Dondoan

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 8

dondoan:

Sau khi mỏ máy Trướ tiên phải cho máy về nhà (reference home return)khởi động
khoang 5 phút(warm up spindle).
khi lập trình zero thì luôn ở điểm cố định ,
trường hợp bình thường là mặt y zero nằm phía trong ,x zero bên trái hoặc phải bên
phía cố định của (stoper)cây chặn.z zero mặt bằng trên hoặc dưới cũng giống như x
zero
Cách đo chiều dài của dao để cho số vào trang offset thì có 2 cách.Một là đo bên
ngoài quay  dao ngược lên đuôi (holder quai xuồng)đo bằng (highgage,hoặc zoller
điện).Cách thứ 2 la đụng từng dao xuống vị trí mặt zero z,cách này không tiện khi
thay dao hoặc dao gãy nó sẽ mất thời gian cho máy ngừng lại.
đụng dao và đọc số trong pos(posítion) machine  và bỏ vào trong trang work
(G54,55,56,57,58,59,.v.v)
sau đó cho vào số H offset và D offset bên phần geometry bên cột trái,còn bên phai là
wear (phần này dùng để điều chỉnh khi hao mòn dao (nếu khi làm lập trình computer
control off,như trong MasterCam) thì phải bỏ số D offset bằng 1/2 lưỡi dao
cắt(radius)
sau đó nếu máy có nút machine lock dry run thì mở lên 2 nút  này cho máy chạy trước
,nghĩa là máy đọc và chạy lập trình ,nhưng bàn máy và dao cắt không di chuyển.xem
có lỗi arlam dì không.Nếu tốt đẹp thì coi lại tốc độ quay (speed spindle)tốc độ đi tới
của dao (feed cut hay còn gọi là chip load)coi có phù hợp với loại sắt và dao cắt đó
không.
vào trong trang offset phần geometry H offset wear đưa cho dao cao lên chay thử vài
bước coi có đùng không.
sau đó mở nút optional stop (mỗi khi đọc m1 là máy dừng lại)
mở nút single block(mỗi bước là máy dừng lại)
vặn nút spindle speed xuống còn khoảng 70 phần trăm,feed 70
vặn nút bước tiến (GO , rapid move)chậm lại >
tay bạn lúc nào cũng phải đặt trên nút feedhold để lỡ có gì không ổn thì bấm cho máy
dừng lại.Vì mở nút  single block lên ,nên sau mỗi hàng ,máy sẽ dứng lại và bạn phải
bấm cycle start cho máy chạy tiếp cho cho đến khi hết trương trình cua một dao thì sẽ
ngừng ở M1:(optional stop)máy rút về nhà ,bạn quan sát và lấy thước đo coi máy chạy
có đúng không ,nêu không thì vào trong trang offset phần phía dưới cột wear chỉnh lại
cho đúng(lưu ý trước khi chạy thử nên cho số dương cộng thêm chút khoảng .150 ,để
không bị cắt dưới kích thước ,tình trạng đó không sửa lại được).Lập lại như vậy cho
đến khi xong.Mang ra mài dũa cho mất cạnh bén ,mang đi đo , công đoạn gần như sau
cùng là bỏ vài chục cục linh kiện  vừ a mới gia công vào trong máy rung, trong đó có
đá xi măng(giống như sỏi) lắc khoảng 30 --> 60 phút (gọi là thumble)làm cho linh
kiện láng trơn tru.Ngoài ra còn có thể có nhưng công đoạn mang đi nung cho cứng ,
(coat =) áo cho linh kiện bền hơn,viết chữ bằng tia laser.

Hienspk:
Cám Ơn bác Dondoan nhiều nhé!Sao bác không vô diễn đàn sớm nhỉ!

xanha:
Trích dẫn từ: dondoan trong Tháng Mười 08, 2007, 01:01:40

Mình cũng duyên tình cờ hân hạnh được gặp forum này,hy vọng có thể đóng góp
những những gì mình biết .Nhìn thấy thế hệ sau giỏi hơn đó là một niềm vui của thế
hệ đi trước.

anh ơi cho em hỏi thăm một chút, thứ sáu vừa rồi em setup bị hư hết 1 part, các bước
cũa em là:
1/đặt phôi (casting)vào spindle rồi, lấy tool  số 2 làm láng (finish) set Z zero. vào G54
bấm (Z surface với máy HAAS)
2/ tool 8(finish ID)
3/ em cẩn thận cộng thêm OD và ID 0.020 cho tool finish và rough.
  khi em chay tới tool cuối (2)cùng thì spindle đú'ng lại, em hết hồn bâm1 reset liền,
coi lại thì scrap rồi hư hết một cái. em coi lại trong goemertry thì tool 2 (x) là -2.232.
không biết em sai bước nào? anh chỉ cho em với, những bước cần nhất khi setup em
có thiếu gì không?

  em cám ơn bài viết của anh DONDOAN rất nhiều, những kinh nghiệm này của anh
người ta hay dấu làm của riêng lắm..:)

dondoan:
Máy Lathe thì khi lấy work offset và tools offset hơi khác máy Mill đôi chút.
Có phải bạn bị finish tool ID đụng phía lưng không...?
có 2 kiểu lấy tools offset cho tools geometry
một là trong máy có cây đo tools nằm bên hông spindle chỉ việc kéo ra đo,khi quay
đến tool nào là máy tự động nhảy vào trong geometry của tool đó.Bạn sẽ thấy phần
nền (high light)tool đó sáng hơn.handJog quay cho tool đến gần sau đó Bấm Jog bấm
X hoặc  Z xuống giữ không buông ra  cho mũi tool đi về phía đầu đó (tự động tool sẽ
chuyển động rất chậm)khi chạm vào đầu phía đó thì sẽ phát tiếng kêu tít,và sẽ tự đứng
lại,máy tự động đọc số và bỏ vào trong geometry.
cách thứ 2 làm bằng tay.(máy HASS thì có tool offset measure bấm thì nó sẽ đọc số
cho bạn).Trước hết bạn gọi tool bạn muốn đụng mở cho spindle quay ,cho tool cắt sơ
phần bên ngoài rồi quay Z lùi ra ,vào offset của tool đó bấm tool offset measure ,và
sau khi đụng tool vào máy cho vào số trong geometry bạn phải đo cục part OD bao
nhiêu rồi lấy số đó đánh vào máy chỉnh lại .
Phần này cẩn thận....!Vì tùy theo setting của chủ máy có khi con số ngược lại
đấy ,nhưng thông thường thì
nếu là tool turn OD thì đánh số âm (-1.500 ,bấm Input +)
nếu là tool turn ID thì đánh số dương (1.500 ,bấm Input +)
 Z thì không có gì thay đổi
Chạy tool nào xào tool đó giống như vậy.
Còn Work offset thì lấi đại một tool đã dụng rồi face nhẹ mặt z bấm part zero set.
(còn mấy máy dùng Fanuc control thì trướ khi đụng tool thì phải cho về nhà ,vào
trong Pos relative bấm cho zero hết (Origin all )sau đó đụng tool thì máy đọc sẽ cho
bạn số đúng,nếu không thì máy sẽ cho vào số trật lất ,còn một cách chắc ăn thì phải
đọc số trong Machine position là bao nhiêu đánh vào geometry bằng tay+ thêm OD
part .
Chạy setup phải nhớ turn on single block và  nên để ý coi phần Distance to go từng
bước,ví dụ trong program máy chạy bước đó là z-5. ,tool đi tới chỉ còn cách cục part
có 2.inch thôi mà trong Distance to go đọc thấy  con số còn lớn hơn 2.inch thì có vấn
đề rồi ( Distance to go là khoảng đi tiếp còn lại ).
Phần quan trọng...!Vì có nhiều máy tuy giống nhưng tùy kiểu setting của chủ hãng
bởi vậy
setup thì nên chỉnh cho work offset lùi ra ngoài một khoảng cách theo ý,và chạy thử
coi tool có tiến đến đúng chỗ đó không đã,(tùy parameter setting)có máy thì bạn có
thể bấm handjog đưa tool về hướng mà bạn đã lùi lại coi có đúng là khoảng cách mà
mình lùi lại không .
Máy mill hass thì mình dùng qua rồi ,máy lathe thì mình chỉ dùng qua hitachi
seiki ,mori seiki,dewoo .Máy lathe Hass thì rờ qua chứ chưa chạy thử. :'(

Navigation

dondoan:
Bạn dùng máy Lathe hay Mill
G76 máy Mill thì dùng để Bore hole(fine bore canned cycle) ,công dụng của nó là sau
khi dùng khoan G73,G81,
G83 (canned  cycle,3 G code đó dùng để đục lỗ cho tùy trường hợp)thì dùng G76 với
một lưỡi cắt nằm bên hông cắt xuống chung quanh làm láng lỗ đó và sau khi tới đáy
thì dừng lại đúng chiều ,mũi cắt sẽ lùi lại một chúc (theo ý muốn )rồi rút lên không để
lại dấu vết khi kéo lên.Ví dụ như bạn muốn làm lỗ Piston xe máy .
N1 G20
N2 G0 G17 G40 G49 G80 G90
( UNDEFINED   TOOL - 1  DIA. OFF. - 1  LEN. - 1  DIA. - .125 )
N3 T1 M6
N4 G0 G90 G54 X0. Y0. S2139 M3
N5 G43 H1 Z.1
N6 G76 Z-1. R.2 Q.1 P.05 F4.1(R=cách mặt .2; Q=lùi lại .1;P=thời gian nghỉ dưới
dáy,có khi o dùng tới,không có P cũng ok)
N7 G80
N8 M5
N9 G91 G28 Z0.
N10 G28 X0. Y0. A0.
N11 M30
%
Còn G76 của máy Lathe thì dùng là răng (thread )ốc
(TOOL - 2 OFFSET - 2)
(OD THREAD LEFT  INSERT - NTC-3L10E)
G0 T0202
G97 S200 M03
G0 G54 X.7 Z.0549 M8
G76 P010029 Q.001 R0.
G76 X.4056 Z-1. P472 Q100 R0. E.07692
M9
G28 U0. W0. M05
T0200
M30
(TOOL - 2 OFFSET - 2)
(OD THREAD LEFT  INSERT - NTC-3L10E)
G0 T0202
G97 S200 M03
G0 G54 X.7 Z.0549 M8( x vòng lớn của răng + khoảng rút lên sau khi cắt để lùi
không vướng)
G76 P010029 Q.001 R0. (P01=nhát cắt đầu ,P--00 hai số giữa= nhát cắt cuối,P----
29=lead in angle 29 độ,răng có góc độ nghiêng 30 độ,nhưng khi xuống cắt thì xuống
ở góc độ 29,lý do cắt như vậy thì những nhát cuối lực ép sẽ nằm trên một mé thì sẽ ít
bị rung hơn.

G76 X.4056 Z-1. P472 Q100 R0. E.07692(X.4056 vòng đáy nhát cắt cuối của
răng,P472=.042 độ sâu của răng,Q100=.010 mỗi nhát cắt ,R.0 là nhát cuối cùng chì
cắt lại ,E.07692=F.07692
M9
G28 U0. W0. M05
T0200
M30
Cái G76 này cũng lung tung như G71 vậy,nó hơi khác nhau tùy thuộc Fanuc control
đời M...??
Có đời chỉ dùng một hàng G76 thôi
ví dụ
G50 S3000
G0 T0101
G97 S500 M03
G00 X4.2 Z.2 M08
G99 G76 X3.826 Z-1.9 K.087 D0160 A60 F.500(K=P , D=Q ,E= F khác G76 của cái
trước)

sẽ nói về G70,71,72,73,74,75 những lần tới,những cái này học hiểu đưởc thì đơn
giản,nhưng giải thích thì dài dòng lắm.
Hẹn lần sau nhé.
Chào bạn..!

CNC Vietnam:
Chào Bác dondoan
Trước hết em xin cảm ơn bác về bài viết này , xin nói lại cho rõ là em dùng nhóm
lệnh này cho máy tiện , hệ điều hành thì Fanuc , Model 3 , Model 6 , Model O ,
Xin cảm ơn bác

dondoan:
Trong 3 modle đó thì tôi có dùng qua Model 6 , Model O,và đã 6 năm rồi ,nên thật
nhớ không rõ được những khác biệt ,mình thuộc loại người mau quên,mấy đứa bạn
phải sợ mình điều đó.Nhưng tôi nghĩ dựa theo những gì bạn biết thêm thì có thể mò ra
được.Vậy tôi xin nói về G71,G70 hôm nay.

G71 dùng để tiện thô (rough ) và G70 là tiện láng (finishing )


G71 có những chữ như :
P=hàng bắt đầu của chương trình chạy rough.
Q=hàng cuối cùng của  chương trình chạy rough.
U=phần chừa lại chiều X(Dia)để G70 finish láng.
W=phần chừa lại chiều Z để G70 finish láng.
D=độ dầy của mỗi nhát cắt.
F=tốc độ bước tiến cắt cho mỗi vòng soay.
Chương trình  G71,G70 dùng như sau.
O1234(G71,70 rough,and finish)
N1 T0101 M41 ; (M41 low speed,tốc độ chậm này máy mới tự động không cần dùng)
N2 G20 G23 G40; (G23 dùngđể xóa lịnh G22vùng giới hạn,G40 xóa
G41,G42,G20=inch)
N3 G50 S3500;   (tốc độ giới hạn không quá 3500 vòng 1 phút)
N4 G99 G96 S300 M3; (G99 inch per rev , tốc độ F tính theo vòng soay,G96 [1])
N5 G00 X3.5 Z.1 M08;
N6 G71 P7 Q19 U.04 W.01 D1250 F.012;(chỉ có F ở đây ảnh hưởng cho G71)
N7 G00 X1.25;
N8 G01 Z0. F.008;  (G71 sẽ không nhận F từ những hàng này,chỉ dùng cho G70 thôi)
N9 X1.5 Z-.125;
N10 Z-1.00;
N11 X1.75;
N12 X2.00 Z-2. F.006; ( F này cũng vậy,chỉ anh hưởng cho G70)
N13 Z-2.75 F.008;         ( F này cũng vậy,chỉ anh hưởng cho G70)
N14 G02 X2.5 Z-3.00 R.25;
N15 G01 X2.75;
N16 X3. Z-3.125;
N17 Z-3.5;
N18 X3.25;
N19 X3.5 Z-3.625;
N20 G00 X5. Z5.;
      M01;            (OPTIONAL STOP ,MỞ M01 LÊN THÌ SẼ DỪNG Ở ĐÂY)
      T0202 M42  ;      (GỌI DAO SỐ 2,M42 TỐC ĐỘ NHANH,MÁY MỚI 0 CẦN)
      G99 G96 S400 M03;
      G00 G42 X3.5 Z.1 M08;(GEOMETRY DAO SỐ 2 PHẦN WEAR T,BỎ SỐ 3
CHO phải)
      G70 P7 Q19 F.008; (bắt đầu finish từ N7 đến N19)
      G00 G40 X5. Z5.;
      M30;
[1] G96 =TỐC độ cắt không thay đôỉ,nghĩa là dao càng cắt xuống phần nhỏ thì quay
rất lẹ.
G42 bù trừ dao nằm bên phải đường cắt,G40 xóa lệnh G41 và G42 .G41 dùng T2,G42
dùng T3 cho compensation trong geometry T

Có máy cần dùng thêm cho G71 hai hàng như dưới.
 G71 U.125 R.3;
 G71 P7 Q19 U.04 W.01 D1250 F.012;
Lưu ý :sau hàng G71 chỉ có thể là hàng di chuyển X mà thôi (N7),nếu là Z thì sẽ bị
Arlam đứng máy không chạy.
G70 vị trí bắt đầu của dao cắt phải dúng như G71 ,nghĩa là vị trí giống như G71 hàng
N5.
G71 dùng cho chạy part dài ,còn G72 dùng cho chạy part gắn và lớn,như là chạy hình
đĩa .(G72 gọi là rough face).
Như vậy là khi máy đọc lệnh G71 sẽ theo đó đọc lướt qua bắt đầu N7 và ngừng ở N19
rồi tính toán đường cắt (rất lẹ ),và sau đó máy sẽ chạy trương chình.
G72 cũng tương tự như G71,nhưng sau hàng G72 thì chỉ được di chuyển Z mà thôi
nếu là X.... thì sẽ bị đứng máy không chạy.
sẽ viết chương trình mẫu G72 lần sau

dưới đây là G72


N1 (G72 ROUGHING FACE)
N2 G53 G00 X0. Z0. T0
N3 T101 (O.D. TOOL x .032 TNR)
N4 G50 S3000
N5 G97 S450 M03
N6 G54 G00 X3.1 Z0.1 M08
N7 G96 S370
N8 G72 P9 Q18 U0.01 W0.01 D0.06 F0.012
N9 G41 G00 Z-1.6
N10 G01 X2. F0.008
N11 X1.4 Z-0.9
N12 X1.
N13 Z-0.6
N14 G03 X0.8 Z-0.5 R0.1
N15 G01 Z-0.1
N16 X0.6 Z0.
N17 X-0.062
N18 G40 G00 Z0.1
N19 G97 S450 M09
N20 G53 G00 X0. Z0. T0
N21 M01

N22 (G70 FINISHING FACE)


N23 G53 G00 X0. Z0. T0
N24 T202 (O.D. TOOL x .015 TNR)
N25 G50 S3000
N26 G97 S450 M03
N27 G54 G00 X3.1 Z0.1 M08
N28 G96 S370
N29 G70 P9 Q18 (G70 FINISH FACE)
N30 G97 S450 M09
N31 G53 G00 X0. Z0. T0
N32 M30
(=================================)
G73 rất ít dùng tới:
O80101
(P.101=G73,G70 O.D. Irregular)
(G73 Rough and G70 Finish, with)
(TNC using 2 tools.)
(---------------------------------)
(G73 ROUGH IRREGULAR STOCK O.D.)
N101 G53 G00 X-6. Z-5. T0
N102 T101 (O.D. TOOL x .032 TNC)
N103 G50 S3000
N104 G97 S450 M03
N105 G54 G00 X3.1 Z0.1 M08
N106 G96 S370
N107 G73 P108 Q121 U0.01 W0.005 I0.3 K0.15 D4 F0.012
N108 G42 G00 X0.325
N109 G01 Z0. F0.01
N110 X0.425
N111 X0.625 Z-0.1 F0.005
N112 Z-0.375
N113 X0.75
N114 G03 X1. Z-0.5 R0.125
N115 G01 Z-1. F0.003
N116 G02 X1.25 Z-1.125 R0.125
N117 G01 X1.825
N118 X2.125 Z-1.275
N119 Z-2.5 F0.008
N120 X3.
N121 G40 G00 X3.1
N122 G70 P108 Q121
N123 G97 S450 M09
N124 G53 G00 X-6. Z-5. T0
N125 M30
(=================================)

G74 đục lỗ,có nhát ngưng để ngắt mạt sắt nhưng không rút ra.gọi là Peck
O80107
(P.107=G74 H.S. Peck Drilling)
(G74 High Speed Peck Drilling.)
(Drill to a depth of Z-0.525 with)
(a peck every .1 that pulls back)
(the amount of Setting 22 after)
(each peck.)
(---------------------------------)
(G74 High Speed Peck Drilling)
N1 G28
N2 T404 (1/2 DIA. DRILL)
N3 G97 S2445 M03
N4 G54 G00 X0. Z0.1 M08
N5 G74 Z-0.525 K0.1 F0.006
N6 M09
N7 G28
N8 M30
(=================================)

O80109
(P.109=G75 Single O.D. Grooving)
(G75 OD/ID Single Pass Grooving.)
(Cycle to machine a .25 wide O.D.)
(groove with a .250 wide tool)
(pecking every I.05 to brake chip.)
(---------------------------------)
(G75 O.D./I.D. Single Pass)
(Grooving Cycle)
N1 G28
N2 T505 (.25 WIDE O.D. GROOVE TOOL)
N3 G97 S960 M03
N4 G54 G00 X2.1 Z0.1 M08
N5 Z-0.75
N6 G75 X1.75 I0.05 F0.005
N7 M09
N8 G28
N9 M30
(=================================)

O80110
(P.110=G75 Multi O.D. Grooving)
(G75 OD/ID Multiple Pass Grooving.)
(Cycle to Machine a 1.0 Wide O.D.)
(groove with a .250 wide tool)
(pecking every I.05 to brake chip.)
(---------------------------------)
(G75 O.D./I.D. Multiple Pass)
(Grooving Cycle)
N1 G28
N2 T505 (.25 WIDE O.D. GROOVE TOOL)
N3 G97 S960 M03
N4 G54 G00 X2.1 Z0.1 M08
N5 Z-0.75
N6 G75 X1.75 Z-1.5 I0.05 K0.2 F0.005
N7 M09
N8 G28
N9 M30
(=================================)

G76 làm răng:


O80113
(P.113=G76 Threading Cycle)
(G76 O.D./I.D. Multiple Pass)
(Threading Cycle.)
(This Cycle is to Machine a 3/4-16)
(O.D. Thread.)
(---------------------------------)
(G76 3/4-16 O.D. Multiple Pass)
(Threading Cycle)
N10 G28
N20 T606 (O.D. THREADING TOOL)
N30 G97 S720 M03
N40 G54 G00 X0.85 Z1. M08
N50 Z0.2
N60 G76 X0.674 Z-1.25 K0.0383 D0.0122 F0.0625
N70 M09
N80 G28
N90 M30
(=================================)

You might also like