Professional Documents
Culture Documents
Bai 4 Donghocsinhtruong Batch
Bai 4 Donghocsinhtruong Batch
Bai 4 Donghocsinhtruong Batch
X = 2 Xi n
Làm thế nào để xác định có sự sinh
trưởng?
• Người?
• Động vật
• Thực vật
• Vi sinh vật?
Cơ chất + tế bào → Sản phẩm ngoại bào +
Tế bào tăng
∑ S + X→ ∑ P + nX
•
Sâu 0.02 mm
Một ô lớncó 25 ô nhỏ diện tích 0.04mm2
t - thời gian, h
X - nồng độ sinh khối g L-1
net - tốc độ sinh trưởng riêng h-1
TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG
µnet = µg – kd
µg – tốc độ tế bào sinh ra (h-1)
kd – tốc độ tế bào giảm do bị chết hay hô hấp nội
sinh (h-1)
µnet – tốc độ sinh trưởng đo được dựa vào sự tăng
sinh khối
kd =0 thì µnet = µg
TỐC ĐỘ SINH TRƯỞNG
• Sinh trưởng của VSV cũng có thể xác định thông
qua số lượng tế bào N
1 dN
R =
N dt
• Trong đó µR là tốc độ sinh sản (replication) (h-1)
Các phương thức nuôi cấy
net = g – kd = max
Trong giai đoạn log dinh dưỡng thừa và VSV phát
triển với tốc độ sinh trưởng riêng lớn nhất và
không đổi µmax
Các pha sinh trưởng
1. Tiềm phát
2. Pha tăng
trưởng
3. Pha log
4. Pha chậm
dần
5. Pha cân bằng
6. Pha diệt vong
Pha sinh trưởng giảm dần
• Tốc độ sinh trưởng riêng giảm dần và dừng
hẳn
✓Do thiếu dinh dưỡng
✓Sự lích lũy các sản phẩm có độc tính
✓Do cả 2
• tốc độg giảm dần cho tới khi =0
net = g – kd giảm
Các pha sinh trưởng
1. Tiềm phát
2. Pha tăng
trưởng
3. Pha log
4. Pha chậm
dần
5. Pha cân bằng
6. Pha diệt vong
Pha sinh trưởng giảm dần
• Sự giảm tốc độ sinh trưởng do giảm dinh dưỡng
được mô tả bằng động học Mono
S dX µ max SX
µg = µmax → =
S + Ks dt S + Ks
Mô hình Mono S
µg = µmax
S + Ks
C A B
Trong đó:
max\ S – nồng độ cơ chất g.L-1
g - tốc độ sinh trưởng riêng h-1
max – tốc độ sinh trưởng riêng
max /2 cực đại
Ks – hằng số sử dụng cơ chất
Ks = S khi g= max / 2 (g.L-1)
thể hiện ái lực của VSV đến cơ
chất
Ks S
Mô hình Mono – Hằng số sử dụng cơ
chất
Time
1. Dạng thường gặp có pha sinh trưởng giảm dần sau pha sinh
trưởng log
2. Không có pha sinh trưởng giảm dần
3. Tốc độ sinh trưởng giảm dần (không có pha log)
4. Phát triển trên canh trường nhiều cơ chất (nhiều pha log)
Một số nhận xét
• Quá trình thích nghi và tăng tốc ko phải lúc nào
cũng thấy
• Quá trình thích nghi sẽ rút ngắn nếu TB đang
phát triển log chuyển ngay sang MT có thành
phần tương tự và điều kiện nuôi cấy tương tự,
mật độ tế bào ban đầu vừa đủ và 1 số yếu tố
khác
Giải thích các dạng sinh trưởng
max = Ae − E / RT
Ảnh hưởng của nhiệt độ
E
max = Ae − E / RT
→ ln max =− ln A
RT
Theo mô hình: khi nhiệt độ tăng thì max tăng.
Tuy nhiên chỉ đúng trong khoảng nhiệt độ có
giới hạn
− E / RT E '
kd = Ae → ln kd = − ln A
RT
Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bất hoạt
60-80 kcal/mol lớn hơn năng lượng hoạt hóa
của phản ứng sinh trưởng 10-20 kcal/mol
Ảnh hưởng của nhiệt độ
A- các phản ứng
phục vụ sinh
trưởng g
B- phản ứng gây
chết kd
C- sinh trưởng
của TB net
Ảnh hưởng của nhiệt độ
dX dX
X t
X
= µnet dt → = µnet dt → ln = µnet t
X Xi
X 0 Xi
ln X − ln X i
→ X = X ie µnet t
→ µnet =
t − ti
Đồ thị phụ thuộc logarit tự nhiên của nồng độ
sinh khối với thời gian là đường thẳng
Trong đó
YX/S- yield coefficient - hiệu suất sinh trưởng (hiệu
suất tạo sinh khối trên cơ chất tiêu thụ [kg kg-1]
thường 0.4-0.6 g/g đ/v E. coli và nấm men)
X, Xi - lương sinh khối tạo thành tại thời điểm t và
ban đầu [kg m-3]
S, Si - nồng độ cơ chất tại thời điểm t và ban đầu
[kg m-3]
Hiệu suất sinh trưởng quan sát được YX/S
• Cuối lên men gián đoạn thu được hiệu suất sinh
trưởng quan sát được- không phải là giá trị thực
• VD: glucose vừa là nguồn C vừa là nguồn năng
lượng
∆S= ∆Schuyển thành sinh khối+ ∆Schuyển thành sản phẩm ngoại
bào+ ∆Snăng lượng sinh trưởng+ ∆Snăng lượng duy trì
•
Năng lượng duy trì tế bào
• Hệ số duy trì m: tốc độ tiêu thu cơ chất để duy trì
tế bào
[dS / dt]m
m=−
X
• Trong pha cân bằng do ít cơ chất nên hô hấp nội
sinh trên TB để duy trì sự sống cho TB
Năng lượng duy trì tế bào
Duy trì TB bao gồm:
• Năng lượng tiêu hao để sủa chữa các hư hỏng
TB
• Vận chuyển dinh dưỡng và SP ra và vào TB
• Di động
• Tạo áp suất cho TB giữ nguyên hình dạng
• Định nghĩa: tốc độ tiêu thụ cơ chất là lượng cơ
chất tiêu thụ trên một đơn vị sinh khối trong một
đơn vị thời gian (kí hiệu là qS h-1)
dS 1 dS
qs = → = qS X
dt X dt
Tốc độ tiêu thụ cơ chất qS
X − Xi dS 1
Yx / s = → = →
Si − S dX YX/S
dS dX 1 dX dS 1
* = * → = * g X
dX dt YX / S dt dt YX / S
dS 1 1
qs = → qs = g → g = q s YX / S
dt X YX / S
Cơ chất tiêu thụ
dS 1
= qs X = g X
dt YX / S
dP 1 dP
qP = → = qP X
dt X dt
Nồng độ sản phẩm phụ thuộc vào
•Nồng độ sinh khối
•Tốc độ tạo thành sản phẩm qP
Mô hình toán học qP
Mô hình Luedeking-Piret
qp=g + ß
, ß-hằng số thể hiện mức độ phụ thuộc vào sinh trưởng
• Nếu ß=0 thì ta có mô hình sản phẩm phụ thuộc sinh
trưởng (a). Nếu sản phẩm gắn với sự sinh trưởng, tốc độ
tạo thành sản phẩm riêng gắn với tốc độ sinh trưởng: TD
sinh khối và enzym không cảm ứng
• =0 thì sản phẩm không phụ thuộc sinh trưởng khi đó qp=
ß (c)
• và ß 0 mô hình hỗn hợp (b), vẫn phụ thuộc sinh
trưởng
Mô hình toán học qP (growth dependent)
X − Xo dX
YX / P = → = YX/P →
P − Po dP
dX dP dP dP 1
* = YX/P * = g X → = * g X
dP dt dt dt YX / P
1
qP = g = YP / X * g
YX / P
Trong đó: P - nồng độ sản phẩm mgL-1
YP/X – hệ số sản lượng sản phẩm (kg sản phẩm kg-1
sinh khối
Mô hình toán học qP (growth dependent)
P − Po dP dS
YP / S = → = YP / S qS X
S − So dS dt
qP X = YP/S * qS * X → qP = YP/S * qS
Tốc độ tạo thành sản phẩm bậc 1 tỷ lệ thuận với
tốc độ tiêu thụ cơ chất
P - nồng độ sản phẩm mgL-1
YP/S – hệ số sản lượng sản phẩm trên đơn vị sinh khối
(kg sản phẩm kg-1 sinh khối)
Mô hình toán học qP (growth dependent)
dP 1
= * g X
dt YX / P
• Muốn tăng nồng độ sản phẩm là SPTĐC bậc 1:
phải tăng g và tăng sinh khối X, nồng độ sản
phẩm sẽ cao nhất tại max →kéo dài giai đoạn
logarith
• Đối với sản phẩm là SPTĐC bậc 2, sản phẩm ko
gắn liền với tốc độ sinh trưởng mà gắn liền với
nồng độ sinh khối→ kéo dài thời gian sản xuất
SP
CÂN BẰNG VẬT LIỆU TRONG
THÙNG NUÔI CẤY GIÁN
ĐOẠN
Phương trình cân bằng vật liệu
Sự tích tụ = Vào – Ra
+ Sản phẩm (tạo thành) – Tiêu thụ
dX/dt = gX - k D X
Trong pha lag dX/dt = 0 do g = kD =0
Trong pha log dX/dt = gX do g kD
Trong pha cân bằng dX/dt =0 do g = kD
Trong pha diệt vong dX/dt = -kDX do g kD
Ưu điểm của batch
1. Do các SP chủ yếu bậc 2 ko có liên quan
đến sinh trưởng
2. Vô trùng và thiết bị tin cậy
3. Batch linh động hơn, có thể SX nhiều loại
SP trong 1 năm