơi ngưng tụ.......................................................14
2.3.2.3 Tính hệ số cấp nhiệt khi chất lỏng sôi............................................................15
2.3.2.4 Tính nhiệt tải riêng..........................................................................................17
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, khoa Nông
Ngiệp và SHƯD trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đồ án này.
Điều này đã giúp tôi có nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức hơn trong việc nghiên cứu
khoa học.
Đồ án môn học này được hoàn thành là nhờ vào sự giúp đỡ tận tình của Thầy Đoàn Anh
Dũng. Tôi cũng xin cảm ơn các bạn lớp Công Nghệ Thực Phẩm đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong thời gian thực hiện đồ án.
Carbohydrate 3.89g
Protein 0.88g
Tro 0.5g
Nước 94.52g
Dễ dàng cho việc làm sạch bề mặt bên trong các ống vì khi dung dịch bốc hơi bên
trong các ống sẽ bẩn bề mặt bên trong ống (tạo cặn).
Giá thành rẻ, dễ dàng chế tạo...
Thiết bị giới thiệu trong đồ án là thiết bị cô đặc buồng đốt trong kiểu treo.
Phòng đốt treo ở bên trong thiết bị của phòng đốt được đặt trên các giá đỡ. Phòng
đốt kiểu treo này có thể tháo ra khỏi thiết bị để cọ rửa và sửa chữa. Hơi đốt đi vào theo
ống dẫn hơi đốt rồi phun ra không gian bên ngoài các ống truyền nhiệt. Giữa thân thiết bị
và thân buồng đốt tạo thành khe hở hình vành khăn và lúc thiết bị làm việc thì khe hở lúc
đó chứa đầy dung dịch (đóng vai trò như ống tuần hoàn).
Thiết bị cô đặc loại này thường được dùng cô đặc dung dịch có kết tinh, và được
ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất.
5
Khí khoâ ng ngön g
1
3 Hôi
Hôi ñoát 11
Nöôùc ngöng
Nöôùc ngöng
7
1
2
1 2 8
Gd = 2500kg Gc
Cô đặc
X = 20% Xc = 60%
d
� X d
W Gd �1
� Xc
Trong đó: W: lượng hơi thứ bốc lên trong hệ thống cô đặc (kg/mẻ/h)
Gd: lượng dung dịch ban đầu (kg/mẻ/h)
xd, xc: nồng độ đầu và cuối của dung dịch (%khối lượng)
Lượng dung dịch còn lại sau khi cô đặc đến nồng độ 20%
Lượng dung dịch còn lại khi cô đặc đến nồng độ 25%
Gc 2 Gd 2 x d 1300 0.25
1000 kg
xc 0,3
Tính toán tương tự cho các khoảng nồng độ còn lại ta được kết quả sau:
Khoảng Lượng Gd (kg) Gc (kg) W (kg) Nồng độ trung
nồng thêm vào bình (%)
độ (%) (kg)
20 – 25 1000 1000 800 200 22,5
23.08 – 30 500 1300 1000 300 26,54
27.55 – 35 325 1325 1042,86 282,14 31,27
32.1 – 40 250 1292,86 1037,5 255,36 36,05
37.11 – 45 175 1212,5 1000 212,5 41,06
42.22 – 50 125 1125 950 175 46,11
47.8 – 55 75 1025 890,91 134,09 51,4
53.14 – 60 50 940,91 833,33 107,58 56,57
2
Với f 16, 2T m
r
Trong đó
'
: tổn thất nhiệt ở áp suất thường (oC)
0
f: hệ số hiệu chỉnh (vì thiết bị cô đặc thường làm việc ở áp suất khác áp suất
thường).
Tm: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc, về giá trị bằng nhiệt
độ hơi thứ.
Tm 50o C 323o K
r: ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc (J/kg)
3
r 2380.10 J / kg (tra bảng II7_trang 39_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm)
Thế vào công thức trên ta được
2
f 16, 2 323
3
0, 71014
2380.10
Dung dịch
h1
Hơi bão hòa h
h2 2
∆’’’ ∆’ ∆’’ t
** *
t
ng t
ht t t
tb t T
Σ∆ ∆t
i
∆tch
ttb (oC) 57,028 57,14 57,277 57,422 57,581 57,756 57,935 58,127
∆’’ 7,028 7,14 7,277 7,422 7,581 7,756 7,935 8,127
2.2.3.3 Tổn thất nhiệt độ do trở lực thủy học trên đường ống
Thường chấp nhận mức tổn thất nhiệt trên các đoạn ống dẫn hơi thứ đến thiết bị
ngưng tụ là ∆’’’ = 1oC
Loại tổn 1 2 3 4 5 6 7 8
thất nhiệt
∆’’’ 1 1 1 1 1 1 1 1
� 8,17 8,353 8,561 8,777 9,078 9,395 9,787 10,192
W, i
D,
Gđđđ
,C,t Gccc
,C , t
D, Cn,
Trong đó:
D: lượng hơi đốt (hơi sống) dùng cho hệ thống (kg/h)
r: hàm nhiệt của hơi đốt (J/kg)
i: nhiệt lượng riên của hơi thứ (J/kg)
td, tc: nhiệt độ sôi ban đầu và ra khỏi nồi của dung dịch (oC)
Cd, Cc: nhiệt dung riêng ban đầu và ra khỏi nồi của dung dịch (J/kg.độ)
Cn: nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ (J/kg.độ)
Gd, Gc: lượng dung dịch ban đầu và ra khỏi nồi (kg/h)
Qxq: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh (J/s)
: nhiệt độ của nước ngưng tụ (oC)
W: lượng hơi thứ bốc lên (kg/h)
Qxq 0, 05.D. r Cn
.
Gc Gd W
Thay vào công thức trên ta được
W.i Gd W .Cc .tc Gd .Cd .t d
D
0, 95.(r Cn . )
Ta có: = 115oC
Cn = 4178J/kg.độ (tra bảng II6_trang 37_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm)
r = 2221.103J/kg (tra bảng II7_trang 39_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm)
t1 tT2
t2
tT1
q
tm2
r
1 q1 q2
r 0,232 10 3 0,387 10
3 3,683 10 3 3
0,6744 10 m2.oC/W
50,2
1 2, 04.A. �� �
�H .1t�
(Công thức VIII26_trang 238_sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
1
Với � . 3 �4
2
A
� �
� �
A: hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ của màng nước ngưng
t m oC 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
A 104 120 139 155 169 179 188 194 197 199 199
Trong đó:
r: ẩn nhiệt của hơi ngưng tụ (J/kg)
(Công thức VIII9_trang 234_sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Trong , , C, : lần lượt là độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng,
đó:
độ nhớt tương ứng với nhiệt độ sôi của dung dịch (chỉ số “dd” biểu thị dung dịch, còn chỉ
số “n” biểu thị nước).
Tra bảng II6_trang 36_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm tìm được các thông số
của nước theo nhiệt độ sôi của dung dịch.
Nồng độ
trung bình 22,5 26,54 31,27 36,05 41,06 46,11 51,4 56,57
tsdd 57,17 57,353 57,561 57,777 58,078 58,395 58,787 59,192
o
(W/m. C) 0,6556 0,6558 0,6561 0,6563 0,6567 0,6571 0,6575 0,658
3
n (kg/m ) 984,56 984,47 984,37 984,27 984,12 983,97 983,78 983,59
Cn (J/kg.độ) 4180,17 4180,35 4180,56 4180,78 4181,08 4181,40 4181,79 4182,19
dd x 103
(N.s/m2) 0,491 0,49 0,488 0,486 0,484 0,482 0,479 0,476
Nhiệt dung riêng của dung dịch Cdd được tra trên trang wed
http://www.rpaulsingh.com/teaching/SpecificHeat1.htm dựa theo nồng độ trung bình và
nhiệt độ sôi của dung dịch.
Nồng độ
trung bình % 22,5 26,54 31,27 36,05 41,06 46,11 51,4 56,57
tsdd 57,17 57,353 57,561 57,777 58,078 58,395 58,787 59,192
Cdd (J/kg. độ) 3506 32403384 3095 2944 2791 2630 2474
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch dd được tính theo công thức
326, 775 1, 0412T 0, 00337T . 0, 796 0, 009346.%H O .10
2 3
dd 2
Tính n
0,15 0,7
3,14.P .q
n 1
Trong đó
P: áp suất làm việc (at)
P Pht 0,1258at
q1 : nhiệt tải riêng (W/m2)
Từ và n ta suy ra được 2
Để đảm bảo truyền nhiệt là ổn định thì q1 và q2 phải gần bằng nhau, do đó ta phải
chọn t sao cho ứng với giá t ta có
1
trị 1
q1 q2
.100 5% (nếu q >q )
1 2
q1
Tóm lại để tính hệ số truyền nhiệt K
Ở nồng độ 22,5%
Giả sử: t 0
1 4.2 C
Ta có: t1 t 0
hd 115 C
tT 1 t1 115 4,2 110,80 C
t1
tT 1 t1 110,8 115 0
t
m 112,9 A 184,805
2 2 C
Ta
có:
r = 2221000J/kg
H = 1m
r 0.25 0.25
1 2,04.A. 2,04 184,805 2221000 10166,435 W/m2.độ
H t1 1 4,2
q1 1 . t1 10166,435 4,2 42699,028 W/m2
Ta có r 3
0,6744.10 m2.độ/W
Ta có t ts 0
2 57,17 C
3 0
t2 tT 1 q1 r ts 110,8 42699,028 0,6744.10 57,1 24,054 C
. 7
0,432
0,15
3,14.P .q 0,15 0,7
n 0,7 1 3,1 0,1258 42699,028 4010,277 W/m2.độ
4
2 . n 2
0,432 4010,277 1732,14 W/m .độ
q2 2 . t2
1732,1 24,054 41672,258 W/m2
4
Thử lại q1 699,028 41672,258
q1 q2 42699,028
.100 42
2,405 5%
Hệ số truyền nhiệt K
1 1
K 730,864
1 1 W/m2.độ
1 1 0,6744.10
3
r 10166,435
1 2
1732,14
Tính toán tương tự như trên ta lần lượt có các giá trị F trong bảng sau:
Xtb(%) Q (w) K (w/m2.độ) Δti F (m2)
22,5 211944,1 730,864 57,83 5,015
26,54 286105,5 701,996 57,647 7,07
31,27 265741 658,07 57,439 7,03
36,05 239665,4 612,793 57,223 6,835
41,06 199435,8 548,72 56,922 6,385
(Công thức VIII22_ Trang234_ sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Trong đó:
Db: đường kính buồng bốc (m)
VKGH: thể tích không gian hơi (m3)
HKGH: chiều cao không gian hơi (m)
HKGH =1,2m = 1200mm
Thể tích không gian hơi:
WMAX
VKGH
h .Ut
Ở
đây:
W: lượng hơi thứ bốc lên trong thiết bị (kg/h)
WMax = 300kg/h
ρh: khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3)
ρh = 0,083kg/m3
(Tra bảng II7_ Trang 39_ sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Ut: cường độ bốc hơi thể tích (m3/m3.h)
Nhưng áp suất làm việc có ảnh hưởng đến Ut. Do đó, khi áp suất làm việc khác 1at
thì Ut cần nhân thêm với hệ số hiệu chỉnh fp:
U p f p .Ut
(Công thức III24_ Trang 234_ sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Trong đó:
Phan Kim Trang
Niên luận Kỹ thuật Thực GVHD: Đoàn
Dũng
Up: cường độ bốc hơi thể tích áp suất khác 1at (m3/m3.h)
Ut: cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất p = 1at (m3/m3.h)
Chọn Ut = 1600m3/m3.h
fp: hệ số hiệu chỉnh
Chọn fp = 0,95
(Theo sổ tay thiết kế Phan Văn Thơm trang 120)
U p 1600
0, 1280 m3/m3.h
8
300 2
V 2,824m
KGH
0,083 1280
Vậy: đường kính buồng
bốc:
4 2,824 1,730m
Db 1,2
(Công thức III25_ trang 121_ sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Trong đó:
n: số ống truyền nhiệt (ống)
F: bề mặt truyền nhiệt (m2)
l: chiều dài của ống truyền nhiệt (m). l = 1m = 1000mm
dt: đường kính trong ống truyền nhiệt (m)
Do α1> α2, nên d = dt. Chọn dt = 40,894mm = 40,894.103m
56
n 436,11 ống
3
3,14 1 40,894 10
Chọn theo chuẩn số ống truyền nhiệt là 439 ống
439 436,11
n 439 100 0,658 5%
Từ số ống truyền nhiệt tính được (Tra bảng II37_trang 79 _sổ tay thiết kế_ Phan
Văn Thơm) chọn theo chuẩn số ống truyền nhiệt là 439 ống
Bề mặt truyền nhiệt từ các ống chuẩn là:
2
F n. .d .l(m )
c t
3 2
Fc 439 3,14 40,894 10 56,371m
1
Thử lại:
Fc Ftt
.100 56,371 55,918
Fc 100 0,804 5%
56,371
Bố trí ống trên mạng sắp xếp ống theo hình 6 cạnh, số hình 6 cạnh là 11, số ống
trên đường xuyên tâm của hình 6 cạnh là 23 ống. (Theo bảng II37_trang 79_sổ tay thiết
kế_Phan Văn Thơm)
FD t
(m )
4
(Công thức III27_ Trang 121_ sổ tay thiết kế_ Phan Văn Thơm)
Trong đó:
dt: đường kính trong của ống truyền nhiệt (m)
n: số ống truyền nhiệt
3,14 40,894 10 3 2
439 2
D
F 0,576m
4
b. Diện tích tiết diện ngang của khoảng vành khăn tuần hoàn
- Do buồng đốt treo, nên chọn đường tuần hoàn là khoảng vành khăn giữa buồng
đốt và thân buồng đốt.
- Để sự tuần hoàn xảy ra thường người ta chọn tiết diện ngang của khoảng vành
khăn tuần hoàn ngoài (ft) bằng 25% đến 30% tổng tiết diện ngang của ống gia nhiệt (FD).
Chọn: ft 30%.F 0, 0,576 0,173m2
d 3
Dtbđ
D
t Dvk
Vsdd G 3
d (m / s)
dd
Với:
Gd = 1000kg/h = 0,2778kg/s
xd =20% ρdd = 1083,47kg/m3
(Tra trang web http://www.sugartech.com)
0,2778 4 3
Vsdd 2,564.10 m / s
1083,47
Chọn = 0,5m/s
Vậy:
2,564.10 4
dnl 0,025m 25mm
0,785 0,5
Chọn: dnl = 25mm
Trong đó: Gc 3
V (m / s)
sdd
dd
Với:
Gc = 833,33kg/h = 0,2315kg/s
xd = 60% ρdd =1314,55kg/m3 (Tra
trang web http://www.sugartech.com)
0,2315 4 3
Vsdd 1,761.10 m / s
1314,55
Chọn = 0,5m/s
Vậy:
Trong đó:
'' 3
V W .V (m / kg)
s tb
Với:
Wtb: lượng hơi thứ trung bình (kg/s)
Wtb = 208,334kg/h = 005787kg/s
V”: thể tích riêng (m3/kg)
Ta có: Pht = 0,1258at V” = 12,054m3/kg
(Tra bảng II7_trang 39_sổ tay thiết kế _Phan Văn Thơm)
Vs
0,05787 12,054 0,697m3 / kg
Chọn: = 30m/s
0,697
dt 0,785 30 0,172m
Chọn: dht = 170mm
Vs
dng (m)
0, 785.ng
Trong đó:
D 3
V (m / s)
s
ng
Với:
D: lượng hơi đốt (kg/s)
D = 0,67 kg/s
Ta có: tng = thđ = 1150C
ρng = 947,05kg/m3
(tra bảng II7_trang 39_sổ tay thiết kế _Phan Văn Thơm)
0,718 7,581.10 m / s
4 3
Vs 947,05
Chọn = 1m/s
Vậy:
�
t 2đ
t
2c
29 40
34, 5 C
0
t tb 2 2
Cn 4178 J/kg.độ
(Tra bảng II – 7_trang 39 _ sổ tay thiết kế _Phan Văn Thơm)
3
0,463 2583,053.10
G 4178 40 24,339kg / s
n
4178 40 29
3.3 Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ
6 2
G 25.10 (G W) 10 .W
kk n
Vkk
288.Gkk (273 tkk )
P Ph
(Công thức VI49_trang 84_sổ tay tập 2)
Trong đó:
Phan Kim Trang
Niên luận Kỹ thuật Thực GVHD: Đoàn
Dũng
tkk: nhiệt độ không khí (oC)
Đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp loại khô (baromet) thì nhiệt độ không khí được
xác định bằng công thức thực nghiệm:
tkk t2d 4 0,1(t2c t2 d )
tkk 29 4 0,1 (40 o
2 34,1 C
9)
b
D ba
50
500
50
300mm 2 2
(Công thức III37_trang 123_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm)
- Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ
+ Vì nước làm nguội là nước bẩn nên lấy đường kính lỗ: 5mm
- Chiều dày tấm ngăn: 5mm.
- Chiều cao gờ cạnh tấm ngăn: 40mm.
Trong đó:
n: sốngăn.
htb: khoảng cách trung bình giữa các ngăn (m)
Việc chọn khoảng cách trung bình của các tấm ngăn và chiều cao hữu ích của thiết
bị ngưng tụ cần phải dựa vào mức độ đun nóng và thời gian nước lưu lại trong thiết bị.
Mức độ đun nóng được xác định theo công thức:
t2c t2d
m
d tbh t2d
(Công thức III39_trang 124_sổ tay thiết kế_Phan Văn Thơm)
Ta có:
tbh: nhiệt độ của hơi bão hòa ngưng tụ (0C)
t2d = 290C và t2c = 400C
tbh = tngt = 48,230C
40 29
Vậy: md 0, 572
48, 23 29
Dựa vào md, tra bảng VI7_trang 86_sổ tay tập 2, ta xác định được:
+ Khoảng cách trung bình giữa các ngăn: htb = 0,4m = 400mm
+ Số ngăn: n = 4
Từ đó ta tính được:
Trong thực tế hơi đi trong thiết bị từ dưới lên thì thể tích của nó giảm dần nên
khoảng cách hợp lí giữa các ngăn cũng nên giảm dần theo hướng từ dưới lên khoảng
50mm cho mỗi ngăn.
Vì đường kính trong của thiết bị Dba = 500mm. Tra bảng VI8_trang 82_sổ tay tập 2,
ta được khoảng cách giữa các ngăn:
a1 = 220mm, a2 = 260mm, a3 = 320mm, a4 = 360mm, a5 = 390mm
Ta được:
H: chiều dày của đáy nón H =
453mm h: chiều cao gờ đáy nón h =
Vậy: 40mm 12 4 45 4563m 4, 563m
00 0 3 m
Hng 1300 220 260 320 360 390 (4
5)
Chọn Hng = 4,6m = 4600mm
Để phù hợp với đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, tra bảng VI8_trang 88_sổ
Phan Kim Trang
Niên luận Kỹ thuật Thực GVHD: Đoàn
tay tập 2 có thể chọn đường kính ống baromet là dba = 125mm
1 4
Dba
Hn
2
5
h
b
b
4. Gờ chảy tràn.
5. Lỗ trên tấm ngăn.
k
2, 6
6
240.10
1 160.10 N / m
6 2
c
1, 5
Trong 2 giá trị trên ta lấy giá trị bé hơn để tính toán tiếp:
Ta có: φh = 0,95 (tra bảng XIII8_trang 362_sổ tay tập 2) (hàn dọc, hàn tay bằng hồ
quang điện, hàn giáp mối hai mặt)
Vì: 6
k
. 146.10 0, 821, 5 Do đó, ta có thể bỏ qua đại lượng P ở
95 49 0
h
P 168839, 552
mẫu số của công thức trên và khi đó chiều dày của thân thiết bị được tính bằng công thức
Dt 1,5 168839,552 4
S 9,13.10 C
.P C C
6
2. h . 2 0,95 146.10
Đại lượng bổ sung C phụ thuộc độ ăn mòn, độ bào mòn và dung sai âm của
chiều dày được xác định:
C = C1 + C2 + C3, m
Trong đó:
- C1: bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi trường và
thời gian làm việc của thiết bị (m)
Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1mm/năm) ta có thể lấy C1 = 1mm (tính theo thời
gian làm việc từ 15 ÷ 20 năm)
- C2: đại lượng bổ sung do ăn mòn. Đa số các trường hợp tính toán thiết bị hóa chất
có thể bỏ qua C2 (C2 = 0)
- C3: đại lượng bổ sung do dung sai âm của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày của
tấm vật liệu
C3 = 0,8 (tra bảng XIII9_trang 364_sổ tay tập 2)
Vậy: C = 1 + 0 + 0,8 = 1,8mm = 1,8.103m
4
S 9,13.10 1,8.10
3 3
2,713.10 m
Chọn S = 4mm (lấy tròn S theo tiêu chuẩn các loại tấm thép)
Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử (dùng nước)
Áp suất thử tính toán P0 được xác định như sau:
(Công thức XIII27_trang 365_sổ tay tập 2) Trong
đó:
+ Pth: Áp suất thủy lực (N/m2)
Phan Kim Trang
Niên luận Kỹ thuật Thực GVHD: Đoàn
P.106 = 0,168830N/m2 Є (0,07÷0,5) (bảng XIII5_trang 358_sổ tay tập
�Dt S C c 6
200.10 N / m
2
�.Po
6
240.10
2(S C).h 1, 2 1, 2
( Công thức XIII26_trang 367_sổ tay tập2)
Với:
Dt = 1,467m
S = 4mm = 4.103m
C = 1,8.103m
φ = 0,95
P0 = 271964,2
1,467 3 3
4.10 1,8.10 271964,2 6 6
2 95,591.10 200.10
4.10
3
1,8.10
3
0,95
Vậy ta chọn chiều dày thân thiết bị bằng 4mm là hợp lí
h R
45o
H d
Trong
đó:
D: đường kính bích
Db: đường kính
bulông
Dt: đường kính vòng đệm
D0: đường phôi
db: đường kính bulông
Z: số bulông
mb = . � n � � t ��.H.
�2 � �2 ��
mb 1,718
2
1,7
2
v
2 �2 � �
�� �
Với: Dng: đường kính ngoài vĩ ống
Dng dtbd 2.dvk 2 2 0,012 2 0,02 1,556m
1,54
dng: đường kính ngoài ống truyền nhiệt. dng = 0,04826m
n: số ống. n = 439 ống
ρ: khối lượng riêng của thép. ρ = 7850kg/m3
δ: bề dày vĩ ống. δ = 20mm = 0,02m
mt = . � ng� � ��.H .
� 2 � �2 �
�
2 2
1,556 1,467
mt= 1 7850 1658,776kg
2 2
mdh = . n � � t ��.H.
�
�2 � � 2 ��
2 2
0,1847 0,181
mdh= 1 7850 2,655kg
2 2
B1 a
S
H
d
S
L B
4.8.1 Chọn cửa vào vệ sinh và cửa sữa chữa là cửa có đường kính 500mm
- Tại các ống dẫn chọn bulông M12 (TCVN)
- Bulông ghép nắp vào thân M20, 32 cái
- Bulông ghép đáy vào thân M20, 32 cái