Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 53

KHOA TOÁN KINH TẾ

BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA


ĐẠO HÀM
Mục tiêu chương 3
Mục tiêu:
 Giới thiệu các khái niệm hàm tăng, hàm giảm, cực trị tương đối,
tính lõm và điểm uốn, bài toán tối ưu hoá, phân tích cận biên, độ co
dãn của cầu.
 Đề cập các ứng dụng của đạo hàm trong phân tích kinh doanh, kinh
tế và các bài toán khoa học xã hội.
Nội dung:
1. Hàm tăng và hàm giảm; Cực trị tương đối
2. Tính lõm và điểm uốn
3. Vẽ đồ thị của hàm số
4. Tối ưu hoá; Độ co giãn của cầu
5. Các bài toán tối ưu hoá ứng dụng khác
2
KHOA TOÁN KINH TẾ
BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA


ĐẠO HÀM
Bài 1: Hàm tăng và hàm giảm; cực trị
tương đối
Mục tiêu bài học

 Tìm hiểu về hàm tăng và hàm giảm


 Tìm các điểm tới hạn và cực trị tương đối.
 Sử dụng đạo hàm cấp một để tìm cực trị tương đối và vẽ đồ
thị của một hàm số

4
1. Hàm tăng và hàm giảm
Định nghĩa
Hàm tăng và hàm giảm. Giả sử hàm số xác định trên khoảng
, và là hai số bất kỳ trên khoảng này. Khi đó
 được gọi là tăng trên khoảng nếu:
với mọi .
 được gọi là giảm trên khoảng nếu:
với mọi .

5
1. Hàm tăng và hàm giảm
Minh họa
Đạo hàm của các hàm số tăng và giảm

6
1. Hàm tăng và hàm giảm
Quy trình sử dụng đạo hàm để tìm các khoảng tăng, giảm của hàm số .
Bước 1. Tìm tất cả giá trị của thỏa mãn hoặc không liên
tục. Các giá trị này chia trục số thành các khoảng rời nhau.
Bước 2. Trong mỗi khoảng con được xác định ở Bước 1, chọn số
bất kỳ trong khoảng đó và tính Khi đó:
 Nếu thì hàm số tăng (đồ thị đi lên) trên khoảng

 Nếu thì hàm số giảm (đồ thị đi xuống) trên khoảng

Ví dụ: Tìm các khoảng tăng, giảm của hàm số:

7
2. Cực trị tương đối
Định nghĩa
 Hàm số được gọi là có một cực đại tương đối tại nếu
với mọi thuộc một khoảng chứa c
 Hàm số được gọi là có một cực tiểu tương đối tại nếu
với mọi thuộc một khoảng chứa c .
 Cực đại tương đối và cực tiểu tương đối của được gọi là cực trị
tương đối của nó.
 Một số trong miền xác định của hàm được gọi là một số tới hạn
nếu hoặc không tồn tại, điểm tương ứng trên
đồ thị của được gọi là một điểm tới hạn của
Lưu ý: Cực trị tương đối chỉ có thể xảy ra tại các điểm tới hạn, nhưng
không phải tất cả các điểm tới hạn đều tương ứng với cực trị tương đối.
8
2. Cực trị tương đối
Minh họa

Ba điểm tới hạn ở đó .

9
2. Cực trị tương đối
Minh họa

Ba điểm tới hạn ở đó không xác định.


10
2. Cực trị tương đối
Kiểm tra cực trị tương đối bằng đạo hàm cấp một
Cho là một số tới hạn của . Khi đó, điểm tới hạn là:

 một cực đại tương đối nếu qua


đổi dấu từ sang

 một cực tiểu tương đối nếu qua


đổi dấu từ sang

 Không phải là cực trị tương đối


nếu có cùng một dấu ở cả
hai phía của
11
2. Cực trị tương đối
Ví dụ: Tìm các số tới hạn của Ví dụ: Doanh thu từ việc bán một
hàm số số áo cho mùa hè mới sau tuần
kể từ khi được đưa ra thị trường
và phân loại các điểm tới hạn. được cho bởi công thức:

triệu đô-la. Thời điểm nào doanh


thu đạt tối đa? Doanh thu tối đa
bằng bao nhiêu.

12
3. Phác họa đồ thị của hàm số
Quy trình phác họa đồ thị của hàm liên tục trên miền xác
định sử dụng đạo hàm
Bước 1. Tìm miền xác định của .
Bước 2. Tính tìm các số tới hạn của và xác định các khoảng
tăng, giảm của trong miền xác định của nó.
Bước 3. Biểu diễn các điểm tới hạn trên mặt phẳng tọa độ với
hình "chóp mũ“ nếu nó là cực đại tương đối và hình "đáy
cốc" nếu nó là cực tiểu tương đối, tìm các giao điểm với các
trục tọa độ và một số điểm đặc biệt khác.
Bước 4. Phác họa đồ thị của là một đường cong trơn nối các điểm tới
hạn, sao cho đồ thị đi lên nếu , đi xuống nếu
và có tiếp tuyến nằm ngang tại các điểm mà .
13
3. Phác họa đồ thị của hàm số
Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số Ví dụ thực hành từ đồ thị Dựa
vào đồ thị hàm số, hãy tìm các
khoảng mà đạo hàm của hàm số đã
cho có giá trị dương? giá trị âm?

14
KHOA TOÁN KINH TẾ
BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA


ĐẠO HÀM
Bài 2: Tính lõm và Điểm uốn
Mục tiêu bài học

Tìm hiểu về tính lõm.


Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai để tìm các khoảng lõm
Tìm các điểm uốn.
Sử dụng đạo hàm cấp hai để kiểm tra cực trị tương đối.

16
Ví dụ dẫn nhập
Sản lượng của lao động trong giờ làm việc.

Điểm P được gọi là điểm hiệu suất giảm dần.


Sự tăng hay giảm của độ dốc tiếp tuyến với một đường cong cho trước
được mô tả bằng một thuật ngữ mang đặc tính của đồ thị là tính lõm.
17
1. Tính lõm
Định nghĩa
Tính lõm. Nếu hàm khả vi trên khoảng thì đồ thị của
được gọi là:
 có bề lõm hướng lên trên khoảng nếu tăng trên
khoảng đó
 có bề lõm hướng xuống trên khoảng nếu giảm
trên khoảng đó

18
1. Tính lõm
Minh họa tính lõm và độ dốc của tiếp tuyến

19
1. Tính lõm
Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định các khoảng lõm của đồ thị hàm
Bước 1. Tìm tất cả các giá trị của sao cho hoặc không
tồn tại và các giá trị này tạo thành các khoảng rời trên trục số.
Bước 2. Trên mỗi khoảng tìm được trong bước 1, chọn một số
bất kỳ và tính Khi đó:
 Nếu thì đồ thị của có bề lõm hướng lên trong
khoảng .
 Nếu thì đồ thị của có bề lõm hướng xuống trong
khoảng .

20
1. Tính lõm
Sử dụng đạo hàm cấp hai để xác định các khoảng lõm của đồ thị
hàm
Bước 1. Tìm tất cả các giá trị của sao cho hoặc
không tồn tại và các giá trị này tạo thành các khoảng rời
trên trục số.
Bước 2. Trên mỗi khoảng tìm được trong bước 1, chọn một
số bất kỳ và tính Khi đó:
 Nếu thì đồ thị của có bề lõm hướng lên trong
khoảng .
 Nếu thì đồ thị của có bề lõm hướng xuống trong
khoảng .
Ví dụ: Tìm các khoảng lõm của hàm số:
21
1. Tính lõm
Chú ý: Cần phân biệt giữa tính lõm với "hướng" của đồ thị.

22
2. Điểm uốn
Định nghĩa
Điểm uốn của hàm là điểm trên đồ thị của mà ở đó liên
tục và thay đổi tính lõm.
Minh họa

23
2. Điểm uốn
Sử dụng đạo hàm cấp hai để Ví dụ: Trong mỗi trường hợp, hãy
xác định các điểm uốn của đồ tìm tất cả các điểm uốn của hàm số
thị hàm cho trước.
Bước 1. Tính và tìm tất a)
cả các điểm thuộc miền xác b)
định của sao cho
hoặc không tồn tại.
Bước 2. Với mỗi số tìm được
trong Bước 1, nếu qua mà
đổi dấu thì là
một điểm uốn của .

24
3. Sử dụng đạo hàm cấp hai để kiểm tra cực trị
Giả sử tồn tại trên một khoảng mở chứa và .
 Nếu thì có một cực tiểu tương đối tại .
 Nếu thì có một cực đại tương đối tại .
Nếu hoặc nếu không tồn tại thì chưa kết luận được về
cực trị. Khi đó, có thể đạt cực đại, cực tiểu hoặc có thể không đạt cực
trị tương đối tại .

25
3. Sử dụng đạo hàm cấp hai để kiểm tra cực trị

Ví dụ: Tìm các điểm tới hạn của Ví dụ: Tốc độ lan truyền tin đồn
hàm số trong một cộng đồng người tỷ lệ
đồng thời với số người đã nghe tin
và sử dụng đạo hàm cấp hai để đồn và số người chưa nghe.
phân loại các điểm tới hạn là Chứng tỏ rằng tin đồn sẽ lan
cực đại tương đối hay cực tiểu truyền nhanh nhất khi một nửa số
tương đối. người trong cộng đồng đã nghe
tin đồn.
(Tỷ lệ đồng thời: Tốc độ lan truyền
tin đồn số người đã nghe tin
đồn số người chưa nghe)

26
Ví dụ : Hiệu suất của sản xuất giảm dần

Ví dụ: Một nghiên cứu về hiệu quả của ca sáng ở một nhà máy (7 giờ
sáng đến 12 giờ trưa) cho thấy trung bình một công nhân đến làm việc
lúc 7 giờ sẽ sản xuất được Q đơn vị sản phẩm trong t giờ sau, với

a) Thời điểm nào trong ca làm việc sáng, sản xuất của công nhân đạt tới
điểm hiệu suất giảm dần?
b) Thời điểm nào trong ca làm việc sáng, công nhân làm việc kém hiệu
quả nhất?

27
KHOA TOÁN KINH TẾ
BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA


ĐẠO HÀM
Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số
Mục tiêu bài học

Xác định các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của
đồ thị
 Thảo luận và áp dụng một quy trình chung để vẽ đồ thị
hàm số

29
1. Tiệm cận đứng, tiệm cận ngang
Ví dụ: Tìm tất cả các tiệm  Đường thẳng được gọi là
cận đứng và tiệm cận ngang một tiệm cận đứng của đồ thị hàm
của đồ thị hàm số sau số nếu một trong các điều kiện
sau thỏa mãn:
(hoặc )
(hoặc )
 Đường thẳng được gọi là
một tiệm cận ngang của đồ thị hàm
số nếu:
hoặc

30
1. Tiệm cận đứng, tiệm cận ngang
Minh họa

31
2. Vẽ đồ thị hàm số

Quy trình chung để vẽ đồ thị của hàm số


Bước 1. Tìm miền xác định của .
Bước 2. Tìm và định vị các hệ số chặn.
Bước 3. Tìm tất cả các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị và vẽ
chúng trên cùng một hệ trục tọa độ.
Bước 4. Tính và xác định các số tới hạn, các khoảng tăng, giảm của
Bước 5. Tìm tọa độ các điểm cực trị tương đối của hàm số. Vẽ một chóp mũ
tại điểm cực đại tương đối và một đáy cốc tại điểm cực tiểu tương đối.
Bước 6. Tính và tìm các khoảng lõm và điểm uốn của đồ thị hàm số. Vẽ
tại vị trí điểm uốn một "đường xoắn" để định dạng của đồ thị tại những
điểm gần điểm uốn.
Bước 7. Vẽ đồ thị hàm số.
32
2. Vẽ đồ thị hàm số
Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số sau Ví dụ: Dựa theo sơ đồ mô tả các
khoảng tăng, giảm và tính lõm,
hãy vẽ phác đồ thị của một hàm số
có các đặc trưng đó

33
KHOA TOÁN KINH TẾ
BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN

Bài giảng
TOÁN CHO CÁC NHÀ KINH TẾ

Chương 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA


ĐẠO HÀM
Bài 4: Tối ưu hóa; Độ co giãn của cầu
Mục tiêu bài học

Sử dụng định lý giá trị cực trị để tìm cực trị tuyệt đối
Tìm cực trị tuyệt đối trong các bài toán ứng dụng
Nghiên cứu các nguyên lý tối ưu hóa trong kinh tế học.
Định nghĩa và xem xét độ co giãn của cầu theo giá.

35
1. Cực trị tuyệt đối
Định nghĩa
Giả sử hàm số xác định trên một khoảng mở chứa điểm . Khi đó:
 là cực đại tuyệt đối của trên nếu với mọi thuộc
 là cực tiểu tuyệt đối của trên nếu với mọi thuộc

Cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối được gọi chung là các cực trị
tuyệt đối.

36
1. Cực trị tuyệt đối
Tính chất giá trị cực biên
Một hàm liên tục trên khoảng đóng đạt các cực trị
tuyệt đối trên đoạn này, hoặc tại một điểm mút ( hoặc ), hoặc tại một
số tới hạn sao cho .

37
1. Cực trị tuyệt đối
Thủ tục tìm cực trị tuyệt đối của hàm liên tục trên khoảng đóng

1. Tìm tất cả các số tới hạn của trong khoảng mở .


2. Tính giá trị của tại các số tới hạn tìm được trong bước 1 và tại
các đầu mút và .
3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong các giá trị tìm được trong
bước 2 và kết luận
Tìm cực trị tuyệt đối của hàm liên tục trên một khoảng không phải
là khoảng đóng :
 Sử dụng đạo hàm cấp một để xác định các khoảng tăng, giảm, sau đó
vẽ phác thảo đồ thị của hàm số. Dựa vào đồ thị ta đưa ra kết luận.
38
1. Cực trị tuyệt đối
Ví dụ: Tìm cực đại tuyệt đối và Ví dụ: Tìm cực đại tuyệt đối và cực
cực tiểu tuyệt đối của hàm số: tiểu tuyệt đối (nếu có) của hàm số:

trên đoạn . trên khoảng .

39
1. Cực trị tuyệt đối

Kiểm tra cực trị tuyệt đối bằng đạo hàm cấp hai.
Giả sử liên tục trên khoảng và là số tới hạn duy nhất và
. Khi đó
 Nếu thì cực tiểu tuyệt đối của trên khoảng là .
 Nếu thì cực đại tuyệt đối của trên khoảng là .

40
Ví dụ: Tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí bình quân

Một loại sản phẩm khi sản xuất nghìn đơn vị được bán với mức giá
đô-la mỗi đơn vị và tổng chi phí là
nghìn đô.
a) Xác định mức sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận và tìm mức lợi
nhuận tối đa.
b) Tìm để tối thiểu hóa chi phí bình quân ? Tìm mức chi
phí bình quân tối thiểu đó.
c) Xác định mức sản xuất để chi phí bình quân bằng chi phí cận biên
.

41
2. Hai nguyên lý tổng quát của phân tích cận biên
 Tiêu chuẩn phân tích cận biên cho lợi nhuận tối đa:
Lợi nhuận đạt tối đa ở mức sản xuất sao cho
doanh thu cận biên bằng với chi phí cận biên và tốc độ thay đổi của
chi phí cận biên lớn hơn tốc độ thay đổi của doanh thu cận biên, nghĩa
là:
) và
 Tiêu chuẩn phân tích cận biên cho chi phí bình quân tối thiểu:
Chi phí bình quân đạt tối thiểu ở mức sản xuất sao cho chi phí bình
quân bằng với chi phí cận biên, nghĩa là khi

42
3. Bài toán tối ưu ứng dụng

Bài toán tối ưu trong thực tế:


Biểu thức hàm số chưa được cho trước.
Cần thu thập thông tin, sau đó lập mô hình toán học phù hợp
Ta cần kết hợp kỹ thuật xây dựng mô hình ở chương 1 với các kỹ
thuật giải bài toán tối ưu hóa.

43
3. Bài toán tối ưu ứng dụng
Các bước giải các bài toán tối ưu hóa ứng dụng
Bước 1. Xác định đại lượng cần tối ưu hóa, gán tên cho tất cả các biến
số quan tâm.
Bước 2. Biểu diễn quan hệ giữa các biến dưới dạng các phương trình
hoặc bất phương trình.
Bước 3. Biểu diễn đại lượng cần tối ưu hóa theo một biến duy nhất
dưới dạng hàm số .
Bước 4. Giải bài toán tìm cực trị hàm số .
Bước 5. Diễn giải kết quả thu được theo các đại lượng kinh tế, hình
học hoặc vật lý thích hợp.

44
3. Bài toán tối ưu ứng dụng Ví dụ
Mateo sở hữu một công ty nhỏ làm
áo thun lưu niệm. Anh ấy có thể sản
xuất áo thun với chi phí $2 mỗi
chiếc. Áo đang được bán với giá $5
mỗi chiếc, và ở mức giá này, du
khách sẽ mua 4,000 chiếc một
tháng. Mateo dự định nâng giá bán
áo lên và ước tính rằng với mỗi lần
tăng giá áo thêm $1 thì số áo bán
được mỗi tháng sẽ giảm đi 400
chiếc. Hỏi Mateo nên bán mỗi chiếc
áo với giá bằng bao nhiêu để tối đa
hóa lợi nhuận?
45
3. Bài toán tối ưu ứng dụng Ví dụ: Câu chuyện gián điệp
Vào lúc giữa trưa, chàng điệp viên lái một chiếc xe jeep băng qua sa mạc đầy
cát ở công quốc Alta Loma nhỏ bé. Anh ấy cách một con đường trải nhựa đúng
32 km tính tới điểm gần nhất. Dọc con đường này 16 km là một nhà máy điện
bỏ hoang, nơi mà một nhóm gián điệp thù địch đang giam giữ cấp trên của
anh, mật danh “N”. Nếu anh ấy không tới cùng tiền chuộc lúc 12:50 trưa, nhóm
người xấu dọa sẽ giết N.

Chiếc xe jeep có thể di chuyển với tốc độ 48 km


/ giờ trên cát và với tốc độ 80 km / giờ trên
đường trải nhựa. Liệu chàng điệp viên có đến
đúng giờ không, hay đây sẽ là sự kết thúc của
N? [Gợi ý: Mục tiêu là giảm thiểu thời gian, tức
là khoảng cách chia cho tốc độ.]
46
3. Bài toán tối ưu ứng dụng: Quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho là một điều quan trọng cần phải tính đến trong
kinh doanh.
Tổng chi phí = chi phí lưu kho + chi phí đặt hàng + chi phí mua hàng
 Nếu mỗi lô hàng có số lượng lớn chi phí đặt hàng sẽ thấp, trong khi
chi phí lưu kho sẽ cao.
 Nếu mỗi lô hàng có số lượng nhỏ thì chi phí đặt hàng sẽ cao nhưng chi
phí lưu kho sẽ thấp.

47
3. Bài toán tối ưu ứng dụng: Quản lý hàng tồn kho
Minh họa

Gọi số hàng tồn kho ban đầu là thì tổng chi phí lưu kho hàng năm
bằng chi phí lưu giữ số hàng trong toàn bộ năm đó.
48
3. Bài toán tối ưu ứng dụng: Quản lý hàng tồn kho

Gọi số hàng tồn kho ban đầu là Ví dụ: Sheldon Evans, giám đốc của
thì tổng chi phí lưu kho hàng một công ty sản xuất xe đạp, mua
6,000 lốp xe một năm từ một nhà
năm bằng chi phí lưu giữ
phân phối. Mỗi lốp xe có giá là $21,
số hàng trong toàn bộ năm đó. phí đặt hàng là $20 mỗi lô và chi
phí lưu kho là 96 cent mỗi lốp mỗi
năm. Giả sử rằng lốp xe được sử
dụng với tốc độ không đổi trong
suốt cả năm và mỗi lô hàng đến
ngay khi lô hàng trước được sử
dụng hết. Hỏi Sheldon nên đặt bao
nhiêu lốp xe mỗi lô hàng để tối
thiểu hóa tổng chi phí?
49
4. Độ co giãn của cầu theo giá
Định nghĩa
Nếu đơn vị của một loại hàng hóa được bán trên thị trường
với mức giá , với là một hàm khả vi thì độ co giãn của cầu theo giá
được tính theo công thức:

và được giải thích như sau:


Tốc độ phần trăm giảm của lượng cầu
gây ra bởi 1% tăng lên của mức giá

50
4. Độ co giãn của cầu theo giá
Ví dụ : Giả sử lượng cầu và giá của một loại hàng hóa liên hệ với
nhau bởi phương trình tuyến tính (với ).
a. Biểu diễn độ co giãn của cầu như một hàm của .
b. Tính độ co giãn của cầu theo giá khi . Giải thích kết quả
tính được.
c. Tính độ co giãn của cầu theo giá khi . Giải thích kết quả
tính được.
d. Với mức giá nào thì độ co giãn của cầu bằng 1? Nêu ý nghĩa kinh tế
của mức giá này?

51
4. Độ co giãn của cầu theo giá
Các mức của độ co giãn cầu Ví dụ: Giả sử hàm cầu đối
Cầu co giãn. Phần trăm giảm với 1 loại hàng hóa là:
của lượng cầu lớn hơn phần
trăm tăng lên của giá. (với ).
Cầu không co giãn. Phần a. Tìm mức giá tại đó cầu
trăm giảm của lượng cầu nhỏ là co giãn, không co giãn, và
hơn phần trăm tăng lên của co giãn đơn vị.
giá. b. Giải thích ý nghĩa kết
quả tìm được trong phần (a).
Cầu co giãn đơn vị. Phần
trăm thay đổi của giá và của
lượng cầu (xấp xỉ) bằng nhau.
52
THANK YOU!

53

You might also like