Professional Documents
Culture Documents
16H2 Nguyễn Thị Mỹ Linh 107160100
16H2 Nguyễn Thị Mỹ Linh 107160100
16H2 Nguyễn Thị Mỹ Linh 107160100
Đồ án bao gồm 01 bản thuyết minh và 06 bản vẽ, đồ án có đề tài: “Thiết kế nhà máy
sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200
tấn nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.”.
Về phần thuyết minh, gồm 10 chương về những nội dung sau: Lập luận kinh tế kỹ
thuật nhằm chọn địa điểm xây dựng nhà máy phù hợp, tổng quan chung về nguyên liệu
và sản phẩm cần sản xuất, chọn và thuyết minh quy trình công nghệ, tính lượng
nguyên liệu và lượng bán thành phẩm của mỗi công đoạn thông qua việc tính cân bằng
vật chất để chọn thiết bị sản xuất phù hợp,tính cân bằng nhiệt, tính lượng hơi, nước,
nhiên liệu nhà máy sử dụng. Sau cùng là tính xây dựng tổ chức nhà máy, kiểm tra sản
xuất và đánh giá chất lượng, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh nhà máy.
Về phần bản vẽ gồm có 6 bản vẽ được thể hiện trên cỡ giấy A0 gồm:
- Bản vẽ sơ đồ kỹ thuật quy trình công nghệ: thể hiện các công đoạn trong phân
xưởng sản xuất.
- Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất: thể hiện cách bố trí, khoảng cách giữa các
thiết bị trong phân xưởng sản xuất.
- Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất: thể hiện hình dạng của thiết bị trong phân
xưởng theo mặt cắt đứng.
- Bản vẽ đường ống hơi nước: cụ thể hóa cách bố trí các đường ống trong phân
xưởng, bao gồm đường ống dẫn hơi, nước, nước ngưng và nước thải.
- Bản vẽ đường ống không khí: cụ thể hóa cách bố trí các đường ống trong phân
xưởng, bao gồm đường ống dẫn sản phẩm, hút bụi, không khí nóng.
- Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy: thể hiện cách bố trí và xếp đặt phân xưởng sản
xuất và các công trình phụ trong nhà máy.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA HÓA
Trong suốt quãng đời sinh viên của mình, được học tập tại trường đại học Bách
Khoa Đà Nẵng là một trong những niềm vui và tự hào đối với tôi. Được trang bị kiến
thức, kĩ năng cũng như những hành trang cần thiết sau khi bước ra trường là một điều
tôi luôn thấy may mắn khi được học tập tại ngồi trường này.Với sự giúp đỡ, giảng dạy
của đội ngũ giảng viên ưu tú, nhiệt huyết cùng với những bạn sinh viên tài năng chăm
chỉ đã giúp tôi có những kiến thức, kĩ năng cần thiết cũng như những kỉ niệm đẹp như
ngày hôm nay.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể thầy cô trường Đại Học Bách
Khoa Đà Nẵng nói chung và tập thể thầy cô trong khoa HÓA nói riêng – là những
người đã giúp tôi có nền tảng kiến thức cũng như những kĩ năng cần thiết cho tương
lai sau khi tôi hoàn thành khóa học tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới cô Mạc Thị Hà Thanh là giảng viên trực tiếp hướng dẫn đồ án tốt nghiệp của
tôi. Với sự nhiệt huyết, tận tình cô đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án tốt
nghiệp một cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong khoa Hóa
luôn khỏe mạnh và thành công trong sự nghiệp của mình.
i
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài làm đồ án tốt nghiệp này do chính bản thân tôi thực hiện. Tất
cả các kết quả tính toán là hoàn toàn trung thực. Mọi thông tin về hình ảnh, số liệu,
thiết bị đều được trích dẫn chính xác từ các tài liệu đã được nêu trong mục tài liệu
tham khảo.
Bố cục trình bày bài thuyết minh, bản vẽ và các giấy tờ quy định cũng được thực
hiện đúng theo biểu mẫu quy định của nhà trường. Tôi xin chịu trách nhiệm với bài
làm đồ án tốt nghiệp của mình.
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
CAM ĐOAN ...............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ix
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT ....................................................... 2
1.1. Đặc điểm thiên nhiên của vị trí xây dựng .......................................................... 2
1.2. Nguồn cung cấp nguyên liệu ............................................................................... 3
1.3. Hợp tác hóa ......................................................................................................... 4
1.4. Nguồn cung cấp điện ........................................................................................... 4
1.5. Nguồn cung cấp nước.......................................................................................... 4
1.6. Nguồn cung cấp hơi, nhiên liệu .......................................................................... 5
1.7. Xử lí nước thải..................................................................................................... 5
1.8. Giao thông vận tải ............................................................................................... 5
1.9. Nguồn nhân lực ................................................................................................... 5
1.10. Tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................ 6
Chương 2: TỔNG QUAN .......................................................................................... 7
2.1. Tổng quan về nguyên liệu ................................................................................... 7
2.1.1. Nguyên liệu chính – Quả nhàu ........................................................................... 7
2.1.2. Nguyên liệu phụ ............................................................................................... 14
2.2. Tổng quan về sản phẩm .................................................................................... 17
2.2.1. Bột nhàu........................................................................................................... 17
2.2.2. Cốm Nhàu ........................................................................................................ 20
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nước và trên thế giới ........... 21
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ................ 22
3.1. Chọn phương án thiết kế .................................................................................. 22
3.1.1. Phương án thiết kế sản xuất bột nhàu ............................................................... 22
3.1.2. Phương án thiết kế sản xuất cốm nhàu.............................................................. 23
3.2. Quy trình công nghệ ......................................................................................... 23
iii
3.3. Thuyết minh quy trình công nghệ .................................................................... 25
3.3.1. Lựa chọn, phân loại .......................................................................................... 25
3.3.2. Rửa .................................................................................................................. 25
3.3.3. Chần ................................................................................................................ 25
3.3.4. Cắt lát .............................................................................................................. 26
3.3.5. Sấy ................................................................................................................... 25
3.3.6. Nghiền thô ....................................................................................................... 25
3.3.7. Nghiền mịn ...................................................................................................... 26
3.3.8. Tách kim loại ................................................................................................... 26
3.3.9. Sàng phân loại.................................................................................................. 27
3.3.10. Phối trộn ........................................................................................................ 27
3.3.11. Tạo cốm ......................................................................................................... 27
3.3.12. Sấy ................................................................................................................. 28
3.3.13. Sàng phân loại ................................................................................................ 28
3.3.14. Bao gói........................................................................................................... 29
Chương 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT ........................................................... 30
4.1. Kế hoạch sản xuất ............................................................................................. 30
4.1.1. Kế hoạch nhập nguyên liệu trong một năm....................................................... 30
4.1.2. Kế hoạch sản xuất của nhà máy........................................................................ 30
4.2. Tính cân bằng vật chất ..................................................................................... 31
4.2.1. Số liệu ban đầu................................................................................................. 31
4.2.2. Tính cân bằng vật chất cho công đoạn chung của hai dây chuyền sản xuất ....... 32
4.2.3. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất bột nhàu ................................ 35
4.2.4. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất cốm ....................................... 36
4.3. Tổng kết ............................................................................................................. 39
Chương 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ ................................................................ 41
5.1. Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy ............................ 41
5.2. Chọn và tính toán thiết bị chính ....................................................................... 41
5.2.1. Nguyên tắc chọn .............................................................................................. 41
5.2.2. Cách tính toán thiết bị ...................................................................................... 42
5.2.3. Tính và chọn thiết bị chung cho hai dây chuyền sản xuất ................................. 42
5.2.4. Tính toán và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất bột nhàu ........................... 47
5.2.5. Tính toán và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất cốm nhàu.......................... 48
5.3. Tính và chọn thiết bị phụ .................................................................................. 53
5.3.1. Bunke chứa ...................................................................................................... 53
5.3.2. Thùng chứa nước ............................................................................................. 54
iv
5.3.3. Bơm ly tâm ...................................................................................................... 55
5.3.4. Vít tải ............................................................................................................... 56
5.3.5. Gầu tải ............................................................................................................. 57
5.3.6. Cân tự động...................................................................................................... 57
5.3.7. Hệ thống lọc bụi ............................................................................................... 58
5.3.8. Tính cyclone .................................................................................................... 58
5.3.9. Tính quạt hút cho thiết bị sấy ........................................................................... 59
5.3.10. Tính quạt đẩy cho thiết bị sấy......................................................................... 60
5.3.11. Tính và chọn calorifer cho thiết bị sấy băng tải .............................................. 61
5.3.12. Tính và chọn calorifer cho thiết bị sấy tầng sôi .............................................. 65
5.4. Tổng kết thiết bị ................................................................................................ 69
Chương 6: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ................................................................... 71
6.1. Máy sấy băng tải ............................................................................................... 71
6.1.1. Xây dựng quá trình sấy lý thuyết ...................................................................... 71
6.1.2. Xây dựng quá trình sấy thực tế ......................................................................... 74
6.2. Máy sấy tầng sôi ................................................................................................ 76
6.2.1. Xây dựng quá trình sấy lý thuyết ...................................................................... 77
6.2.2. Xây dựng quá trình sấy thực............................................................................. 79
Chương 7: TÍNH HƠI - NƯỚC - NHIÊN LIỆU ................................................... 83
7.1. Tính hơi ............................................................................................................ 83
7.2. Tính lượng dầu DO cần dùng ........................................................................... 84
7.2.1. Sử dụng cho lò hơi ........................................................................................... 84
7.2.2. Lượng xăng dầu dùng cho các loại xe trong nhà máy ....................................... 84
7.3. Tính nước .......................................................................................................... 84
7.3.1. Cấp nước.......................................................................................................... 84
7.3.2. Thoát nước ....................................................................................................... 86
Chương 8: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG NHÀ MÁY .................................. 88
8.1. Sơ đồ tổ chức nhà máy ...................................................................................... 88
8.2. Chế độ làm việc ................................................................................................. 88
8.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 89
8.3.1. Nhân lực làm việc trong phân xưởng sản xuất chính ........................................ 89
8.3.2. Nhân lực làm việc trong phòng hành chính ...................................................... 90
8.3.3. Nhân lực làm việc trong nhà máy ..................................................................... 90
8.4. Tính xây dựng ................................................................................................... 91
8.4.1. Đặc điểm khu đất xây dựng nhà máy ................................................................ 91
8.4.2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng .............................................................................. 91
v
8.4.3. Các công trình xây dựng .................................................................................. 91
8.4.4. Tính khu đất xây dựng nhà máy ..................................................................... 102
Chương 9: KIỂM TRA SẢN XUẤT – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG .................. 103
9.1. Mục đích kiểm tra sản xuất và sản phẩm. ..................................................... 103
9.2. Kiểm tra nguyên vật liệu đưa vào sản xuất ................................................... 103
9.3. Kiểm tra sản xuất ............................................................................................ 104
9.4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ....................................................................... 105
Chương 10: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH XÍ NGHIỆP ....................... 107
10.1. An toàn lao động ........................................................................................... 107
10.1.1. Những nguyên nhân gây ra mất an toàn lao động ......................................... 107
10.1.2. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động ................................................. 107
10.1.3. Những yêu cầu cụ thể về an toàn lao động.................................................... 108
10.2. Vệ sinh công nghiệp ...................................................................................... 109
10.2.1. Vệ sinh cá nhân ............................................................................................ 109
10.2.2. Vệ sinh máy móc, thiết bị ............................................................................. 109
10.2.3. Vệ sinh xí nghiệp ......................................................................................... 109
10.2.4. Xử lý chất thải.............................................................................................. 109
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 112
vi
DANH MỤC HÌNH
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của quả nhàu ............................................................... 9
Bảng 2.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quả nhàu tươi theo TCVN 4782:1989 về rau quả
tươi ........................................................................................................................... 12
Bảng 2.3 Chỉ tiêu cảm quan đường cỏ ngọt ................................................................ 15
Bảng 2.4 Chỉ tiêu lý hóa của đường cỏ ngọt .............................................................. 15
Bảng 2.5 Chỉ tiêu vi sinh của đường cỏ ngọt .............................................................. 15
Bảng 2.6 Chỉ tiêu cảm quan của nước ........................................................................ 16
Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh của nước ............................................................................ 16
Bảng 2.8 Thành phần dinh dưỡng bột nhàu ................................................................ 18
Bảng 2.9 Chỉ tiêu cảm quan bột nhàu ......................................................................... 19
Bảng 2.10 Chỉ tiêu hóa - lý bột nhàu ......................................................................... 19
Bảng 2.11 Chỉ tiêu vi sinh bột nhàu .......................................................................... 19
Bảng 4.1 Bảng nhập nguyên liệu của nhà máy ........................................................... 30
Bảng 4.2 Bảng sản xuất theo ca của nhà máy ............................................................. 30
Bảng 4.3 Bảng thời gian sản xuất của nhà máy (tính theo lịch năm 2020) .................. 31
Bảng 4.4 Tỷ lệ hao hụt qua từng công đoạn sản xuất chung ....................................... 32
Bảng 4.5 Khối lượng nguyên liệu/bán thành phẩm đầu vào mỗi công đoạn trong 1 giờ
.................................................................................................................................. 35
Bảng 4.6 Tỷ lệ hao hụt qua từng công đoạn sản xuất Cốm nhàu................................. 36
Bảng 4.7 Khối lượng nguyên liệu/bán thành phẩm đầu vào mỗi công đoạn trong 1 giờ
.................................................................................................................................. 39
Bảng 4.8 Tổng kết nguyên liệu, bán thành phẩm đầu vào mỗi công đoạn ................... 39
Bảng 4.9 Tổng kết nguyên liệu phụ cho sản xuất cốm nhàu ....................................... 40
Bảng 4.10 Tổng kết bao bì dùng trong sản xuất ......................................................... 40
Bảng 4.11 Bảng tổng kết sản phẩm ............................................................................ 40
Bảng 5.1 Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy ........................... 41
Bảng 5.2 Thông số kỹ thuật cân sàn IDS701 ............................................................. 42
Bảng 5.3 Thông số kỹ thuật thiết bị rửa .................................................................... 43
Bảng 5.4 Thông số kỹ thuật thiết bị chần băng tải JM - YJZ400 ............................... 44
Bảng 5.5 Thông số kỹ thuật thiết bị cắt lát NS-SQC-80 ............................................. 44
Bảng 5.6 Thông số kỹ thuật thiết bị sấy băng tải GWC-200 ...................................... 45
Bảng 5.7 Thông số kỹ thuật máy nghiền búa BQ30 ................................................... 45
Bảng 5.8 Thông số kỹ thuật hệ thống nghiền mịn UWFJ-110 .................................... 46
ix
Bảng 5.9 Thông số kỹ thuật thiết bị tách kim loại 2005A-70 ..................................... 46
Bảng 5.10 Thông số kỹ thuật sàng phân loại TTVM 520 .......................................... 47
Bảng 5.11 Thông số kỹ thuật thiết bị đóng gói bột ..................................................... 47
Bảng 5.12 Thông số kỹ thuật thiết bị đóng thùng carton CA500P .............................. 48
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật thiết bị phối trộn MTI-01 ............................................ 48
Bảng 5.14 Thông số kỹ thuật thiết bị tạo cốm ............................................................ 49
Bảng 5.15 Thông số kỹ thuật thiết bị sấy tầng sôi ...................................................... 50
Bảng 5.16 Thông số kỹ thuật sàng phân loại TTVM 520 (1 tầng) .............................. 50
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật thiết bị đóng gói cốm TV-ĐL17 ................................... 51
Bảng 5.18 Thông số kỹ thuật thiết bị hàn lá nhôm LX6000 ........................................ 51
Bảng 5.19 Thông số kỹ thuật thiết bị đóng nắp ......................................................... 52
Bảng 5.20 Thông số kỹ thuật thiết bị dán nhãn .......................................................... 52
Bảng 5.21 Thông số kỹ thuật bơm ly tâm................................................................... 55
Bảng 5.22 Thông số kỹ thuật vít tải ........................................................................... 56
Bảng 5.23 Thông số kỹ thuật gầu tải GT150 ............................................................. 57
Bảng 5.24 Thông số kỹ thuật cân tự động PM10 ....................................................... 57
Bảng 5.25 Thông số kỹ thuật cyclone VNS-DC-C ..................................................... 59
Bảng 5.26 Thông số kỹ thuật quạt ly tâm CPL-1-N0I ................................................ 60
Bảng 5.28 Tổng kết thiết bị chính cho hai dây chuyền sản xuất ................................. 69
Bảng 5.29 Tổng kết thiết bị phụ ................................................................................. 70
Bảng 6.1 Các thông số trạng thái của không khí......................................................... 73
Bảng 6.2 Các thông số không khí............................................................................... 78
Bảng 7.1 Tổng kết năng suất sử dụng hơi của các thiết bị .......................................... 83
Bảng 7.2 Thông số nồi hơi WNS 20-1,25 –Y ............................................................ 83
Bảng 8.1 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính (Dây chuyền
sản xuất chung) .......................................................................................................... 89
Bảng 8.2 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính (đối với dây
chyền sản xuất bột nhàu)............................................................................................ 89
Bảng 8.3 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính (đối với dây
chyền sản xuất bột nhàu)............................................................................................ 89
Bảng 8.4 Số lượng nhân viên làm việc trong phòng hành chính ................................. 90
Bảng 8.5 Số lượng công nhân, nhân viên làm việc trong các phân xưởng .................. 90
Bảng 8.6 Bảng tổng kết xây dựng các công trình toàn nhà máy................................ 101
Bảng 9.1 Kiểm tra đánh giá chất lượng nguyên vật liệu đưa vào sản xuất ................ 103
Bảng 9.2 Kiểm tra đánh giá chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm trong
sản xuất ................................................................................................................... 104
x
Bảng 9.3 Tổng kết chỉ tiêu kiểm tra chất lượng sản phẩm ........................................ 105
xi
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CỤM TỪ VIẾT TẮT
xii
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
MỞ ĐẦU
Nhàu có tên khoa học là Morinda citrifolia L. Các tên khác: cây Ngao, Nhàu rừng,
Mulberry Ấn Độ, Mengkudu (Malaysia), Beach Mulberry, Tahiti Noni, Cheese fruitor
Noni thuộc họ cà phê (Rubiaceae). Có 65 loài nhàu, phân bố khắp vùng nhiệt đới và Á
nhiệt đới. Phân bố rộng ở châu Á, từ Trung Quốc đến Việt Nam, Lào, Campuchia,
Thái Lan, Indonesia, Philippin, Ấn Độ, Úc và các đảo ở Thái Bình Dương [1]. Ở Việt
Nam, nhàu phân bố ở các tỉnh phía Nam và miền Trung. Từ xa xưa, loại cây này đã
được biết đến là một vị thuốc dùng trong Đông y và được lưu truyền qua một số bài
thuốc trong dân gian. Ở Việt Nam theo tài liệu “Những cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam” của giáo sư Đỗ Tất Lợi - Nhà xuất bản Y học (2004) và “Những cây thuốc và
động vật làm thuốc” của Viện Dược liệu - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (2006),
cây nhàu và quả nhàu đã được sử dụng lâu đời để chữa cao huyết áp, viêm khớp, nhức
mỏi, đau lưng, điều kinh, lợi tiểu, chữa vết thương, trị giun sán, chữa lỵ, ho, sốt và
đái đường.
Ngày nay, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đời sống vật chất của con người ngày
càng tăng cao, con người ngày càng quan tâm đến sức khỏe. Trong những năm gần
đây, các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên đang rất được người tiêu dùng quan
tâm và có xu hướng sử dụng nhiều. Nhàu dù có những tác dụng dược lý tuyệt vời
nhưng hiện nay trên thị trường các sản phẩm liên quan đến nhàu còn rất hạn chế.
Nguyên nhân là do mùi khai nồng, vị khá cay gây cảm giác khó chịu đối với nhiều
người. Đây cũng là một ý tưởng hay cho việc chế biến quả nhàu thành các sản phẩm
dễ tiếp cận với người tiêu dùng. Vậy nhằm áp dụng các công dụng to lớn của loại cây
có nhiều công dụng này, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị sử dụng
của quả nhàu tôi quyết định chọn đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả
nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất bột nhàu năng suất 200 tấn nguyên liệu/ngày và
cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.”.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 1
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Với nhu cầu xuất khẩu cao, ngành sản xuất các sản phẩm từ quả nhàu Việt đang có
nhiều tiềm năng thu hút đông đảo doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong ngành
dược học, người ta sử dụng quả nhàu để làm các loại thuốc hỗ trợ điều trị đau nhức
xương khớp, phòng chống bệnh tiểu đường, ung thư... Tuy vậy, các sản phẩm chế biến
từ quả nhàu phần lớn mang tính thủ công và không được kiểm duyệt về vấn đề vệ sinh
và an toàn thực phẩm. Vì vậy, cần chế biến quả nhàu thành sản phẩm bột khô hoặc
dạng cốm theo phương pháp công nghiệp vừa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm vừa
tiện lợi trong trong việc phối chế để sản xuất các loại thực phẩm chức năng cho những
người mắc bệnh cao huyết áp, tiểu đường, ung thư và các loại sản phẩm khác. Do đó,
việc xây dựng nhà máy với quy trình công nghệ sản xuất bột nhàu và cốm nhàu nhằm
đa dạng hóa các sản phẩm và đưa quả nhàu thành nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.
Điều này sẽ góp phần gia tăng giá trị sử dụng của quả nhàu và gia tăng hiệu quả kinh
tế Việt Nam. Việc thiết lập nhà máy sản xuất bột nhàu và cốm nhàu là cần thiết, nó
giải quyết được sản lượng trồng nhàu lớn ở tỉnh Cà Mau và thu hút được một lượng
lớn lao động, điều đó không những làm tăng lợi ích cho nhà nước đồng thời giải quyết
công ăn việc làm cho người dân cũng như việc cung cấp hàng hóa cho thị trường,...
Thiết lập được nhà máy như trên cần nghiên cứu đến nhiều vấn đề sau của KCN
Khánh An trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Vị trí đặt nhà máy: Gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.
- Giao thông vận tải thuận lợi.
- Việc cung cấp điện và nhiên liệu dễ dàng.
- Cấp thoát nước thuận lợi.
- Nguồn nhân lực dồi dào.
1.1. Đặc điểm thiên nhiên của vị trí xây dựng
Việc chọn địa điểm phải phù hợp với quy hoạch chung đảm bảo sự phát triển chung
về kinh tế địa phương, phải gần nguồn nguyên liệu để giảm giá thành vận chuyển,
giảm thất thoát hao hụt nguyên liệu. KCN Khánh An được xây dựng tại huyện U Minh
tỉnh Cà Mau, được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau phê duyệt vào năm 2004 với diện
tích 360 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp là 217 ha, nằm cách trung tâm TP. Cà
Mau khoảng 10 km, thuận lợi cả về đường bộ và đường thủy: giáp quốc lộ 1A và quốc
lộ 63 (đi Kiên Giang); giáp sông Cái Tàu nối với các tuyến sông lớn về TP. Hồ Chí
Minh và các tỉnh thành đồng bằng sông Cửu Long. Các ngành nghề thu hút đầu tư:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 2
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
công nghiệp chế biến các sản phẩm từ lâm nghiệp, thức ăn chăn nuôi, nông sản, thủy
sản; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp khí hóa lỏng, công nghiệp
hóa chất, phân bón; công nghiệp cơ khí, công nghệ cao, điện tử, dệt may và hàng tiêu
dùng [2]…
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 3
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Đường cỏ ngọt được cung cấp bởi công ty TNHH Stevia Trường Thọ có nhà phân
phối trên cả nước.
1.3. Hợp tác hóa
Vấn đề hợp tác hóa là không thể thiếu đối với một nhà máy trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay. Ngay trước khi xây dựng nhà máy cần phải có sự hợp tác với các
nhà máy khác trong khu công nghiệp, sẽ hợp tác về mặt kinh tế, kỹ thuật để tăng
cường sử dụng chung những công trình cung cấp điện, nước, hơi, công trình giao thông
vận tải, công trình phúc lợi tập thể và phục vụ công cộng, vấn đề tiêu thụ sản phẩm
nhanh,… sẽ có tác dụng làm giảm thời gian xây dựng, giảm vốn đầu tư và hạ giá thành
sản phẩm.
Nhà máy sẽ hợp tác hóa với với công ty TNHH bao bì A HỦI AQUABEST, Công
ty cổ phần Logistics Nam Việt có thể vận tải hàng hóa bằng đường bộ, công ty TNHH
Stevia Trường Thọ cung cấp nguyên liệu phụ, khu xử lý nước thải tập trung, trạm cứu
hỏa và bãi đậu xe chung của khu công nghiệp.
1.4. Nguồn cung cấp điện
Điện dùng trong nhà máy với nhiều mục đích khác nhau: các thiết bị hoạt động,
chiếu sáng trong sản xuất, dùng cho hoạt động sản xuất và dùng trong sinh hoạt.
Nguồn điện sử dụng được cung cấp từ trạm 110 KVA của KCN. Trong nhà máy có
đặt trạm biến thế riêng để lấy từ đường dây cao thế của mạng lưới cung cấp điện
chung trong khu vực.
Nhà máy có máy phát điện dự phòng nhằm đảm bảo sản xuất liên tục.
1.5. Nguồn cung cấp nước
Nước là một trong những nguyên liệu cần thiết của nhà máy. Nước dùng cho nhiều
mục đích khác nhau như: rửa nguyên liệu, vệ sinh thiết bị và dùng cho sinh hoạt...
Nước sử dụng phải đạt các chỉ tiêu về chỉ số E.coli, độ cứng, nhiệt độ, hỗn hợp vô cơ,
hữu cơ trong nước.
Nhà máy sử dụng nước từ trạm cấp nước của KCN do Công ty TNHH Môi trường
nước Khánh An cung cấp. Hệ thống đường ống cấp nước được lắp đặt dọc theo các
tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp. Hệ thống cấp nước cho các doanh
nghiệp được lắp đặt đến tận đồng hồ nước cho từng nhà máy, xí nghiệp đảm bảo về
chất lượng và số lượng phục vụ cho mục đích sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra nhà máy
còn xây bể nước dự trữ trong khu cung cấp và xử lý nước để đảm bảo sản xuất liên tục
trong điều kiện cúp nước.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 4
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 5
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
nghề cơ bản [6]. Họ được đào tạo từ 2 trường đại học và 4 trường cao đẳng, trung cấp
nghề trên địa bàn thành phố Cà Mau và thu hút nguồn lao động đang trong độ tuổi lao
động trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đồng thời với tiềm năng hiện có của KCN có thể thu
hút công nhân có kinh nghiệm, tay nghề cao đáp ứng nhu cầu dây chuyền sản xuất
hiện đại. Ngoài ra, còn thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ các tỉnh lân cận như:
Cần Thơ, An Giang, TP.Hồ Chí Minh… đáp ứng các yêu cầu về nguồn nhân lực của
nhà đầu tư.
1.10. Tiêu thụ sản phẩm
Nhà máy sản xuất bột nhàu và cốm nhàu với sản phẩm chất lượng tốt, có tác dụng
dược lý hữu ích cho sức khỏe người tiêu dùng sẽ có khả năng tiêu thụ tốt ở thị trường
trong nước và xuất khẩu. Sản phẩm sản xuất ra sẽ được tiêu thụ ở Cà Mau và các địa
bàn lân cận như: TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Bạc Liêu...thông qua các chi nhánh phân
phối của nhà máy. Hiện nay, sản phẩm nhàu rất được ưa chuộng ở Hàn Quốc, đây
cũng là một hướng phát triển tốt để xuất khẩu trong tương lai của nhà máy.
Kết luận: Qua những phân tích trên và điều kiện thực tế thì việc xây dựng nhà máy
sản xuất bột nhàu và cốm nhàu tại KCN Khánh An – Cà Mau là hoàn toàn khả thi. Sự
ra đời của nhà máy không chỉ góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân lao
động trên địa bàn huyện U Minh và các huyện lân cận mà còn góp phần giúp tăng
trưởng kinh tế của khu vực.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 6
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 7
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 8
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Quả thịt, hình trứng gồm nhiều quả hạch dính vào nhau, khi chín màu vàng, chứa
cơm mềm, ăn được.
- Hạt: Hạt nhiều, hình bầu dục, một đầu nhọn, màu nâu đen [10].
Hiện phần lớn các bộ phận trên cây nhàu đều được dùng làm thuốc nhưng quả nhàu
nổi bật hơn cả vì chứa nhiều công dụng cho sức khỏe. Đồng thời, dễ thu hái, dễ sơ chế
và sử dụng [11].
Hình 2.3 Hoa và quả nhàu [11] Hình 2.2 Cây nhàu [11]
Thành phần hóa học
Vỏ rễ chứa morindon, morindin, morindadiol, soranjidiol, acid rubichloric, alizarin
a - methyl ete và rubiadin 1-methyl ete. Ngoài ra, rễ còn chứa Acid Rubicloric,
Alizarin α-Methyl Ether, Rubiadin-1 methyl ether, Morindadiol và Selen...
Rễ chứa moridin là một anthraquinoic kết tinh thành tinh thể hình kim, màu vàng
cam, tan trong nước sôi và các chất kiềm, ít tan trong nước lạnh, không tan trong ether.
Ngoài ra, còn có 1 - metoxyrubiazin, moridon, alizarin và 1 – oxy - 2,3 - dimetoxy
anthraquinon. Lá cũng có moridin.
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của quả nhàu [12]
Thành phần Hàm lượng
Khối lượng 10 trái (g) 1010
Độ ẩm thịt quả (%) 89,25
Độ ẩm có hạt (%) 82,8
Tỷ lệ thịt quả/cả quả (%) 74,33
Hàm lượng chất khô thịt quả/cả quả (%) 66,34
Tỷ trọng biểu kiến (kg/m3) 467,4
Vitamin C (mg/100g) 75,82
Khoáng (%) 1,28
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 9
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Quả chứa ít tinh dầu, trong đó có acid hexoic, acid octoic, một ít parafin và các ester
và các chất lignans, polysaccharides, flavonoids, iridoids, acid béo, scopoletin,
catechin, beta-sitosterol, damnacanthal, alkaloids [9]. Trong đó Iridoids là các hợp chất
có cấu trúc dạng cyclopenta (C) pyran monoterpenoid, có mặt trong nhiều loại dược
thảo. Riêng trong cây nhàu và quả nhàu có hàm lượng rất cao (từ 0,15 đến trên 0,30
mg/ml).
Iridoids được thực vật sản xuất ra như một cơ chế phòng vệ chống lại các tác nhân
gây bệnh. Iridoids có phổ tác dụng sinh học rất rộng, có cấu trúc hóa học bền vững,
không bị thay đổi khi tiếp xúc với oxy, nhiệt độ và ánh sáng.
Đặc biệt, hoạt tính sinh học của Iridoids vẫn còn lưu giữ sau 2 năm sản xuất và có
thể lâu hơn. Trong cây nhàu và quả nhàu có 16 loại Iridoids khác nhau. Iridoids hầu
như quyết định tác dụng sinh học của cây nhàu.
+ Theo kết quả nghiên cứu của Duke JA (1992), trong cây và quả nhàu có 23 hoạt
chất khác nhau, 5 loại vitamin và 3 loại khoáng chất.
+ Kết quả nghiên cứu của Neil Solomon cùng 40 tác giả khác (1999 - 2001) cho
thấy trong cây nhàu (Noni) có tới 200 hoạt chất khác nhau, trong đó có cả các vitamin
A, C, E, B1, B2, Niacin, B6, acid Folic, B12, Biotin, acid Pantothenic và các chất
khoáng bao gồm: Fe, P, Mg, Cu, Zn, Cr, Mn, Na, K, Ca.
Trong quả nhàu có chứa một lượng lớn các hợp chất chống oxy hóa như: beta
carotene, iridoids, vitamin C và E [1].
Tác dụng của nhàu
- Theo các nhà nguyên cứu của Nhật, trái nhàu và phần rễ của cây có điểm tương
đồng. Quả nhàu tươi chứa một lượng lớn chất Prosertonin (một hoạt chất tìm thấy
trong quả dứa nhưng hàm lượng trong trái nhàu gấp 20 lần). Khi kết hợp với enzym
prexoronase (có trong dạ dày), hợp chất này sẽ được chuyển hóa thành chất xeronine.
Khi protein kết hợp với xeronine sẽ tạo thành những khối có khả năng sản xuất năng
lượng, kích thích các tế bào tự sửa chữa và tái tạo [13].
- Hợp chất Iridoids trong quả nhàu có các tác dụng dược lý sau đây:
+ Bảo vệ tế bào thần kinh
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 10
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Trong quả nhàu có Iridoids là Catapol có tác dụng làm chậm quá trình lão hóa, ngăn
cản suy giảm trí nhớ, giảm thoái hóa tế bào thần kinh, bảo vệ tế bào thần kinh và tăng
khả năng phục hồi. Từ đó có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh.
+ Tác dụng phòng chống ung thư
Các Iriodoids Acubin và Geniposide có tác dụng ức chế hình thành khối u, chống
đột biến tế bào. Catapol có tác dụng ức chế men ADN – polymerase. Hapagide và 8-
Acetylhapagide có tác dụng ức chế kháng nguyên virus. Tarennoside, Genipin và
Paederoside có tác dụng chống đột biến tế bào. Từ các cơ chế trên cho thấy Iridoids có
tác dụng phòng chống ung thư.
+ Chống viêm, tăng cường miễn dịch
Các Iridoids Acubin và Geniposide có tác dụng ức chế TNF – a và Interleukin (IL-
6); Verproside và Catalposide có tác dụng giảm đau; Monotropein có tác dụng giảm
phù nề; Verminoside và Genipin có tác dụng ức chế các gốc tự do và mỡ xấu;
Oleuropeoside và Ligustroside ức chế men COX – 2 (men gây viêm),
Scrovalentinoside và Scropolioside làm giảm phản ứng dị ứng, Catalpol kích thích tế
bào lympho T và tế bào đại thực bào.
+ Chống oxy hóa
Các Iridoids Oleuropein có tác dụng chống oxy hóa, tăng dung nạp Glucose.
+ Phòng chống bệnh tiểu đường
Scropolioside - D2; Harpagoside, Deacethyllasperulosidic acid (DAA) có tác dụng
làm giảm Glucose huyết. Từ đó quả nhàu có tác dụng phòng chống bệnh tiểu
đường.
+ Tác dụng kháng khuẩn
Isoplumericin, Plumericin, Galioside, Gardenoside, Gentiopicroside có tác dụng
kháng với nhiều loại vi khuẩn như tụ cầu trùng vàng, E.coli, Bacillus... Các Acibin,
Aleuropein, Arbortristoside A và C và Lucidumoside có tác dụng ức chế các virus hô
hấp. Các Plumericin, Isoplumericin, Epoxygaertnroside, Methoxy – Gaertnroside có
tác dụng ức chế các ký sinh trùng amip, ký sinh trùng sốt rét.
+ Các tác dụng khác của Iridoids
Một số tác dụng khác của Iridoids cũng đã được chứng minh bao gồm làm lành vết
thương, kích thích sản xuất Collagen, tăng bài tiết mật, chống dị ứng, chống trầm cảm,
chống rối loạn tâm thần ở phụ nữ mạn kinh [1]…
- Ngoài ra, quả nhàu còn có một số tác dụng khác như:
+ Hỗ trợ bệnh nhân đau xương khớp, khó vận động
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 11
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Đây là một trong số những công dụng chính của trái nhàu tươi. Không chỉ có tác
dụng hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp mà còn có khả năng giảm
sưng tấy với vết thương cơ, bầm tím.
+ Có tác dụng đối với những bệnh nhân bị hen phế quản
Với những bệnh nhân bị hen suyễn, ho hay viêm phế quản. Chúng sẽ làm giảm sự
khó chịu của người bệnh, bớt những cơn hen, phòng các tác nhân dị ứng gây khó chịu
đường hô hấp.
+ Giúp giảm tiêu chảy, kiết lỵ, chống táo bón
Phương pháp vận chuyển và bảo quản quả nhàu tươi
Nguyên liệu thu hái là quả nhàu tươi nên sau khi thu hái xong và cho vào các bao
lưới hoặc sọt nhựa để tạo sự thoáng khí giúp cho quả nhàu không bị chín hay úng do
hầm hơi nóng. Sau đó, cần vận chuyển đến nhà máy để tiến hành sản xuất.
Nhàu được vận chuyển vào nhà máy sẽ được chứa trong các sọt nhựa và chất trên
các pallet, bảo quản ở kho trong điều kiện nhiệt độ phòng, thoáng khí và thoáng gió để
đảm bảo quả nhàu không bị hư úng, hay chín nhanh.
Chỉ tiêu chất lượng của quả nhàu tươi
Chất lượng của quả nhàu tươi được đánh giá theo tiêu chuẩn chất lượng của rau quả
tươi như bảng 2.2
Bảng 2.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quả nhàu tươi theo TCVN
4782:1989 về rau quả tươi [14]
Chỉ tiêu Yêu cầu
Quả có màu xanh trắng hoặc xanh hơi ngả
Màu sắc, mùi vị, trạng thái
vàng, không có mùi khai, quả còn cứng.
Kích thước Dài 5 – 7 cm, rộng 3 – 4 cm
Tỷ lệ tạp chất ≤ 2 % so với khối lượng nguyên liệu
Tỷ lệ quả dập nát, thối ủng hoặc khô héo ≤ 7 % so với khối lượng nguyên liệu
Trạng thái bên trong Thịt quả màu trắng, cứng, hạt nâu đen
Mức độ khuyết tật Không sâu bệnh
Độ chín Quả già
Độc tố 0 mg/kg
Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 0 mg/kg
Độ chín của quả nhàu: chọn quả nhàu già, không chọn những quả chín hoàn toàn vì
có mùi khai, lên men rượu và cấu trúc mềm khó vận chuyển bảo quản và cũng không
chọn những quả non vì nó không đủ thành phần dinh dưỡng.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 12
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất hóa học, hóa lý và vi sinh của nguyên
liệu
- Nhiệt độ, độ ẩm bảo quản: Nhiệt độ cao sẽ làm quả chín nhanh, mau hư hỏng, có
mùi khai và không sử dụng để sản xuất được.
Lưu ý
Sau khi hái trái ở giai đoạn “trắng cứng”, việc tiếp xúc với sự thay đổi đột ngột của
nhiệt độ và ánh sáng không ảnh hưởng đến chất lượng chung. Tuy nhiên, theo Singh,
Srivastava, Chand và Kumar (2007) báo cáo rằng quả nhàu có thời hạn sử dụng từ 5
đến 7 ngày ở nhiệt độ môi trường từ 25 oC đến 30 oC và độ ẩm tương đối từ 70 % đến
75 % [15].
- Một số nguyên nhân gây hư hỏng nguyên liệu [16]: vi sinh vật, côn trùng, bản thân
khối hạt hoặc sai sót trong quá trình bảo quản.
Do vi sinh vật
Vi sinh vật là tác nhân quan trọng dẫn đến giảm chất lượng của quả nhàu, dần dẫn
đến hư hỏng hoàn toàn. Ban đầu rất khó phát hiện nếu không có dụng cụ đo tỉ lệ vi
sinh.
Trong điều kiện nóng ẩm, các vi sinh vật phát triển mạnh mẽ làm quả nhàu bốc
nóng. Đây là hiện tượng tự bốc nóng của quả nhàu.
Những hiện tượng hư hỏng xảy ra do sự phát triển của vi sinh vật bao gồm:
+ Làm thay đổi màu sắc quả nhàu.
+ Làm thay đổi mùi vị quả nhàu.
+ Làm thay đổi nhiệt độ quả nhàu.
Khi có bất kỳ các dấu hiệu trên, cần nhanh chóng phân loại và loại bỏ những khối
nguyên liệu kém chất lượng.
Do côn trùng
Côn trùng xoáy mòn nội nhũ hoặc ăn phôi nhàu. Cường độ xâm nhập và mức độ
xâm nhập phụ thuộc vào chất lượng giống nhàu, đất đai, độ ẩm, khí hậu thổ nhưỡng và
các điều kiện môi trường khác.
Những ảnh hưởng cơ bản của côn trùng tới chất lượng nguyên liệu nhàu bao gồm:
+ Làm bẩn nguyên liệu.
+ Hao hụt về khối lượng nguyên liệu.
+ Kích thích tự bốc nóng trong nguyên liệu.
+ Gây nhiễm khuẩn nguyên liệu.
+ Phá hỏng bao bì, máy móc và các vật dụng phục vụ bảo quản và chế biến.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 13
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 14
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
ngọt có khuynh hướng đem glucose vào trong tế bào nhờ vậy lượng đường trong máu
được giảm xuống phần nào [19].
Đường cỏ ngọt được thêm vào trong quá trình phối trộn với bột nhàu đem đi tạo
cốm nhằm mục đích tạo vị ngọt, tạo độ kết dính cho cốm tăng thêm giá trị cảm quan
cho sản phẩm.
- Phương pháp vận chuyển và bảo quản
Đường cỏ ngọt được đóng trong bao bì kín, vận chuyển và bảo quản ở nhiệt độ
thường, nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhà máy sử dụng đường cỏ ngọt được cung cấp bởi công ty TNHH Stevia Trường
Thọ có hệ thống phân phối trên cả nước.
- Chỉ tiêu chất lượng của đường cỏ ngọt
Trước khi nhập đường cỏ ngọt vào kho nguyên liệu, đường cỏ ngọt cần được kiểm
tra đánh giá chất lượng theo các tiêu chuẩn sau:
+ Chỉ tiêu cảm quan theo TCVN 6958:2001
Bảng 2.3 Chỉ tiêu cảm quan đường cỏ ngọt [20]
Chỉ tiêu Yêu cầu
Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi khô không vón
Ngoại hình
cục
Tinh thể đường hoặc dung dịch đường trong nước có vị ngọt, không có
Mùi, vị
mùi vị lạ.
Màu sắc Tinh thể trắng óng ánh. Khi pha vào nước cất cho dung dịch trong suốt.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 15
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Thành phần vô cơ: Bao gồm cả hàm lượng tối đa các chất tồn tại ở dạng phân tử
lẫn dạng ion.
- Độ cứng: Từ rất mềm tới mềm.
- pH: Nằm trong vùng trung tính.
- Tổng chất khô: Giá trị này càng thấp thì chất lượng nước càng cao.
Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh của nước [22]
Giới hạn tối đa
Chỉ tiêu
Nước rửa nguyên liệu Nước trộn thực phẩm
Coliform tổng số 50 tế bào/100ml 0 tế bào/100ml
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt 0 tế bào/100ml 0 tế bào/100ml
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 16
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 17
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Giảm đau nhức: Đau lưng, đau nhức xương khớp, tê mỏi tay chân, đau nhức do
thay đổi thời tiết, đau nửa đầu,…
- Phòng ngừa bệnh gout.
- Làm giảm huyết áp: Giúp điều hòa huyết áp, phòng chống các bệnh do cao huyết
áp gây ra như tai biến, chóng mặt, nôn mửa,…
- Tốt cho hệ tim mạch.
- Giảm cân an toàn, làm sáng da, tăng tính đàn hồi cho da. Giúp đen tóc, mượt tóc.
- Chống bệnh ung thư: Nhàu có khả năng tăng cường sức đề kháng, tăng hệ miễn
dịch cho cơ thể. Giúp phòng chống tế bào hình thành nên khối u, phòng bệnh ung thư.
Bên cạnh đó, bột quả nhàu còn hỗ trợ điều trị ung thư đối với người đang xạ trị. Giúp
hạn chế sự phát triển tế bào u và tăng cường sức lực cho bệnh nhân.
- An thần: Bột quả nhàu giúp ngủ sâu giấc, giảm căng thẳng, bớt mệt mỏi. Đây là
bài thuốc an thần an toàn, không gây nghiện hay tác dụng phụ cho người dùng.
- Hạ sốt, giúp người ốm mau lại sức, trị ho, cảm cúm.
- Hỗ trợ điều trị chứng bệnh suy giảm trí nhớ.
- Phòng chống bệnh tiểu đường.
- Tốt cho hệ tiêu hóa: Giúp lợi tiểu, chống táo bón [23].
Thành phần dinh dưỡng của bột nhàu
Bảng 2.8 Thành phần dinh dưỡng bột nhàu [24]
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 Năng lượng Kcal/100g 358
2 Hàm lượng béo tổng hợp g/100g 2,68
3 Hàm lượng béo bão hòa g/100g 0,69
4 Hàm lượng Cholesterol mg/100g 0
5 Hàm lượng (Na) mg/100g 149
6 Hàm lượng carbohydrate tổng số g/100g 76,6
7 Hàm lượng xơ dễ tiêu g/100g 59,8
Hàm lượng đường tổng số qui ra
8 g/100g 9,45
glucose
9 Hàm lượng protein g/100g 6,93
10 Hàm lượng tro tổng số g/100g 6,94
11 Hàm lượng vitamin C mg/100g 5,00
12 Hàm lượng canxi (Ca) mg/100g 460
13 Hàm lượng vitamin K mg/100g 1570
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 18
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 19
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
7 E. coli CFU/g 0
8 Tổng số bào tử nấm mốc và nấm men CFU/g 10
9 Hàm lượng Asen/Arsenic (AS) mg/Kg 0
10 Hàm lượng chì mg/Kg 0
11 Hàm lượng thủy ngân mg/Kg 0
12 I-ron Fe+3 mg/Kg 0
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 20
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nước và trên thế giới
Những năm gần đây, công nghệ và các sản phẩm từ quả nhàu của các doanh nghiệp
Việt Nam đã có bước cải tiến đáng kể, hệ thống phân phối được đầu tư, giúp sản phẩm
nội chiếm ưu thế. Bên cạnh đó, quả nhàu Việt Nam còn chiếm được sự tin yêu của
người tiêu dùng nước ngoài nhờ am hiểu khẩu vị, tập quán tiêu dùng và nhu cầu ở thị
trường các nước lân cận . Một số doanh nghiệp trong nước đã nhanh chóng tận dụng
lợi thế này, đầu tư công nghệ để làm ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng về chất lượng, an toàn vệ sinh, mẫu mã,...Tiêu biểu là Công Ty
Thương Mại Xuất Nhập Khẩu HanVina – chuyên xuất khẩu các sản phẩm từ quả nhàu
sang Hàn Quốc; Công ty cổ phần Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Starfood Việt Nam –
chuyên xuất khẩu sang Hàn Quốc, Đài Loan; Công ty cổ phần Sản xuất và thương mại
Eco Health Việt Nam,...
Hiện nay, diện tích trồng nhàu đã được trải rộng trên cả nước đặc biệt là các tỉnh
phía Nam. Theo Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cà Mau, hiện toàn tỉnh
có gần 120 ha trồng nhàu [28]. Cơ sở sản xuất Bestone ở Tam Kỳ, Quảng Nam thu hái
nhàu đạt sản lượng 500 kg nhàu lát khô mỗi tháng, các sản phẩm từ nhàu của cơ sở đã
xuất bán đi nhiều nơi: Quảng Nam, TP.Đà Nẵng, TP.HCM, Hà Nội…
Đầu năm 2019, Công ty TNHH Sản phẩm thiên nhiên Adeva Noni xuất bán với số
lượng 500 - 1000 sản phẩm/tháng ở các Sân bay Đà Nẵng và Cam Ranh là thị trường
tiêu thụ chủ lực do phục vụ đông khách Hàn Quốc. Khi dịch Covid - 19 bùng phát,
khách du lịch giảm làm ảnh hưởng trực tiếp doanh thu, vì vậy công ty chuyển hướng
nghiên cứu và đẩy mạnh sản xuất dòng mỹ phẩm từ trái nhàu. Sản phẩm được ký gửi
tại các quầy kệ một số siêu thị mini tại Đà Nẵng và giới thiệu qua kênh online. Kết quả
phản hồi khá tích cực, doanh số từ những kênh phân phối này bắt đầu tăng trưởng [29].
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 21
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 22
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Vậy lựa chọn phương án thiết kế cho dây chuyền sản xuất bột nhàu bằng phương
pháp sấy đối lưu.
3.1.2. Phương án thiết kế sản xuất cốm nhàu
Có 2 phương pháp sản xuất cốm:
+ Phương pháp 1: Sản xuất cốm nhàu từ bột nhàu
Phương pháp này sử dụng bột nhàu đem đi phối trộn với các nguyên liệu phụ và
nước sao cho độ ẩm của hỗn hợp W = 30 - 33%. Sau đó đem đi tạo cốm bằng máy nén
tạo hạt cốm.
+ Phương pháp 2: Sản xuất cốm từ dịch ép quả nhàu.
Tương tự như quy trình sản xuất bột nhàu từ dịch quả nhàu. Sau khi cô đặc dịch quả
nhàu, phối trộn với tá dược hoặc nguyên liệu phụ rồi được sấy trong máy sấy tầng sôi
tạo hạt cốm.
Ưu và nhược điểm của từng phương pháp:
+ Phương pháp 1
- Có thể sử dụng được sản phẩm bột của nhà máy để sản xuất cốm.
- Chất lượng sản phẩm ít bị biến đổi do quá trình nén cốm sinh ra ít nhiệt.
- Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, vốn đầu tư thấp hơn so với phương pháp
sấy tầng sôi tạo hạt. Tuy nhiên sản phẩm tạo thành có độ đồng đều không cao.
+ Phương pháp 2
- Tạo hạt có độ đồng đều cao, thích hợp cho các sản phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
- Sản phẩm có độ hòa tan cao, độ ẩm thấp.
- Phương pháp này phức tạp, vốn đầu tư cao.
Dựa vào những ưu và nhược điểm của hai phương pháp thì phương pháp sản xuất
cốm từ bột nhàu là phù hợp với nhà máy hiện tại: Tiết kiệm được chi phí sản xuất, đơn
giản dễ thực hiện và chất lượng sản phẩm ít bị thay đổi. Áp dụng phương án này sẽ
đáp ứng được quy mô công nghiệp của nhà máy, cho hiệu suất chất lượng sản phẩm
tốt nhất, sử dụng nguồn bột nhàu tạo thành để sản xuất cốm rút ngắn được dây chuyền
sản xuất.
Vậy chọn phương án thiết kế sản xuất cốm nhàu là phương pháp sản xuất cốm nhàu
từ bột nhàu.
3.2. Quy trình công nghệ
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột nhàu và cốm nhàu được thể hiện ở hình 3.1.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 23
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Rửa
Chần
T = 85 oC, τ = 4 phút
Cắt lát d = 4 mm
Sấy
T = 70 oC, W = 7 %
Nghiền thô Ф = 5 mm
Sấy
T = 55 - 65 oC, w = 5 %
Rây Ф = 2 mm
Cốm nhàu
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 24
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 25
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 26
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
3.3.5. Sấy
Mục đích
- Nhằm đưa nguyên liệu về độ ẩm thích hợp chuẩn bị cho quá trình nghiền và rây,
giữ được chất lượng tốt nhất như màu sắc, hình dạng, chất dinh dưỡng trong sản phẩm.
- Độ ẩm thấp đảm bảo cho quá trình bảo quản và vận chuyển sản phẩm.
- Đảm bảo chất lượng và tăng thời hạn bảo quản.
Cách tiến hành
Nhàu sau khi thái lát được đưa vào sấy ở nhiệt độ 70 oC. Ở nhiệt độ này tổn thất
hàm lượng vitamin C và polyphenol tổng số thấp cũng như khả năng kháng oxy hóa
cao, sản phẩm có hoạt tính sinh học cao hơn khi sấy ở 80 oC. Nếu sấy ở nhiệt độ thấp
hơn thì thời gian sấy lâu, không kinh tế. Sấy nguyên liệu đến độ ẩm 7 % [34].
+ Nguyên lý
Không khí nóng được dùng làm tác nhân sấy có nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ phù hợp,
chuyển động chảy trùm lên vật sấy làm cho ẩm trong vật sấy bay hơi rồi đi theo tác
nhân sấy. Không khí có thể chuyển động cùng chiều, ngược chiều hoặc cắt ngang với
dòng chuyển động của sản phẩm.
+ Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ sấy: T = 70 oC
Độ ẩm sau sấy: W = 7 %
3.3.6. Nghiền thô
Mục đích
Giảm kích thước nguyên liệu, giảm tải cho thiết bị nghiền mịn.
Cách tiến hành
Nguyên liệu sau khi sấy được cho vào máy nghiền
búa để nghiền thô.
+ Nguyên lý: Quá trình nghiền nhỏ vật liệu trong
máy nghiền búa là do va đập của các búa vào vật
liệu, sự chà xát vật liệu với búa và với thành trong
của vỏ máy. Các hạt vật liệu nhỏ lọt qua tấm lưới
phân loại và được đưa ra khỏi máy. Còn vật liệu hạt
to chưa đúng yêu cầu thì được các đĩa búa tiếp tục
Hình 3.3 Máy nghiền búa [35]
nghiền nhỏ [35].
+ Thông số kỹ thuật
Kích thước lỗ lưới Ф = 5 mm.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 25
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 26
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 27
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 28
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 29
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 30
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
+ Ký hiệu
x: Nhà máy có sản xuất
0: Nhà máy không sản xuất
Bảng 4.3 Bảng thời gian sản xuất của nhà máy (tính theo lịch năm 2020)
Tháng 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Cả năm
Số ngày 25 18 21 24 25 26 27 26 25 26 26 27 296
Số ca 50 36 42 48 75 75 81 78 75 78 52 54 747
Từ bảng trên ta có tổng số ca làm việc trong một năm là 747 ca.
Tổng số ngày sản xuất là 296 ngày.
4.2. Tính cân bằng vật chất
4.2.1. Số liệu ban đầu
- Năng suất thiết kế của nhà máy là 360 tấn nguyên liệu/ngày. Gồm hai dây chuyền:
+ Sản xuất bột nhàu với năng suất 200 tấn nguyên liệu/ngày.
+ Sản xuất cốm nhàu với năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Nguyên liệu sản xuất bột nhàu 200 5
= =
Nguyên liệu sản xuất cốm nhàu 160 4
Nhà máy sản xuất 296 ngày.
+ Năng suất trong một năm của nhà máy là: 106560 tấn nguyên liệu/năm.
+ Năng suất mỗi ca (8 giờ) là: 142,651 tấn nguyên liệu/ca.
+ Năng suất mỗi giờ: 17,831 tấn nguyên liệu/giờ.
Dữ liệu đầu vào:
- Quả nhàu tươi
+ Độ ẩm: 82,8 %
+ Tỷ lệ tạp chất: 2 %
+ Tỷ lệ dập: 7 %
- Đường cỏ ngọt: Hàm lượng chất khô 99,8 %
Dữ liệu đầu ra:
+ Bột nhàu:
Độ ẩm khoảng 5 %
+ Cốm nhàu:
Độ ẩm 5 %
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 31
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
4.2.2. Tính cân bằng vật chất cho công đoạn chung của hai dây chuyền sản xuất
Bảng 4.4 Tỷ lệ hao hụt qua từng công đoạn sản xuất chung
Hao hụt % so với khối lượng nguyên
STT Công đoạn
liệu của công đoạn trước (ni)
1 Lựa chọn, phân loại 1
2 Rửa 0,5
3 Chần 0,2
4 Cắt lát 0,5
5 Sấy 0,5
6 Nghiền thô 0,5
7 Nghiền mịn 1
8 Tách kim loại 0,2
9 Sàng phân loại 0,5
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 32
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Rửa
G1 Rửa G2
G3 Cắt lát G4
G4 Sấy G5
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 33
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
G5 Nghiền thô G6
G6 Nghiền mịn G7
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 34
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
4.2.3. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất bột nhàu
5
- Theo tỷ lệ nguyên liệu ban đầu để sản xuất bột nhàu và cốm nhàu là:
4
5 5
Suy ra, khối lượng bột nhàu đi đóng gói là × G9 = × 2,785 = 1,547 (tấn/h).
9 9
- Tỷ lệ hao hụt ở công đoạn bao gói là 1 %.
100−1
- Lượng sản phẩm bột nhàu sau bao gói là Mspb = 1,547 × = 1,532 (tấn/h).
100
Bột đóng gói vào bao bì giấy nhiều lớp với khối lượng 500 g.
- Kích thước túi L ×W ×H (cm): 11 × 6 × 35
1,532 ×106
- Số lượng bao bì cần dùng trong 1h: n = = 3064 (túi/h).
500
- Chọn số túi hao hụt là 1 %.
100
- Số túi thực tế cần dùng là ntt = 3064 × = 3094,94 (túi/h).
100−1
Vậy số túi cần dùng trong 1 giờ là 3095 túi.
Các túi bột được đóng thùng carton: 30 túi/thùng.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 35
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Phối trộn
M0 Phối trộn M1
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 36
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
95
1295 × = 1230,250 (kg/h).
100
99,8
+ Đường cỏ ngọt có hàm lượng chất khô 99,8 %: 2,590 × = 2,585 (kg/h)
100
Khối lượng nguyên liệu theo chất khô: m = 1230,250 + 2,585 = 1232,835 (kg/h)
Theo thuyết minh quy trình công nghệ, chọn độ ẩm khối bột sau phối trộn là 33 %
do đó lượng nước cần dùng là:
𝑚 ×100
Nn = – M0 (4.2)
100− 𝑤𝑏𝑐
Trong đó:
Nn: lượng nước dùng để hòa trộn bột nhào (kg/h).
wbc: độ ẩm của bột sau phối trộn (%)
m: khối lượng nguyên liệu phối trộn theo chất khô (kg/h).
M0: Khối lượng nguyên liệu phối trộn (kg/h)
Theo công thức (4.2) lượng nước cần bổ sung là:
1232,835×100
N= – 1297,590 = 542,462 (kg/h)
100− 33
Lượng nguyên liệu ra:
Theo công thức 4.1, tổng khối lượng nguyên liệu sau khi phối trộn (kể cả tiêu hao
1,5 %) là:
100−g1 100−1,5
M1 = (M0 + N) × = (1297,590 + 542,462) ×
100 100
= 1812,451 (kg/h) = 1,812 (tấn/h).
Tạo cốm
M1 Tạo cốm M2
M2 Sấy M3
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 37
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
M3 Rây M4
M4 Bao gói M5
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 38
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
100
- Số lọ thực tế cần dùng trong 1 giờ: Nlo tt = 3080 × = 3111,111 (lọ/h)
100−1
Vậy số lọ cần dùng trong 1 giờ là 3112 lọ.
Các lọ cố được đóng vào thùng carton: 12 lọ/thùng.
- Kích thước thùng carton L ×W × H (cm): 35 × 25 × 15
3080
- Số thùng cần dùng trong 1 giờ là: Nthùng = = 256,67 (thùng/h)
12
Chọn tỷ lệ hao hụt thùng là 0,5 %.
100
- Số thùng thực tế cần dùng là: Nthùng = 256,67 × = 257,95 (thùng/h).
100−0,5
Vậy số thùng cần dùng trong 1 giờ là: 258 thùng.
Bảng 4.7 Khối lượng nguyên liệu/bán thành phẩm đầu vào mỗi công đoạn
trong 1 giờ
STT Công đoạn M (tấn/h)
1 Phối trộn 1,298
2 Tạo cốm 1,812
3 Sấy 1,794
4 Rây 1,259
5 Bao gói 1,234
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 39
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Bảng 4.9 Tổng kết nguyên liệu phụ cho sản xuất cốm nhàu
STT Nguyên liệu Kg/h Kg/ca Kg/năm
1 Đường cỏ ngọt 2,59 20,72 15477,84
2 Nước 542,462 4339,696 3241752,912
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 40
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
5.1. Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy
Bảng 5.1 Các thiết bị dùng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy
Dây chuyền STT Tên thiết bị
1 Cân nguyên liệu
2 Băng tải lựa chọn, phân loại
3 Thiết bị rửa
4 Thiết bị chần
Dây chuyền chung cho hai 5 Thiết bị cắt lát
sản phẩm 6 Thiết bị sấy băng tải
7 Thiết bị nghiền búa
8 Hệ thống nghiền mịn
9 Thiết bị tách kim loại
10 Sàng phân loại
11 Thiết bị đóng gói bột
Dây chuyền bột nhàu
12 Thiết bị đóng thùng carton
13 Thiết bị phối trộn
14 Thiết bị tạo cốm
15 Thiết bị sấy tầng sôi
16 Sàng phân loại
Dây chuyền cốm nhàu 17 Thiết bị đóng gói cốm
18 Thiết bị hàn lá nhôm
19 Thiết bị đóng nắp
18 Thiết bị dán nhãn
19 Thiết bị đóng thùng carton
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 41
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Thiết bị có cấu tạo đơn giản, rẻ tiền, làm việc liên tục, việc sử dụng và sửa chữa
dễ, kích thước gọn, năng suất cao và tiêu hao năng lượng ít.
5.2.2. Cách tính toán thiết bị
Nếu thiết bị làm việc liên tục:
A
n= (5.1)
M
Nếu thiết bị làm việc gián đoạn:
A×T
n= ( 5.2)
60×V
Trong đó: n: số thiết bị, làm tròn kết quả n, ví dụ: n = 0,6 thì lấy n = 1; n = 1,4
thì lấy n = 2.
A: Tổng năng suất trước khi vào thiết bị
M: Năng suất thiết bị đã chọn
T: Chu kỳ làm việc của thiết bị (phút)
V: Thể tích làm việc của thiết bị
5.2.3. Tính và chọn thiết bị chung cho hai dây chuyền sản xuất
Cân nguyên liệu
Khối lượng nguyên liệu là: G0 = 17,831 (tấn/h) (Bảng 4.8)
Chọn 1 cân sàn IDS701 có các thông số như bảng 5.2.
Bảng 5.2 Thông số kỹ thuật cân sàn IDS701 [42]
Model IDS701
Khả năng cân 10000 kg
Độ chính xác 2 kg
Kích thước bàn cân
1260 × 1060 mm
L×W
Đơn vị cân Kg
- 40 C – 70 oC,
o
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 42
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Trong đó:
l1: chiều rộng làm việc của một công nhân (m), l1= 1 m
l2: chiều dài bộ phận dẫn động và tang quay (m), l2= 1 m
Vậy sử dụng 02 băng tải với kích thước mỗi băng tải: W = 0,7 (m) ; L = 5,5 (m)
Thiết bị rửa
Khối lượng nguyên liệu rửa: G1 = 16,064 (tấn/h). (Bảng 4.8)
Chọn thiết bị rửa băng tải làm việc liên tục có thông số như bảng 5.3.
Bảng 5.3 Thông số kỹ thuật thiết bị rửa [43]
Kích thước L×W×H 11800 × 1400 × 1100 mm
Năng suất 9,8 - 10,2 tấn/h
Công suất 4,3 KW/480V/50Hz
Bơm tuần hoàn 4 KW
Bơm dòng xoáy 4 KW
Tốc độ băng tải 0,5 – 2 m/phút
Chất liệu Inox 304 Hình 5.2 Thiết bị rửa [43]
16,064
Số thiết bị N = = 1,57 .
10,2
Vậy chọn 2 thiết bị.
Thiết bị chần
Khối lượng nguyên liệu vào máy chần là:
G2 = 15,984 (tấn/h). (Bảng 4.8) (Bảng 4.8)
Chọn thiết bị chần băng tải làm việc liên tục JM-YJZ Hình 5.3 Thiết bị chần băng tải
400 có thông số như bảng 5.4. JM-YJZ400 [44]
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 43
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Bảng 5.4 Thông số kỹ thuật thiết bị chần băng tải JM - YJZ400 [44]
Model JM –YJZ 400
Kích thước L×W×H 10500 × 750 × 2000 mm
Năng suất 0,5 – 5 tấn/h
Công suất 1,5 KW
Nhiệt độ chần ≤ 100 oC
Thời gian chần 4 – 20 phút
Sức chứa nước 3000 Lít
Tiêu hao hơi 750 kg/h
Chất liệu Inox 304
15,984
Số thiết bị N = = 3,55.
4,5
Vậy chọn 4 thiết bị chần.
Thiết bị cắt lát
Khối lượng nguyên liệu cần cắt lát: G3 = 15,952 (tấn/h) (Bảng 4.8)
Chọn máy cắt lát làm việc liên tục NS-SQC-80 có thông số như bảng 5.5.
Bảng 5.5 Thông số kỹ thuật thiết bị cắt lát NS-SQC-80 [45]
Model NS-SQC-80
Kích thước L×W×H 1190 × 670 × 1360 mm
Năng suất 80 – 2000 Kg/h
Công suất 1,85 KW
Điện áp 380V/60Hz
Lưỡi dao 1 lưỡi dao 3 cánh sắt
Trọng lượng 183 Kg
Chất liệu Inox 304
Hình 5.4 Thiết bị cắt lát NS-
SQC-80 [45]
15,952
Số thiết bị N = = 7,9.
2
Vậy chọn 08 thiết bị cắt lát.
Thiết bị sấy
Khối lượng nguyên liệu cần sấy: G3 = 15,872 (tấn/h) (Bảng 4.8)
Lượng hơi ẩm bốc ra trong quá trình sấy ∆G = 12,936 (tấn/h).
Chọn máy sấy băng tải làm việc liên tục GWC-200 có thông số như bảng 5.6.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 44
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Bảng 5.6 Thông số kỹ thuật thiết bị sấy băng tải GWC-200 [46]
Model GWC-180
Kích thước L×W×H 20675 × 2840 × 3385 mm
Diện tích chứa nguyên liệu 180 m2
Công suất 15,2 KW
Tiêu hao hơi 1350 - 2700 Kg/h
Chu trình sấy 100 - 1000 phút
Khả năng bốc hơi 900 – 1800 Kg H2O/h
Nhiệt độ làm việc 50 – 150 oC
Số tầng băng tải 5
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 45
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
2291
Số thiết bị N = = 0,76.
3000
Chọn 01 thiết bị.
Hệ thống nghiền mịn
Khối lượng nguyên liệu cần nghiền mịn: G3 = 2,906 (tấn/h) (Bảng 4.8)
Chọn hệ thống nghiền mịn làm việc liên tục UWFJ-110 có thông số như bảng 5.8.
Bảng 5.8 Thông số kỹ thuật hệ thống nghiền mịn UWFJ-110 [36]
Model UWFJ-110
Năng suất 200 – 3000 kg/giờ
Kích thước hạt đầu vào ̴ 20 mm
Kích thước hạt đầu ra 60 – 450 mesh
Tổng công suất 230 KW
Kích thước tổng
13000 × 3500 × 7200 mm
L×W×H
Nghiền đĩa 2400 × 1450 ×1980 mm
Kích
Cyclone thu
thước 2000 × 6180 mm Hình 5.7 Thiết bị nghiền mịn
hồi bột
các UWFJ-110 [36]
Lọc bụi dạng
thiết 4000× 3500× 6500 mm
túi
bị
Quạt hút 1200 ×1090 ×1000 mm
2906
Số thiết bị N = = 0,968 .
3000
Chọn 01 hệ thống nghiền mịn.
Thiết bị tách kim loại
Khối lượng nguyên liệu vào thiết bị tách kim loại: G4 = 2,863 (tấn/h) (Bảng 4.8)
Chọn thiết bị tách kim loại làm việc liên tục 2005A - 70 có thông số như bảng 5.9.
Bảng 5.9 Thông số kỹ thuật thiết bị tách kim loại 2005A-70 [48]
Model 2005A-70
Đường kính ống Ø 70 mm
Độ nhạy với Fe Ø 0,7 mm
Độ nhạy cảm Ø 1,2 mm
Khí nén 3 - 5 bar
Năng suất 5 tấn/h
Khoảng thời gian loại bỏ 3-5s
Kích thước L×W×H 420×330×330 mm Hình 5.8 Thiết bị tách kim loại [48]
2,863
Số thiết bị N = = 0,57.
5
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 46
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 47
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
103
Số thiết bị N = = 0,214.
8×60
Vậy chọn 01 thiết bị đóng thùng carton.
5.2.5. Tính toán và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất cốm nhàu
Thiết bị phối trộn
Khối lượng nguyên liệu vào phối trộn: M0 = 1,298 (tấn/h). (Bảng 4.8)
Mỗi mẻ trộn 150 kg/mẻ trong thời gian 6 phút.
Chọn thiết bị phối trộn làm việc gián đoạn MTI – 01 có thông số như bảng 5.13.
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật thiết bị phối trộn MTI-01 [51]
Model MTI - 01
Kích thước L×W×H 1660×1000×1430 mm
Tốc độ 1450 vòng/phút
Năng suất 1000 - 1500 Kg/h
Nguồn điện 380V/50Hz
Công suất 4 - 5,5 KW
Trọng lượng 380 Kg
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 48
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
1812
Số thiết bị N = = 4,53.
400
Vậy chọn 05 thiết bị tạo cốm.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 49
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
0,529×1000
Số thiết bị N = = 1,96.
270
Chọn 02 thiết bị sấy tầng sôi.
Sàng phân loại
Khối lượng nguyên liệu vào sàng phân loại: M3 = 1,259 (tấn/h). (Bảng 4.8)
Chọn sàng phân loại như hình 5.14 có thông số như bảng 5.16
Bảng 5.16 Thông số kỹ thuật sàng phân loại TTVM 520 (1 tầng) [38]
Model TTVM 520
Diện tích lưới 500 – 2000 mm
Số tầng sàng 1
Kích cỡ mắt lưới 2 – 200 mesh
Năng suất 0,05 – 5 tấn/h
Tốc độ quay 960 vòng/phút
Công suất 0,8 Kw
Kích thước máy L×W×H 2140 × 808 × 848 mm
1,259
Số thiết bị N = = 0,63.
2
Chọn 01 sàng rung.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 50
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 51
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
3080
Số thiết bị N = = 0,85.
60×60
Vậy chọn 01 thiết bị đóng nắp.
Thiết bị dán nhãn
Số lọ cốm cần dán nhãn: 3080 (lọ/h). (Bảng 4.11)
Chọn thiết bị dán nhãn làm việc gián đoạn TSA-613G có thông số như bảng 5.20.
Bảng 5.20 Thông số kỹ thuật thiết bị dán nhãn [55]
Model TSA-613G
Công xuất 2,2 KW
Nguồn điện 220V - 50 Hz
Tốc độ dán nhãn 30 – 50 sản phẩm/ phút
Độ rộng nhãn lớn nhất 190 mm
Kích thước chai Ø 10 – Ø 90 mm
Đường kính lớn nhất cuộn
Max Ø 330 mm
nhãn
Kích thước L×W×H 2000 × 520 ×1550 mm Hình 5.18 Máy dán nhãn [55]
3080
Số thiết bị N = = 0,64.
80 ×60
Vậy chọn 01 thiết bị dán nhãn.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 52
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 53
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
4 × Vt
Suy ra Ht = = 3,76 m
πD2
- Chiều cao của thùng chứa bột: H = Ht +h = 4,012 m
Chọn bunke chứa bột có kích thước (D × H) chưa kể chân đế: 1000 × 4012 mm
Thiết kế bunke chứa cho 1298 kg/h.
Tương tự như trên:
- Thể tích cần thiết của thùng chứa:
1298 ×1 3
V= = 2,575 m
593 × 0,85
Chọn thùng chứa thân hình trụ có D = 1m, đáy côn có d = 0,5 m, và góc nghiêng a =
45o, hệ số chứa đầy = 0,85.
4 x Vt
Suy ra Ht = = 3,132 m
πD2
- Chiều cao của thùng chứa bột chờ phối trộn: H = Ht + h = 3,382 m
Chọn bunke chứa bột có kích thước (D x H) chưa tính chân đế: 1000 × 3382 mm.
5.3.2. Thùng chứa nước
Công thức tính chiều cao thùng chứa nước được tính như sau:
Gọi: D: Đường kính phần hình trụ của thùng chứa nước
r: Bán kính phần chỏm cầu của thùng chứa nước
H: Chiều cao phần hình trụ của thùng chứa nước
h: Chiều cao phần chỏm cầu của thùng chứa nước
Ho: Chiều cao của thùng chứa nước, Ho = H + 2h
H
H D H0
h
h
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 54
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
πD2 H
Vtr =
4
Chọn H = 1,3D, ta được:
πD2 H πD2 ×1,3D
Vtr = = = 1,021D3 (5.6)
4 4
Thể tích phần chỏm cầu:
π
Vc = ×h×(h2 +3r2 ) (5.7)
6
Giả sử h = 0,3D, ta được:
π D2
Vc = ×0,3D× (0,09D +3× ) = 0,132D3
2
(5.8)
6 4
Từ Vc và Vtr, ta được thể tích thùng V như sau:
V = 2×0,132D3 +1,021D3 = 1,285D3
3 V
Suy ra: D =√ (5.9)
1,285
3 0,638
D =√ = 0,8 m = 800 mm
1,285
H = 1,3×D = 1040 mm, h = 0,3×D = 240 mm, Ho = 2×h + H = 1520 mm
Chọn thùng có kích thước là: D × H = 800×1600 (mm).
5.3.3. Bơm ly tâm
Chọn 01 bơm ly tâm của HAPPY .
Bảng 5.21 Thông số kỹ thuật bơm ly tâm [57]
Model HTM32 – 160A
Lưu lượng 0,1 – 20 m3/h
Kích thước (L×W×H) 500×280×370 mm Hình 5.20 Bơm ly
Chiều cao hút 19 m tâm [57]
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 55
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 56
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 57
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 58
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
L là lượng không khí khô thực tế cần thiết cho quá trình sấy, L’ = 987404,88
(kgkkk/h) (chương 6, tr 74)
Do sử dụng 8 máy sấy băng tải nên ta dùng 8 cyclone. Thể tích không khí vào
cyclone:
Vcy1 = L × v2× 1/8 = 987404,88 × 0,872 × 1/8 [[64], Tr 165]
= 107627,13 (m3/h)
Chọn 08 cyclone VNS-DC-C có thông số như bảng 5.25
Bảng 5.25 Thông số kỹ thuật cyclone VNS-DC-C[65]
Model VNS-DC-C
Sản xuất bởi Công ty TH Vinasun
Công suất 1,1 - 250 KW
Lưu lượng 1000 - 200000 m3/h
Áp suất 100 - 5000 Pa
Kích thước D×H 1350 × 7156 mm
Điện áp 220V/380V
Vật liệu Thép SS400
Thể tích không khí sau khi ra khỏi thiết bị sấy tầng sôi
Tác nhân sấy sau khi ra khỏi máy sấy có nhiệt độ 350C. Tra bảng I.255 [[63],tr 318],
dùng phương pháp nội suy ta có:
Tại 35 oC không khí có ρ2 = 1,146 (kg/m3)
Ta có thể tích riêng của không khí sau khi sấy: v2 = 1/ρ2 = 1/1,146 = 0,872 (m3/kg).
[[63], Tr 5]
L là lượng không khí khô thực tế cần thiết cho quá trình sấy, L’ = 58131,81
(kgkkk/h) (chương 6, tr 81)
Do sử dụng 2 máy sấy tầng sôi nên ta dùng 2 cyclone. Thể tích không khí vào
cyclone:
Vcy2 = L × v2× 1/2 = 58131,81 × 0,872 × 1/2 [[64], Tr 165]
= 25345,46 (m3/h)
Chọn 02 cyclone VNS-DC-C có thông số như bảng 5.25
5.3.9. Tính quạt hút cho thiết bị sấy
Lượng tác nhân đi vào quạt chính là lượng tác nhân sấy ra khỏi cyclone.
Quạt hút cho sấy băng tải
Vq = Vcy1 = 107627,13 (m3/h) .
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 59
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 60
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 61
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 62
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
d hg
Nu = C × ( )-0,54 × ( )-0,14 × Re1n × Pr10,4 [[68], tr 20]
tg tg
Trong đó: - d: Đường kính ngoài của ống, (m); d = dn= 0,035(m)
- Do ống thẳng hàng nên: C = 0,116; n = 0,72
0,035 -0,54 0,025 -0,14
Nu = 0,116 × ( ) ×( ) × 3555 0,72 × 0,6980,4 = 13,9
0,008 0,008
α1 × tg
Mặt khác: Nu1 = [[68], tr 11]
1
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 63
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Trong đó:
- 1 = 49,17 (W/m2.oC).
- 2 = 19855,13 (W/m2.oC).
- = 0,002 (m).
- : hệ số dẫn nhiệt của đồng, (W/m2.oC).
Tra bảng [I.123] [[63], tr 125] ta có = 385 (W/m2.oC).
1 2 o
Suy ra: K = 1 1 0,002 = 49,04 (W/m . C).
+ +
49,17 19855,13 385
Xác định cấu tạo calorifer
Tổng bề mặt trao đổi nhiệt của calorifer
Qtt
Q = K × F × ∆ttb . Suy ra: F =
K × ∆tb
Trong đó: Qtt : lượng nhiệt thực tế do calorife cung cấp (kJ/h).
Do sử dụng 8 máy sấy băng tải nên cần 8 calorife:
𝑄′𝑐𝑎𝑙
Qtt = (Với η là hiệu suất trao đổi nhiệt, chọn: η = 0,95)
η ×8
𝑄′𝑐𝑎𝑙 = 44551708,19 [chương 6, tr 76]
𝑄′𝑐𝑎𝑙 44551708,19
Qtt = = = 5862066,867 (kJ/h) = 1628351,908 (W)
η ×8 0,95×8
(1W = 1 J/s =3,6 kJ/h)
+ K: Hệ số truyền nhiệt; K = 49,04 (W/m2.0C).
+ tb: Hệ số nhiệt giữa hai lưu thể; tb = 69,57 oC
1628351,908
Suy ra: F = = 477,3 (m2 ).
49,04 × 69,57
Số ống trong calorifer
F 477,3
n= = = 3615,7. Làm tròn bằng 3616 ống.
Ft 0,132
Đặt số ống đặt theo hàng ngang là: i = 37 (ống ).
n 3616
- Tổng số ống dẫn nhiệt trên hàng dọc: j = = = 97,7. Làm tròn 98 ống
i 37
Xác định kích thước của calorifer
- Chiều rộng của calorifer là: R = 2s + i × dn + (i–1) × δ
Với:
s: khoảng cách giữa ống ngoài cùng đến thành bên trong của calorifer, s = 0,05 (m).
δ: khoảng cách giữa 2 ống truyền nhiệt, δ = 0,03 (m).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 64
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 65
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 66
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Lưu thể chảy ngang qua ống chùm có gân, vì vậy trong trường hợp này phương
trình chuẩn số Nuyxen có dạng:
d -0,54 hg
Nu = C × ( ) × ( )-0,14 × Re1n × Pr10,4 [[68], tr 20]
tg tg
Trong đó: - d: Đường kính ngoài của ống, (m); d = dn= 0,035(m)
- Do ống thẳng hàng nên: C = 0,116; n = 0,72
0,035 0,025 -0,14
Nu = 0,116 × ( )-0,54 × ( ) × 3678 0,72 × 0,6990,4 = 14,26
0,008 0,008
α1 × tg
Mặt khác: Nu1 = [[68], tr 11]
1
Nu1 × 1 14,26 × 2,79 × 10−2
Suy ra: 1 = = = 49,73 (W/m2.0C)
tg 0,008
Hệ số cấp nhiệt phía trong ống 2
- Chọn vận tốc hơi nước đi trong ống 2 = 4 (m/s).
- Hơi nước bão hoà: to = 120 oC.
Tra bảng I.249 [[63], tr 311] ta có:
- Hệ số dẫn nhiệt: 2 = 68,6 10-2 (W/m2.độ).
- Độ nhớt động học: 2 = 0,252 10-6 (m2 /s).
- Chuẩn số: Pr2 = 1,47
ω 2 × dt 4 × 0,03
Từ đó, ta có: Re2 = = −6 = 476190,48 > 10000
v2 0,252 × 10
Do đó lưu thể chảy xoáy trong ống nên chuẩn số Nu được xác định theo công thức:
Pr
Nu2 = 0,021 × x × Re20,8 × Pr20,43 × ( )0,25 [[68], tr 14]
Prt
x: Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều dài ống và đường kính
ống
ht 1,4
= = 46,47. Tra bảng V.2 [[68], tr 15], ta được x = 1,00527
dt 0,03
Pr
Đối với chất khí thì 1.
Prt
Nu2 = 0,021 × 1,00527 × 476190,480,8 × 1,470,43 × 10,25 = 868,31
α2 × dt
Mặt khác: Nu2 = [[68], tr 11]
Nu2 × 2 868,31 × 68,6 × 10−2
Suy ra: 2 = = = 19855,13 (W/m2.oC)
tg 0,03
Hệ số truyền nhiệt
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 67
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
1
K= 1 1 δ
+ +
α1 α2
Trong đó:
- 1 = 49,73 (W/m2.oC).
- 2 = 19855,13 (W/m2.oC).
- = 0,002 (m).
- : hệ số dẫn nhiệt của đồng, (W/m2.oC).
Tra bảng [I.123] [1, tr 125] ta có = 385 (W/m2.oC).
1 2 o
Suy ra: K = 1 1 0,002 = 49,6 (W/m . C).
+ +
49,73 19855,13 385
Xác định cấu tạo calorifer
Tổng bề mặt trao đổi nhiệt của calorifer
Qtt
Q = K × F × ∆ttb . Suy ra: F =
K × ∆tb
Trong đó: Qtt : lượng nhiệt thực tế do calorife cung cấp (kJ/h).
Do sử dụng 2 máy sấy tầng sôi nên cần 2 calorife:
Q
Qtt = (Với η là hiệu suất trao đổi nhiệt, chọn: η = 0,95)
η ×2
Q’cal = 2020080,398 (kJ/h) [chương 6, tr 81]
𝑄′𝑐𝑎𝑙 2020080,398
Qtt = = = 1063200,209 (kJ/h) = 295333,391 (W)
η ×2 0,95×2
(1W = 1 J/s =3,6 kJ/h)
+ K: Hệ số truyền nhiệt; K = 49,6(W/m2.oC).
+ tb: Hệ số nhiệt giữa hai lưu thể; tb = 75,6 oC
295333,391
Suy ra: F = = 78,76 (m2 ).
49,6 × 75,6
Số ống trong calorifer
F 78,76
n= = = 596,6. Làm tròn bằng 597 ống.
Ft 0,132
Đặt số ống đặt theo hàng ngang là: i = 20 (ống).
n 597
- Tổng số ống dẫn nhiệt trên hàng dọc: j = = = 29,85. Làm tròn 30 ống
i 20
Xác định kích thước của calorifer
- Chiều rộng của calorifer là: R = 2s + i × dn + (i–1) × δ
Với:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 68
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
s: khoảng cách giữa ống ngoài cùng đến thành bên trong của calorifer, s = 0,05 (m).
δ: khoảng cách giữa 2 ống truyền nhiệt, δ = 0,03 (m).
Suy ra: R = 2 × 0,05 + 20 × 0,035 + (20 – 1) × 0,03 = 1,37 (m)
- Chiều dài: L = 2s + j × dn +(j– 1) × δ
= 2 × 0,05 + 30 × 0,035 + (30 – 1) × 0,03 = 2,02 (m).
- Chiều cao: H = ht +2a
(a: Khoảng cách từ đầu mút của ống truyền nhiệt đến thành calorifer)
Chọn a = 0,1 (m). Suy ra: H = 1,4 + 2 × 0,1 = 1,6 (m).
Vậy kích thước của calorifer là: L × W × H = 2020 × 1370 × 1600 (mm).
5.4. Tổng kết thiết bị
Bảng 5.28 Tổng kết thiết bị chính cho hai dây chuyền sản xuất
Số
Dây chuyền Tên thiết bị Kích thước (mm)
lượng
Cân nguyên liệu (L×W) 01 1260 × 1060
Băng tải lựa chọn (L×W) 02 5500 × 700
Thiết bị rửa (L×W×H) 02 11800 × 1400 × 1100
Thiết bị chần (L×W×H) 04 10500 × 750 × 2000
Dây chuyền Thiết bị cắt lát (L×W×H) 08 1190 × 670 × 1360
chung cho hai
sản phẩm Thiết bị sấy băng tải (L×W×H) 08 20675 × 2840 × 3385
Thiết bị nghiền búa (L×W×H) 01 1900 × 650 × 1940
Hệ thống nghiền mịn (L×W×H) 01 13000 × 3500 ×7200
Thiết bị tách kim loại (D×H) 01 420 × 330 × 330
Sàng phân loại (L×W×H) 01 2199 × 808 × 878
Dây chuyền Thiết bị đóng gói bột (L×W×H) 02 1100 × 900 × 2100
bột nhàu Thiết bị đóng thùng carton (L×W×H) 01 4000 × 2000× 1800
Thiết bị phối trộn (L×W×H) 01 1660 × 1000 × 1430
Thiết bị tạo cốm (L×W×H) 05 1270 × 700 × 1220
Thiết bị sấy tầng sôi (L×W×H) 02 7500 × 2500 × 2050
Sàng phân loại (L×W×H) 01 2199 × 808 × 878
Dây chuyền
Thiết bị đóng gói cốm (L×W×H) 02 2000 × 900 × 2000
cốm nhàu
Thiết bị hàn lá nhôm (L×W×H) 01 600 × 450 × 1310
Thiết bị đóng nắp (L×W×H) 01 1500 × 800 × 1600
Thiết bị dán nhãn (L×W×H) 01 2000 × 520 × 1550
Thiết bị đóng thùng carton (L×W×H) 01 4000 × 2000 × 1800
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 69
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 70
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 71
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 72
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Trong đó: A: trạng thái của không khí trước khi vào caloriphe.
B: trạng thái của không khí trước khi vào máy sấy.
C: trạng thái của không khí sau sấy.
Lượng không khí khô tiêu hao
Lượng không khí khô tiêu hao riêng để bốc hơi 1 kg ẩm
1 1
l= = = 70,92 (kg/kg ẩm) [[68], tr 105]
x2 − x1 0,033− 0,0189
Tổng lượng không khí khô cần thiết cho quá trình sấy
L = l × U (kgkkk/h) [[68], tr 102]
Trong đó: U là lượng ẩm bay hơi trong quá trình sấy (kg/h).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 73
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 74
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- U là lượng ẩm bay hơi trong quá trình sấy, U = ΔG = 12,936 (tấn/h) = 12936
(kg/h)
15872 × 3,724 × (60 – 26,5)
Suy ra: qvl = = 153,068 (kJ/h)
12936
Nhiệt lượng riêng do tổn thất:
Nếu thiết bị sấy không có bảo ôn bên ngoài thì có thể lấy nhiệt lượng tổn thất
bằng 5% lượng nhiệt dùng để sấy lí thuyết (Q1).
qm = 0,05×q = 0,05×3200 = 160 (kJ/kg ẩm).
Suy ra: ∆ = 110,92 – 153,068 – 160 = –202,148 (kJ/kg ẩm).
Xác định các thông số của tác nhân sấy sau khi sấy thực
Hàm ẩm
Hàm ẩm của không khí nóng sau quá trình sấy thực:
I1 xo Ck t2
x’2 = [[68],tr 105]
(ro Ch t2 )
Với Ck: nhiệt dung riêng của không khí khô, Ck= 1 (kJ/kg.độ). [[68],tr 95]
Ch: nhiệt dung riêng của hơi nước, Ch = 1,97 (kJ/kg.độ).
xo = 0,0189 (kg ẩm/kgkkk).
ro = 2493 (kJ/kg.độ).
−119,72+(−202,148)×0,0189+1×35
Suy ra x’2 = = 0,032 (kg ẩm/kg kkk).
−202,148−(2493+1,97×35)
Xác định Entanpy I’2
I’2 = Ck × t2 + x’2 × i2 (kJ/kgkkk). [[64],tr 138]
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 75
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 76
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 77
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Trong đó: A: trạng thái của không khí trước khi vào caloriphe.
B: trạng thái của không khí trước khi vào máy sấy.
C: trạng thái của không khí sau sấy.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 78
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 79
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
θ1 là nhiệt độ ban đầu của nguyên liệu sấy, θ1 = t0= 26,5 oC.
θ2 là nhiệt độ ra nguyên liệu sấy: θ2 = 50 oC
U là lượng ẩm bay hơi trong quá trình sấy, U = ΔM = 0,529 (tấn/h) = 529 (kg/h)
1794 × 2,452 × (50 – 26,5)
Suy ra: qvl = = 195,41 (kJ/h)
529
Nhiệt lượng riêng do tổn thất
Nếu thiết bị sấy không có bảo ôn bên ngoài thì có thể lấy nhiệt lượng tổn thất bằng
5% lượng nhiệt dùng để sấy lí thuyết (Q1).
qm = 0,05×q1 = 0,05×3440,6 = 172,03 (kJ/kg ẩm).
Suy ra: ∆ = 110,92 – 195,41– 172,03 = – 256,52 (kJ/kg ẩm).
Thông số tác nhân sấy sau quá trình sấy thực
Lượng chứa ẩm d’2
Hàm ẩm của không khí nóng sau quá trình sấy thực:
− I1 +∆×d0 +Ck ×t2
d’2 = [[64],tr 105]
∆−(r0+Ch ×t2)
Với Ck: nhiệt dung riêng của không khí khô, Ck= 1 (kJ/kg.độ). [[64],tr 95]
Ch: nhiệt dung riêng của hơi nước, Ch = 1,97 (kJ/kg.độ).
xo = 0,0189 (kg ẩm/kgkkk).
ro = 2493 (kJ/kg.độ).
−109,35+(−256,52)×0,0189+1×35
Suy ra d’2 = = 0,028 (kg ẩm/kg kkk).
−256,52−(2493+1,97×35)
Xác định Entanpy I’2
I’2 = Ck × t2 + d’2 × i2 .
Với i2 = 2493 + Ch × t2 = 2493 + 1,97×35 = 2561,95 (kJ/kg).
Suy ra I’2 =1 × 35 + 0,028 × 2561,95 = 106,73 (kJ/kgkkk).
Xác định độ ẩm tương đối ’2
d′2 ×P 0,028×1,003
’2= = = 0,7765 = 77,65 %.
(0,622+d′ 2 )×Pb2 (0,622+0,028)×0,0573
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 80
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Lượng không khí cần thiết tiêu tốn trong một giờ:
L’= l’×U = 109,89 × 529 = 58131,81 (kgkkk/h).
Nhiệt lượng vào và ra của quá trình sấy thực tế
Nhiệt lượng vào
Nhiệt lượng không khí mang vào
Q’1v = L’× Io = 58131,81 × 74,6 = 4336633,026 (kJ/kg).
Nhiệt lượng do caloriphe cung cấp
Q’cal = L’× (I1 - Io )
= 58131,81 × (109,35 – 74,6)
= 2020080,398 (kJ/kg).
Nhiệt lượng do vật liệu chưa sấy mang vào
Q’2v = M2× Cv1× θ1 (kJ/kg).
Q’2v = 1794×2,452 ×26,5 = 116570,532 (kJ/kg).
Tổng nhiệt lượng vào
∑Q’v= Q’1v + Q’cal + Q’2v = 4336633,026 + 2020080,398 + 116570,532
= 6473283,956 (kJ/kg).
Nhiệt lượng ra
Nhiệt lượng không khí mang ra
Q’1r = L’×I’2= 58131,81×106,73 = 6204408,081 (kJ/kg).
Nhiệt lượng do vật liệu sấy mang ra
Q’vlr = M’3 × Cvlr × θ2
Cvlr = Cnk × (1 – W2) + Cn × W2
= 1,6 × (1 - 0,05) + 4,186 × 0,05 = 1,7293 (kJ/kg.0C).
Lượng nguyên liệu sau khi sấy chưa tính hao hụt M’3 = 1,265 (tấn/h) =1,265 (kg/h)
Suy ra: Q’vlr = 1265×1,7293×50 = 109378,225 (kJ/kg).
Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường
Q’m = qm×U = 172,03 × 529 = 91003,87 (kJ/kg).
Tổng nhiệt lượng ra
∑Q’r= Q’m + Q’vlr + Q’1r = 91003,87 +109378,225+ 6204408,081
= 6404790,176(kJ/kg).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 81
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Sai số
|∑Q’v−∑Q’r | |6473283,956 −6404790,176|
Q = = = 0,0106 = 1,06 %
∑Q’v 6473283,956
Vì Q = 1,06 % < 5 % nằm trong sai số cho phép nên chấp nhận kết quả trên.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 82
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Lượng hơi dùng để khử trùng thiết bị: lấy bằng 10 % Dtb
Dkt = 0,1 28400 = 2840 (kg/h).
Chi phí hơi cho sinh hoạt
Lấy trung bình chi phí hơi lúc số người sử dụng đông nhất là 123 người, mỗi người
sử dụng 0,5 (kg/h). Suy ra, Dsh = 123 0,5 = 61,5 (kg/h).
Chi phí hơi do mất mát
Lấy chi phí hơi do mất mát bằng 20 % tổng lượng hơi các chi phí trên của nhà máy.
Dmm = 0,2 (Dtb + Dkt + Dsh) = 0,2 (28400 + 2840 + 61,5) = 6260,3 (kg/h).
Lượng hơi cần cung cấp:
Dh = Dtb + Dkt + Dsh + Dmm = 28400 + 2840 + 61,5 + 6260,3= 37561,8(kg/h).
Chọn 2 nồi hơi dùng nhiên liệu là dầu DO có năng suất 20000 kg/h.
Các thông số kỹ thuật được thể hiện ở bảng sau.
Bảng 7.2 Thông số nồi hơi WNS 20-1,25 –Y [70]
Model WNS 20-1,25 -Y
Năng suất sinh hơi 20000 kg/h
Nhiệt độ hơi nước Max 194oC
Áp suất làm việc 1,25 MPa
Hiệu suất nhiệt 95 - 99 %
Sự tiêu thụ dầu
1372,2 kg/h
diesel Hình 7.1 Nồi hơi WNS 20-1,25 –Y
Kích thước 7830 × 3500× 3998 mm [70]
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 83
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 84
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 85
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
4×87,93
D =√ = 0,176 m
1×3600×π
Vậy chọn đường kính ống dẫn nước là 0,18 m.
Đường ống trong phân xưởng sản xuất chính phải là đường khép kín, các đường
ống phải đặt cao trên 2 m. Đường ống phải đi theo đường ngắn nhất để đảm bảo tiết
kiệm ống, và yêu cầu lớn nhất là đường ống phải tháo lắp được dễ dàng khi cọ rửa,
quan sát dễ dàng [71].
7.3.2. Thoát nước
Nước thải của nhà máy phân thành 2 loại:
+ Loại sạch: Từ những nơi có dàn ngưng tụ, nước ngưng...nước này có thể tập trung
về một chỗ để sử dụng vào mục đích mà không yêu cầu chất lượng [71].
+ Loại bẩn: Từ các quá trình sản xuất có chứa tập chất vô cơ, hữu cơ, từ khu nhà
sinh hoạt, vệ sinh [71].
Yêu cầu hai loại này không được nối chung với nhau. Để đảm bảo yêu cầu vệ sinh,
đường ống dẫn nước thải thường chôn ngầm sâu dưới đất, hoặc rãnh có nắp đậy kín,
phải đảm bảo trong vấn đề tự chảy, nên lựa chọn độ nghiêng thích hợp để nước dễ
chạy ra ngoài.
- Lượng nước thải trong sản xuất bằng lượng nước của vệ sinh thiết bị, nước rửa
nhàu, nước chần: 0,225 + 1,5 + 0,75 = 2,475 (m3/h).
- Lượng nước thải do sinh hoạt bằng lượng nước dùng cho sinh hoạt: 0,56 + 0,1875
= 0,7475 (m3/h).
Đường ống dẫn nước thải:
Áp dụng công thức (7.1):
Trong đó: a là vận tốc nước chảy trong ống, 0,5 m/s.
V là lượng nước cần thải trong 1 giờ, V = 2,475 + 0,7475 = 3,2225 m3/h
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 86
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
4×3,2225
D =√ = 0,04 m
0,5×3600×π
Chọn D = 0,05m.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 87
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Giám đốc
Phân Phân
Phòng Phòng Phòng
xưởng xưởng Phòng Phòng
kĩ hành kinh
sản cơ KCS tài vụ
thuật chính doanh
xuất điện
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 88
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
+ Ca 2: 14 h – 22 h
+ Ca 3: 22 h – 6 h sáng hôm sau.
8.3. Cơ cấu tổ chức
8.3.1. Nhân lực làm việc trong phân xưởng sản xuất chính
Bảng 8.1 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính
(Dây chuyền sản xuất chung)
STT Nhiệm vụ Số công nhân/ca
1 Chuyển nguyên liệu lên băng tải 4
2 Lựa chọn, phân loại 20
3 Rửa 2
4 Chần 4
5 Cắt lát 4
6 Sấy băng tải 4
7 Nghiền thô 1
8 Nghiền mịn 1
9 Tách kim loại, Sàng 1
Tổng 41
Bảng 8.2 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính
(đối với dây chyền sản xuất bột nhàu)
STT Nhiệm vụ Số công nhân/ca
1 Đóng gói bột 2
2 Vận chuyển sản phẩm 2
Tổng 4
Bảng 8.3 Số lượng công nhân làm việc trong phân xưởng sản xuất chính
(đối với dây chyền sản xuất bột nhàu)
STT Nhiệm vụ Số công nhân/ca
1 Phối trộn 2
2 Tạo cốm 3
3 Sấy tầng sôi 2
4 Sàng rung 1
5 Đóng gói cốm 4
6 Vận chuyển sản phẩm 2
Tổng 14
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 89
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Tổng số lượng công nhân làm việc trong cả phân xưởng sản xuất chính là:
41 + 4 +14 = 59 (người/ca)
8.3.2. Nhân lực làm việc trong phòng hành chính
Bảng 8.4 Số lượng nhân viên làm việc trong phòng hành chính
STT Nhiệm vụ Số nhân viên
1 Giám đốc 1
2 Phó giám đốc 2
3 Phòng kỹ thuật 5
4 Phòng nghiên cứu, phát triển 3
5 Phòng kế toán, tài vụ 3
6 Phòng kế hoạch, tổng hợp 2
7 Phòng kinh doanh 3
8 Phòng nhân sự 2
9 Phòng y tế 2
Tổng 23
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 90
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
15 Bảo vệ 2
Tổng 123
Tổng nhân lực đông nhất trong 1 ca của nhà máy: 123 người
8.4. Tính xây dựng
8.4.1. Đặc điểm khu đất xây dựng nhà máy
Nhà máy sẽ được xây dựng tại khu công nghiệp Khánh An, tỉnh Cà mau. Đây là
một địa điểm khá thuận lợi với những đặc điểm sau:
- Địa hình: đẹp, thoáng, rộng, bằng phẳng, nằm trên đường quốc lộ, gần nhiều cảng
biển thuận lợi vận chuyển hàng hóa, có khả năng mở rộng sản xuất.
- Vệ sinh công nghiệp: hướng gió chủ đạo là hướng Tây - Nam, cách xa và sau khu
dân cư đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động cũng như sức khỏe của người dân
vùng lân cận, đặc biệt khi xây dựng, nhà máy sẽ tạo khuôn viên cây xanh giúp tạo môi
trường thoáng mát thích hợp cho người lao động và tăng vẻ đẹp mỹ quan cho nhà máy.
8.4.2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng
- Đảm bảo đường đi của dây chuyền công nghệ là ngắn nhất.
- Đảm bảo sự hợp tác trong việc sử dụng nguyên liệu, giữa các phân xưởng và giữa
các nhà máy trong khu vực khác trong toàn bộ khu công nghiệp.
- Giải quyết tốt giao thông nội bộ nhà máy và giữa nhà máy với các khu vực khác.
+ Chọn phương tiện vận chuyển hợp lý
+ Có mối liên hệ chặt chẽ giữa các phân xưởng sản xuất với nhau, giữa khu vực
sản xuất với khu vực điều khiển
- Đảm bảo phù hợp với địa hình, địa chất ở khu vực nhà máy.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các công trình theo tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu
về thông gió, chiếu sáng, phòng hoả và vệ sinh công nghiệp.
- Đảm bảo tiết kiệm diện tích đất xây dựng.
- Đảm bảo khả năng mở rộng nhà máy.
8.4.3. Các công trình xây dựng
Phân xưởng sản xuất
Kiến trúc công nghiệp 1 tầng chiếm nhiều diện tích, chi phí cho xây tường bao che,
đường ống kỹ thuật lớn. Nhưng với những ưu điểm sau có thể lựa chọn nhà công
nghiệp 1 tầng cho nhà máy sản xuất bột nhàu và cốm nhàu.
+ Ưu điểm [71]
- Dễ dàng bố trí phân xưởng sản xuất chính cho các dây chuyền nằm ngang liên tục.
- Dễ xây dựng, không tốn nhiều công sức trong việc thiết kế.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 91
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Các hoạt động trong nhà máy cũng có thể thao tác dễ dàng hơn như vận chuyển, đi
lại, thay đổi và sữa chữa nâng cấp thiết bị.
- Tốc độ xây dựng nhanh.
- Dễ dàng mở rộng diện tích cơ giới hóa.
Kích thước phân xưởng sản xuất chính
+ Chiều dài: 84 m
+ Chiều rộng: 42 m
+ Chiều cao: 10,8 m không tính mái
+ Bước cột: 6 m, số bước cột là 15.
+ Nhịp nhà: 24 m và 18 m, số nhịp: 2
Diện tích phân xưởng sản xuất chính là: 84 × 42 = 3528 (m2).
Đặc điểm của nhà xưởng:
Kết cấu: Nhà bê tông cốt thép 1 tầng, cột chịu lực 400 × 400 (mm), cột cho các
phòng trong phân xưởng 200 × 200.
- Tường bao che dày 300 m, tường ngăn dày 100 (mm), tường các phòng 100 (mm)
- Cửa: Sử dụng cửa đẩy ngang bằng thép đối với cửa chính và cửa kính đối với cửa
sổ. Trong đó cửa chính có kích thước 3000 × 4000 (mm), cửa thông gió 3000 × 750
(mm), cửa sổ có kích thước 2500 × 1800 (mm).
+ Nền có cấu trúc gồm 5 lớp:
- Lớp gạch tráng men : 50 (mm)
- Lớp bê tông chịu lực : 100 (mm)
- Lớp vữa xi măng cát : 350 (mm)
- Lớp đất nền dầm chặt : 400 (mm)
- Lớp đất tự nhiên
+ Mái có cấu trúc:
- Tấm lợp tôn kẽm
- Cầu phong thép hộp
- Kèo thép I
- Hệ liên kết thép góc
- Dầm thép I đỡ hệ liên kết
Phân xưởng sản xuất chính được đặt ở giữa nhà máy, cùng các kho hỗ trợ như kho
nguyên liệu, kho chứa sản phẩm ở các vị trí lân cận, đảm bảo vận chuyển dòng nguyên
liệu và sản phẩm đều đặn, hạn chế được các tác động xấu nhất có thể. Ngoài ra còn có
các khu hỗ trợ như phân xưởng cơ điện, nồi hơi, khu hành chính,...
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 92
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 93
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Diện tích mỗi bao nằm ngang là: 0,75 × 0,45 = 0,3375 (m2)
Hệ số tính đến khoảng cách giữa các bao: a = 1,1
Theo công thức (8.1), diện tích phần chứa đường là:
a×n×N×f
F= (8.1)
nc × nk
Trong đó :
n: Số ngày bảo quản, n = 30
N: Lượng đường cần trong một ngày: N = 62,16 kg
f: Diện tích mỗi bao, f = 0,3375 m2
nc: Lượng đường trong 1 bao, nc = 20 kg
nk: Số bao trong một chồng, nk = 10
a: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các bao, a = 1,1.
1,1×30×62,16×0,3375
Suy ra F = = 3,46 (m2)
20×10
Diện tích đi lại trong kho chiếm 30 % so với diện tích kho chứa đường cỏ ngọt, vậy
tổng diện tích khu vực chứa đường:
3,46
= 4,94 (m2 )
F1 =
0,7
Tổng diện tích kho chứa nguyên liệu: 252,252 + 4,94 = 257,192 (m2).
Trong kho nguyên liệu có đặt cân sàn để cân nguyên liệu trước khi sản xuất nên
chọn kích thước kho là: 22 × 12 × 6 (m), diện tích: 264 (m2).
Kho thành phẩm
Bao gồm: Kho chứa bột nhàu thành phẩm và cốm nhàu thành phẩm.
+ Kho chứa bột nhàu
- Tính số thùng bột nhàu trong một ngày (ứng với 3 ca):
Chọn thùng chứa 30 gói/thùng. Kích thước mỗi thùng: 600× 400 × 400 (cm)
Số thùng cần dùng trong 1 ca là 824 (thùng/ca)
Số thùng cần dùng trong một ngày:
Nthùng = 824 × 3 = 2472 (thùng/ngày)
- Tính diện tích kho bột nhàu trong 10 ngày.
Thùng carton chứa nhàu bảo quản được xếp thành từng lớp trên pallet, mỗi lớp xếp
được 4 thùng, mỗi pallet chất cao được 5 lớp. Chất pallet thành từng chồng. Mỗi
chồng là 2 pallet chồng lên nhau. Chiều cao của mỗi chồng (0,4×5×2): 4m
Diện tích kho chứa bột nhàu:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 94
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
a×n×N×f
𝐹1 =
nk
Trong đó:
n: Số ngày bảo quản bột nhàu, n = 10 ngày.
N: Số thùng nhàu sản xuất trong một ngày: N = 2472 (thùng/ngày).
f: Diện tích mỗi thùng, f = 0,6 × 0,4 = 0,24 (m2)
nk: Số thùng trong một chồng, nk = 4×5 × 2 = 40.
a: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các thùng, a = 1,1.
1,1 × 10 × 2472 × 0,24
→ 𝐹1 = = 163,152 (m2 )
40
Diện tích lối đi chiếm 20 % so với diện tích kho bảo quản, vậy tổng diện tích là:
Ft = 163,152 + 0,2×163,152 = 195,78 (m2 )
+ Kho bảo quản cốm nhàu
Kho có kích thước đủ để chứa đựng cốm trong 1 tuần. Lọ cốm nhàu được chứa
trong thùng carton, mỗi thùng có 12 lọ. Kích thước mỗi thùng 350 × 250 × 150 mm.
Diện tích chiếm chỗ mỗi thùng là: 0,35 × 0,25 = 0,0875 (m2)
Thùng carton chứa cốm nhàu bảo quản trong kho được xếp thành từng lớp trên
pallet. Mỗi lớp xếp được 9 thùng, mỗi pallet chất cao được 13 lớp. Pallet được xếp
thành từng chồng, mỗi chồng gồm 2 pallet chồng lên nhau.
Chiều cao mỗi chồng (0,15 × 13 × 2 ) = 3,9 (m).
Số thùng cốm nhàu sản xuất trong 1 ca là: 2056 (thùng/ca)
Vậy số thùng sản xuất trong 1 ngày (ứng với 3 ca) là: 2056 × 3 = 6168 (thùng/ngày)
Diện tích phần kho chứa cốm nhàu là:
𝑎×𝑛×𝑁×𝑓
𝐹2 =
𝑛𝑘
Trong đó:
- n: Số ngày bảo quản, n = 10 ngày.
- nk: Số thùng trong một chồng, nk = 234 thùng.
- N:Số thùng sản xuất trong ngày, N = 6168 (hộp/ngày).
- f: Diện tích chiếm chổ mỗi thùng, f = 0,0875 (m2).
- a: Hệ số tính đến khoảng cách giữa các thùng, chọn a = 1,1.
1,1×10×6168×0,0875
Suy ra, F2 = = 25,37 (m2)
234
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 95
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Diện tích lối đi chiếm 20 %. Tổng diện tích kho chứa thành phẩm cốm nhàu:
Ft = 25,37 × 0,2 + 25,37 = 30,444 (m2)
Vậy tổng diện tích của kho bảo quản là 195,78 + 30,444 = 226,224 (m2).
Chọn kích thước của kho L × W × H = 18 × 14 × 6 m. Diện tích: 252 (m2).
Kho bao bì
Bao bì trong nhà máy chủ yếu là bao PE, lọ nhựa, thùng carton,… dùng để chứa sản
phẩm bột nhàu và cốm nhàu nên cần được bảo quản chu đáo. Kho bảo quản dự trữ bao
bì trong 1 tháng. Chọn kích thước kho: 10 × 6 × 6 (m), diện tích: 60 (m2).
Bãi chứa phế thải
Lượng nguyên liệu vào: G0 = 17,831 (tấn/h)
+ Tỷ lệ tạp chất: 2 %
+ Tỷ lệ dập: 7 %
Vậy khối lượng phế thải sau lựa chọn và phân loại trong 1 h là:
Mpt = 17,831 × (2% + 7%) = 1,605 (tấn/h) = 12,84 (tấn/ca).
Mật độ của quả nhàu: ρ = 1130 kg/m3 [15].
Nhàu sau loại bỏ được đổ trên bãi dày 50 (cm).
Mật độ: ρ × 0,5 = 1130 × 0,5 = 565 (kg/m2).
12,84 ×1000
Diện tích bãi là: S = = 22,72 (m2).
565
Chọn kích thước bãi phế thải là: 6 × 4 (m). Diện tích 24 (m2).
Gara ô tô
- Xe chở nguyên liệu, sản phẩm :8
- Xe đưa đón công nhân :2
- Xe chở ban lãnh đạo :3
- Xe chở nhiên liệu :2
Nhà máy có 15 xe diện tích chiếm chỗ của mỗi xe là 7 m2. Diện tích các xe chiếm
chỗ là: 15 × 7 = 105 (m2).
Để chừa diện tích cho lối đi, nên chọn diện tích gara ô tô là 120 m2. Chọn 2 gara ô
tô đặt ở 2 cổng nhà máy có kích thước: 10 × 6 × 4 (m).
Nhà để xe
Nhà để xe cho cán bộ và công nhân tính cho số người làm việc trong ca đông nhất
số người đông nhất trong 1 ca: 123 người
Tính diện tích cho 1 xe máy là 1 (m2), giả sử mọi người đều đi xe máy, ta có diện
tích nhà để xe cho công nhân là: 123 × 1 = 123 (m2).
Chọn kích thước nhà để xe cho công nhân là 21 × 6 × 4 (m).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 96
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 97
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
- Tầng 2: Gồm phòng giám đốc, phòng phó giám đốc, phòng kinh doanh, hội
trường, nhà vệ sinh. Diện tích tầng 2 là: 400 – 204 = 196 m2
Vậy chọn nhà hành chính hai tầng có kích thước là: 12 × 17 × 9 (m).
Phòng bảo vệ
Xây dựng 2 cái ở 2 cổng vào nhà máy với diện tích mỗi nhà là 12 (m2).
Kích thước: 4 × 3 × 4 (m).
Nhà sinh hoạt vệ sinh
Nhà được bố trí ở cuối hướng gió và được chia ra nhiều phòng giành cho nam và
cho nữ: Phòng vệ sinh nam, phòng tắm nam, phòng để và thay áo quần nam, phòng vệ
sinh nữ, phòng tắm nữ, phòng để và thay áo quần nữ, phòng giặt là, phòng phát áo
quần và bảo hộ lao động.
Trong nhà máy nhàu, giả thiết công nhân nữ chiếm tỉ lệ 40 %, còn nam chiếm 60 %
trong tổng số 123 người nên nam khoảng 73 người và nữ khoảng 50 người.
Các phòng dành riêng cho nam
- Phòng thay áo quần: 0,2 m2/người nên diện tích: 0,2 × 73 = 14,6 (m2).
- Nhà tắm: Tính cho 60 % số công nhân của ca đông nhất và 8 công nhân/phòng
nên ta có số phòng tắm là:
n = (60 % × 73)/8 = 5,475
Chọn 6 phòng, kích thước mỗi phòng là 1 × 1 (m) suy ra tổng diện tích: 6 (m2).
- Nhà vệ sinh: Chọn 2 phòng có kích thước 1 × 1,2 (m) nên diện tích là: 2,4 (m2).
Các phòng dành riêng cho nữ
- Phòng thay áo quần: Chọn 0,2 (m2/người), diện tích: 0,2 × 50 = 10 (m2).
- Nhà tắm: Tính cho 60 % số công nhân của ca đông nhất và 8 công nhân/phòng nên
ta có số phòng tắm là: n = (60 % × 50)/8 = 3,75
Chọn 4 phòng với kích thước mỗi phòng: 1 × 1 m suy ra tổng diện tích: 4 (m2)
Phòng vệ sinh: Chọn 2 phòng, kích thước 1 × 1,2 (m) nên S = 2,4 (m2).
Phòng phát áo quần và bảo hộ lao động:
Chọn kích thước phòng 3 × 3 (m) suy ra diện tích phòng: 3 × 3 = 9 (m2).
Tổng diện tích nhà sinh hoạt vệ sinh:
14,6 + 6 + 2,4 + 10 + 4 + 2,4 + 9 = 48,4 (m2)
Chọn kích thước nhà: 9 × 6 × 4 (m).
Khu xử lý nước thải
Để đảm bảo yêu cầu vệ sinh, đường ống dẫn nước thải thường được chôn ngầm sâu
dưới đất, hoặc rãnh có nắp đậy kín, phải đảm bảo trong vấn đề tự chảy. Ở những vị trí
nối với ống chung hoặc chỗ vòng phải làm hố ga quan sát. Nước thải ra không được
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 98
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
nối trực tiếp xuống cống, mà phải qua phểu riêng.Thường đường nước thải chung của
nhà máy được nối liền với cống ngầm của thành phố sau khi qua khâu xử lý nước thải
và nếu không có thì phải làm đường nước riêng, lúc này nước thải phải qua xử lý tốt
mới được đổ ra sông ngòi, hồ, ao,…
Chọn kích thước của khu xử lý nước thải: 12 × 6 × 6 (m).
Trạm biến áp
Trạm biến áp được dùng để hạ thế điện lưới đường cao thế xuống điện lưới hạ thế
để nhà máy sử dụng. Vị trí trạm được đặt ở vị trí ít người qua lại, thường bố trí ở một
góc của nhà máy, gần nơi tiêu thụ điện nhiều nhất [71].
Chọn một máy biến áp do hãng Alibaba chế tạo có các đặc tính kĩ thuật.
Công suất định mức: 120 KVA, tổn thất không tải là 0,64 kW
Diện tích thường lấy trong khoảng 9 - 16 (m2), chọn 12 (m2).
Vậy kích thước của trạm: 4 × 3 × 4 (m).
Nhà đặt máy phát điện dự phòng
Diện tích nhà phụ thuộc chủ yếu vào kích thước máy phát điện. Lượng điện tiêu thụ
của toàn nhà máy trong một năm khoảng: 700000 - 800000 (KWh).
Chọn một máy phát điện AC 825 KVA/660 KW.
Kích thước máy phát điện: 5800 × 2260 × 2550 (mm).
Chọn kích thước nhà đặt máy phát điện: 8 × 6 × 6 (m), diện tích 48 (m2).
Bãi xuất hàng
Chọn bãi xuất hàng có kích thước 12 × 10 (m), diện tích 120 (m2).
Bãi nhập nguyên, vật liệu
Chọn bãi nhập hàng có kích thước 15 × 10 (m), diện tích 150 (m2).
Khu cung cấp nước và xử lý nước
Khu cung cấp nước
Tổng lượng nước cần dùng là V = 87,93 (m3/h) = 2110,32 (m3/ngày).
Được xây dưới đất và nhô lên mặt đất 1 m, dung tích bể 2160 (m3).
Chọn kích thước của bể chứa: 36 × 10 × 6 (m).
Khu xử lý nước
Tổng lượng nước dùng cho sản xuất là: 2,79 (m3/h) = 66,96 (m3/ngày). Nhằm cung
cấp nước đạt yêu cầu công nghệ cho sản xuất.
Kích thước của bể xử lý là: 3 × 5 × 6 (m).
Trạm bơm
Chọn kích thước trạm bơm là: 3 × 5 × 6 (m).
Vậy chọn kích thước của khu xử lý và cung cấp nước: 39 × 10 × 6 (m).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 99
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 100
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
Phòng KCS
Xây dựng một phòng KCS trung tâm để phân tích, đánh giá các chỉ tiêu chất lượng
của toàn nhà máy. Diện tích phòng KCS thường lấy khoảng 40 - 100 m2 dựa vào năng
suất nhà máy.
Chọn phòng KCS có kích thước 7,5 × 6 × 5 (m).
Bảng 8.6 Bảng tổng kết xây dựng các công trình toàn nhà máy
STT Tên công trình Kích thước (m) Diện tích (m2)
1 Phân xưởng sản xuất chính 84 × 42 × 10,8 3528
2 Kho nguyên liệu 22 × 12 × 6 264
3 Kho thành phẩm 18 × 14 × 6 252
4 Kho bao bì 10 × 6 × 6 60
5 Bãi chứa phế thải 6×4 24
6 Gara ô tô (2 gara) 10 × 6 × 4 120
7 Nhà để xe 21 × 6 × 4 126
8 Phòng chứa dụng cụ cứu hỏa 5×4×4 20
9 Nhà ăn 20 × 10 × 6 200
10 Khu hành chính 17 × 12 × 9 204
11 Phòng bảo vệ (2 phòng) 4×3×4 24
12 Nhà sinh hoạt vệ sinh 9×6×4 54
13 Khu xử lý nước thải 12 × 6 × 6 72
14 Trạm biến áp 4×3×4 12
15 Nhà đặt máy phát điện dự phòng 8×6×6 48
16 Bãi xuất hàng 12 × 10 120
17 Bãi nhập nguyên, vật liệu 15 × 10 150
18 Khu cung cấp nước và xử lý nước 39 × 10 × 6 390
19 Phân xưởng lò hơi 16 × 9 × 6 144
20 Khu đất mở rộng 126 × 21 2646
21 Kho chứa nhiên liệu, hóa chất 10 × 10 × 6 100
22 Phân xưởng cơ điện 10 × 6 × 6 60
23 Trạm cân 6×3 18
Tổng diện tích các công trình 8636
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 101
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 102
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 103
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 104
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 105
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 106
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 108
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 109
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
+ Chất thải rắn (nhàu hư): quả nhàu hư được thu gom lại và đưa về khu xử lý rác
của thành phố.
Khu vực xử lý phải được đặt ở cuối hướng gió.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 110
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
KẾT LUẬN
Qua thời gian nghiên cứu, tính toán, tìm hiểu từ sách vở và tài liệu liên quan cũng
như nhờ sự quan tâm giúp đỡ tận tâm của cô TS. Mạc Thị Hà Thanh, em đã hoàn thành
Đồ án tốt nghiệp được giao với đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả
nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất bột nhàu năng suất 200 tấn nguyên liệu/ngày và
cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày”.
Từ đó, em có thể nắm bắt phần nào kiến thức chuyên ngành một cách sâu sắc nhất.
Đặc biệt, em đã hiểu thêm phần nào về thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng của quả
nhàu, các biến đổi đặc trưng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu và sản phẩm. Song
song, em có thể củng cố những kiến thức cơ bản, nguyên tắc về các thiết kế, tính toán,
xây dựng nhà máy, các phân xưởng và bố trí các thiết bị, các đường ống… Hơn hết,
em còn có thể nắm bắt, cải thiện kiến thức đã được học để áp dụng một cách hợp lý và
hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, do kiến thức bản thân chưa hoàn thiện, kinh nghiệm còn hạn chế,...nên
còn thiếu sót, em mong thầy cô và các bạn góp ý, nhận xét, giúp đỡ để em có thể hoàn
thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 111
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
[1] “Các công trình nghiên cứu về cây nhàu.” Xem tại: http://nonibestone.com/cac-
cong-trinh-nghien-cuu-ve-cay-nhau-32.html (accessed Sep. 18, 2020).
[2] “Tầm vóc của KCN Khánh An | Nhịp sống địa phương | Thanh Niên.”
Xem tại: https://thanhnien.vn/doi-song/nhip-song-dia-phuong/tam-voc-cua-kcn-
khanh-an-290631.html (accessed Sep. 18, 2020).
[3] “Khu công nghiệp Khánh An.” Xem tại: http://nhaxuongviet.com.vn/vi/khu-
cong-nghiep/khu-cong-nghiep-khanh-an-212 (accessed Sep. 19, 2020).
[4] “Khu công nghiệp Khánh An - Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh
nghiệp tỉnh Cà Mau.” Xem tại: https://ipec.com.vn/khu-cong-nghiep-khanh-an/
(accessed Sep. 27, 2020).
[5] “Địa hình - Khí Hậu - Ca Mau Tourism.”
Xem tại: https://sites.google.com/site/camaucitytourism/tongquan/diahinh
(accessed Sep. 19, 2020).
[6] “Tổng quan tỉnh Cà Mau - Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp
tỉnh Cà Mau.”
Xem tại: https://ipec.com.vn/tong-quan-tinh-ca-mau/ (accessed Sep. 27, 2020).
[7] “Thông tin về trái nhàu tươi (Noni).” Xem tại: https://trainhaukho.com/san-
pham/trai-nhau-tuoi-tam-thanh/ (accessed Sep. 19, 2020).
[8] Nguyễn Văn Quý, “Luận văn thạc sĩ kỹ thuật:Nghiên cứu ứng dụng enzyme
Pectinase trong chiết tách dịch quả nhàu và thử nghiệm sản xuất nước giải khát
từ quả nhàu.”, Trường Đại học Đà Nẵng, 2011 .
[9] “Cây nhàu - Rau rừng Việt Nam.”
Xem tại: https://sites.google.com/site/raurungvietnam/rau-than-go-nho/la-nhau
(accessed Sep. 19, 2020).
[10] “Cây nhàu | Vicofood.”
Xem tại: https://vicofood.com/cay-nhau.html (accessed Sep. 19, 2020).
[11] “Cây Nhàu - Công Dụng & Cách Dùng Rễ, Trái Nhàu Trị Bệnh.”
Xem tại:https://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/cay-nhau (accessed Sep. 19,
2020).
[12] Trần Thị Thu Hà; Huỳnh Minh Khương, “Nghiên cứu sản xuất nước quả nhàu
đục”, Đại học Bách Khoa Tp. HCM, 2011.
[13] “10 Công Dụng Quả Nhàu Tươi Và 6 Tác Dụng Phụ Của Trái Này.”
Xem tại: https://nonigreen.com/10-cong-dung-qua-nhau-tuoi/ (accessed Sep. 20,
2020).
[14] “Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4782:1989 về rau quả tươi - danh mục chỉ tiêu
chất lượng do Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước ban hành.”
Xem tại: https://vanbanphapluat.co/tieu-chuan-viet-nam-tcvn-4782-1989-rau-
qua-tuoi-danh-muc-chi-tieu-chat-luong (accessed Sep. 27, 2020).
[15] Édipo S. Almeida, Desbora de Oliveira, and Dachamir Hotza, “Properties and
Applications of Morinda citrifolia (Noni): A Review,” Food Science and Food
Safety, vol. 18, no. 4, pp. 883–909, Jul. 2019, doi: 10.1111/1541-4337.12456.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 112
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
[16] “Quy trình sản xuất bột nhàu (Noni Powder) | Moriko Noni.”
Xem tại: https://moriko.com.vn/quy-trinh-san-xuat-bot-nhau.html
(accessed Sep. 27, 2020).
[17] “Đường cỏ ngọt có thật sự tốt hay không.” Xem tại: https://ilite.vn/blogs/chia-
se/duong-co-ngot-co-that-su-tot-hay-khong (accessed Sep. 20, 2020).
[18] “Đường cỏ ngọt.”
Xem tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/Đường_cỏ_ngọt. (accessed Sep. 27,
2020).
[19] Nor Hayati BT Shahidan, “Extraction of Stevioside From Stevia Rebaudiana
Leaves Using Cellulase,” University Malaysia Pahang. July. 2012, p 1-15.
[20] “Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6958:2001 về đường tinh luyện do Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường ban hành.” Xem tại: https://vanbanphapluat.co/ttcvn-
6958-2001-duong-tinh-luyen (accessed Sep. 20, 2020).
[21] “Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7270:2003 về đường trắng và đường tinh luyện –
yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.”
Xem tại: https://vanbanphapluat.co/tieu-chuan-viet-nam-tcvn7270-2003-duong-
trang-va-duong-tinh-luyen (accessed Sep. 27, 2020).
[22] “Các chỉ tiêu về nước trong công nghệ sản xuất đồ uống.”
Xem tại: https://trungtamnghiencuuthucpham.vn/cac-chi-tieu-ve-nuoc-trong-
cong-nghe-san-xuat-uong/ (accessed Sep. 20, 2020).
[23] “Bột Nhàu Noni Green 500g - Noni Green.”
Xem tại:https://tahitinonijuice.info/product/bot-nhau-noni-green-500g (accessed
Sep. 21, 2020).
[24] “Moriko Noni COA Form | Bảng phân tích thành phần sản phẩm nhàu.” Xem
tại: https://moriko.com.vn/moriko-noni-coa-form (accessed Sep. 27, 2020).
[25] “Tiêu chuẩn quốc gia TCVN I-4:2017 về Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc - Phần
4: Dược liệu và thuốc từ dược liệu (Gồm 315 tiêu chuẩn).”
Xem tại: https://vanbanphapluat.co/tcvn-i-4-2017-bo-tieu-chuan-quoc-gia-ve-
thuoc-phan-4-thuoc-tu-duoc-lieu (accessed Sep. 27, 2020).
[26] “Cớm trái nhàu (Noni granules) hảo hạng 400g | Lazada.vn.”
Xem tại: https://www.lazada.vn/products/com-trai-nhau-noni-granules-hao-
hang-400g-i272428501.html.(accessed Sep. 27, 2020).
[27] “THUỐC CỐM Granulae - Dược Điển Việt Nam.”
Xem tại: https://duocdienvietnam.com/thuoc-com-granulae/ (accessed Sep. 27,
2020).
[28] “Trái nhàu rớt giá còn 3.000 đồng một kg - VnExpress Kinh doanh.”
Xem tại: https://vnexpress.net/trai-nhau-rot-gia-con-3-000-dong-mot-kg-
3990165.html (accessed Sep. 27, 2020).
[29] “Chế biến nhiều sản phẩm từ trái nhàu | BÁO QUẢNG NAM ONLINE - Tin tức
mới nhất.” Xem tại: http://baoquangnam.vn/cau-chuyen-khoi-nghiep/che-bien-
nhieu-san-pham-tu-trai-nhau-90385.html (accessed Sep.27 , 2020).
[30] Ken Newton, “Production of noni juice and powder in Samoa,” Hawai‘i Noni
Conference. pp. 29–32, 2002,
[31] Hồ Thị Thủy Tiên, “Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp xử lý nguyên
liệu đến hiệu suất thu hồi dịch và chất lượng dịch nhàu từ quả nhàu tươi.,”
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 113
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 114
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
[47] “Máy nghiền buồng đập 50 Bình Quân - Nghiền bột mịn, năng suất cao.” Xem
tại:https://mayepcamvienbinhquan.com/sp/may-nghien-buong-dap-50 (accessed
Sep. 28, 2020).
[48] “Trung Quốc nhà sản xuất máy tách kim loại rơi tự do Trung Quốc - Giá sản
phẩm tùy chỉnh - Aoteng Electron.” Xem tại:
http://vn.aotengdetector.com/metal-separator/free-fall-metal-separator/free-
fall-metal-separator-machine.html (accessed Oct. 14, 2020).
[49] “ Máy đóng gói bột cà phê tự động.” Xem tại:
https://maydonggoi.pro.vn/shop/may-dong-goi-cafe-bot-tu-dong-gia-re
(accessed Sep. 28, 2020).
[50] “Máy đóng thùng carton tự động CA500PCông Nghệ Máy Tiến Vinh.” Xem tại:
http://andaiphat.com.vn/may-dong-thung-carton-tu-dong-ca500p/#!prettyPhoto
(accessed Oct. 14, 2020).
[51] “Máy Trộn Nguyên Liệu Nằm Ngang Inox |1000 - 1500kg/h| Bình Quân.”
Xem tại:https://binhquan.com.vn/may-tron-nguyen-lieu-nam-ngang-inox-150kg-
me (accessed Oct. 13, 2020).
[52] “Máy sấy khô tầng sôi rung dòng GZQ -.”
Xem tại:http://www.fuyigz.com/VI/Products/Product_12.htm (accessed Oct. 02,
2020).
[53] “Máy định lượng bột tự động HF-C - Cơ Khí Thịnh Vượng.”
Xem tại: https://congnghethinhvuong.com/san-pham/may-dinh-luong-bot-tu-
dong-hf-c/ (accessed Sep. 28, 2020).
[54] “Dây chuyền đóng nắp chiết rót bột tự động với bộ chiết rót định lượng Auger
cho lọ chai - Chất làm đầy bột.” Xem tại:https://www.powder-
fillers.com/product-detail/automatic-powder-filling-line-bottles-jars/ (accessed
Oct. 13, 2020).
[55] “Máy dán nhãn chai tròn.”Xem tại: https://www.tasaba.vn/may-dan-nhan/may-
dan-nhan-chai-tron.html (accessed Sep. 29, 2020).
[56] “Density of Flour, wheat in 285 units of density.”
Xem tại:https://www.aqua-calc.com/page/density-table/substance/flour-coma-
and-blank-wheat (accessed Oct. 19, 2020).
[57] “Máy bơm nước ly tâm HAPPY TECH STORE.”
Xem tại:https://www.happytechstore.info/may-bom-nuoc-ly-tam-la-gi-khi-nao-
nen-su-dung/ (accessed Oct. 22, 2020).
[58] Đoàn Dụ, Hai Văn Lê, Nguyễn Như Thông, Bùi Đức Lợi, Công nghệ và máy
chế biến lương thực. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội,1983.
[59] “vít tải FSC.” Xem tại:http://www.npt-group.com/uploadfck/file/chế biến lúa
gạo/Srew conveyor-V.pdf (accessed Oct. 18, 2020).
[60] “Gầu múc, gầu tải.” Xem tại:http://techport.vn/2-cong-nghe-thiet-bi/1/gau-muc-
gau-tai-13460.html (accessed Oct. 18, 2020).
[61] “Cân đóng bao định lượng 2 phễu PM10 | Cân Điện Tử Sao Việt.”
Xem tại:https://candientusvs.wordpress.com/2015/12/03/can-dong-bao-dinh-
luong-bang-tai-2-pheu-pm10/ (accessed Oct. 19, 2020).
[62] “Hệ thống hút lọc bụi Túi Vải (BH-PL Series).” Xem tại:
https://phuonglinh.vn/he-thong-hut-loc-bui-tay-ao (accessed Oct. 25, 2020).
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 115
Thiết kế nhà máy sản xuất sản phẩm từ quả nhàu gồm hai dây chuyền sản xuất: bột nhàu năng suất 200 tấn
nguyên liệu/ngày và cốm nhàu năng suất 160 tấn nguyên liệu/ngày.
[63] Trần Xoa - Nguyễn Trọng Khuông, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa
chất tập 1.” NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội, 2002.
[64] Trần Văn Phú, “Tính toán và thiết kế hệ thống sấy.” NXB Giáo Dục, 2002.
[65] “Hệ thống hút lọc bụi Cyclone.” Xem tại:https://thvinasun.vn/he-thong-hut-loc-
bui-cyclone/ (accessed Oct. 22, 2020).
[66] “Công ty TNHH Phương Linh | Quạt ly tâm thấp áp.” Xem tại:
http://www.xaydungvietnam.vn/phuonglinh.ibuild?cmd=pdetail&id=46853
(accessed Oct. 22, 2020).
[67] “Quạt ly tâm lưu lượng lớn QLL - 4P40.” Xem tại:
https://quatdaiphong.com/pro/quat-ly-tam-luu-luong-lon-qll-4p40/ (accessed
Oct. 25, 2020).
[68] Trần Xoa và Nguyễn Trọng Khuôn, “Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hoá
chất tập 2.” 2002.
[69] Phạm Xuân Toản, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực
phẩm – tập 3. NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội., 2003.
[70] “0,5 - 20 tấn đánh giá khí đốt tự nhiên đốt lò hơi, khí nóng lò nước cấu trúc ống
lửa.” Xem tại: http://vietnamese.gas-steamboiler.com/sale-10551745-0-5-20-
tons-rated-natural-gas-fired-boiler-gas-hot-water-furnace-fire-tube-
structure.html (accessed Nov. 16, 2020).
[71] Trần Thế Truyền, Giáo trình Cơ sở thiết kế nhà máy. Trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng, 2006.
[72] Trương Thị Minh Hạnh, “Giáo trình thiết bị thực phẩm,” Trường Đại học Bách
Khoa Đà Nẵng, 2008.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh GVHD: T.S Mạc Thị Hà Thanh Trang 116