Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Thí Nghiệm: tính chất của Natri Sulfit

a)*Hiện tượng:
-Mất màu thuốc tím: tím sẫm chuyển sang gần như trong suốt
*Giải thích:
2KMNO4 + 3H2SO4 + 5 Na2SO3  K2SO4 + 2MNSO4 + 5Na2SO4 + 3H2O
-KMNO4 là chất oxi hoá mạnh, và khả năng oxh sẻ phụ thuộc vào mt
b) *Hiện tượng:
-Xuất hiện kết tủa khi cho HCl vào kết tủa tan sinh ra SO2
- BaCl2 tác dụng với dd SO2 không tạo kết tủa.
* Giải thích:
Na2SO3+ BaCl2→ BaSO3↓ + 2NaCl
2HCl + BaSO3 → BaCl2 + SO2 + H2O
BaCl2 +SO2  pư xảy ra rất chậm do SO2 tan trong
nước
Thí nghiệm: Tính chất của acid sulfuric H2SO4
a) *Hiện tượng:
Ống nghiệm nóng dần dần lên, tỏa nhiều nhiệt.
*Giải thích:
Vì H2SO4 đặc rất háo nước nên khi gặp nước sẽ văng tung tóe, vì thế khi
muốn pha loãng H2SO4 ta phải cho từ từ axit vào nước. Lượng axit sẽ chìm
xuống do có khối lượng phân tử lớn hơn và phản ứng từ từ.
b) *Hiện tượng:
Xuất hiện những vệt màu đen trên nền là H2SO4 loãng khi đun tờ giấy trên
đèn cồn .
*Giải thích:
Khi hơ nhẹ thì nước bay hơi làm cho H2SO4 đậm đặc hơn, mà nó lại háo
nước, vì thế nó sẽ chiếm lấy nước của xenlulozo trong tờ giấy và giải phóng
cacbon hình thành hiện tượng giấy bị hiện vệt đen.
c) *Hiện tượng:
- ống 1: không hiện tượng
- ống 2: đinh sắt tan dần trong dd và có sủi bọt khí không màu.
*Giải thích:
Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 , bọt khí H2 xuất hiện xung quanh đinh sắt.
Thực hiện lại nhưng sử dụng H2SO4 đặc :
*hiện tượng:
-ống 1: có khí thoát ra , đồng tan dần tạo thành dd màu xanh lam nhạt
-ống 2: đinh sắt tan mạnh mẻ hơn trong dd và sủi bọt khí không màu nhiều
hơn
* giải thích:
Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vì thế mà pứ ống 2 dử dội hơn hẳn H2SO4 loãng

You might also like