Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

————

BÀI THẢO LUẬN

HỌC PHẦN: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

Đề tài: “Lấy thông tin từ một bộ chứng từ, khai báo trên tờ khai điện tử trên
phần mềm Ecus một lô hàng xuất khẩu thông thường.”

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Vi Lê

Nhóm thực hiện : 06

Lớp HP : 2207ITOM1721

HÀ NỘI - 2022
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6....................................................................2
A. LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................3
B. NỘI DUNG..............................................................................................................4
I. Giới thiệu phần mềm khai báo hải quan điện tử Ecus.....................................4
1. Giới thiệu về phần mềm Ecus........................................................................4
2. Tính năng nổi bật của phần mềm Ecus.........................................................4
II. Khai báo tờ khai điện tử trên phần mềm Ecus một lô hàng xuất khẩu thông
thường......................................................................................................................5
2.1. Thiết lập tên doanh nghiệp và thiết lập thông số VNACCS.....................5
2.2. Khai báo tờ khai hải quan Xuất khẩu........................................................7
2.2.1. Nhập thông tin Tap  “Thông tin chung”..................................................7
2.2.2. Nhập thông tin Tap “Thông tin container”............................................19
2.2.3. Nhập thông tin Tap “Danh sách hàng”..................................................21
2.3. Truyền tờ khai hải quan điện tử được cấp số và phân luồng tờ khai....27
2.4. In tờ khai....................................................................................................30
C. KẾT LUẬN...........................................................................................................31

1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 6

STT Họ và tên Mã sinh viên Lớp hành chính Chức vụ


61 Lại Lê Hằng Nga 19D130028 K55E1 Nhóm trưởng
62 Đinh Thị Thuý Ngân 19D130098 K55E2 Thành viên
63 Nguyễn Đoàn Minh Ngọc 19D130029 K55E1 Thành viên
64 Nguyễn Thị Ngọc 19D130099 K55E2 Thành viên
65 Nguyễn Thị Bích Ngọc 19D130169 K55E3 Thành viên
66 Nguyễn Vũ Bảo Ngọc 19D130239 K55E4 Thành viên
67 Phan Bích Ngọc 19D130100 K55E2 Thành viên
68 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 19D130240 K55E4 Thành viên
69 Hoàng Thị Nhạn 19D130101 K55E2 Thành viên
70 Lê Huyền Nhi 19D130171 K55E3 Thành viên
71 Trần Yến Nhi 19D130241 K55E4 Thành viên
72 Nguyễn Thị Hồng Nhung 19D300037 K55LQ1 Thành viên

2
A. LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới ngày càng phẳng, hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với tốc độ
chóng mặt, việc các quốc gia trao đổi gắn kết với nhau trong thương mại, hội nhập
kinh tế quốc tế là một xu hướng tất yếu. Điều này giúp góp phần thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu, thu hút trực tiếp vốn đầu tư nước ngoài, qua đó đẩy mạnh phát triển
kinh tế, cải thiện ngày càng tốt hơn đời sống của nhân dân các nước. Việt Nam cũng
không nằm ngoài xu thế đó. Tuy nhiên với sự phát triển vũ bão của kinh tế toàn cầu,
nảy sinh vấn đề mà buộc chúng ta phải lưu tâm, giải quyết, đó chính là việc thực hiện
quản lý các hoạt động buôn bán xuất nhập khẩu sao cho vừa phải đảm bảo sự chặt chẽ,
chính xác để phòng ngừa những trường hợp gian lận thương mại, gây thiệt hại cho nhà
nước, lại vừa phải hợp lý, vừa khoa học, nhanh chóng thuận tiện nhất có thể lưu nhà
Nước đã phát triển hệ thống VNACCS & VCIS. Doanh nghiệp có thể khai báo trực
tiếp trên hệ thống này, tuy nhiên sẽ phức tạp hơn so với sử dụng phần mềm Ecus khai
báo hải quan điện tử. Ecus là một trong những phần mềm khai báo hải quan điện tử
phổ biến nhất hiện nay do Công ty Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn phát hành. Trên
90% doanh nghiệp và dịch vụ khai báo hải quan đang sử dụng Ecus làm phần mềm
khai báo chính của doanh nghiệp. Về cơ bản Ecus là một phần mềm được cài đặt trên
máy tính, Ecus sẽ giúp doanh nghiệp kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS. Chúng em
lựa chọn đề tài:” Trình bày quy trình khai báo Hải quan trên phần mềm Ecus đối với
hàng hóa thông thường”.

3
B. NỘI DUNG
I. Giới thiệu phần mềm khai báo hải quan điện tử Ecus 
1. Giới thiệu về phần mềm Ecus
Phần mềm ECUS là phần mềm được phát triển và cung cấp bởi Công ty phát
triển công nghệ Thái Sơn nhằm hỗ trợ các Doanh nghiệp thực hiện kiểm toán số liệu
xuất nhập khẩu của mình một cách chính xác và thường xuyên bằng các thuật toán cao
cấp và tối ưu đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn cho phiên
bản khai từ xa và thông quan điện tử. Phần mềm đã được triển khai rộng rãi trong
cộng đồng doanh nghiệp từ năm 2002 và đã được nhận giải thưởng sao khuê 3 năm
liên tiếp cho sản phẩm phần mềm ưu việt (năm 2009, 2010, 2011).
Phần mềm ECUS là công cụ hỗ trợ giúp tiết kiệm thời gian và nhân lực cho
doanh nghiệp trong vấn đề giải trình số liệu xuất nhập khẩu khi cơ quan Hải quan tiến
hành kiểm tra sau thông qua; giúp tối ưu hóa quy trình quản lý, nâng cao vai trò của
bộ phận xuất nhập khẩu trong các khâu quản trị nội bộ của doanh nghiệp và giúp
doanh nghiệp kiểm tra số liệu trước khi quyết toán và kiểm toán số liệu sau thông
quan. Phát hiện trước những sai sót và bất hợp lý của số liệu để giảm thiểu bị phạt và
truy thu thuế.
Ngày 21/5/2012 Cục CNTT Tổng Cục Hải quan đã chính thức xác nhận hợp
chuẩn cho phiên bản mới của phần mềm ECUS đạt tiêu chuẩn thông điệp dữ liệu điện
tử ban hành theo quyết định 2869/2009/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2009, bổ sung thông
điệp dữ liệu (Thuế bảo vệ môi trường….) và áp dụng chữ ký số trong khai báo Hải
quan điện tử.
2. Tính năng nổi bật của phần mềm Ecus
Thứ nhất, Kiểm toán toàn diện số liệu xuất nhập khẩu và phát hiện các sai sót,
bất thường của dữ liệu như:
- Không khai hoặc sót nguyên phụ liệu khi xây dựng định mức sản phẩm.
- Nguyên phụ liệu có định mức sai lệch hoặc có định mức bằng 0.
- Sản phẩm xuất khẩu không khai định mức.
- Các nguyên phụ liệu có định mức bất hợp lý so với phổ định mức chung của
các sản phẩm theo nhóm HS.

4
- Các nguyên phụ liệu bị âm trong kỳ (âm lỗ chỗ) dẫn đến tồn thực tế trong kho
khác với tồn trên sổ sách.
Thứ hai, Phân tích chuyên sâu và giải trình chi tiết kết quả kiểm toán số liệu:
- Phân tích chuyên sâu nguyên phụ liệu
- Phân tích chuyên sâu sản phẩm
- Phân tích chuyên sâu Định mức
- Phân tích Danh sách tờ khai Xuất/ Nhập khẩu
Thứ ba, Tích hợp nhiều chức năng và tiện ích khác hỗ trợ cho người dùng:
- Kết nối trực tiếp với dữ liệu khai Hải quan ECUS5 VNACCS để thực hiện
phân tích và kiểm toán số liệu
- Tự động tái tạo dữ liệu nếu có lỗi trong quá trình phân tích, kiểm toán
- Kết xuất dữ liệu kiểm toán ra excel
- Sao lưu và bảo toàn kết quả kiểm toán
Thứ tư, Doanh nghiệp được hỗ trợ trên toàn quốc
- Doanh nghiệp được cam kết hỗ trợ 24/7 trên toàn quốc trong quá trình sử
dụng phần mềm ECUS
- Được hỗ trợ và trợ giúp bởi những chuyên gia hải quan nhiều năm kinh
nghiệm

II. Khai báo tờ khai điện tử trên phần mềm Ecus một lô hàng xuất khẩu thông
thường.
2.1. Thiết lập tên doanh nghiệp và thiết lập thông số VNACCS  

Bước 1: Đăng nhập và đăng ký thông tin doanh nghiệp vào phần mềm Ecus

Tải xuống và cài đặt phần mềm Ecus.

Nhập đầy đủ các thông tin khai báo doanh nghiệp.

5
Bước 2: Thiết lập các thông số hệ thống trước khi khai báo tờ kê khai hải quan
nhập khẩu

Cần thiết lập các thông số cơ bản để kết nối đến hệ thống hải quan.

Truy cập chức năng từ menu: Hệ thống _ Thiết lập thông số khai báo VNACCS
_ Nhập các thông tin _ Ghi _ Kiểm tra kết nối.

6
2.2. Khai báo tờ khai hải quan Xuất khẩu
2.2.1. Nhập thông tin Tap  “Thông tin chung”    

7
Nhập về dữ liệu về loại hình khai báo, mã hải quan khai báo. Lưu ý các tiêu chí
có dấu sao màu đỏ * là bắt buộc nhập. Các ô màu xám là các chỉ tiêu thông tin do hệ
thống tự động trả về, hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần nhập vào
những chỉ tiêu này. Trong quá trình nhập liệu, khi click chuột vào tiêu chí nào thì phía
dưới góc trái màn hình sẽ hiện ra hướng dẫn nhập liệu chi tiết, làm theo để nhập liệu
các thông tin chi tiết.

 Tại phần Nhóm loại hình:

 Mã loại hình: Đầu tiên, click chuột vào “Mã loại hình”, nhập thông tin cơ bản
của tờ khai, trên hệ thống VNACCS được thay đổi và rút gọn còn 40 loại hình
cơ bản. Ví dụ, đối với bộ chứng từ đưa ra, loại hình “Xuất sản phẩm Sản xuất
xuất khẩu” thì mã tương ứng là “E62”. Cụ thể:

Ngoài ra, bạn có bấm vào nút có dấu “...” để tìm và chọn loại hình cụ thể.

 Cơ quan hải quan: là nơi mà doanh nghiệp sẽ truyền dữ liệu điện tử đến và
làm thủ tục thông quan tờ khai. Đối với Chi cục Hải Quan Hưng Yên thì trên
hệ thống VNACCS là “03PL”. Các đơn vị khác thì có thể chọn từ danh mục
mà chương trình đã chuẩn bị sẵn

8
 Mã bộ phận xử lý nhằm chỉ rõ tờ khai của bạn đã được gửi đến cấp độ thủ tục
nào của Chi cục Hải quan mà bạn đã chọn ở Cơ quan Hải quan. 01 -  Đội Giám
sát tàu, kho bãi và kiểm soát hải quan: thực hiện đối với loại hình xuất nhập
kho ngoại quan. 00 -  Đội Thủ tục hàng hóa XNK: thực hiện đối với tất cả các
loại hình còn lại. Ở đây, ta chọn 00 – Đội thủ tục hàng hóa XNK.
 Mã hiệu phương thức vận chuyển: chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận
chuyển hàng hóa như đường biển, đường sắt, đường không. Trong trường hợp
này, ta có thể thấy từ “Vận đơn (B/L)”, đây là hàng xuất khẩu đi nước ngoài
vận chuyển đường biển gồm 1 container 20 feet, vận chuyển CY-CY, nên
chọn mã số 2.

 Tại phần Đơn vị xuất nhập khẩu: 

Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải
quan hoặc người ủy thác. (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế). Cơ sở lấy
thông tin từ HỢP ĐỒNG (CONTRACT).

9
10
Người xuất khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin này
sẽ được chương trình lấy tự động khi bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp trong lần
đầu chạy chương trình. Ở đây, người nhập khẩu là Công ty TNHH Puritech Việt Nam
với thông tin doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó.

Người ủy thác xuất khẩu: ta nhập thông tin người ủy thác nếu có

Người nhập khẩu: bạn nhập vào thông tin đối tác, bạn có thể chọn đối tác
thường xuyên từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập thông tin đối
tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu. Nếu bạn nhập là chữ thường
không in HOA thì khai báo lên hệ thống sẽ không chấp nhận và trả về thông báo lỗi.
Ta có thể xem thông tin này trong hợp đồng mua bán. Cụ thể:

 Tên công ty: PURITECH CO., LTD


 Mã bưu chính: (+82)
 Địa chỉ: 63-16, SANDAN RO, PYEONGTAEK SI, GYEONGGI DO,
KOREA (ROK)
 Mã nước: KR - R.KOREA

 Tại mục Vận đơn:

Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn, phương tiện
vận chuyển, cảng địa điểm dỡ / xếp hàng. Các thông tin này được lấy dữ liệu từ Bill
of Lading.

11
 Số vận đơn: (Nhập số vận đơn và ngày phát hành vận đơn Bill of Lading):
VEGA-SE-160029.
 Số lượng kiện bạn nhập số lượng kiện và Gross weight của lô hàng, để có
thông tin này bạn xem trên Bill of Lading có thể thấy số lượng kiện là 8, đơn
vị tính là PP (Pallet & Packa - Tấm).
 Tổng trọng lượng hàng (Gross):  Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị
tính trọng lượng theo đơn vị Kilogram – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR,
tổng trọng lượng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự
cho phần lẻ thập phân, nếu là hàng vận chuyển theo đường hàng không phần lẻ

12
thập phân chỉ được nhập tối đa 01 ký tự. Nhìn ở phần thông tin vận đơn về
Gross Weight ta có thể thấy tổng trọng lượng là 2.249,1 KGM.
 Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu
kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa
điểm chịu sự giám sát của hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi
hoặc kho công ty đã được đăng ký vào hệ thống. Trong trường hợp này, địa
điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa, ta sử
dụng mã tạm của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ở đây Chi cục Hải
quan Hưng Yên là 03PLOZZ) để khai báo mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ
thông quan dự kiến”.
 Địa điểm nhận hàng cuối cùng: KRINC - Cảng Incheon, Hàn Quốc.
 Địa điểm xếp hàng: Nhập vào cảng địa điểm xếp hàng , có thể chọn từ danh
mục bằng cách nhấn vào nút có dấu 3 chấm. Mã địa điểm xếp hàng bạn chọn
phải phù hợp với loại Phương thức vận chuyển đã chọn ở mục trên VNGEE -
Cảng Green Port, Hải Phòng, Việt Nam.
 Phương tiện vận chuyển: Mã 9999 với tên phương tiện vận chuyển là STAR
VOYAGER 0001N trong đó tên tàu là STAR VOYAGER, còn số chuyến là
0001N.
 Ngày hàng đi dự kiến: Ở đây ngày hàng đi dự kiến là ngày 01/05/2016.

 Tại phần Thông tin hợp đồng:

13
 Số hợp đồng: Nhập dữ liệu theo hợp đồng: TP-INV 1023/2016
 Ngày hợp đồng: 21/04/2016
 Ngày hết hạn: Trong hợp đồng không ghi nên không cần nhập dữ liệu.

 Tại phần Chứng từ giấy phép:

Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trường hợp hàng hóa phải có giấy phép
xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. Trong bộ chứng
từ không có giấy phép xuất khẩu nên không cần nhập dữ liệu.

 Tại phần Thông tin hoá đơn:

 Phân loại hình thức hoá đơn: A: Hoá đơn thương mại
 Số tiếp nhận hoá đơn điện tử: 
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận
hóa đơn điện tử.

14
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập
được chỉ tiêu thông tin này.
 Số hoá đơn: PV-160427
 Ngày phát hành: 27/04/2016
 Phương thức thanh toán: KC: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức
TT)
 Mã phân loại giá hoá đơn: A: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
 Điều kiện giá hoá đơn: C&F: Tiền hàng và cước phí
 Tổng trị giá hoá đơn: 14364.00
 Mã đồng tiền của hoá đơn: USD
 Trị giá tính thuế: 14364.00
 Mã đồng tiền trị giá tính thuế: USD

15
 Tại phần Thuế và Bảo lãnh:

 Phân loại không cần quy đổi VND: Nhập giá trị "N" nếu số tiền thuế không
cần đổi sang VND
 Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế: Tại ô này nhập tổng trị giá hóa đơn
trước khi điều chỉnh, có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. Trường hợp
một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này, nếu không nhập, hệ
thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của
các dòng hàng trên tờ khai. Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô "Số hóa đơn" thì không khai tiêu chí này.
Với bộ chứng từ này, dựa theo hóa đơn ta xác định được tổng hệ số phân bổ trị
giá tính thuế là 14.364.
 Người nộp thuế: Nhập một trong các mã sau:
"1": người nộp thuế là người xuất khẩu
"2": người nộp thuế là đại lý hải quan
 Mã xác định thời hạn nộp thuế: Nhập một trong các mã tương ứng như sau:
"A": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
"B": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
"C": trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
"D": trong trường hợp nộp thuế ngay.
 Các mục còn lại: 
+ Trường hợp doanh nghiệp có chứng từ bảo lãnh thuế thì chọn loại hình bảo
lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo lãnh riêng cho từng
tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao gồm: Mã ngân
hàng bảo lãnh, năm đăng ký, Ký hiệu chứng từ và số chứng từ. 

16
+ Trường hợp doanh nghiệp không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay thì
bạn chọn mã là D – Nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai báo sửa đổi bổ sung
người khai cũng chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện
quy trình tạm giải phóng hàng.

 Tại phần Thông tin đính kèm

 
Ta đính kèm cái gì thì ta chọn ở mục Phân loại đính kèm, tiếp tục ta đính kèm
bằng nghiệp vụ HYS. Để thực hiện nghiệp vụ HYS, ta chọn mục nghiệp vụ khác và
chọn đăng ký file đính kèm HYS.

Sau khi đăng ký file đính kèm hệ thống hải quan sẽ gửi về một mã số, ta chỉ việc
điền mã số vào ô Số đính kèm, mà không phải thêm file vào nữa.
 Tại phần Thông tin vận chuyển:
Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất
hoặc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính

17
kèm tờ khai. Các thông tin này nếu được nhập phải thành một bộ bao gồm: Ngày khởi
hành, địa điểm trung chuyển và ngày đến địa điểm trung chuyển nếu có, địa điểm đích
và ngày đến địa điểm đích.

 Ngày khởi hành vận chuyển: 299/04/20162016


 Thông tin trung chuyển: 03PLOZZ - Điểm lưu hàng hóa xuất khẩu (ở đây
Chi cục Hải quan Hưng Yên) .
 Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: 03TGS04 - Công ty Cổ phần
Container Việt Nam.

 Tại phần Thông tin khác:

Tại Phần ghi chú: thêm nội dung bạn cần làm rõ, ví dụ bạn muốn khai thêm số
hợp đồng và muốn hiện thông tin hợp đồng trên tờ khai thì có thể nhập số và ngày hợp
đồng vào. Trong trường hợp này người bán ghi chú thêm về hóa đơn số: PV-160427
ngày 27/04/2016, hàng CK Hưng Yên - Hải Phòng chiều dài 70km, hàng mới
100%.
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp: Nhập số quản lý của nội bộ doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ.
 
2.2.2. Nhập thông tin Tap “Thông tin container”       

Tab “Thông tin container” được bổ sung để nhập thông tin về danh sách
container hàng hóa, địa điểm xếp hàng.

18
Trong quá trình nhập liệu, khi bạn click chuột vào tiêu chí nào, phía dưới góc
trái màn hình tờ khai sẽ hiện ra “Hướng dẫn nhập liệu” chi tiết, bạn làm theo các
hướng dẫn để nhập thông tin cho các chỉ tiêu cần thiết.

Đầu tiên là Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng:

 Mã địa điểm xếp hàng chính là mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến:
03PLOZZ.
 Sau khi điền mã thì Ô Tên sẽ tự động được điền vào là DIEM LUU HH XK
03PL
19
 Ô Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là XA VINH
KHUC, HUYEN VAN GIANG, TINH HUNG YEN.

Tiếp theo, đến Số Container: Nhập số cont trong trường hợp hàng hóa vận chuyển
bằng đường biển được đóng trong cont

 Tối đa trong phần mềm Ecus 5 sẽ cho phép nhập tối đa 50 container khác
nhau.  Có thể nhập số container đổ từ file excel vào. Bất kì một trường thông
tin nào sau khi gõ xong số cont thứ nhất thì trường thông tin ở số cont thứ 2 sẽ
sáng lên để chúng ta điền tiếp.
 Điền số container vào ô thứ nhất là : SEGU1267264

2.2.3. Nhập thông tin Tap “Danh sách hàng”  

Nhập thông tin hàng hóa từ danh sách. Khi chọn sang tab “Danh sách hàng”
nhập thông tin hàng hóa trực tiếp trên danh sách hàng. 

Trên màn hình nhập chi tiết hàng bạn thấy có rất nhiều chỉ tiêu, đây là tất cả các
chỉ tiêu được thiết kế theo chuẩn của VNACCS bạn chỉ cần quan tâm đến các chỉ tiêu
thông thường giống như các cột dữ liệu trên danh sách hàng như trong hình. Lưu ý ô
“Thuế suất” và ô “Trị giá tính thuế” thông thường người khai không phải nhập mà
20
hệ thống sẽ tự động trả về giống như phần giải thích khi nhập theo danh sách dòng
hàng ở trên.

21
Trường Nội dung cần điền Cơ sở lấy
thông thông tin
tin

Mã HS 63079090 Phần
“Description
of Goods”
trong Bill of
Lading

Mô tả  KTPS#&Khẩu trang phòng sạch 210*90*3P. Invoice


hàng hóa Hàng mới 100%#&VN

Mã nước VIETNAM Phần


xuất xứ “Country of
origin” của
Invoice

Số lượng 1 PCE Phần


“Quantity”
của Invoice

Đơn giá 0.0324 USD Phần “Unit


hóa  đơn Price” của
Invoice

Trị giá Hệ thống tự


hóa đơn động tính

22
Trên màn hình nhập chi tiết hàng bạn thấy có rất nhiều chỉ tiêu, đây là tất cả các
chỉ tiêu được thiết kế theo chuẩn của VNACCS bạn chỉ cần quan tâm đến các chỉ tiêu
thông thường giống như các cột dữ liệu trên danh sách hàng như trong hình. Lưu ý ô
“Thuế suất” và ô “Trị giá tính thuế” thông thường người khai không phải nhập mà
hệ thống sẽ tự động trả về giống như phần giải thích khi nhập theo danh sách dòng
hàng ở trên.

Danh mục stt2: 

Trường Nội dung cần điền Cơ sở lấy


thông thông tin
tin

Mã HS 6307909 Phần
“Description of
Goods” trong
Bill of Lading
và tra cứu trên
website:

23
customs.gov.vn

Mô tả  FACE MARK  210*90*2P Khẩu trang phòng Invoice


hàng sạch 210*90*2P (I) CR (loại có túi bóng).
hóa Hàng mới

Mã VIETNAM Phần “Country


nước of origin” của
xuất xứ Invoice

Số 1 PCE Phần
lượng “Quantity” của
Invoice

Đơn giá 0.0297 USD Phần “Unit


hóa  đơn Price” của
Invoice

Trị giá 1.6632 Hệ thống tự


hóa đơn động tính

24
       

25
2.3. Truyền tờ khai hải quan điện tử được cấp số và phân luồng tờ khai
- Sau khi kiểm tra chính xác các thông tin trên tờ khai điện tử, tiến hành khai
trước thông tin tờ khai (EDA), bằng cách đăng nhập vào chữ ký số của công ty và
nhận về số tờ khai là và thông tin tờ khai.

( Ảnh minh họa )


- Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về. Người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ quan
Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai (EDC)”.

26
( Ảnh minh họa )
- Khi khai báo thành công, tờ khai sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hóa. Tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này tương tự như “Lấy phản hồi từ HQ để nhận được kết quả phân luồng, lệ phí hải
quan, thông báo tiền thuế và chấp nhận thông quan của tờ khai.

27
( Ảnh minh họa )
Đối với tờ khai là luồng Xanh: Trường hợp tờ khai được phân luồng 1 (xanh),
Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan,
Công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đi (trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp) thực
hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải
của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng)
đã được phê duyệt thông quan, giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục
(nếu có);
Đối với tờ khai là luồng Vàng: Trường hợp tờ khai được phân luồng 2 (vàng),
người khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan để kiểm tra, nếu kết quả
kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. Hệ
thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan,
Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện
việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của
trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã

28
được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu
có); 
Đối với tờ khai là luồng Đỏ: Trường hợp tờ khai được phân luồng 3 (Đỏ), người
khai xuất trình, nộp chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra, nếu
kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống.
Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan,
Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện
việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của
trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (trừ thông tin chi tiết từng dòng hàng) đã
được phê duyệt thông quan. giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu
có)
2.4. In tờ khai.
In tờ khai và các chứng từ khác 
Phần in này chỉ để doanh nghiệp tham khảo, các bản in chính thức sẽ do cán bộ
Hải quan tiếp nhận tờ khai In, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức và giao cho
người khai. Sau khi nhận được các kết quả xác nhận tờ khai được chấp nhận thông
quan, người khai có thể xem lại và in các bản in, các thông điệp này bằng cách vào tab
“Kết quả xử lý tờ khai”. Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải
quan trả về, trừ các thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.

29
C. KẾT LUẬN
Trong công cuộc phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay,
yêu cầu đơn giản hóa và hài hòa thủ tục hải quan đang là vấn đề màn một ý nghĩa vô
cùng quan trọng và cần thiết. Thời gian qua Hải quan Việt Nam đã có nhiều cố gắng
trong việc cải cách hành chính và hiện đại hóa quy trình thủ tục hải quan theo tiêu
chuẩn của hải quan thế giới. Một trong những hoạt động đó là triển khai sử dụng phần
mềm Ecus. Hệ thống VNACCS/ VCIS ra đời là một bước ngoặt mới cho cải cách thủ
tục hành chính, mang lại nhiều lợi ích với ngành Hải quan và doanh nghiệp. Hệ thống
đang hoạt động ổn định, hiệu quả tạo thuận lợi cho cộng đồng doanh nghiệp và góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về hải quan. Nếu như trước kia, trong hồ sơ
hải quan, doanh nghiệp phải chuẩn bị nhiều loại giấy tờ như: Tờ khai hải quan, tờ khai
trị giá, hợp đồng, hóa đơn… thì nay chỉ cần một chứng từ duy nhất. Bên cạnh đó, Hệ
thống cho phép tự động xác định thuế suất từng mã HS, từng dòng hàng nên hạn chế
được sai sót trong quá trình nhập liệu, giảm tình trạng phụ thuộc vào văn bản, giấy tờ
của cả doanh nghiệp và cán bộ hải quan. Bước đột phá thông qua triển khai Hệ thống
VNACCS/ VCIS là đã thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong khâu thu nộp
thuế với các loại hàng hóa.

30

You might also like