Unit 4particleandparticleclauses

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Starter Toeic- Unit 4- Participles and Participle Clause

Unit 4: Participles and Participle Clause


1. Phân từ: Phân động từ (phân từ) là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. Có 2 loại đó là
hiện tại phân từ và quá khứ phân từ
a. Hiện tại phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ
 Thường dùng với chủ ngữ chỉ vật (ít khi dùng với chủ ngữ chỉ người)
 Diễn tả một ai đó hoặc một cái gì đó có bản chất như thế nào.;
Ví dụ: My job is boring
b. Quá khứ phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau động từ” (đối với các động
từ có quy tắc) và các động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng liệt kê các động từ bất quy tắc.
 Thường dùng với chủ ngữ chỉ người (chỉ dùng với chủ ngữ chỉ vật khi mang nghĩa bị động)
Ví dụ: She is interested in Math

 vì mang tính chất là một tính từ do đó các phân từ này bổ nghĩa cho danh từ
 Trong bài thi Toeic:
+ nếu đề cho danh từ chỉ người --> chọn phân từ đuôi "ed"/ V3
+ nếu cho danh từ chỉ vật --> xét xem chủ động hay bị động:
* chủ động --> Ving: interesting films, interesting books

* Bị động --> V3 /ed: polluted water

2. Mệnh đề phân từ:

- Là 1 loại mệnh đề trạng ngữ mà trong đó chúng ta đưa ra thêm thông tin

+ Xuất hiện ở đầu câu ( dùng V-ing/ Ved)

+ Chủ ngữ của nó xuất hiện ở mệnh đề sau


- Cách dùng: Thường được dùng trong 1 câu có 2 chủ ngữ, người ta muốn bỏ đi một chủ ngữ
a. Rút gọn chủ ngữ ở thể chủ động: Ving
Ex: He felt tired, he decided to leave early  Feeling tired, he decided to leave early

Since he left school, he has worked in a restaurant.  Leaving school, he has worked in a restaurant.

The girl who lent me this book is my best friend  The girl lending me this book is my best friend.

b. Rút gọn ở thể bị động: (V3, Ved)


Ex: The painting was seen from a distance, the painting appeared quite realistic
Seen from a distance, the painting appeared quite realistic

Tom was punished by the teacher so he felt very sad.


 Punished by the teacher, Tom felt very sad.
The boy who was given a scholarship was my son  The boy given a schoolar ship was my son.
 Lưu ý: Rút gọn chủ ngữ ở thì hiện tại hoàn thành
- Chủ động: (not) having V3
Ex: Not having finished the task, he couldn't take a vacation

Compiled by Ms Nga
Starter Toeic- Unit 4- Participles and Participle Clause

- Bị động: (not) having been + v3


Ex: Having been a sea captain, he was well acquainted with the tides

 Như vậy Động từ đứng đầu câu có 4 hình thức:


- Ving ( nếu Mđ là chủ động)
- Ved ( nếu Mđ là bị động)
- To V ( chỉ mục đích)
- Vinf ( Câu mệnh lệnh)

Các trường hợp ADJ đuôi ING và đuôi ED

V-ing ( ADJ) V-ed (ADJ)


Boring Bored with
Interesting Interested in
Exciting Excited about
Confusing Confused about
Satisfying Satisfied with
Frightening Frightened of
Surprising Surprised at
Moving Moved by
Annoying Annoyed about

Compiled by Ms Nga

You might also like