Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

(玉)

Bổ ngữ
a. Bổ ngữ khả năng (BNKN)

- Bổ ngữ khả năng nói về động tác có thể thực hiện được hay không.

Khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + BNKN + tân ngữ

VD: 我 看 得 很清楚你写的汉字。: Tôi nhìn rất rõ ràng chữ Hán mà bạn viết

/Wǒ kàn dé hěn qīngchǔ nǐ xiě de hànzì/

Phủ định: Chủ ngữ + động từ + 不 + BNKN+ tân ngữ

VD: 我 找 不 到 我的男朋友了。: Tôi không tìm được bạn trai của mình

/Wǒ zhǎo bù dào wǒ de nán péngyǒule/

Nghi vấn: Chủ ngữ + động từ + 得 + BNKN + động từ + 不 + BNKN + tân ngữ?

VD: 你 找 得 到 找 不 到 我的眼镜? Bạn có tìm thấy kính của tôi không?

/Nǐ zhǎo dédào zhǎo bù dào wǒ de yǎnjìng?/

Chủ ngữ + động từ + 得 + BNKN + tân ngữ + 吗?

VD:你 找 得 到 我的眼镜吗?: Bạn có tìm thấy kính của tôi không?

/Nǐ zhǎo dédào wǒ de yǎnjìng ma?/

- Các trường hợp khác:

1. Động từ + 得/不+ 动:
Động từ “动/dòng/” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có làm thay đổi vị trí người hoặc
vật hay không.

VD: 你一个人搬得动吗?: Bạn có thể di chuyển nó 1 mình không?

/Nǐ yīgè rén bān dé dòng ma/

2. Động từ +得/不+好:

Hình dung từ “好” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể đạt tới sự hoàn thiện, làm
người ta vừa ý không.

VD: 我担心这个节目演不好。: Tôi lo rằng chương trình sẽ diễn ra không tốt đẹp.
1
(玉)
/Wǒ dānxīn zhè ge jiémù yǎn bùhǎo./

3. Động từ + 得/不+住:
Động từ “住/zhù/” làm bổ ngữ khả năng biểu thị động tác có thể làm người hoặc vật cố định
hay tồn tại ở một vị trí nào đó hay không.

VD: 他的车停不住了。/Tā de jūtíng bùzhù le./: Xe của anh ấy không thể dừng lại.

Lưu ý:

1. Trong câu chữ 把/bǎ/ và câu chữ 被/bèi/, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị
khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能/néng/ hoặc 不能/bùnéng/.

VD: 你不能把这事拖延下去了。: Bạn không thể kéo dài chuyện này thêm nữa.
/Nǐ bùnéng bǎ zhè shì tuōyán xiàqùle./

X: 你把这事拖延不下去了。

2. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng
định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán
đoán không chắc chắn.

VD: 我一点儿也听不懂他说的是什么。: Tôi không hiểu anh ta nói gì hết.


/Wǒ yìdiǎnr yě tīng bù dǒng tā shuō de shì shénme./

3. Khi sử dụng bổ ngữ khả năng, phải làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan.

VD: 作业太多了,一个小时都做不完。
/Zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí dōu zuò bù wán./
Bài tập nhiều quá, một tiếng đồng hồ không thể làm xong được.

4. Khi động từ mang tân ngữ, thì tân ngữ có thể đặt sau bổ ngữ khả năng, cũng có thể đặt đầu
câu làm chủ ngữ, nhưng không thể đặt giữa động từ và bổ ngữ.

VD:桌上的菜你吃得完吗?: Bạn có thể ăn hết đồ ăn trên bàn không?


/Zhuō shàng de cài nǐ chī dé wán ma?/

Một số động từ làm bổ ngữ khả năng

 动 /dòng /

+ Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu

2
(玉)
VD: 我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này.

/Wǒmen liǎ tái bù dòng zhè bān shāfā/

+ Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)

VD: 整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了。

/Zhěng tiān yào zǒulù, wǒ de tuǐ hǎo téng a! Xiànzài zǒu bù dòngle./

Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi.

 着 / zháo /

+ Biểu thị khả năng có thể làm gì đó.

VD: 今天邻居有事,很吵,我睡不着。

/Jīntiān línjū yǒushì, hěn chǎo, wǒ shuì bùzháo./

Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

+ Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.

VD: 我找不着你的钥匙。: Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu.

/Wǒ zhǎo bùzháo nǐ de yàoshi/

 了 /liǎo /

+ Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó

VD: 我今天在家工作有事我去不了: Hôm nay nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.

/Wǒ jīntiān zàijiā gōngzuò yǒushì wǒ qù bùliǎo/

+ Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.

VD: 菜太多了,我吃不了。: Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được.

/Cài tài duōle, wǒ chī bùliǎo/

 住 /zhù /: biểu thị thông qua động tác để kết thúc hoặc cố định

VD: 车停住了. /Chē tíng zhùle/ : Xe dừng lại.

3
(玉)
b. Bổ ngữ phương hướng đơn.

- Miêu tả phương hướng của động tác đến gần hay ra xa người nói.

Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác)

来: biểu thị động tác hướng gần người nói.

去: biểu thị động tác hướng xa người nói.

- Động từ 去,来 đặt sau động từ khác làm bổ ngữ để biểu thị xu hướng gọi là bổ ngữ xu
hướng đơn.

VD: 我们进去吧。/Wǒmen jìnqù ba./ : Chúng mình đi vào thôi.

他从楼上下来。/Tā cóng lóu shàng xiàlái/ : Anh ấy từ trên lầu xuống.

Lưu ý:

1. Động từ vừa có tân ngữ vừa có bổ ngữ xu hướng đơn, nếu tân ngữ chỉ địa điểm sẽ đặt giữa
động từ và bổ ngữ xu hướng đơn.

Động từ + tân ngữ + 来/去

VD:他回宿舍去了。/tā huí sùshè qùle./ : Anh ấy về kí túc xá rồi.

外边下雨了,快进屋里来吧。: Bên ngoài mưa rồi, mau vào trong nhà đi.

/Wàibian xià yǔle, kuài jìn wū li lái ba./

2. Nếu tân ngữ không chỉ nơi chốn (chỉ sự vật) thì tân ngữ đặt trước hoặc sau bổ ngữ xu
hướng đều được.

VD: Anh ấy đã đem đi một ít trái cây.

他带去了一些水果。/Tā dài qùle yīxiē shuǐguǒ/

= 他带了一些水果去。/Tā dàile yīxiē shuǐguǒ qù./

c. Bổ ngữ xu hướng kép (phức tạp):

- Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói và miêu tả
cụ thể hành động.

4
(玉)
Động từ + bổ ngữ phương hướng phức tạp

- Các động từ xu hướng kép 上来/shànglái/,上去/shàngqù/,进来/jìnlái/,进去/jìnqù/,


回来/huílái/,回去/huíqù/,起来/qǐlái/... đi sau một động từ khác để làm bổ ngữ gọi là bổ
ngữ xu hướng kép.

VD: 她从外边跑进来。/tā cóng wàibian pǎo jìnlái./ : Cô ấy từ bên ngoài chạy vào.

那本小说已经借出去了。: Quyển tiểu thuyết ấy đã cho mượn rồi.

/Nà běn xiǎoshuō yǐjīng jiè chūqùle./

Một số bổ ngữ xu hướng kép thường dùng:

上 下 进 出 回 过 起
/shàng/ /xià/ /jìn/ /chū/ /huí/ /guò/ /qǐ/
Lên Xuống Vào Ra Trở về Qua Lên
来 上来 下来 进来 出来 回来 过来 起来
/lái/ /shànglái/ /xiàlái/ /jìnlái/ /chūlái/ /huílái/ /guòlái/ /qǐlái/
(Hướng Đi lên Đi xuống Vào Ra ngoài Quay về Đi qua Lên
về phía trong
người
nói)
去 上去 下去 进去 出去 回去 过去
/qù/ /shàngqù/ /xiàqù/ /jìnqù/ /chūqù/ /huíqù/ /guòqù/
(Hướng Đi lên Đi xuống Vào Ra ngoài Quay về Đi qua
ra xa trong
người
nói)
 Các động từ chỉ phương hướng + 来/去 = BNXHK

Một số cách dùng mở rộng của BNXHK:

 Động từ/ hình dung từ + 起来

+ Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục.

VD: 听了他讲的话,大家都笑起来了。
/Tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le./
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười

5
(玉)
+ Biểu thị phân tán đến tập trung

VD: 解放以后,越南各个行业都组织起来了
/Jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le/
Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại

+ Biểu thị hồi ức có kết quả:

VD: 我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛
/Wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.

 Động từ/ Hình dung từ + 下去:

+ Biểu thị sự tiếp tục của động tác

VD: 请你说下去,我们都等着听呢。
/Qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne./
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.

+ Nói về sự thay đổi trạng thái mạnh sang yếu, nhanh sang chậm, chuyển động sang ngừng
lại…

VD: 那辆车越开越慢,现在停下来了。

/Nà liàng chē yuè kāi yuè màn, xiànzài tíng xiàláile./

Chiếc xe kia càng đi càng chậm, bây giờ dừng lại rồi

 Động từ + 出来

+ Biểu thị rằng nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận biết, có thể nhận ra.

Ví dụ: 这台电脑的毛病,你找出来了没?
/Zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi/
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?

+ Biểu thị động tác từ trong hướng ra ngoài

VD: 他从包里拿出一本杂志来

/Tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì lái/

Anh ta cầm từ trong túi đưa ra một cuốn tạp chí

6
(玉)
+ Biểu thị kết quả của động tác từ không đến có, từ ẩn kín đến rõ ràng( 弄/nòng/,编/biān/,
洗/xǐ/,印研究/yìn yánjiū/,清理/qīnglǐ/ )

VD: 我想出来解决这个问题的方法了

/Wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle/

Tôi đã nghĩ ra cách giải quyết vấn đề này rồi.

 Động từ + 出去

 Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài

VD: 这间房子已经租出去了 : Căn phòng này đã cho thuê rồi

/Zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle/

 Động từ + 过去

 Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường
dùng với nghĩa tiêu cực

VD: 病人已经死过去了/bìngrén yǐjīng sǐ guòqùle/ : Người bệnh đã chết mất rồi

 Động từ/ Hình dung từ + 过来

+ Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó.

VD: 那边有一辆开车过来 : Bên kia đang có một chiếc xe chạy tới

/Nà biān yǒuyī liàng kāichē guòlái/

+ Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với nghĩa
tích cực.

VD: 他的坏习惯已经改过来了 : Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi

/tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le/

+ Biểu thị tình huống đã thay đổi từ lúc trước kia đến nay

VD: 这本小说是翻译过来的 : Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra

/Zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de/

7
(玉)
Lưu ý:

1.Động từ vừa có bổ ngữ xu hướng kép vừa có tân ngữ, nếu tân ngữ chỉ nơi chốn phải đặt
trước 来 và 去.

Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ ( nơi chốn ) + 来/去

VD:汽车开出工厂来了。/Qìchē kāi chū gōngchǎng láile./: Ô tô đã chạy ra khỏi nhà máy.

2. Nếu tân ngữ là sự vật không chỉ nơi chốn, để trước hay sau 来 và 去 đều được.

Chủ ngữ + động từ + Bổ ngữ xu hướng kép + Tân ngữ

VD: Anh ấy lấy một quyển sách tiếng Hoa từ trên giá sách xuống.

他从书架上拿下一本中文书来。/Tā cóng shūjià shàng ná xià yī běn zhōngwén shū lái./

= 他从书架上拿下来一本中文书。/Tā cóng shūjià shàng ná xià lái yī běn zhōngwén shū./

3. Trong trường hợp động từ không mang theo tân ngữ thì “了” có thể đặt ở phía sau động
từ , phía trước bổ ngữ, cũng có thể đặt ở cuối câu.

VD: 刚一下课,同学们就都跑了出来。/Gāng yī xiàkè, tóngxuémen jiù dōu pǎole chūlái/

= 刚一下课,同学们就都跑出来了。/Gāng yī xiàkè, tóngxuémen jiù dōu pǎo chū lái le/

Vừa tan học, các bạn học sinh đều chạy ra ngoài cả.

4. Nếu như phía sau động từ có tân ngữ chỉ nơi chốn, “了” nên đặt ở cuối câu.

VD: 同学们都走进教室去了: Các bạn học sinh đều đi vào trong lớp hết rồi.

/Tóngxuémen dōu zǒu jìn jiàoshì qùle/

5. Nếu phía sau động từ có tân ngữ chỉ sự vật, “了” đặt ở phía trước tân ngữ và phía sau
BNXHK.

VD: 我给你买回来了一本小说:Tôi mua về cho cậu 1 quyển tiểu thuyết.

/Wǒ gěi nǐ mǎi huíláile yī běn xiǎoshuō/

8
(玉)
d. Bổ ngữ chỉ kết quả (2) - BNKQ

- Cấu trúc dạng nghi vấn:

Chủ ngữ + Động từ + 没 + Động từ + Bổ ngữ kết quả?

VD: 你的书找没找到?: Cậu tìm thấy sách chưa?

/Nǐ de shū zhǎo méi zhǎodào/

- Một số BNKQ thường gặp:

 到 / dào/ : đến, được

+ Biểu thị đạt đến một địa điểm: 走,开,搬,回,扔,…

VD: 我回到家了。/Wǒ huí dàojiāle./ : Tôi về đến nhà rồi.

+ Biểu thị động tác kéo dài đến một thời điểm: 看,工作,学习,等,休息,写,延迟,
睡觉…..

VD: 他学习到 12 点才去睡觉。: Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ.

/Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào./

+ Biểu thị đạt được mục đích: 买,找,收,拿,遇,碰….

VD: 我买到我喜欢的衣服了。: Tôi mua được bộ quần áo tôi thích rồi..

/Wǒ mǎi dào wǒ xǐhuān de yīfúle/

+ Biểu thị đạt được số lượng hoặc mức độ nào đó: 增加,减少,长…..

VD: 城市的初中学生今年已增加到 11234 个人。

/Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén./

Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay.

 在 / zài/ : ở

 Biểu thị sự thay đổi vị trí.

VD: 你站在这儿等我。/Nǐ zhàn zài zhèr děng wǒ./ : Cậu đứng đây đợi tôi.

 见 /jiàn/ : thấy

9
(玉)
 Biểu thị kết quả các động tác của thính giác, khứu giác, thị giác như: 看,听,瞧,望,
闻…hoặc các động từ như: 遇,梦,碰…..

VD: 你听见我的话了没?/Nǐ tīngjiàn wǒ dehuàle méi/ : Cậu nghe thấy lời tôi nói không?

 着 /zháo/ : được

 Biểu thị đạt được mục đích (có thể thay thế bằng 到)

VD: 这本词典我买着了。: Tôi mua được quyển từ điển này rồi.

/Zhè běn cídiǎn wǒ mǎi zháole./

 住 /zhù/

 Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật trở nên cố định: 记,站,停, 抓,拿,….

VD: 我的话你要记住。/Wǒ dehuà nǐ yào jì zhù./ : Lời tôi nói cậu phải nhớ kĩ.

 上 /shàng/

+ Biểu thị hai sự vật tiếp xúc với nhau, gắn kết (ngược lại với 开): 关,闭,合,系….

VD: 把门关上吧。/Bǎmén guānshàng ba./ : Đóng cửa lại đi.

+ Biểu thị đạt được mục đích.

VD: 他今年考上了北京大学。: Anh ấy năm nay đã thi đỗ đại học Bắc Kinh rồi.

/Tā jīn nián kǎo shàng le běi jīng dà xué/

+ Biểu thị sự tăng thêm về số lượng, số lần: 写,算,加…..

VD: 我们四个人,加上你就成一队了。

/Wǒ men sì ge rén jiā shàng nǐ jiù chéng yí duì le./

Chúng mình có bốn người rồi, thêm bạn nữa là đủ một đội rồi.

+ Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục :交, 爱,喜欢…..

VD: 他来中国以后交上了很多朋友。

/Tā lái zhōngguó yǐhòu jiāo shàngle hěnduō péngyǒu./

Sau khi anh ấy đến Trung Quốc thì quen được rất nhiều bạn bè.

10
(玉)
 开 /kāi/ : ra

 Biểu thị sự chia tách, rời xa: 拉,打,搬,分,张,传,走,翻….

VD: 请同学们打开书,翻到第 50 页。: Các em mở sách trang 50 ra đi.

/Qǐng tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 50 yè./

 完 / wán/ : xong

 Biểu thị động tác hoàn thành: 吃,读,说,做,写,喝,卖,用,洗,看……

VD: 他写完汉字了。/Tā xiě wán hànzìle/ : Cậu ấy viết xong chữ hán rồi.

 好 / hǎo/ : xong

 Biểu thị động tác có kết quả rất tốt, làm hài lòng.

VD: 我做好饭了。/Wǒ zuò hǎo fànle/ : Tôi nấu cơm xong rồi

 错 /cuò/ : sai

 Biểu thị kết quả là sai, nhầm lẫn: 做,猜,看,认,走…..

VD: 这个作业你做错了。/Zhège zuòyè nǐ zuò cuòle./ : Cậu làm sai bài này rồi.

 对 /duì/ : đúng

 Biểu thị kết quả là đúng, chính xác: 做,认,猜,看,写,….

VD: 这个问题你猜对了。/Zhège wèntí nǐ cāi duìle./ : Câu hỏi này cậu đoán đúng rồi.

 成 /chéng / : Xong, thành

 Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia hoặc đạt được mục đích: 做,看,写,建,
当,翻译….

VD: 你把这个文件翻译成英语吧。: Cậu dịch văn bản này ra tiếng anh đi.

/Nǐ bǎ zhè gè wénjiàn fānyì chéng yīngyǔ ba/

 懂 / dǒng/ : Hiểu

 Biểu thị sự hiểu biết: 听,看,读,弄,搞,…..

VD: 我听懂你的话了。/Wǒ tīng dǒng nǐ dehuà le./ : Tôi hiểu lời anh nói rồi.
11
(玉)
 掉 /diào/ : Mất

 Biểu thị sự mất đi: 扔,丢,除,改,消灭,….

VD: 我的手机丢掉了。/Wǒ de shǒujī diūdiàole./ : Điện thoại tôi bị mất rồi.

 走 /zǒu/ : đi

 Biểu thị sự rời xa, chia tách: 拿,提,带,取, 领,逃,跑,….

VD: 小偷已经跑走了。/Xiǎotōu yǐjīng pǎo zǒule./ : Tên trộm đã bỏ chạy rồi.

 够 / gòu/ : đủ

 Biểu thị thỏa mãn nhu cầu: 睡,吃,买,看,听,存…

VD: 我吃够了, 不想再吃了。: Tôi ăn no rồi, không muốn ăn thêm nữa.

/Wǒ chī gòu le, bùxiǎng zài chīle./

 满 /mǎn/ : đầy

 Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ, hết: 坐,睡,站,住,放….

VD: 教室里坐满了学生。: Học sinh đã ngồi đầy trong lớp học.

/Jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng./

 倒 /Dǎo/ : đổ

 Biểu thị người hoặc vật đang đứng thẳng thì bị đổ ngang ra: 刮,滑,累,病…..

VD: 他摔倒了。/Tā shuāi dǎo le./ : Anh ấy ngã đổ rồi

 下 / xià/ : ở lại

+ Biểu thị cố định, dừng lại:停,记,住,留,写……

VD: 今天你留下吧,别回去。: Hôm nay bạn ở lại đi, đừng về nữa.

/Jīntiān nǐ liú xià ba, bié huíqù./

+ Biểu thị rời xa, chia tách:脱,放,扔…..

VD: 行李你放下吧。/Xínglǐ nǐ fàngxià ba./ : Anh bỏ hành lí xuống đi.

12
(玉)
+ Biểu thị số lượng có thể dung nạp được:坐,放,装……

VD: 这个房间能坐下 20 个人。: Phòng này có thể ngồi được 20 người.

/Zhège fángjiān néng zuò xià 20 gèrén./

 起 / qǐ/ : lên

+ Biểu thị động tác hướng lên trên: 站,举,抬,升….

VD: 请你站起读书。/Qǐng nǐ zhàn qǐ dúshū/ : Mời em đứng lên đọc bài.

+ Biểu thị bắt đầu và tiếp tục:做,想,说,学,聊…..

VD: 每次说起这事,他都很愤怒。: Mỗi lần nhắc tới chuyện này, anh ấy đều rất tức giận.

/Měi cì shuō qǐ zhè shì, tā dōu hěn fènnù./

 给 / gěi/ : cho

 Biểu thị thông qua động tác để đưa cho ai: 留,传,递,交,送,寄…..

VD: 他送给我一本书了。: Anh ấy tặng tôi một cuốn sách.

/Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le./

Giới từ
a. Giới từ 给/gěi/: cho

- Giới từ 给 kết nối giữa động từ và đối tượng của hành vi hoặc người tiếp nhận động tác.

A 给 B+ Động từ + tân ngữ  A làm gì cho B

VD: 给我发邮件吧 /gěi wǒ fā yóujiàn ba/ : Gửi email cho tôi nhé.

- Một số trường hợp đặc biệt có thể diễn đạt:

A + động từ + 给 +B.

VD: 我先给大家介绍一下 : Tôi giới thiệu trước cho mọi người một chút.
/wǒ xiān gěi dàjiā jièshào yīxià/

13
(玉)
b. Giới từ 跟/gēn/: cùng

- Vừa là giới từ, đồng thời là danh từ, chỉ ra đối tượng của động tác, biểu thị cùng với
người nào đó tiến hành một động tác nào đó:

A 跟 B (一起)+ động từ

VD: 我 跟 老朋友去书店买书。: Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách.

/wǒ gēn lǎo péngyǒu qù shūdiàn mǎishū/

- “跟” có khi cũng có ý nghĩa như “对”, “向”。

VD: 妈妈跟我说: “早一点休息” : Mẹ nói với tôi “Hãy nghỉ sớm một chút”

/Māmā gēn wǒ shuō: “zǎo yīdiǎn xiūxí"/

c. Câu chữ 被/bèi/: bị, được

Dùng để diễn tả nghĩa bị động:

Chủ ngữ + 被(让/叫) + tân ngữ + động từ + thành phần khác.

 Chủ ngữ chịu tác động + 被(让/叫)+ đối tượng tác động + động từ + thành phần khác

VD: 我 被 爸爸 打 了。/wǒ bèi bàba dǎle/ : Tôi bị bố đánh rồi.

Lưu ý:

1. Chủ ngữ trong câu bị động phải đước xác định, không mang ý nói ước chừng.

VD: 这本词典被他借走了: Cuốn từ điển này bị anh ta mượn mất rồi

/Zhè běn cídiǎn bèi tā jiè zǒu le/

Không thể nói: 一本词典被他借走了(“1 cuốn từ điển” là tân ngữ chưa xác định)

2. Phó từ phủ định 没, 不, trạng ngữ chỉ thời gian, động từ năng nguyện 能, 应该…, phó từ
一直, 已经…đều đặt trước 被.

VD: 他的报告没被批准。: Báo cáo của anh ấy không được duyệt.

/Tā de bàogào méi bèi pīzhǔn./

14
(玉)
3. Sau động từ vị ngữ phải thêm các thành phần khác như: trợ từ động thái 了, 过(nhưng
không thêm 着), bổ ngữ (nhưng không dùng bổ ngữ khả năng).

VD: 他被朋友请走了/Tā bèi péngyǒu qǐng zǒule/ : Anh ta được bạn mời đi rồi.

4. 被, 给, 叫, 让 đều biểu thị bị động. Khi dùng 被, 给 tân ngữ của nó có thể lược bỏ. Khi
dùng 叫, 让 tân ngữ của nó nhất định không thể lược bỏ. Trường hợp không biết hoặc không
muốn nói ra thì có thể dùng “人” làm tân ngữ.

VD: 钱包被偷走了/Qián bāo bèi tōu zǒu le/ : Ví bị trộm mất rồi

钱包叫人偷走了 /Qián bāo jiào rén tōu zǒu le./ : Ví bị trộm mất rồi

5. Cấu trúc “为 + danh từ 所 + động từ ” cùng biểu thị ý nghĩa bị động, thường dùng trong
văn viết.

VD: 我们都为她的话所感动: Chúng tôi đề bị cảm động bởi câu chuyện của cô ấy

/wǒ men dōu wèi tā de huà suǒ gǎn dòng/

d. Câu chữ 把/bǎ/

- Thường dùng để đưa ra mệnh lệnh, đề nghị…, dùng để chỉ hành động khiến cho một sự
vật nào đó có sự thay đổi hoặc nảy sinh kết quả nào đó.

+ Khẳng định:

Chủ ngữ + 把+ đối tượng tiếp nhận (tân ngữ) + động từ + thành phần khác

VD:你把 咖啡喝吧!/Nǐ bǎ kāfēi hē ba/: Bạn uống cà phê đi!

+ Phủ định:

Chủ ngữ + 没 (有) + 把+ tân ngữ + động từ + thành phần khác

VD: 她没有把这事告诉我们. : Cô ấy không bảo việc này cho chúng tôi

/Tā méiyǒu bǎ zhè shì gàosù wǒmen/.

- Nếu để biểu thị giả thiết hoặc chủ thể chưa sẵn sàng làm việc gì đấy ta có thể thêm phó
từ 不 trước giới từ 把 như sau:

Chủ ngữ + 不 + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác.


15
(玉)
VD: 今天我不把这个问题弄懂就不睡觉。

/Jīntiān wǒ bù bǎ zhège wèntí nòng dǒng jiù bù shuìjiào/.

Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủ được.

- Một số cách dùng khác:

+ Câu chữ 把 làm thay đổi vị trí tân ngữ:

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + 放/搬 … + 到/在/进… + địa điểm

VD:我把 你的衣服 放 进 行李箱了。 Tôi để quần áo của bạn vào trong vali rồi.

/Wǒ bǎ nǐ de yīfú fàng jìn xínglǐ xiāngle/

+ Câu chữ 把 làm thay đổi chủ sở hữu tân ngữ:

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + 送/还/借/带… + 给 + đại từ

VD: 我 把 钱 还 给 哥哥了。: Tôi trả tiền cho anh trai rồi

/Wǒ bǎ qián hái gěi gēgēle/

+ Câu chữ 把 dùng bổ ngữ kết quả:

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả

VD: 你 把 水果 洗 干净吧。: Bạn rửa sạch hoa quả đi.

/Nǐ bǎ shuǐguǒ xǐ gānjìng ba/

+ Câu chữ 把 dùng bổ ngữ xu hướng:

Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ xu hướng

VD: 你 把水果拿过来: Bạn lấy hoa quả ra đây.

/Nǐ bǎ shuǐguǒ ná guòlái/

Lưu ý:

1. Chủ ngữ nhất định phải là chủ thể phát ra hành động.

VD: 我把作业交给老师。: Tôi nộp bài tập cho thầy rồi.

/Wǒ bǎ zuòyè jiāo gěi lǎoshī./


16
(玉)
2. Tân ngữ của chữ 把 đồng thời cũng là đối tượng liên quan đến vị ngữ động từ, hơn nữa bắt
buộc phải là đối tượng đã được xác định.

 Sự xác định này có thể là chỉ rõ hoặc ám chỉ. Chỉ rõ tức là phía trước tân ngữ có đại từ chỉ
thị “这/那” hoặc định ngữ xác định; ám chỉ tức là phía trước tân ngữ không có những từ xác
định này, nhưng vật hay người được nói đến đã được định rõ trong đầu của người nói, trong
ngữ cảnh nhất định, người nghe hiểu được ý của người nói.

VD: 你把昨天的作业做完了吗?: Bạn đã làm xong bài tập hôm qua chưa?

/Nǐ bǎ zuótiān de zuòyè zuò wánliǎo ma/

他把那本小说看完了。: Cậu ấy đã xem xong quyển tiểu thuyết đó rồi.

/Tā bǎ nà běn xiǎoshuō kàn wánliǎo/

3. Phía sau động từ bắt buộc phải có thành phần khác, nói rõ kết quả hay ảnh hưởng do hành
động gây ra.

VD: 把要托运的行李放上来吧。: Đem hành lí cần vận chuyển đặt lên trên đi.

/Bǎ yào tuōyùn de xínglǐ fàng shànglái ba/

(Bổ ngữ xu hướng kép)

我把桌子擦擦。/Wǒ bǎ zhuōzi cā cā/ : Tôi lau bàn 1 chút. (Động từ trùng điệp)

4. Phó từ phủ định 没 hoặc động từ năng nguyện phải đặt phía trước chữ 把, không được đặt
phía trước động từ.

VD: 我没把昨天的作业做完。: Tôi chưa làm xong bài tập hôm qua.

/Wǒ méi bǎ zuótiān de zuòyè zuò wán/

X:我把昨天的作业没做完。/Wǒ bǎ zuótiān de zuòyè méi zuò wán/

他一个人就能把这个项目做好。: Một mình anh ta cũng có thể làm tốt dự án này.

/Tā yīgè rén jiù néng bǎ zhège xiàngmù zuò hǎo/

X:他一个人就把这个项目能做好。/Tā yīgè rén jiù bǎ zhège xiàngmù néng zuò hǎo/

17
(玉)
Phó từ
a. Các phó từ mức độ:

 特别/tèbié/ : đặc biệt, rất đỗi. Dùng chỉ mức độ cao

特别 + tính từ/động từ

VD: 爸爸喜欢养动物, 特别喜欢养狗.

/Bāba xǐhuān yǎng dòngwù, tèbié xǐhuān yǎng gǒu./

Bố tôi rất thích nuôi động vật, đặc biệt là thích nuôi chó.

 不太/bú tài/: không hẳn, không...lắm

不太+ tính từ/ động từ tâm lí

VD: 不太高兴/bú tài gāoxìng/ : Không vui lắm

b. Phó từ 越/yuè/: càng

越/yuè/ A 越/yuè/ B: càng A càng B

 B thay đổi theo sự thay đổi của A.

VD:天越来越黑,雨越来越大。: Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to.

/tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà /

越来越 /yuè lái yuè/+ tính từ: càng ngày càng...

Sau 越来越 là hình dung từ hoặc động từ biểu thị tâm lý dùng để diễn tả sự thay đổi về mức
độ theo thời gian.

Chú ý: Trước hình dung từ và động từ biểu thị tâm lý đều không thể thêm phó từ chỉ mức độ.

VD: 我越来越喜欢学汉语。: Tôi càng ngày càng thích học tiếng Trung

/Wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué hànyǔ./

18
(玉)
c. Phó từ 又/yòu/: lại

又+ động từ :Hành động được lặp lại và đã xảy ra rồi.

VD:昨天吃面条,今天又吃面条。: Hôm qua ăn mì, hôm nay lại ăn mì

/Zuótiān chī miàntiáo, jīntiān yòu chī miàntiáo/

* Phân biệt với 再/zài/ + động từ : Hành động được lặp lại nhưng chưa xảy ra.

VD:今天学汉语,明天再学汉语。

/Jīntiān xué hànyǔ, míngtiān zài xué hànyǔ/

Hôm nay học tiếng Trung, ngày mai lại học tiếng Trung.

又+ tính từ 1/động từ 1 + 又+ tính từ 2/động từ 2 : vừa...vừa...

Diễn tả hai hoặc trên hai đặc điểm, trạng thái, động tác, tính chất cùng tồn tại 1 lúc

VD: 我的妹妹又聪明又可爱。: Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu.

/Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě'ài./

d. So sánh 还 - 再 - 又

还 再 又
Diễn tả hành động lặp lại Hành động lặp lại đó chưa Hành động lặp lại đó đã xảy
chưa thực hiện nhưng hành xong, sắp xảy ra trong tương
ra, đã hoàn thành. Sự lặp lại
động đó sẽ xong sớm. lai. Không thể hiện khi nàođó thường mang tính quy
VD: 他昨天来过,明天还 xong. luật.
要来。 VD: 他昨天来过,下午两 VD: 他昨天来过,今天又
/Tā zuótiān láiguò, míngtiān 点再来一次。 来了。
hái yào lái./ /Tā zuótiān láiguò, xiàwǔ /Tā zuótiān láiguò, jīntiān
Anh ấy tới hôm qua và sẽ liǎng diǎn zàilái yīcì./ yòu láile./
quay lại vào ngày mai. Anh ấy đến hôm qua và sẽ Anh ấy đã ở đây ngày hôm
đến lại vào lúc hai giờ chiều.
qua, và anh ấy lại ở đây hôm
nay.
Có thể dùng trong câu nghi Khi dùng ở thể nghi vấn, phải có những thành phần khác như
vấn. bổ ngữ, trợ động từ kèm theo.
VD: 你怎么还不走? VD:
/Nǐ zěnme hái bù zǒu?/ 1. 你能再说一遍吗?: Bạn có thể nhắc lại điều đó được ko?
Tại sao bạn vẫn không rời đi? / Nǐ néng zàishuō yībiàn ma?/

19
(玉)
2. 你又睡不着阿?: Bạn không thể lại ngủ à?
/Nǐ yòu shuì bùzháo ā?/
Không dùng trong câu cầu Có thể dùng trong cấu cầu Không dùng trong câu cầu
khiến. khiến. khiến.
VD: 你别喝了,再喝要吐
了。
/ Nǐ bié hēle, zài hē yào tǔle./
Bạn đừng uống nữa, sẽ nôn
sau khi uống lại.
Không có cách dùng này. Biểu thị hai hành động lần Biểu thị hai hành động lần
lượt xảy ra. Hành động đó có lượt xảy ra. Hành động đó
thể chưa xảy ra hoặc đang phải là đã xảy ra hoặc đã
xảy ra. Dịch là “sau đó”. hoàn thành xong.
VD: 你洗好澡,再吃饭。 VD: 他 在 推 荐 信 上 签 了
/Nǐ xǐ hǎo zǎo, zài chīfàn./ 名,又盖上章。
Anh tắm rửa sạch sẽ sau đó /Tā zài tuījiàn xìn shàng
ăn cơm. qiānle míng, yòu gài shàng
zhāng./
Anh ấy đã ký và đóng dấu
vào thư giới thiệu.
Không có cách dùng này. Có thể chỉ hai hoặc nhiều
tính chất cùng xuất hiện, hai
hoặc nhiều việc cùng xảy ra
cùng lúc.
VD: 这种苹果又香又甜。
/Zhè zhǒng píngguǒ yòu
xiāng yòu tián./
Loại táo này rất thơm và
ngọt.

Các cấu trúc khác


1. 一边/yībiān/ + động từ + 一边/yībiān/ + động từ : vừa...vừa...

Diễn tả hai động tác được thực hiện cùng lúc.

VD:我女朋友一边说一边笑。: Bạn gái tôi vừa nói vừa cười

/Wǒ nǚ péngyǒu yībiān shuō yībiān xiào/

2. Câu so sánh
20
(玉)
So sánh hơn:A 比 B + tính từ (多了/得多/一些/一点儿/…)

VD: 她学得比我好一些。: Cô ấy học tốt hơn tôi một chút

/Tā xué dé bǐ wǒ hǎo yīxiē/

So sánh kém: A 没有 B + (那么/多么)tính từ

VD: 我没有我妹妹那么漂亮。: Tôi không xinh đẹp bằng em gái

/ Wǒ méiyǒu wǒ mèimei nàme piàoliang/

So sánh bằng:A 跟 B 一样 (+tính từ)

VD:我跟我弟弟一样。/Wǒ gēn wǒ dìdì yīyàng/: Tôi với em trai tôi giống nhau

3. Phó từ 才/cái/ (mở rộng)

-才 nghĩa là “mới”

才 + động từ

Diễn tả hành động xảy ra muộn, chậm và không thuận lợi

VD: 我每天八点起床,今天我九点才起床。

/Wǒ měitiān bā diǎn qǐchuáng, jīntiān wǒ jiǔ diǎn cái qǐchuáng./

Mỗi ngày 8 giờ tôi dậy, hôm nay 9 giờ mới dậy.

-才 nghĩa là “chỉ”

 Nó ngụ ý rằng một cái gì đó nhỏ hoặc ít về số lượng. Khi được sử dụng theo cách này, nó
rất thường đi kèm với một lượng từ và một số. Theo cách này, nó có thể diễn tả rằng “chỉ có
x thứ đó thôi”.

VD: 我才有两个!/Wǒ cái yǒu liǎng gè!/ : Tôi chỉ có hai cái!

-才 nghĩa là “không phải cho đến khi”

 Khi được sử dụng theo cách này, 才 luôn được theo sau bởi một động từ hoặc cụm động
từ. Khi 才 có nghĩa là “không phải cho đến khi mà”, thì điều đó thường có nghĩa là sự kiện
này được dự kiến hoặc dự đoán.

21
(玉)
VD: 他明天才走。/Tā míngtiān cái zǒu./ : Anh ấy sẽ không rời đi cho đến ngày mai.

-才 có thể được sử dụng cùng thành ngữ để nói về việc mọi thứ có đủ điều kiện hoặc đáp
ứng các tiêu chuẩn nhất định.

VD: 到北方才能吃到真正的饺子!Chỉ ở miền bắc bạn mới có thể ăn bánh bao thật!
/Dào běifāng cáinéng chī dào zhēnzhèng de jiǎozi!/

-才 nghĩa là “chỉ bây giờ”

 Ngụ ý rằng sự kiện đáng lẽ phải xảy ra trước đó. Tức là, người nói cho rằng điều đó đã
không xảy ra cho đến tận bây giờ.

VD: 我才接到他的电话。Tôi chỉ vừa mới nhận được cuộc gọi của anh ấy.
/Wǒ cái jiēdào tā de diànhuà./

-才 có thể được sử dụng để thêm điểm nhấn mạnh vào câu.

VD: 我才不会呢!/Wǒ cái bù huì ne/ : Tôi sẽ không bao giờ làm điều đó!

4. Cấu trúc: 先/xiān/ + động từ , 再/又/ zài/yòu /+ động từ , 然后/ránhòu/ + động từ

Diễn tả thứ tự thực hiện các hành động.

VD: 你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。

/ Nǐ xiān chīfàn, zài qù shāngdiàn mǎidiǎnr shuǐguǒ, ránhòu zuò zuoyè/

Bạn ăn cơm trước, rồi đi mua hoa quả, sau đó về nhà làm bài tập

5. Cấu trúc: 除了/chúle/…(以外/yǐwài/),都/还/也…: Ngoài/trừ ... ra, ... đều….

除 A 以外,B 都… (A không thuộc B)

VD: 除了游泳以外,什么运动我都会。

/chúle yóuyǒng yǐwài, shénme yùndòng wǒ dūhuì/

Trừ bơi lội, thể loại vận động nào tôi cũng biết.

除了 A (以外),…还/也 B : Ngoài A ra, vẫn/ còn B…. (A thuộc B)

22
(玉)
VD: 除了汉语以外,我也会说英语,日语。

/chúle hànyǔ yǐwài, wǒ yě huì shuō yīngyǔ, rìyǔ/

Trừ tiếng Trung, tôi còn biết nói tiếng Anh, tiếng Nhật.

6. Tính từ lặp lại:

- Tính từ 1 chữ cái A: AA 的

(红红的/hóng hóng de/,长长的/zhǎng zhǎng de/…)

VD: 她头发长长的,眼睛大大的,可爱极了!

/Tā tóufǎ zhǎng zhǎng de, yǎnjīng dàdà de, kě'ài jíle!/

Tóc cô ấy dài, mắt to, đáng yêu quá đi!

- Tính từ 2 chữ cái AB: AABB

(漂漂亮亮/piào piàoliang liàng/,高高兴兴/gāo gāoxìng xìng/…)

VD: 他高高兴兴地告诉我,他考上大学了。

/ Tā gāo gāoxìng xìng de gàosù wǒ, tā kǎo shàng dàxuéle/

Anh ấy vui mừng nói với tôi, anh ấy đỗ đại học rồi

- Tính từ 2 chữ cái AB: ABAB

(慌张慌张/huāngzhāng huāngzhāng/,...)

VD: 他的脸羞得通红通红的。: Mặt anh ấy đỏ bừng vì xấu hổ.

/Tā de liǎn xiū dé tōnghóng tōnghóng de./

Cách dùng tính từ lặp lại trong câu:

1. Miêu tả rõ nét các đặc điểm

2. Để biểu thị sắc thái quý mến

3. Khi bạn muốn biểu thị cảm xúc mức độ cao

23
(玉)
7. Cấu trúc:只要/zhǐyào/…, (S) 就/jiù/…: Chỉ cần…, thì…

VD: 只要有时间,我一定就跟你去旅游。

/Zhǐyào yǒu shíjiān, wǒ yīdìng jiù gēn nǐ qù lǚyóu./

Chỉ cần có thời gian thì tôi nhất định đi du lịch cùng bạn

8. Giới từ 关于/guānyú/

关于 + danh từ

 Giới thiệu, dẫn ra đối tượng muốn nói đến (danh từ thường là danh từ phức tạp).

VD: 关于你的意见,我们正在研究 。Về ý kiến của bạn chúng tôi đang xem xét.

/Guānyú nǐ de yìjiàn, wǒmen zhèngzài yánjiū./

9. Cấu trúc: 要(yào)/快要(kuàiyào)/就要(jiù yào) …. 了(le) : Sắp/Chuẩn bị....rồi

Dùng để nói về hành động, sự việc gì đó sắp xảy ra.

VD: 快要下雨了,我们快回去吧!Sắp mưa rồi, chúng ta nhanh về thôi!

/Kuàiyào xià yǔle, wǒmen kuài huíqù ba!/

10. Cấu trúc:都/dou /…了/le/

Dùng nhấn mạnh hoặc diễn tả thái độ không hài lòng.

VD: 快点儿,我都等你半个小时了。Nhanh lên, tôi đã đợi cậu nửa tiếng đồng hồ rồi.

/Kuài diǎnr, wǒ dou děng nǐ bàn gè xiǎoshíliǎo./

11. Câu hỏi phản vấn với cấu trúc 能…吗?

能 + phủ định + 吗? → Dùng để khẳng định

VD: 你每天不运动,能不胖吗?Cậu ngày nào cũng không vận động, có thể không béo à?

24
(玉)
/Nǐ měitiān bù yùndòng, néng bù pàng ma?/

→ Khẳng định sẽ “mập”

能 + khẳng định + 吗? → Dùng để phủ định

VD: 你不喜欢学习,能学好吗?: Cậu không thích học thì có thể học tốt không?

/Nǐ bù xǐhuān xuéxí, néng xuéhǎo ma?/

→ Khẳng định sẽ “học không tốt”

12. Cách dùng 还是 /háishì/ và 或者/huòzhě/

Đều dùng để diễn tả sự lựa chọn.

还是: hay là. Dùng trong câu hỏi hoặc câu có hình thức nghi vấn.

VD:你喜欢茶还是咖啡? /Nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi/ : Bạn thích trà hay là cà phê

Lưu ý: Một số cách dùng khác của 还是

1. Biểu thị sự duy trì hành vi, trạng thái không thay đổi.

VD: 明天我还是会去比赛。:Ngày mai tôi vẫn sẽ tham gia thi đấu.

/Míngtiān wǒ háishì huì qù bǐsài/

2. Biểu thị mong muốn, hy vọng.

VD: 天气凉了还是多穿点儿吧。: Thời tiết lạnh rồi, nên mặc thêm quần áo vào.

/Tiānqì liángle háishì duō chuān diǎnr ba/

3. Biểu thị sự việc không ngờ:

VD: 没想到这事儿还是真难办。: Không ngờ việc này lại khó làm đến vậy.

/Méi xiǎngdào zhè shìr háishì zhēn nán bàn/

或者:hoặc. Dùng trong câu trần thuật.

VD: 给我一杯茶或者咖啡也行: Cho tôi một cốc trà hoặc là cà phê cũng được

/Gěi wǒ yībēi chá huòzhě kāfēi yě xíng/

25
(玉)
13. Diễn tả số ước lượng

Số + lượng từ + 左右/zuǒyòu/

VD: 我们学校有一百人左右。: Trường của chúng ta có khoảng 100 người

/Wǒmen xuéxiào yǒuyī bǎirén zuǒyòu/

Số liên tiếp + lượng từ + danh từ

VD: 这个铅笔三四 块. /Zhège qiānbǐ sānsì kuài./ : Cái bút chì này 3, 4 tệ.

14. Cấu trúc diễn tả sự phủ định hoàn toàn

- Cấu trúc dùng cho những thứ đếm được:

Chủ ngữ + 一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ

 một…..cũng không…

VD: 我一个香蕉也不想吃。: Tôi chẳng muốn ăn một quả chuối nào.


/Wǒ yígè xiāngjiāo yě bùxiǎng chī./

- Cấu trúc dùng cho những thứ không đếm được:

Chủ ngữ+ 一点儿 + 也 ( 都 )+ 不

 một chút….cũng không ....

VD: 他一 点儿咖啡都没喝就走了。Một chút cà phê cũng chưa uống mà anh ấy đã đi rồi

/Tā yīdiǎnr kāfēi dōu méi hē jiù zǒule./

Lưu ý: Khi vị ngữ là hình dung từ thường dùng cấu trúc với tính từ:

Chủ ngữ + 一点儿 + 也/都 + 不+ tính từ

 Biểu thị sự phủ định hoàn toàn.

VD: 他一点儿也不累。/Tā yìdiǎnr yě bú lèi./ : Anh ấy không mệt chút nào.

15. Liên từ 那/nà/

那 được dùng ở đầu câu để chỉ kết quả hay nhận xét dựa vào nội dung được đề cập trước đó.
26
(玉)
VD:

A: 我不想去看电影。/Wǒ bù xiǎng qù kàn diànyǐng./: Tôi không muốn đi xem phim.

B: 那我也不去了。/Nà wǒ yě bù qù le./ : Vậy tôi cũng không đi nữa.

16. Hai hành động xảy ra liên tiếp

Động từ 1 + 了……就+ động từ 2……

VD: 我下了课就吃饭。/Wǒ xià le kè jiù chīfàn./: Tôi tan học xong thì ăn cơm.

Lưu ý: Nếu câu có hai chủ ngữ thì đặt chủ ngữ thứ hai trước 就。

VD: 你下了课我们就去书店。: Bạn tan học xong thì chúng ta đến nhà sách.
/Nǐ xià le kè wǒmen jiù qù shūdiàn./

17. Trợ động từ “会/huì/” biểu thị khả năng

 Diễn tả những sự việc chưa xảy ra, thường dịch là “sẽ”.

VD: 别担心,我会照顾好自己。: Đừng lo lắng, tôi sẽ chăm sóc tốt bản thân.
/Bié dānxīn, wǒ huì zhàogù hǎo zìjǐ./

18. Trợ từ 了 diễn tả sự thay đổi

- Dùng ở cuối câu trần thuật để chỉ sự thay đổi trong một tình huống hoặc sự xuất hiện
của một tình huống mới. Biểu thị ngữ khí khẳng định

VD: 我前几天有点儿发烧,现在好多了。
/Wǒ qián jǐ tiān yǒudiǎnr fāshāo, xiànzài hǎo duō le./
Tôi mấy ngày trước có chút sốt, bây giờ đỡ nhiều rồi.

- Câu hỏi chính phản: .... + 了 + 没有?

VD: 你去医院了没有?/Nǐ qù yīyuànle méiyǒu/ Bạn đi bệnh viện chưa?

27

You might also like