Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Toán
Lý Thuyết Toán
Lý Thuyết Toán
(Sưu tầm)
ĐẠI SỐ
ÁNH XẠ
(Đại số tuyến tính – Nguyễn Hữ u Việt Hưng)
Định nghĩa: Cho trướ c 2 tậ p hợ p X, Y. Mộ t quy tắ c đặ t tương ứ ng mỗ i mộ t phầ n tử x ∈ X
vớ i đú ng mộ t phầ n tử xá c định y ∈Y đượ c gọ i là mộ t á nh xạ từ tậ p X và o tậ p Y.
Kí hiệu: f : X → Y x ↦ y=f ( x )
X đượ c gọ i là tậ p nguồ n, Y đượ c gọ i là tậ p đích.
Hay ta có thể phá t biểu như sau: ∀ x ∈ X ,∃ y ∈ Y , y =f ( x ) .
Ta thườ ng quan tâ m đến hai tậ p hợ p sau đâ y: Tậ p hợ p f ( X )={f ( x )|x ∈ X } (gọ i là ả nh củ a
tậ p X, hay tậ p giá trị củ a á nh xạ f ) và tậ p hợ p f −1 ( y ) ={x ∈ X |f ( x )= y } (gọ i là nghịch ả nh củ a
y).
- Nếu f ( a ) ≠ f ( b ) ⇔ a ≠ b ∀ a , b ∈ X thì f đượ c gọ i là đơn á nh.
- Nếu ∀ y ∈ Y ,∃ x ∈ X , y =f (x ) thì f đượ c gọ i là toà n á nh.
- Nếu f vừ a là đơn á nh vừ a là toà n á nh thì f là mộ t song á nh (hay tương ứng một-một).
Á nh xạ f : X → X
x ⟼ f ( x)=x
đượ c gọ i là á nh xạ đồ ng nhấ t, kí hiệu id X .
Ta có mộ t số mệnh đề sau:
Mệnh đề 1: Hợp thành của hai đơn ánh là một đơn ánh. Hợp thành của hai toàn ánh là
một toàn ánh. Hợp thành của hai song ánh là một song ánh.
Mệnh đề 2: Giả sử f : X → Y , g :Y → Z là các ánh xạ. Khi đó, nếu gf là một đơn ánh thì f
cũng là một đơn ánh, nếu gf là một toàn ánh thì g cũng là một toàn ánh.
Mệnh đề 3: Ánh xạ f : X → Y là một song ánh khi và chỉ khi tồn tại một ánh xạ g :Y → X
sao cho gf =id X , fg=id Y .
-----------
HÀM SỐ THỰC
(Chuyên khảo phương trình hàm – Nguyễn Tà i Chung, Lê Hoà nh Phò )
Định nghĩa: Cho X , Y ⊂ R . Khi đó á nh xạ f : X → Y đượ c gọ i là mộ t hà m số từ tậ p X đến tậ p Y.
Khi đó :
- Tậ p X gọ i là tậ p xá c định củ a hà m số f.
- Nếu x 0 ∈ X thì f (x 0) gọ i là giá trị củ a hà m số f tạ i x 0.
- Tậ p hợ p f (X ) gọ i là tậ p giá trị củ a hà m số f.
- y 0 là mộ t giá trị củ a hà m số f khi và chỉ khi phương trình f ( x )= y 0 có nghiệm. Hay
f ( x )= y 0 ⇔ y 0 ∈ f ( X ).
- Mộ t số hà m số đặ c biệt:
+ Dã y số chính là hà m số có tậ p xá c định là tậ p cá c số nguyên dương.
+ Hà m Dirichlet:
{
D ( x ) = 1nếu x ∈Q
0 nếu x ∉Q
+ Hà m dấ u:
{
1 nếu x >0
sign ( x )= 0 nếu x =0
−1 nếu x <0
+ Hà m phầ n nguyên sà n:
⌊ x ⌋=t x , trong đó t x ∈ Z và ∀ k ∈ Z , k ≤ x :t x ≥ k
+ Hà m phầ n nguyên trầ n:
⌈ x ⌉=t x , trong đó t x ∈ Z và ∀ k ∈ Z , k ≥ x :t x ≤ k
+ Hà m phầ n lẻ:
{ x }=x−⌊ x ⌋
-----------
DÃY SỐ
Định nghĩa:
Mộ t á nh xạ u : N ¿ {0¿}→ R
n ↦ u( n)
đượ c gọ i là mộ t dã y số . Ứ ng vớ i mỗ i mộ t giá trị n, ta gọ i u( n) là mộ t số hạ ng củ a dã y số .
Mộ t dã y số vô hạ n (hữ u hạ n) là mộ t dã y số có vô hạ n (hữ u hạ n) số hạ ng.
1. Dãy Fibonacci:
{ u1 =1, u2=1
un+2 =un+1 +un , ∀ n≥ 1
* Tổ ng quá t: Dã y Lucas:
{u1=a , u2=b(a , b ∈ R)
u n+2=u n+1 +un , ∀ n ≥ 1
2. Cấp số cộng:
{ u1 =a
un+1 =un +d , ∀ n ≥ 1
Trong đó số thự c cho trướ c d đượ c gọ i là cô ng sai củ a dã y số .
3. Cấp số nhân:
{ u1=a
un+1 =q . un , ∀ n ≥ 1
Trong đó số thự c cho trướ c q đượ c gọ i là cô ng bộ i củ a dã y số .
-----------
ĐA THỨC
I. CÁC ĐỊNH NGHĨA:
Vớ i cá c số thự c a 0 , a 1 , a2 , … , an (n ∈ N ), mộ t hà m số P : R→ R đượ c xá c định
n n−1
P ( x ) =an x + an−1 x +…+ a1 x +a 0
đượ c gọ i là mộ t đa thứ c củ a ẩ n x (hay biến x , đố i số x ) vớ i hệ số thự c.
{
ta có :
−a n−1
x 1 + x 2+ …+ x n=
an
a n−2
x 1 x 2 + x 1 x 3 +…+ x n−1 x n=
an
−an−3
x1 x 2 x 3+ x1 x 2 x 4 +…+ x n−2 x n−1 x n=
an
…
na
x 1 x2 x 3 … x n=(−1) 0
an
( )
n+1 n+1
x−x j
P ( x ) =∑ P ( xi ) ∏
i=1 j =1 xi −x j
j ≠i
6. Bổ đề 1:
n n−1
Cho P ( x ) =an x + an−1 x +…+ a1 x +a 0 là đa thứ c vớ i hệ số nguyên và a là mộ t
nghiệm củ a P(x). Khi đó
|a|<1+max
0 ≤ i<n ||
ai
an
7. Bổ đề 2:
n n−1
Cho P ( x ) =an x + an−1 x +…+ a1 x +a 0 là đa thứ c vớ i hệ số nguyên vớ i
a n ≥ 1 , an−1 ≥ 0 ,|ai|≤ M ∀ i=0 , n−2, M là hằ ng số dương nà o đó . Khi đó mọ i nghiệm
phứ c a củ a P(x) hoặ c có phầ n thự c khô ng dương, hoặ c thỏ a mã n
1+ √ 1+ 4 M
|a|<
2
8. Bổ đề 3:
n n−1
Cho P ( x ) =an x + an−1 x +…+ a1 x +a 0 là đa thứ c vớ i hệ số nguyên vớ i
|an−1|>1+|a 0|+|a1|+ …+|a n−2|
Khi đó P(x) có đú ng mộ t nghiệm a thỏ a mã n |a|>1 và cá c nghiệm cò n lạ i có
modulo bé hơn 1.
IV. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHO ĐA THỨC
1.
Mộ t đa thứ c tuầ n hoà n khi và chỉ khi đa thứ c đó là đa thứ c 0.
2.
Cho đa thứ c P(x) bậ c n và bộ n số thự c a 1 , a2 , … , an. Khi đó luô n tồ n tạ i duy nhấ t
bộ n+1 số thự c b 0 , b1 , b2 , … , bn thỏ a mã n
P ( x ) =bn ( x−a 1) ( x−a2 ) … ( x−a n ) +bn−1 ( x−a1 ) ( x−a2 ) … ( x−an −1 ) + …+b1 ( x−a1 ) + b0
3.
- Mộ t đa thứ c bậ c lẻ luô n luô n có nghiệm thự c.
- Mộ t đa thứ c bậ c chẵ n luô n tồ n tạ i giá trị lớ n nhấ t (khi hệ số cao nhấ t dương)
hoặ c giá trị bé nhấ t (khi hệ số cao nhấ t â m).
4.
Luô n tồ n tạ i hai số thự c a b để mọ i đa thứ c đồ ng biến (nghịch biến) trên
khoả ng (a ,+ ∞) và nghịch biến (đồ ng biến) trên khoả ng (−∞ , b).
V. ĐA THỨC BẤT KHẢ QUY
1. Định nghĩa:
Cho đa thứ c P ( x ) =an x n+ an−1 x n−1 +…+ a1 x +a 0 , a n ≠ 0 .
Ta nó i P(x) bấ t khả quy trên F [x ] nếu P(x) khô ng thể phâ n tích thà nh tích hai
đa thứ c thuộ c F [x ] vớ i bậ c nguyên dương.
Cho P( x )∈ Z [ x] , ta nó i P(x) là đa thứ c nguyên thủ y (nguyên bả n) nếu cá c hệ số
nguyên tố cù ng nhau.
Mọ i đa thứ c có bậ c lớ n hơn 2 vớ i hệ số thự c đều có thể phâ n tích thà nh tích
cá c nhị thứ c bậ c nhấ t và tam thứ c bậ c hai trên R[ x ].
Từ đâ y, ta quy ướ c P( x )∈Q [x ] và khi nó i đa thứ c P(x) bấ t khả quy tứ c là P(x) bấ t
khả quy trên Z [x ].
-----------
GIẢI TÍCH
TỔ HỢP
TẬP HỢP
-----------
Ví dụ :
1. Có bao nhiêu bao nhiêu cá ch chọ n 1 họ c sinh trong 2 lớ p X (có 30 họ c sinh) và
lớ p Y (có 35 họ c sinh)?
2. Mộ t ngà y có 10 chuyến ô tô , 5 chuyến tà u thủ y, 3 chuyến tà u hỏ a và 2 chuyến
má y bay đi từ thà nh phố A đến thà nh phố B. Hỏ i nếu bạ n Thà nh muố n đi từ A đến B
thì có bao nhiêu sự lự a chọ n đi bằ ng cá c phương tiện ô tô , tà u thủ y, tà u hỏ a hoặ c
má y bay?
Nếu A và B là 2 tậ p rờ i nhau thì cô ng thứ c trên trở thà nh: | A ∪ B|=| A|+|B|.
* Quy tắc nhân:
Ví dụ :
1. Có bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số ?
2. Mộ t dã y T đượ c tạ o thà nh gồ m 6 kí tự mà mỗ i kí tự là 1 chữ cá i (trong bả ng 26
chữ cá i tiếng Anh) hoặ c là 1 chữ số (trong 10 chữ số từ 0 đến 9). T đượ c gọ i là dã y
“bả o mậ t cao” nếu trong T có ít nhấ t 1 chữ số .
a. Có thể lậ p tấ t cả bao nhiêu dã y T?
b. Có bao nhiêu dã y T khô ng phả i là dã y “bả o mậ t cao”?
c. Có bao nhiêu dã y T là dã y “bả o mậ t cao”?
2. Hoán vị:
Ví dụ :
1. Mộ t đoà n du lịch có lịch trình sẽ đi qua 7 thà nh phố . Hỏ i ban tổ chứ c có bao nhiêu
cá ch sắ p xếp lịch trình?
2. Từ cá c chữ số {1,2,3,4,5} có thể lậ p đượ c bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số đô i
mộ t phâ n biệt?
3. Chỉnh hợp:
Ví dụ :
1. Cho 29 điểm phâ n biệt. Có bao nhiêu vector khá c vector 0⃗ đượ c tạ o thà nh từ
điểm đầ u và điểm cuố i thuộ c 29 điểm đã cho?
2. Mộ t nhó m cầ u lô ng đơn gồ m 11 thà nh viên. Có bao nhiêu cá ch sắ p xếp 8 thà nh
viên trong số 11 thà nh viên đó thi đấ u liên tiếp 8 trậ n đấ u? (biết rằ ng mỗ i thà nh
viên chỉ thi đấ u tố i đa 1 trậ n đấ u)
4. Tổ hợp:
Ví dụ :
1. Mộ t tậ p hợ p gồ m 11 điểm trên mặ t phẳ ng sao cho khô ng có 3 điểm nà o thẳ ng
hà ng. Có thể tạ o đượ c bao nhiêu tam giá c có 3 đỉnh thuộ c tậ p hợ p điểm trên?
2. Trong mộ t độ i 10 ngườ i gồ m 7 nam và 3 nữ . Có bao nhiêu cá ch chọ n 4 ngườ i đi
là m nhiệm vụ trong đó có ít nhấ t 1 ngườ i nữ ?
*Quy ướ c:
- 0 !=1
0 0
- An =1 ,C n=1
m
- C n =0 nếu m>n (ta có 0 cá ch chọ n m phầ n tử từ tậ p hợ p n phầ n tử khi m>n)
B. XÁC SUẤT:
Phép thử ngẫu nhiên (hay gọ i tắ t là phép thử ) là mộ t thí nghiệm hay hà nh độ ng mà :
- Kết quả củ a nó khô ng đoá n trướ c đượ c.
- Có thể xá c định đượ c tậ p hợ p cá c kết quả xả y ra củ a phép thử đó .
- Phép thử thườ ng đượ c kí hiệu là T .
Xác suất: là khả nă ng xả y ra củ a mộ t sự kiện hay mộ t tình huố ng giả định đượ c đá nh
giá bằ ng mộ t số thự c khô ng â m và khô ng vượ t quá 1.
- Số lầ n xuấ t hiện A trong N lầ n thự c hiện phép thử T đượ c gọ i là tần số củ a A. (Tạ m
kí hiệu tầ n số củ a A trong N phép thử là N A ).
- Tỉ số giữ a tầ n số củ a A và N đượ c gọ i là tần suất củ a A trong N lầ n thự c hiện T.
Khi đó xá c suấ t củ a A là
NA
P ( A )= lim
N→∞ N
Giả sử mộ t phép thử có vô hạn kết quả đồng khả năng có thể biểu diễn bở i mộ t
miền hình học Ω nà o đó đo đượ c, cò n tậ p cá c cá c kết quả cùng khả năng thuậ n lợ i
cho biến cố A đượ c biểu diễn bở i mộ t miền hình học S đo đượ c. Khi đó xá c suấ t
củ a biến cố A đượ c tính như sau:
Độ đo miền S
P ( A )=
Độ đo miền Ω
Tù y và o miền hình họ c là đườ ng thẳ ng, miền phẳ ng, mộ t khố i khô ng gian,… mà
độ đo đượ c xá c định tương ứ ng là độ dà i, diện tích, thể tích,…
Ví dụ :
1. Tính xá c suấ t chọ n đượ c ngẫ u nhiên mộ t số nguyên tố trong cá c số tự nhiên
khô ng quá 50.
2. Tung 2 xú c xắ c câ n đố i và đồ ng chấ t cù ng lú c. Tính xá c suấ t để tổ ng số chấ m trên
2 xú c sắ c là 8.
3. Mộ t hình vuô ng ngoạ i tiếp mộ t đườ ng trò n. Chọ n ngẫ u nhiên 1 điểm thuộ c miền
trong củ a hình vuô ng. Tính xá c suấ t điểm đó cũ ng thuộ c hình trò n.
-----------
NGUYÊN LÍ DIRICHLET
Phát biểu: Nhốt m=nk+ 1con thỏ vào k chuồng (k < n) thì tồn tại một chuồng chứa ít nhất
n+1 con thỏ.
Ví dụ :
1. Chọ n 5 điểm bấ t kì ở miền trong củ a mộ t tam giá c đều có cạ nh là 2. Chứ ng minh rằ ng
luô n chọ n đượ c 2 điểm sao cho khoả ng cá ch 2 điểm đó khô ng quá 1.
Giả i:
Nố i trung điểm cá c cạ nh tam giá c, ta đượ c 4 tam giá c đều cạ nh là 1. Khi đó sẽ tồ n tạ i mộ t
tam giá c chứ a 2 điểm trong 5 điểm đã cho, ta có điều phả i chứ ng minh.
3. Chứ ng minh rằ ng tồ n tạ i mộ t số tự nhiên gồ m toà n chữ số 8 trong biểu diễn thậ p phâ n
và chia hết cho 29.
Giả i:
Xét dã y số gồ m 30 số : 8, 88, 888, …, 88…8 (có 30 chữ số 8). Xét phép chia 30 số nà y cho 29
thì ta có 30 số dư tương ứ ng, do đó tồ n tạ i 2 số có cù ng số dư là A (gồ m a chữ số 8) và
B(gồ m b chữ số 8) (a> b).
⇒ A−B ⋮ 29 ⇔88 … 800 … 0 ⋮ 29 (a−b chữ số 8, b chữ số 0)
Dễ thấ y ( 10n , 29 )=1 vớ i mọ i n nguyên dương nên ta có điều phả i chứ ng minh.
-----------
Nguyên lí cự c hạ n thườ ng liên quan đến cá c đố i tượ ng “tố t nhấ t” hoặ c “tồ i nhấ t” và thườ ng
kết hợ p vớ i nhiều phương phá p khá c, điển hình là phả n chứ ng. Có thể mở rộ ng nguyên lý
cho mộ t tậ p hợ p vô hạ n nhưng có phầ n tử “tố t nhấ t” hoặ c “tồ i nhấ t”.
Bài tập minh họa: Có 3 trường học, mỗi trường có n học sinh. Mỗi một học sinh quen với ít
nhất n+1 học sinh từ hai trường khác. Chứng minh rằng người ta có thể chọn ra từ mỗi
trường một bạn sao cho ba học sinh được chọn đôi một quen nhau.
Giả i
Gọ i A là học sinh có nhiều bạn nhất ở mộ t trưaờ ng khá c. Gọ i số bạ n nhiều nhấ t nà y là k.
Giả sử A ở trườ ng thứ nhấ t và tậ p nhữ ng bạ n quen A là M ={B1 , B 2 , … , B k } ở trườ ng thứ 2.
Cũ ng theo giả thiết, có ít nhấ t 1 họ c sinh C ở trườ ng thứ 3 quen vớ i A. Vì C quen khô ng quá k
họ c sinh ở trườ ng thứ nhấ t nên theo giả thiết C quen vớ i ít nhấ t n+1−k họ c sinh củ a trườ ng
thứ hai, đặ t N={D1 , D 2 , … , D m } là nhữ ng ngườ i quen C ở trườ ng thứ hai thìm ≥n+ 1−k . Vì
M, N đều thuộ c tậ p hợ p gồ m n họ c sinh và |M |+|N|≥ k + n+1−k =n+1 nên ta có M ∩ N ≠ ∅ .
Chọ n B nà o đó thuộ c M ∩ N thì ta có A, B, C đô i mộ t quen nhau.
-----------
BẤT BIẾN
Ta có thể hiểu là: Bất biến là nhữ ng đạ i lượ ng, tính chấ t hay quan hệ giữ a cá c phầ n tử
trong mộ t tậ p hợ p hay mộ t số tậ p hợ p khô ng thay đổ i trong quá trình thự c hiện mộ t phép
biến đổ i nà o đó .
Ví dụ minh họ a:
1. Bạ n Thà nh viết hai đa thứ c P ( x ) =x3 + x +1 , Q ( x )=x−1 lên bả ng. Nếu trên bả ng có đa
thứ c f ( x ) và g(x ), bạ n Thà nh có thể viết thêm cá c đa thứ c f ( x ) + g ( x ) , cf (x )(c là mộ t số
thự c tù y ý), f ( x ) +c (c là mộ t số thự c tù y ý). Hỏ i nếu cứ viết theo quy tắ c trên thì bạ n
Thà nh có thể nhậ n đượ c mộ t đa thứ c khô ng có nghiệm thự c đượ c hay khô ng?
Giả i
Nhậ n thấ y rằ ng sau mỗ i lầ n viết thì ta luô n nhậ n đượ c mộ t đa thứ c mớ i có bậ c lẻ. Mà
mọ i đa thứ c có bậ c lẻ đều có nghiệm nên bạ n Thà nh khô ng thể nhậ n đượ c mộ t đa thứ c
khô ng có nghiệm thự c.
2. Trên bả ng viết cá c số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 999. Sau đó , thự c hiện trò chơi như
sau: ta có thể xó a hai số bấ t kì trên bả ng và viết thêm mộ t số mớ i là hiệu củ a hai số vừ a
xó a (lấ y số lớ n trừ số bé). Trò chơi tiếp tụ c cho đến khi cò n đú ng mộ t số trên bả ng. Hỏ i
số cò n lạ i trên bả ng có thể là số 1 khô ng?
Giả i
Giả i
Ta có 1+2+4 +5+6+ 7+8+9=42 nên số mớ i nhậ n đượ c sau khi đổ i chỗ sẽ là mộ t số chia
hết cho 3 mà khô ng chia hết cho 9, nên nó khô ng thể là số chính phương.
----------
Khi đó ta có
|S|= ∑ ¿ ¿
a∈ A
b1 b2 … bn
a1
a2
…
am
Kí hiệu c ij là số điền ở ô củ a hà ng i và cộ t j. Ta quy ướ c:
{c ij =1 nếu(a i , b j) ∈ S
c ij =0 nếu(ai ,b j )∉ S
b1 b2 … bn
a1 1 0 … 1
a2 0 0 … 0
… … … … …
am 1 1 … 1
Rõ rà ng |S| chính là số số 1 trong bả ng. Khi i là số số 1 ở hà ng i, j là số số 1 ở cộ t j thì:
R C
m n
|S|=∑ Ri=∑ C j
i=1 j=1
-----------
Bà i tậ p minh họ a:
1. Tính số tập hợp con của một tập hợp A có n phần tử.
Giả i
2. Một đa giác đều có 50 cạnh. Hỏi có bao nhiêu tam giác tù có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa
giác đã cho?
Giả i
Ta đá nh số cá c đỉnh củ a đa giá c theo chiều kim đồ ng hồ là 1, 2,…, 50. Ta phá t biểu lạ i bà i
toá n như sau: Có bao nhiêu cá ch chọ n ra bộ ba số (a , b , c ) từ 50 số nguyên dương đầ u
tiên sao cho trong đó có 2 số mà hiệu củ a chú ng lớ n hơn 25?
Ta chọ n c=1 và 2<a< b , b−a>25.
Xét ( x , y ) là 2 số khá c 1 bấ t kì trong 50 số nguyên dương đầ u tiên, x < y . Ta đặ t mộ t quan
hệ: ( x , y ) ↦ ( x , y +25 )=(a ,b) sao cho y +25 ∈{1,2, … , 50 } hay y ∈{2,3 , … , 25 }. Dễ thấ y đâ y
2 2
là mộ t song á nh. Ta có C 24 cá ch chọ n bộ ( x , y ), hay C 24 cá ch chọ n bộ (a , b). Kết hợ p vớ i
2
việc c có 50 cá ch chọ n nên số cá ch chọ n thỏ a mã n đề bà i là 50. C24 .
-----------
Ví dụ minh họ a: Có bao nhiêu cách phát n lá thư cho n nhà mà không có nhà nào nhận đúng
thư?
Giả i
{ P1=0 , P2=1
Pn=( n−1 ) ( P n−1+ Pn−2 ) ∀ n ≥3
Từ đó ta tính đượ c:
( )
n
1 1 (−1)
Pn=n! 1− + −…+
1! 2! n!
-----------
LÝ THUYẾT ĐỒ THỊ
1. Định nghĩa về đồ thị (graph):
Định nghĩa: Mộ t graph là mộ t bộ G(V , E) gồ m hai tậ p hợ p V và E thỏ a mã n vớ i mỗ i phầ n
tử e ∈ E tồ n tạ i mộ t cặ p hai phầ n tử x , y ∈V và n ∈ N sao cho e=( x , y , n ) (cạ nh có hướ ng)
hoặ c e={ x , y , n} (cạ nh vô hướ ng).
Từ đây nếu không lưu ý gì thêm thì ta hiểu là đồ thị đơn và vô hướng.