Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

1

TEST TỔNG HỢP PHÁP Y  3 loại: Tổn thương do va đập, tổn


thương do đè ép và tổn thương do tăng
1. Loại tổn thương nào hay gặp nhất
giảm tốc độ đột ngột
trong TNGT?
 Chấn thương sọ não
8. Phân biệt hoen tử thi với loại tổn
2. Điều 114 trong tội phạm tình dục
thương nào?
(Các điều luật liên quan đến tội
 Phân biệt hoen tử thi với vết bầm tụ
phạm tình dục)
máu do chấn thương
 Điều 114: Tội cưỡng dâm
- Rạch qua vết máu, rửa, lau khô.
- Điều 111: Tội hiếp dâm
Nếu mất đi hoặc máu trong tĩnh
- Điều 113: Tội hiếp dâm trẻ em
mạch chảy ra và trôi đi thì là VẾT
- Điều 115: Tội cưỡng dâm trẻ em
HOEN TỬ THI. Nếu lau rửa không
- Điều 116: Tội giao cấu với trẻ em
sạch thì là VẾT THƯƠNG BẦM
- Điều 117: Tội dâm ô đối với trẻ em
TỤ MÁU
3. Tụ máu là tổn thương:
9. Rãnh treo sâu do: ?????
A. Mạch máu nhỏ
A. Dây treo to
B. Mạch máu trung bình
B. Dây treo nhỏ
C. Mạch máu lớn
C. Dây treo cứng
4. Bầm máu là tổn thương:
D. Dây treo mềm
A. Mạch máu nhỏ
10. Thứ tự màu sắc của tụ máu
B. Mạch máu trung bình
 Tím – đen – xanh – xanh lá mạ – vàng
C. Mạch máu lớn
11. Thứ tự biến đổi tử thi
5. Máu chứa CO khi đun lên thì màu
 Những biến đổi tử thi sớm:
như thế nào?
- Mất trương lực cơ
 Giữ nguyên màu đỏ hồng ( P73 )
- Giảm thân nhiệt
 Máu bình thường khi đun lên sẽ ngả
- Mất nước
thành màu nâu đen rất nhanh
- Vết hoen tử thi
- Cứng tử thi
6. Tử thi giảm bao nhiêu kg / 24h
- Các biến đổi của mô – tạng máu và
 1kg
nội mô
7. Chấn thương sọ não gồm những loại
 Những biến đổi tử thi muộn:
nào?????
P a g e 1 | 17
2

- Tử thi rữa nát 16. Vết hằn treo cổ sáng nhất và mờ


- nhất ở đâu?
12. Vết dấu giày dép trên phanh ga giúp  Vết hằn rõ và sâu nhất ở vị trí thấp nhất
chẩn đoán gì?
 Để giám định dấu vết 17. Tổn thương vi thể của ngạt nước
13. Tầm bắn gần là bao nhiêu?  Phổi: Dấu hiệu rách vỡ phế nang, có
A. 30cm hiện tượng chảy máu trong các phế
B. 70cm nang, có thể thấy dị vật trong lòng phế
C. 50cm nang
D. 100cm ( P26 )  Gan: Mao mạch nan hoa giãn rộng, ứ
14. Định nghĩa HIẾP DÂM theo Bộ luật máu
hình sự Việt Nam  Thận: Xung huyết các mạch máu vùng
 Là hành vi phạm tội của một người vỏ thận
dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng
không thể tự vệ của nạn nhân hoặc thủ 18. Ngạt nước là gì
đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái  Chết do ngạt nước là loại hình do mũi
với ý muốn của họ và miệng hoặc toàn bộ cơ thể của nạn
nhân bị ngập trong nước
15. Tội phạm tình dục cần lấy bệnh
phẩm gì đi xét nghiệm 19. Vết hoen tử thi trong ngạt CO2
 Dịch âm đạo  Hoen tử thi phát hiện sớm và lan rộng
 Nước bọt
 Dấu vết tinh dịch mới/cũ ở âm đạo, âm 20. Máu CO đun lên màu gì?
hộ, khoang miệng, hậu môn – trực  Màu đỏ hồng
tràng, trên bề mặt da ở bất cứ vị trí nào
của cả 2 người 21. Da người ngộ độc CO
 Dấu vết nghi ngờ tinh dịch trên quần  Da màu đỏ hồng cánh sen
áo, hiện trường
 Lông tóc dính, rụng ra thu được ở cả 2 22. Treo cổ không hoàn toàn là gì?
người, ở quần áo, hiện trường  Chân hoặc một phần thân thể của nạn
nhân chạm đất và tạo ra các kiểu treo
P a g e 2 | 17
3

đứng, quỳ ngồi. Cũng có trường hợp


nạn nhân treo ở tư thế nằm, đầu nâng
cao lên vài chục cm

23. Tổn thương mạch máu lớn, nhỏ là 27. Điều 114, trong tội phạm tình dục,
bầm máu hay tụ máu? người sống và chết lấy bệnh phẩm
 Tổn thương mạch máu nhỏ  Bầm khác nhau ở điểm nào?
máu A. Nuôi cấy VK âm đạo, cổ tử cung
 Tổn thương mạch máu vừa  Tụ máu B. Nuôi cấy Vk âm đạo
C. Nuôi cấy Vk cổ tử cung ( P132 )
24. TNGT hay gặp nhất là: D. Nuôi cấy VK tinh dịch
 Tai nạn giao thông đường bộ 28. Các biến đổi tử thi sớm trong bao
nhiêu giờ
25. Trẻ nhỏ bị xâm hại tình dục cần chú A. 12h
ý gì? B. 48h
 Khó khai thác sự việc do chưa hiểu biết C. 72h
về hành vi tình dục  Đáp án: 24h
 Dễ cho lời khai thay đổi, mâu thuẫn do 29. Đặc điểm tổn thương do vật tày gây
bị tác động bởi người lớn ra:

 Dấu vết, thương tích của hành vi giao A. Miệng vết thương nham nhở

cấu và phản ánh chống cự không rõ B. ...

ràng  Vết thương dập nát bầm máu

 Có thể phát hiện dấu vết tinh dịch trên  Bờ vết thương nham nhở, tụ máu
người trên quần áo và hiện trường  Vết thương có nhiều cầu nối tổ chức.
 Tổn thương trầm trọng cơ quan sinh Nền phía dưới vết thương có thể bầm tụ
dục ngoài – tầng sinh môn hậu môn máu lan rộng hơn trên bề mặt
 Chấn thương tâm lý, tâm thần 30. Bánh xe lăn qua bụng có đặc điểm
gì?
26. Đặc điểm bắn xiên ( Đặc điểm vết A. Vân bánh xe
thương, lỗ bắn ) B. Lóc da
C. ...

P a g e 3 | 17
4

 Dập vỡ tạng, vỡ thành bụng, tím sau đó một thời gian vết hằn khô
rách cơ hoành…. rồi chuyển màu tím sẫm hoặc đỏ tím
31. Ngạt nước là gì?
A. Cả cơ thể ngập trong nước
B. Đường hô hấp trên ngập trong nước 34. Da giấy do gì?

C. Mũi miệng ngập trong nước  Do sự bay hơi nước ở những vùng

D. ... da mỏng, không có lớp sừng, hoặc

 Đáp án: Mũi và miệng ngập hoặc những nơi bị chấn thương dạng đè

toàn bộ cơ thể nạn nhân ngập trong ép, chà xát làm lớp da bị khô, dai,

nước cứng chắc như giấy bìa

32. Khoảng bắn là gì???? Tầm bắn  Là dấu hiệu của hiện tượng MẤT

 Tầm bắn là một khái niệm xác định NƯỚC

khoảng cách khi đạn bay ra kể từ tiết 35. Khái niệm:

diện của đầu nòng súng cho đến bề mặt - Tội phạm tình dục ( Theo Bộ luật

tiếp cận mục tiêu hình sự VN năm 2015 ): Là hành vi


nguy hiểm cho xã hội được bộ luật
hình sự quy định do người có năng

33. Đặc điểm vết treo cổ lực trách nhiệm hình sự thực hiện
một cách cố ý, xâm phạm đến danh
 Vị trí: thường là phần cao nhất của cổ,
dự, nhân phẩm của người khác.
có khi ở sát hàm dưới
- Hiếp dâm ( Theo Bộ luật hình sự
 Hình dáng: hay gặp nhất là vết hằn có
VN ): Là hành vi phạm tội của một
hình chữ V hoặc hình vợt, điểm thấp
người dùng vũ lực hoặc lợi dụng
nhất là nơi vết hằn rõ và sâu nhất. Cũng
tình trạng không thể tự vệ của nạn
có thể có vết hằn hình chữ U
nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu
 Chiều hướng: Từ điểm thấp nhất, vết
với nạn nhân trái ý muốn của họ
hằn chạy theo hướng chếch lên trên mờ
- Cưỡng dâm ( Theo Bộ luật hình sự
dần hoặc mất hẳn ở điểm cao nhất.
VN ): Là hành vi phạm tội của một
Hiếm khi tạo thành vòng tròn khép kín
người dùng mọi thủ đoạn khiến
 Màu sắc: lúc đầu vết hằn màu tái nhợt
người lệ thuộc mình hoặc đang ở
và một bờ viền xung quanh có màu đỏ
trong tình trạng quẫn bách phải
miễn cưỡng giao cấu
P a g e 4 | 17
5

36. Vẻ mặt nhợt nhạt là loại treo cổ/ thắt 42. Vết thương do vật sắc nhọn gây ra
cổ nào? đường cắt thẳng và cong là do đâu
 Treo cổ hoàn toàn ( Treo cổ hoàn toàn:  Thương tích thẳng hay cong do nơi bị
mặt nạn nhân màu đỏ tím xung huyết ) thương phẳng hay tròn hoặc do nạn
37. Thời gian trung bình để tử thi cứng nhân đổi tư thế
lại
 1 – 3 tiếng sau chết. Sớm nhất là 10 43. Đặc điểm của đạn bắn tầm xa?????
phút, muộn nhất là 7 – 8 giờ  Đạn ghém mềm. Dễ vỡ khi bắn tỏa ra
38. Loại màng trinh nào dễ bị bỏ sót thành chùm hình nón, dày đặc. Bắn
thương tổn khi khám nghiệm càng xa, chùm đạn càng tỏa rộng
 Màng trinh hình đài hoa 44. Đun máu của bệnh nhân thâm nhiễm
- Các loại màng trinh: Sàng, bán CO thì có màu gì
nguyệt, khe, đài hoa, mắt sàng  Màu đỏ hồng
39. Xác định hướng bắn nhờ 45. Bệnh nhân nhiễm HCN có da và
A. Rãnh xuyên ra niêm mạc màu gì
B. ...  Da và niêm mạc hồng đào
 Đáp án: lỗ vào hoặc rãnh xuyên hoặc  Vết hoen tử thi hồng thắm ( màu đỏ
lỗ ra cánh sen )
46. Định nghĩa cưỡng hiếp theo Việt
40. Phân biệt hoen tử thi và vết bầm tụ Nam và theo ông gì đó
 Rạch qua vết máu, rửa, lau khô. Nếu  Định nghĩa của Bộ luật hình sự VN:
mất đi hoặc máu trong tĩnh mạch chảy Là hành vi phạm tội của một người
ra và trôi đi thì là VẾT HOEN TỬ THI. dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ
Nếu lau rửa không sạch thì là VẾT thuộc mình hoặc đang ở trong tình
THƯƠNG BẦM TỤ MÁU trạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao
cấu.
41. Dập vỡ mạch máu cỡ vừa gây ra loại
 Định nghĩa bạo lực tình dục của
hình tổn thương nào
Georgia Souther Heath Education:
 Mạch máu vừa: Tụ máu
Là bất cứ hành vi tình dục nào đó một
 Mạch máu nhỏ: Bầm máu
người thực hiện với người khác mà
không được người đó chấp nhận. Đó có
P a g e 5 | 17
6

thể là hậu quả của đe dọa hoặc dùng dạng đè ép, chà sát làm lớp da bị khô,
bạo lực ép buộc hoặc nạn nhân mất khả dai, cứng nhắc như giấy bìa, thường có
năng chấp nhận một cách thích hợp. màu sẫm.

47. Các loại chấn thương sọ não 51. Thời gian cứng tử thi:
 Tổn thương do va đập A. 2
 Tổn thương do đè ép B. 4

 Tổn thương do tăng giảm tốc độ đột C. 6

ngột D. 8
 Đáp án: Trung bình 1 – 3 giờ sau chết.
48. 1 ngày tử thi nhẹ đi bao nhiêu kg Sớm nhất khoảng 10 phút, muộn nhất

 1kg hoặc 10 – 18g/kg cân nặng/ ngày khoảng 7 – 8 giờ

49. Ba giai đoạn của quá trình chết: 52. Đặc điểm của tầm xa:

A. Hấp hối, chết lâm sàng, chết sinh A. Vành quệt,

học B. Lỗ vào nhỏ hơn lỗ ra????? ( có thể

B. ... đúng )

50. Dấu hiệu “ da giấy ” gặp trong: Mất C. Có khói súng,......( chọn 1 ý đúng )

nước  Lỗ ra có thể nhỏ hơn lỗ vào, có

 Là dấu hiệu trong hiện tượng MẤT khi bằng nhau hoặc có hình khe

NƯỚC. Gặp trong một số trường hợp hình sao, lỗ ra thường ko có

sau: vành xượt hoặc vành quệt do các

- Rãnh treo ở chết do treo cổ yếu tố phụ đã ở trong cơ thể

- Xoa bóp tim ngoài lồng ngực khi trước khi đầu đạn thoát ra

cấp cứu dễ nhầm với chấn thương  Đáp án: Không còn thấy dấu tích của

ngực các yếu tố phụ ( vết cháy hoặc vết

- Những dấu vết va quệt, kéo lê khi bỏng, vết khói, mảnh thuốc đạn,

vận chuyển nạn nhân hoặc thay đổi vành quệt). Chỉ thấy đầu đạn sát

hiện trường thương khi khám nghiệm, không

 Dấu hiệu “ da giấy ”: sự bay hoi nước thấy các dấu tích của tầm gần hoặc

ở những vùng da mỏng, không có lớp kề

sừng, hoặc những nơi bị chấn thương


P a g e 6 | 17
7

53. Đặc điểm tầm gần


 Tầm nằm trong giới hạn tác động của 58. Bại khớp thường gặp ở khớp
các yếu tố phụ. Đối với súng chiến đấu A. Khớp bán động
tầm hoạt động của các yếu tố này phát B. Khớp động
huy trong khoảng 1m nhưng với súng C. Khớp hoạt dịch
săn giới hạn này xa hơn D. Khớp bất động ( Khớp hộp sọ,
 Vết cháy hoặc vết bỏng, vết khói, mảnh khớp cùng chậu )
thuốc đạn, vành quệt 59. Định nghĩa bạo lực tình dục
Georgria Souther Heath Education
54. Trường hợp nào gây thương tích 2 là
chân không đều nhau trong TNGT  Là bất cứ hành vi tình dục nào đó một
A. Đứng im người thực hiện với người khác mà
B. Đi trên đường không được người đó chấp nhận. Đó có
C. Ngã trượt thể là hậu quả của đe dọa hoặc dùng
 Đáp án: Nạn nhân đang bước đi hoặc bạo lực ép buộc hoặc nạn nhân mất khả
đang chạy khi xảy ra tai nạn ( P82 ) năng chấp nhận một cách thích hợp.
55. Tổn thương do dây an toàn theo ông
gì tên Tiếng Anh 60. Đặc điểm vết thương súng tầm kề
 Vết sây sát da, bầm tụ máu vùng cổ nghiêng: Bán nguyệt, vết thương dài
ngực, chấn thương vùng cột sống, gãy hay ngắn
xương sườn, vết đụng dập hoặc nặng  Hình bán nguyệt hoặc hình elip. Vết
hơn là vỡ tá tràng, hồi tràng, vỡ lách, thương dài. Ám khói và thuốc súng còn
tụy,... sót trên vết thương

56. Đặc điểm da niêm mạc bệnh nhân 61. Súng bắn để sát da chứ không dí vào
nhiễm HCN da như thế nào?
 Da niêm mạc màu hồng đào  Tầm kề không hoàn toàn
 Vết hoen tử thi màu đỏ thắm  Quầng khói đen bao quanh vết thương,
57. Khái niệm rãnh xuyên da rách thường hình chữ thập. Bên dưới
 Rãnh xuyên là một đường dài kín hoặc không có hầm phá
hở tạo ra khi đầu đạn xuyên qua cơ thể
P a g e 7 | 17
8

62. TNGT theo Camps thì tính theo: B. Hiện trường, quần áo
A. Túi đệm khí C. ....
B. Kính xe 65. Lỗ vào ra: Da có lỗ vào những không
C. ... phải lúc nào cũng có lỗ ra ???????
 Theo Camps F.E thương tích trên cơ  Chỉ thấy lỗ vào mà không thấy lỗ ra:
thể nạn nhân do TNGT gồm các nhóm đạn chột
sau:  Thấy lỗ ra mà không thấy lỗ vào: tự
- Thương tích do va húc trực tiếp bắn vào mồm
- Thương tích do ngã hoặc va chạm
với vất cản trên đường 66. Tầm xa thì gì đánh giá:
- Tổn thương do tăng / giảm tốc độ A. Vệt khói
đột ngột B. Vành quệt
- Tổn thương do dây an toàn và túi C. Vết cháy
đệm không khí 67. Vết thương vật tày
- Tổn thương do cháy bỏng  Phần mềm: Vết sây sát, vết bầm máu,
tụ máu, dập nát, vỡ các tạng
63. Vết hoen của Harmann  Phần cứng: Rạn nứt, lún xương, gẫy
 Bảng tính đơn giản của Harmann và xương, vỡ xương, trật khớp xương, bại
Patscheider khớp xương.

Thay đổi hoàn toàn  Đặc điểm vết thương:


Dưới 6 giờ - Vết thương dập nát, bầm máu
vị trí hoen
Thay đổi không - Bờ vết thương nham nhở tụ máu
6 – 12 giờ - Vết thương có nhiều cầu nối tổ
hoàn toàn
Không thay đổi vị chức. Nền dưới vết thương có thể
Trên 12 giờ bầm tụ máu lan rộng hơn trên bề
trí hoen
mặt

64. Nếu khám, trong nghi ngờ tội phạm


68. Cứng tử thi trung bình mấy giờ
tình dục muộn thì bằng chứng nào
 1 – 3 tiếng sau chết
KHÔNG thu thập được ???????
69. Treo cổ hoàn toàn là gì
A. Vết thương

P a g e 8 | 17
9

 Là treo cổ mà chân nạn nhân không - Tất cả các phủ tạng đặc biệt là phổi
chạm đất có màu tươi cánh sen
70. Mô tả vết hằn của treo hoàn toàn và - Niêm mạc dạ dày có thể loét, hoại
không hoàn toàn tử màu tím đen

73. Yếu tố liên quan tai nạn:


A. Uống rượu, Người tham gia giao
thông
B. ...
 Đáp án: 4 yếu tố liên quan đến tai
nạn giao thông:
71. Có màu hồng cánh sen - Người tham gia giao thông: Vi

 Tử vong do nhiễm độc CO hoặc HCN phạm luật giao thông, sử dụng bia

 Một vài đặc tính của hoen tử thi: rượu,...

- Hoen tử thi xuất hiện sớm và có - Phương tiện giao thông:

màu tím sẫm trong các trường hợp - Đường giao thông

chết ngạt. - Môi trường bên ngoài

- Hoen màu hồng nhạt khi chết trong 74. Mấy vết thương TNGT trang 80

chất lỏng. Theo Camps F.E:

- Hoen màu đỏ tươi (màu cánh sen)  Thương tích do va húc trực tiếp

khi trúng độc oxide carbon (CO),  Thương tích do ngã hoặc va chạm với

axid xyanhydric (HCN) và muối vật cản trên đường

của nó (ngộ độc sắn) và trúng độc  Tổn thương do tăng / giảm tốc độ đột
thuốc ngủ Bacbituric. ngột
72. Tử thi nhiễm HCN như thế nào  Tổn thương do dây an toàn và túi đệm
 Khám bên ngoài: không khí
- Da niêm mạc màu hồng đào  Tổn thương do cháy bỏng
- Vết hoen tử thi màu hồng thắm
 Khám bên trong: 75. Thu thập dấu giày để làm gì
- Mổ ổ bụng có mùi hạt đào xông lên A. Biết người điều khiển
B. ...

P a g e 9 | 17
10

 Đáp án: Giám định dấu vết B. Văng trượt


76. Súng mà nòng không chạm vào da C. Vết xe cán qua
gọi là tầm gì 81. Thứ tự thay đổi màu vết thương:
A. Tầm kề sát A. Tím, đen, xanh, vàng
B. Tầm gần B. .....
C. Tầm kề không hoàn toàn 82. Tử thi do ngạt nước đã thối rữa thì
D. Kề nghiêng dựa vào đặc điểm nào:
77. Sự mất nước làm tử thi giảm 1 ngày A. Nước trong hố phổi và dị vật
bao nhiêu kg đường thở
A. 1kg B. Phổi có bọt hồng,...
B. 0.5kg 83. Biến đổi sớm nhất của tử thi:
C. 1.5kg A. Cứng
D. 2kg B. Giảm thân nhiệt
78. Treo cổ không hoàn toàn là cái gì mà C. Giảm trương lực cơ
do một phần hay toàn bộ trọng lượng D. Hoen tử thi
cơ thể 84. Tổn thương sợi trục thần kinh là do
 Treo cổ không hoàn toàn là chân hoặc cơ chế nào trong TNGT:
một phần thân thể của nạn nhân chạm A. Đè ép
đất và tạo ra những kiểu treo đứng, quỳ B. Tăng giảm tốc độ đột ngột
ngồi. Cũng có những trường hợp nạn
nhân treo ở tư thế nằm, đầu nâng lên
cao vài chục cm
85. Trong cứng tử thi, bộ phận nào cứng
79. Định nghĩa treo cổ trước
 Là loại hình ngạt cơ học do cổ nạn  Cứng từ trên xuống: Cơ hàm mặt
nhân bị chèn ép trong vòng dây với lực  Cứng từ dưới lên trên: Chi dưới
tác động là sức nặng toàn bộ hay một 86. Tầm bắn gần là bao nhiêu
phần trọng lượng cơ thể nạn nhân  100cm
80. Vết da giấy ở TNGT thường do: 87. Tầm bắn là gì
A. Va đập vật cứng  Vết sây sát da  Tầm bắn là một khái niệm xác định
giấy ( P83 ) khoảng cách khi đạn bay ra kể từ tiết

P a g e 10 | 17
11

diện của đầu nòng súng cho đến bề mặt  115: giao cấu
tiếp cận của mục tiêu  116: dâm ô
88. Chết sau bao lâu thì cứng  111: hiếp dâm
 Trung bình 1 -3h. Sớm nhất là 10 phút,
muộn nhất là 7 – 8 giờ 95. Lấy mẫu xét nghiệm liên quan đến
89. Bầm tụ máu đầu tiên có màu gì tội phạm tình dục
 Màu tím  Các dấu vết và sinh phẩm phải thu giữ
90. Biểu hiện của ngộ độc thủy ngân cả trên người nạn nhân và hung thủ,
 Thận sưng to, vỏ nhợt nhạt và nhiễm nghi can bao gồm:
trùng vùng tủy thận, kèm theo hoại tử - Dịch âm đạo
gan, viêm loét thường thấy ở đại tràng ( - Nước bọt
vô niệu, hoại tử gan ) - Dấu vết tinh dịch mới/cũ ở âm đạo,
âm hộ, khoang miệng, hậu môn –
91. Vết hằn khi xe ô tô lăn qua. Cơ chế trực tràng, trên bề mặt da của cả hai
 Trên quần áo: Dấu vân lốp là những vết người ở bất cứ vị trí nào
bẩn có hình giống với vân lốp ô tô có - Dấu vết nghi ngờ là tinh dịch trên
thể lẫn máu, tóc, mảnh tổ chức,... trên quần áo và hiện trường
quần áo nạn nhân - Lông, tóc dính, rụng ra thu được ở
 Trên cơ thể: tùy từng vùng cả 2 người, ở quần áo, hiện trường

92. Biến đổi tử thi sớm nhất 96. TNGT xương hàm dưới:
 Mất trương lực cơ  Dễ bị gãy, vỡ chảy máu có thể là
93. Điều 113 nguyên nhân tử vong do máu tràn vào
 Tội cưỡng dâm đường thở
94. Tội cưỡng dâm trẻ em là điều mấy
 Điều 114 ( Cưỡng dâm trẻ em là hành 97. Vết hằn cổ ở chết do gì
vi của một người dùng mọi thủ đoạn  Ngạt do chẹn cổ
khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 98. Sắc mặt nhợt nhạt trong chết do treo
tuổi lệ thuộc mình hoặc đang ở trong cổ
tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡng  Treo cổ hoàn toàn
giao cấu với mình ) 99. Các yếu tố tham gia TNGT
P a g e 11 | 17
12

 Người tham gia giao thông  Cả 3 đáp án trên đều là tổn thương
 Phương tiện giao thông vi thể của chết ngạt nước
 Đường giao thông
 Môi trường bên ngoài 105. Chấn thương sọ não nào do

100. Vết thủng là gì? giảm tốc độ đột ngột

 Là sự mất liên tục tổ chức gây ra bởi  Tụ máu dưới màng cứng

nhiều loại hung khí khác nhau  Tổn thương sợi trục lan tỏa

 Đặc điểm vết thương: một hình khe,


hay lỗ thủng kèm theo đường hầm có tụ 106. Khi chẩn đoán bệnh nhân bị

máu hiếp dâm cần quan tâm đến gì ( cái gì


mà màng trinh với tinh dịch đấy )

101. Chẹn cổ là gì  Tổn thương rách màng trinh hoặc vấn

 Là hình thức ngạt cơ học do mạch máu, đề xuất tinh không phải là nhưng tiêu

thần kinh và đường dẫn khí vùng cổ bị chuẩn chẩn đoán

chèn ép bên ngoài


107. Dùng vật tay đập vào thái

102. Thủng xương dương gây tổn thương ở đâu? Theo

 Mô xương bị mất hẳn đi một lỗ, thường dạng hình gì?

có kích thước nhỏ và kèm theo rạn  Vỡ vùng sọ giữa

xương, vỡ xương  hình sao, hình mạng nhện

103. Tai nạn ô tô dây đơn, dây kép 108. Các kiểu giết người trong hiếp
hay dây quàng gây chấn thương dâm
nặng nhất  Bị bóp cổ, bị đâm, hoặc những chấn
 Dây đơn thương do vật tày, thương tích do đạn
104. Tổn thương vi thể không phải bắn ( hiếm gặp )
của chết ngạt nước 109. Mùi thối tử thi do gì
A. Vỡ phế nang  Khí sunphurhydro ( H2S ) và
B. Chảy máu phế nang ammoniac ( NH3 )
C. Có dị vật trong phế nang

P a g e 12 | 17
13

110. Dấu vết vòng tròn khi treo cổ  Nếp bẹn hai bên hoặc những vùng da
hoàn toàn là kín hay hở? Đặc điểm sát xương

111. TNGT thông thường có tổn 117. Tầm kề nghiêng có đặc điểm
thương gì gì
 Sây sát da, bầm tụ máu hoặc rách da  Đầu nòng súng hướng sát mục tiêu thì
cẳng chân 2 bên kèm gãy xương phần đó bị ám khói, quầng khói đó hình
bán nguyệt hoặc hình elip, vết rách dài.
112. Vết bầm tụ nói lên điều gì Trong vết thương có phần ám khói và
 Chứng tỏ thương tích có từ khi còn thuốc đạn
sống
113. Đặc điểm vết thương do đạn 118. Vết đè ép vùng cổ thường do
bắn. Chọn đáp án sai  Treo cổ hoặc chẹn cổ
 Có thể thấy lỗ ra không thấy lỗ vào 119. Vết ngón tay trên cổ thường
114. Đặc điểm của chết ngạt có đặc điểm gì
 Dấu hiệu bên ngoài: Tím tái, phù và  Vết ngón tay có 3 loại hình: vết đè ấn,
xuất huyết, chấm chảy máu, chảy máu vết cào cấu, vết sượt da
ở ống tai ngoài và niêm mạc mũi, dấu 120. Đặc điểm của rãnh treo
hiệu thoát tinh dịch, nước tiểu, phân  Đáy rãnh hằn thường mờ nhạt, màu
 Dấu hiệu bên trong: Xung huyết, chấm trắng bóng, rõ nhất ở nơi đối diện với
chảy máu trên nội tạng, máu hóa lỏng, vị trí nút buộc
phù phổi, phù não, giãn tim phải, chảy 121. Thương tích làm mất một
máu thành sau họng, tổn thương thanh phần biểu bì của da gọi là gì
quản  Sây sát
122. Thứ tự giám định trong xâm
115. Chết đuối phần tử thi tiếp xúc hại tình dục
với không khí có màu gì  Tinh thần – thể trạng chung – Khám cơ
 Xanh lục và nâu đen quan sinh dục – Khám bộ phận liên
116. Vết rạn da do đè ép trong quan – Khám các dấu vết của bạo lực –
TNGT gặp chủ yếu ở vùng nào Khám dấu vết của sự chống đỡ...

P a g e 13 | 17
14

123. Tổn thương hay gặp nhất đốt sống 2,3,4 làm nạn nhân mê man
trong TNGT bất tỉnh
 Chấn thương sọ não 127. Vết thương va đập vào kính ô
124. Tình trạng hoen tử thi trong tô thì như thế nào
treo cổ nút thắt lệch một bên  Vết sây sát, rách da song song, nằm
 Mặt nạn nhân có màu đỏ tím xung ngang hoặc bắt chéo nhau ở đầu mặt
huyết và căng to, xuất hiện các chấm của nạn nhân
chảy máu dưới da, có khi ở ngay lỗ 128. Xác định chết do đuối nước
chân lông hoặc mụn trứng cá. Những như thế nào khi xác thối rữa
chấm chảy máu nhỏ trên da mặt có thể  Nước trong hố phổi: Sự có mặt của
lan xuống đến vết hằn vùng cổ những nước ( lẫn máu ) trong hố phổi với số
không gặp ở phía dưới vết hằn lượng lớn ( 500 – 1000ml ) là dấu hiệu
125. Yếu tố phụ gây nên vết thương quan trọng để chẩn đoán ngạt nước khi
do đạn bắn hư thối đã hình thành
 Thuốc đạn còn sót bắn xa trên 1m  Dị vật đường thở: có dị vật ở trong
 Hơi đạn không khới tỏa ra trên 1m những nhánh phế quản nhỏ, số lượng
 Đạn có khói, khói tỏa rộng trên 2m, lửa nhiều sẽ làm tăng giá trị chẩn đoán
bốc cháy xa trên 50cm 129. TNGT do tăng giảm tốc độ đột
ngột gây chấn thương như thế nào
126. Treo cổ tổn thương những  Gây ra trật đốt sống cổ, rách vỡ quai
phần gì ( đặc điểm tổn thương khám động mạch chủ, tụ máu cuống tim phổi
trong tại vùng cổ trong treo cổ) hoặc cuống gan, thận, lách, máu tụ
 Dập vỡ sụn giáp, sụn khí quản hoặc dưới màng cứng và những chất chảy
gẫy xương móng máu nhỏ ở ranh giới giữa chất trắng và

 Dấu hiệu chảy máu dưới niêm mạc chất xám

vùng hầu họng, đặc biệt ở các dây 130. Xác định hướng đạn dựa vào

chằng, cơ vùng sàn miệng và cuống A. Lỗ vào, đường Ly

lưỡi kèm tụ máu thành sau họng B. Lỗ vào, xuyên, lỗ ra

 Dập vỡ sụn giáp, gãy xương móng, dập  Đáp án: Lỗ vào và lỗ ra

nát các cơ vùng cổ, dập vỡ sụn khí 131. Vết hoen tử thi có thể biến đổi

quản, trượt gãy hoặc tách rời thân các trong thời gian bao lâu

P a g e 14 | 17
15

 Trước 12 giờ 
132. Dựa vào đâu xác định chết 140. Pháp y nghiên cứu bao nhiêu
đuối đã thối rữa? phương diện
A. Phổi có bọt dịch hồng  8 phương diện
B. Khí quản có dị vật, nước trong 141. Nguồn chủ yếu gây điện giật
phổi 500ml ( nguồn nào – bao nhiêu vôn)
C. Dạ dày có dị vật  Nguồn điện dân dụng 220V
D. Phổi xẹp 142. Nguyên nhân hay gặp. gây tử
133. Trên phương diện tâm thần, vong do điện giật
tâm lý xã hội, lệch lạc tình dục do:  Ngừng tim
 Tác động qua lại giữa cá nhân và 143. Cơ chế gây chấn thương do sét
môi trường xung quanh đánh
134. Trên phương diện văn hoá xã  5 cơ chế: sau khi sét đánh trực tiếp,
hội, lệch lạc tình dục do: tiếp xúc với vật dẫn điện, hiệu ứng
 Văn hoá khiêu dâm và sự suy thoias sóng nổ, nhiễm từ trường mạnh,
thuần phong mỹ tục. chấn thương cơ học
135. Đặc điểm đường ra của sét 144. Tổn thương vi thể ở phổi do
đánh dòng điện cao thế
136. Vết đè ấn trong:  Hình ảnh phù phổi và chảy máu
 Ngạt do chẹn cổ bằng tay ( bóp cổ) dạng chấm nhỏ
137. Bệnh hoạn tình dục không tội 145. Phân loại giới tính học
phạm chia thành mấy loại  Phân loại theo căn nguyên
 9 loại  Phân loại theo biểu hiện giới tính:
138. Đặc điểm của thủng xương lưỡng giới ( lưỡng tính) tiềm ẩn, do
 Mô xương bị mất hẳn đi 1 lỗ, gen, do kiểu biểu hiện, giới tính tâm
thường có kích thước nhỏ và kèm lý+giới tính giao dưỡng, giới tính
theo rạn xương, vỡ xương. Gặp nhân tạo
trong tổn thương do đạn bắn, mảnh 146. Xác định giới tính bất thường,
nổ hoặc hung khí có mũi nhọn bình thường trong trường hợp nào
139. Hình nan hoa trong điện giật  Bình thường:
cơ chế là gì, tồn tại bao lâu

P a g e 15 | 17
16

- Kiểm tra công bố và xác xh sự thoái hoá, hoại tử không


nhận bằng giấy chứng còn khả năng hồi phục
sinh giới tính của trẻ mới 148. Đặc điểm lỗ vào
đẻ 149. Sự tự huỷ
- Xác định giới tính và  do tác động của enzym, dịch nội
khám sức khoẻ kết hôn mô, dịch tiêu hoá của dạ dày
- Xác định giới tính khi có  máu - thượng thận- tuyến tuỵ
nghi vấn lần lượt tự huỷ nhanh sau chết
 Bất thường  các tạng khác nhìn chung đều
- Lưỡng giới tiềm ẩn sưng phù, đục màu mất độ bóng
- Trong thi đấu thể thao của thanh dịch và mật độ trở nên
- Khi có chuyển đổi giới mềm, nhão
tính nhân tạo 150. 3 loại vết móng tay phân loại
147. 3 gđ quá trình chết theo harm&rajs
- Giai đoạn hấp hối: các chức  Vết đè ấn, vết cào cấu, vết sượt
năng sống của cơ thể rơi vào da
trạng thái suy thoái, rối loạn. 151. Tác động của dòng điện phụ
thời gian ngắn hya dài phụ thuộc thuộc vào: 7 yếu tố
vào thể trạng và nguyên nhân tử  Cường độ dòng điện
vong  Hiệu điện thế
- Gđ chết lâm sàng: ngừng thở,  Điện trở
ngừng tim, giãn hết đồng tử, mất  Thời gian tiếp xúc
hoàn toàn các phản xạ. là thời  Dòng điện 1 chiều/2 chiều
điểm quan trọng quyết định khả  Dòng điện trong cơ thể
năng hồi sinh hay ko ( khả năng  Tổn thương do điện
chịu thiếu õy của não là 5-10 152. Dòng điện bao nhiêu gây liệt
phút) hô hấp, rung thất
- Gđ chết sinh học: là gđ chết thực A. 1
thể của mô – tế bào, quá trình B. 0
trao đổi chất ngừng lại, bắt đầu C. 36
D. 60 ( 60-90 mmA)

P a g e 16 | 17
17

153. Đặc điểm tổn thương da do


điện
 Vết cháy bỏng do điện xh dưới
dạnh vết bỏng màu vàng hoặc
nâu đen, sâu, ranh giới rõ, có
vùng trung tâm khô cứng, có thể
bảo quản trong thời gian dài.
Kích thước từ 1 đến 1 vài cm
đường kính, thường có hình
cung. ( hình nan hoa)
154. Dấu hiệu sét đánh Lichtenberg
có hình gì?
 Vết giãn tĩnh mạch hình cành
cây hoặc hình tia chớp trên da
bụng ngực hoặc là các chi
155. Tổn thương thứ phát sau sét
đánh:
A. Rối loạn thần kính
B. Viêm liệt 2 chân
C. Bệnh nhân giới tính hung hãn:
xo,xy,xyy,xyyy
156. Xác định giới bất thường:
A. Khi có nghi vấn
B. Thi thể thao
C. …
157. Lỗ ra trong sét đánh:???
Thường gặp ở 2 lòng bàn chân

P a g e 17 | 17

You might also like