Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 567

Lovebook.

vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019


(Đề thi có 6 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 01
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. B. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống.
C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển chất vô cơ. D. Mạch rây gồm các tế bào đã chết.
Câu 2. Khi nói về tiêu hóa của động vật đơn bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một số loài tiêu hóa nội bào, một số loài tiêu hóa ngoại bào.
B. Vừa có tiêu hóa cơ học, vừa có tiêu hóa hóa học.
C. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong không bào tiêu hóa, sử dụng enzim từ bào quan lizôxôm.
D. Quá trình tiêu hóa thức ăn được diễn ra ở bào quan ti thể.
Câu 3. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành đặc điểm thích nghi mới.
B. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 4. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây được xem là phép lai thuận nghịch?
A. ♂ AA x ♀ aa và ♀ Aa x ♂ aa. B. ♂ Aa x ♀ Aa và ♀ Aa x ♂ AA.
C. ♂ AA x ♀ aa và ♀ aa x ♂ AA. D. ♂ AA x ♀ aa và ♀ AA x ♂ aa.
Câu 6. Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Nhân bản vô tính cừu Đôly.
C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.
Câu 7. Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tháp số lượng luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp.
B. Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
C. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn (đáy rộng, đỉnh hẹp).
D. Tháp khối lượng thường có đáy và đỉnh bằng nhau.
Câu 8. Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng
xác định?
I. Đột biến. II. Chọn lọc tự nhiên
III. Các yếu tố ngẫu nhiên IV. Di – nhập gen.

Trang 1
Trang 1
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 9. Một quần thể có thành phần kiển gen là: 0,25AA : 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là?
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,4.
Câu 10. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển mạnh, thực
vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Triat.
Câu 11. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính
trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu
hình 5 : 1?
A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x AAAa. C. AAaa x aaaa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 306 nm và có số nuclêôtit loại xitôzin chiếm 28% tổng số
nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại ađênin là?
A. 432 B. 396 C. 504 D. 648
Câu 13. Trong các nhận định sau đây về alen trội đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm
phân, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có thể được tổ hợp với một alen trội tạo ra thể đột biến.
(2) Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
(3) Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Được nhân lên ở một số mô cơ thể và biểu hiện ra kiểu hình ở một phần cơ thể.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 14. Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Chuỗi truyền electron. B. Chu trình Krebs.
C. Đường phân. D. Quá trình lên men.
Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 16. Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Tất cả các loài đều hưởng lợi.
B. Luôn có một loài hưởng lợi và một loài bị hại.
C. Ít nhất có một loài hưởng lợi và không có loài nào bị hại.
D. Có thể có một loài bị hại.
Câu 17. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.
B. Quá trình phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
C. Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
Câu 18. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 50 cây/m2. Số
liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 19. Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến
hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, cá thể thuần chủng về cả 3 tính
trạng chiếm tỷ lệ ?
A. 37,5%. B. 25%. C. 12,5%. D. 18,75%.

Trang 2
Trang 2
Câu 20. Loài sinh vật A có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 25 đến 33℃, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
70% đến 95%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35℃, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 27 đến 30℃, độ ẩm từ 85% đến 90%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30℃, độ ẩm từ 90% đến 100%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 40℃, độ ẩm từ 65% đến 95%.
Câu 21. Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân
tạo?
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái nhân tạo thì
không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 22. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của
gen.
III. Đột biến làm tăng tổng liên kết hidro của gen thì luôn làm tăng chiều dài của gen.
IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 23. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24. Xét 5 loài sinh vật: Châu chấu, cá chép, trâu rừng, thằn lằn, đại bàng. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Tất cả các loài này đều có cơ quan tiêu hóa dạng ống.
II. Tất cả các loài này đều có hệ tuần hoàn kín.
III. Có 3 loài hô hấp bằng phổi, trong đó chỉ có 2 loài xảy ra trao đổi khí ở các phế nang.
IV. Có 3 loài có hệ tuần hoàn kép.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 25. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng?
I. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
II. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu
diệt quần thể.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 26. Khi nói về lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu biểu sau đây đúng?
Trang 3
Trang 3
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới làm thay đổi mạng lưới ding dưỡng của quần xã.
II. Quá trình diễn thế thứ sinh thường không làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn có trong quần xã.
III. Trong một chuỗi thức ăn thường có không quá 7 loài sinh vật.
IV. Một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì thường chỉ
có 1 loài.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 27. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
sinh vật A, B, C, D, E, F, G,H, I được mô tả bằng sơ đồ hình
bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất và các loài còn lại
đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích.
II. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài D.
III. Loài F và I có sự trùng lặp ổ sinh thái.
IV. Loài D chắc chắn là vi sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 28. Ở một loài động vật, xét 3 gen A, B và D. Trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5
alen; Gen B nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có 3 alen; Gen D nằm trên vùng tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính có 4 alen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 1890 kiểu gen.
II. Ở giới XY có tối đa 720 kiểu gen.
III. Ở giới XX có tối đa 60 kiểu gen đồng hợp.
IV. Ở giới XX sẽ có tối đa 60 loại giao tử.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 29. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A (SVNT) có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA
AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin : 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’
quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’
quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch
gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên thì côđon thứ nhất không có
gì thay đổi về thành phần các nuclêôtit.
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 13 thì các côđon của đoạn
mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên không bị thay đổi.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 10 thành cặp T- A thì đoạn polipeptit do đoạn
gen trên tổng hợp có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Cys – Ser.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham
gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 30. Khi nói về quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các sinh vật trong một loài có thể thuộc nhiều quần thể khác nhau nhưng các sinh vật trong một quần
thể thì chỉ thuộc một loài.
II. Trong mỗi quần thể, các cá thể có thể có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau.
III. Khi nguồn sống khan hiếm thì luôn xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Trang 4
Trang 4
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể có ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 31. Khi nói về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
II. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
III. Cùng một loài động vật, tất cả các đột biến thể một đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có kiểu
hình giống nhau.
IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 32. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit
mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.
III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 33. Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả
hai alen trội A và B quy định quả tròn; kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài; kiểu gen
đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho cây quả tròn giao phấn với cây quả dài (P), thu được F1 có 4 kiểu tổ
hợp giao tử khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
III. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
IV. Ở F1, cây quả dẹt luôn chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 34. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ
phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
II. Ở F2, kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chiếm 6,25%.
III. Ở F2, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong số các cây hoa trắng ở F2, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội. Xét 3 locut gen PLĐL như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội
hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến
vai trò của bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn để đời con có tỉ lệ phân li KH là 3 :1. Biết
mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 12 B. 24 C. 28 D. 32
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định, tính trạng màu hoa do một
cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 1000 cây, trong đó có
160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 4 loại kiểu hình.
Trang 5
Trang 5
II. Đời F1 có 660 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Tần số hoán vị gen 20%.
IV. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 40%.
V. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao,
hoa đỏ chiếm 35%.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với
nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu
hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 5 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 38. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể
số 1, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ
thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
BD
I. Kiểu gen của P là Aa
bd
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cả thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ
1,5%.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 39. Cho biết, ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với 1 quy định thân thấp; B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với
nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với
những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ.
II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
VI. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng
không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Trang 6
Trang 6
I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người bố số 4
và các con.
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 -13 là 1/48.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 7
Trang 7
ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. D 4. C 5. D 6. D 7. C 8. B 9. A 10. A
11. C 12. B 13. C 14. A 15. B 16. C 17. B 18. D 19. C 20. B
21. D 22. B 23. D 24.C 25. C 26.A 27. C 28. B 29. A 30. D
31. B 32. D 33. B 34. C 35.C 36. D 37. A 38. D 39. B 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A.
- B, C, D sai: Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.
- A đúng: Mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến rễ và các cơ quan khác của cây như quả.
STUDY TIP
Mạch gỗ và mạch rây có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào
chết, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng cho quá trình quang hợp. Mạch rây cấu tạo từ các tế
bào sống và vận chuyển các chất hữu cơ đến các cơ quan dự trữ trong cây.
Câu 2. Chọn đáp án C.
Các động vật đơn bào như trùng roi… quá trình tiêu hóa chủ yếu là tiêu hóa nội bào; thức ăn được tiếp
nhận bằng hình thức thực bào và nhờ các enzim thủy phân chứa trong lizoxom mà thức ăn được tiêu hóa,
cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu 3. Chọn đáp án D.
D sai: Vì điều kiện địa lí (khí hậu, địa hình,…) đóng vai trò là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích
nghi.
Những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật là do đột biến, giao phối tạo ra các biến dị.
Câu 4. Chọn đáp án C.
A. Sai. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát
tán mjanh.
B. Sai. Cách li địa lí rất lâu có thể vẫn không hình thành nên loài mới.
D. Sai. Cách li địa lí gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
STUDY TIP
Quần thể cách li địa lí với quần thể gốc chỉ hình thành nên loài mới khi quần thể đó có những kiểu gen
quy định kiều hình thích nghi với môi trường sống mới, cùng với đó là khả năng sinh sản, đứng vững qua
chọn lọc tự nhiên và có sự cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 5. Chọn đáp án D.
Lai thuận nghịch là phép lai lúc đầu dùng dạng này làm bố, dạng kia làm mẹ; Sau đó dùng dạng này làm
mẹ, dạng kia làm bố.
Câu 6. Chọn đáp án D.
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác thuộc thành tựu của công nghệ gen.
Câu 7. Chọn đáp án C.
Tháp sinh thái là biểu đồ phản ánh mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã (B sai). Trong ba
dạng tháp (số lượng, khối lượng và năng lượng) thì tháp năng lượng con mồi bao giờ cũng đủ hoặc dư
thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại (số lượng, khối lượng) đôi khi bị biến dạng. Ví dụ: giữa
vật chủ và vật kí sinh, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh động nên tháp có đáy nhỏ và đỉnh lớn (A sai);
trong các quần xã sinh vật nổi dưới nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp trong khi sinh khối
của vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở nên mất đối (D sai).

Trang 8
Trang 8
STUDY TIP
Tháp năng lượng là loại tháp hoàn thiện nhất, càng lên đỉnh càng nhỏ lại so với đáy, nghĩa là bậc dinh
dưỡng phía trên luôn nhỏ hơn phía dưới là do khi chuyển từ bậc thấp lên bậc cao có sự mất mát năng
lượng (do hô hấp và bài tiết) nên chỉ giữ lại một phần nhỏ năng lượng cho sự tăng trưởng cá thể.
Câu 8. Chọn đáp án B.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân
tố định hướng quá trình tiến hóa. Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và
sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà
xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên.
STUDY TIP
CLTN tác động lên kiểu hình của các cá thể, thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen, do đó làm
biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
Câu 9. Chọn đáp án A.
 0, 7 
 p A  0, 25   0, 6; qa  0, 4  .
 2 
10. Chọn đáp án A.
Ở kỉ Cacbon thuộc đại cổ sinh, Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị,
phát sinh bò sát.
Câu 11. Chọn đáp án C.
A. AAaa x Aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
 tỉ lệ kiểu hình 11:1.
B. Aaaa x AAAa = (1Aa : 1aa) x (1AA : 1Aa)
 100% mang kiểu hình do alen A quy định.
C. AAaa x aaaa = (1AA : 4Aa : 1aa) x 1aa
 5A-aa : 1aaaa  tỉ lệ kiểu hình 5:1.
D. Aaaa x Aaaa = (1Aa : 1aa) x (1Aa : 1aa)
 3A-aa : 1aaaa  tỉ lệ kiểu hình 3:1.
Câu 12. Chọn đáp án B.
L = 306 nm = 3060A°  N = 1800
X = 28% = 0,28x1800 = 504  A = 396.
Câu 13. Chọn đáp án C.
(1) Sai. Gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình là thể đột biến.
(3) Sai. Ở trạng thái đồng hợp biểu hiện ra kiểu hình.
(4) Sai. Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân  Đột biến giao tử. Đột biến gen lặn có thể đi vào
hợp tử thể dị hợp nên không biểu hiện ra ngoài. Gặp tổ hợp đồng lặn thì nó biểu hiện ra ngoài nên tất cả
các tế bào đều chứ alen đột biến.
Câu 14. Chọn đáp án A.
Quá trình hô hấp hiếu khí gồm các giai đoạn:
- Đường phân: 1 Glucose  2 phân tử acid pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH.
- Chu trình Crep: 2 phân tử acid pyruvic (C3H4O3)  6 CO2, 2 ATP, 2FADH2, 8NADH.
- Chuỗi truyền e: 2 FADH2, 10 NADH  34 ATP.
Câu 15. Chọn đáp án B.

Trang 9
Trang 9
Các dạng đột biến tam bội, tứ bội, lệch bội là dạng đột biến số lượng NST.
STUDY TIP
Đột biến cấu trúc NST mới làm thay đổi cấu trúc NST tương ứng, tất cả các đột biến lệch bội, đa bội đều
không làm thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm tăng, hoặc giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 16. Chọn đáp án C.
Phần các mối quan hệ trong quần thể và quần xã các em sẽ rất dễ nhầm lẫn khi đề cố tình hỏi lừa với các
phát biểu tương đối giống nhau. Các em có thể đọc tham khảo thêm trong phần Sinh Thái Học (Trang 281
– Công Phá Lí Thuyết Sinh).
STUDY TIP
Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không bị hại cho các loài trong quần xã. Các quan hệ hỗ trợ
phổ biến bao gồm: cộng sinh, hội sinh và quan hệ hợp tác.
Câu 17. Chọn đáp án B.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Phiên mã không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ
làm thay đổi cấu trúc của ARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen  Không gây đột biến gen.
Câu 18. Chọn đáp án D.
Mật độ là chỉ số được xác định bằng số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích.
Câu 19. Chọn đáp án C.
1
Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = .
2
1
Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = .
2
1
Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = .
2
1 1 1 1
 Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ =    = 12,5%.
2 2 2 8
Câu 20. Chọn đáp án B.
- Sinh vật chỉ sống được ở môi trường có giới hạn sinh thái hẹp hơn giới hạn chịu đựng của sinh vật.
- Ở môi trường A, và môi trường C loài A sẽ chết khi nhiệt độ xuống dưới 25℃
- Ở môi trường D, loài A sẽ chết khi nhiệt độ lớn hơn 33℃
Chỉ có môi trường B thỏa mãn.
STUDY TIP
Trong giới hạn sinh thái có các điểm giới hạn trên (max) và dưới (min), khoảng cực thuận là khoảng giá
trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật phát triển thuận lợi nhất; các khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà
sức sống của sinh vật giảm dần đến các giới hạn được gọi là khoảng chống chịu. Vượt qua điểm giới hạn,
sinh vật sẽ chết.
Câu 21. Chọn đáp án D.
Hệ sinh thái tự nhiên có một quá trình phát triển lịch sử lâu dài và có khả năng tự phục hồi. Hệ sinh thái
tự nhiên thường phức tạp về loài do đó tính ổn định là lớn hơn so với hệ sinh thái nhân tạo. Hệ sinh thái
nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh,
năng suất sinh học cao hơn.
Câu 22. Chọn đáp án B.
- I đúng: Một gen có nhiều alne nếu bị đột biến 10 lần sẽ tạo ra được tối đa 10 alen mới.
- II đúng: Đột biến làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen đó.

Trang 10
Trang 10
- III sai: Đột biến làm tăng tổng số liên kết hidro có thể làm tăng chiều dài của gen hoặc không làm thay
đổi chiểu dài của gen. Nếu đột biến là thêm (hoặc mất cặp nucleotit) sẽ làm tăng (hoặc giảm) số liên hết
hidro của gen. Nhưng trong trường hợp là đột biến thay thế cặp nucleotit AT bằng GX thì số liên kết
hidro dù có tăng nhưng chiều dài gen là không đổi.
- IV: sai: Ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo NTBS. NTBS chỉ không được thể
hiện đúng trong các gen tiền đột biến.
Câu 23. Chọn đáp án D.
(I), (II) và (III) đúng.
Giải thích:
- Nếu chỉ có 1 tế bào thì vào kì giữa của giảm phân I chỉ có 1 kiểu sắp xếp các cặp NST kép.  chỉ có 2
loại giao tử. (Tế bào AaBb chỉ có 2 loại giao tử là AB, ab hoặc Ab, aB).
- Nếu 2 tế bào giảm phân, trong đó tế bào thứ nhất cũng có kiểu sắp xếp NST giống tế bào thứ hai thì cả
hai tế bào này chỉ tạo ra 2 loại giao tử.
- Nếu có 3 tế bào giảm phân, thì 2 tế bào có kiểu sắp xếp NST giống nhau (tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ là
2:2); Tế bào còn lại có kiểu sắp xếp khác sẽ tạo ra 2 loại giao tử khác (với tỉ lệ 1:1).
Ví dụ:
Tế bào thứ nhất sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab
Tế bào thứ 2 sinh ra 2 loại giao tử là AB, ab.
Tế bào thứ 3 sinh ra 2 loại giao tử là Ab, aB.
 Có 4 loại giao tử với tỉ lệ là 2AB, 2ab, 1Ab, 1aB. (IV) sai. Vì khi có 4 tế bào thì có thể xảy ra trường
hợp cả 4 tế bào này đều có cùng 1 kiểu sắp xếp NST thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. Hoặc 3 tế bào có kiểu
sắp xếp NST này, tế bào còn lại có kiểu sắp xếp NST khác.
Câu 24. Chọn đáp án C.
- I đúng: Cơ quan tiêu hóa dạng ống được hình thành ở những động vật đa bào bắt đầu từ giun.
- II sai: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
- III đúng: châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí, cá chép hô hấp bằng mang. 3 loài còn lại hô hấp bằng
phổi, trong đó chỉ có trâu rừng và thằn lằn xảy ra trao đổi khí ở các phế nang; đại bàng tuy hô hấp bằng
phổi nhưng thông qua các ống khí.
- IV đúng: Trâu rừng, thằn lằn, đại bàng có hệ tuần hoàn kép; châu chấu và cá chép có hệ tuần hoàn đơn.
Câu 25. Chọn đáp án C.
Chỉ có phát biểu số III đúng.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó mới làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể, do đó CLTN không làm thay đổi một cách đột ngột thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không phải
lúc nào cũng dẫn tới diệt vong quần thể, trong một số trường hợp do tác động của yếu tố ngẫu nhiên,
khiến số lượng cá thể còn lại ít, vào thế “cổ chai” nhưng khi gặp điều kiện thuận lợi thì nó sẽ có thể phát
triển số lượng cá thể và trở thành một quần thể lớn và qua đó hình thành nên quần thể mới. Mặt khác sự
tác động của yếu tố ngẫu nhiên còn phụ thuộc vào kích thước quần thể, nếu kích thước quần thể càng nhỏ
thì sự tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng rõ rệt và ngược lại.
- Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, CLTN và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần
kiểu gen cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26. Chọn đáp án A.
Các phát biểu I và III đúng.
Tuy kết quả của diễn thế thứ sinh thường không dẫn đến một đỉnh cực như diễn thế nguyên sinh, nhưng ở
giai đoạn giữa của diễn thế thứ sinh vẫn có sự biến đổi tuần tự của các quần xã, thay thế lẫn nhau. Trong
Trang 11
Trang 11
quá trình đó xảy ra sự thay đổi về thành phần loài, số lượng cá thể của mỗi loài và cả về những mối quan
hệ giữa các loài với nhau và giữa quần xã với môi trường. Do đó, nói trong diễn thế thứ sinh, thường
không làm thay đổi số lượng chuỗi thức ăn có trong quần xã là không đúng. Một loài có thể tham gia vào
nhiều chuỗi thức ăn khác nhau nhưng trong một chuỗi thì không chỉ có 1 loài mà gồm nhiều loài có quan
hệ dinh dưỡng với nhau.
Câu 27. Chọn đáp án C.
Chỉ có phát biểu số III đúng.
Trong lưới thức ăn trên có 3 chuỗi thức ăn gồm 5 mắt xích (G-H-F-C-D; G-E-F-C-D; G-E-B-C-D).
- Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
- Loài F và I có sự trùng lặp ổ sinh thái do 2 loài này cùng sử dụng loài H làm thức ăn, tuy nhiên sự trùng
lặp này chỉ là một phần do loài F còn sử dụng loài E làm thức ăn.
- Loài D có thể là vi sinh vật nhưng cũng có thể là động vật ăn thịt bậc cao.
Câu 28. Chọn đáp án B.
STUDY TIP
Số loại kiểu gen được tính theo từng cặp NST, sau đó nhân các cặp lại với nhau. Ở cặp NST giới tính, số
loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại.
5   5  1
- Gen A nằm trên NST thường nên có số kiểu gen:   15
2
Cặp giới tính:
12  12  1
Ở XX có số kiểu gen:   78
2
Ở giới XY có số kiểu gen = 12x4 = 48.
 Ở cặp giới thính có số kiểu gen
= 78 + 48 = 126 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen = 15 x 126 = 1890.  (I) đúng.
- Số kiểu gen ở giới XY = 15 x 48 = 720.  (II) đúng.
- Giới XX có số kiểu gen đồng hợp = 5 x 3 x 4 = 60.  (III) đúng.
- Số loại giao tử bằng tích số loại alen của các gen.
 Ở giới XX có số loại giao tử = 5 x 3 x 4 = 60.  (IV) đúng.
Câu 29. Chọn đáp án A.
Phát biểu I, III và IV đúng.
Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU
XXX GGU UXX3’.
- I đúng. Vì đột biến mất cặp A-T ở vị trí thứ 4 thì trình tự các côđon trên mARN trờ thành 5’XGU UUX
XXG GUU…3’.
- II sai. Vì đột biến thêm cặp G-X xảy ra ở vị trí trước bộ ba thứ 13 đang xét nên các côđon ở phía trước
vị trí xảy ra đột biến không có gì thay đổi nhưng bộ ba thứ 5 AGG sẽ bị thay đổi thành GAG làm cho
côđon UXX trên mARN trở thành codon XUX.
- III đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn polipeptit có trình tự các axit amin
Arg – Ile – Pro – Gly – Ser nhưng khi cặp G-X ở vị trí thứ 10 bị thay thế thành cặp T-A làm cho côđon
GGU quy định Gly trờ thành côđon UGU quy định Cys làm cho đoạn polipeptit trờ thành Arg – Ile – Pro
– Cys – Ser.
- IV đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G làm cho côđon AUU biến
thành bộ ba mở đầu AUG có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN.

Trang 12
Trang 12
Câu 30. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số I, II, IV đúng.
Khi nguồn sống khan hiếm, có thể một số cá thể trong quần thể sẽ tách ra khỏi đàn. Mặt khác ở một số
quần thể có sự phân chia đẳng cấp, thì những cá thể thuộc đẳng cấp cao dù nguồn thức ăn khan hiếm thì
những cá thể này khi có con mồi nó vẫn có quyền ăn trước. Trong một số trường hợp khi thức ăn khan
hiếm cũng sẽ dẫn tới sự phân hóa những cá thể của cùng loài thành nhiều quần thể khác nhau thích ứng
với môi trường có nguồn thức ăn khác nhau.
Câu 31. Chọn đáp án B.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
Do tính vô hướng của đột biến nên đột biến có thể xảy ra ở cả cặp nhiễm sắc thế thường hay nhiễm sắc
thề giới tính dù ở tế bào sinh dục hay sinh dưỡng (I, II sai). Trong cùng một loài, các cá thể đột biến thể
một có số lượng bộ NST giống nhau, tuy nhiên kiểu hình có thể khác nhau (III sai).
Câu 32. Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Vì:
- Phân tử AND sau khi nhân đôi đã tạo ra 62 mạch polinuclêôtit mới  tổng số mạch polinuclêôtit tạo ra
sau khi nhân đôi là (62+2) = 64 mạch. Vậy sau khi nhân đôi đã tạo ra 32 phân tử AND  Phân tử AND
ban đầu đã nhân đôi 5 lần liên tiếp  I đúng.
- Trong các AND con được tạo ra có 2 phân tử AND mang 1 mạch có nguồn gốc từ môi trường ban đầu,
do đó chỉ có 30 phân tử AND được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào  IV đúng,
III sai.
- Tất cả các mạch đơn mới được được tạo ra ở trên đều được tạo thành nhờ nguyên tắc bổ sung và nguyên
tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi AND do đó chúng sẽ có trình tự bổ sung từng đôi một với nhau
 II đúng.
Câu 33. Chọn đáp án B.

STUDY TIP
Cần phải hiểu rõ kiểu tổ hợp giao tử. Kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.
(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.
(II) đúng.
- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.
- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb
x Aabb; AABb x aaBb.
(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x
aaBb.
(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.
Câu 34. Chọn đáp án C.
STUDY TIP
Đối với dạng bài toán này, trước hết phải xác định quy luật di truyền của tình trạng và quy ước gen, sau
đó mới tiến hành kiểm tra các phát biểu.
- F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

Trang 13
Trang 13
- Kiểu hình hoa vàng ở F2 mang kiểu gen dị hợp gồm 2Aabb và 2 aaBb = 4/16 = 25%.  I sai.
- Kiểu hình hoa vàng có 4 kiểu gen là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb  III sai.
- Cây hoa trắng luôn có kiểu gen aabb.  Xác suất đồng hợp là 100%.  IV sai.
- Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp chỉ có 1 kiểu gen là AABB, chiếm tỉ lệ = 1/16 = 6,25%  II
đúng.
Câu 35. Chọn đáp án C.
Đối với bài toán dạng đếm phép lai này, ta có 2 cách giải:
Cách 1: Phương pháp quy đổi.
Cách 2: Quy tắc zic zắc.
Các bạn hãy tham khỏa trong sách Công Phá Bài Tập Sinh – Lê Thế Kiên (chương 5 – Tragn 230).
Bước 1: Ở đây ta cần chú ý locut D/d là trội không hoàn toàn.
Bước 2: Ta thấy có 3 cặp gen quy định 3 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 3 tỉ lệ KH.
 Tỉ lệ KH (3:1) ở đời con thực chất là 3 : 1 = (3 : 1) x 1 x 1
Bước 3:
Cách 1: tính theo phép lai quy đổi
- Lấy tỉ lệ 3 : 1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở thỏa mãn là Aa x Aa.
- Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở thỏa mãn là BB x BB; BB x Bb; BB x bb và bb x bb.
- Lấy tỉ lệ 1 là locut D/d, có 3 phép lai cơ sở thỏa mãn là DD x DD; DD x dd và dd x dd.
Ghép 2 locut A/a và B/b ta thấy:
Locut A/a có 1 phép lai, bố và mẹ giống nhau.
Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ giống nhau và 2 phép lai bố và mẹ khác nhau.
 Số phép lai = 1 x 4 + 0 x 2 = 4
2 6
 1 1  7
2
Số phép lai có bố và mẹ giống nhau = 1 x 2 = 2
 Số phép lai có bố và mẹ khác nhau = 4 -2 = 2
Ghép tiếp với locut D/d ta thấy :
Locut D/d có 3 phép lai, trong đó, có 2 phép lai có bố và mẹ giống nhau và 1 phép lai có bố và mẹ khác
nhau.
 Số phép lai = 4 x 3 + 2 x 1 = 14
Ta thấy, bên trên chỉ là 1 cách chọn tỉ lệ. Ta có thêm 1 cách chọn tỉ lệ nữa :
- Locut B/b ứng với tỉ lệ 3 : 1
- Locut A/a ứng với tỉ lệ 1.
- Locut D/d ứng với tỉ lệ 1.
Trường hợp này chỉ hoán vị 2 locut A/a và B/b cho nhau, 2 locut này giống nhau về vai trò nên cũng sẽ
cho 14 phép lai.
Tỉ lệ 3 : 1 sẽ không chọn với locut D/d vì 2 alen trội – lặn không hoàn toàn nên sẽ không có phép lai cơ sở
nào cho tỉ lệ KH 3 : 1.
Vậy tổng số phép lai = 14 + 14 = 28
Cách 2: Dùng phương pháp zichzac
Ở đây ta thấy có tỉ lệ KH đặc biệt là (3:1) do đó ta lấy tỉ lệ này làm chuẩn zichzac. Ta có tổ hợp như sau
(chú ý trội lặn):
Cặp A và a Cặp B và b Cặp D và d

Trang 14
Trang 14
- Tỉ lệ (3:1): Aa x Aa Bb x Bb
Tổ hợp số 1 1
- Tỉ lệ 1: AA x AA BB x BB DD x DD
AA x Aa BB x Bb DD x dd
AA x aa BB x bb dd x dd
aa x aa bb x bb
Tổ hơp số: 6 6 4
- Tỉ lệ 1: AA x AA BB x BB DD x DD
AA x Aa BB x Bb DD x dd
AA x aa BB x bb dd x dd
aa x aa bb x bb
Tổ hơp số: 6 6 4
Ta thấy tỉ lệ chuẩn có công thức lai giống nhau và có 2 tỉ lệ KH 100% sau đó vì vậy ở mỗi lần tính ta sẽ
cần tính thêm lượng cộng vào (tích tổ hợp chẵn).
Phân tích rõ thêm cách tính chỗ này: thấy tỉ lệ (3:1) ta chỉ có thể chọn A hoặc B, 2 cặp gen này giống
nhau về công thức lai tuy nhiên khi hoán vị vai trò 2 cặp ở tỉ lệ (3:1) thì ta sẽ thu được các phép lai khác
nhau do đó ta chỉ cần tính 1 lần rồi nhân 2 là được.
Giả sử chọn (3:1) là cặp A thì 2 cặp còn lại sau đó là B và D (đối sẽ không có khác biệt ở 2 tỉ lệ sau) thì
số phép lai sẽ là: (1 x 4 x 6)/2 + 22-1 = 14
 Số phép lai thỏa mãn = 14 x 2 = 28
Bước 4: Do không xét đến vai trò của bố và mẹ nên tổng số phép lai thỏa mãn cuối cùng là 28.
Câu 36. Chọn đáp án D.
- Cây thấp, hoa trắng là kiểu hình lặn  ab//ab = 0,16.
 Cây P có kiểu gen dị hợp AB//ab  F1 có 4 kiểu hình  (I) đúng.
- Kiểu gen ab//ab = 0,16  giao tử ab = 0,4
 Tần số hoán vị = 1 – 2 x 0,4 = 0,2.  (III) đúng.
- Kiều hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 660 cây.  (II) đúng.
- Cây P có kiểu gen AB//ab tiến hành lai phân tích thì sẽ cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
(AB//ab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của giao tử AB = 0,4 = 40%.  (IV) đúng.
- Cây P (dị hợp 2 cặp gen) giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen thì đời con sẽ có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
= 0,25 + kiểu hình đồng hợp lặn (Kiều hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ ab//ab) = 0,25 + 0,4 x 0,5 = 0,45 =
45%  (V) sai.
Câu 37. Chọn đáp án A.
- Ở bài toán này, cây hoa trắng có kiểu gen bb cho nên đời con luôn có hoa trắng  Loại phương án (III).
- Nếu cả 2 cây đều có kiểu gen AAbb thì F1 có tỉ lệ kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa trắng  (I) đúng.
1  1
- Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ     (IV) đúng.
2 4 8
- Nếu cả hai cây đều có kiều gen Aabb thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân
thấp, hoa trắng.
Câu 38. Chọn đáp án D.
Chỉ có phát biểu (III) đúng.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%

Trang 15
Trang 15
 Giao tử bd có tỉ lệ = 22%
 Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44%  (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ
11%.
IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd =
1
 0, 22  0,11
2
Câu 39. Chọn đáp án B.
Có 4 trường hợp: (I), (II), (III), (IV).
Hai cây thân cao, hoa đỏ có thể có các trường hợp sau:
- Cả hai cây đều có kiểu gen AABB.
 Đời F1 có 100% thân cao, hoa đỏ  (I) đúng.
- 1 cây AABB, 1 cây AaBB.
 Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 thấp, đỏ  (III) đúng.
- 1 cây AABB, 1 cây AABb.
 Đời F1 có 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cao, trắng  (II) đúng.
- 1 cây AABb, 1 cây AaBB.
 Đời F1 có 6 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
- 2 cây AABb.
 Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng  (IV) đúng.
- 2 cây AaBB.
 Đời F1 có 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
Câu 40. Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
 Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.
 Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.
Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh
Ta có:
I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị
bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX  1 alen a của người số
8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người
số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu
gen AaXBY.
II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb  Kiểu gen người số 6
là AaXBXb.
III sai.
- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
1 2
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa .
3 3
Xác suất KG của người 13 là Aa.

Trang 16
Trang 16
1
 Sinh con bị bệnh P = ;
6
5
Sinh con không bị bệnh P = ;
6
1 B B 1 B b
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen X X : X X
2 2
1 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh M    ;
2 4 8
7
Không bị bệnh M = .
8
1 7 7
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là:  
6 8 48

Trang 17
Trang 17
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 08 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 2
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep  Đường phân  Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
B. Đường phân  Hô hấp kị khí  Chu trình Crep.
C. Hô hấp kị khí  Chu trình Crep  Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
D. Đường phân  Chu trình Crep  Chuỗi chuyền êlectron hô hấp.
Câu 2. Các loại côn trùng thực hiện trao đổi khí với môi trường bằng hình thức nào sau đây?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thưc, điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi AND và quá trình phiên mã là:
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung B. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. Diễn ra trên toàn bộ phân tử AND. D. Có sự xúc tác của enzim AND pôlimeraza.
Câu 4. Khi xét về hô hấp hiếu khi và lên men, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần oxi.
(2) Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi truyền điện tử còn lên men thì không.
(3) Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 , H 2O , còn của lên men là etanol, axit Lactic.
(4) Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất, còn lên men xảy ra ở ty thể.
(5) Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp hơn (tạo 2ATP) so với lên men (36-38ATP).
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 5. Cho các phát biểu sau về tiêu hóa ở động vật:
(1) Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
(2) Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
(3) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước khi
xuống ruột non.
(4) Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Đảm bảo sự di truyển bền vững của từng nhóm tình trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 7. Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì:
A. Gen đột biến thường không phân bố đều cho các tế bào con.

Trang 1
Trang 18
B. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến.
C. Gen đột biến sẽ không được di truyền.
D. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể tổng hợp.
Câu 8. Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A.0,5AA : 0,5aa B. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa.
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 9. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực
nghiệm.
II. Cơ quan tương đồng chỉ phản ánh hướng tiến hóa phân li mà không phản ánh nguồn gốc chung của
sinh giới.
III. Tất cả các sinh vật từ virut, vi khuẩn đến động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào nên bằng chứng tế
bào học phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
IV. Cơ quan tương tự là loại bằng chứng tiến hóa trực tiếp và không phản ánh nguồn gốc chung của
sinh giới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lịch sử trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.
C. Đạ Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 11. Một loài có bộ NST 2n = 16, trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể phát hiện thấy ở cặp NST
thứ 4 có 3 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST. Cá thể này thuộc dạng thể đột
biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Thể bốn.
Câu 12. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Riboxom thực hiện dịch mã mARN theo 5  3 .
(2) tARN mang bộ ba anticodon 3 AUU 5 nhận biết bộ ba kết thúc 5UAA3 trên mARN.
(3) tARN mang bộ ba anticodon 5UAX3 vận chuyển Met.
(4) Dịch mã luôn xảy ra ở tế bào chất có sự tham gia của riboxom tự do hoặc riboxom liên kết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thế được tạo ra bởi các nhân tố tiến
hóa.
II. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng có thể vẫn
không xuất hiện cách li sinh sản.
III. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
IV. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 2
Trang 19
Câu 14. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật
sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 105 kcal; sinh vật tiêu
thụ bậc 3: 21104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất
thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
A. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1.
B. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
C. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.
D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 15. Chỉ có 3 loại nucleotit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử
mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A. 3. B. 8. C. 9. D. 27.
Câu 16. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD  aabbdd cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 10.
Câu 17. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05. B. 0,1. C. 0,4. D. 0,2.
Câu 18. Đối với quần thế có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần
thể một cách nhanh chóng?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 19. Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước:
(1). Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2). Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chưa ADN tái tổ hợp).
(3). Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4). Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5). Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triẻn thành cơ thể.
Trình tự đúng các bước là:
A. (3), (2), (1), (4), (5). B. (1), (3), (2), (4), (5). C. (3), (2), (4), (1), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4).
Câu 20. Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng
loại), thường dẫn đến tình trạng
A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. kich thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
Câu 21. Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen
quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B
thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
A. 4/81. B. 2/81. C. 4/9. D. 1/81.
Câu 22. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Trang 3
Trang 20
(1) Đột biến gen xảy ra ở mọi vị trí của gen đều không làm ảnh hưởng đến phiên mã.
(2) Mọi đột biến gen đều chỉ có thể xảy ra nếu có tác động của tác nhân gây đột biến.
(3) Tất cả các đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
(4) Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(5) Đột biến xoma nếu là đột biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của cơ thể và có thể được
nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng và được truyền qua sinh sản hữu tính.
(6) Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
(7) Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
A. 1. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 23. Cho bảng sau đây về các nhân tố tiến hóa và các thông tin tương ứng:
Nhân tố tiến hóa Đặc điểm
(1) Đột biến (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định
(2) Giao phối không (b) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ
ngẫu nhiên cấp cho tiến hóa.
(3) Chọn lọc tự nhiên (c) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có
lợi.
(4) Các yếu tố ngẫu (d) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành
nhiên phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thế.
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-e. B. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c, 5-e. C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. D. 1-b, 2-a, 3-d, 4-e, 5-c.
Câu 24. Ý có nội dung không đúng khi nói về tỉ lệ giới tính là:
A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính
thường xấp xỉ 1/1.
B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi
trường thay đổi.
C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống của quần thể.
D. Nhìn vào tỉ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của
một quần thể.
Câu 25. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào
sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Trang 4
Trang 21
Câu 26. Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế
bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và có
một số nhận xét như sau:
I. Tế bào A có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.
II. Bộ NST lưỡng bội của loài là n – 4.
III. Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân II.
IV. Tế bào A đang ở giảm phân II nhưng sẽ không thể tạo được các giao tử
bình thường.
V. Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.
Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Cho biết mỗi gen quy định có một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Cho cây thân cao, hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp,
hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai phân tích, thu được Fb. Theo lí
thuyết, Fb có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây?
I. 100% thân thấp, hoa đỏ.
II. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
III. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
IV. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp
thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình
trội về một trong ba tính trạng chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý
thuyết?
(1) Tần số hoán vị gen f – 20%.
(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.
(3) Số cá thể F1 mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Một loài động vật có kiểu gen AabbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
II. 8 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 16 loại tinh trùng.
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa đỏ do một gen có 4 alen quy định trội lặn hoàn toàn thực
hiện các phép lai thu được các kết quả như sau:
Phép lai 1: hoa đỏ lai với hoa vàng thu được 2 đỏ : 1 vàng : 1 hồng.

Trang 5
Trang 22
Phép lai 2: hoa vàng lai với hoa trắng thu được 1 vàng : 1 hồng.
(I) Trong quần thể luôn có 10 kiểu gen.
(II) Ở phép lai 1 có 2 sơ đồ lai thỏa mãn.
(III) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ.
(IV) Cho hoa đỏ lai với hoa hồng có 3 phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31. Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả vàng; Gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá
trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần
AB DE AB DE
số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai  loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả
ab de ab de
dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 30,25%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 1,44%.
Câu 32. Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. Coli, mỗi tế bào chứa một phân tử AND vùng nhân được dánh dấu
bằng N15 trong 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy
ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng?
I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
II. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi
trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy
định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Cho cây dị hợp từ 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại
kiểu hình với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù
hợp với phép lai nói trên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Ở một loài động vật ngẫu phối, con cái có nhiễm sắc thế (NST) giới tính là XX, con đực XY. Xét
bốn locut gen, mỗi locut có 2 alen. Locut một và hai cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut ba nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X, locut bốn nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và
Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các gen đang xét trong quần thể?
(I) Có tối đa 180 loại kiểu gen.
(II) Những cá thể cái có tối đa 32 loại kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
(III) Những cá thể đực có tối đa 40 loại kiểu gen.
(IV) Những cá thể cái có tối đa 16 loại kiểu gen đồng hợp tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 6
Trang 23
AB Ab
Câu 35. Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ DdXEXe  ♂ DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi
ab aB
gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra
hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
9
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là .
32
9
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là .
32
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Ở một quần thể cá lưỡng bội, xét một locut gen quy định màu sắc vảy có 3 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường, thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A > a1 > a2. Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di
truyền là 0,2 AA : 0,1 a1a1 : 0,1 a2a2 : 0,2 Aa1 : 0,2 Aa2 : 0,2 a1a2. Do tập tính giao phối, chỉ những cá thể có
màu sắc vảy giống nhau mới gia phối với nhau. Tính theo lí thuyết, sau một thế hệ sinh sản không chịu tác
động của nhân tố tiến hóa khác, tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là:
A. 4 : 3 : 3 B. 6 : 3 : 1 C. 8 : 19 : 3 D. 32 : 19 : 9
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho
hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng.
Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6
hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao :
1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả
trên?
Bd
(I) Kiểu gen của (P) là Aa .
bD
(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen
quy định màu sắc hoa.
(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu
hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?
(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.
AB D d
(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen X X , hoán vị với tần số 21%.
ab
Trang 7
Trang 24
(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.
(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu
hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng, đều
mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái
9
và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là . Biết không xảy ra
16
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là?
A. 5♂ : 3♀ B. 5♀ : 3♂ C. 3♂ : 1♀ D. 3♀ : 1♂
Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.


II. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/96.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
--------------------HẾT-------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 8
Trang 25
ĐÁP ÁN
1. D 2. A 3. A 4. B 5. A 6. B 7. A 8. C 9. D 10. D
11. B 12. C 13. A 14. D 15. D 16. B 17. A 18. C 19. B 20. C
21. B 22. A 23. B 24. D 25. A 26. B 27. D 28. B 29. C 30. A
31. D 32. A 33. B 34. C 35. B 36. D 37. C 38. C 39. A 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D.
-Các giai đoạn của hô hấp tế bào hay còn gọi là hô hấp hiếu khí. Từ 1 phần tử Glucose trải qua 10 phản ứng
hóa sinh biến đổi thành 2 pyruvate 3C, và sau đó là chu trình Krebs.
-Pyruvate chuyển qua màng trong của ti thể oxi hóa thành CO2 + H2O đồng thời giải phóng NADH, FADH
2 và ATP sau đó các sản phẩm này bám lên màng trong của ti thể để tham gia chuỗi chuyền điện tử.
Câu 2. Đáp án A.
-Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
-Hô hấp bằng mang gặp ở các loài sống dưới nước.
-Hô hấp bằng phổi chủ yếu gặp ở các loài động vật bậc cao.
STUDY TIP
Hô hấp qua bề mặt cơ thể (da) hầu như ở loài động vật nào cũng gặp nhưng không phải là chính, ví dụ như ở
động vật bậc cao thì phổi tuy bé, nhưng có rất nhiều phế nang, khi trải diện tích ra thì gấp rất nhiều lần so
với bề mặt cơ thể. Hô hấp loại này là loại hô hấp chính ở các loài lưỡng cư như ếch nhái…
Câu 3. Đáp án A.
-Nhân đôi và phiên mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ở nhân đôi A-T, G-X ; xúc tác đoạn mồi là rA-
rU, rG-rX, ở phiên mã là A-U, G-X, T-A.
STUDY TIP
-Nhân đôi thì diễn ra trên cả phân tử ADN nhưng phiên mã chỉ bắt đầu khi có tín hiệu khởi động và bắt đầu
từ một trình tự đặc biệt trên gen gọi là vị trí khởi đầu phiên mã (promoter).
-Quá trình nhân đôi, xét trên 1 chạc chữ Y, một mạch có sự hình thành của các đoạn Okazaki vì cấu tạo
ADN theo nguyên tắc đối song song 2 mạch ngược chiều nhau và enzyme ADN-polỉmerase chỉ xúc tác tổng
hợp mạch mới theo chiều 5  3 .
-Quá trình phiên mã thì không có sự xúc tác của enzyme AND-polimerase.
Câu 4. Đáp án B.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể và có hiệu suất cao hơn nhiều so với lên men, do đó 4 và 5 sai.
Câu 5. Đáp án A.
Ở gà và chim ăn hạt, điều có vai trò chứa thức ăn và tiêu hóa cơ học, không chứa dịch tiêu hóa.
Câu 6. Đáp án B.
Cả PLĐL và HVG đều có thể làm đời con có nhiều KH khác với bố mẹ được gọi là biến dị tổ hợp.
Câu 7. Đáp án A.
Gen ngoài nhân được phân chia không đều cho tế bào con khi phân bào.
Câu 8. Đáp án C.
Theo định luật H-V thì ta có:
-Tần số A = p

Trang 9
Trang 26
-Tần số a = q
P2 + 2pq + q2 = 1 thì quần thể cân bằng di truyền.
Câu 9. Đáp án D.
-I, IV sai: chỉ có bằng chứng hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp.
-II sai: cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa đồng quy.
-III sai: virut chưa có cấu tạo tế bào.
Cả 4 đáp án đều sai nên ta chọn D.
STUDY TIP
Bằng chứng tiến hóa gồm 2 dạng là bằng chứng trực tiếp và gián tiếp. Bằng chứng trực tiếp là cổ sinh vật
học đề cập đến các dạng hóa thạch. Bằng chứng gián tiếp là bằng chứng về giải phẫu học so sánh, địa lí
sinh vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
(Đọc thêm phần lý thuyết về Tiến Hóa trang sách Công Phá Lý Thuyết Sinh)
Câu 10. Đáp án D.
-A sai vì đại nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
-B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng lồ được phát
sinh ở đại Cổ sinh.
-C sai vì chim và thú phân hóa ở đại Tân sinh nhưng được phát sinh ở đại Trung sinh.
Câu 11. Đáp án B.
Thể ba. Vì ở cặp NST số 4 có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc (2n+1).
STUDY TIP
Thể ba thuộc đột biến lệch bội, thể tam bội thuộc đột biến đa bội.

Câu 12. Đáp án C.


1 đúng.
2 sai: trong dịch mã, tế bào không sử dụng tARN để nhận biết bộ ba kết thúc.
3 sai: chiều 3UAX5 .
4 sai: xảy ra trong các tế bào quan ti thể, lục lạp.
Câu 13. Đáp án A.
Ý 4 sai, 1,2,3 đúng.
-Các quần thể cách ly địa lí sẽ hình thành sự khác biệt về vốn gen nếu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố tiến
hóa là khác nhau và yếu tố môi trường địa lí khác nhau tác động lên, nhưng cách li địa lí chưa chắc đã dẫn
tới cách li sinh sản để hình thành loài mới.
-Cách li địa lí là những trở ngại về địa lí ngăn cản các quần thể giao phối và có thể xảy ra đối với các loài có
khả năng di cư, phát tán hoặc ít di cư đều có thể xảy ra.
Câu 14. Đáp án D.
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:
-SVTT bậc 2/SVTT bậc 1
=  28 105 : 275 105  100  10,18% .

-SVTT bậc 3/ SVTT bậc 2

Trang 10
Trang 27
=  21104 : 28 105  100  7,50% .

-SVTT bậc 4/ SVTT bậc 3


= 165 102 : 21104  100  7,86% .

-SVTT bậc 5/SVTT bậc 4


= 1490 :165 102  100  9, 03% .

Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất: là
giữa SVTT bậc 3/SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì
sinh vật sản xuất nằm ở bậc dinh dưỡng 1, các sinh vật tiêu thu xếp từ bậc dinh dưỡng 2 trở lên).
Câu 15. Đáp án D.
Số loại mã di truyền tối đa: 33 = 27
Câu 16. Đáp án B.
P: AaBbDD  aabbdd
=  Aa  aa   Bb  bb   DD  dd 
F1: 2 loại kiểu gen  2 loại kiểu gen  1 loại kiểu gen = 4 loại kiểu gen.
Câu 17. Đáp án A.
3
1
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là: 0, 4     0, 05 .
2
STUDY TIP
Bài toán này người ta có thể hỏi ngược là sau bao nhiêu thế hệ tự thụ thì thu được 1 tần số alen cho
trước. Các em cần nắm vững các công thức về quần thể tự thụ, từ đó biến đổi bài toán. (Đọc thêm phần
Quần Thể trong sách Công Phá Sinh Bài Tập).

Câu 18. Đáp án C.


Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen trong quần thể một cách nhanh chóng.
STUDY TIP
Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa. Đột biến là nhân tố tiến hóa làm thay đổi
chậm tần số alen của quần thể. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quần thể nhỏ là
mạnh hơn.
Câu 19. Đáp án B.
Câu 20. Đáp án C.
Mối quan hệ đối kháng cá thể trong quần thể giúp duy trì ổn định số lượng các cá thể trong quần thể, cạnh
tranh cùng loài giúp loại thải các con yếu, không có khả năng cạnh tranh – duy trì các cá thể khỏe mạng
mang nhiều đặc điểm có lợi trong quần thể.
Câu 21. Đáp án B.
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO :
0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO  IBIO

Trang 11
Trang 28
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là
0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
 Xác suất sinh con gái máu O là
(4/9)2  1/4  1/2 = 2/81.
Câu 22. Đáp án A.
-1 sai: Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim phiên mã không nhận ra để khởi động phiên
mã.
-2 sai: Do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm.
-3 sai: Có thể có lợi, có hại hoặc trung bình tùy vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
-4 đúng.
-5 sai: Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
-6 sai: Đột biến có thể không được biểu hiện ra kiểu hình.
-7 sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Câu 23. Đáp án B.
Câu 24. Đáp án D.
-Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
-Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh
sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng…
-Tỉ lệ giới tính của quần thẻ là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện
môi trường thay đổi.
Câu 25. Đáp án A.
Xu hướng trong quá trình diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài
giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại.
STUDY TIP
Trong diễn thế nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng dần, tính đa dạng về loài tăng kéo theo sự
phức tạp về lưới thức ăn. Do có nhiều loài nên ổ sinh thái mỗi loài bị thu hẹp lại.
Câu 26. Đáp án B.
(1) Đúng, vì ta thấy có hai cặp alen A và a; B và b trong cùng 1 tế bào.
(2) Sai, vì ta thấy có tất cả 4 gen mà 2 gen A và B lại cùng nằm trên 1 NST nên suy ra tế bào này có 3 cặp
NST
 2n = 6  n = 3.
(3) Sai, quan sát tế bào này cho thấy ở cặp các NST số 1 và số 3 từ trên xuống, hai NST có thành phần gen
không giống nhau nên đã có sự trao đổi chéo trong giảm phân I.
(4) Đúng, tế bào A đã bị rối loạn giảm phân I nên không thể tạo được giao tử bình thường mà có 2 loại giao
tử (n+1) và (n-1).
(5) Sai, tế bào đang được quan sát trong hình là tế bào (n+1) kép đang thực hiện giảm phân II, kết quả từ tế
bào này cho 2 loại giao tử là AbaBDe và AbabDe, tế bào còn lại là tế bào (n-1) kép chỉ chứa 2 NST kép
thuộc 2 cặp khác nhau (D kép hoặc d kép và E kép hoặc e kép), nên chỉ cho được 2 tế bào giao tử giống
nhau về kiểu gen. Vì vậy, tế bào A chỉ có thể cho tối đa là 3 loại giao tử.
Câu 27. Đáp án D.
Trang 12
Trang 29
Có 3 khả năng đúng, đó là II, III và IV.
Cây thân cao, hoa đỏ ở F1 có kiểu gen là: AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb.
-I sai. Vì không thể có 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
-II đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBB thì phép lai AABb  aabb sẽ sinh ra Fb có 1 AaBb.
 Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
-III đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AABb thì phép lai AABb  aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb.
 Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng.
-IV đúng. Vì nếu cây được lấy có kiểu gen AaBb thì phép lai AaBb  aabb sẽ sinh ra Fb có 1AaBb : 1Aabb :
1aaBb : 1aabb.  Fb có tỉ lệ: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp,
hoa trắng.
Câu 28. Đáp án B.
P: Aa(Bb, Dd) tự thụ  F1 có kiểu hình:
(bb,dd) = bd  bd = r; (B-; D-) = 0,5 + r;
(B-; dd) = (bb, D-) = 0,25 – r.
 F1: A-(bb,dd) + aa(B-,dd) + aa(bb,D-)
- 0,75r + 0,25(0,25 - r) + 0,25(0,25 - r) = 0,155625
 r = 0,1225  bd = 0,35
BD BD
 P: Aa (f = 0,3)  Aa (f = 0,3)
bd bd
Xem các kết luận:
(1) Sai, tần số hoán vị f = 30%.
BD
(2) Đúng, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ Aa chiếm tỉ lệ: 1/2  0,35  0,35  2 = 12,25%
bd
 BD Bd bD bd 
(3) Sai, số cá thể F1 có kiểu gen đồng hợp (AA+aa)      chiếm tỉ lệ:
 BD Bd bD bd 
1 1
   (0,35  0,35 + 0,15  0,15
4 4
+ 0,15  0,15 + 0,35  0,35) = 14,5%.
(4) Đúng, số cá thể có kiểu hình A-(B-D-)
3
= (0,5 + 0,35  0,35) = 46,6875%.
4
Câu 29. Đáp án C.
- I đúng. Cơ thể trên gồm 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng tối đa = 23 = 8 loại.
- II sai. Vì mặc dù có 8 tế bào cho tối đa số loại giao tử = 8  2 = 16 loại tinh trùng. Tuy nhiên, cơ thể này có
3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn < 8 loại.
3 3
1 1 3 1 1
- III đúng. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ = C    + C33    =  = .
2
3
2 2 8 8 2
Câu 30. Đáp án A.
Từ phép lai 1 suy ra hoa đỏ là trội so với hoa vàng và hoa vàng là trội so với hoa hồng.

Trang 13
Trang 30
Từ phép lai 2 suy ra hoa hồng là trội so với hoa trắng.
Vậy thứ tự trội lặn của các kiểu hình như sau:
A1 quy định hoa đỏ  A2 quy định hoa vàng  A3 quy định hoa hồng  A4 quy định hoa trắng
- Ý 1 sai vì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10 chứ không phải lúc nào trong quần thể cũng có đủ 10 kiểu
gen.
- Ý 2 sai vì có 3 sơ đồ lai thỏa mãn phép lai 1 đó là: A1A3  A2A3 ; A1A3  A2A4 ; A1A4  A2A3
- Ý 3 đúng các kiểu gen quy định hoa màu đỏ gồm A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.
- Ý 4 sai phép lai giữa hoa đỏ với hoa hồng cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 là A1A4  A3A4
Câu 31. Đáp án D.
AB DE AB DE  AB AB   DE DE 
 =    
ab de ab de  ab ab   de de 
Xét riêng từng nhóm gen liên kết:
AB AB ab
- Ở cặp lai:  , tần số 20% thì có tỉ lệ = 0,4  0,4 = 0,16.
ab ab ab
ab
- Loại kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - = 0,25 – 0,16 = 0,09.
ab
DE DE de
- Ở cặp lai:  , tần số hoán vị 40% thì tỉ lệ = 0,3  0,3 = 0,09.
de de de
de
- Loại kiểu hình quả dài, màu đỏ (D-ee) có tỉ lệ = 0,25 - = 0,25 – 0,09 = 16%.
de
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) có tỉ lệ = 0,09  0,16
= 0,0144 = 1,44%
Câu 32. Đáp án A.
Thời gian thế hệ g = 20 phút
 Số lần phân chia: 3  60 : 20 = 9.
Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ:
3  29 = 1536.
Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 sau 3 giờ:
1536  2 - 3  2 = 3066.
Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ: 1536 – 6 = 1530.
Số mạch đơn của 3 phân tử ADN ban đầu được đánh dấu bằng N15 = 3  2 = 6.
Vậy kết luận số (I, III, IV) đúng, kết luận (II) sai.
Câu 33. Đáp án B.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb = aaB- = hồng; aabb = trắng; D- tròn; dd = dài.
Các gen nằm trên các NST khác nhau
AaBbDd  P  tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
(AaBb  AABb)(Dd  Dd) hoặc (AaBb  AaBB)(Dd  Dd)
Câu 34. Đáp án C.
Giả sử locut 1 và 2 cùng nằm trên NST số 1 thì số loại NST số 1 là 2  2 = 4

Trang 14
Trang 31
Số KG tối đa của cặp NST số 1 là (4  5)/2 = 10 KG.
Trong đó có 4 KG đồng hợp, 2 KG dị hợp về 2 cặp gen, 4 KG dị hợp về 1 cặp gen.
Locut 3 nằm trên vùng không tương đồng của X.
Locut 4 nằm trên vùng tương đồng của X và Y
Số loại NST X = 2  2 = 4
Số loại NST Y = 2
XX có 10 KG trong đó có 4 KG đồng hợp 2 KG dị hợp về 2 cặp gen 4KG dị hợp về 1 cặp gen XY có
2  4 = 8 KG
- I đúng: Số KG tối đa = 10  (10+8) = 180
- II đúng: Cái dị hợp về 2 cặp gen = dị hợp 2 cặp  đồng hợp 2 cặp + dị hợp 1 cặp  dị hợp 1 cặp = 2  4  2
+ 4  4 = 32
- III sai: Con đực có số KG là 8  10 = 80
- IV đúng: Số con cái đồng hợp=4  4= 16.
Câu 35. Đáp án B.
Tách thành các phép lai nhỏ
Dd  Dd  3/4D- : 1/4dd  2 KH, 3 KG.
XEXex XEY  XEXE : XEXe : XEY : XeY  3 KH, 4 KG
AB/ab  Ab/aB do ở con đực không có hoán vị gen nên tạo tối đa 3 KH và tỉ lệ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
I. Sai. Có tối đa 2  3  3 = 18 loại.
II. Đúng. Tỉ lệ 4 trội = 0,5  3  3 = 9/32
4 4
III. Đúng vì tỉ lệ của A-B- luôn là 0,5 với mọi tần số hoán vị.
IV. Sai. Nếu không xảy ra hoán vị thì đời con có 3  4  ( 2  2 ) = 48 KG.
Câu 36. Đáp án D.
Quy ước: A- = đỏ; a1 = nâu; a2 = trắng
Do các cá thể cùng màu mới giao phối với nhau nên ta tách thành 3 quần thể

0,6   1 AA : 1 Aa1 : 1 Aa2 


3 3 3 
2 1 1 
 0,6   A : a1 : a2 
3 6 6 
1 1
 F1 : a2a2 = 0,6  
6 6
0,1a2a2  F1 : a2a2 = 0,1
0,3  (1/3a1a1:2/3a1a2)  0,3  (2/3a1: 1/3a2)
 F1 : a2a2 = 0,3  1/3  1/3
 F1 có a2a2 = 0,15 = 9/60
Câu 37. Đáp án C.
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d  P: Ad/aD Bb

Trang 15
Trang 32
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1  Bb = 0,5.
Câu 38. Đáp án C.
Ta có ab/ab X d Y = 5,25%  giới cái có ab = 0,42
 con cái có KG AB/ab X D X d hoán vị với f = 16%  II sai.
2 trội 1 lặn
= A-B- X d Y + (Ab/ab+aB/ab)  X D -
=(0,5+0,5  0,42)  0,25+(2  0,08  0,5)  0,75
= 0,2375  I sai.
Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là:
4  4 = 16 KH  III sai
IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:
(AB/Ab + AB/aB)  X D X d + AB/ab X D X d = 0,125
 IV đúng.
Câu 39. Đáp án A.
Con cừu đực và cừu cái đều có KG dị hợp tử
 KG: Aa
Aa  Aa  1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Gọi tỉ lệ con đực trong cả quần thể là x
 Tỉ lệ cừu có sừng = 1/4 AA + x. Aa = 9/16  x = 5/8
 Tỉ lệ giới tính 5 đực : 3 cái.
Câu 40. Đáp án A.
Có 1 phát biẻu đúng, đó là (IV).
- Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P  Bệnh P do gen lặn nằm
trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường,
a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng số 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.
 Bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Ta có:
- Người số 7 sinh con số 11 bị bệnh P  người số 7 mang alen quy định bệnh P  (I) sai.

Trang 16
Trang 33
- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13  Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh
P  (II) sai.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
1 2
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa.
3 3
Xác suất KG của người 13 là Aa.
1
 Sinh con bị bệnh P = ;
6
5
Sinh con không bị bệnh P = .
6
+ Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen X B Y ;
1 B B 1 B b
Người số 13 có kiểu gen X X : X X .
2 2
1 1 1
 Xác suất sinh con bị bệnh M =   ;
2 4 8
7
Không bị bệnh M = .
8
 Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh
7 1 7
P=    (III) sai.
8 6 48
3 1 1
 Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P =    (IV) đúng.
8 6 16

Trang 17
Trang 34
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 3
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây?
A. Các quản bào và ống rây. C. Ống rây và mạch gỗ.
B. Mạch gỗ và tế bào kèm. D. Quản bào và mạch ống.
Câu 2. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là:
5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'
Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5'. B. 5'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3'.
C. 3'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5'. D. 5'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3'.
Câu 3. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa
nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 4. Loài động vật nào sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
A. Thuỷ tức. B. Trai sông C. Tôm D. Thỏ
Câu 5. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 6. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AAbbdd. B. AaBbdd. C. aaBbdd. D. AaBBDd.
Câu 7. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở thế hệ F3, kiểu
gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,15
Câu 8. Loại enzim nào sau đây được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN polimeraza. B. ARN polimeraza. C. Restrictaza. D. Amylaza.
Câu 9. Trong các hình thức cách li được trình bày dưới đây, loại cách li nào bao gồm các trường hợp còn lại?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh sản.
Câu 10. Trong giai đoạn nguyên thủy của khí quyển Trái Đất không có khí nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. NH3. D. CH4.
Câu 11. Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hoá của cả hai loài?
A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.

Trang 1
Trang 35
Câu 12. Cá cóc Tam Đảo là loài chỉ gặp ở quần xã rừng Tam Đảo mà ít gặp ở các quần xã khác. Cá cóc
Tam Đảo được gọi là?
A. loài ưu thế. B. loài phân bố rộng. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên.
Câu 13. Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp luôn tạo ra ATP.
B. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tất cả các loài thực vật.
C. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C4
D. Quá trình hô hấp có thể sẽ làm tăng chất lượng nông sản.
Câu 14. Khi nói về sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
B. Ở dạ dày có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
C. Ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
D. Ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Câu 15. Gen D có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen
D bị đột biến điểm thành alen d, alen d giảm 1 liên kết hiđrô so với alen D. Alen d nhân đôi 3 lần thì số
nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
A. 1687. B. 1680. C. 717. D. 726.
Câu 16. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi pôlipeptit do gen quy định
tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì:
A. Mã di truyền có tính thoái hoá. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng. D. Gen của vi khuẩn hoạt động theo operon.
Câu 17. Đậu Hà Lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di
truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy đinh hạt vàng trội
hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt
xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các hạt trên
cây F2, loại hạt khi gieo trồng phát triển thanh cây trưởng thành sau khi tự thụ phấn vừa có hạt màu vàng
vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ?
A. 100% B. 12.5% C. 25% D. 0%
Câu 18. Cơ quan thoái hoá mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ
mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Có bao nhiêu giải thích đúng?
I. Gen quy định cơ quan thoái hoá liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan họng.
II. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan có hại.
III. Cơ quan thoái hoá không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
IV. Thời gian tiến hoá chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 19. Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của quần xã.
II. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh
của môi trường.
III. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất

Trang 2
Trang 36
và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
IV. Ở hệ sinh thái nhân tạo, con người bổ sung thêm vật chất và năng lượng nên hệ nhân tạo có độ đa
dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể của loài có đặc điểm sinh học nào sau đây có đồ thị
tăng trưởng hàm số mũ?
A. Loài có số lượng cá thể đông, tuổi thọ lớn, kích thước cá thể lớn.
B. Loài có tốc độ sinh sản chậm, vòng đời dài, kích thước cá thể lớn.
C. Loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
D. Loài động vật bậc cao, có hiệu quả trao đổi chất cao, tỉ lệ tử vong thấp.
Câu 21. Khi nói về quá trình phiên mã, cho các phát biểu sau:
I. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
II. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
III. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.
IV. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 22. Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người
mang nhóm máu A, 21% số ngưòi mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số
người mang nhóm máu O. Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.
II. Tần số alen IB là 30%.
III. Tần số kiểu gen IAIO là 12%.
IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.
Tần số alen IO là 20%.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 23. Trong các thông tin sau đây, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn
nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội thể một?
I. Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST.
II. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
III. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
IV. Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 24. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp
tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân
cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
8 1 32 1
A. B. C. D.
81 81 81 3
Câu 25. Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là cách li sau hợp tử?
I. Các cá thể giao phối với nhau nhưng con lai bị bất thụ.

Trang 3
Trang 37
II. Các cá thể sinh sản vào các mùa khác nhau.
III. Các cá thể có cơ quan sinh sản không tương đồng.
IV. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi
trường sống tương ứng như sau:
Quần thể Số lượng cá thể Diện tích môi trường sống (ha)
A 700 50
B 640 35
C 578 67
D 370 72
A. B  A  C  D B. B  C  A  D C. D  C  A  B D. D  C  B  A.
Câu 27. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
II. Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có thể có độ dài khác nhau.
III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Trong một lưới thức ăn, thực vật luôn là sinh vật được xếp vào bậc 1.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 28. Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 4 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài I và loài K là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Nếu hệ sinh thái trên bị nhiễm độc thì loài bị nhiễm chất độc nặng nhất là loài M.
IV. Nếu loài M bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, chọn giống.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 30. Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, uuu (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là: Lizin
(Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế
nuclêôtit A bằng G đã mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gli - Lys - Phe.
Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là:
A. 3' GAG XXX TTT AAA 5'. B. 5' GAG XXX UUU AAA 3'.
C. 3' X X X GAG AAA TTT 5'. D. 5' GAG XXX TTT AAA 3'.

Trang 4
Trang 38
Câu 31. Cho biết 4 bộ ba 5'GXU3'; 5'GXX3'; 5'GXA3'; 5'GXG3' quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ
ba 5'AXU3'; 5'AXX3'; 5'AXA3'; 5'AXG3' quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở
giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba
dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài bé hơn chiều dài của alen A.
II. Nếu alen A có 900 nuclêôtit loại G thì alen a cũng có 900 nuclêôtit loại X.
III. Nếu alen A nhân đôi 1 lần cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại T thì alen a nhân đôi 2 lần sẽ
cần môi trường cung cấp 1203 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 420 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 1 lần
cũng cần môi trường cung cấp 210 nuclêôtit loại X.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba
ABDE MNpqo HKL
cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là: . Giả sử có một thể đột biến cấu
abde mnPQO HKL
ABDE MNpqo HKL
trúc NST có kiểu gen là . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
abde mnPQO HKL
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit thuộc hai cặp NST
không tương đồng.
II. Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
III. Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
IV. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen a.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 33. Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1
gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân xám, mắt
đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng;
5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
II. Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
III. Có hoán vị gen diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
IV. Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 34. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
AB De dE aB De
X X  X Y , thu đươc F1. Biết rằng không xảy ra đôt biết, khoảng cách giữa gen A và gen B =
ab ab
20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
III. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 5/48.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra

Trang 5
Trang 39
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây
hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 36. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn
với cây thân thấp, hoa đỏ (P) được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ab aB
I. Kiểu gen của P là:  .
aB ab
II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
V. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây thuần chủng là 4/9.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Ab
Câu 37. Trong quá trình giảm phân của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen . Theo lí thuyết, có bao
aB
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có hoán vị giữa A và a thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 :1:1.
II. Nếu không có hoán vị thì sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
III. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân I có cặp NST không phân li thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ
lệ 1:1:1:1.
IV. Nếu không có hoán vị và ở giảm phân II có một tế bào có 1 NST không phân li thì sẽ sinh ra 3 loại
giao tử với tỉ lệ 2:1:1.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 38. Ở một loài chim, cho cặp bố mẹ thuần chủng con đực mắt trắng lai với con cái mắt trắng thu
được F1 100% con đực mắt đỏ : 100% con cái mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 với tỉ lệ 9 đỏ : 16
trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ : đực mắt đỏ là 2 : 25. Do yếu tố ngẫu nhiên tác động làm một số cá thể
của 1 trong 2 giới ở F2 bị chết, các cá thể chết có cùng kiểu hình; cho biết ở F2, kiểu hình đỏ và trắng xuất
hiện ở cả hai giới. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tần số hoán vị gen f = 0,08, chết ở giới đực B. Tần số hoán vị gen f = 0,16, chết ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen f = 0,08, chết ở giới cái. D. Tần số hoán vị gen f = 0,16, chết ở giới cái.
Câu 39. Ở một quần thể tự phối, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 7 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Biết không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA : 0,2Aa.
II. Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5%.
III. Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm 77,5%.
IV. Đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn bằng 20%.

Trang 6
Trang 40
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do 1 gen nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả
các cá thể trong phả hệ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 -14 là con trai bị cả 2 bệnh là 1/40.
II. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 chỉ bị bệnh p là 7/80.
III. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 là con gái không bị bệnh là 9/20.
IV. Nếu con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 bị cả 2
bệnh là 1/16
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

-------------------- HẾT --------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 7
Trang 41
ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.D 4.A 5.B 6.A 7.A 8.C 9.D 10.B
11.D 12.C 13.B 14.A 15.A 16.A 17.C 18.A 19.B 20.C
21.C 22.D 23.B 24.C 25.A 26.C 27.C 28.B 29.A 30.A
31.B 32.B 33.C 34.D 35.B 36.D 37.B 38.C 39.C 40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D.
Cấu tạo mạch gỗ: gồm các tế bào chết, có 2 loại là quản bào và mạch ống.
Câu 2: Đáp án A.
Dựa vào NTBS: A - U, T - A, G - X, X - G.
Câu 3: Đáp án D.
Ý A sai vì tiến hóa nhỏ giúp hình thành loài; ý B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn
biến không ngừng; ý C sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tuơng đối ngắn, có thể nghiên
cứu bằng thực nghiệm.
STUDY TIP
Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. Tiến
hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên quy mô rộng lớn, thời gian dài
và có thể nghiên cứu gián tiếp.
Câu 4: Đáp án A.
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể diễn ra ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (giun tròn, giun dẹp, giun
đốt và ruột khoang).
Trai sông và tôm là những loài hô hấp bằng mang ; Thỏ hô hấp bằng phổi.
Câu 5: Đáp án B.
Câu này các em chú ý khái niệm:
- Cặp alen: là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng 1 gen, cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội....
- Gen không alen là các gen nằm ở những vị trí (locut) khác nhau trên 1 NST hoặc trên các NST khác
nhau. Ví dụ: gen A và gen B là 2 gen không alen.
- Locut gen là vị trí nhất định của gen trên NST.
Câu 6: Đáp án A.
Cơ thể thuần chủng là cơ thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. Khi giảm phân chỉ sinh ra
một loại giao tử.
Câu 7: Đáp án A.
Bài này các em nhìn nhanh, qua 1 thế hệ thì Aa bị giảm đi một nửa vì đây là quần thể tự thụ phấn, vậy
nên F3 thì sẽ bị giảm đi 23 = 8 lần nên nhìn nhanh lây 0,4 : 8 = 0,05
Câu 8: Đáp án C.
Một số loại enzyme:
- Enzyme giới hạn (restriction enzyme) là một enzyme endonuclease có vị trí nhận biết điểm cắt DNA
đặc hiệu. Những enzyme này phân huỷ liên kết phosphodieste của bộ khung DNA mạch đôi mà không
gây tổn hại đến bases.

Trang 8
Trang 42
- Gyraza (còn được gọi là topoisomeraza II): Làm duỗi thẳng phân tử DNA.
- Helicase: Tách, cắt các liên kết hidro giữa hai mạch đơn.
- DNA polymeraza:
+ DNA polymeraza I: cắt ARN mồi, tổng hợp mạch polinucleotit mới.
+ DNA polymeraza II: sửa sai sau khi nối các đoạn okazaki.
+ DNA polymeraza III: lắp ráp nu, kéo dài mạch đơn mới.
- Ligara: nối các đoạn okazaki.
- Primaza (ARN polymeraza):Tổng hợp đoạn mồi. Ngoài ra còn có:
- Prôtêin SSB: giúp hai mạch đơn không bị dính lại vào nhau để các enzym hoạt động.
- Telomeraza: hạn chế sự cố đầu mút. Chỉ có trong tinh hoàn và buồng trứng,ở tất cả các tế bào sinh
dưỡng enzim này ko hoạt động.
Amylaza được sản xuất chủ yếu ở tụy và các tuyến nước bọt và với một lượng không đáng kể ở gan và
vòi trứng. Amylase tham gia vào quá trình tiêu hóa các carbohydrat phức tạp thành các đường đơn. Enzim
ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi ADN, ARN pol đóng vai trò chính trong phiên mã.
Câu 9: Đáp án D.
Trong các hình thức cách li nói trên thì cách li sinh sản bao gồm các hình thức cách li còn lại.
STUDY TIP
Cách li sinh thái, cách li tập tính, cách li cơ học đều là những trường hợp dẫn tới cách li sinh sản.

Câu 10: Đáp án B.


Khí quyển nguyên thủy chưa có sự sống, chưa có Oxi
Câu 11: Đáp án D.
Trong các mối quan hệ nói trên thì quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần
thể con mồi và quần thể vật ăn thịt.
STUDY TIP
Vật ăn thịt luôn tìm cách săn mồi. Quá trình săn mồi sẽ loại bỏ những cá thể có sức sống yếu kém nên
quần thể vật ăn thịt là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi đối với quần thể con mồi. Ngược lại,
các cá thể con mồi luôn luôn tìm cách chạy trốn khỏi vật ăn thịt nên chỉ có những vật ăn thịt khỏe thì mới
săn bắt được con mồi, những vật ăn thịt ốm yếu thì không săn được mồi  Con mồi là nhân tố chọn lọc
quần thể vật ăn thịt.
Câu 12. Đáp án C
- Loài ưu thế là một loài hoặc các nhóm có ảnh hưởng xác định lên quần xã, quyết định số lượng, kích
thước, năng suất và các thông số của chúng.
- Loài ưu thế tích cực tham gia vào sự điều chỉnh, vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa
quần xã với môi hường xung quanh. Chính vì vậy, nó có ảnh hưởng đến môi trường, từ đó ảnh hưởng đến
các loài khác trong quần xã.
Ví dụ: Bò rừng Bison là loài chiếm ưu thế trong quần xã đồng cỏ lớn ở Bắc Mỹ.
- Loài đặc trưng: Trong số các quần thể ưu thế thường có 1 quần thể tiêu biểu nhất cho quần xã.
Ví dụ: Quần thể cây dừa trong quần xã sinh vật ở Bến Tre.
STUDY TIP
Các em có thể đọc thêm phần Quần Xã Sinh Vật trong sách Công Phá Lý Thuyết Sinh 2018.

Trang 9
Trang 43
Câu 13: Đáp án B.
A. sai vì hô hấp sáng không tạo ATP
B. đúng vì hô hấp hiếu khí sinh năng lượng nên tất cả mọi thực vật đều phải có quá trình này
C. sai vì hô hấp sáng có xảy ra ở thực vật C3
D. sai vì phân giải chất dinh dưỡng tạo năng lượng và sản phẩm trung gian gây độc làm mất nguồn dinh
dưỡng, giảm thời gian bảo quản, làm giảm chất lượng nông phẩm.
Câu 14: Đáp án A.
Vì ở ruột già chủ yếu là hoạt động tái hấp thu nước.
Câu 15: Đáp án A.
- Theo bài ra ta có số liên kết hiđrô của gen D là
2A + 3G = 1560 (1)
mà G = 1,5A thay vào (1) ta có 2A + 31,5A = 1560
 6,5A = 1560
 A = 240 thay vào (1) ta tính được G = 360.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen D là
A = T = 240, G = X = 360.
- Gen D bị đột biến điểm thành alen d làm cho alen d hơn gen D 1 liên kết hiđrô chứng tỏ đây là dạng đột
biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
- Số nuclêôtit mỗi loại của alen d là:
A = T = 240 - 1 = 239; G = X = 360 +1 = 361
- Alen d nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit loại A mà môi trường phải cung cấp là
Amt = Ad (23 - 1) = 239  (23 - 1) = 1687.
Câu 16. Đáp án A.
STUDY TIP
Gen bị đột biến thì sẽ phiên mã ra mARN bị đột biến. Tuy nhiên không phải lúc nào mARN bị đột biến
cũng tạo chuỗi pôlipeptit bị đột biến vì có trường hợp trên gen xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit này
bằng cặp nuclêôtit khác dẫn tới làm thay đổi 1 nuclêôtit trong phân tử mARN làm xuất hiện bộ ba mới
trên mARN nhưng bộ ba mới này lại cùng mã hóa axit amin giống bộ ba cũ.
- Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp không bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen
không bị đột biến quy định tổng hợp.
- Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một aa đây chính là tính thoái hóa của mã di truyền —> chọn A.
- Phương án C và D không liên quan đến việc chuỗi pôlipeptit tạo thành có bị đột biến hay không khi gen
quy định tổng hợp nó bị đột biến.
Câu 17. Đáp án C
- Hạt trên cây F2 là thế hệ F3
- Loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh là cây có kiểu gen dị hợp Aa.
- P: AA  aa; F1: Aa
- Từ F1 đến F3 đã trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn do đó tỉ lệ cây vừa có hạt màu xanh vừa có hạt màu vàng
ở F3 là (1/2)2  100% = 25%.
Câu 18: Đáp án A.
Có 3 điều giải thích đúng là (I), (III), (IV).
(II) sai. Vì nếu cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại thì qua nhiều thế hệ đã bị CLTN loại bỏ.

Trang 10
Trang 44
STUDY TIP
Cơ quan thoái hóa qua nhiều thế hệ không bị CLTN loại bỏ vì: gen quy định thoái hóa liên kết chặt với
những gen quy định các chức năng quan trọng, cơ quan thoái hóa không chịu tác động của CLTN, thời
gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng.
Câu 19: Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (II).
- Phát biểu (III) sai. Vì ở hệ sinh thái tự nhiên con người không cần bổ sung vật chất và năng lượng cho hệ.
- Phát biểu (IV) sai. Vì hệ nhân tạo bao giờ cũng có ít loài sinh vật nên độ đa dạng thấp hơn hệ tự nhiên.
Câu 20: Đáp án C.
Quần thể chỉ tăng trưởng theo hàm mũ khi loài có tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn, kích thước cá thể bé.
Câu 21: Đáp án C.
Enzim đóng vai trò chủ đạo trong phiên mã là ARN polimerase, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều
5'  3' theo NTBS.
Câu 22: Đáp án D.
Ta có: IOIO = 0,04  IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45  IA = 0,5
 IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
(I) . Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp
= 0,5  0,5 = 0,25
(II) . Đúng, p = 0,3
(III) . Sai. Tân số KG IAIO = 2  0,5  0,2 = 0,2
(IV) . Sai. Tần số KG pp = 2  0,3  0,2 = 0,12
(V) . Đúng. IO = 0,2.
Câu 23: Đáp án B.
Có 2 đặc điểm chung, đó là I và IV.
Cả đột biến đảo đoạn và đột biến lệch bội đều có đặc điểm: không làm thay đổi chiều dài của ADN và
không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST. Đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và động vật.
STUDY TIP
Các đột biến lệch bội, đa bội không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. Chỉ có đột biến gen mới
làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Câu 24. Đáp án C
F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa.
Vậy trong số các cây F1, cây thân cao gồm có 2 loại kiểu gen là AA và Aa, trong đó cây đồng hợp chiếm
1 2
tỉ lệ , cây dị hợp chiếm tỉ lệ .
3 3
Lấy 4 cây thân cao, chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp thì 3 cây còn lại phải mang kiểu gen dị hợp.
3
1 2 1 8 32
Vậy xác suất là: C . .    4. . 
1
4
3 3 3 27 81
Câu 25: Đáp án A.
Các dạng cách li:
a) Cách li địa lí (cách li không gian):

Trang 11
Trang 45
Quần thể bị phân cách nhau bởi các vật cản địa lí như núi, sông, biển...
Khoảng cách đại lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Hạn chế sự trao đổi vốn gen các quần thể.
Phân hóa vốn gen của quần thể.
b) Cách li sinh sản:
Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Cách li trước hợp tử bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
Cách li sau hợp tử: là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Cách li trước hợp tử:
Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li trước hợp tử.
+ Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh): do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính: do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau.
+ Cách li thời gian (mùa vụ, sinh thái): do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.
+ Cách li cơ học: do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li sau hợp tử:
Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di
truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
Câu 26: Đáp án C.
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối).
- Mật độ cá thể được tính = số lượng cá thể của quần thể/ diện tích môi trường sống. Mât độ có ảnh
hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
- Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian
giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là
vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.
Câu 27: Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (IV).
(III) Sai. Vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài là một mắt xích.
STUDY TIP
Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau do chúng có thể tham gia
vào nhiều chuỗi thức ăn. Nhưng trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.
Câu 28: Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- I sai vì chuỗi ngắn nhất có 5 mắt xích.
- IV sai. Vì loài M bị tuyệt diệt thì loài I sẽ tăng số lượng và kìm hãm sự tăng số lượng của loài E.
Câu 29: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là (I), (IV).
- (II) sai vì: nếu cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình đột
biến nên chưa gọi là thể đột biến.
Trang 12
Trang 46
(III) sai vì: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột
biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di
truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
Câu 30: Đáp án A.
Pro - gli - lys - Phe là: XXX - GGG - AAA - uuu
 Trên mạch gốc sẽ có trình tự là:
GGG - XXX - TTT - AAA
 Nhìn đáp án ta chỉ thấy A và D là thỏa mãn có đột biến và trình tự sắp xếp đúng, nhưng phải chọn đáp
án A vì trên mạch gốc thì chiều là 3'  5'
Câu 31: Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến
thay thế cặp G-X bằng cặp A-T  I sai.
- Vi đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T.  Nếu alen A
có 900G thì alen a sẽ có 899X  II sai.
- Vì đột biến làm thay thế cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a nhiều hơn alen A một cặp A-T  Alen
A nhân đôi 1 lần cần cung cấp 400T thì alen a nhân đôi 2 lần cần môi trường cung cấp 1203T  III đúng.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần thì nhu
cầu về G giảm đi 1 nu và nhu cầu về A sẽ tăng lên 1 nu; Còn u và X thì không thay đổi  Alen A cần
môi trường cung cấp 210X thì alen a cũng cần môi trường cung cấp 210X  IV đúng.
Câu 32: Đáp án B.
Chỉ có phát biểu III đúng.
- I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen bd) cho nên không do tiếp hợp giữa 2
cromatit thuộc 2 NST khác nhau.
- II sai. Vì đột biến không liên quan đến gen Q.
- III đúng. Vì đảo đoạn ngoài tâm động có thể không làm thay đổi hình thái NST.
- IV sai. Vì đột biến đảo đoạn bd không liên quan đến gen a nên không làm thay đổi mức độ biểu hiện của
gen a.
Câu 33. Đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính
trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy
định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có
cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có
cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và
B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.

Trang 13
Trang 47
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không
bao giờ có hoán vị gen.
Câu 34. Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
I đúng. Đời F1
AB De dE aB De
- Số loại kiểu gen: X X  X Y
ab ab
 AB aB  De dE
  
  X X  XDe Y  7  8  56 loại KG
 ab ab 
- Số loại kiểu hình:
AB De dE aB De  AB aB  De dE
ab
X X 
ab
X Y=  
 ab ab 
De
 
 X X  X Y  4   4  2   24 kiểu hình

II đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn
AB De dE aB De  AB aB  De dE
Phép lai P:
ab
X X 
ab
X Y=    X X X Y
 ab ab 
De
 
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+)
aabbddE-.
AB aB ab
Vì  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,4  0,5 = 0,2
ab ab ab
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 - 0,2) X 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 - 0,2) X 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 X 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 X 0,15 = 0,03.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
= 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
AB De dE aB De  AB aB  De dE
Phép lai P:
ab
X X 
ab
X Y =    X X X Y
 ab ab 
De
 
AB aB AB AB Ab
 có hoán vị trí gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen , , .
ab ab aB ab aB
XDe XdE  XDe Y sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDE XDe , XDe XDe , XDE Y
 Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.
STUDY TIP
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen;
Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen.
- Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen.

Trang 14
Trang 48
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
 aB 
 ab   X X
De De

   .
 aaB    D  ee
Vì kiểu gen đồng hợp lặn XDeXdE có tỉ lệ = 0,2
 Kiểu gen XDeY có tỉ lệ = 0,1  0,5 = 0,05;
Kiểu hình D-ee có tỉ lệ = 0,4.
 aB  1
 ab   X X
De De
0,05 
1 4  5
XDeXDe có tỉ lệ  ,   
4  aaB    D  ee 0,3  0,4 48

Câu 35. Chọn đáp án


Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
F1 có 100% cây hoa đỏ.
F1 tự thụ thu được F2 có: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
 Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tưong tác bổ sung với nhau kiểu
9:6:1.
Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ.
A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng.
Aabb quy định hoa trắng.
P: AAbb  aaBB  F1: AaBb
F1 tự thụ: AaBb  AaBb
F2: Cây hoa hồng gồm: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb  tỉ lệ cây thuần chủng = 2/6 = 1/3  I sai
Cây hoa đỏ ở F2: AABb, AaBB, AaBb  có 3 loại kiểu gen  II đúng.
Hoa hồng F2 có lAAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb  Các cây hoa hồng có tỉ lệ giao tử gồm 1Ab:1aB:1ab.
Hoa đỏ F2 gồm 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb
 Các cây hoa đỏ có tỉ lệ giao tử gồm 4AB:2Ab:2aB:1ab
 Ở F2, cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F3 có số cây hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ
= 4/9  1+ 2/9  1/3  2 = 16/27  III sai.
Tất cả hoa hồng F2 giao phấn với hoa trắng (aabb) sẽ có đời con có kiểu hình phân li = 2 hồng : 1 trắng 
IV đúng.
Câu 36. Đáp án D
- F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao,
 ab 
hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ kiểu hình lặn   .
 ab 
ab
 Kiểu gen  0,3  0,25  0,05.
ab
ab ab
Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen gen nên 0,05  0,5ab  0,1ab
ab ab

Trang 15
Trang 49
Ab aB
 Kiểu gen của P là  , tần số hoán vị = 2  0,1 = 0,2 = 20%
aB ab
aB
kieu gen
- Xác xuất để cây thân thấp, hoa đỏ được lấy có KG thuần chủng là = aB
kieu hinh aaB 
Ab aB aB
Vì ở phép lai  , tần số hoán vị 20% cho nên kiểu gen có tỉ lệ = 0,5  0,4 = 0,2.
aB ab aB
ab
Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,5 – kiểu hình (Vì ở phép lai này, aaB- + aabb = aa = 0,5)
ab
0,5  0,4 0,2
   4 / 9  (V) đúng.
0,5  0,05 0,45
- Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) chỉ có thể có 2 kiểu gen.  (III) sai.
- Ở phép lai này, kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có 3 kiểu gen.
STUDY TIP
Ab aB
Ở phép lai:  , với tần số hoán vị gen bất kì thì luôn có đời con có tỉ lệ kiểu hình như sau:
aB ab
 ab  f
Kiểu hình đồng hợp lặn   có tỉ lệ = (f là tần số hoán ab vị gen).
 ab  4
f
Kiểu hình A-B- = 0,25 +
4
f
Kiểu hình A-bb = 0,25 -
4
f
Kiểu hình aaB- = 0,5 -
4
Câu 37. Đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV).
- I đúng. Vì một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
- II đúng. Vì một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị thì chỉ tạo ra 2 loại giao tử.
- III sai. Vì nếu cặp NST không phân li thì sẽ tạo ra 2 loại tế bào, chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
- IV đúng. Vì ở tế bào đột biến sẽ sinh ra 2 loại giao tử với số lượng 1:1. Ở tế bào không đột biến sẽ cho
1 loại giao tử với số lượng 2  Tỉ lệ 2:1:1.
Câu 38. Đáp án C.
Ở chim: XX: đực; XY: cái.
Pt/c : cái trắng  đực trắng  F1 100% đực đỏ : 100% cái trắng  tính trạng màu mắt do hai gen tương
tác bổ sung quy định.
- Tính trạng phân li không đồng đều ở hai giới  gen nằm trên X.
- Quy ước: A-B-: đỏ; aaB-, A-bb, aabb: trắng.
Sơ đồ lai của P: XAb Y  XaB XaB  F1 : XAb XAb : XaBY.
Tạp giao F1:
F1  F1 : XAb XaB  XaBY.

Trang 16
Trang 50
1 f 1 a 1
XAb  XaB  X : Y
2 2 B 2
f
XAB  Xab 
2
f 1
 Tỉ lệ con cái đỏ   ;
2 2
1 f 1 f 1
Tỉ lệ con đực đỏ    
2 2 2 2
cái đỏ f 2
 tỉ lệ    f  0,08.
đực đỏ 1  f  f 25
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2:
0,23 XAb XaB 0,23 XaB XaB 0,2 XAB XaB 0,2 XaB Xab

0,23 XAb Y 0,23 XaBY 0,2 XAB Y 0,2 Xab Y


 Tỉ lệ kiểu hình trước khi chết
0,23  0,02  0.02 27 đỏ
 
0,23  0,02  0,23  0,02  0,23 73 trắng
Gọi tỉ lệ con chết là x%
 27 9
 73  x  16  x  25

 27  x  9  x  14,1
 73 16
Loại trường hợp x = -14,1 ; nhận x = 25  chết ở kiểu hình trắng.
- Nếu chết ở 1/2 giới đực mà kiểu hình trắng thì giới đực sẽ không có tỉ lệ kiểu hình trắng (do giả thiết đỏ
và trắng xuất hiện ở cả 2 giới)  chết ở giới cái để đảm bảo tỉ lệ 9/16.
Câu 39. Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là (II), (III) và (IV).
I. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát P: 0,2 AA : 0,8Aa  Sai.
0,8
0,8 
Sau 4 thế hệ, kiểu hình hoa trắng tăng thêm so với P là  16  0,375  37,5%  Đúng.
2
Kiểu hình hoa đỏ giảm đi bằng kiểu hình hoa trắng tăng thêm = 37,5%.
II. Lượng kiểu gen đồng hợp tăng lên đúng bằng lượng kiểu gen dị hợp giảm xuống.
Đến thế hệ F5, lượng kiểu gen dị hợp giảm đi là
0,8
 0,8   0,775  77,5%  Đúng.
32
Vậy đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm 77,5%.
IV. Hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội so với kiểu gen đồng hợp lặn không thay đổi qua các thế hệ. Do
đó, đến thế hệ F6, hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn = 0,2AA - 0 = 0,2 = 20%
 Đúng.

Trang 17
Trang 51
Câu 40. Đáp án C.
Chỉ có ý I sai còn lại đúng.
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.

+ Cặp số 10 -11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn
nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tuông đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là
bệnh K.
- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh K nhưng sinh người con số 16 bị bệnh K.  Bệnh quy do gen
lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
Gọi a là alen gây bệnh P, A là alen bình thường.
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P  người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P.
 Kiểu gen người số số 8 là Aa.
1 2 
 Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai  AA+ Aa   Aa
3 3 
1 2  2 3 1
 Phép lai  AA+ Aa   Aa sẽ cho đời con là AA: Aa : aa
3 3  6 6 6
 Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai ngưòi 2/6AA hoặc 3/6Aa.
3 2
 Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ
5 5
2 1
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA.
3 3
3 2 1 1
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P    
5 3 4 10
 Không bị bệnh = 1 – 1/10 = 9/10.
- Xác suất sinh con không bị bệnh K:
Gọi b là gen quy định bệnh K, B là gen quy định bình thường.
+ Kiểu gen về bệnh K: Người số 13 là nam, không bị bệnh K nên kiểu gen về bệnh K là XBY.
Trang 18
Trang 52
+ Người số 14 không bị bệnh K nhưng có mẹ dị hợp về bệnh K. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là
1 B B 1
X X hoặc XB X b .
2 2
1 1 1
+ Xác suất sinh con bị bệnh K     Không bị bệnh = 1 – 1/8 = 7/8.
2 4 8
I sai. Sinh con trai bị 2 bệnh = 1/8  1/10 = 1/80.
II đúng. Xác suất sinh con đầu lòng chỉ bị bệnh P là 1/10  7/8 = 7/80.
III đúng. Xác suất con gái đầu lòng không bị bệnh K là 1/2.
 Xác suất con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/2  9/10 = 9/20.
IV đúng. Con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì kiểu gen của bố mẹ là AaXBXb  AaXBY.
 Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/4  1/4 = 1/16.

Trang 19
Trang 53
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 6 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 04
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Ở chim, thức ăn sau khi được đi vào miệng thì sẽ di chuyển qua các cơ quan theo tuần tự nào
sau đây?
A. Diều → Dạ dày tuyến → Dạ dày cơ → Ruột.
B. Diều → Dạ dày cơ → Dạ dày tuyến → Ruột
C. Dạ dày tuyến → Diều →Dạ dày cơ → Ruột
D. Dạ dày cơ → Dạ dày tuyến →Diều → Ruột
Câu 2. Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài hiện đang sống là có
quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ
bao nhiêu năm là?
A. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái.
B. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch
C. bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử
D. bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 3. Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
A. Bệnh ung thư máu B. Bệnh mù màu
C. Bệnh bạch tạng D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Câu 4. Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào
sau đây?
A. Tế bào nội bì B. Tế bào biểu bì lá C. Tế bào mạch rây D. Tế bào khí khổng
Câu 5. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn chọn lọc chống lại alen trội
B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên alen, qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc được kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
Câu 6. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon B. Kỉ Krêta C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Jura
Câu 7. Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh cùng loài B. Cạnh tranh khác loài
C. Ức chế cảm nhiễm D. Hỗ trợ cùng loài
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử
hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau sinh ra cả cây hoa trắng và cây hoa thì tỉ lệ cây hoa trắng : cây hoa đỏ
ở đời con là bao nhiêu?
A. 1:1 B. 1:3 C. 9:7 D. Chưa kết luận được

Trang 1
Trang 54
Câu 9. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội không hoàn toàn. Đời con của phép lai nào sau đây
có tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. AaBB  AABb B. AaBb  Aabb C. AaBb  AAbb D. AaBB  AAbb
Câu 10. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là?
A. 0,25 B. 0,275 C. 0,45 D. 0,375
Câu 11. Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?
A. Ligaza và ADNpolimeraza B. Ligaza và restrictaza
C. ADNpolimeraz và restrictaza D. Ligaza và ARNpolimeraza
Câu 12. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hội sinh?
A. Giun sống trong ruột lợn B. Trùng roi sống trong ruột mối
C. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu. D. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ
Câu 13. Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nucleotit loại A với một
loại khác là 4% và số nucleotit loại A lớn hơn loại G. Số nucleotit từng loại của phân tử ADN này là?
A. A = T = 1192; G = X = 8 B. A = T = 960 ; G = X = 240
C. A = T = 720 ; G = X = 480 D. A = T = 1152 ; G = X = 48
Câu 14. Một cơ thể có 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Cơ thể này giảm phân bình thường
đã tạo ra giao tử từ AbD chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 3%. B. 48% C. 24% D. 12%.
Câu 15. Mối làm mục gỗ, phá hại đê điều, tuy nhiên trong mối không có enzyme phân giải xenlulozơ,
trùng roi xanh sống trong ruột mối mới là tác nhân tiết ra enzyme xenlulaza phân giải gỗ, tuy nhiên
trùng roi nếu sống một mình lại không thể phân giải một tảng gỗ lớn mà phải nhờ đến mối. Mối quan hệ
này là:
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Hợp tác D. Kí sinh
Câu 16. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số gen của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn B. Đột biến đa bội
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ D. Đột biến mất đoạn
Câu 17. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở hai khu vực địa lí khác nhau
Câu 18. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu sau đây đúng?
A. Tất cả nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh
C. Các nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và là thế giới hữu cơ của môi
trường
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Câu 19. Trong hệ dẫn truyền tim ở người, nút xoang nhĩ nằm ở cấu trúc nào sau đây?
A. Tâm nhĩ phải B. Tâm thất phải C. Tâm nhĩ trái D. Tâm thất trái
Câu 20. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 2
Trang 55
I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời
gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 21. Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi AND trong một tế bào của một loài thực vật:
I. AND chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào
II. ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch AND mới theo chiều 5’→3’.
III. Xét trên mọt đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với
Uraxin của mạch khuôn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22. Một loài sinh vật, xét 6 cặp gen trội hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST
khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát
biểu sau dây đúng:
I. Trong loại này có tối đa 729 loại kiểu gen
II. Trong loài này có tối đa 63 thể đột biến về các gen đang xét.
III. Trong loài này có tối đa 15 loại đột biến lệch bội thể ba kép.
IV. Có tối đa 64 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích
nghi.
II. Chọc lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình
không thích nghi
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu
hình thích nghi
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 24. Khi nói về quang hợp ở tực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 3
Trang 56
Câu 25. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã
tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến
mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao
nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho mỗi đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một
gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa
do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con toàn cây hoa đỏ thì kiểu
hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con toàn cây hoa trắng.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
AT 1
Câu 26. Gen A có chiều dài 510 nm và có tỉ lệ  . Do tác nhân của chất 5BU tác động vào quá
G X 4
trình nhân đôi của gen A đã làm cho gen A bị đột biến thành alen a, alen a có tổng số 4202 liên kết hidro.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây có thể là đột biến điểm
II. Có ít nhất 2 phân tử 5BU tham gia vào quá trình gây đột biến trên
III. Để phát sinh đột biến làm cho A thành a thì gen A phải trải qua ít nhất 2 lần nhân đôi
IV. Alen a có thể dài hơn so với Alen A
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài luôn có lợi cho loài
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm giảm khả năng sinh sản
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
IV. Nếu xảy ra cạnh tranh khác loài thì sẽ không xảy ra cạnh tranh cùng loài
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 28. Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau:
Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn
thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng
chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng.
Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 4
Trang 57
AB
Câu 29. Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử. Biết không
ab
xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có thể sinh ra tỷ lệ các loại giao tử nào sau
đây?
I. 6:6:1:1 II. 2:2:1:1:1:1 III. 2:2:1:1 IV. 3:3:1:1
V. 1:1:1:1 VI. 1:1 VII. 4:4:1:1 VIII. 1:1:1:1:1:1:1:1
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 30. Khi nói về đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong thế giới sinh vật, sự phát sinh đột biến đa bội luôn nhanh chóng làm phát sinh loài mới
II. Ở côn trùng, một đột biến gen cũng có thể làm phát sinh loài mới nếu thể đột biến làm thay đổi tập
tính giao phối của sinh vật
III. Đột biến tứ bội thường dẫn tới làm tăng số liên kết hidro của mỗi gen có trong nhân tế bào
IV. Đột biến lệch bội thể một thường dẫn tới làm giảm số lượng gen có trên mỗi nhiễm sắc thể
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 31. Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ
sung, trong đó có A và B quy định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả xanh, các kiểu gen còn
lại quy định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có tối đa bao
nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
A. 12 B. 8 C. 20 D. 24
Câu 32. Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ
sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D
quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả
II. Tần số hoán vị 40%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với
con đực vảy đỏ thuần chủng (P); thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có
tỉ lệ phân li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả con vảy trắng đều là con cái. Biết
rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả
trên, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%
II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7:1:6:2
IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tie lệ lớn hơn 44%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trang 5
Trang 58
Câu 34. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Cho cơ thể (P) có kiểu gen AabbDDEe tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong số các loại giao tử do cơ thể P tạo ra, loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1/27.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 35. Một cơ thể (P) giảm phân có 8 loại giao tử với số lượng: 80Abd, 20ABD, 80aBd, 20abd,
80Abd, 20ABd, 80aBd, 20abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ab
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là Dd
aB
II. Tần số hoán vị 40%
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 5%
IV. Lấy P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 38,25%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Một quần thể động vật giao phối giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3;
alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 40% con cánh xám, 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1, A2, A3 lầm lượt là 0,3; 0,4; 0,3
II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42%
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 28,8%
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 9% số cá thể cánh
trắng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Ở một loài thú, xét 2 cặp gen phân li độc lập, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể của loài này có tối đa 21 kiểu gen
II. Nếu không xét tính trạng giới tính thì trong quần thể của loài này có tối đa 9 kiểu hình
III. Một cá thể trong quần thể của loài này chỉ có thể tạo tối đa 4 lọai giao tử
IV. Có thể tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3
quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ
bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội khi giảm phân chỉ sinh ra giao tử
Trang 6
Trang 59
lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây về F2 đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ cí 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lên 2/9
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây mang alen A3 là 1/35
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 39. Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do cặp
gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng. Cặp vợ
chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và nhóm máu O,
sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có nhóm máu AB
và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có nhóm máu B và da đen.
Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ hai và
đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng về tính
trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% số người nhóm máu B. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên
II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4)-(7) là 25/216
III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 19/432
IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 85/216
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 40. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn
so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá
thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
1,25%/ Cho các phát biểu sau:
Bv D d
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là X X
bV
II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 2,5%
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở
thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 7
Trang 60
ĐÁP ÁN
1. A 2. B 3. A 4. A 5. D 6. A 7. A 8. B 9. D 10. D
11. B 12. D 13. B 14. C 15. B 16. B 17. C 18. C 19. A 20. B
21. A 22. D 23. B 24. C 25. A 26. A 27. A 28. B 29. A 30. A
31. C 32. D 33. A 34. B 35. D 36. D 37. A 38. C 39. B 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A.
Vì dạ dày tuyến nằm trung gian giữa diều và dạ dày cơ.
Câu 2. Chọn đáp án B.
Câu 3. Chọn đáp án A.
Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu, bệnh thiếu máu, hồng cầu hình liềm là những bệnh do đột biến gen. Bệnh
ung thư máu là bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - mất 1 đoạn nhỏ ở NST số 21 hoặc vai dài ở NST
số 22.
Câu 4. Chọn đáp án A.

Các chất khoáng được vận chuyển trong các tế bào sống từ lông hút đến mạch dẫn của rễ theo hai con
đường: con đường gian bào (con đường màu đỏ) và con đường tế bào chất (con đường màu xanh) giống
như con đường đi của nước trong các tế bào sống. Ở con đường thứ nhất, các ion khoáng được tan trong
nước và đi trong hệ thống mao quản của thành tế bào (apoplast) để xuyên từ tế bào này sang tế bào khác,
khi đi đến tế bào nội bì thì bị đai Caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất để vào
mạch gỗ của rễ. Ở con đường thứ hai, các chất khoáng được vận chuyển theo hệ thống chất nguyên sinh
xuyên qua các sợi liên bào nối các tế bào với nhau (symplast) qua tế bào nội bì và vào mạch gỗ của rễ.
STUDY TIP
Trong cả hai con đường này, các ion khoáng luôn phải đi qua màng sinh chất của tế bào nội bì để vào
được mạch gỗ. Sự vận chuyển các chất khoáng trong các tế bào cần cung cấp năng lượng của quá trình
trao đổi chất của chính tế bào đó.
Câu 5. Chọn đáp án D.
Câu 6. Chọn đáp án A.
Câu 7. Chọn đáp án A.
Câu 8. Chọn đáp án B.
Câu 9. Chọn đáp án D.
AaBB × Aabb; Gp: (1AB; 1aB) × 1 Ab
 F1: 1AABb (KH1) : 1 AaBb (KH2)

Trang 8
Trang 61
Câu 10. Chọn đáp án D.
Aa = 2 × 0,25 × 0,75 = 0,375
Câu 11. Chọn đáp án B.
STUDY TIP
Trong công nghệ di truyền, muốn tạo ADN tái tổ hợp để đưa vào tế bào chủ cần phải có công cụ cắt
plasmid hình vòng và đoạn ADN của tế bào rồi cho chúng nối lại với nhau.
Công cụ cắt ADN là các enzim giới hạn (RE – restrictase enzim) và enzim nối ligase.
Câu 12. Chọn đáp án D.
Trùng roi sống trong ruột mối và vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu là quan hệ cộng sinh. Giun sống
trong ruột lợn là quan hệ kí sinh. Phong lan sống bám trên cây thân gỗ là quan hệ hội sinh – cây thân gỗ là
giá đỡ cho cây phong lan, nhưng nó không bị phong lan hút chất dinh dưỡng, nên cây gỗ không có hại
cũng không có lợi.
STUDY TIP
Quan hệ hội sinh thường là mối quan hệ hỗ trợ giữa hai loài, trong đó có một loài có lợi, còn một loài
không có lợi cũng không có hại.
Câu 13. Chọn đáp án B.
Ta có A×G = 0,04 và A+G = 0,5 (A>G)
 A = Y = 0,4; G = X = 0,1.
2  0, 408 104
Số nucleotit của gen = = 2400.
3, 4
 Số nu từng loại của gen:
A = T = 2400 × 0,4 = 960; G = X = 240
Câu 14. Chọn đáp án C.
Giả sử 2 gen A và b nằm trên NST số 1, gen D nằm trên NST số 2  AbD = 0.06
 Ab = 0,06 : 0,5 = 0,12
 f = 2 × 0,12 = 0,24 = 24%
Câu 15. Chọn đáp án B.
Quan hệ cộng sinh là quan hệ gắn bó giữa hai cá thể, trong đó cả hai loài đều được lợi, nếu tách nhau ra
sẽ bị chết.
Câu 16. Chọn đáp án B.
Các dạng đột biến cấu trúc NST: lặp đoạn, chuyển đoạn tương hỗ, mất đoạn làm thay đổi số gen trên
NST.
STUDY TIP
Đột biến số lượng NST không làm thay đổi số gen trên NST: đột biến đa bội, lệch bội.
Câu 17. Chọn đáp án C.
Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật, diễn ra từ từ qua các
dạng trung gian. Trong phương thức này, cách lí địa lí là nhân tố đầu tiên tạo điều kiện cho sự phân hóa
các quần thể trong loài gốc. Các điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến
đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

Trang 9
Trang 62
STUDY TIP
Trong con đường địa lí, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của
loài gốc diễn ra càng nhanh hơn.
Câu 18. Chọn đáp án C.
Câu 19. Chọn đáp án A.

Nút xoang nhĩ nằm ở thành tâm nhĩ phải, chỗ tiếp giáp với tĩnh mạch chủ trên. Nút xoang nhỉ phát xung
khoảng 80 – 100 nhịp/phút và là nút dẫn nhịp cho tim, nhận sợi giao cảm và sợi của dây phó giao cảm
(dây X).
Câu 20. Chọn đáp án B.
Chỉ có phát biểu IV đúng.
I – Sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể
cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do
chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể…
II, III – Sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới
10 lần.
Câu 21. Chọn đáp án A.
I. Sai vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần.
II. Sai vì ARN – pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình thành mạch
ADN.
III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
IV. Sai vì mạch khuông là AND không có Uraxin.
Câu 22. Chọn đáp án D.
I. mỗi gặp gen có 3 kiểu gen  6 cặp gen có số kiểu gen tối đa là: 36 = 729  đúng.
II. Số thể đột biến tối đa về các gen đang xét:
C61  C62  C63  C64  C65  C66 = 6 +15 +20+15+6+1 = 63  đúng.

III. Số loại đột biến tối đa thể ba kép: C62  15  đúng.


IV. Mỗi cặp gen có 2 kiểu gen quy định tính trạng trội (A-B-D-E-G-H-) = 26 = 64  đúng.
Vậy cả 4 kết luận đều đúng.
Câu 23. Chọn đáp án B.

Trang 10
Trang 63
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử chịu sự chi
phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình
tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú, trong đó các biến dị có lợi hoặc
có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể. Quá trình giao phối làm cho đột biến
được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể
có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá
trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá biệt.
STUDY TIP
Dưới tác động của CLTN, tần số tương đối của các alen, các đột biến có lợi được tăng lên trong quần thể,
biến đổi theo một hướng xác định
Câu 24. Chọn đáp án C.
- I đúng.
- II sai, pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong ATP và tạo ra
NADPH nhờ sắc tố quang hợp nằm trên màng tilacoit.
- III đúng, NADP+ là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử trên màng tilacoit, nếu
không có tham gia của NADP+ thì sẽ không xảy ra chuỗi truyền e không vòng, electron sẽ đi về bù lại
cho diệp lục a bị mất electron ban đầu và sẽ không xảy ra quang phân li nước.
- IV đúng, ở thực vật CAM có 2 lần cố định CO2, giai đoạn cố định CO2 tạm thời bởi PEP diễn ra ngoài
tế bào chất, giai đoạn cố định CO2 thứ cấp bởi RiDP diễn ra trong chất nền lục lạp.
Câu 25. Chọn đáp án A.
(1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dòng D không thể tạo ra kiểu hình 3 : 1
(2) đúng, VD: dòng 1 Aabb × dòng 2 aaBB  AaBb: hoa đỏ
(3) đúng, đời con toàn hoa đỏ  KH đỏ là trội
(4) đúng, vì dòng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng.
Câu 26. Chọn đáp án A.
5100  2
Gen A có số nu = = 3000nu.
3, 4
AT 1
Gen A có tỉ lệ  , ta có hệ sau:
G X 4
 G  4A  A  300
 
 A  G  1500 G  1200
Gen A có số liên kết hidro = 2 × 300 + 3 × 1200 = 4200.
Khi gen A bị đột biến thành gen a, có số liên kết H tăng 2 liên kết (4202), nghĩa là hóa chất 5BU đã gây nên đột
biến thay thế 2 cặp AT của gen A thành GX.
- Đột biến đã tác động đến 2 cặp nu của gen A nên đây không thể là đột biến điểm  I sai.
- Đột biến thay thế không làm thay đổi chiều dài gen  IV sai.
- Để làm thay thế 2 cặp AT bằng GX thì có ít nhất 2 phân tử 5BU tham gia vào quá trình gây đột biến, và quá trình
đột biến phải trải qua ít nhất 3 lần nhân đôi (tham khảo sơ đồ gây đột biến thay thế của 5BU trong SGK)  II
đúng, III sai  đáp án A.
Câu 27. Chọn đáp án A.

Trang 11
Trang 64
- Khi kích thước quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh nhau, làm tăng
mức tử vong, giảm sức sinh sản. Do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện môi trường.
Cạnh tranh là động lực phát triển của quần thể, nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển  I, III đúng.
- Quan hệ cạnh tranh không phải luôn có lợi cho loài. Sự cạnh tranh cùng loài có thể làm cho một số cá
thể bị chết, bị ăn thịt… sự cạnh tranh khác loài có thể dẫn đến loài thắng thế có được nguồn sống, thức ăn,
nơi ở, nhưng đồng thời nó cũng sẽ làm cho loài yếu thế hơn bị đe dọa. Khi có cạnh tranh khác loài thì vẫn
tồn tại mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Ví dụ: 2 loài cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở… nhưng đồng
thời trong nội bộ loài đó cũng diễn ra sự cạnh tranh để tranh dành con đực/cái trong mùa sinh sản, hoặc
bản thân những cá thể trong loài đó cũng cạnh tranh nhau để dành được nguồn sống tốt hơn  I, IV sai.
Câu 28. Chọn đáp án B.

- I đúng: Diều hâu trong chuỗi: cây dẻ sâu hại quả  chim sâu  diều hâu thuộc sinh vật tiêu thụ bậc
3; còn trong chuỗi: cây dẻ  chim ăn hạt  diều hâu thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
- II sai: Rắn và diều hâu sử dụng chung thức ăn là chuột nên vẫn có phần nào đó cạnh tranh dinh dưỡng.
- III đúng: Có 8 chuỗi thức ăn.
- IV sai: Mèo rừng và chim sâu là mối quan hệ cạnh tranh, vì chúng cùng sử dụng côn trùng cánh cứng
làm thức ăn.
Câu 29. Chọn đáp án A.
Trong quá trình sinh tinh của cơ thể đực, thì 1 tế bào giảm phân tạo giao tử sẽ cho 2 loại giao tử. Các loại
giao tử do các tế bào sinh ra có thể giống nhau hoặc khác nhau tùy thuộc vào kiểu sắp xếp của các cặp
nhiễm sắc thể kép ở kì giữa của giảm phân I. Theo đó, nếu có 4 tế bào cùng tham gia giảm phân, sẽ có thể
có các trường hợp sau:
* Nếu cả 4 tế bào đều có kiểu sắp xếp giống nhau thì sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1;
Ví dụ: 1AB DE : 1 ab de hoặc 1 AB de và 1 ab DE.
* Nếu 3 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau và 1 tế bào có kiểu sắp xếp khác sẽ cho các giao tử với tỉ lệ
3:3:1:1.
Ví dụ: 3 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau sẽ cho các loại giao tử là: 3AB de và 3 ab DE; tế bào còn lại
có kiểu sắp xếp khác nhau nên cho giao từ là: 1 AB DE và 1 ab de.
* Nếu có 2 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau (kiểu 1); 1 tế bào có kiểu sắp xếp khác (kiểu 2); 1 tế bào có
kiểu sắp xếp khác (kiểu 3) sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1:1:1
Ví dụ: 2 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 AB de và 2 ab DE; 1 tế bào cho
2 giao tử với tỉ lệ 1 AB DE và 1 ab de; 1 tế bào còn lại cho 2 giao tử với tỉ lệ 1 AB De và 1 ab dE.
* Nếu có 2 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau (kiểu 1) và 2 tế bào còn lại cũng có kiểu sắp xếp giống nhau
(kiểu 2) thì sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
Trang 12
Trang 65
Ví dụ: 2 tế bào có kiểu sắp xếp giống nhau sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 AB DE và 2 ab de; 2 tế bào còn
lại cũng cho 2 loại giao tử giống nhau với tỉ lệ 2 AB de và 2 ab DE  tỉ lệ chung sẽ là 2:2:2:2 hay
1:1:1:1.
* Nếu trong 4 tế bào, mỗi tế bào có 1 kiểu sắp xếp khác nhau, sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ
1:1:1:1:1:1:1:1.
Ví dụ: tế bào 1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB DE và 1 ab de.
Tế bào 2 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB de và 1 ab DE
Tế bào 3 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB De và 1 ab dE.
Tế bào 4 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 1 AB dE và 1 ab De.
Vậy tóm lại có 5 trường hợp có thể xảy ra: II, IV, V, VI, VIII  đáp án A.
Câu 30. Chọn đáp án A.
- Các dạng đột biến số lượng NST không làm thay đổi số lượng gen có trên mõi NST và không làm thay
đổi số liên kết hidro của mỗi gen  III, IV sai.
- Sự phát sinh đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. Tuy nhiên không phải tất cả các đột
biến đa bội đều làm phát sinh loài mới, đặc biệt ở động vật.
- Cần hiểu rằng, sự xuất hiện thể đa bội chưa phải đã là sự xuất hiện loài mới, mà nó phải có khả năng
sinh sản, nhân lên về số lượng thành một quần thể và đứng vững qua chọn lọc tự nhiên  I sai.
- Ở côn trùng, nếu đột biến gen làm thay đổi tập tính giao phối của sinh vật đó, nghĩa là đã có sự cách li
sinh sản với loại gốc – cơ chế cách li trước hợp tử. Mặc khác, sự phát tán của côn trùng thường mạnh,
cùng với sự sinh sản nhanh, nên đột biến có thể nhanh chóng được nhân lên, có vốn gen khác so với loài
ban đầu, từ đó có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 31. Chọn đáp án C.
F1 có 1 loại kiểu hình. Có 3 trường hợp:
Trường hợp 1: có 100% quả đỏ (A-)(B-)
A- có 3 sơ đồ lai (1 tự thụ, 2 GP); B- có 3 sơ đồ lai ( 1 tự thụ, 2 GP).
 Số sơ đồ lai = 3 × 3 + 2 × 2 = 13.
Trường hợp 2: có 100% quả vàng có 6 sơ đồ lai (Aabb × -bb; aaBB × aa-).
Trường hợp 3: có 100% quả xanh thì có 1 sơ đồ lai aabb × aabb.
 Tổng số sơ đồ lai = 13 + 6 +1 = 20 sơ đồ lai.
Câu 32. Chọn đáp án D.
Cây (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ cho 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% cây quả to, nhiều quả  gen
quy định tính trạng nhiều/ít quả liên kết với 1 trong 2 cặp gen quy định kích thước quả.
Theo đề bài, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9:7 quy định, nên cặp gen Dd
liên kết với Aa hoặc Dd liên kết với Bb đều cho kết quả như nhau.
Ta giả sử, cặp gen Dd liên kết với Bb  A-B-D = 44,25% = 0,4425  (B-D-) = 0,4425/0,75 = 0,59
 (bb, dd) = 0,09. Do hoán vị gen ở cả cây đực và cái có tần số bằng nhau nên ta có:
BD
0,09 (bb, dd) = 0,3 bd × 0,3 bd  tần số hoán vị gen f = 40%; cây P có kiểu gen Aa
bd
BD BD
(P): Aa × Aa (f= 40%)  kiểu hình quả nhỏ, nhiều quả có 11 kiểu gen quy định.
bd bd

Trang 13
Trang 66
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, nhiều quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:
BD 1
AA 0,30,3
BD  4 3

A B  D 0, 4425 59
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác xuất thu được cây thuần chủng là:
Bd 1
AA 0, 2 0, 2
Bd  4 1

A  B  dd 1
  0, 25  0, 09  12
4
Vậy cả 4 kết luận đều đúng.
Câu 33. Chọn đáp án A.
Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là YY.
Ta có: (Pt/c) ♀ XaXa × XAY♂  F1 : XAXa : XaY (không thỏa đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy
định giới cái.
Sơ đồ lai P – F3:
(Pt/c): ♂ XAXA × ♀XaY  F1 : XAXa : XAY
♂ XAXa × ♀XAY
 F2: 1/4 XAXA : 1/4 XAY: 1/4 XAXa: 1/4 XaY
F2 ngẫu phối:

1XA 1Xa 2Y

3XA 3XAXA 3XAXa 6XAY
1Xa 1XAXa 1XaXa 2XaY
TLKH F3: 7/16XAX: 1/16 XaXa: 6/16 XAY: 2/16 XaY
I sai: Ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.
II sai: Ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%
IV sai: Ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.
Câu 34. Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
- I sai. Vì cơ thể AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một cặp gen đồng hợp trội
cho nên luôn cố định có ít nhất 1 alen trội (từ cặp gen đồng hợp trội). Do đó, bài toán trở thành tìm loại
giao tử có 2 alen trội trong số 2 cặp gen dị hợp
2
1 1
 C22    
2 4
- II đúng. Vì phép lai AabbDDEe × AabbDDEe có 2 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp lặn và một
cặp gen đồng hợp trội nên luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội  Bài toán trở thành tìm tỉ lệ của cá
thể có 2 tính trạng trội trong số 2 cặp gen dị hợp
2
3 9
  
 4  16

Trang 14
Trang 67
- III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn cố định có ít nhất một tính trạng trội. Vì vậy bài toán trở thành
lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về cả 1 tính trạng trong số 2 cặp gen dị hợp, xác suất thu được
1
1 1
cá thể thuần chủng    
3 3
- IV sai. Vì ở bài toán này, P dị hợp 2 cặp gen và có một cặp gen đồng hợp trội cho nên bài toán trở thành
lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
2
1 1
   .
3 9
Câu 35. Chọn đáp án D.
Đối với dạng bài toán này, các em cần phải xác định kiểu gen của P, sau đó mới đi tìm các ý khác.
Muốn xác định kiểu gen của P thì phải dựa vào các giao tử liên kết (giao tử có số lượng lớn).
Các giao tử liên kết là: 80Abd, 80AbD, 80aBD, 80aBd.
Ab
Nhìn vào các giao tử này ta thấy, A luôn đi cùng b, a luôn đi cùng B.  Kiểu gen của P là Dd
aB
 (I) đúng.
Tần số hoán vị = tổng giao tử hoán vị/tổng số giao tử
20  20  20  20
  0, 2  20%
80  20  80  20  80  20  80  20
Cây P lai phân tích thì kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ bằng tỉ lệ của giao tử ABD = 0,05.  III đúng.
Cây P tự thụ phấn, kiếu hình A-B-D- có tỉ lệ
3 3
  0,5  0, 01   0,51  0,3825  38, 25%
4 4
Câu 36. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đúng.
Tần số các alen A1, A2, A3
Áp dụng công thức giải nhanh số 13, ta có:
Quần thể đang cân bằng di truyền và có 9% con cánh trắng  A3  0, 09  0,3

Tần số A2  0, 49  0,3  0, 7  0,3  0, 4


 Tần số alen A1 1  0, 4  0,3  0,3
Vậy, tần số các alen là: 0,3A1, 0,4A2, 0,3A3  Đúng.
II. Cá thể cánh đen dị hợp = tỉ lệ cá thể cánh đen – tỉ lệ cá thể cánh đen đồng hợp
 0,51   0,3  0, 42  42%  Đúng.
2

III. Đúng.
- Trong số các cá thể cánh xám, cá thể thuần chủng, chiếm tỉ lệ
A A 0,16
 2 2   0, 4
0, 40 0, 40
- Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là:
C32   0, 4   0, 6  0, 288  28,8%
2

Trang 15
Trang 68
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là bao
nhiêu?
2 3
Các kiểu gen quy định cánh xám gồm A2A2 và A2A3 với tỉ lệ là 0,16A2A2 và 0,24A2A3  A2 A2 và A2 A3
5 5
2 3
- Các cá thể lông xám trở thành một quần thể mới với tỉ lệ kiểu gen là A2 A2 và A2 A3 .
5 5
3
 Giao tử A3   Khi các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có kiểu hình
10
2
 3 9
cánh trắng chiếm tỉ lệ      Đúng.
 10  100
Câu 37. Chọn đáp án A.
- Khi một cặp gen nằm trên NST thường, một cặp gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y thì sẽ có tối
đa số loại kiểu gen = 3 × 7 = 21  I đúng.
- Nếu tính trạng trội không hoàn toàn thì số kiểu hình = 3 × 3 = 9  II đúng.
- Vì chỉ có 2 cặp gen nên mỗi cá thể chỉ có tối đa 4 loại giao tử  III đúng.
- Nếu một cặp gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y thì có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội; Cặp
gen nằm trên NST thường sẽ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội  Số loại kiểu gen = 5 ×2 = 10.  IV
đúng.
Câu 38. Chọn đáp án C.
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen A1A1--.
Ở F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa alen A2. Vậy, F1 có kiểu gen
A1A1A2A2.
Xét phép lai: A1A1A2A2 × A1A1A2A2
GF1: 1/6A1A1 : 4/6 A1A2 : 1/6 A2A2
 F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36 A1A1A1A2 : 18/36 A1A1A2A2 : 8/36 A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai: vì loại kiển gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiến tỉ lệ 8/36 = 2/9.
III đúng: có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A2A2A2; 1 kiểu gen quy định hoa
vàng là A2A2A2A2.
II, IV sai: vì không thu được cây nào mang alen A3.
Câu 39. Chọn đáp án B.
Ta vẽ được sơ đồ phả hệ như sau:

Trang 16
Trang 69
- Xét tính trạng màu da: bố (1) và mẹ (2) có da trắng sinh con da đen  bố mẹ đều dị hợp về gen quy
định tính trạng này: (1) Bb × (2) Bb. Con trai số (3) có da trắng (bb); người số (6) có da trắng (bb) sinh ra
con trai số 7 (Bb).
- Tính trạng nhóm máu: (1) và (2) đều có kiểu gen IAIO; số (3) IOIO; số (5) IAIB.
 Biết được kiểu gen của 4 người.
Ta tìm kiểu gen của số (4) và (7):
+ Số (4) :
Bố bố và mẹ da trắng và có anh trai da đen nên số (4) có kiểu gen và màu da: (1/4BB; 2/4Bb) hay
(1/3BB; 2/3Bb)  cho giao tử (2/3B:1/3b).
Bố và mẹ có máu A, anh trai máu O nên có tỉ lệ :
1/4IAIA : 2/4IAIO 1/3IAIA : 2/3IAIO  cho giao tử (2/3IA : 1/3IO).
+ Số (7) :
Bố da trắng nên người số (7) có kiểu gen Bb
 cho giao tử 1/2B : 1/2b.
Bố (6) đến từ quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu và có IOIO = 0,25  IO= 0,5  IB = 0,2.
 IBIB = 1/6 và IBIO = 5/6
 Cho giao tử (7/12 IB : 5/12 IO)
Mẹ (5) (1/2 IA : 1/2 IB) × bố (6) (7/12 IB : 5/12 IO)
 Con (7) máu B có kiểu gen (7/24 IB IB: 5/24 IB IO)
 7/12 IB IB : 5/12 IB IO
 cho giao tử (9/24 IB : 5/24 IO).
Vậy cặp vợ chồng (4), (7) có kiểu gen như sau:
Vợ (4) Chồng (7)
Da 2/3B:1/3b 1/2B:1/2b
Máu 2/3IA:1/3IO 19/24IB:5/24IO
Xác suất sinh con da đen, máu A của cặp vợ chồng (4) và (7)
 1 1  2 5  5 5 25
 1         
 3 2   3 4  6 36 216
Xác xuất sinh con gái, da trắng, máu B
 1 1 1 19  1 19
      
 3 2 3 24  2 864
Xác xuất sinh con có mang alen IO, alen B
 2 5 1 19 5 1   2 1 2 1 1 1  85
              
 3 24 3 24 24 3   3 2 3 2 3 2  216
Vậy có 2 kết luận đúng là II và IV.
Câu 40. Chọn đáp án B.
P: ♀ xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng
 F1: 100% xám, dài, đỏ
 Pt/c và F1 dị hợp các cặp gen.
Trang 17
Trang 70
F1: (Bb, Vv)XDXd × (Bb, Vv)XDY
 F2: (B-,vv)XDY = 1,25%  (B-,vv) = 1,25×4 = 5%
 (bb, vv) = ♀bv × ♂bv = (25% - 5%) = 20%
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực không xảy ra hoán vị gen.
Do đó, ♀bv = 0,2/0,5 = 0,4  ♀bv là giao tử liên kết và f = 1 – 2×0,4 = 0,2 = 20%.
BV D d
 Con cái F1 có kiểu gen: X X (f= 20%)
BV
Con cái F1 đem lai phân tích:
BV D d bv
X X (f= 20%)  X d Y
BV bv
1 9
 Fb: (B-,vv)XDY = 0,1   2,5%
4 400
BV D d BV d
F1 × F1: X X (f= 20%)  X Y (f=0)
bv bv
 F2: tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là:
 BV BV BV BV 
  0, 25 X X ; 0, 25 X X 
D D D d
 0, 2 ;0, 05 ;0, 05 ;0, 4
 BV Bv bV bv 
- Cho cái xám, dài, đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:
 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV   1 D D 1 D d  BV d
14 BV ; 14 Bv ; 14 bV ; 14 bv  f  0, 2   2 X X . 2 X X   bv X Y  f  0

 Giao tử:
 41 13 13 8  3 1  1 1  1 D 1 
♀  BV : Bv : bV : bv   X D : X d   ♂  BV : bv   X : Y 
 70 140 140 35   4 4  2 2  2 2 
 Ở thế con:
- Con cái, thân xám, cánh dài mắt đỏ (B-, V-, XDX-)
 41  13 13 8  1  1 111 1 111 444
           
 70  140 140 35  2  2 140 2 280 1120
- Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp
41 1 3 123
 BB,VV , X D
XD   
70 2 8 1120
- Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp:
444 123 321
  
1120 1120 1120
 Trong các con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ
321
 72,3%  70%
444
Vậy các kết luận I, II sai; các kết luận III, IV đúng.

Trang 18
Trang 71
ĐỀ SỐ BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
5 Môn thi: SINH HỌC
Đề thi gồm 06 trang Thời gian làm bài: 50 phút
*****
Câu 1. Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
A. Ở lá và một số ion khoáng được sử dụng lại.
B. Ở lá và một số ion khoáng ở rễ.
C. Ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại.
D. Ở rễ và nhiều ion kali làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0 đến 8,5.
Câu 2. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 3. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài
C. Dịch bệnh. D. Ánh sáng.
Câu 4. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
B. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi
trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
Câu 5. Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau
cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
A. UAA và UGA. B. AUG và AGG. C. UGG và AUG. D. AUG và UAG.
Câu 6. Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDdEE x AabbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại
kiểu hình?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 9
Câu 7. Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15.
Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là?
A. 25,5% B. 12,7% C. 72,2% D. 85%
Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây khi xoắn lại có đường kính
11nm?
A. Crômatit. B. Sợi nhiễm sắc. C. AND. D. Nuclêôxôm.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
Câu 10. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã,
dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
Trang 1
Trang 72
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ.
A. I → II → III B. III → I → II C. II → III → I D. III → II → I
Câu 11. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ
về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể
A. Phụ thuộc vào mật độ quần thể. B. Không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
C. Theo chu kì ngày đêm. D. Theo chu kì hàng năm
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân
tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 13. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. AAaa x Aa B. AAaa x AAaa C. AAAa x aaaa D. Aa x Aaaa
Câu 14. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến.
Câu 15. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong một nhiễm
sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.
A 2
Câu 16. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanine và có tỉ lệ  . Theo lí thuyết, gen
G 3
này có chiều dài là?
A. 5100 A°. B. 4080 A°. C. 6120 A°. D. 2040 A°.
Câu 17. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết
rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
1 1 3 7
A. B. C. D.
4 2 4 12
Câu 18. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua việc làm thay đổi
tần số các alen có trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.
C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp vô cùng
phong phú cho quá trình tiến hóa.

Trang 2
Trang 73
Câu 19. Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh
học cao nhất?
A. Thực vật C3. B. Thực vật C4.
C. Thực vật CAM. D. Các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 20. Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
và tử vong của quần thể.
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng
sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy
thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
Câu 21. Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là:
A. Nơi cư trú của loài đó.
B. “Không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh
thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
C. Giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó.
Câu 22. Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức. (2) Trai sông. (3) Tôm.
(4) Giun tròn. (5) Giun dẹp.
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 23. Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin kề nhau trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát
sinh đột biến gen.
III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá
trình tiến hóa.
IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân, không xảy ra trong nguyên phân.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của các nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Trang 3
Trang 74
Câu 25. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A quy định hoa màu
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa
hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở các thế hệ sau, cây hoa đỏ dị hợp tử luôn
1
chiếm tỉ lệ trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể.
3
B. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen lặn thì tần số các kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau vẫn không
thay đổi.
C. Nếu xảy ra chọn lọc chống lại alen trội thì tần số các alen trong quần thể đều giảm.
D. Quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 26. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm 3 ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh
vật với sinh cảnh của nó.
II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng
trong môi trường.
III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới
nước).
IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành
cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28. Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
(1) Không khí sạch. (2) Năng lượng mặt trời.
(3) Đất. (4) Nước sạch.
(5). Đa dạng sinh học. (6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều. (8) Năng lượng sóng.
A. (1), (2), (4) và (7). B. (3), (5), (6) và (8). C. (2), (6), (7) và (8). D. (1), (2), (5) và (7).

Trang 4
Trang 75
Câu 29. Đột biến lệch bội
A. làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở một hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng.
B. chỉ xảy ra trên NST thường, không xảy ra trên NST giới tính.
C. có thể làm cho một phần cơ thể mang đột biến và hình thành thể khảm.
D. không có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa.
Câu 30. Bốn gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể của trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể, biết các
gen này nằm liền nhau theo thứ tự tương ứng là A, B, D, E, gen A,B,E tồn tại 2 loại alen, gen D chỉ tồn
tại 1 loại alen. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Đột biến mất một cặp nu ở giữa gen A sẽ gây ra hậu quả nặng nề hơn so với gen D vì đột biến mất cặp
nu ở gen A sẽ gây ra dịch khung từ điểm xảy ra đột biến đến các gen khác ở phía sau.
II. Quần thể của loài này sẽ có 27 kiểu gen về các gen đang xét
III. Nếu gen D đột biến thành alen d thì có thể sẽ tạo thành thể khảm
IV. Đột biến đảo đoạn chứa gen B và gen D sang vùng khác của NST có thể khiến gen B và D không
được phiên mã.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31. Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:
0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb
Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
9 3 13 1
A. B. C. D.
25 10 45 2
Câu 32. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ
người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong
tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến,
có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số
lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường;
gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4
alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y.
Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Trang 5
Trang 76
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung.
Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội
quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có
các loại kiểu hình tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ
lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc
lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1
loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu
gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu
hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng
hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi
diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đề có kiểu hình hoa
đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 30 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ: 15 cây thân cao : 1
cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 38. Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và
trội lặn hoàn toàn là A; a và B; b. Nếu không có đột biến xảy ra thì để đời con có tỉ lệ KH là 9:3:3:1 sẽ có
bao nhiêu phép lai thỏa mãn? Biết rằng không xét đến sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong các phép lai.

Trang 6
Trang 77
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật và kết quả của một con
đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng, 3 dòng đột biến thuần chủng
hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2, trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu
hình đời con như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, có phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa đỏ do 2 gen nằm trên 2 nst khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có ¼ là kiểu hình trắng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người đàn ông số 11 đã có một cô vợ cũ và sinh ra đứa con gái
bị bệnh và không xảy ra đột biến.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?


I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 7
Trang 78
ĐÁP ÁN
1. A 2. C 3. D 4. C 5. C 6. B 7. A 8. D 9. D 10. B
11. A 12. C 13. D 14. A 15. D 16. B 17. C 18. A 19. B 20. C
21. D 22. D 23. A 24. D 25. A 26. C 27. D 28. C 29. C 30. C
31. A 32. D 33. B 34. B 35. D 36. B 37.B 38. A 39. C 40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1. Đáp án A. Câu 7. Đáp án D.
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa Quần thể cân bằng di truyền có a = 0,15
ở lá là chất hữu cơ và một số ion khoáng được → A = 1 – a = 1 – 0,15 = 0,85
sử dụng lại đến nơi sử dụng và đến nơi dự trữ → Aa = 2 x A x a = 2 x 0,15 x 0,85 = 0,255
Câu 2. Đáp án C. Câu 8. Đáp án D.
A. Thực quản là ống dẫn thức ăn từ miệng xuống Nucleoxôm (2nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi
dạ dày không có tiêu hóa hóa học nhiễm sắc (30nm) → Sợi siêu xoắn (300nm) →
B. Dạ dày chủ yếu là tiêu hóa cơ học 1 phần crômatit (700nm) → NST (1400nm).
được tiêu hóa hóa học bởi pepsin
Câu 9. Đáp án D.
C. Ruột non chứa nhiều enzim tiêu hóa là nơi
Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối tự do và
tiêu hóa hóa học chủ yếu.
giảm di nhập gen làm tăng cường sự phân hóa
D. Ruột già hấp thu lại nước từ thức ăn sau khi vốn gen. Thúc đẩy sự phân hóa vốn đầu gen của
được hấp thụ hết chất dinh dưỡng quần thể là duy trì sự khác biệt về vốn gen của
Câu 3. Đáp án D. quần thể so với quần thể ban đầu.
- Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… STUDY TIP
- Nhân tố hữu sinh: các tác động của sinh vật lên
Cách li địa lí làm cho sự trao đổi gen giữa các
sinh vật. quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể
Câu 4. Đáp án C. phân li từ quần thể gốc bị hạn chế, làm cho vốn
gen sai khác nhau ngày càng nhiều. Sự cách li
Sự cạnh tranh cùng loài xảy ra khi kích thước
địa lí lâu dài dẫn đến cách li sinh sản, đánh dấu
quần thể vượt qua mức chịu đựng của môi sự hình thành loài mới.
trường. Khi đó, tỉ lệ sinh giảm xuống, tỉ lệ tử
vong tăng lên. Qua đó, kích thước quần thể trở
Câu 10. Đáp án B.
lại ổn định.
Trái Đất nguyên thủy ban đầu chỉ chứa các hợp
Câu 5. Đáp án C.
chất vô cơ nên ban đầu các chất vô cơ hình thành
Có 2 loại axit amin có duy nhất 1 loại bộ ba quy
các chất hữu cơ đơn giản. Các chất này trùng
định là Tritophan: UGG và Metionin: AUG.
phân thành các chất hữu cơ phức tạp. Các chất
Câu 6. Đáp án B. phức tạp lại tương tác với nhau tạo thành tế bào.
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa → 2 KH
STUDY TIP
BB x bb → 100% Bb → 1 KH
Quá trình phát sinh sự sống trải qua các giai
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → có 2 KH đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và
EE x Ee → 1EE : 1Ee → có 1 loại KH cuối cùng là tiến hóa sinh học.
→ Tổng kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.

Trang 8
Trang 79
Câu 11. Đáp án A. N = 2A + 2G = 2400 → L = 2400 x 3,4/2 = 4080
Thỏ bị bệnh do nhiễm virút nên ở những nơi mật A
độ quần thể lớn thì số lượng thỏ bị bệnh nhiều và Câu 17. Đáp án C.
ngược lại Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không
Câu 12. Đáp án C. tương đồng của X
A. Sai. Biến dị thường biến không là nguyên liệu Quy ước: a- mù màu; A- bình thường
của tiến hóa Cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra
B. Sai. Chọn lọc ổn định vẫn diễn ra khi môi con bị bệnh
trường không thay đổi Vợ có KG: XAXa; Chồng có KG: XAY
C. Đúng. Cách li sinh sản là hiện tượng các cá Tỉ lệ sinh con không bị bệnh = 1 – tỉ lệ sinh con
thể của những quần thể khác nhau không có khả bị bệnh = 1 – 1/2Xa x 1/2Y = 3/4.
năng giao phối với nhau tạo ra hoặc sinh ra con Câu 18. Đáp án A.
lai bất thụ (giữa các quần thể không có sự trao
A. Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay
đổi vốn gen với nhau).
đổi thành phần KG không làm thay đổi tần số
D. Sai. Quá trình hình thành loài mới cần có các alen.
nhân tố: đột biến, giao phối, CLTN, cách li
Câu 19. Đáp án B.
Câu 13. Đáp án D.
Năng suất sinh học của thực vật C4 cao nhất do:
Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng tức là vàng ở vùng nóng ẩm, nhiệt đới, thực vật C3 sẽ xảy ra
= ¼ = ½ x ½ hoặc ¼ x 1 hô hấp sáng làm giảm năng suất sinh học, thực
Theo phương pháp đường chéo tứ giác để tính tỉ vật CAM do sử dụng sản phẩm quang hợp để tái
lệ giao tử tứ bội thì ta có: tạo lại chất nhận PEP nên lượng tinh bột tích lũy
- Xét KG AAaa thì cho tỉ lệ : 1/6AA : 4/6Aa : cũng không cao.
1/6aa AAAa không cho giao tử aa Câu 20. Đáp án C.
Nên loại trừ dễ dàng → đáp án D. A. Đúng
- Xét Aaaa: cho tỉ lệ : 1/2Aa : 1/2aa nên Aaaa x B. Đúng. Nếu mật độ cá thể lớn dịch bệnh tăng,
Aa cho tỉ lệ đồng hợp lặn (quả vàng) là ¼. cạnh tranh về thức ăn và bạn tình gay gắt → ảnh
Câu 14. Đáp án A. hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của quần
Hạt phấn ở trạng thái đơn bội, sau đó sẽ được thể
lưỡng bội hóa lên, chính vì đặc thù này nên cây C. Sai. Phải là loài có tiềm năng sinh học cao
được tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phất D. Đúng. Một số loài sau khi sinh sản chết đi
sẽ luôn có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp như cá hồi sẽ không có nhóm tuổi sau sinh sản.
gen. Câu 21. Đáp án D.
Câu 15. Đáp án D. Ổ sinh thái là khoảng không gian đảm bảo tất cả
A. Sai. Đảo đoạn chỉ thay đổi vị trí gen trên NST các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh
B. Sai. Lặp đoạn chỉ làm tăng số lượng gen có thái cho phép sinh vật tồn tại và phát triển. Do
sẵn trên NST đề hỏi của 1 nhân tố sinh thái nên đáp án là D.
C. Sai. Chuyển đoạn trên một NST không làm Câu 22. Đáp án D.
thay đổi thành phần gen Các loài hô hấp qua bề mặt cơ thể là: ruột
Câu 16. Đáp án B. khoang, giun dẹp, giun tròn → (1, 4, 5).
Gen có G = 720 và A/G = 2/3 → A = 480 Tôm và trai sông hô hấp qua mang.

Trang 9
Trang 80
Câu 23. Đáp án A. III. Sai. Có 1 loài là chim ăn thịt.
I. Sai. Mức độ gây hại phụ thuộc cả vào môi IV. Sai. Trùng lặp hoàn toàn do cùng sử dụng
trường, ở môi trường này có thể có hại nhưng ở duy nhất 1 loại thức ăn giống nhau → đáp án C.
môi trường khác lại có lợi Câu 27. Đáp án D.
II. Đúng I. Đúng: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái
III. Đúng được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật
IV. Sai. Đột biến đa bội có vai trò to lớn cho và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
việc hình thành loài mới đặc biệt ở thực vật. II. Đúng. Một phần vật chất của chu trình sinh
V. Sai. Đột biến lệch bội xảy ra ở cả nguyên địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn
phân và giảm phân. mà lắng đọng trong môi trường.
Câu 24. Đáp án D. Ví dụ: Chu trình photpho
I sai: quần thể ban đầu đã ở trạng thái cân bằng III. Đúng. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao
nên khi ngẫu phối tạo ra thế hệ con thì tỉ lệ kiểu đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên
gen vẫn không đổi. Do đó, tỉ lệ cá thể mang alen cạn và dưới nước).
A là IV. Đúng. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+
0,36 + 0,48 = 0,84. và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất
II đúng: nếu có đột biến có thể làm xuất hiện hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở
alen mới, tăng đa dạng di truyền của quần thể. dạng NH4+. Do thực vật chỉ sử dụng được nitơ ở
dạng khử NH4+.
III đúng: yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn
toàn bất kì một alen nào đó ra khỏi quần thể. Câu 28. Đáp án C.
IV đúng: nếu chỉ có di nhập gen có thể làm tăng Câu 29. Đáp án C.
tần số alen A. A. Sai. Chỉ ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
Câu 25. Đáp án A. B. Sai. Có ở cả NST giới tính.
Quần thể có a = 0,2 → A = 0,8 C. Đúng.
Những cây có kiểu hình đỏ = 1- aa = 1 -0,2 x 0,2 D. Sai. Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
= 0,96 Câu 30. Đáp án C.
Cây Aa = 2A x a = 0,32 I sai: Nếu đột biến mất một cặp nucleotit của gen
Tỉ lệ Aa trên tổng số hoa đỏ = 0,32/0,96 = 1/3 A hoặc D chỉ làm cho gen đó bị ảnh hưởng, các
A. Đúng gen còn lại không bị ảnh hưởng. Nên hệ quả là
như nhau.
B. Sai. Nếu chọn lọc chống lại alen lặn → aa mất
đi → tần số alen a giảm II đúng: Quần thể có 33 = 27 kiểu gen về các gen
đang xét.
C. Sai. Nếu chọn lọc chống lại alen trội thì sau
nhiều thế hệ chọn lọc quần thể chỉ còn alen a=1 III đúng: Gen D có 1 loại alen nên khi đột biến
nên a tăng lên 1 còn A giảm xuống 0. có thể tạo thành thể khảm

D. Sai. Quần thể cân bằng vẫn chịu tác động của IV đúng: Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm
các nhân tố tiến hóa. hoặc ngừng mức độ hoạt động của gen.

Câu 26. Đáp án C. Câu 31. Đáp án A.

I. Sai, các em nhìn lướt trên đã có ít nhất 4 chuỗi Xét giao tử của quần thể ta có:
nhé, vậy nên có 3 chuỗi là sai. 0,1BBBB → 0,1BB
II. Đúng. Do thú ăn thịt và rắn chỉ ăn động vật 0,2BBBb → 0,1BB : 0,1Bb
ăn rễ cây mà không có nguồn thức ăn khác. 0,4BBbb → 0,4 x (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb)
Trang 10
Trang 81
0,2Bbbb → 0,1 Bb : 0,1bb = C22 .(3.4) + 2. ( C12
2
- 2. C32 . C24 ) = 72.
0,1bbbb→ 0,1bbbb Kết luận: I đúng, II sai, III đúng, IV đúng.
→ Tần số alen ở P là: BB = 4/15; Bb = 7/15; bb Câu 34. Đáp án B.
= 4/15
Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb= aaB- = hồng; aabb=
→ BBbb = 2 x BB x bb + Bb x Bb = 9/25 trắng D-: tròn; dd = dài.
Câu 32. Đáp án D. Các gen nằm trên các NST khác nhau.
Gọi số tế bào ban đầu là x. AaBbDd x P → tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
Số AND chứa mạch N15 sau 4 lần nhân đôi = số (AaBb x AABb)(Dd x Dd)
mạch đơn N15 sau 2 lần nhân đôi đầu tiên
Hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)
= tổng số mạch ADN sau 2 lần nhân đôi đầu – số
Câu 35. Đáp án D.
mạch chứa N14 = 2.x.22 – 2x = 42 → x = 7 → I
1 đúng : AaBb x aabb → 1:1:1:1
đúng
2 đúng A-B- x A-B- mà F1 cho 4 loại KG thì là
II. Đúng do có 42 phân tử chứa 1 mạch N15 nên
cũng có 42 phân tử chứa 1 mạch N14 AaBb x AABB → có 1KH
III. Đúng 3 đúng A-B- x aabb cho F1 2 loại KG
Số ADN con sinh ra ở lần NP cuối là 7 x 24 = → A-B- là AABb hoặc AaBB → A-B- = 50%
112 4 đúng A-B- tự thụ được 3 loại KG
Số ADN con chỉ chứa mạch N14 là 112 – 42 = → là AaBB hoặc AABb → có 2 loại KH
70 Câu 36. Đáp án B.
IV. Đúng. Sau một số lần nhân đôi ở N15 thì số Có aabb = 0,0225/0,25 = 0,09 = 0,3 x 0,3 → 2
phân tử AND chứa N14 = số mạch ADN chứa mà HVG ở 2 cây như nhau cây P có KG giống
N14 ở sau lần nhân đôi thứ 4 = 70 x 2 + 42 = nhau
182 → 1 Đúng
STUDY TIP 2 Đúng số KG = 10 x 3 = 30
Dạng bài nhân đôi ADN này các em hãy tham 3 Đúng, ta có f = (0,5 – 0,3) x2 = 40%
khảo và làm thêm trong sách Công Phá Sinh Bài 4 Sai vì tỉ lệ đỏ tròn đồng hợp trong tổng số cây
Tập Sinh bản 2018 nhé, luyện tập thêm sẽ không
F1 là 2,25% → tỉ lệ đỏ tròn thuần chủng trong số
nhầm lẫn nữa.
những cây đỏ tròn F1 > 2,25%
Câu 37. Đáp án B.
Câu 33. Đáp án B.
F1 có aa = 1/16 → ở P tỉ lệ giao tử a = ¼
- Số KG tối đa ở giới cái = (2 + C22 ).(3.4 + C12
2
)
→ Tỉ lệ KG Aa ở P là 1/4 x 2 = ½ → AA = ½ →
= 234. 1 Đúng
- Số KG tối đa ở giới đực = (2 + C22 ).3.4.4 = Hay ta có: P : 0,5AA : 0,5Aa → A=0,75, a=0,25
144. → aa = 1/16 → 4 đúng
- Tổng KG tối đa của loài = 234 + 144 = 378. → F1 thì có AA + aa = 62,5% → 2 đúng
- Số KG dị hợp ở giới cái = Tổng KG ở giới cái F1 có 9/16AA : 6/16Aa → AA = 3/5 → 3 đúng
– số KG đồng hợp = 234 – 2.3.4 = 210. Câu 38. Đáp án A.
- Số KG dị hợp 1 cặp gen ở giới cái = dị 1 cặp Cả 2 tính trạng đều trội lặn hoàn toàn.
trên nst thường + dị 1 cặp trên nst X = dị hợp 1
Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 tính trạng do đó
cặp trên nst thường + (tổng KG dị hợp trên X –
sẽ cần phân tích thành tích của 2 tỉ lệ KH.
số KG dị cả 2 cặp trên X)
Trang 11
Trang 82
→ Tỉ lệ KH (9:3:3:1) ở đời con thực chất là - III sai vì AABbDd x aaBBDD sẽ chora đời con
9:3:3:1 = (3:1)x(3:1). tất cả đều hoa đỏ
Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi - IV đúng vì AABbDd x AaBbDD sẽ cho tỉ lệ là
- Locut A/a cho phép lai cơ sở là Aa x Aa. (A_)(3B_ : 1bb)(D_) cho đời con có ¼ hoa
trắng.
- Locut B/b cho phép lai cơ sở là Bb x Bb.
Câu 40. Đáp án C.
→ Số phép lai thỏa mãn = 1 x 1 = 1
Người số III- 12 và III- 13 đều bị bệnh nhưng
Cách 2: Dùng phương pháp zichzac
sinh ra con bình thường nên bệnh do gen trội
Ở đây ta thấy có cả 2 tỉ lệ KH đặc biệt là (3:1)
quy định, gen gây bệnh nằm trên NST thường.
do đó không có tỉ lệ làm chuẩn. Ta có tổ hợp số
Quy ước:
như sau (chú ý trội lặn):
A- = bệnh
Cặp A và a Cặp B và b
aa = bình thường
- Tỉ lệ (3:1): Aa x Aa Bb x Bb
→ Những người có Kiểu hình trội đều sẽ có kiểu
Tổ hợp số: 1 1
gen aa là những người : 1, 3, 5, 6, 9, 11, 14
- Tỉ lệ (3:1): Aa x Aa Bb x Bb
→ Những người còn lại đều có Kiểu gen Aa
Tổ hợp số 1 1
Vậy I đúng
Ta thấy không có tỉ lệ KH 100% do đó không có
II. để cặp vợ chồng trên sinh con gái không bệnh
lượng cộng thêm vào, vai trò của A và B là như
= ½ con gái x ½ aa = 12,5% → II đúng
nhau nên ta chỉ cần tính 1 lần là được.
III. Đúng: người có 14 kiểu hình trội
Số phép lai thỏa mãn: (1 x 1 + 1)/2 = 1
IV. Sai 2 người 7 và 8 đều cùng kiểu gen Aa.
Trường hợp này tích tổ hợp số là 1 số lẻ nên ta
cộng thêm 1 vào tử rồi mới chia cho 2. Vậy chọn C.

STUDY TIP
Các em hãy tham khảo thêm 2 phương pháp giải
này trong sách Công Phá Bài Tập Sinh bản 2018
nhé.

Câu 39. Đáp án C.


Chỉ có ý IV đúng.
- Quy ước: A, a, B, b, D, d là 3 gen không alen
cùng quy định màu hoa. A – B – D: hoa đỏ, các
kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng.
- Ta có các cây trắng 1, 2, 3 lần lượt là:
AABBdd; AAbbDD; aaBBDD.
- Ở phép lai 1: F 1 AABbDd x AABbDd cho đời
con F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Tương tự với phép
lai 2, 3.
- I sai, kết quả này do 3 gen nằm trên 3 NST
khác nhau quy định.
- II sai.

Trang 12
Trang 83
ĐỀ SỐ 6 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
(Đề thi gồm 5 trang) Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là:
A. Phitocrom B. Carotenoid C. Diệp lục D. Auxin
Câu 2. Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 3. Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
A. xARN B. rARN C. tARN D. mARN
Câu 4. Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trog dịch mã là:
A. Sử dụng ATP để kích hoạt axit amin và gắn axit amin vào đầu 3’ của tARN.
B. Sử dụng ATP để hoạt hóa tARN gắn vào mARN.
C. Gắn axit amin vào tARN nhờ enzim photphodiesteaza.
D. Sử dụng ATP để hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào đầu 5’ của tARN.
Câu 5. Khi nói về pha sáng quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cần các nguyên liệu ADP, NADPH và H2O B. Diễn ra trong chất nền lục lạp.
C. Tạo ra các sản phẩm ATP, NADPH và O2 D. Không cần ánh sáng diễn ra ở tilacotit.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
Câu 7. Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
A. Hội chứng Claiphento B. Ung thư máu
C. Hội chứng Patau D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Câu 8. Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:
A. Đàn gà B. Đàn ngựa C. Đàn hổ D. Đàn kiến
Câu 9. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác.
B. Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ → Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh → Tế bào cảm giác → Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào cảm giác → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ.
Câu 10. Cá thể mang kiểu gen AaBb.De/de tối đa có bao nhiêu loại giao tử nếu không xảy ra hoán vị
gen?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 8
Câu 11. Hóa thạch ghi nhận về sự sống lâu đời nhất là khoảng bao nhiêu năm về trước?
A. 3,5 tỷ năm. B. 3,5 triệu năm. C. 5 tỷ năm. D. 5 triệu năm.

Trang 1
Trang 84
Câu 12. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua hô hấp.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôni (NH4+) và nitrit (NO2-).
D. Chu trình sinh địa hóa làm mất cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Câu 13. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li tình trạng 1:1 ở đời con là kết quả của phép lai
nào sau đây?
A. AaBb x Aabb B. aaBB x Aabb C. AaBb x aabb D. AABB x aabb
Câu 14. Codon nào sau đây không mã hóa axit amin?
A. 5’ AUG 3’ B. 5’ UAA 3’ C. 5’ AUU 3’ D. 5’ UUU 3’
Câu 15. Giả sử một đoạn gen nhân tạo có khoảng 300 Nucleotid, dạng đột biến gen nào sau gây hậu
quả nghiêm trọng hơn (thay đổi nhiều axit amin hơn) các trường hợp còn lại?
A. Thêm 1 cặp nu ở vị trí số 6 B. Mất 3 cặp nu liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17
C. Thay thế 1 cặp nu ở vị trí số 150 D. Thay thế 2 cặp nu ở vị trí số 150 và số 300
Câu 16. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen là 0,16. Theo lý
thuyết, tần số alen A của quần thể này là:
A. 0,4 B. 0,32 C. 0,6 D. 0,48
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền ngoài nhân?
A. Sự di truyền của các gen ngoài nhân giống các quy luật của gen trong nhân.
B. Gen ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào.
C. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
D. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định phân bố không đồng đều ở 2 giới.
Câu 18. Cho các nhận định sau:
(1) Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
(2) Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ AND và protein histon.
(3) NST là cơ sở vật chất di truyền ỏ cấp độ tế bào.
(4) Ở các loại gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5) Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trò quan trọng quy định nam tính.
Số nhận định sai là:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 19. Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống gốc.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức tối đa.
D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích hợp, trồng vào mùa vụ thích hợp.
Câu 20. Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1) Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
(2) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotid.

Trang 2
Trang 85
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biến.
(5) Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 21. Ở một loại thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ
bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là:
A. 35 : 35 : 1 : 1 B. 105 : 35 : 3 : 1 C. 105 : 35 : 9 : 1 D. 33 : 11 : 1 : 1
Câu 22. Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.Coli chỉ chứa N15 sang môi trường N14.
Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để
nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14
và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:
A. 9 B. 3 C. 7 D. 5
Câu 23. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen này tự thụ phấn được F1.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu
không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là?
A. 2/9 B. 4/9 C. 1/9 D. 8/9
Câu 24. Ở một loài sinh vật lưỡng bội, cho biết mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc khác
nhau. Trong quá trình giảm phân, ở giới cái không xảy ra đột biến mà có 1 cặp xảy ra trao đổi chéo tại
một điểm nhất định, 1 cặp trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo.
Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 221 kiểu tổ hợp giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 14 B. 2n = 16 C. 2n = 18 D. 2n = 20
Câu 25. Cho các nhận định sau:
(1) Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc meo kêu.
(2) Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3) Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kỳ
giữa I của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên là một quá trình ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.
C. Chọn lọc tự nhiên tạo nên những đột biến có lợi.
D. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên.
Câu 27. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỷ lệ đực/cái của các loại luôn là 1/1.
Trang 3
Trang 86
B. Mật độ cá thể của mỗi quẫn thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
C. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn thì tốc độ tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S.
Câu 28. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn,
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức bắt mồi của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh
dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1
giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1
lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỷ lệ phân li kiểu hình nào
trong số các tỷ lệ phân li kiểu hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng (2) 1 đỏ : 3 trắng (3) 1 đỏ : 1 trắng
(4) 3 đỏ : 1 trắng (5) 3 đỏ : 5 trắng (6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng (8) 7 đỏ : 1 trắng (9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A. 5 B. 7 C. 4 D. 3
Câu 30. Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 cao : 7 thấp B. 25 cao : 11 thấp C. 31 cao : 18 thấp D. 64 cao : 17 thấp
Câu 31. Có bao nhiên loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN
gồm 3 loại nucleotid là A, U và G?
A. 64 B. 24 C. 21 D. 27
Câu 32. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
(2) Với 2 loại nucleotid A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ khác nhau.
(3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi polipeptid hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải
giải phóng các nucleotid vào môi trường nội bào.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 33. Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có
cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2
cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2
giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.

Trang 4
Trang 87
(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen so với alen a
quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử,
dùng conxixin xử lý các hợp tử, sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được
F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao
tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo ý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 35. Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở
đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên?
A. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều.
B. Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
C. Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
D. Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%.
Câu 36. Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn
1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
(1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Tinin
(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm
(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.
Số nhận định đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 37. Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân
thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân
ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang
trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có
đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 38. Ở một loại thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn
toàn là: A1 quy định hoa tím >> A2 quy định hoa đỏ >> A3 quy định hoa vàng >> A4 quy định hoa hồng
>> A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A3A5A5  A1A2A3A5. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ
cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, theo lý thuyết phát biểu nào sau đây đúng về F1?
I. Kiểu hình hoa hồng chiếm 0% II. Kiểu hình hoa đỏ chiếm 1/6
III. Kiểu hình hoa tím chiếm 3/4 IV. Kiểu hình hoa vàng chiếm 1/12
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 5
Trang 88
Câu 39. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.2 AB/Ab : 0.2 Ab/ab : 0.4ab/ab. Biết
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu
sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F2 có tối đa 9 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 4 kiểu hình về tính trạng đang xét.
III. Ở F3 tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể là 37/40.
IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn sẽ loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh,
chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng
II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn
bị bệnh.

Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.

II. Xác suất để bị bệnh là 17/28.


III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14.
IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III2 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 6
Trang 89
ĐÁP ÁN
1. A 2. A 3. B 4. A 5. C 6. B 7. D 8. C 9. D 10. D
11. A 12. A 13. B 14. B 15. A 16. C 17. C 18. C 19. C 20. B
21. B 22. D 23. B 24. C 25. C 26. B 27. D 28. C 29. D 30. D
31. B 32. B 33. D 34. D 35. D 36. A 37. B 38. D 39. A 40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1. Đáp án A
Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kỳ của thực vật là phitocrom.
Câu 2. Đáp án A
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể
- Hô hấp qua mang
- Hô hấp qua ống khí
- Hô hấp bằng phổi
Câu 3. Đáp án B
- Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài
polypeptit là nó bị phân hủy ngay.
- Phân tử rARN có đến 70 – 80% liên kết hidro trong phân tử (trong tARN số liên kết hifro là 30 – 40%)
lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho
nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất.
STUDY TIP
Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử.
Câu 4. Đáp án A
Hoạt hóa axit amin diễn ra theo phương trình tổng quát: aa + tARN + ATP → aa~tARN + ADP.
Axit amin được gắn vào đầu 3’ của phân tử tARN.
Câu 5. Đáp án C
Đáp án C. “Sản phẩm của pha sáng gồm có ATP, NADPH và O2”
- Ý A sai vì pha sáng cần các nguyên liệu: ánh sáng, nước, NADP + ADP.
- Ý B sai vì pha sáng quang hợp diễn ra ở màng tilacotit.
- Ý D sai vì pha sáng nếu thiếu ánh sáng sẽ không thể diễn ra quá trình quang phân li nước cũng như các
quá trình khác, khi đó pha sáng bị ngưng trệ.
Câu 6. Đáp án B
- A sai, vì người bị Hội chứng Đao thường vô sinh.
- B đúng.
- C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO.
- D sai, hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5.

Trang 7
Trang 90
STUDY TIP
Đột biến NST ở những NST mang nhiều gen thì sẽ gây mất cân bằng hệ gen của cơ thể. Qua đó gây hậu
quả nghiêm trọng cho cơ thể đột biến.
Câu 7. Đáp án D
Câu 8. Đáp án C
Hổ không có phân chia thứ bậc do chúng sống đơn độc.
Câu 9. Đáp án D
Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới:
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh.
- Khi tế bào cảm giác bị kích thích thì thông tin truyền vào mạng lưới và sau đó đến các tế bào biểu mô
cơ, động vật co mình lại tránh kích thích.
Vậy trật tự đúng là: Tế bào mô cơ → Mạng lưới thần kinh → Tế bào mô bì cơ.
Câu 10. Đáp án D
Aa và Bb khi giảm phân cho 2 loại giao tử, De/de khi giảm phân không hoán vị gen cho 2 loại giao tử,
vậy có tối đa 2.2.2 = 8 loại giao tử được tạo ra.
Câu 11. Đáp án A
Hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ nhất được ghi nhận vào 3500 triệu năm trước đây, tức 3,5 tỷ năm.
Câu 12. Đáp án A
- Ý A đúng vì theo khái niệm SGK lớp 12 trang 195.
- Ý B sai vì CO2 thông qua quang hợp đi vào chu trình chứ không phải qua hô hấp.
- Ý C sai vì thực vật hấp thụ nito dưới 2 dạng là amoni và nitrat, không phải nitrit.
- Ý D sai vì chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
Câu 13. Đáp án B
aaBB x Aabb → (aa x Aa) x (BB x bb)
→ (1:1) x 1 → 1:1
Câu 14. Đáp án B
Câu 15. Đáp án A
- Đây là đột biến dịch khung, ngoài yếu tố nội phát có thể do Acridin gây nên và vị trí Nu số 6 là quá gần
điểm đầu gen.
- Ý B không phải vì 3 cặp nucleotid đó quy định đúng một axit amin mà không làm thay đổi các axit amin
khác.
- Ý C và D không phải vì thay cặp nu ở vị trí số 150 hay 300 trong mã bộ ba chưa chắc đã làm thay đổi
lớp tới protein.
STUDY TIP
Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào loại đột biến cũng như vị trí đột biến. Trong đó, nếu xảy ra đột
biến thay thế thường gây ít hậu quả nghiêm trọng hơn so với mất và thêm cặp nucleotid.
Câu 16. Đáp án C
Quần thể đang cân bằng di truyền, aa = 0,16 → a = 0,4 → A = 0,6
Câu 17. Đáp án C
Trang 8
Trang 91
Câu 18. Đáp án C
Các nhận định đúng là: (3), (5)
- Ý (1) sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen XX.
- Ý (2) sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
- Ý (4) sai vì ở gia cầm XX là con đực, XY là con cái.
Câu 19. Đáp án C
Người ta thường không tăng bón phân đạm, vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp
lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu là giảm năng suất cây trồng.
Câu 20. Đáp án B
- 1, 2, 4 đúng.
- 3 sai vì đột biến điểm xảy ra nhiều nhất là dạng thay thế một cặp nucleotid.
- 5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào cấu trúc của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến.
Câu 21. Đáp án B
1 1  1 1 
Xét locus gen số 1: Aaaa x Aaaa →  Aa : aa  x  Aa: aa 
2 2  2 2 
5 1  5 1  5 1  5 1 
Xét locus gen số 2: BBbb x BBbb →  B : bb  x  B : bb   B : bb  x  B : bb 
6 2  6 6  6 2  6 6 
Vậy phân ly kiểu hình chung: (3:1)(35:1) ↔ 105:35:3:1
Câu 22. Đáp án D
Gọi số phân tử ADN ban đầu là a
a phân tử ADN chỉ chứa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:
2a phân tử chứa N14 và N15 + a.(23 – 2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)
Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:
2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử
chứ N14 → 12a phân tử chứa N14 và N15 + 6a.(22 – 2) phân tử chỉ chứa N15
Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15: 2a + 12a = 70 → a = 5
Câu 23. Đáp án B
Theo quy luật phân li độc lập F1 phân ly theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó:
Cây thân cao, hoa trắng: 1Aabb : 2Aabb
Cây thân thấp, hoa đỏ: 1 aaBB : 2aaBb
Ta có:
1 2  1 2 
 AAbb : Aabb  x  aaBB : aaBb 
3 3  3 3 
2 1  2 1 
 Ab : ab  x  aB : ab 
3 3  3 2 
2 2 4
Xác suất xuất hiện cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F2 là: x 
3 3 9
Câu 24. Đáp án C
Phương pháp:

Trang 9
Trang 92
Các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau tạo ra 2n loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
Trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Cách giải:
- Giới đực tạo ra 2n giao tử
- Giới cái:
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử.
+ 1 cặp NST trao đổi chéo ở 2 điểm đồng thời tạo ra 8 loại giao tử.
Số loại giao tử ở giới cái là: 2n – 2 x 4 x 8 = 2n + 3
Số kiểu tổ hợp giao tử là: 2n + 3 x 2n = 221 → n = 9
Câu 25. Đáp án C
1,2,3,4 đều đúng
Câu 26. Đáp án B
- Ý A sai vì chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
- Ý C sai vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra đột biến có lợi mà chỉ có vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể
có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
- Ý D sai vì còn có thể có những con đường khác như di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 27. Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có quần thể hình chữ S.
- Ý A sai vì tỷ lệ đực cái có rất nhiều khả năng khác nhau, ví dụ như gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái
nhiều hơn cá thể đực gấp 2, 3 đôi khi tới 10 lần.
- Ý B sai vì mật độ cá thể của quần thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện
môi trường sống.
- Ý C sai vì kích thước quần thể tối đa, cạnh tranh sẽ tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể
và mức tử vong tăng.
Câu 28. Đáp án B
- I sai vì chúng ăn 2 loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
- II đúng.
- III đúng theo SGK lớp 12 trang 152.
- IV sai vì ổ sinh thái của loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện
cách sinh sống của loài đó.
Câu 29. Đáp án D
Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb
Aabb Aabb aaBB aaBb aabb
AaBb 1 trắng : 1 đỏ 3 đỏ : 5 trắng 1 đỏ : 1 trắng 3 đỏ : 5 trắng 1 đỏ : 3 trắng
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2), (3)
Câu 30. Đáp án D

Trang 10
Trang 93
F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)
Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:
F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)
G: (2A:1a) x (2A:1a)
F2: 8A-:1aa
Tương tự với cặp gen Bb
F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)
G: (2B:1b) x (2B:1b)
F2: 8B-:1bb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2: (8A-:1aa) x (8B-:1bb)
64 cao : 17 thấp
Câu 31. Đáp án B
Số bộ ba được tạo ra là 3n = 27 nhưng có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nào nên số codon mã
hóa axit amin là 24.
Câu 32. Đáp án B
- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.
- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.
- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.
- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.
Câu 33. Đáp án D
Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.
F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)
F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng
Quả dẹt F2 giao phấn
F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)
G: 4AB:2Ab:2aB:1ab 4AB:2Ab:2aB:1ab
F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng
1 1 1
Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: x  → 4 đúng
9 9 81
Câu 34. Đáp án D
P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → Aaaa tự thụ phấn tọa ra F2 tỷ lệ KH 35:1
Ta có F1: Aaaa x Aaaa
G: (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa)
F2 có 5 loại kiểu gen
Câu 35. Đáp án D
Số cá thể aabb chiếm tỷ lệ 0,16
Hai cặp gen trên đều nằm trên NST thường, có hiện tượng liên kết gen
- A đúng vì aabb = 0,16 → ab = 0,4 → ab là giao tử liên kết → bố mẹ dị hợp đều

Trang 11
Trang 94
- B đúng vì P dị hợp đều, giao tử liên kết ab = 0,4 → f = 20%
- C đúng
- D sai vì 0,16 = 0,5 . 0,32 → hoán vị xảy ra ở 1 bên, với tần số f = 36%
Câu 36. Đáp án A
Xét gen A: L = 510nm = 5100 angtron → N = Lx2/3,4
2 A  2G  3000  A  T  300
 
 A  10% G  X  1200
→ H = 2A + 3G = 4200
Gen A nhiều hơn gen a 8 liên kết hidro; dài hơn 1,02nm
1, 02 x10 x 2
Số nucleotid gen A hơn gen a là 6
3, 4
Ta có 2A + 2G = 6; 2A + 3G = 8 → A = T = 1; G = X = 2
Vậy đột biến là mất 1 cặp A-T; 2 cặp G-X
Gen a có Aa + Ta = 299; Ga = Xa = 1198
Xét các phát biểu:
(1) Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần cần: (GA + Ga) x (22 -1) = 7194 → 1 đúng
(2) Cặp gen Aa có 2 x (300 + 299) + 3 x (1200 + 1198) = 8392 liên kết hidro → 2 đúng
(3) đúng
(4) sai, tổng số timin là 300 + 299 = 599
(5) sai, vì đột biến này xảy ra ở 3 cặp nucleotit
Câu 37. Đáp án B
Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao
→ A- lông đen trội so với a- lông trắng
B- chân cao trội so với b- chân thấp
Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb
(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.
(II) Đúng. Xét kiểu hình:
Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.
Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1
Vậy f = 2 x 0,1 = 20%
(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab
(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%
Câu 38. Đáp án D
P: A1A3A5A5 x A1A2A3A5
I. Không tạo ra giao tử có dạng A4 → F1 không xuất hiện kiểu hình hoa hồng → đúng.
1 1 1
II. A1A3A5A5 → A1_; A3_; A5A5
2 3 6

Trang 12
Trang 95
1 1 1
A1A2A3A5 → A1_; A2_; A3A5
2 3 6
1 1 1 1
Vậy tỷ lệ KH hoa đỏ (A2_ _ _) thu được ở F1 là: x    
2 3 6 6
1 11 1 3
III. Tỷ lệ KH hoa tím (A2_ _ _) thu được ở F1 là: x1     
2 23 6 4
11 1 1
IV. Tỷ lệ KH hoa vàng thu được ở F1 là: A3_ _ _     
6  3 6  12
Câu 39. Đáp án A
Hoán vị gen chỉ có nghĩa với kiểu gen ở trạng thái dị hợp 2 cặp gen liên kết trở lên nên với bài này chúng
ta không cần quan tâm đến hoán vị do không có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
I. Sai, số kiểu gen tối đa là: 7 = 3 + 3 – 1 + 3 -1 +1 – 1 = 7
II. Sai, do đề bài không đề cập đến quy luật, 4 kiểu hình khi các gen trội lặn hoàn toàn, nếu trội không
hoàn toàn và đồng trội thì có thể có nhiều hơn 4 kiểu gen.
3
1 7
III. Đúng, kiểu gen đồng hợp do AB/Ab tạo ra là: 1     (lượng giảm của kiểu gen di hợp = lượng
2 8
tăng của kiểu gen đồng hợp)
7 37
Tuong tự với kiểu gen còn lại → Tổng  x3 x0, 2  0, 4 
8 40
IV. Sai, chọn lọc kiểu hình lặn sẽ không loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể do chúng có thể
tồn tại cùng với alen trội để cho kiểu hình trội (trội lặn hoàn toàn) hoặc kiểu hình trung gian (trội lặn
không hoàn toàn) các kiểu hình này không chịu tác động của chọn lọc chống lại kiểu hình lặn.
Câu 40. Đáp án D
Trong sơ đồ phả hệ có một điều đáng lưu ý là hai người bị bệnh lại sinh được ra con bình thường, hai
người bình thường lại sinh được con bị bệnh → bệnh này theo quy luật tương tác gen, có 2 tương tác phù
hợp là tương tác bổ sung và tương tác át chế, do chỉ có 2 kiểu hình nên tỷ lệ tương tác phù hợp là tương
tác bổ sung 9:7 và tương tác át chế 13:3 tuy nhiên do đồng hợp lặn mang bệnh nên loại trường hợp tương
tác át chế 13:3
→ Quy luật là tương tác bổ sung 9:7
→ Kiểu gen (I1, I2) là (Aabb, aaBB) có thể hoán đổi vị trí → kiểu gen của cặp II4 và II5
→ Kiểu gen II: 1AaBb, 2AaBb, 3AaBb
→ Kiểu gen III2 (1Aabb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb), kiểu gen III3: AaBb
→ Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người II1,2,3 và III3
I. Đúng
II. Đúng, tỷ lệ ? mang bệnh là 1- tỉ lệ A-B-
2 2 3
Giao tử của người III2: Ab : aB : ab
7 7 7
1 1 1 1
Giao tử của người III3: AB : Ab : aB : ab
4 4 4 4

Trang 13
Trang 96
1 1 2 11
→ Tỷ lệ A-B-   x x2 
4 4 7 28
22 17
→ Xác suất để ? bị bệnh là: 1  
28 28
III. Đúng
Kiểu gen của người III1: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
4 2 2 1
→ Giao tử của người này là: AB : Ab : aB : ab
9 9 9 9
4 2 2 4 4 1 4
→ Tỷ lệ A-B-   x x 2  → Tỷ lệ sinh con trai bình thường  x 
9 7 9 7 7 2 14
IV. Đúng
4 2 2 1  1 1 1 1 
 AB : Ab : aB : ab  x  AB : Ab : aB : ab 
9 9 9 9  4 4 4 4 
4 1 4 1 2 1 25
→ Xác suất A-B-     x   x x2 
9 4 9 4 9 4 36
25 1 25
→ Xác suất con gái bình thường  x 
36 2 72

Trang 14
Trang 97
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 07 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 7
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Đặc điểm không có ở sinh trường sơ cấp là:
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
C. Diễn ra cả ở cây một lá mần và cây hai lá mầm D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh
Câu 2. Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội
chứng Đao có số nhiễm sắc là:
A. 2 x  1 B. x  1 C. 2 x  1 D. x  1
Câu 3. Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần
thể với tốc độ chậm nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến gen D. Di – nhập gen
Câu 4. Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm B. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
C. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
Câu 5. Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một
chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
A. song song với dòng nước B. song song, cùng chiều với dòng nước
C. xuyên ngang với dòng nước D. song song, ngược chiều với dòng nước
Câu 6. Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. cao, tốc độ máu chảy nhanh B. thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. cao, tốc độ máu chảy chậm
Câu 7. Hệ sinh thái bao gồm:
A. Các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau.
B. Quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
C. Các loài quần tụ với nhau tại một không gian xác định.
D. Các tác động của các nhân tố vô sinh lên các loài.
Câu 8. Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen
tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông.
Kiểu gen của bố mẹ là?
A. X A X a x X a Y. B. X A X A x X A Y. C. X A X a x XAY. D. X A X A x X a Y.
Câu 9. Nhận xét nào dưới đây là đúng với quá trình dịch mã?
A. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
C. Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.

Trang 1
Trang 98
D. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các loại mARN khác nhau.
Câu 10. Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có
màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng
đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con.
Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li địa lí. D. Cách li tập tính.
Câu 11. Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1) Số lượng gen trên mỗi phân tử AND càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
càng phong phí.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 12. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 13. Cơ thể mang kiểu gen  AB ab  Dd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng,
khoảng cách giữa A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử ABd được tạo
ra có thể là:
I. 10% trong trường hợp hoán vị gen. II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
III. 15% trong trường hợp hoán vị gen. IV. 30% trong trường hợp hoán vị gen.
V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14. Số loại Nucleotid cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử AND là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 5.
Câu 15. Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chóng chịu tốt hơn, thích ứng rộng.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân
C. Ở thực vật, thể đa bội chẵn duy trì khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. Thể tự đa bội có kích thước cơ quan sinh dưỡng không quá thay đổi so với dạng lưỡng bội nguyên
khởi.
Câu 16. Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng
A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể

Trang 2
Trang 99
C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể
D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể
Câu 17. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp
NST thường.
B. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều
không phân ly.
C. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bội
dạng thể một nhiễm
D. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể
khảm
Câu 18. Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử
protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba mã hóa aa tối đa là:
A. 25. B. 9. C. 24. D. 27.
Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
B. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A có một vùng điều hòa (bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành) riêng.
C. Vùng vận hành là trình tự nucleôtit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường có lactôzơ hoặc không có lactôzơ, gen R đều tổng hợp prôtêin ức chế để điều hòa
hoạt động của opêron Lac.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C. Các cơ chế cách ly sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời con
hữu thụ.
D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 21. Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen I A, I B, I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh
con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu A.
Câu 22. Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai
chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là:
A. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường
B. Tính trạng màu lông do hai gen qui định.
C. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.
D. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ab
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
aB

Trang 3
Trang 100
AbD
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại
abd
giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
Ab D d
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen X X giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa
aB
8 loại giao tử.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 24. Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này
các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau
đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?
A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
B. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách
tình cờ.
C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp
của chúng đạt 50%.
D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp
trong giảm phân không xảy ra.
Câu 25. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng
hoa trắng. Xét phép lai P:♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến
thuận  A  a  , cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng
số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1 , cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ
A. 5 7. B. 1 7. C. 3 7. D. 2 7.
Câu 26. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng
di truyền.
(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
rộng.
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa
đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa
đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ
lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn
biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái
A. 5,5% B. 21,5% C. 4,25% D. 8,5%

Trang 4
Trang 101
Câu 28. Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu
phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1.
(1) AAaa x Aaaa (3) Aa x AAAa (5) AAaa x AAaa
(2) AAAa x AAaa (4) Aa x AAaa (6) AAAa  AAAa
A. 3. B. 5. C. 2. D. 6.
Câu 29. Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân
bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao
phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 30. Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào
sau đây là không đúng?
A. Ở nấm 1 mARN có thể mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.
B. Ở vi khuẩn 1 gen chỉ quy định một loại mARN.
C. Ở nấm 1 gen có thể quy định nhiều loại mARN.
D. Ở vi khuẩn 1 mARN chỉ mang thông tin của 1 loại chuổi polipeptit.
Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được
tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể
đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế
bào được tạo thành là?
A. 1 32. B. 4 32. C. 5 32. D. 7 32.
Câu 32. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng;
alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho
một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng, thân
cao chiếm tỉ lệ ¼. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết
quả trên?
A. 2 phép lai. B. 4 phép lai. C. 3 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 33. Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến dị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc
thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.
5. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 34. Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần
chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái
F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá

Trang 5
Trang 102
đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận
sau đây đúng với Fa ?
(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.
(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.
(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Nếu đen cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 35. Cho các nội dung sau:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tích ở kiểu hình đời con lai
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu nội dung sai:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%.
Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán
sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).
(2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời
gian.
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu
hướng làm giảm biến dị di truyền.
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết
rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong
quần thể là 1 9 . Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với
tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1 10 .

Trang 6
Trang 103
Xét các dự đoán sau:
I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được
chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có
kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa
con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 35,8%
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.
Số dự đoán đúng là:
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 39. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1), (5). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (3), (5).
Câu 40. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã
tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới
và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu
dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy
định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đó thì tính trạng màu hoa do
ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Trang 7
Trang 104
ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. C 4. C 5. D 6. B 7. B 8. C 9. D 10. D
11. B 12. C 13. A 14. B 15. D 16. A 17. D 18. C 19. B 20. A
21. C 22. C 23. B 24. C 25. D 26. B 27. A 28. C 29. B 30. D
31. A 32. B 33. B 34. C 35. C 36. D 37. A 38. B 39. A 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B.
Hoạt động của tầng sinh bần là đặc điểm của sinh trưởng thứ cấp.
Câu 2. Chọn đáp án B.
Người mắc hội chứng Đao có bộ NST 2n + 1.
Câu 3. Chọn đáp án C.
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất do tần số đột biến gen là rất nhỏ.
Câu 4. Chọn đáp án C.
Sau khi bón phân, nồng độ chất tan (ASTT) của đất tăng cao hơn so với nồng độ chất tan trong rễ. Mà
nước theo cơ chế thẩm thấu từ nơi có thế nước cao (ASTT thấp) đến nơi có thể nước thấp (ASTT cao).
Nên cây sẽ khó hấp thụ nước.
Câu 5. Chọn đáp án D.
Hoạt động trao đổi khí ở cá xương tuân theo nguyên tắc dòng chảy song song ngược chiều giúp tăng hiệu
quả trao đổi khí, cá xương lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang.
Câu 6. Chọn đáp án B
Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 7. Chọn đáp án B
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
Câu 8. Chọn đáp án C.
Con trai máu khó đông có KG là XaY ; bố bình thường nên có KG là X AY ; mẹ truyền cho con trai alen a
và không bị bệnh nên có KG X A X a .
Câu 9. Chọn đáp án D.
- Ý A sai, mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 loại axit amin.
- Ý B sai, trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều riboxom hoạt động giúp tăng hiệu suất tổng hợp
protein.
- Ý C sai, do tính thoái hóa của mã di truyền nên 1 axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều loại
tARN.
Câu 10. Chọn đáp án D.
Hai loài có màu khác nhau: màu đỏ và xám, trong điều kiện bình thường chỉ những con cùng màu mới
giao phối với nhau. Do đó, đây là cách li tập tính.
STUDY TIP
Chú ý câu này các bạn nên nắm rõ khái niệm từng loại cách li là như thế nào nhé! Các bạn có thể đọc
thêm phần Sinh Thái trong sách Công Phá Lý Thuyết Sinh 2018.

Trang 8
Trang 105
Câu 11. Chọn đáp án B.
- Ý 1 sai, vì càng nhiều gen trên 1 phân tử AND (1 NST) thì tỉ lệ liên kết gen càng lớn, giảm tỉ lệ BDTH
so với việc ít gen nằm trên 1 NST và có nhiều cặp NST.
- Ý 2 đúng.
- Ý 3 sai, do có sự tổ hợp lại vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính nên KG của bố mẹ và con là khác
nhau.
- Ý 4 đúng.
Câu 12. Chọn đáp án C.
I, II là các phát biểu đúng.
Câu 13. Chọn đáp án A.
Trong trường hợp HVG, AB  0,5  0, 4 2  0,3 ; d  0,5  ABd  0,5.0,5  0, 25  V đúng.
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, AB  0,5; d  0,5  ABd  0,5.0,5  0, 25  V đúng.
Câu 14. Chọn đáp án B.
Có 8 loại Nu cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử AND là A,T,G,X của môi
trường và rA, rU, rG và rX tổng hợp đoạn mồi.
STUDY TIP
Gốc đường cấu tạo nên các loại nucleotit này là khác nhau nên chúng khác nhau về bản chất. Các
nucleotit của AND được cấu tạo từ đường 4C, của ARN được cấu tạo từ đường 5C.
Câu 15. Chọn đáp án D.
Cơ quan sinh dưỡng của thể tự đa đội lớn hơn nhiều lần của thể nguyên khởi.
Câu 16. Chọn đáp án A.
Phát biểu đúng là A, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
Ý B sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
Ý C sai, CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn.
Ý D sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 17. Chọn đáp án D.
Ý A sai, đột biến lệch bội xảy ra đối với cả cặp NST thường và giới tính.
Ý B sai, đột biến lệch bội phát sinh do rối loạn phân bào làm cho 1 hay 1 số cặp NST tương đồng không
phân ly.
Ý C sai, tỷ lệ đột biến thể một nhiễm thường cao hơn thể không nhiễm.
Câu 18. Chọn đáp án C.
Trên mạch gốc có 3 loại A, T , X  Trên mARN có 3 loại U, A, G.
Số loại bộ ba tối đa là 33  27 trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa.
Câu 19. Chọn đáp án B.
STUDY TIP
Các thành phần của operon Lac:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng.
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên
mã của nhóm gen cấu trúc.

Trang 9
Trang 106
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt
động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Ý B sai do 3 gen cấu trúc có chung một vùng điều hòa.
Câu 20. Chọn đáp án A.
Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hòa.
STUDY TIP
Một nhân tố chỉ được xem là nhân tố tiến hóa khi làm thay đổi thành phần kiểu gen, hoặc thành phần kiểu
gen và tần số alen của quần thể chịu tác động.
Câu 21. Chọn đáp án C.
Nếu bố máu O thì người con chắc chắn có 1 O trong KG nhóm máu, không thể có nhóm máu AB.
Câu 22. Chọn đáp án C.
Khi cho chuột lông vàng x chuột lông vàng  3 tổ hợp  có sự gây chết ở trạng thái đồng hợp trội. Như
vậy alen quy định lông vàng là gen đa hiệu.
Câu 23. Chọn đáp án B
Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.
Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.
Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.
Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại  3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.
Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.
Câu 24. Chọn đáp án C.
Các gen quy định 7 cặp tính trạng PLĐL nằm trên 4 cặp NST  có sự liên kết gen mà kết quả của
Menđen là chúng PLĐL, giải thích phù hợp cho kết quả này là khoảng cách trên NST của chúng xa đến
mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
Câu 25. Chọn đáp án D.
Tỷ lệ cây hoa trắng là 30% = 0,3 = 0,5♀ x 0,6♂  tỷ lệ cây đồng hợp trội là 0,5 x 0,4 = 0,2
0, 2 2
Trong tổng số cây hoa đỏ, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỷ lệ 
1  0,3 7
Câu 26. Chọn đáp án B.
Mức phản ứng của gen là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau.
Các phát biểu đúng là (1) và (5)
Ý 2 sai, mức phản ứng do KG quy định.
Ý 3 sai, các alen của cùng 1 gen có mức phản ứng khác nhau.
Ý 4 sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
hẹp.
Câu 27. Chọn đáp án A.
Tỷ lệ cao : thấp = 9:7, đỏ : vàng = 3:1  Tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp
3 cặp gen.
Quy ước gen: A B : thân cao; Abb / aaB / aabb : thân thấp; D : hoa đỏ; dd: hoa vàng.

Trang 10
Trang 107
Nếu các gen PLĐL thì F2 thì phải phân ly  9 : 7  3 :1 # đề bài  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử
Ad aD Ad Ad
cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng BBx bb  F1 : Bbx Bb
Ad aD aD aD
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A B D  0, 405  A D  0, 405 : 0, 75  0,54  aadd  0, 04  f  40%
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng:
AD aD aD
bb  bb  BB  0, 2 x 0, 2 x 0, 25  2 x 0,3 x 0,3 x 0, 25  0, 055
AD aD aD
Câu 28. Chọn đáp án C.
F1 phân li theo tỷ lệ 11:1 Bố mẹ cho 12 tổ hợp. Xét tỷ lệ giao tử bố mẹ

(1) AAaa x Aaaa (1AA:4Aa:1aa) x (1Aa:1aa) 12 tổ hợp, KH 11:1


(2) AAAa x AAaa (1AA:1Aa) x (1AA:4Aa:1aa) 12 tổ hợp, KH 100% trội
(3) Aa x AAaa (1A:1a) x (1AA:1Aa) 4 tổ hợp
(4) Aa x AAaa (1A:1a) x (1AA:4Aa:1aa) 12 tổ hợp, KH 11:1
(5) AAaa x AAaa (1AA:4Aa:1aa) x (1AA:4Aa:1aa) 36 tổ hợp
(6) AAAa x AAAa (1AA:1Aa) x (1AA:1Aa) 4 tổ hợp
Câu 29. Chọn đáp án B
Tỷ lệ cây hoa trắng là 4%  qa  0, 2  p A  0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0, 64 AA : 0,32 Aa : 0, 04aa
Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhâu:
 0, 64 AA : 0,32 Aa  x  0, 64 AA : 0,32 Aa    2 AA :1Aa  x  2 AA :1Aa 
  5 A :1a  x  5 A :1a  tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 30. Chọn đáp án D.
Nấm là sinh vật nhân chuẩn nên chúng có các đặc điểm di truyền của sinh vật nhân thực. Ở vi khẩu là
sinh vật nhân sơ, các gen cấu trúc có thể phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN chung như cấu trúc của opreon
Lac. Trong đó, mỗi phân tử mARN mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.
Câu 31. Chọn đáp án A.
Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 x 25  448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449
 có 1 tế bào chứa 15 NST.
Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1 25  1 32
Câu 32. Chọn đáp án B.
Thân cao hoa trắng = 0,25 = 0,5 x 0,5 = 0,25 x 1
TH1: 0,5 x 0,5 (phép lai phân tích với 2 cặp gen) Aa x aa; Bb x bb
Các phép lai thỏa mãn là AaBb x aabb; Aabb x aaBb
TH2: 0, 25 x 1: Aa x Aa; BB x BB; BB x Bb; BB x bb do P không cùng kiểu gen nên ta loại được TH
Aa x Aa; BB x BB
Như vậy có 4 phép lai thỏa mãn.

Trang 11
Trang 108
Ngoài cách làm này các bạn có thể tham khảo thêm phương pháp quy đổi và phương pháp zic zăc về dạng
bài tập đếm số phép lai (Sách Công Phá Sinh Bài Tập – 2018)
Câu 33. Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng là 3, 4.
Ý 1 sai vì phân li độc lập làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Ý 2 sai, trao đổi chéo có thể không dẫn tới hoán vị gen.
Ý 5 sai, biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do tổ hợp lại vật chất di truyền đã có của cơ thể bố mẹ. Nếu nói
là 1 kiểu hình mới không có ở bố mẹ cũng có thể là đột biến.
Câu 34. Chọn đáp án C.
Ta có tỷ lệ vảy trắng / vảy đỏ = 3:1, có 2 gen tương tác tạo nên kiểu hình này
Vảy to / vảy nhỏ = 1:1
Nếu 2 tính trạng này phân ly độc lập thì tỷ lệ KH phải là 3:3:1:1 # đề bài  3 gen nằm trên 2 cặp NST
tương đồng khác nhau. Ta thấy kiểu hình vảy đỏ chỉ có ở con đực nên 1 trong 2 gen quy định màu vảy
phải nằm trên NST giới tính.
Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb,aaB-,aabb: trắng
D: vảy to; d: vảy nhỏ
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, gen B nằm trên NST giới tính X
ad B aD B
Ở Fa : tỷ lệ vảy đỏ, nhỏ X  4 đực vảy đỏ to X  Ad là giao tử liên kết còn AD là giao tử
ad ad
Ad B
hoán vị  KG của con cái F1 là X Y , f  20%
aD
Do P đều màu trắng nên P có KG.
aD B B Ad b Ad

aD
X X x♀
Ad
X Y  F1 :
aD
 X BY : X B X b 

Ad B ad b b  aD Ad AD ad  B b
Cho cá cái F1 lai phân tích X Y x X X , f  25%   3 :3 :1 :1   X X : X bY 
aD ad  ad ad ad ad 
aD B b Ad B b AD B b ad B b aD b Ad b AD b ad b
Fa : 3 X X :3 X X :1 X X :1 X X :3 X Y :3 X Y :1 X Y :1 X Y
ad ad ad ad ad ad ad ad
Ad B b AD B b
Ở giới đực, tỷ lệ vảy đỏ to : vảy nhỏ 3 X X :1 X X
ad ad
Xét các kết luận:
aD B b AD b AD b
(1) đúng, các KG quy định kiểu hình cá trắng vảy to là X X ; X Y; X Y
ad ad ad
aD B b ad B b 4
(2) sai, cá đực vảy trắng to chiếm tỷ lệ: 3 X X 1 X X   0, 25
ad ad 16
Ad b ad B 4
(3) đúng, cá cái vảy trắng nhỏ chiếm tỷ lệ: 3 X Y 1 X Y   0, 25
ad ad 16
(4) sai, nếu đem con cái Fa lai phân tích không thể tạo ra cá vảy đỏ nhỏ.
Câu 35. Chọn đáp án C.
Ý 1 sai, gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến và biểu hiện kiểu hình.
Trang 12
Trang 109
Ý 2 sai, di truyền tế bào chất luôn là di truyền theo dòng mẹ vì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ.
Ý 3 sai, tạo kiểu hình đồng nhất giống mẹ.
Ý 4 sai, ngựa đực giao phối lừa cái tạo ra con Bac do.
Câu 36. Chọn đáp án D.
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:
  1    1 
 Y . 1  n    Y . 1  n  
y
X  
2 
 AA : n Aa :  Z  
2 
 aa
 2  2  2 
   

STUDY TIP
Các bạn có thể tham khảo công thức về quần thể và làm thêm dạng bài tập này trong sách Công Phá Sinh
Bài Tập - 2018
Hướng dẫn:


(1) đúng tỉ lệ aa tăng lên 0,8 x 1  1 2 
5
 2  38, 75%

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
 1 
 1  25 
(3) đúng, 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là 0,8. 1    0, 4125
 2 
 
Mà ở thế hệ P còn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (max20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở F5 là 61,25%
< 80%.
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau.
Câu 37. Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4), (5)
Ý 2 sai vì CLTN không tạo ra sinh vật thích nghi hoàn hảo, môi trường luôn thay đổi nên sinh vật cũng
phải luôn biến đổi để thích nghi.
Câu 38. Chọn đáp án B.
Ta thấy cặp vợ chồng 3x4 sinh con gái bệnh M  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Quy ước gen:
A – không bị bệnh M
A – bị bệnh M
B – không bị máu khó đôn
B – bị máu khó đông
1 2 3 4 5

A  X BY aaX B X b AaX BY AaX bY


6 7 8 9 10
AaX B X  A  X BY A  X BY aaX B X 

Trang 13
Trang 110
11 12 13
A  X BY A  X BY
Xét các phát biểu:
I sai, có 8 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh máu khó đông.
II đúng, số người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về bệnh máu M là: 1, 7, 8, 9, 11, 12, 13
III sai, xét bên người chồng (3)
- Người 8 có KG  8 AA :1Aa  X BY
- Người 9 có KG 1AA : 2 Aa (vì có em gái bệnh M  Bố mẹ cô ta KG Aa x Aa )
Cặp vợ chồng 8 x  9  :  8 AA :1Aa  x 1AA : 2 Aa   17 A :1a  x  2 A :1a   Người 13 có KG
 34 AA :19 Aa 
Xét bên người vợ (12)
- Về bệnh M
+ Người mẹ (6) có KG Aa (do có mẹ bệnh M), người bố có KG  8 AA :1Aa 

Cặp vợ chồng (6) x (7)  8 AA :1Aa  x Aa  17 A :1a  x 1A :1a   Người (12) có KG 17 AA :18 Aa 

- Về bệnh máu khó đông, cô ta có anh trai (5) bị máu khó đông nên bố mẹ cô ta có KG X BY x X B X b 
người (12) có KG X B X B : X B X b
Cặp vợ chồng (12) x (13)
 34 AA :19 Aa  XBY x 17 AA :18 Aa  XBXB : XBXb 
19 18 1 3530
- Xét bệnh M: xác suất họ sinh con không bệnh là: 1  . . 
53 35 4 3710
1 1 1 1 3
- Xét bệnh máu khó đông: xác suất họ sinh con trai không bệnh là: .  . 
2 2 2 4 8
 Xác suất họ sinh con trai không bị hai bệnh là 35,8%  III đúng
IV đúng, người số 9 có kiểu gen về bệnh M là 1AA : 2 Aa
Xét bệnh máu khó đông, bố cô ta (3) có KG X BY
Do quần thể đang cân bằng di truyền nên Xa ở giới cái  X a ở giới đực = 0,1
Vậy cấu trúc di truyền về bệnh này ở giới cái được tính theo công thức định luật Hacdi – Vanbec
0,81X A X A : 0,18 X A X a : 0, 01X a X a  người (4) có KG 0,81X A X A : 0,18 X A X a  9 X A X A : 2 X A X a
Cặp vợ chồng (3) x (4) : XBY x 9 X A X A : 2 X A X a  Xác suất người (9) có KG dị hợp là 2 11.1 2  1 11
Xác suất người 9 có KG dị hợp về 2 cặp gen là 1 11.2 3  6, 06%  IV đúng
Câu 39. Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1) và (5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần KG giữa các quần thể  (2),
(3), (6) sai.
Ý (4) sai hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
Câu 40. Chọn đáp án A.
Trang 14
Trang 111
(1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dòng D không thể tạo ra kiểu hình 3:1
(2) đúng, VD dòng 1 Aabb x dòng 2 aaBB AaBb: hoa đỏ
(3) đúng, đời con toàn hoa đỏ  KH đỏ là trội
(4) đúng, vì dòng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng.

Trang 15
Trang 112
ĐỀ SỐ 8 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
Đề thi gồm 07 trang Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì?
A. Tạo độ mềm cho thực vật thân thảo.
B. Tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
C. Giúp thải khí CO2 qua lá nhanh hơn.
D. Tạo điều kiện cho chất hữu cơ vận chuyển xuống rễ cây.
Câu 2. Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
A. Dạ tổ ong B. Dạ lá sách C. Dạ cỏ D. Dạ múi khế
Câu 3. Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến gen
C. Đột biến số lượng NST D. Đột biến lặp đoạn NST
Câu 4. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 5. Nội dung nào sau đây nói về cơ chế hấp thụ khoáng là không đúng?
A. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cùng chiều građien nồng độ, không cần năng lượng gọi
là cơ chế chủ động.
B. Muối khoáng được hấp thụ từ đất vào cây qua 2 cơ chế là thụ động và chủ động.
C. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ngược chiều građien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng
gọi là cơ chế chủ động.
D. Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu
tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động.
Câu 6. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba có số
lượng nhiễm sắc thể là:
A. 24 B. 23 C. 26 D. 25
Câu 7. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nucleotid là:
A. 1800 B. 2040 C. 2400 D. 3000
Câu 8. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiều
gen là: 65AA:26Aa:169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,50; a = 0,50 B. A = 0,35; a = 0,65 C. A = 0,30; a = 0,70 D. A = 0,25; a = 0,75
Câu 9. Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn
nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa
bí để thụ tinh. Đây là loại cách ly nào?

Trang 1
Trang 113
A. Cách ly không gian B. Cách ly sinh thái C. Cách ly cơ học D. Cách ly tập tính
Câu 10. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian được gọi là?
A. môi trường B. ổ sinh thái C. giới hạn sinh thái D. sinh cảnh
Câu 11. Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp
nữa là kiểu học tập
A. quen nhờn B. in vết C. học khôn D. học ngầm
Câu 12. Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục?
A. Mạch đơn có chiều 5’ – 3’ B. Một mạch đơn ADN bất kỳ
C. Mạch đơn có chiều 3’ – 5’ D. Trên cả hai mạch đơn
Câu 13. Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau đây?
A. Tuyến ruột và tuyến tụy B. Gan và thận
C. Phổi và thận D. Các hệ đệm
Câu 14. Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể
có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là
2 1 9 3
A. B. C. D.
16 16 16 16
Câu 15. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó.
Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Ức chế - cảm nhiễm B. Ký sinh C. Cạnh tranh D. Hội sinh
Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
A. Quần thể B. Hệ sinh thái C. Quần xã D. Cá thể
Câu 17. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được ký hiệu là: A, B, C, D, E, G, H

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc DDT ỏ nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc DDT ở nồng độ cao hơn so
với loài A.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 18. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.

Trang 2
Trang 114
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể
đột biến.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 19. Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời
gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 20. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà
chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng.
Kiểu gen của P là?
A. AAaa x AAaa B. AAaa x Aaaa C. Aaaa x Aaaa D. Aaaa x aaaa
Câu 21. Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống
giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số
lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.
Tổ hợp đúng là:
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (3), (4), (5) D. (2), (4), (5)
Câu 22. Cho các phát biểu sau:
1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’.
2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4. Mã di truyền có tính thoái hóa.
5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6. Sự thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác xảy ra ở cặp nucleotid thứ hai trong bộ ba sẽ
có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 23. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào
sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. B. Tính đa dạng về loài tăng.
Trang 3
Trang 115
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 24. Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở
vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 25. Cho các đặc điểm sau:
1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.
3. Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.
5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
6. Có ở động vật bậc thấp.
7. Có ở các động vật.
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là?
A. 2, 4, 6, 7 B. 1, 3, 5, 6 C. 3, 4, 5, 7 D. 1, 3, 5, 7
Câu 26. Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5’..XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA..3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được
tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:
A. 6 aa và 7 bộ ba đối mã B. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã D. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
Câu 27. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm),
gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường
và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm x XmY B. XMXM x XMY C. XMXM x XmY D. XMXm x XMY
Câu 28.Ở táo, khi giao phối 2 cây thuần chủng, người ta thu được F1 toàn thân cao, đỏ. Cho F1 lai phân
tích thu được Fb gồm:
4,5% cao đỏ tròn 18% cao đỏ bầu dục
0,5% cao xanh tròn 2% cao xanh bầu dục
20,5% lùn đỏ tròn 7% lùn đỏ bầu dục
24,5% lùn xanh tròn 23% lùn xanh bầu dục
Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được tỉ lệ kiểu hình cao đỏ tròn là bao nhiêu? Biết mọi diễn biến
trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai bên bố mẹ là như nhau.
A. 0,14775 B. 0,164225 C. 0,105725 D. 0,125765
Câu 29. Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình (Cho rằng
đột biến không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thê sinh vật)?
1. Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân.
Trang 4
Trang 116
2. Đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể.
3. Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử.
4. Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
5. Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 30. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích
nghi.
4. Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa,
5. Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 31. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn
cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 81,25% cây hoa trắng : 18,75% cây hoa đỏ.
Cho F1 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2 thu được đời con F3. Biết rằng không xảy ra đột biến
gen, theo lý thuyết ở đời F3 số cây hoa đỏ thuần chủng trong tổng số cây hoa đỏ:
1 1 5 2
A. B. C. D.
12 6 12 5
Câu 32. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai
phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng
với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về
kiểu hình ở Fa?
(1) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:3:2:2 (2) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3:1
(3) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 1:1:1:1 (4) Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9:6:1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp NST khác nhau chi phối,
kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏm kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen
đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát
biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tỷ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%.
II. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa
đỏ ở F2 thu được là 25%.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỷ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%.
IV. Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu hình thu
được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn
được F2 với tỷ lệ 1455 cây hoa trắng : 185 cây hoa đỏ nhạt : 117 cây hoa hồng : 130 cây hoa đỏ : 33 cây
hoa đỏ đậm. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Trang 5
Trang 117
I. Nhìn vào kiểu hình F2 về màu hoa biến thiên từ trắng đến đỏ đậm ta có thể dự đoán đã xảy ra tương
tác cộng gộp.
II. F1 dị hợp 3 cặp gen.
III. Cây hoa trắng có thể có 18 kiểu gen.
IV. Cho cây F1 lai với cây đỏ đậm F2 không thể thu được hoa trắng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân
thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân
ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang
trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có
đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.
V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân
8
cao dị hợp tử về 2 cặp gen là
9
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 36. Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa
đỏ và hoa vàng với tỷ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa
đỏ và hoa trắng ở F2, sau đó cho các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1
I. Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là
9
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
1
IV. Tỷ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là
6
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B,b; D, d) nằm trên 3 cặ NST khác
nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A
và B quy định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ
phấn thu được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
2. Có 6 kiểu gen thuần chủng quy định hoa màu trắng.
3
3. Trong số những cây hoa trắng, tỷ lệ cây thuần chủng là
14
4. Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác hau cho
kết quả phù hợp.
Trang 6
Trang 118
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỷ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:
0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4 aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.
II. Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37,25%.
III. Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ lớn nhất.
IV. Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh,
trắng. Cho các phép lai:
Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.
Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.
II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.
3
III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là
8
1
IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là
4
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương
đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di
truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 24% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con
gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 6%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen khác nhau.
(4) Cặp vợ chồng III1 và III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỷ lệ 100%.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Trang 7
Trang 119
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. D 4. B 5. D 6. D 7. C 8. C 9. C 10. C
11. A 12. C 13. B 14. B 15. B 16. A 17. B 18. B 19. C 20. C
21. B 22. C 23. A 24. C 25. B 26. B 27. A 28. A 29. C 30. C
31. D 32. C 33. A 34. B 35. B 36. C 37. C 38. D 39. C 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Quá trình thoát hơi nước có vai trò tạo lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
Câu 2. Chọn đáp án D
Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp.
Câu 3. Chọn đáp án D
Loại đột biến luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào là lặp đoạn.
Câu 4. Chọn đáp án B
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố không
đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5. Chọn đáp án D
Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn
năng lượng gọi là cơ chế thụ động.
Câu 6. Chọn đáp án D
2n = 24 thì thể ba là 2n + 1 = 25
Câu 7. Chọn đáp án C
3120  480  2
G  720  N   480  720  2  2400
3
Câu 8. Chọn đáp án C
Xét sự di truyền của quần thể: 0,25 AA : 0,1 Aa : 0,65 aa
0,1
→ p(A)  0, 25   0,3 → p(a) = 1 – 0,3 = 0,7
2
Câu 9. Chọn đáp án C
Câu 10. Chọn đáp án C
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Câu 11. Chọn đáp án A
Câu 12. Chọn đáp án C
Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn có chiều 3’ – 5’ làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên
tục.
Câu 13. Chọn đáp án B
- Thận tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các
chất hòa tan trong máu.

Trang 8
Trang 120
- Gan tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ của các chất hòa tan trong máu
như glucozo…
Câu 14. Chọn đáp án B
AaBb tự thụ phấn → AaBb x AaBb
1 2 1
Aa x Aa → AA: Aa: aa
4 4 4
1 2 1
Bb x Bb → BB: Bb: bb
4 4 4
1 1 1
→ Tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là  
4 4 16
Câu 15. Chọn đáp án B
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể từ loài đó. Đây là
biểu hiện của mối quan hệ ký sinh.
Câu 16. Chọn đáp án A
Theo thuyết tiến hóa hiện đại:
Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.
Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
- Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
- Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
- Tồn tại thực trong tự nhiên.
Câu 17. Chọn đáp án B
(I) Sai → Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
(II) Sai → Có tổng số 9 chuỗi thức ăn.
(III) Đúng
(IV) Đúng
Câu 18. Chọn đáp án B
(I) Sai → Đột biến mất đoạn làm giảm số gen trên NST nên thể đột biến có thể bị chết hoặc cũng có thể
đột biến mất đoạn nhỏ thì ít gây hậu quả và có khi còn được áp dụng để loại bỏ các gen có hại ra khỏi
NST.
(II) Đúng
(III) Sai → Chuyển đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN chứ hàm lượng ADN không thay đổi
trong nhân.
(IV) Sai → Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nhưng lại làm thay đổi
vị trí của gen, vì vậy làm thay đổi mức độ hđ của gen, có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 19. Chọn đáp án A
I, II, III sai.
Chỉ có IV đúng.
Câu 20. Chọn đáp án C

Trang 9
Trang 121
STUDY TIP
1
Đối với những bài có phép lai tam bội thì ta áp dụng uy tắc tam giác để tính giao tử, mỗi 1 đỉnh là ,1
6
1
cạnh cũng là
6
1
- Khi lai tứ bội thì áp dụng quy tắc hình vuông, 1 cạnh và 1 đường chéo đều được tính là tỷ lệ giao tử.
6
→ Đề cho đỏ >> vàng: F1 có 75% đỏ : 25% vàng
1 1 1
Vàng   
4 2 2
1 1
→ Kiểu gen đem lai là: Aaaa x Aaaa vì Aaaa cho Aa: aa
2 2
Câu 21. Chọn đáp án B
Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có các nhu cầu sống giống nhau, xu
hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:
(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng
cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.
(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.
(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.
Câu 22. Chọn đáp án C
(1) sai, đọc theo chiều từ 5’ → 3’
(2) sai, vì mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không
phải đa số.
(3) Sai vì một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
Câu 23. Chọn đáp án A
Xu hướng trong quá trình diễn thể nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài
giảm, ổ sinh thái mỗi loài thu hẹp lại.
Câu 24. Chọn đáp án C
(I) sai → Các loài sống trong một môi trường chưa chắc có ổ sinh thái trùng nhau.
(II) đúng
(III) sai → Do vùng ôn đới nhiệt độ dao động mạnh hơn vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.
(IV) sai → Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng.
Câu 25. Chọn đáp án B
Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là:
(1) Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
(3) Không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
(5) Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.
(6) Có ở động vật bậc thấp.

Trang 10
Trang 122
Câu 26. Chọn đáp án B
6 bộ ba: AUG, GGG, XAG, GGU, UUU, UXU (UAA là bộ ba kết thúc) → 6aa.
Câu 27. Chọn đáp án A
Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu:
- Con gái mù màu là XmXm nhận 1 giao tử Xm từ bố và 1 giao tử Xm từ mẹ → bố là XmY
- Con trai bình thường nhận XM từ mẹ. Vì mẹ có 1 Xm của con gái và XM của con trai → mẹ là XMXm
- Vậy cặp vợ chồng có kiểu gen là XMXm x XmY
Câu 28. Chọn đáp án A
Bằng cách xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và sự di truyền đồng thời, ta có:
Cao : lùn = 1:3 → tương tác gen → AaBb x aabb
Đỏ : vàng = 1:1 → Dd x dd
Tròn : bầu dục = 1:1 → Ee x ee
QLDT: Liên kết không hoàn toàn từng đôi một
Gọi f1 là tần số hoán vị giữa A và D, f2 là tần số hoán vị giữa B và E
AD BE  1  f1  f 2
Ta có: Tỷ lệ cao đỏ tròn  4,5%     → f1  0,1; f 2  0, 2
ad be  2  2
Ad BE f f
Tỷ lệ cao xanh tròn  0,5%  1  2
ad be 2 2
AD Be
Kiểu gen của F1 là:
ad bE
Tỷ lệ kiểu gen aadd = 0,45 x 0,45 = 0,2025
Tỷ lệ kiểu gen bbee = 0,1 x 0,1 = 0,01
Tỷ lệ kiểu hình cao đỏ tròn: A-D-B-E- = (0,5 – 0,2025) x (0,5 – 0,01) = 0,145775
Câu 29. Chọn đáp án C
Khi đột biến phát sinh trong quá trình hình thành giao tử, qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. Đột biến thành
gen trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến.
Đột biến thành gen lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp và không được biểu hiện ở thế hệ đầu tiên. Nhờ
quá trình giao phối, gen lặn đột biến được phát tán trong quần thể, khi hình thành tổ hợp đồng hợp tử lặn
thì nó mới được biểu hiện. Đột biến gen xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể
tồn tại tiềm ẩn trong cơ thể (nhưng chưa biểu hiện ngay ra kiểu hình của thể mang đột biến) và truyền lại
cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
đột biến gen xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô. Nếu là đột
biến thành gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần cơ thể.
Nếu đột biến phát sinh trong quá trình phân chia của ti thể nó sẽ được biểu hiện ngay trên cơ thể mang
gen đột biến.
Đột biến lặn trên NST X có ở giới dị giao tử sẽ được biểu hiện ngay thành kiểu hình. Nhưng ở giới đồng
giao tử sẽ không được biểu hiện.
Câu 30. Chọn đáp án C
Đột biến ngoài vai trò là nguồn nguyên liệu tiến hóa sơ cấp, nó còn gây ra một áp lực làm biến đổi cấu
trúc di truyền của quần thể. Áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của

Trang 11
Trang 123
alen bị đột biến. Tần số đột biến đối với từng gen rất thấp, nên áp lực của quá trình đột biến là không
đáng kể, nhất là đối với những quần thể lớn.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể, là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình thông
qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
Quá trình đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, thông qua quá trình giao phối tạo ra các biến
dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
STUDY TIP
Sự hình thành loài mới cần được hiểu rằng sự xuất hiện của một cá thể thích nghi chưa phải là sự xuất
hiện loài mới. Nó phải được sinh sản, nhân lên về số lượng thành một quần thể và đứng vững qua chọn
lọc tự nhiên như một khâu trong hệ sinh thái. Do đó, sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành
quần thể sinh vật thích nghi.
Câu 31. Chọn đáp án D
F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế
Ta có: P: AABB x aabb
F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:
F2: 9A_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)
Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A
F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:
AaBb x (1Aabb : 2Aabb)
G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)
Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb
2
Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là
5
Câu 32. Chọn đáp án C
TH(1) có thể xảy ra khi các gen liên kết không hoàn toàn với f = 40%.
TH(2) có thể xảy ra khi 2 gen tương tác với nhau.
TH(3) có thể xảy ra khi 2 gen phân li độc lập mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Câu 33. Chọn đáp án A
1 1 1 3
Ta có: P: AaBb x AaBb thu được F1 có tỷ lệ đồng hợp là   → tỷ lệ dị hợp là  75% → I sai
2 2 4 4
4 2 2 1
Các cây hoa đỏ F1 cho giao tử theo tỷ lệ AB : Ab : aB : ab qua giao phối ngẫu nhiên cho tỷ lệ hoa
9 9 9 9
64
đỏ A_B_ =
81
2
 4  16
Tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp là AABB =   
 9  81
16 64 1
Vậy trong số những cây hoa đỏ thì tỷ lệ cây đồng hợp là :   25% → II đúng
81 81 4

Trang 12
Trang 124
1 2 2 4
Hoa đỏ F1 có tỷ lệ kiểu gen là AABB : AaBB : AABb : AaBb
9 9 9 9
2 1 2 1 4 6
Tự thụ cho hoa hồng là       27, 78% → III đúng
9 4 9 4 9 16
1 1 1 1 1 1 1
Hoa hồng F1 có tỷ lệ kiểu gen là AAbb : Aabb : aaBB : aaBb cho giao tử với tỷ lệ Ab : aB : ab
6 3 6 3 3 3 3
2
1 1
Tỷ lệ hoa trắng là   
3 9
1 1 2
Tỷ lệ hoa đỏ =  2 
3 3 9
1 2 2
Tỷ lệ hoa hồng = 1   
9 9 3
Vậy tỷ lệ đỏ : hồng : trắng = 2:6:1 → IV sai
Câu 34. Chọn đáp án B
Ta có: Tỷ lệ F2 xấp xỉ: 49 trắng : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 4 đỏ : 1 đỏ đậm
F2 có 64 tổ hợp giao tử → F2 dị hợp 3 cặp gen phân ly độc lập. (II đúng)
Tỷ lệ ở F2 còn có thể viết: 48:1:4:6:4:1
Chú ý: 1:4:6:4:1 là tỷ lệ của tương tác cộng gộp → I đúng
48 3 3
 → giả sử A- (có thể là gen B hoặc D tùy quy ước) đã át chế sự biểu hiện của gen B và D và cho
64 4 4
kiểu hình trắng.
Vậy các cây hoa trắng hoặc bắt buộc phải có alen A hoặc aabbdd
→ Tổng số loại kiểu gen có thể của cây hoa trắng = 2x3x3 + 1 = 19 → III sai.
Cây đỏ đậm F2 x F1: aaBBDD x AaBbDd → có thể sinh ra được cây hoa trắng mang kiểu gen Aa → IV
sai.
Câu 35. Chọn đáp án B
Ta có: P (đực) đen, cao x (cái) trắng, thấp
F1 100% lang, cao
F2 cao/thấp = 3/1
Tỷ lệ: đen:lang:trắng = 1:2:1
Có (3:1)(1:2:1) = 9:5:4:1:1 → liên kết gen không hoàn toàn giữa gen quy định màu sắc lông và độ dài
chân → màu sắc lông do 1 cặp alen trội không hoàn toàn quy định → 1 sai
F2 không xuất hiện kiểu hình đen thấp nên đen lặn = aa; trắng = AA; lông lang là Aa
Ad Ad
→ F1:  hoán vị gen ở một bên
aD aD
Ad
Con trắng thấp:  0,5  Ad cái = 0,2 → Ad cái = 0,4 → hoán vị gen f = 0,2 → 2 đúng
Ad
aD
Con đen chân cao thuần chủng =  0,5  0, 4  0, 2
aD

Trang 13
Trang 125
0, 2
Đen cao thuần chủng trên tổng số đen cao =  80% → 3 sai
0, 25
Ab
Tỷ lệ con lang cao dị hợp 2 cặp gen trên tổng lang cao là chia cho 45% con lang cao
aB
0, 4  0,5  2 8
  → 4 đúng → Có 2,4 đúng
0, 45 9
Câu 36. Chọn đáp án C
Ptc: tím x trắng
F1: 100% tím
F1 lai phân tích
F2: 1 tím : 1 trắng : 1 đỏ : 1 vàng → F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1: AaBb → F2: 1AaBb : 1Aabb : 1 1aaBb : 1aabb
→ A-B- = Tím, aabb = trắng
A-bb = đỏ, aaB- = vàng hoặc ngược lại
Cho F1 tự thụ → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Loại bỏ hoa vàng, hoa trắng F2
→ F2’: 9A-B- : 3A-bb hay 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1Aabb : 2Aabb
1 1 1 1
Xét F2’ x F2’: Giao tử: AB : Ab : aB : ab
3 3 6 6
1 1 1
F3 hoa trắng aabb =  
6 6 36
Suy ra có 2 loại kiểu gen quy định hoa vàng là aaBB và aaBb
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen.
1 1 1
F3: hoa đỏ thuần chủng Aabb (hoặc aaBB)   
3 3 9
Kiểu gen quy định hoa vàng: Aabb, Aabb (hoặc aaBB, aaBb)
1 1 1
Hoa vàng F3    3 
6 6 12
1 1 1 1 2
Hoa đỏ F3      2 
3 3 3 6 9
2 1 1 2
→ Tím F3  1    
9 12 36 3
1 2 1
Tím thuần chủng F3 trong tím F3 bằng :  → (I), (III), (IV) đúng
9 3 6
Câu 37. Chọn đáp án C
3
 3  27
Tỷ lệ hoa đỏ    
 4  64
2
3 1 9
Hoa hồng     
 4  4 64

Trang 14
Trang 126
27 9 28
Hoa trắng  1   
64 64 64
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 27 đỏ : 9 hồng : 28 trắng
Số kiểu gen thuần chủng có trong quần thể về 3 kiểu gen trên là 23 = 8 mà hoa đỏ có 1 kiểu gen thuần
chủng. Vậy số kiểu gen thuần chủng quy định hoa trắng là 8 – 2 = 6.
6 6
Hoa trắng thuần chủng có 6 kiểu gen quy định → tỷ lệ hoa trắng thuần chủng = 3

4 64
6 28 3
Vậy tỷ lệ hoa trắng thuần chủng trong những cây hoa trắng là : 
64 64 14
Hoa hồng có kiểu gen A_B_dd lai với nhau thu được toàn hoa hồng.
Về gen A số phép lai là AA x AA và AA x Aa
Về gen B số phép lai là BB x BB và BB x Bb
Về gen D có phép lai dd x dd
Vậy số phép lai thỏa mãn là 2x2x1 + 1x1x1 = 5
Câu 38. Chọn đáp án D
Tỷ lệ các loại giao tử của quần thể là: 0,25AB : 0,2Ab : 0,1aB : 0,45ab
Tỷ lệ có thể mang 2 tính trạng trội:
A_B_ = (0,25)2 + 0,25 x 0,75 x 2 + 0,1 x 0,2 x 2 = 47,75%
Tỷ lệ kiểu gen AABB = (0,25)2

 0, 25
2

Vậy xác suất chọn cây hoa đỏ thuần chủng trong các cây hoa đỏ là  13%
47, 75%
Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng trong quần thể là:
AABB + Aabb + aaBB + aabb = (0,25)2 + (0,2)2 + (0,1)2 + (0,45)2 = 31,5%
Tỷ lệ kiểu gen AaBb = 0,25 x 0,75 x 2 + 0,2 x 0,1 x 2 = 41,5% chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là aaB_ + A_bb:
(0,2)2 + 0,2 x 0,45 x 2 + (0,1)2 + 0,1 x 0,45 x 2 = 32%
Vậy chỉ có ý III đúng
Câu 39. Chọn đáp án C
Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa: tương tác át chế lặn – đa số mọi người biết đến cái tên này
(thực chất là át chế và bổ sung có một số thầy cô sẽ gọi tên như vậy).
Quy ước: Locus gen 1 : có 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Locus gen 2 có 3 alen, thứ tự trội lặn B > b > b1 trong đó B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng, b1 quy
định hoa xanh.
Quan hệ giữa hai locus gen: khi có alen A thì gen B được biểu hiện (có màu đỏ, vàng, xanh), khi vắng
mặt alen A (đồng lặn aa) thì gen B không được biểu hiện (hoa có màu trắng) (giải thích cái này thay cho
việc vẽ sơ đồ sinh hóa)
Phép lai 1 có quy ước 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb(vàng): 3aaB_ và 1aabb (trắng)
Kiểu gen P: AABB x aabb, F1: AaBb
Phép lai 2 có quy ước: 9A_b_(vàng) : 3A_b1b1 (xanh) : 3aab_ và 1aab1b1 (trắng)

Trang 15
Trang 127
Kiểu gen P: AAbb x aab1b1, F1: Aabb1
Phép lai 3: kiểu gen P (AA x aa) (Bb1 x bb1)
F1: 2A_B_ (đỏ) : 1A_bb1 (vàng) : 1A_b1b1 (xanh)
→ Locus gen A có 2 alen, locus gen B có 3 alen.
→ Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18 → I sai.
F1 của hai phép lai lai với nhau:
(AaBb x Aabb1) → F2: (3A- : 1aa)(2B- : 1bb1 : 1bb)
→ F2 sẽ xuất hiện 4 màu hoa
3 2 3
→ Tỷ lệ hoa đỏ ở F2  A   B 
4 4 8
1
Tỷ lệ hoa trắng ở đời F2 = tỷ lệ aa =
4
→ II, III, IV đúng.
Câu 40. Chọn đáp án D
Quy ước a quy định mù màu, b quy định máu khó đông. A và B tương ứng không gây bệnh, mang kiểu
hình bình thường.
Ta có thể xác định kiểu gen của một số người sau thử phả hệ: (I2), (III1) và (IV1): đều là đàn ông bình
thường cả hai bệnh nên kiểu gen là XABY;
(II2), (IV2): chỉ bị mù màu nên có kiểu gen: XaBY;
(IV4): người đàn ôn này bị cả hai bệnh → Kiểu gen là XabY;
(IV3): người đàn ông này chỉ bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY;
Nhìn vào thế hệ thứ IV ta thấy xuất hiện biện dị tổ hợp khác với bố mẹ, cụ thể đề đã cho xảy ra hoán vị
gen (Hoán vị gen với tần số f = 24%). Bước tiếp theo ta sẽ đi xác định chính xác kiểu gen của bà mẹ III2.
Nhìn vào thế hệ II, người đàn ông II2: XaBY người này chỉ bị mù màu nên sẽ truyền giao tử XaB cho con
gái là III2. Mà ở thế hệ IV xuất hiện đủ 4 kiểu hình tối đa vì thế III2 sẽ có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2
cặp gen mang 2 bệnh này → (III2) có kiểu gen là XAbXaB;
Vậy ta xét: III1 x III2 → XAbXaB x XABY với f = 24%
→ AB = ab = 12%
→ Con gái có kiểu gen dị hợp tử phải là dị hợp tử đều XABXab với xác suất sinh ra là:
= 0,12 x 0,5 = 6% → (1) đúng.
- Ta biết chính xác kiểu gen được của 8 người, còn 2 người nữ là I1 và II1 không mang bệnh có thể sẽ còn
nhiều cách quy định kiểu gen thỏa mãn ta chưa biết chính xác được. Vậy ý (2) sai.
- Người số II2 và IV2 đều có kiểu gen là XaBY nên ý (3) sai.
- Xét III1 x III2: XAbXaB x XABY
Vì bố bình thường luôn cho con gái giao tử XAB vậy nên nếu cặp vợ chồng này sinh con gái sẽ luôn bình
thường cả hai tính trạng. Vậy ý (4) đúng.

Trang 16
Trang 128
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 09
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau
đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?
A. Thú B. Cá xương C. Lưỡng cư D. Bò sát
Câu 2. Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?
A. ARNpolymeraza B. Ligaza C. ADNpolymeraza D. Restrictaza
Câu 3. Kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng
nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
C. Phân bố theo nhóm D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm
Câu 4. Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozo là:
A. AIPG (andehitphotpholixeric) B. APG (axitphotphoglixeric)
C. RiPD ( ribulozo -1,5- diphotphat) D. AM (axitmalic)
Câu 5. Nhân tố tiến hóa nào sau đây giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến B. Chọn lọc tự nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6. Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò
có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBCc B. AABBCc C. AaBbCc D. AaBbCC
Câu 7. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép
B. Trâu, bò ,dê, cừu là những động vật nhai lại
C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại
D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ
Câu 8. Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá
thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen
cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số
alen đột biến có hại
C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
làm tăng tần số alen có hại

Trang 1
Trang 129
AB
Câu 9. Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó có
ab
100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen với tần số 10% B. Giao tử AB chiếm 45%
C. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19 :19 :1 :1 D. Có 200 loại giao tử mang kiểu gen Ab
Câu 10. Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu
gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,48 D. 0,32
Câu 11. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
AB D d AB D
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X  X Y thu được F1. Trong tổng
ab ab
số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến,
theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%
Câu 12. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu cánh do hai cặp gen phân li đọc lập cùng quy định. Cho con cánh đen thuần chủng lai với con đực
cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen
đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1
con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở
F2, số con đực chiếm tỉ lệ?
A. 1/3 B. 5/7 C. 2/3 D. 3/5
Câu 13. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1
gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được
đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ?
A. 23,4375% B. 87,5625% C. 98,4375% D. 91,1625%
Câu 14. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Thực hiện một phép lai
P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được cây hoa hồng. Cho các
cây hoa hồng F1 tự thụ phấn được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo
thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ,
trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ hạt mọc thành cây
hoa hồng trong hỗn hợp X là?
A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Câu 15. Ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đới F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ :
25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Nếu cho các con đực mắt vàng và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các
con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A. 1/8 B. 7/9 C. 3/8 D. 3/16

Trang 2
Trang 130
Câu 16. Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75%
con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt
đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8%
cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp
alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:
AB D d AB D AD B b AD B BD BD Ad B b Ad B
A. X X  X Y B. X X  X Y C. Aa  Aa D. X X  X Y
ab ab ad ad bd bd aD aD
Câu 17. Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có
alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân
cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể
thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này
nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên lai với con
đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt đỏ, lông đỏ ở F1 không thể là?
A. 9,2% B. 15,33% C. 11,91% D. 14,38%
Câu 18. Khi nói vè môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, còn sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của
sinh vật
C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Câu 19. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu sau đây là
đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố giữa các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả ninh sinh sản
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 20. Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tổng tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện từ động mạch chủ đến tiểu động mạch tăng dần nên vận
tốc máu giảm dần
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận
tốc máu tăng dần
D. Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu

Trang 3
Trang 131
Câu 21. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi
trường có lactose và không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D. Enzim ARN polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã
Câu 22. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
C. Gen ngoài nhân thường được di truyền theo dòng mẹ
D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực
Câu 23. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một
NST đơn?
A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn trong một NST
C. Lặp đoạn D. Mất đoạn
Câu 24. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
I. AaBb x aabb II. aaBb x AaBB III. AaBb x AaBB
IV. Aabb x aaBB V.AAbb x aaBB VI. Aabb x aaBb
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 25. Khi nói về động lực của sự vận chuyển nước trong thân cây, có các phát biểu sau:
I. Nước muốn vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải bằng hoặc lớn hơn lực
cản của trọng lực và ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn
II. Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính : áp suất rễ, sức kéo của quá trình thoát
hơi nước và các lực đẩy trung gian. Trong đó lực đẩy của quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng
hơn cả
III. Các tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ không ảnh hưởng đến sự vận
chuyển nước trong cây
IV. Khi độ ẩm không khí càng lớn thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng lớn, tạo điều kiện
thuận lợi cho sự vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Cho phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra
bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 18 B. 56 C. 42 D. 24
Câu 27. Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

Trang 4
Trang 132
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình
tiến hóa
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi
IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 28. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp
II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau
III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 29. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc
đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và sống trong cùng một sinh cảnh sẽ xảy ra
sự cạnh tranh khác loài
III. Ở mối quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?
I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu
trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất
II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn
III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua
các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất
vô cơ
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 31. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:
I. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
II. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể
III. Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể
IV. Đột biến, giao phối ngẫu niên, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là các nhân
tố tiến hóa cơ bản
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Trang 5
Trang 133
Câu 32. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau : các loài câu là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài đồng vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích
lưới thức ăn trên và cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh của rắn và thú ăn thịt
II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 4 mắt xích
III. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn
IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit Glutamin (Glu); AUG: Metinônin
(Met); UGU: Xistêin (Cys); AAG: Lizin (Lys); GUU: Valin (Val); AGU; Xêrin (Ser). Nếu một đoạn gen
cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:
1 2 3……….10………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)
3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT....5’
5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA….3’
Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trình tự các axit amin trong phân tử protein do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là : Met – Val – Lys –
Cys – Ser - Glu
II. Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm chuỗi
polipepetit được tổng hợp không thay đổi so với bình thường
III. Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi
poolipeptit từ sau axit amin mở đầu
IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A –T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã
kết thúc và chuỗi poolipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp
nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm
trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được
ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen
Ab D d Ab D
II. Kiểu gen của P là : X X  X Y
aB aB
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 6
Trang 134
Câu 35. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau
theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm.
Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu đước F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu
hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm
II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64
III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128
IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 36. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu hoa do hai gen không alen phân li độc lập
tương tác nhau cùng quy định. Trong kiểu gen có mặt gen A và B quy định màu hoa đỏ; khi trong kiểu
gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa trắng. Cho cây
dị hợp hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường,
các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ
F2 có thể xuất hiện bao nhiêu tỉ lệ màu sắc hoa nào sau đây?
I. 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng II. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng
III. 100% cây hoa đỏ IV. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng
V. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 37. Một quần thể động vật giao phối màu sắc lông do một gn có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn
hoàn toàn: A1 lông đen >> A2 lông xám >> A3 lông vàng >> A4 lông nâu >> A5 lông trắng. Một quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 0,51 lông đen : 0,13 lông xám : 0,2 lông vàng : 0,15 lông nâu :
0,01 lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ loại từng loại alen lần lượt là : A1:A2:A3:A4:A5 = 0,3:0,1:0,2:0,3:0,1
II. Cho các con lông đen giao phối với các con lông nâu thì tỉ lệ lông trắng thu được là 2/85
III. Cho các con lông vàng giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được là 20/25
IV. Cho các con lông vàng giao phối với lông xám tỉ lệ lông trắng thu được ở đời sau là 1/130
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt
đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết các tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do
một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
I. Ở P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen
II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen
III. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1:3:1
IV. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 7
Trang 135
Câu 39. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
AB De dE aB De
biến. Phép lai P : X X  X Y , thu được F1. Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20
ab ab
cM; giữa D và E là 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
II. Ở đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình
III. Ở đời F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
IV. Ở đời F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A_B_D_E_
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết
rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong tổng số người bình thường trong
quần thể là 1/9. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người
mắc bệnh mau khó đông ở nam giới là 1/10.

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người ở trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao
nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người trong phả hệ
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M
III. xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh là 40,75%
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%
V. Xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh hai đứa con óc kiểu hình khác nhau là 56,37%
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 8
Trang 136
ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. A 4. A 5. A 6. A 7. C 8. D 9. C 10. A
11. B 12. B 13. C 14. D 15. D 16. B 17. D 18. C 19. C 20. B
21. C 22. C 23. C 24. A 25. A 26. C 27. D 28. A 29. A 30. D
31. D 32. A 33. C 34. A 35. C 36. B 37. B 38. B 39. D 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B.
Thứ tự xuất hiện các loài thuộc ngành có xương sống từ: cá xương  lưỡng cư  bò sát  chim  thú.
Câu 2. Chọn đáp án B.
Trong tái bản ADN, enzim ARN pol có chức năng tổng hợp đoạn mồi có bản chất là một đoạn ARN
ngắn; enzim ADN pol có chức năng kéo dài mạch mới theo chiều 5’3’; enzim ligase có chức năng nối
các đoạn Okazaki; enzim restrictase là enzim cắt dùng trong kĩ thuật di truyền phân tử.
Câu 3. Chọn đáp án A.
Trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể trong quần thể phân bố theo kiểu ngẫu nhiên và
phân bố đều. Phân bố theo nhóm gặp khi điều kiện sống môi trường không đồng nhất.
Câu 4. Chọn đáp án A.
Câu 5. Chọn đáp án A.
Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có đột biến và di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Các nhân tố chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm phong phú
thêm vốn gen của quần thể.
Câu 6. Chọn đáp án A.
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau,
sau này sinh ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu.
Câu 7. Chọn đáp án C.
Không phải tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại. Một số loài như ngựa, thỏ không có hoạt động
nhai lại.
Câu 8. Chọn đáp án D.
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì: hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể giảm, khả
năng khai thác nguồn sống giảm, hiệu suất sinh sản giảm, diễn ra giao phối gần xuất hiện các kiểu hình có
hại…
 suy thoái quần thể.
STUDY TIP
Kích thước quần thể có thể giao động trong giới hạn hai cực trị:
- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể phải có, để đảm bảo cho quần thể có khả
năng duy trì nòi giống.
- Kích thước tối đa: là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của
môi trường.
Câu 9. Chọn đáp án C.
1000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 1000  4 = 4000 tinh trình.
100 tế bào xảy ra hoán vị gen cho 100  2 = 200 giao tử hoán vị.

Trang 9
Trang 137
A. Sai. Tần số hoán vị gen là 200/400 = 5%.
B. Sai. AB = ab = 50% - f/2 = 47,5%.
C. Đúng. Tỉ lệ 4 loại giao tử : AB : ab : Ab : aB = 47,5% : 47,5% : 2,5% : 2,5% = 19 : 10 : 1 : 1
D. Sai. Có 100 giao tử mang kiểu gen Ab.
STUDY TIP
Tần số hoán vị gen f = tổng số giao tử hoán vị/ tổng số giao tử được tạo thành.
Câu 10. Chọn đáp án A.
2
1
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F2  0, 4     0,1
2
Câu 11. Chọn đáp án B.
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ có tỉ lệ 52,5%. Tỉ lệ ruồi mắt đỏ bằng 0,75.
Từ đó suy ra (A-B-) = 0,525 : 0,75 = 0,7.
Ruồi đực không có hoán vị gen nên chỉ tạo hai loại giao tử từ AB = ab = 0,5.
Gọi f là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta có tỉ lệ giao từ Ab = aB = f/2; AB = ab = (1-f)/2.
Thân xám, cánh dài có các kiểu gen sau:
AB AB AB AB  1 f  f f  1  f  
  2  0, 7     0,5   0,5   0,5  2    0,5  0, 7  f  0, 2
AB Ab aB ab  2  2 2  2  
Ab
Thực hiện phép lai trên chỉ có 1 loại kiểu gen cho ruồi thân xám, cánh cụt; và có tỉ lệ bằng
ab
0,1 0,5  0, 05
XDXd XDY  ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 0,25.
Vậy ở F1, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ bằng: 0, 05  0, 25  0, 0125
Câu 12. Chọn đáp án B.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
trắng : 1 đen  quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới  di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không
tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
P: AA XB XB  aaXbY  F1: AaXBXb : AaXBY.
F1 giao phối ngẫu nhiên  F2:
(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)
 Các cá thể cánh trắng ở F2:
3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16
Các cá thể đực cánh trắng:
3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.
 Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.

Trang 10
Trang 138
Câu 13. Chọn đáp án C.
P: các cây thân cao, hoa trắng (xAb/Ab : yAb/ab) các cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab)
Gp: (x+y/2)Ab.y/2ab  1 ab
F1: (x+y/2)Ab/ab : y/2 ab/ab hay (x+y/2) cây thân cao, hoa trắng : y/2 cây thân thấp, hoa trắng.
Ta có: (x+y/2) = 0,875 và y/2 = 0,125.
 x = 0,75 và y = 0,25.
 Các cây thân cao, hoa trắng ở P có tỉ lệ:
0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab.
Nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở P giao phấn ngẫu nhiên thì ta có phép lai :
(0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)  (0,75 Ab/Ab : 0,25 Ab/ab)
 Đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
Ab/Ab + Ab/ab = 0,875  0,875 + 2  0,875  0,125 = 0,984375.
Câu 14. Chọn đáp án D.
AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
P: AA  aa  F1: Aa, F1 tự thụ
 F2: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa.
Ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mầm chỉ thu được cây hoa đỏ và hồng  trong X hạt chọn ngẫu
nhiên gồm những hạt có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ: xAA + yAa = 1.
Cho X hạt tự thụ qua ba thế hệ, ở thế hệ cuối cùng có cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 7/20. Nên ta có:
3
1
1  
7
y   
2
 y  0,8
2 20
Vậy trong X hạt thu được, tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 80%.
Câu 15. Chọn đáp án D.
F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-:
đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.
Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới
1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.
F2 thu được 16 tổ hợp  F1 cho 4 loại giao tử.
F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb  AaXBY.
Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.
F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:
1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.
Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.
Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:
F2  F2:
(1aaXBXB : 1aaXBXb)  (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).
 Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử
AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.

Trang 11
Trang 139
Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) giảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/21/2 = 3/4.
Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)
giảm phân cho AY = 1/4  1/2 + 2/4  1/4 = 1/4 ; aY = 2/4  1/4 + 1/4 1/2 = 1/4
 tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4  1/4 = 3/16.
Câu 16. Chọn đáp án B.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1
 tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb  AaBb. Mặt khác tính trạng này phân
bố không đều ở 2 giới  1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên
Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1  kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd  Dd và phân
li đồng đều ở hai giới gen nằm trên nhiễm sắc thể thường  gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường  loại đáp án A.
ad b
Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen X Y chiếm 2,25% (aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad  0,3 ad.
ad
AD B b AD B
 Kiểu gen của P: X X  X Y
ad ad
Câu 17. Chọn đáp án D.
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: XDXd  XDY  tỉ lệ cái lông đỏ ở F1:
(XDXd + XDXD) = 0,25 + 0,25 = 0,5.
 tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F1 = 0,2728 : 0,5 = 0,5456.
 tỉ lệ chân thấp, mắt trắng = 0,5456 - 0,5 = 0,0456.
Trường hợp 1: Bố mẹ có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới:
(aa,bb) = 0,0456 = 0,2135ab  0,2135ab  tần số hoán vị f = 2  0,2135 = 0,427 và cả bố mẹ đều có
kiểu gen dị chéo Ab/aB.
Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ (A-bbXD-): ta có giao tử mỗi bên Ab = 0,2865; ab = 0,2135.
 tỉ lệ chân cao, dị hợp mắt trắng (Ab/ab) = 2  0,2865  0,2135 = 0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ (XD-) = 0,75  tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F1 = 0,1223355  0,75 = 0,092.
 Câu A đúng.
Trường hợp 2: Bố mẹ có kiểu gen khác nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới:
Gọi 2x là tần số hoán vị gen  (aa,bb) = 0,0456 = xab  (0,5 – x)ab  x = 0,12 hoặc x =0,38.
 tần số hoán vị gen f = 2  0,12 = 0,24.
AB Ab
P: 
ab aB
AB = ab = 0,38 AB = ab = 0,12
Ab = aB = 0,12 Ab = aB = 0,38
 tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng (Ab/ab) = 0,38  0,38 + 0,12  0,12 = 0,1588
 tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ = 0,1588  0,75 = 0,1191.

Trang 12
Trang 140
 Câu C đúng.
Trường hợp 3: hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị đều.
(aa,bb) = 0,0456 = 0,5ab  0,0912ab
tần số hoán vị f = 2  0,0912 = 0,1824.
Ab AB
P: 
aB ab
AB = ab = 0,0912 AB = ab = 0,5
Ab = aB = 0,4088
 tỉ lệ chân cao dị hợp (Ab/ab) = 0,4088  0,5 = 0,2044.
 tỉ lệ chân cao dị hợp mắt trắng = 0,2044  0,75 = 0,1533  câu B đúng.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.
Câu 18. Chọn đáp án C.
A. Sai. Sinh vật và môi trường có sự tác động qua lại
B. Sai. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
đời sống của sinh vật.
D. Sai. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể chết.
STUDY TIP
Giới hạn sinh thái với một nhân tố sinh thái giữa các loài khác nhau là không giống nhau. Thậm chí trong
cùng một loài, giới hạn sinh thái cũng thay đổi tùy thuộc vào trạng thái sinh lí, giới tính, các giai đoạn
phát triển khác nhau.
Câu 19. Chọn đáp án C.
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể
tranh giành nhau về nơi ở, thức ăn, ánh sáng… hoặc tranh giành con đực, con cái. Khi kích thước quần
thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm
mức sinh sản, do đó kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện môi trường.
- Quan hệ cạnh tranh, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ
biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
- Trong quần thể các sinh vật cùng loài nhờ có cạnh tranh mà các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 20. Chọn đáp án B.
Tĩnh mạch chủ là nơi có huyết áp thấp nhất, mao mạch là nơi có vận tốc máu thấp nhất.
STUDY TIP
Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ  tiểu động mạch mao mạch và tăng dần từ
mao mạch  tiểu tĩnh mạch tĩnh mạch chủ. Sự thay đổi vận tốc máu có liên quan đến sự thay đổi tổng
tiết diện của hệ mạch. Trong đó, tổng tiết diện tăng dần từ động mạch chủ đến mao mạch, giảm dần từ
mao mạch đến tĩnh mạch chủ.
Câu 21. Chọn đáp án C.
Khi môi trường có lactose hay không có lactose thì gen điều hòa R vẫn tổng hợp protein ức chế. Hoạt
động của gen này không phụ thuộc Operon.
Câu 22. Chọn đáp án C.
Trang 13
Trang 141
Gen ngoài nhân là gen đơn alen, thường không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào và
biểu hiện đồng đều ở giới đực và cái.
Câu 23. Chọn đáp án C.
Câu 24. Chọn đáp án A.
Hai phép lai thỏa mãn yêu cầu là phép lai số I và VI.
Câu 25. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số II đúng.
- Khi nước vận chuyển trong hệ thống ống dẫn thì sự cản trợ sự di chuyển nước không những là lực ma
sát của dòng chảy qua mạch dẫn (lực động) mà còn cả trọng lực của nước khi nó chảy lên khỏi mặt đất
(lực tĩnh). Vì vậy, nước muốn được vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải hơn
hơn và thắng được hai trở lực đó (I sai).
- Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính: sức đẩy của rễ (tức do áp suất rễ); sức kéo
của quá trình thoát hơi nước; các lực đẩy trung gian trên con đường vận chuyển (gồm: lực hội tụ - là sự
hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước, có tính chất quyết định đến tính chất liên tục của cột nước; lực
dính bám của các phân tử nước với thành tế bào mạch gỗ). Tuy nhiên, áp suất rễ không phải là động lực
chính cho quá trình vận chuyển nước trong mạch gỗ (nhưng điều đó cũng không có nghĩa là ở những cây
bụi cũng như một số cây cao rễ không gây ra sự vận chuyển nước nào). Điều quan trọng hơn cả là lực kéo
tạo ra bởi quá trình thoát hơi nước, đây là động lực cơ bản cho sự vận chuyển nước trong mạch gỗ (II
đúng).
- Áp suất rễ được sinh ra do quá trình trao đổi chất ở rễ, đặc biệt là quá trình hô hấp của rễ. Đây là sự vận
chuyển nước tích cực cần năng lượng. Do vậy, mọi tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp
của rễ đều ảnh hưởng đến vận chuyên nước trong cây, như trường hợp gặp úng thiếu oxi cho rễ hô hấp
hoặc chất độc đối với rễ… (III sai).
- Khi độ ẩm không khí thấp hơn 100% thì sức hút nước của không khí tăng lên mạnh. Sự chênh lệch về
sức hút nước khá lớn giữa không khí và bề mặt lá làm cho quá trình thoát hơi nước của lá xảy ra mạnh.
Các tế bào của lá hút nước của các tế bào ở dưới, dẫn đến phát sinh lực hút từ bề mặt lá do bay hơi nước.
Việc loại trừ các phân tử nước tận cùng của cột nước trong xylem làm cho cột nước đẩy dần lên thay thế.
Sự thoát hơi nước ở lá là liên tục và do đó mà sức kéo của thoát hơi nước cũng liên tục. Do đó, khi độ ẩm
không khí càng tăng cao thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng giảm. (IV sai).
Câu 26. Chọn đáp án C.
Ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân I  tạo các giao tử Aa, 0, A, a
Aa × Aa = (A, a) × (Aa, 0, A, a)  tạo 7 kiểu gen (3 bình thường + 4 đột biến)
Bb × Bb  3 kiểu gen.
Dd × dd  2 kiểu gen.
 Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 2 = 42.
Câu 27. Chọn đáp án D.
Có hai phát biểu đúng là II và IV.
Nhân tố tiến hóa đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Tuy nhiên do tần số đột biến là rất nhỏ nên nó làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách
chậm chạp so với các nhân tố tiến hóa khác.
STUDY TIP

Trang 14
Trang 142
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Còn đột
biến là nhân tố tiến hóa vô hướng. Việc loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể dù đó là alen
có lợi là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 28. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số I đúng.
II sai: Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là khác nhau, tùy vào đặc điểm cấu trúc gen.
III sai: Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng thay thế.
IV sai: đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính, tùy thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
STUDY TIP
Đột biến điểm gồm có các dạng: thay thế một cặp nucleotit, mất một cặp nucleoit hoặc thêm một cặp
nucleotit. Trong đó, dạng mất và thêm làm cho khung đọc bị thay đổi kể từ vị trí đột biến cho đến cuối
gen nên sẽ làm ảnh hưởng nhiều đến thành phần chuỗi polipeptit. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến
một axit amin trong chuỗi polipeptit (có thể là thay thế axit amin này bằng axit amin khác hoặc không
thay đổi do mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 29. Chọn đáp án A.
Có ba phát biểu đúng là II, III, IV.
- Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài. Quan hệ giữa một
sinh vật ăn một sinh vật khác là mối quan hệ hết sức khắc nghiệt, trong thiên nhiên đây chính là động lực
tiến hóa của các loài sinh vật. Trong quá trình tiến hóa, thông qua chọn lọc cả vật dữ và con mồi đều hình
thành những khả năng thích nghi để săn mồi có hiệu quả và lẩn tránh kẻ thù. Quan hệ giữa vật ăn thịt và
con mồi luôn được giữ ở mức cân bằng động, nghĩa là số lượng cá thể của hai quần thể này dao động gần
như đồng bộ với nhau.
- Trong quần xã, giữa các loài có chung nguồn sống, các loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở… và các
điều kiện sống khác trong môi trường. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất
lợi, tuy nhiên sẽ có một loài thắng thế còn loài khác bị bại. Tuy nhiên, những loài có cùng một nguồn thức
ăn vẫn có thể sống chung hòa bình trong một sinh cảnh, nếu ổ sinh thái của chúng không quá giống nhau.
Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân hóa ổ sinh thái của mình (bao
gồm cả không gian sống, nguồn thức ăn và cách khai thác nguồn thức ăn đó).
- Quan hệ vật chủ - kí sinh là quan hệ của một loài sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các
chất nuôi sống cơ thể từ sinh vật đó. Mối quan hệ vật chủ - kí sinh là biến tướng của mối quan hệ con mồi
– vật ăn thịt, chỉ khác là vật kí sinh nhỏ, có số lượng đông, không gây chết ngay vật chủ mà chỉ làm yếu
dần, gây bệnh cho sinh vật chủ. Sinh vật kí sinh không có đời sống tự do mà thường phụ thuộc vào một số
loài sinh vật chủ nhất định.
Câu 30. Chọn đáp án D.
Có hai phát biểu đúng là I và II.
- Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ tạo
nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng. Sinh vật sản xuất chủ yếu là thực vật
và một số vi sinh vật quang hợp. Sinh vật phân giải gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động
vật không xương sống (giun đất, sâu bọ…), chúng phân giải xác chết sinh vật thành các chất vô cơ đơn
giản để trả lại môi trường.

Trang 15
Trang 143
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng
lượng bị tiêu hao do hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật, bị mất qua chất thải, các bộ phận rơi rụng… và
chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, nên có thể nói sự thất thoát năng
lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
- Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các
bậc dinh dưỡng. Năng lượng sẽ không được tái sử dụng, nhưng vật chất được tái sử dụng.
- Nhóm sinh vật phân giải ngoài vi khuẩn còn có nấm.
Câu 31. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng nó vẫn làm thay đổi tần số kiểu gen
của quần thể theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp do đó nó vẫn được coi là nhân tố tiến hóa.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen. Trong
đó, tỉ lệ dị hợp giảm dần và tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ, tạo điều kiện cho các alen lặn được
biểu hiện kiểu hình. Cần lưu ý, ngẫu phối không được xem là nhân tố tiến hóa, vì sự ngẫu phối giữa các
cá thể trong quần thể tạo nên trạng thái cân bằng của quần thể, vì vậy nó không làm thay đổi tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể.
- Các yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen có hại ra khỏi quần thể vì bản
chất của các yếu tố ngẫu nhiên xuất hiện có thể do những vật cản địa lí chia cắt khu phân bố của quần thể
thành những phần nhỏ, hoặc do sự di chuyển của 1 nhóm cá thể đi lập quần thể mới đã tạo ra tần số tương
đối của các alen khác với quần thể gốc (hiện tượng “Kẻ sáng lập”).
IV sai. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa.
STUDY TIP
Một nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi mà sự tác động của nó làm thay đổi tần số các alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
Câu 32. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số II đúng.
- I sai vì nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt – rắn hay rắn –
thú ăn thịt là như nhau.
- III sai. Không trùng nhau hoàn toàn.
- IV sai vì Chim ăn thịt có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 33. Chọn đáp án C.
Các phát biểu I, II và IV đúng.
- I đúng: bộ ba mở đầu dịch mã trên mARN là AUG, nên triplet tương ứng trên mạch gốc của gen là
TAX, do đó ta thấy mạch có chiều 3’ TAX… XTT5’ là mạch gốc.
Mạch gốc: 3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT…5’
Phân tử mARN:
5’ AUG GUU AAG UGU AGU GAA…3’
 trình tự chuỗi polipeptit sẽ là: Met – Val – Lys – Cys – Ser – Glu.
- II sai: Thay thế cặp A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp T – A biến bộ ba UGU thành bộ ba AGU quy định
axit amin Ser.
Trang 16
Trang 144
- III đúng: Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ làm khung đọc dị dịch chuyển. Theo đó
codon ban đầu trên mARN là GUU sẽ bị thay thế bằng codon UUA, và bộ ba mới không phải bộ ba kết
thúc, nên nó sẽ làm thay đổi trình tự chuỗi polipeptit.
- IV đúng: Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 12 thành cặp nucleotit T – A sẽ làm thay đổi
codon mã hóa trên mARN từ codon UGU thành UGA là bộ ba kết thúc, nên chuỗi polipeptit sẽ ngắn hơn
so với ban đầu.
Câu 34. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
P đều có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ mà F1 thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
nên P có kiểu gen dị hợp về các cặp gen trên.
F1 thu được 1% aabbXdY aabb = 0,01 : 0,25 = 0,04.
Ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên giao tử ab do cơ thể cái tạo ra = 0,04 : 0,5 = 0,08.
AB D Ab D d
 kiểu gen của ruồi giấm đực là X Y , kiểu gen của ruồi giấm cái: X X .
ab aB
Xét các phát biểu của đề bài:
Ab D d AB D  Ab AB  D d
X X  X Y    X X  X Y 
D
- I sai: P có kiểu gen:
aB ab  aB ab 
Ab AB
 hoán vị 1 bên nên có tối đa 7 loại kiểu gen.
aB ab
( X D X d  X DY ) cho tối đa 4 loại kiểu gen  tổng số kiểu gen thu được ở F1: 7  4  28 loại kiểu gen.
Ab D d AB D
- II sai: kiểu gen của P là: X X  X Y
aB ab
- III sai: giao tử ab tạo ra ở cơ thể cái với tỉ lệ 0,08 < 0,25 nên là giao tử hoán vị.
Vậy, tần số hoán vị f = 2  0, 08  0,16  16%
- IV đúng: Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%
A-B-Xd- + A-bbXD- + aaB-XD- =
 0,5  0, 04   0, 25   0, 25  0, 04  0, 75   0, 25  0, 04  0, 75  0, 45  45% .
Câu 35. Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Thấy có F2 có 9 kiểu hình tính trạng chiều cao do 4 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
Trong đó sự có mặt có 1 alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5cm.
- I đúng: cây thấp nhất (aabbddee) cao 70 cm
 cây cao nhất cao = 70  5  8  110cm
C82 7
- II đúng: Ở F2 tỉ lệ cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 
44 64
- III đúng: F2 cây có chiều cao 90cm
C84 35
 cây đó mang 4 alen trội  có tỉ lệ 
44 128
- IV đúng: số loại kiểu gen ở đời F2 = 34  81 kiểu gen.

Trang 17
Trang 145
Câu 36. Chọn đáp án B.
Có ba tỉ lệ có thể bắt gặp là I, III và IV.
P: AaBb tự thụ  F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Cho các cây F1 tự thụ:
AABB × AABB  100% hoa đỏ
AaBB × AaBB  75% đỏ : 25% trắng
AABb × AABb  75% đỏ : 25% trắng
AaBb × AaBb  56,25% đỏ : 43,75% trắng
Các cây hoa trắng (A-bb; aaB-; aabb) tự thụ đều cho 100% trắng.
Vậy có 3 tỉ lệ có thể xảy ra  đáp án B.
Câu 37. Chọn đáp án B.
Các kết luận số I và IV đúng.
- I đúng: Tỉ lệ từng loại alen của quần thể: A5  0, 01  0,1

Gọi tần số alen A4 = x, ta có: x 2  2  0,1 x  0,15  A4  0,3

Gọi tần số alen A3 = y, ta có: y 2  2  y   0,1  0,3  0, 2  A3  0, 2

Gọi tần số alen A2 = z, ta có: z 2  2  z   0,1  0,3  0, 2   0,13  A2  0,1


Vậy tỉ lệ A1 = 1  0,1  0,3  0, 2  0,1  0,3
- II sai: Cho lông đen giao phối với lông nâu thì ở đời con tỉ lệ lông trắng thu được là:
0,3  0,1 2 2
+Trong các con lông đen tỉ lệ con có kiểu gen A1A5 là: 
0,51 17
0,3  0,1 2 2
+Trong các con lông nâu tỉ lệ con có kiểu gen A4A5 là: 
0,15 5
2 2 1 1
 Tỉ lệ lông trắng thu được ở đời con    
17 5 4 85
- III sai. Cho các con lông vàng giao phối, tỉ lệ lông vàng thu được ở F1 là:
1 3 1
+ Tỉ lệ KG lông vàng: A3 A3 : A3 A4 : A3 A5
5 5 5
3 3 1
 Tỉ lệ giao tử: A3 : A4 : A5
5 10 10
2
3 3 2 21
 Tỉ lệ lông vàng:       2 
5 5 5 25
- IV đúng: Cho các con lông vàng giao phối với lông xám thì tỉ lệ lông trắng thu được ở đời sau là:
+ Trong số các con lông vàng tỉ lệ A3A5 = 1/5
+ Trong số các con lông xám tỉ lệ A2A5 = 2/13
1 2 1 1
 Tỉ lệ lông trắng thu được ở F1 là:    
5 13 4 130
Câu 38. Chọn đáp án B.

Trang 18
Trang 146
Có hai phát biểu đúng là III và IV.
P: mắt đỏ × mắt trắng, được F1 toàn mắt đỏ, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen quy định. Vậy mắt
đỏ là trội so với trắng.
F2 phân li không đồng đều ở hai giới (mắt trắng đều là con đực) nên gen nằm trên vùng không tương đồng
của NST X: XA: mắt đỏ > Xa: trắng.
P: XAXA × XaY  F1: ½ XAXa : ½ XAY
F1 × F1: XAXa × XAY
 F2: ¼ XAXA : ¼ XAXa : ¼ XAY : 1/4XaY.
- Phát biểu I sai vì ở P, ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen XAXA vì F1 toàn ruồi mắt đỏ.
- Phát biểu II sai vì chỉ có 4 loại kiểu gen là XAXA, XAXa, XAY, XaY.
- Phát biểu III ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được các tổ hợp lai sau:
F2: (1/2XAXA : ½ XAXa) × XAY tạo ra đời F3: 3/8XAXA, 1/8XAXa, 3/8XAY, 1/8XaY
Phân li theo tỉ lệ kiểu gen 3 : 1 : 3 : 1  III đúng.
- Phát biểu IV ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên có các tổ hợp lai sau:
(1/2XAXA : ½ XAXa) × (¼ XAY : 1/4XaY)
 F3: 3/16XAXA : 4/16XAXa : 1/16XaXa : 6/16XAY : 2/16XaY
Số ruồi mắt đỏ = 3/16 + 4/16 + 6/16 = 13/16 = 81.25%
 IV đúng.
Câu 39. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
AB De dE aB De
- I đúng: số kiểu tổ hợp giao tử của phép lai X X  X Y
ab ab
AB De dE
Cơ thể X X có hoán vị gen sẽ cho ra 16 loại giao tử.
ab
aB De
Cơ thể X Y sẽ cho 4 loại giao tử.
ab
 số kiểu tổ hợp giao tử: 16  4  64
- II đúng: Ở đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
Xét phép lai:
AB De dE aB De  AB aB  De dE
X X  X Y   X X  X Y 
De

ab ab  ab ab 
Cho số loại kiểu gen = 7  8  56
AB De dE aB De
Số loại kiểu hình: X X  X Y  4   4  2   24 kiểu hình.
ab ab
- III đúng: Ở đời F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
Xét phép lai:
AB De dE aB De  AB aB  De dE
X X  X Y   X X  X Y 
De

ab ab  ab ab 
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm: A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddE-.

Trang 19
Trang 147
 AB aB  ab
   ( f  20%) sẽ sinh ra kiểu gen với tỉ lệ: 0, 4  0,5  0, 2 . Tỉ lệ kiểu hình A-bb =
 ab ab  ab
0, 25  0, 2  0, 05 ; aaB- = 0,5  0, 2  0,3
Do đó, tỉ lệ:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddE- =
0, 05  0,1  0,3  0,1  0, 2  0, 4  0, 2  0,15  0,145  14,5%
- IV đúng: Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Xét phép lai:
AB De dE aB De  AB aB  De dE
X X  X Y   X X  X Y 
De

ab ab  ab ab 
 AB aB  AB AB Ab
Tổ hợp    có hoán vị gen sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen: ; ;
 ab ab  aB ab aB
Tổ hợp  X De X dE  X DeY  cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen là: XDEXDe; XDeXDe; XDEY

Câu 40. Chọn đáp án C.


Các kết luận số II và V đúng.
Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M  bệnh M do gen
lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định.
Quy ước: A- không bị bệnh M; a- bị bệnh M; B-không bị máu khó đông; b-bị máu khó đông.
Quần thể người này:
8 1
+ Về bệnh M, có tỉ lệ kiểu gen: AA : Aa
9 9
1
+ Về bệnh máu khó đông, ta có X bY 
10
1 9
 Xb  ,XB 
10 10
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên cấu trúc kiểu gen về bệnh máu khó đông ở nữ giới là:
0,81X B X B : 0,18 X B X b : 0, 01X b X b  1
 nữ bình thường trong phả hệ có hai kiểu gen với tỉ lệ
0,81 0,18 9 2 
X BX B : X B X b hay  X B X B : X B X b 
0,81  0,18 0,81  0,18  11 11 
Ta xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
+ Về bệnh M:
8 1 
Người số 1 không bị bệnh có kiểu gen  AA : Aa  kết hôn với người số 2 bị bệnh có kiểu gen aa, nên
9 9 
2 đứa con 5 và 6 không bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa.
8 1 
Người số 6 (Aa) kết hôn với người số 7 không bị bệnh có kiểu gen  AA : Aa 
9 9 

Trang 20
Trang 148
1 1   17 1  17 18 1
  A: a A: a  AA : Aa : aa
2 2   18 18  36 36 36
17 18  17 18 
 người con số 11 và 12 không bị bệnh nên có kiểu gen AA : Aa hay  AA : Aa 
36 36  35 35 
Người số 3 và 4 không bị bệnh nhưng sinh ra con gái số 10 bị bệnh (aa) nên kiểu gen của số 3 và 4 đều là
1 2 
Aa. Đồng thời người con gái số 9 của cặp vợ chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen  AA : Aa 
3 3 
Người số 8 kết hôn với người số 9:
8 1  1 2 
  AA : Aa    AA : Aa 
9 9  3 3 
 17 1   2 1   34 19 1 
  A : a    A : a    AA : Aa : aa 
 18 18   3 3   54 54 54 
 34 19 
 người con số 13 của cặp vợ chồng này không bị bệnh sẽ có kiểu gen  AA : Aa  hay
 54 54 
 34 19 
 AA : Aa 
 53 53 
+ Về bệnh máu khó đông:
Người số 1 và 2 bình thường nhưng có con trai số 5 bị máu khó đông  X bY  nên kiểu gen của người số 1
là X BY và số 2 là X B X b . Đồng thời người con gái số 6 của cặp vợ chồng (1,2) không bị bệnh nên có
1 1 
kiểu gen  X B X B : X B X B  .
2 2 
Người đàn ông số 3, 7, 8, 11, 13 đều bình thường nên có kiểu gen X BY
1 1 
Người số 12 không bị bệnh và sinh ra từ cặp vợ chồng 6,7 có kiểu gen  X B X B : X B X b   X BY
2 2 
3 1  1 1 
  X B : X b  X B : Y 
4 4  2 2 
3 1 
 số 12 có kiểu gen  X B X B : X B X b 
4 4 
9 2 
Cặp vợ chồng số 3  X BY  và số 4  X B X B : X B X b  sinh ra con gái số 9 và 10 đều không bị bệnh
 11 11 
 10 1 
nên kiểu gen của 2 người 9 và 10 đều là  X B X B : X B X b  .
 11 11 
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:
8 1 
1.  AA : Aa  X BY
9 9 
2. aaXBXb
3. AaXBY

Trang 21
Trang 149
9 2 
4. Aa  X B X B : X B X b 
 11 11 
5. AaXbY
1 1 
6. Aa  X B X B : X B X b 
2 2 
8 1 
7.  AA : Aa  X BY
9 9 
8 1 
8.  AA : Aa  X BY
9 9 
1 2   10 1 
9.  AA : Aa    X B X B : X B X b 
3 3   11 11 
 10 1 
10. aa  X B X B : X B X b 
 11 11 
 17 18 
11.  AA : Aa  X BY
 35 35 
 17 18  3 1 
12.  AA : Aa   X B X B : X B X b 
 35 35  4 4 
 34 19 
13.  AA : Aa  X BY
 53 53 
Xét các phát biểu của đề bài:
- I sai: chỉ xác định được chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ, đó là người số 2, 3 và 5.
- II đúng: có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về tính trạng bệnh M, đó
là những người số 1, 7, 8, 9, 11, 12 và 13.
- III sai: xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng 12 -13:
 17 18   3 B B 1 B b   34 19  B
 AA : Aa   X X : X X    AA : Aa  X Y
 35 35  4 4   53 53 
 A-XBY = (1-aa)XBY
 18 19 1   7 1 
 1         0, 4173  41, 73%
 35 53 4   8 2 
- IV sai: xác suất để người con gái số 9 có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là:
9 2 
3. AaX BY  4.Aa  X B X B : X B X b 
 11 11 
2 1 2 1 1
 AaX B X b       3, 03%
3 2 11 2 33
- V đúng: xác suất cặp vợ chồng số 12 -13 sinh hai đứa con có kiểu hình khác nhau:
 17 18  3 1   34 19 
Ta có phép lai: 12.  AA : Aa   X B X B : X B X b  13.  AA : Aa  X BY
 35 35  4 4   53 53 
Xét bệnh M, xác suất sinh hai con có kiểu hình giống nhau về bệnh M (P1):

Trang 22
Trang 150
 17 18   34 19 
 AA : Aa    AA : Aa 
 35 35   53 53 
 18 19   3 3 1 1   18 19  6907
 P1           1    
 35 53   4 4 4 4   35 53  7420
Xét bệnh máu khó đông, xác suất sinh hai con có kiểu hình giống nhau về bệnh này (P2):
3 1 
12.  X B X B : X B X b  13. X BY
4 4 
3  1 1 1 1  1  2 2 1 1 1 1  15
 P2                 
4  2 2 2 2  4  4 4 4 4 4 4  32
 xác suất sinh hai con có kiểu hình khác nhau:
6907 15 133835
 1  P1.P2  1  .   0,56365  56,37%
7420 32 237440
Vậy các kết luận số II và V đúng  chọn đáp án C.

Trang 23
Trang 151
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 10 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 10
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và thành tế bào.
B. Con đường qua tế bào sống.
C. Con đường gian bào và con đường qua các tế bào sống.
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
Câu 2. Dịch mã là quá trình tổng hợp vật chất nào sau đây?
A. Chuỗi pôlipeptit. B. ARN. C. ADN. D. ADN và ARN.
Câu 3. Hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hệ thống tim và mạch.
B. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
C. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.
D. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào.
Câu 4. Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG.
B. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu, bộ ba này nằm ở đầu 3 của phân tử
mARN.
C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG, nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mã mở
đầu.
D. Tất cả các bộ ba AUG trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu.
Câu 5. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen
A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị
đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là
0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của
quần thể này có tần số alen A là?
1 1 12 13
A. B. C. D.
14 13 13 14
Câu 6. Các nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, di – nhập gen. B. Đột biến, biến động di truyền.
C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Câu 7. Khi nói về sự phát sinh sự sống trên trái đất, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa hình thành tế
bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.

Trang 1
Trang 152
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên
trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa
học.
Câu 8. Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh
vật.
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm
thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh
vật.
Câu 9. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể
một, thể ba, và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế
bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là:
A. 22, 26, 36. B. 10, 14, 18. C. 11, 13, 18. D. 5, 7, 15.
Câu 10. Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A bằng số
nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 2 lần số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit
loại T. Số nucleotit loại A của gen là:
A. 336 B. 224 C. 448 D. 112
Câu 11. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật
rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi
rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Dựa
vào thông tin trên, cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.
B. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
D. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Bd
Câu 12. Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa không xảy ra đột biến nhưng
bD
xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân
của tế bào trên là?
A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc Abd, Abd, aBD, abD.
B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd.
C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd.
D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD.
Câu 13. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt,
alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d
Bd
cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa nuôi
bD

Trang 2
Trang 153
cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần.
Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
A. 30% B. 10% C. 20% D. 15%
Câu 14. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai
phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♂ AAX B X B  ♀ aaX b Y .
B. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♀ X A X A  ♂ X a Y .
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. Kiểu gen của P: ♀ AAX B X B  ♂ aaX b Y .
D. Màu mắt di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Kiểu gen của P: ♂ X A X A  ♀ X a Y .
Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1 . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và
sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong các cây F1 có 25% số cây quả đỏ và 75% số cây quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có
cả quả đỏ và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả: quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 16. Ở cừu, tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định.
Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu
được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng.
Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 tạp giao với con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không
sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là?
A. 7/9 và 2/9 B. 7/18 và 2/18 C. 2/9 và 7/9 D. 2/18 và 7/18
Câu 17. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn rất nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
B. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp.
C. Di – nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác
định.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ.
Câu 18. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Trang 3
Trang 154
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 19. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 20. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp
tương đồng số 7 và số 9. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo.
Tính theo lí thuyết, số loại giao tử có đột biến chuyển đoạn NST là bao nhiêu và tỉ lệ loại giao tử mang
NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao tử đột biến là?
A. 3 và 2/3 B. 3 và 1/3 C. 4 và 1/4 D. 4 và 1/2
Câu 21. Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến.
B. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến.
D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể.
Câu 22. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có ống tiêu hóa, cho các phát biểu sau:
I. Ở khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học là chính, không có quá trình tiêu hóa hóa học.
II. Ở dạ dày, quá trính tiêu hóa hóa học diễn ra mạnh hơn ở ruột non.
III. Đối với các động vật nhai lại, quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra chủ yếu ở dạ tổ ong.
IV. Ruột non có cả quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tiêu chuẩn sinh lí, sinh hóa để phân biệt các nhóm
thực vật C3 ,C4 và CAM?
I. Ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của ánh sáng mặt trời toàn phần
thì cường độ quang hợp ở C4 vẫn tăng trong khi C3 lại bị ức chế.
II. Nhu cầu nước để hình thành nên 1g chất khô ở thực vật C4 là lớn hơn so với 2 nhóm còn lại.
III. Ở tất cả các nhóm thực vật này đều có enzim cacboxyl hóa là RDP – cacboxilase, và sản phẩm
cố định CO 2 đầu tiên đều là hợp chất cacbon.
IV. Ở thực vật CAM, sự cố định CO 2 diễn ra trong bóng tối, còn ở thực vật C3 và C4 sự cố định
CO 2 chỉ diễn ra vào ban ngày (ngoài sáng).
V. Điểm bù CO 2 ở thực vật C4 là cao nhất trong 3 nhóm thực vật trên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Khi nói về đột biến lệch bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với
cặp NST thường.

Trang 4
Trang 155
II. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng
đều không phân li.
III. Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch
bội dạng thể một nhiễm.
IV. Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên
thể khảm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần
chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt
F2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
IV. Trên tất cả các cây F1 , chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Ab
Câu 26. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của một cơ thể có kiểu gen có hiện tượng hoán
aB
vị xảy ra tại vị trí giữa 2 locus trên. Hiện tượng nào dưới đây dẫn tới việc tạo ra tần số hoán vị là 50%.
A. 50% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng tiếp hợp giữa hai trong 4 cromatit.
B. 100% số tế bào tham gia giảm phân có hiện tượng hoán vị gen giữa hai locus nói trên.
C. 100% các cặp NST kép tương đồng phân li không bình thường ở kì sau giảm phân I.
D. Ở kì sau giảm phân II, một nửa số tế bào không phân ly NST ở các NST kép.
Câu 27. Cho các phát biểu sau đây về quá trình tiến hóa của một quần thể:
I. Khi các quần thể khác nhau sống trong cùng một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối
với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
II. Các biến dị xuất hiện trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống không được coi là
nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
III. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
IV. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các
nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
V. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, do đó
không có vai trò đối với tiến hóa.
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, số phát biểu đúng là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 28. Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, là một hệ kín và có khả năng tự điều chỉnh.
II. Kích thước của một hệ sinh thái rất lớn.
III. Khi các nhân tố môi trường tác động lên hệ sinh thái ngoài giới hạn mà nó chịu đựng thì hệ sinh
thái sẽ có những phản ứng thích nghi để duy trì trạng thái cân bằng.

Trang 5
Trang 156
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các yếu tố khí hậu và thổ nhưỡng; thành phần
hữu sinh chỉ bao gồm động vật.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 29. Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
II. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
III. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
IV. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L,
M, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất. Phân tích lưới thức ăn này, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.


II. Hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này là khá cao.
III. Loài H và loài M cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
IV. Loài G và loài L có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 31. Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng,
protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được
vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có
bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?
I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có
kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.
II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót qua
giai đoạn trưởng thành.
III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến
dạng.
IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thu F1 , sau đó cho F1 giao
phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Ở đậu hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb 

Trang 6
Trang 157
aabb, người ta đã dùng coxixin xử lý các hạt F1 . Sau đó gieo thành cây và chọn lọc các thể đột biến ở F1
cho tạp giao thu được F2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
II. Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
III. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
IV. Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và
AB AB
không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ Dd  ♂ Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả ba tính
ab ab
trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1 ?
I. Có 40 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong ba tính trạng trội chiếm tỉ lệ 16,5%.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là 36%.
IV. Trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng
sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số
kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1 , chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể
theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1 , cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3 , alen a có tần số bằng 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Ở một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1 ,A 2 ,A 3 . Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2 và A 3 ; alen A 2 quy định hoa màu vàng trội hoàn
toàn so với alen A 3 ; alen A 3 quy định hoa màu trắng. Quần thể trên đang cân bằng di truyền, có tần số
của các alen A1 ,A 2 ,A 3 tương ứng lần lượt là 0,3:0,1:0,6. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có nhiêu phát
biểu dưới đây là đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là 0,51.
II. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/17.
III. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa đỏ và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa vàng giao
phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 133:36.
IV. Giả sử loại bỏ hết tất cả các cây hoa vàng và cây hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ giao
phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiể hinh ở đời con là 230:13:36.

Trang 7
Trang 158
A. 1 B. 2 C. 3 D. d
Câu 36. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 . Cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa . Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong
các trường hợp tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa ?
I. Tỉ lệ 9:3:3:1. II. Tỉ lệ 1:3. III. Tỉ lệ 1:1.
IV. Tỉ lệ 3:3:1:1. V. Tỉ lệ 1:2:1. VI. Tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 37. Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X; alen A
quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực
vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân
li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả trên,
có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7:1:6:2.
IV. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ lớn hơn 44%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa
đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Đem loại bỏ các cây hoa
vàng và hoa trắng, sau đó các cây còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3 .
Cho các kết luận sau:
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
III. Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là 1/81.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A
cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai
trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
Trang 8
Trang 159
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu hình gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. TronG các cây hoa trắng ở F1 , cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 40. Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng.
Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy
định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9
không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau
đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.
1
III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là .
6
IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng
này không mang các alen bệnh là 50,42%.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
------------------------HẾT---------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 9
Trang 160
ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. C 4. C 5. D 6. D 7. B 8. D 9. A 10. B
11. C 12. C 13. D 14. A 15. D 16. B 17. B 18. C 19. A 20. B
21. C 22. A 23. A 24. A 25. A 26. B 27. B 28. A 29. A 30. A
31. C 32. C 33. B 34. C 35. B 36. D 37. A 38. B 39. D 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C.
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường
qua các tế bào sống.
Câu 2. Đáp án A.
Câu 3. Đáp án C.
Hệ tuần hoàn kín điển hình có tim, mạch; hệ mạch gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch và dịch mô bao
quanh tế bào, dịch tuần hoàn tiếp xúc với các tế bào thông qua dịch mô.
STUDY TIP
Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào là đặc điểm của hệ tuần hoàn hở. Ở những loài này chưa có
mao mạch. Với hệ tuần hoàn hở, áp lực máu chảy thấp hơn so với hệ tuần hoàn kín.
Câu 4. Đáp án C.
Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều bộ ba AUG, nhưng chỉ có một bộ ba AUG mang tín hiệu khởi
đầu dịch mã. Nếu không thì trong tất cả các phân tử protein hoàn chỉnh sẽ không có Met, vì axit amin mở
đầu sẽ bị cắt bỏ. Bộ ba mở đầu nằm ở đầu 5 của phân tử mARN.
Câu 5. Đáp án D.
P: 0,8AA : 0,2Aa  tần số alen a ở P là 0,1.
0,1 1
F4 , tần số alen a = = .
1  0,1 4 14
1 13
 tần số alen A ở F4 = 1 - = .
14 14
Câu 6. Đáp án D.
Các nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
STUDY TIP
Các nhân tố tiến hóa còn lại chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm phong phú
thêm vốn gen. Biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 7. Đáp án B.
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các giọt coaxecva có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ trong dung
dịch, nhờ đó lớn lên, biến đổi cấu trúc nội tại của chúng và dưới tác động cơ giới chúng bắt đầu phân chia
thành giọt mới. Có thể nói ngay ở giai đoạn đầu tiên này bắt đầu xuất hiện mầm mống của chọn lọc tự
nhiên giữ lại những giọt coaxecva có những đặc tính sơ khai của hình thức trao đổi chất, sinh sản và phát
triển. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc và thể thức phát triển của các giọt coaxecva ngày
càng hoàn thiện. Cũng trong giai đoạn này xuất hiện cơ chế tự sao chép: khi tiến hóa hóa học đạt tới mức
nhất định sẽ hình thành nhiều hệ tương tác giữa các đại phân tử giữa protein – lipit, gluxit – protein,

Trang 10
Trang 161
protein – protein, protein – axit nucleic. Qua chọn lọc tự nhiên chỉ có hệ tương tác protein – axit nucleic
có thể phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới.
STUDY TIP
Qua quá trình tiến hóa lâu dài, từ các giọt coaxecva đã hình thành nên các dạng sống chưa có cấu tạo tế
bào, rồi đến đơn bào cuối cùng hình thành cơ thể đa bào. Do đó, chọn lọc tự nhiên đã tác động ở những
giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hóa, hình thành nên các tế bào sơ khai.
Câu 8. Đáp án D.
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của chỉ một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển.
Câu 9. Đáp án A.
Có 6 nhóm gen liên kết  2n = 12, thể 1 là 2n – 1 = 11, thể ba là 2n + 1 = 13, thể tam bội là 3n = 18.
Ở kì sau của nguyên phân các NST đã nhân đôi và tách ra phân ly về 2 phía nên số lượng NST lần lượt là:
22, 26, 36.
Câu 10. Đáp án B.
Gen có 2128 liên kết hidro  2A + 3G = 2128.
Trên mạch 1 có: A1 = T1 = x  G1 = 2 A1 = 2x; X1 = 3 T1 = 3x.
 trên cả gen có: A = T = A1 + T1 = 2x; G = X = G1 + X1 = 5x  x = 112  A = 224.
Câu 11. Đáp án C.
A sai. Cả hai phương pháp đều dựa trên thao tác ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để thành
cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh, không ảnh hưởng gì vật liệu di truyền là NST.
B sai. Vẫn có các cá thể có kiểu gen dị hợp tùy vào kiểu gen của mẫu mô hoặc phôi ban đầu.
D sai. Vì cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Câu 12. Đáp án C.
Câu 13. Đáp án D.
Bd
Aa xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
bD
 giao tử: (0,5A : 0,5a)(Bd = bD = 0,3; BD = bd = 0,2).
Bd
Cây thuần chủng quả tròn, ngọt và chín muộn có kiểu gen AA kiểu gen này là do kết quả của lưỡng
Bd
bội từ giao tử ABd và có tỉ lệ 0,5  0,3 = 0,15%.
Câu 14. Đáp án A.
P: đỏ tc  trắng  F1 : 100% đỏ.
F1 lai phân tích với đực trắng  Fa : 3 trắng : 1 đỏ, đỏ đều là đực.
Fa có 4 tổ hợp lai  cái F1 cho 4 tổ hợp giao tử  cái F1 dị hợp hai cặp gen và kiểu hình A-B-: đỏ.
Tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới  có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính.
Cái XY, đực XX
 cái F1 : AaX B Y ; Fa : AaX a Y : aaX b Y : AaX B X b : aaX b X b .
 A-B-: đỏ, A-bb = aaB- = aabb: trắng.

Trang 11
Trang 162
F1 : AaX B X b : AaX B Y  P: AAX B X B  aaX b Y .

Vậy tính trạng màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung: P: ♂ AAX B X B  ♀ aaX b Y .
Câu 15. Đáp án D.
Cây (P) có kiểu gen Aa cho quả đỏ nên trên cây này chỉ có quả đỏ.
P tự thụ phấn: Aa  Aa  0,75A- : 0,25aa
 F1 có 75% số cây quả đỏ, 25% số cây quả vàng. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả hoặc đỏ, hoặc
vàng  B, C sai.
Câu 16. Đáp án B.
P: đực có sừng AA  cái không sừng aa.
F1 : đực có sừng Aa : cái không sừng Aa. Vậy tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định và chịu
ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước gen: AA – có sừng; aa – không sừng; Aa – đực có sừng, cái không sừng.
F1  F1 : Aa  Aa  F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
Đực: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa ; Cái: 1/8AA : 1/4Aa : 1/8aa  1 có sừng : 1 không sừng.
Đực có sừng F2 : 1/8AA : 1/4Aa  2/3A : 1/3a.
Cái không sừng F2 : 1/4Aa : 1/8aa  2/3a : 1/3A.
F3 : (2/3A : 1/3a)(2/3a : 1/3A) = 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa.
Trong đó:
Đực: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa;
Cái: 1/9AA : 5/18Aa : 1/9aa.
 Cái không sừng: 5/18 + 1/9 = 7/18;
Đực không sừng = 1/9 = 2/18.
Câu 17. Đáp án B.
Nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được tạo ra do giao phối ngẫu
nhiên.
STUDY TIP
Tần số đột biến là rất thấp nên áp lực của đột biến so với chọn lọc tự nhiên là bé hơn. Chọn lọc tự nhiên
không tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ hệ gen.
Câu 18. Đáp án C.
Trong quần thể các sinh vật cùng loài nhờ có cạnh tranh mà các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
STUDY TIP
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần thể
tranh giành nhau về nơi ở, thức ăn, ánh sáng… hoặc tranh giành con đực, con cái. Khi kích thước quần
thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm
mức sinh sản, do đó kích thích quần thể giảm, phù hợp với điều kiện môi trường.
- Quan hệ cạnh tranh, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ
biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách hưng thịnh.
Trang 12
Trang 163
Câu 19. Đáp án A.
A sai: quần thể có độ đa dạng càng cao, thì cấu trúc quần thể càng bền vững và ít bị biến động.
STUDY TIP
Điều kiện môi trường sống càng thuận lợi thì trong quần xã sẽ có độ đa dạng cao. Khi độ đa dạng của
quần xã càng cao, sự cạnh tranh về nguồn sống và nơi ở giữa các loài càng xảy ra mạnh, vì vậy để giảm
bớt sự cạnh tranh giữa các loài thì xuất hiện sự phân li ổ sinh thái.
Câu 20. Đáp án B.
Cặp tương đồng số 7 bình thường: AA
Cặp tương đồng số 9 bình thường: BB
Gọi A*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn, B*: nhiễm sắc thể mang đột biến chuyển đoạn chuyển
đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5  AA*BB*, giảm phân cho AB, AB*,
A*B, A*B*
Vậy có 3 loại giao tử mang NST đột biến gồm: AB*, A*B, A*B*
 tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể trong tổng số giao tử đột biến là
A*B* = 1/3.
Câu 21. Đáp án C.
Thể đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen nên ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
STUDY TIP
Tất cả đột biến đều có thể gây hại cho thể đột biến. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, làm tăng chiều dài
của nhiễm sắc thể.
Câu 22. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
- I sai: Khoang miệng là phần đầu của ống tiêu hóa, có chức năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học
bước đầu đối với thức ăn. Đối với bọn sử dụng thức ăn là tinh bột thì quả trình tiêu hóa hóa học ở đây là
chuyển tinh bột chín thành đường glucoz (dưới tác dụng của amilase và mantase). Còn đối với bọn động
vật nhai lại, nước bọt ở khoang miệng còn có tác dụng trung hòa axit hữu cơ sinh ra do quá trình lên men
ở dạ cỏ, giúp ổn định độ pH ở dạ cỏ.
- II sai: Dạ dày tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học một phần thức ăn, chuẩn bị cho giai đoạn tiêu hóa
chính ở ruột non. Quá trình tiêu hóa hóa học ở ruột non diễn ra mạnh hơn ở dạ dày với hệ enzim tiêu hóa
đa dạng.
- III sai: Ở động vật nhai lại, dạ cỏ, dạ tổ ong và dạ lá sách được gọi chung là dạ dày trước, trong đó
dạ cỏ là nơi diễn ra sự tiêu hóa sinh học mạnh nhất, hai phần còn lại đóng vai trò hỗ trợ là chính.
- IV đúng: Ruột non là nơi tiêu hóa hấp thu chính, sự tiêu hóa hóa học ở đây diễn ra mạnh mẽ dưới tác
động của hệ enzim dịch tụy, dịch ruột. Bên cạnh đó còn có quá trình tiêu hóa cơ học là các cử động của
ruột non bao gồm các dạng chính là cử động lắc lư, cử động co vòng từng đoạn, cử động nhu động và cử
động của lông ruột.
Câu 23. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số I là đúng.
Vẽ khát quát 3 nhóm thực vật C3 , C4 và CAM có một số đặc điểm phân biệt như sau:

Trang 13
Trang 164
+ Tiêu chuẩn giải phẫu, hình thái: các cây C4 có sự phát triển mạnh các tế bào bao bó mạch. Đó là các tế
bào nhu mô sắp xếp hướng tâm, xít nhau. Trong các tế bào này chứa nhiều lục lạp lớn, cấu trúc hạt kém
phát triển và chứa nhiều hạt tinh bột. Trong khi các cây C3 chỉ có một loại lục lạp của tế bào mô giậu, cấu
trúc hạt ít phát triển và chứa rất ít các hạt tinh bột. Các tế bào bao bó mạch ở cây C3 rất ít hoặc không phát
triển.
+ Tiêu chuẩn sinh lí: sự phản ứng của quan hợp với cường độ ánh sáng ở các nhóm thực vật này cũng
khác nhau. Theo đó, ở thực vật C4 khi cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp vẫn tăng và rất
khó xác định điểm bão hòa ánh sáng ngay cả khi cường độ chiếu sáng gần với cường độ chiếu sáng của
ánh sáng mặt trời toàn phần. Ngược lại ở thực vật C3 , điểm bão hòa ánh sáng chỉ bằng 1/3 so với ánh
sáng mặt trời toàn phần. Ở cường độ ánh sáng tối ưu thì cường độ quang hợp ở thực vật C4 cao hơn so với
C3 . Ngoài ra, nhu cầu nước (số gam nước để hình thành nên 1g chất khô) ở các nhóm thực vật này cũng
khác nhau, nói chung nhu cầu nước ở thực vật C4 chỉ bằng ½ so với C3 . Nhóm thực C3 có điểm bù CO 2
từ 30-70ppm, trong khi các nhóm thực vật C4 có điểm bù 0-10ppm.
+ Tiêu chuẩn sinh hóa: (sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, enzim cacboxit hóa… bạn đọc có thể tham khảo
bảng dưới đây).
Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM

Giải phẫu Kranz - Không - Có - Không


Chất nhận CO 2 đầu - RiDP - PEP - PEP
tiên - APG (3C) - AOA (4C) - AOA (4C)
Sản phẩm đầu tiên - RDP cacboxilase - PEP cacboxilase RDP - PEP cacboxilase RDP
Enzim cacboxyl hóa - Ngoài sáng* - Ngoài sáng* - Trong tối
Thời gian cố định CO 2 - Cao - Rất thấp - Rất thấp
Quan hô hấp - Kìm hãm - Kích thích - Kích thích
Hiệu ứng nhiệt độ cao
lên quang hợp (30 -
40o C) - Cao (25-100ppm) - Thấp (0-10ppm) - Thấp (0-10ppm)
Điểm bù CO 2 - Trung bình đến cao - Cao - Thấp
Năng suất sinh học - Cao - Thấp - Rất thấp
Sự thoát hơi nước
Ngoài sáng*: sự cố định CO 2 có thể xảy ra cả ở trong tối nhưng ở ngoài ánh sáng mạnh mẽ hơn nhiều do
ATP và NADPH tổng hợp nhiều ngoài sáng và khí khổng mở. (IV sai).
Câu 24. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
- I, II sai: Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân có thể xảy ra ở các cặp NST
thường hay cặp NST giới tính, tạo ra các giao tử thừa hoặc thiếu NST, các giao tử này kết hợp với giao
tử bình thường tạo thể lệch bội.

Trang 14
Trang 165
- III sai: Đột biến số lượng NST có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên. Tuy nhiên, tần số đột biến lệch bội
không thể thường thấp hơn lệch bội thể một.
- IV đúng: Đột biến lệch bội cũng có thể xảy ra ở trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng làm cho
một phần cơ thể mang đột biến và hình thành nên thể khảm.
Câu 25. Đáp án A.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Quy ước A: hạt vàng, a: hạt xanh.
- I đúng: Pt/c: AA  aa  F1 : 100% hạt vàng (Aa)
- II đúng: Các hạt thu được trên cây F1 là kiểu gen của đời F2 .
 F1  F2 : Aa  Aa  3 hạt vàng (1AA:2Aa) : 1 hạt xanh (aa).
- III đúng: Tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn thì những cây có kiểu gen aa  aa sẽ
chỉ tạo ra hạt xanh (aa)
- IV sai: có những cây F1 , có cả hạt vàng và hạt xanh (AA; Aa; aa).
Câu 26. Đáp án B.
Một tế bào giảm phân có hoán vị gen sẽ tạo ra 2 tế bào mang gen hoán vị, 2 tế bào mang gen liên kết  tỉ
lệ giao tử mang gen hoán vị bằng 1/2 tỉ lệ số tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị  tần số hoán
vị bằng 1/2 tỉ lệ tế bào tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị.
Câu 27. Đáp án B.
Các phát biểu đúng là I và II.
- I đúng: Con lai bất thụ  bố mẹ cách li sinh sản  bố mẹ thuộc hai loài khác nhau.
- II đúng: Các biến dị xuất hiện trong đời sống cá thể được coi là hiện tượng thường biến  không có
biến đổi về mặt di truyền  không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
- III sai: Ngay cả khi điều kiện môi trường không thay đổi, quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của
chọn lọc tự nhiên để hình thành nên quần thể thích nghi.
- IV sai: Cách li địa lí chỉ có vai trò ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, góp phần thúc đẩy
quá trình hình thành loài mới chứ không trực tiếp tham gia trở thành một nhân tố tiến hóa.
- V sai: Quá trình giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối) không được xem là nhân tố tiến hóa vì sự ngẫu
phối giữa các cá thể trong quần thể tạo nên trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Vì vậy, ngẫu phối
không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Tuy nhiên, mặt khác, ngẫu phối
làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo nên sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành
nên vô số biến dị tổ hợp. Loại biến dị này là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Ngoài ra, ngẫu
phối còn trung hòa tính có hại của đột biến và góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. Sự tiến hóa
không chỉ sử dụng các biến dị di truyền mới xuất hiện mà còn huy động nguồn dự trữ các biến dị di
truyền đá phát sinh từ trước nhưng tiềm ẩn trong quần thể do các quá trình đột biến và ngẫu phối tạo ra.
Tóm lại, ngẫu phối có vai trò gián tiếp cho quá trình tiến hóa.
Câu 28. Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều không đúng.
- I sai: Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh như một cơ thể, thực hiện đầy đủ các chức
năng sống như một cơ thể, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như trao đổi năng lượng và vật chất giữa
hệ với môi trường thông qua hai quá trình tổng hợp và phân hủy vật chất.

Trang 15
Trang 166
Hệ sinh thái là một hệ mở và tự điều chỉnh vì hệ tồn tại dựa vào nguồn vật chất và năng lượng từ môi
trường: hoạt động của hệ tuân theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng lượng.
Trong giới hạn sinh thái của mình, hệ có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng của mình.
- II sai: Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng, một hệ sinh thái có thể nhỏ như một giọt nước
ao, một bể cả cảnh và hệ sinh thái lớn nhất là Trái Đất. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với các
nhân tố sinh thái của môi trường, tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất,
đều được coi là một hệ sinh thái.
- III sai: Hệ sinh thái giống như một cơ thể, quần thể hay quần xã sinh vật, đều có giới hạn sinh thái
nhất định. Nếu các nhân tố môi trường tác động lên nó trong giới hạn mà nó chịu đựng, hệ sẽ phản ứng
một cách thích nghi bằng các sắp xếp lại các cấu trúc của nó, thông qua các mối quan hệ thuận nghịch để
duy trì trạng thái cân bằng. Nếu tác động vượt quá giới hạn cho phép, hệ không chống trả được, sẽ suy
thoái và biến đổi sang một dạng mới.
- IV sai: Một hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vật chất vô sinh và hữu sinh.
STUDY TIP
- Thành phần vô sinh: các yếu tố khi hậu, các yếu tố thổ nhưỡng, nước, xác sinh vật trong môi trường.
- Thành phần hữu sinh: thực vật, động vật, vi sinh vật.
Câu 29. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số I đúng.
- I đúng: Nếu môi trường là lí tưởng, điều kiện môi trường không bị giới hạn thì mức sinh sản của
quần thể là tối đa, còn mức tử vong là tối thiểu, do mức tăng trưởng là tối đa, quần thể tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học vốn có của nó, tức là số lượng cá thể của quần thể tăng rất nhanh theo thời gian, kiểu
hàm mũ với đường cong hình chữ J.
STUDY TIP
Sự tăng trưởng kích thước quần thể của đa số các loài trong thực tế đều bị giới hạn bởi nhân tố môi
trường. Sự giới hạn đó chính là không gian sống, các nhu cầu thiết yếu của đời sống, số lượng cá thể của
quần thể cá các rủi ro của môi trường. Do đó, quần thể chỉ có thể đạt được kích thước tối đa cân bằng với
sức chịu đựng của môi trường. Đường cong của kiểu tăng trường này dạng hình chữ S.
- II sai: khi môi trường bị giới hạn, sức sinh sản của quần thể cũng bị giới hạn theo.
- III sai: trong môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản lớn hơn mức tử vong.
- IV sai: không phải lúc nào cũng lớn hơn. Nếu môi trường bị giới hạn quá mức, điều kiện sống quá
khắc nghiệt thì mức sinh sản sẽ nhỏ hơn mức tử vong.
Câu 30. Đáp án A.
Các phát biểu số II và IV đúng.
- I sai: lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn, vì đề bài chỉ cho biết A là sinh vật sản xuất. Do đó,
các chuỗi thức ăn bắt đầu từ A là chuỗi khởi đầu bằng sinh vật sản xuất. Nhưng những chuỗi thức ăn bắt
đầu từ loài B thì đó là những chuỗi có thể bắt đầu bằng sinh vật tiêu thụ, nếu giả B là một loài động vật ăn
cỏ bậc thấp.
- II đúng: ta thấy rằng trong lưới thức ăn, tất cả các chuỗi thức ăn đều có tối thiểu 5 bậc dinh đưỡng.
Nên hiệu suất sinh thái trong lưới thức ăn này khá cao. Ngược lại, khi chuỗi thức ăn càng ngắn thì hiệu
suất sinh thái sẽ càng thấp.
- III sai: loài H thuộc bậc dinh dưỡng 4, nhưng loài M có thể thuộc bậc dinh dưỡng 4 hoặc 5.

Trang 16
Trang 167
- IV đúng: loài G và L có ổ sinh thái trùng nhau một phần vì chúng cùng sử dụng loài F làm thức ăn.
Bên cạnh đó loài L còn sử dụng loài K làm thức ăn nên sự trùng lặp ổ sinh thái giữa hai loài này là không
hoàn toàn.
STUDY TIP
Trong một chuỗi thức ăn, trung bình chỉ có 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
Tuy nhiên trong một số trường hợp sự thất thoát năng lượng là lớn hơn mức trung bình dẫn đến chuỗi
thức ăn ngắn hơn (chỉ còn 3, 4 mắt xích).
Câu 31. Đáp án C.
Các phát biểu số I, II, IV đúng.
Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.
- I đúng: Nếu đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại có kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều
sống kể cả phôi đực hay cái.
- II đúng: Nếu đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả
các phôi đều bị chết.
- III sai: Nếu đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình
thường.
- IV đúng: Nếu đột biến là lặn, lai Aa  Aa thu được F1 đều sống. Khi đó ruồi đực F1 là:
1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có hai kiểu gen sinh sản bình thường là 1/3AA : 2/3Aa (do aa
không thể tạo được phôi sống). Khi đó ở đời F2 có aa = 1/2  1/3 = 1/6.
Câu 32. Đáp án C.
Các phát biểu số I, III, IV đúng.
P: Aabb  aabb  hạt F1 : 1/2Aabb, 1/2aabb.
- I đúng: Hạt sau khi xử lí bằng hóa chất conxixin:
+ Trường hợp 1: sau khi xử lí, 100% hạt F1 đều bị đột biến  hạt F1 sau khi xử lí đột biến:
1/2Aaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ Trường hợp 2: sau khi xử lí, bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến
 hạt F1 sau khi xử lí đột biến: Aabb, aabb, Aaaabbbb, aaaabbbb
 cây F1 : Aabb, aabb, Aaaabbbb, aaaabbbb.
 ở đời F1 có tối đa 4 kiểu gen: Aabb, aabb, Aaaabbbb, aaaabbbb.
- II sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
- III đúng: Cho cây F1 đột biến tạp giao:
1/2Aaaabbbb : 1/2aaaabbbb tạp giao.
Giao tử: ♂(1/12Aabb; 4/12Aabb; 7/12aabb)  ♀(1/12Aabb; 4/12Aabb; 7/12aabb).
 F2 tỉ lệ cây thấp, trắng = aaaabbbb = 7/12  7/12 = 49/144.
- IV đúng: F1 có tối đa 4 kiểu gen  số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
n(n+1) 4(4+1)
= = =10.
2 2

Trang 17
Trang 168
STUDY TIP
Hiệu quả gây đột biến của các tác nhân đột biến thường không đạt 100% nên trong bài này ta phải xét 2
trường hợp.
Câu 33. Đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là II và IV.
AB AB  AB AB 
Xét phép lai P: ♀ Dd  ♂ Dd =  ×   Dd  Dd  .
ab ab  ab ab 
 AB AB 
- I sai:  ×   Dd  Dd  . Cho số loại kiểu gen tối đa = 10  2 = 30 kiểu gen; số loại kiểu hình tối
 ab ab 
đa = 4  2 = 8 kiểu hình.
- II đúng: aabbdd = 4%  aabb = 16%
 A-B- = 66%; aaB- = A-bb = 9%.
 tỉ lệ kiểu hình mang một trong ba tính trạng trội = 0,16  0,75+0,09  0,25  2 = 0,165.
- III sai: aabb = 16%  AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%.
 kiểu gen dị hợp hai cặp (Aa, Bb) chiếm tỉ lệ: 0,4  0,4+0,1  0,1 = 0,17.
 kiểu hình dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) chiếm 0,17  0,5 = 0,085 = 8,5%.
- IV đúng:
AB
Tỉ lệ kiểu gen DD = 0,4  0,4  0,25 = 0,04.
AB
Tỉ lệ kiểu hình A_B_D_ = 0,66  0,75 = 0,495.
0,04 8
 trong tổng số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng có tỉ lệ = = .
0,495 99
Câu 34. Đáp án C.
Các phát biểu số I, II, IV đúng.
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt và có P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
 1  1
 1-   1- 
0,4
F1 :  0,2+0,4. 2  AA : Aa :  0,4+0,4. 2  aa hay 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa.
 2  2  2 
   
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1 , cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa
3 2 
 AA: Aa   cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
5 5 
- II đúng: giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 , quần thể chưa chịu tác động của chọn lọc nên kiểu
1
1-
1
gen aa có tỉ lệ = 0,4  2 = .
2 10
- III sai: cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2 : 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

Trang 18
Trang 169
 1
 1 
 1 1  1 2
Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2 : 1- -  AA : Aa :  . 2  aa
 9 18  9 9 2 
 
 15 2 1 
hay  AA: AA: aa 
8 18 18 
 15 2  15
 tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3 :  AA: Aa   kiểu gen AA chiếm tỉ lệ .
 17 17  17
Câu 35. Đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là I và III.
Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen A1 , A 2 , A 3 với tần số lần lượt là p, q, r thì cấu
trúc di truyền của quần thể là:
p 2 A1A1 + q 2 A 2 A 2 + r 2 A 3 A 3 + 2pqA1A 2 + 2prA1A 3 + 2qrA 2 A 3 = 1.
 Cấu trúc di truyền của quần thể này là:
0,09 A1A1 + 0,06 A1A 2 + 0,36 A1A 3 + 0,01 A 2 A 2 + 0,12 A 2 A 3 + 0,36 A 3 A 3 .
Tỉ lệ kiểu hình của quần thể:
- Các kiểu gen A1A1 + A1A 2 + A1A 3 đều có hoa đỏ = 0,09 + 0,06 + 0,36 = 0,51 (I đúng).
- Các kiểu gen A 2 A 2 + A 2 A 3 đều có hoa vàng = 0,01 + 0,12 = 0,13.
- Kiểu gen A 3 A 3 : hoa trắng có tỉ lệ = 0,36.
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 0,09/0,51 = 3/17 (II sai).
Loại bỏ hết các cây hoa đỏ và cây hoa trắng thì cấu trúc di truyền của quần thể còn lại là:
1 12
0,01 A 2 A 2 : 0,12 A 2 A 3 = A2A2 : A 2 A3
13 13
7 6
 tần số alen A 2 = ; A3 = .
13 13
2
 6  36
Ở đời con, cây hoa trắng A 3 A 3 chiếm tỉ lệ =   = .
 13  169
 tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 133 vàng : 36 trắng (III đúng).
IV sai: Sau khi loại bỏ hết các cây hoa vàng và hoa trắng thì còn lại cây hoa đỏ với tỉ lệ kiểu gen là:
3 2 12
0,09 A1A1 : 0,06 A1A 2 : 0,36 A1A 3 = A1A1 : A1A 2 : A1A 3
17 17 17
10 1 6
 tần số alen A1 = ; A 2 = ; A3 = .
17 17 17
 tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 240 hoa đỏ : 13 hoa vàng : 36 hoa trắng.
Câu 36. Đáp án D.
Các tỉ lệ kiểu hình có thể thu được là II, III, V, VI.
Xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen  2 gen đó có thể nằm trên 2 cặp NST khác
nhau hoặc nằm trên cùng 1 cặp NST.

Trang 19
Trang 170
1. Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau:
Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1  giả sử
F1 có kiểu gen AaBb. F1  cơ thể đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen: AaBb  aabb  Fa có tỉ lệ phân li kiểu
gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb.
Kiểu hình:
- Trường hợp 1: Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng, Fa có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
- Trường hợp 2: Nếu 2 gen tương tác với nhau theo kiểu 9 : 7 hoặc 13 : 3 hoặc 15 : 1 thì Fa thu được tỉ
lệ 1 : 3.
- Trường hợp 3: Nếu gen 2 tương tác với nhau theo kiểu 9 : 6 hoặc 12 : 3 thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 2 : 1.
2. Nếu 2 gen cùng nằm trên 1 NST:
+ Trường hợp các gen liên kết hoàn toàn thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 1
+ Trường hợp các gen xảy ra hoán vị với f = 50% thì Fa thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Vậy có thể bắt gặp 4 tỉ lệ ở Fa : 1:1, 1:1:1:1, 1:2:1, 1:3.
Câu 37. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số III đúng.
Với giả thuyết cá thể cái có cặp NST giới tính là XX, cá thể đực là XY.
Ta có: ( Pt/c )♀ X a X a  ♂ X A Y  F1 : X A X a : X A Y (không thỏa đề).
Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái.
Sơ đồ lai P - F3 : Pt/c : ♂ X A X A  ♀ X a Y  F1 : X A X a : X A Y ♂ X A X a  ♀ X A Y

 F2 : 1/4 X A X A :1/4 X A Y :1/4 X A X a :1/4 X a Y


F2 ngẫu phối:


1 XA 1 Xa 2Y

3 XA 3 XAXA 3 XAXa 6 XAY
1 Xa 1 XAXa 1 Xa Xa 2 Xa Y
- I sai: ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.
- II sai: ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%.

- III đúng: tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 : 7/16 X A X- : 1/16 X a X a : 6/16 X A Y : 2/16 X a Y .


- IV sai: ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.
Câu 38. Đáp án B.
Có hai kết luận đúng là I và IV.
- I đúng: Cây hoa tím lai phân tích  Fa có 4 kiểu hình tỉ lệ ngang nhau (1:1:1:1)  cây hoa tím cho
4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau  tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
(9:3:3:1).

Trang 20
Trang 171
- II sai: Quy ước: A-B-: tím; A-bb: đỏ; aaB-: vàng; aabb: trắng,  cây hoa vàng có 2 kiểu gen: aaBB,
aaBb.
- III sai, IV đúng: F1  F1  F2 : 9A-B-; 3aaB-; 3A-bb; 1aabb.
Sau khi loại bỏ cây hoa trắng và hoa vàng, còn lại các cây hoa đỏ và hoa tím.
F2 (tím+đỏ)  F2 (tím-đỏ):
(1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb, 1Aabb, 2Aabb)  (1AABB, 2AaBB, 2AABb, 4AaBb, 1Aabb, 2Aabb)
= (2/6AB : 2/6Ab : 1/6aB : 1/6ab)  (2/6AB : 2/6Ab : 1/6aB : 1/6ab)
 tỉ lệ hoa trắng (aabb) = 1/36.
 tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím:
AABB 4 / 36 1
= = = .
A_B_  8 3 1  6
1    
 36 36 36 
Câu 39. Đáp án D.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; A_bb: hoa vàng; aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_  A_B_), F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb  P: Bb  Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa  P: Aa  Aa.  Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb  AaBb
F1 : 4AaBb; 2AaBB; 2AABb; 1AABB : 9 hoa đỏ
2Aabb; 1Aabb : 3 hoa vàng
2aaBb; 1aaBB; 1aabb : 4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận I đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%.
+ Kết luận II đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 =
2/16 = 12,5%.
+ Kết luận III đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận IV sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2aaBb, 1aaBB, 1aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ: (1/4+1/4) / (2/4+1/4+1/4) = ½ = 50%.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 40. Đáp án C.
Các kết luận số II và IV đúng.
+ Quy ước gen:
A: da bình thường; a: da bạch tạng; B: máu bình thường, b: máu khó đông. (A  a; B  b).
+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
Về bệnh bạch tạng:

Trang 21
Trang 172
Người số 1, 2 đều không bị bệnh nhưng sinh ra người con trai số 6 bị bệnh, nên kiểu gen của những người
này là: 1 và 2 đều có kiểu gen Aa, số 6 có kiểu gen aa. Đồng thời 3 người con số 5, 7, 8 của cặp vợ chồng
1 2 
này đều không bị bệnh nên đều có kiểu gen  AA: Aa  .
3 3 
Người số 9 không mang alen bệnh nên có kiểu gen đồng trội AA.
2 1 
Người số 12, 13 là con của số 8 và 9 đều không bị bệnh nên 2 người này có kiểu gen:  AA: Aa  .
3 3 
Con gái số 15 bị bệnh có kiểu gen aa  bố mẹ số 10 và 11 có kiểu gen Aa.
1 2 
Người số 14 và 16 không bị bệnh nên có kiểu gen  AA: Aa  .
3 3 
Người số 3 và 4 đều không bị bệnh nên có kiểu gen A_.
Về bệnh máu khó đông:
Người số 4, 6, 7, 16 đều là nam bị bệnh nên đều có kiểu gen X b Y .
Người số 1 có kiểu gen X b X b .
Người số 2, 9, 10, 13 không bị bệnh nên có kiểu gen X BY .
Người số 5, 8, 11 đều có kiểu gen dị hợp X BX b .
1 1 
Người số 14 là con của vợ chồng 10, 11 và không bị bệnh nên có kiểu gen  X BX B: X BX b 
2 2 
Người số 3, 12, và 15 có kiểu gen X BX- .
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh này như sau:
1. Aa X b X b
2. Aa X BY
3. A_ X BX-
4. A_ X b Y
1 2 
5.  AA: Aa  X b Y
3 3 
6. aa X b Y
1 2 
7.  AA: Aa  X b Y
3 3 
1 2 
8.  AA: Aa  X b Y
3 3 
9. AA X BY
10. Aa X BY
11. Aa X BX b
2 1 
12.  AA: Aa  X BX-
3 3 
2 1 
13.  AA: Aa  X BY
3 3 

Trang 22
Trang 173
1 2 1 1 
14.  AA: Aa   X BX B: X BX b 
3 3 2 2 
15. Aa X BX-
1 2 
16.  AA: Aa  X b Y
3 3 
Xét các phát biểu của đề bài:
- I sai: xác định chính xác được kiểu gen của 6 người trong phả hệ: 1, 2, 6, 9, 10, 11.
- II đúng: có tối đa 11 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng: người số 3
hoặc 4 và những người số 5, 6, 7, 8, 9, 12, 13, 14, 15, 16 (người số 11 có kiểu gen dị hợp Aa nên một
trong hai người 3 hoặc 4 cũng phải dị hợp).
2 1  1 1 
- III sai: người con gái số 12 có kiểu gen  AA: Aa  .  X BX B: X BX b  nên xác suất để người này
3 3  2 2 
2 1 1
không mang các alen bệnh (AA X BX B ) = . = .
3 2 3
1. IV đúng: cặp vợ chồng số 13, 14 có kiểu gen:
2 1  1 2 1 1 
13.  AA: Aa  X BY  14.  AA: Aa   X BX B: X BX b 
3 3  3 3 2 2 
Sinh ra người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh
là:
5 2 1 3 1 3
AA  X X +X Y 
B B B
AA  X X +X Y 
B B  .  . . + . 
B
60
= 
6 3 2 4 2 4
= = = 50,42%.
B
A-X - 1-aa  1-X Y 
b
 1 1  1 1 119
1- .  . 1- . 
 6 3  2 4

Trang 23
Trang 174
ĐỀ SỐ 11 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
Đề thi gồm 07 trang Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3 B. Chuyển từ NH4+ thành NO3-
C. Từ NO3- thành N2 D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Câu 2. Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. tiêu hóa nội bào B. tiêu hóa ngoại bào
C. tiêu hóa ngoại bào và nội bào D. túi tiêu hóa
Câu 3. Nucleotit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
A. Ađênin B. Xitôzin C. Guanin D. Uraxin
Câu 4. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là ví dụ về quan hệ?
A. cạnh tranh B. hợp tác C. ức chế cảm nhiễm D. ký sinh
Câu 5. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ
kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là?
A. 0,1 B. 0,05 C. 0,25 D. 0,20
Câu 6. Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho
chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là:
A. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trong trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao hơn.
B. Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau.
C. Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định.
D. Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 7. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị di truyền trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 8. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỳ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm
ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỳ này là?
A. Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Câu 9. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

Trang 1
Trang 175
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 10. Một trong những điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là?
A. chiều tổng hợp. B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số lượng các đơn vị nhân đôi.
AB
Câu 11. Ở một loài động vật xét 400 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân tạo
ab
giao tử, kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào này đã tạo các loại giao tử theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số lượng tế bào sinh tinh giảm phân có xảy ra hoán vị gen là:
A. 100 B. 400 C. 200 D. 300
Câu 12. Một gen có tổng số 90 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nucleotid loại A = 4T; G = 3T;
X = T. Tổng số liên kết hidro của gen này là?
A. 4400 B. 2200 C. 3900 D. 1800
Câu 13. Giao tử được tạo ra từ một cơ thể có tỷ lệ AB Xm = 0,15. Biết các cặp gen đều dị hợp. Kiểu gen
của cơ thể đó và tần số hoán vị gen có thể là?
A. Cơ thể chỉ có một kiểu gen duy nhất và có f = 20%.
B. Cơ thể đó có thể có hai kiểu gen và có f = 20%.
C. Cơ thể đó có một kiểu gen duy nhất và có f = 40%.
D. Cơ thể đó có thể có hai kiểu gen và có f = 40%.
AB D d Ab d
Câu 14. Cho phép lai P: X X  X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang
ab aB
alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai
giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỷ lệ?
A. 25% B. 28% C. 32% D. 46%
Câu 15. Ở một loài thực vật, chiều cao được quy định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần
như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp
nhất có chiều cao 160cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây
F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỷ
lệ?
7 105 63 35
A. B. C. D.
128 512 256 512
Câu 16. Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ.
Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, được F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây
hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 7 đỏ : 1 trắng là bao nhiêu?
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
4 8 4 8
A. B. C. D.
27 27 81 81
Câu 17. Người ta phát hiện có một đột biến lặn ở chuột làm cho cơ thể đột biến bị chết ngay sau khi mới
sinh. Một đàn chuột 50 con (một nửa trong đó là chuột cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500
chuột con trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Nếu cho rằng quá trình giảm

Trang 2
Trang 176
phân của P xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau,
không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, trong số 50 con chuột bố mẹ nói trên, có bao nhiêu cá
thể có kiểu gen dị hợp?
A. 10 B. 5 C. 9 D. 20
Câu 18. Phát biểu sau đây là đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự nhiên?
A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra hợp chất hữu cơ chứa cacbon từ CO2
B. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động của sinh vật sản xuất.
C. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
D. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của sinh vật.
Câu 19. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nếu không có sự cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
D. Trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền
thì sự phân hóa vốn gen diễn ra chậm lại.
Câu 20. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 21. Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật
ăn thịt, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn sinh vật mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là mối quan hệ duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
Câu 22. Từ một tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo
ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc
thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n. Tế bào 4n này và các tế bào khác tiếp
tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240
tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 128. B. 204. C. 212. D. 224.
Câu 23. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp.
2. Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí.
3. Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô.
4. Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây là đúng khi giải thích hiệu quả của hô hấp hiếu khi cao hơn
so với hô hấp kị khí?

Trang 3
Trang 177
1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.
2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.
3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất
4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử
mạnh như NADH2, FADH2.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 25. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
3. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 26. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
1. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại.
2. Đột biến điểm nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi cấu trúc chuỗi
polipeptit do gen đó quy định.
3. Đột biến gen có thể làm cho alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit.
4. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F2
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả
tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa
trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?
AB Ad AD Bd
A. Dd B. Bb C. Bb D. Aa
ab aD ad bD
Câu 28. Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.
2. Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
3. Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước.
4. Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.
5. Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục
địa.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 29. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu
sau đây là đúng?
1. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra phổ biến ở thực vật.

Trang 4
Trang 178
3. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều gian
đoạn trung gian chuyển tiếp.
4. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc
do tập quán hoạt động của động vật.
5. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, thì điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây
ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 30. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với
nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt.
2. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái
cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
3. Khi ổ sinh thái của hai loài gần như chồng khít lên nhau thì xảy ra cạnh tranh loại trừ.
4. Trong cùng một nơi ở có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 31. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M.
Cho biết loài A là một loài thực vật, loài M là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn và
cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

1. Loài B chắc chắn là một loài thực vật.


2. Có 1 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích.
3. Loài H và loài L có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
4. Loài M tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được Fl gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
2
1. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ .
3
2. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
3. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa
11
đỏ chiếm tỉ lệ .
27

Trang 5
Trang 179
4. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Ai; A2; A3 quy định. Trong
đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen Al quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen
A3 quy định hoa trắng. Alen Al trội hoàn toàn so vói alen A3. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau,
thu được các hợp tử Fl. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử Fl thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội
1
có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ . Cho rằng cây tứ
36
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
1
1. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ .
36
2
2. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ .
9
3. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
1
4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là .
35
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 34. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện và có kiểu hình hoa trắng, alen lặn a
không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp
gen B, b nằm trên NST số 1; cặp gen A, a và D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Cho một cây hoa
trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại
kiểu hình. Trong đó, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị
gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị gen của hai giới là bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là bao nhiêu
trường hợp trong số các trường hợp dưới đây?
I. 20%. II. 40%. III. 16%. IV. 32%. V. 8%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người
ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng,
thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu
đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng,
thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình
giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận
đúng?
1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tuơng tác bổ sung.
2. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.
Bd
3. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là aa
Bd
4. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ
: 1825 hoa trắng
Trang 6
Trang 180
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 36. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng;
gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tuơng ứng trên Y, gen thứ ba có 4
alen nằm trên đoạn tuơng đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định
sau:
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 37. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn
so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả
AB De Ab De
chín muộn, thực hiện phép lai P:  thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả
ab dE aB dE
dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập,
mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc
thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B
quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn
so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối
với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các
cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Trang 7
Trang 181
Bv D d
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là X X .
bV
II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
lệ 2,5%.
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở
thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết có
bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
III. Cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 - 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây
bệnh là 13,125%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 8
Trang 182
ĐÁP ÁN
1. C 2. B 3. D 4. C 5. B 6. D 7. B 8. B 9. C 10. D
11. C 12. B 13. D 14. B 15. B 16. B 17. A 18. B 19. C 20. C
21. A 22. D 23. D 24. D 25. C 26. C 27. B 28. C 29. A 30. D
31. A 32. B 33. C 34. C 35. C 36. B 37. D 38. D 39. B 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Vi khuẩn phản nitrat thực hiện chuyển hóa NO3- thành N2.
STUDY TIP
Quá trình phản nitrat hóa là quá trình làm mất đạm trong đất nên không có lợi cho thực vật. Quá trình này
xảy ra khi đất bị chật, ngập nước hoặc bón phân nitrat với phân chuồng.
Câu 2. Chọn đáp án B
Thú ăn thịt có cơ quan tiêu hoá hoàn chỉnh với ống tiêu hoá do đó quá trình tiêu hóa diễn ra hoàn toàn bên
ngoài tế bào (trong ống tiêu hoá) gọi là tiêu hoá ngoại bào.
Câu 3. Chọn đáp án D
ADN được cấu tạo từ các loại nucleotit A, T, G, X không có U.
Câu 4. Chọn đáp án C
Trong quá trình sinh sống cây tỏi vô tình đã tiết ra một số chất làm ức chế sự hoạt động của một số loài vi
sinh vật nên quan hệ này là ức chế cảm nhiễm - một loài trong quá trình sống đã không may gây hại cho
loài khác.
Câu 5. Chọn đáp án B
3
1
Quần thể ban đầu có Aa = 0,4 → Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa  0, 4     0, 05
2
Câu 6. Chọn đáp án D
Nuôi cấy mô tế bào thực vật là phương pháp đưa 1 mẩu mô vào môi trường chứa chất dinh dưỡng, các
chất kích thích sinh trưởng để tạo ra các cơ thể mới, các cơ thể này có kiểu gen giống cơ thể mẹ. Các cơ
thể mới có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp tùy thuộc vào kiểu gen của mô đem nuôi cấy.
Câu 7. Chọn đáp án B
Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 8. Chọn đáp án B
Câu 9. Chọn đáp án C
Trong một lưới thức ăn, các chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ sinh vật sản xuất hoặc từ sinh vật ăn mùn bã
hữu cơ (ví dụ: giun → gà → cáo....). Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài,
đồng thời mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Khi thành phần loài trong quần xã
thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi theo.
STUDY TIP
Khi một loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau, nó sử dụng nhiều loài làm thức ăn hoặc nhiều
loài sử dụng loài đó làm thức ăn, sẽ có nhiều loài rộng thực trong lưới thức ăn và cấu trúc lưới sẽ được
giữ ổn định hoặc thay đổi một cách linh hoạt hơn.

Trang 9
Trang 183
Câu 10. Chọn đáp án D
STUDY TIP
Quá trình nhân đôi ADN ở nhân sơ và nhân thực đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, các mạch mới đều
được tổng hợp theo chiều 5' → 3' và sử dụng các nguyên liệu là các nucleotit.
Ở tế bào nhân thực, kích thước phân tử ADN lớn hơn và tốc độ nhân đôi chậm hơn nhân sơ nên ở nhân
thực sẽ có nhiều điểm khởi đầu tái bản. Còn ở nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
Câu 11. Chọn đáp án C
1 tế bào xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị → số tế bào xảy ra hoán vị = tỉ lệ 1
loại giao tử hoán vị x tổng số giao tử.
Kết thúc giảm phân thu được 4 loại giao tử tỉ lệ 3:3:1:1
1
→ số tế bào xảy ra hoán vị là:  400  4  200
8
Câu 12. Chọn đáp án B
Tổng số nucleotit của gen = 90 x 20 = 1800 nucleotit.
Giả sử trên mạch 1 của gen có tỉ lệ A = 4T; G = 3T; X = T.
→ A1: T1: G1: X1 = 4 : 1 : 3 : 1.

→ Số nucleotit loại G của gen 


 3  1 1800  400
2  4  1  3  1
Vậy tổng số liên kết hidro của gen: H = N + G = 1800 + 400 = 2200 liên kết.
Câu 13. Chọn đáp án D
Giao tử Xm có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen XMXm hoặc XmY với tỷ lệ 0,5
AB
Vậy giao tử AB = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 là giao tử liên kết → kiểu gen của hai cặp còn lại là (vì đề
ab
bài cho biết các cặp gen đều dị hợp). Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4 = 40%
AB M m AB m
Vậy kiểu gen của cơ thể đó là một trong hai trường hợp: X X hoặc X Y với tần số hoán vị
ab ab
f = 40%
Câu 14. Chọn đáp án B
Xét phép lai P:
AB D d Ab d  AB Aba  D d
  X X  X Y 
d
X X x X Y= 
ab aB  ab aB 
Tổ hợp (XDXd x XdY) cho tỷ lệ kiểu gen (XdXd + XdY) = 0,5
ab
Mà theo đề bài:
ab
 X D X d  X d Y   0, 03

ab
→  0, 06  A_B_ = 0,5 + 0,06 = 0,56
ab
1
Vậy ở F1, số cá thể mang alen trội của cả 3 gen chiếm tỷ lệ: A-B-(XDXd + XDY)  0,56   0, 28  28%
2
Câu 15. Chọn đáp án B

Trang 10
Trang 184
Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
11  1
Số cặp gen alen quy định chiều cao cây:  5 cặp gen.
2
210  160
Mỗi alen trội làm cho cây cao thêm:  5cm
5
P: AABBCCDDEE x aabbccddee → AaBbCcDdEe.
C104 105
Cho các cây F1 giao phấn ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỷ lệ  
210 512
Câu 16. Chọn đáp án B
F2 có tỷ lệ đỏ : trắng = 3 : 1 → tính trạng quy định màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, tính trạng trội
là trội hoàn toàn và F1 dị hợp.
1 2 1
A: đỏ; a: trắng → F1: Aa → F2: AA : Aa : aa
4 4 4
Cho 4 cây hoa đỏ ngẫu nhiên ở F2 với tỷ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ
1  0,5 1 1
→ hoa trắng (aa)  y   x y
2 8 2
Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên phải có 2 cây AA và 2 cây Aa.
1 2
Trong các cây hoa đỏ ở F2 (1AA : 2Aa) thì cây AA có tỷ lệ . Cây Aa có tỷ lệ .
3 3
2 2
1  2 8
Vậy lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa  C       
2
4
3  3 27
Câu 17. Chọn đáp án A
Tỷ lệ chuột con bị bệnh (aa) = 15 : 1500 = 0,01.
Trong 50 con chuột có 25 đực và 25 cái. Gọi x là số con chuột mang kiểu gen dị hợp Aa → tỷ lệ chuột
x
mang kiểu gen dị hợp 
50
x
Tỷ lệ giao tử cái mang gen a = tỷ lệ giao tử đực mang gen a 
100
2
 x 
Tỷ lệ chuột bị bệnh ở đời con    0, 01  x  10
 100 
Câu 18. Chọn đáp án B
CO2 từ môi trường vô sinh đi vào quần xã thông qua hoạt động tổng hợp các chất hữu cơ từ CO2 của các
nhóm sinh vật có khả năng quang hợp, đó là sinh vật sản xuất như thực vật hoặc một số vi khuẩn quang
hợp.
STUDY TIP
Cacbon từ quần xã trở lại môi trường thông qua hoạt động hô hấp, bài tiết và một phần lắng đọng trầm
tích, trong đó thông qua hoạt động hô hấp của sinh vật là chủ yếu.
Câu 19. Chọn đáp án C

Trang 11
Trang 185
Trong quá trình hình thành loài mới, nếu không có sự cách li địa lý thì vẫn có thể dẫn đến hình thành loài,
đó là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa. Cho dù hình thành loài mới bằng lai xa và đa
bội hóa hay bằng những con đường khác vẫn cần có sự tác động của chọn lọc tự nhiên để chọn lọc lại các
cá thể đột biến thích nghi và nhân lên nhanh trong quần thể thích nghi.
Trong con đường hình thành loài bằng cách li địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự
phân hóa vốn gen giữa quần thể gốc với quần thể mới càng diễn ra nhanh hơn. Thúc đẩy quá trình hình
thành loài mới.
STUDY TIP
Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa để hình thành loài mới, trong đó
đột biến là nguyên liệu sơ cấp và biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 20. Chọn đáp án C
Khi xảy ra sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng thì sẽ dẫn đến hiện tượng đột biến mất đoạn và lặp đoạn.
Câu 21. Chọn đáp án A
Trong mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh thì số lượng cá thể sinh vật kí sinh thường nhiều hơn rất
nhiều so với sinh vật chủ, bởi lẽ trên một cơ thể sinh vật chủ có thể có nhiều sinh vật kí sinh. Kích thước
sinh vật kí sinh nhỏ hơn cơ thể vật chủ. Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi thì con mồi thường có số
lượng lớn hơn vật ăn thịt để cung cấp đủ thức ăn cho vật ăn thịt.
STUDY TIP
Cả hai mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và vật ăn thịt - con mồi đều dẫn đến hiện tượng khống
chế sinh học.
Câu 22. Chọn đáp án D
Giả sử đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ a của quá trình phân bào, sau đó các tế bào tiếp tục nguyên
phân b lần.
Số tế bào trước khi xảy ra đột biến là 2a tế bào. Trong các tế bào con, có 1 tế bào bị đột biến thành tế bào
tứ bội 4n, tế bào này tiếp tục nguyên phân bình thường (b - 1) lần thì số tế bào đột biến thu được sau khi
kết thúc quá trình là 2b-l.
Các tế bào 2n còn lại có số lượng (2a - 1) tiếp tục nguyên phân k lần thì số tế bào thu được sau khi kết
thúc quá trình là: 2b x (2a - 1).
Theo đề bài, tổng số tế bào tạo thành là 240 → 2b x (2a - 1) + 2b-1 = 240.
Do a, b là số nguyên dương và biện luận a, b theo phương trình trên, ta có a = 3, b = 5.
Vậy trong 240 tế bào con tạo thành, số tế bào có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n là:
2b.(2a -1) = 25.(23 -1) = 224.
Câu 23. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng: Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp. Những
loài động vật này thường có kích thước cơ thể nhỏ và cấu tạo tim đơn giản. Khi tim co, máu được đẩy vào
xoang cơ thể với áp lực thấp và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để tiến hành quá trình trao đổi chất.
- II đúng: Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí. Châu chấu có hệ tuần hoàn hở.

Trang 12
Trang 186
STUDY TIP
Đa số động vật thì hệ tuần hoàn có chức năng trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí cũng như các sản
phẩm trao đổi chất. Nhưng ở lớp sâu bọ, trong đó có châu chấu thì hệ tuần hoàn chỉ có chức năng vận
chuyển các chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Các tế
bào trao đổi khí trực tiếp với bên ngoài thông qua hệ thống ống khí.
- III đúng: Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua
dịch mô. Dịch mô được hình thành từ máu do sự thấm lọc qua thành mao mạch.
- IV đúng: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định.
Ở những loài này có cấu tạo tim phức tạp và hệ mạch đầy đủ. Khi tim co bóp sẽ đẩy máu vào các động
mạch với một áp lực lớn.
Câu 24. Chọn đáp án D
Các phát biểu số I và IV đúng.
Một số đặc điểm chính của quá trình phân giải hiếu khí và kị khí:
- Quá trình phân giải kị khí: là một quá trình được xúc tác bởi nhiều enzim và không có sự tham gia của
oxi. Phân tử đường lần lượt trải qua các giai đoạn: hoạt hóa; cắt đôi phân tử hexoz (6C) tạo thành 2 phân
tử trioz (3C); loại hidro của trioz photphat tạo thành photpho glixerat; chuyển sản phẩm trên thành
piruvat; khử piruvat tạo thành lactat hoặc decacboxil hóa khử để tạo thành etanol.
* Giai đoạn hoạt hóa phân tử hexoz: giai đoạn này bao gồm 3 phản ứng: phản ứng tạo thành glucoseó- p
từ glucose (sử dụng 1 ATP và nhờ enzim photphoglucokinaz); sau đó glucose6-P chuyển sang dạng đồng
phân của nó là fructose6-P (dưới sự xúc tác của enzim izomeraz); fructose6-P tiếp tục bị phosphoril hóa
lần 2 nhờ enzim photphofructokinaz với sự tham gia của phân tử ATP thứ hai. Sản phẩm cuối cùng là
fructosel,6-diP.
Do có cấu tạo đối xứng nên dễ bị cắt mạch cacbon ở điểm giữa.
* Giai đoạn cắt mạch cacbon: fructosel,6-diP dưới sự xúc tác của aldolaz sẽ bị phân li thành 2 phân tử
glixer aldehit3-P.
* Giai đoạn oxi hóa khử: kết thúc giai đoạn này glixeraldehit3-P sẽ được chuyển thành 2-
photphoglixerat.
* Sự tạo thành piruvat: 2-photphoglixerat sẽ được loại nước và chuyển gốc photphat cao năng sang cho
ADP để tạo ATP và piruvat.
* Từ piruvat tạo thành các sản phẩm cuối cùng là lactat hay etanol.

Giai đoạn phản ứng Coenzim khử tạo


ATP sử dụng ATP tạo thành
thành
Glucose → glucose6 -P 1
Fructose → fructosel,6di-P 1

2.glixeraldehit3-P → 2. l,3diPphotphoglixerat 2[NADH+H+]

2.1,3diPphotphoglixerat → 2.3-photphoglixerat 2

2.3-photphoglixerat → 2piruvat 2
Tổng cộng 2 2 4

Trang 13
Trang 187
Như vậy ta thấy rằng, sự oxi hóa kị khí 1 phân tử glucose thành 2 phân tử piruvat đã sử dụng 2 ATP và
tạo ra được 4 ATP. Như vậy quá trình này đã tạo ra được 2 ATP. So với năng lượng dự trữ của phân tử
glucose, thì quá trình này chỉ giải phóng được một phần nhỏ năng lượng. Phần lớn năng lượng vẫn còn dự
trữ trong các sản phẩm cuối cùng (lactat, etanol...).
- Quá trình phân giải hiếu khí: có thể chia quá trình này thành 4 giai đoạn chính:
* Từ glucose đến piruvat: các phản ứng giống với đường phân kị khí.
* Từ piruvat đến axetil CoA.
* Oxi hóa axetil CoA trong chu trình Krebs.
* Oxi hóa các coenzim khử qua chuỗi hô hấp. Trong điều kiện có oxi, piruvat bị oxi hóa hoàn toàn đến
CO2 và H2O.
Khi kết thúc chu trình Krebs, sản phẩm tạo ra gồm 2FADH2 và 10NADH2, 6ATP.
Qua chuỗi hô hấp (chuỗi truyền e, mỗi phân tử FADH2 → 2ATP, mỗi phân tử NADH2 → 3ATP. Do đó
khi qua chuỗi truyền e, số ATP được tạo ra là 34. Tuy nhiên trước khi đi vào chu trình, phân tử glucose
phải được hoạt hóa bởi 2ATP, nên thực tế chỉ tạo ra 38ATP.
Vậy ta xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân giải triệt để hơn đến H2O và CO2.
- II sai: điều kiện thiếu oxi không ảnh hưởng đến hoạt tính enzim.
- III sai: cả quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí đều cần trải qua quá trình hoạt hóa cơ chất.
- IV đúng: hô hấp hiếu khí tạo ra các coenzim khử và qua chuỗi truyền e nên đây là giai đoạn tạo ra nhiều
năng lượng nhất.
Câu 25. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
- II sai: đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết nên không được ứng dụng để chuyển
gen. Để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác là sử dụng đột biến chuyển đoạn.
Câu 26. Chọn đáp án C
Cả 4 phát biểu đều không đúng.
- I sai: xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là trung tính.
- II sai: đột biến dạng thay thế cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen những có thể làm thay
đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định. Có thể làm cho chuỗi polipeptit bị sai khác 1 axit amin
so với ban đầu, hoặc ngắn hơn so với ban đầu hoặc nếu đột biến điểm làm biến đổi bộ ba kết thúc thành
bộ ba mã hóa axit amin thì chuỗi polipeptit có số lượng axit amin lớn hơn so với ban đầu.
- III sai: đột biến gen không thể làm cho alen đột biến ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit. Nếu là đột biến
thay thế thì alen đột biến và alen ban đầu có số nucleotit bằng nhau. Nếu đó là đột biến thêm 1 cặp
nucleotit thì alen đột biến sẽ có số lượng nucleotit nhiều hơn alen ban đầu là 2 hoặc bội số của 2 nucleotit.
Nếu đó là đột biến mất cặp nucleotit thì alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu là 2 nucleotit
hoặc bội số của 2 nucleotit.
- IV sai: ở gen đột biến, hai mạch của gen vẫn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. Nguyên tắc bổ
sung chỉ không được thể hiện đúng trong các gen tiền đột biến.
Câu 27. Chọn đáp án B
Ta xét tỉ lệ của từng cặp tính trạng:
- Thân cao : thân thấp = (301 + 99 + 600 + 199) : (301 + 100) ≈ 3 : 1.
Trang 14
Trang 188
- Hoa đỏ : hoa trắng = (301 + 600 + 301) : (99 + 199 + 100) ≈ 3 : 1.
- Quả tròn : quả dài = (600 + 199 + 301 + 100) : (301 + 99) ≈ 3 : 1.
Xét tỉ lệ của 2 cặp tính trạng:
- Với tính trạng chiều cao thân và màu hoa, ta có 901 cao, đỏ : 298 cao, trắng : 301 thấp, đỏ : 100 thấp,
trắng ≈ 9 : 3 : 3 :1 = (3:1)(3:1). Vậy cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb.
- Với tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả: (301 + 99) cao, dài : (600 +199) cao, tròn : (301 +
100) thấp, tròn = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1).
→ cặp Aa liên kết với Dd.
Ở F1 ta không thấy có sự xuất hiện của kiểu hình thấp, dài. Nên cặp gen Aa liên kết với Dd theo kiểu liên
kết đối.
Ad
Vậy kiểu gen của cây P là: Bb
aD
Câu 28. Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là I, II, IV, V.
- I đúng: Thường trong một chuỗi thức ăn, ít khi có vượt quá 6 mắt xích bởi lẽ chuỗi thức ăn càng dài, vật
chất và năng lượng tiêu hao đi qua từng mắt xích càng lón.
- II và IV đúng: Trong những hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn khởi đầu bằng mùn bã hữu cơ chiếm ưu thế
hơn.
STUDY TIP
Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản: chuỗi thức ăn thực vật được khởi đầu bằng thực vật
và chuỗi thức ăn phế liệu hay mùn bã hữu cơ được khỏi đầu bằng mùn bã. Chuỗi thức ăn thứ 2 là hệ quả
của chuỗi thức ăn thứ nhất, vì mùn bã hữu cơ chính là những chất bài tiết của động vật và mảnh vụn xác
động, thực vật đang trong quá trình phân giải bởi vi sinh vật. Hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời, song
tùy nơi, tùy lúc mà 1 trong 2 chuỗi trở thành ưu thế.
- III sai: Kích thước của quần thể ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước,
do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, do đó sự tích lũy sinh khối
cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn.
- V đúng: Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng
thềm lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so
với ngoài khơi.
Câu 29. Chọn đáp án A
Các phát biểu số I, II, III đúng.
- I đúng: Hình thành loài bằng con đường sinh thái gặp ở thực vật và những động vật ít di động xa như
thân mềm. Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của các loài được chọn lọc theo hướng thích
nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.
- II đúng: Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường gặp ở thực vật. Có nhiều loài thực vật
là tứ bội hoặc nói chung là đa bội (lúa mì, bông, dâu tây...). Ước tính lượng 47% thực vật có hoa và 95%
dương xỉ là đa bội. Do đó, hình thành loài bằng cách tăng bội đột ngột bộ NST rất phổ biến ở thực vật.
Tuy nhiên nếu cho rằng trong số thực vật có hoa, cứ 2 loài thì có 1 loài đa bội thì cơ chế này có lẽ không
có một tầm quan trọng đáng kể về phương diện tiến hóa dài hạn, vì các dòng đa bội nói chung rất có thể là
những “ngõ cụt tiến hóa”.

Trang 15
Trang 189
- III đúng: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý là phương thức có cả ở động vật lẫn thực vật,
diễn ra từ từ qua các dạng trung gian. Trong phương thức này, cách li địa lý là nhân tố đầu tiên tạo điều
kiện cho sự phân hóa các quần thể trong loài gốc. Các điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật mà là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích
nghi.
STUDY TIP
Trong con đường địa lý, nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của
loài gốc diễn ra càng nhanh hơn.
- IV sai: các biến đổi đồng loạt của cơ thể do tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động đều liên
quan đến thường biến, không làm thay đổi kiểu gen của cá thể, không di truyền do đó không có ý nghĩa
đối với tiến hóa → không thể hình thành loài mới.
- V sai: điều kiện địa lý là điều kiện ban đầu làm phân hóa quần thể và duy trì sự khác biệt về vốn gen
giữa các quần thể. Tuy nhiên, điểm sai khác trên cơ thể sinh vật và sự khác biệt về vốn gen giữa các quần
thể là do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
Câu 30. Chọn đáp án
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- Ổ sinh thái chỉ ra một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không
gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.
- Nơi ở chỉ nơi cư trú của loài, còn ổ sinh thái là cách sinh sống của loài đó. Sự trùng lặp ổ sinh thái của
các loài là nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài. Cạnh tranh xảy ra càng mạnh khi ổ
sinh thái giao nhau càng lớn. Cạnh tranh loại trừ, tức là loài thua cuộc hoặc bị tiêu diệt hoặc phải dời đi
nơi khác khi ổ sinh thái của 2 loài gần như chồng khít lên nhau. Do đó, các loài càng gần nhau về nguồn
gốc khi sống trong một sinh cảnh và sử dụng cùng một nguồn thức ăn có xu hướng phân hóa ổ sinh thái
để tránh cạnh tranh.
STUDY TIP
Nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái đặc trung cho từng loài. Tuy nhiên, nếu số lượng các loài quá đông,
không gian trở nên trật hẹp thì chúng lại cạnh tranh nhau về nơi ở.
Câu 31. Chọn đáp án A
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
- I sai: loài B có thể là một loài thực vật, nhưng nó cũng có thể là một loài động vật ăn mùn bã hữu cơ.
- II sai: có 2 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích. Đó là chuỗi ACKGHIM, BCKGHIM.
- III sai: loài H và loài L chỉ có ổ sinh thái trùng nhau một phần. Do loài H ngoài loài K thì nó cũng sử
dụng loài G làm thức ăn.
- IV đúng: loài M tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
Câu 32. Chọn đáp án B
Các phát biểu số II và IV đúng
Dễ thấy tính trạng màu hoa tương tác theo kiểu bổ sung 9 : 6 : 1
A_B_: hoa đỏ; A_bb + aaB_: hoa hồng; aabb: hoa trắng.
1 1
I sai: cây hoa hồng thuần chủng ở F2 (Aabb + aaBB)    0,125
6 6

Trang 16
Trang 190
1
→ trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 12,5 : 37,5 
3
II đúng: cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 kiểu gen: AaBB; AaBb; AABb
III sai: hoa đỏ F2 (A_B_) giao phấn với cây hoa hồng (aaB_; A_bb)
Các cây hoa đỏ cho tỷ lệ giao tử: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab)
Các cây hoa hồng cho tỷ lệ giao tử: (1aB : 1 Ab : 1ab)
→ F3: 16A_B_ : 5aaB_ : 5A_bb : 1aabb
16
→ cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ
27
IV đúng: cây hoa hồng cho các loại giao tử (1aB : 1Ab : 1ab); cây hoa trắng chỉ cho 1 loại giao tử ab.
→ F3: 1aaBb : 1Aabb : 1aabb → 2 hồng : 1 trắng
Câu 33. Chọn đáp án C
Chỉ có phát biểu số III đúng.
Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen: A1A1_.
Mặt khác F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 → F1 phải có kiểu
gen A1A1A2A2.
1
Xét phép lai: A1A1A2A2 x A1A1A2A2 → F2:
36
8 18 8 1
A1A1A1A1 : A1A1A1A2 : A1A1A2A2 : A1A2A2A2 : A2A2A2A2.
36 36 36 36
Xét các phát biểu của đề bài
8 2
I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỷ lệ 
36 9
II, IV – Sai. Vì không thu được cây nào có chứa alen A3.
III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1, A1A1A1A2, A1A1A2A2,
A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Câu 34. Chọn đáp án C
Có 3 trường hợp thỏa mãn là I, III, IV.
Màu hoa có 3 kiểu hình: đỏ (aaB_); vàng (aabb); trắng (A_B_, A_bb). D: cao, d: thấp.
P: trắng, cao (A_D_) x trắng, cao (A_D_) → F1 đủ 6 loại kiểu hình → ít nhất 1 ben sẽ phải có alen B.
F1: bb(aadd) = 1%. Xuất hiện bb
→ P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
Xuất hiện (aadd) → P: (Aa, Dd) x (Aa,Dd).
Trường hợp 1: Bb x Bb → bb = 0,25
→ (aa,dd) = 0,01 : 0,25 = 0,04 =0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2 = 0,08 x 0,5
AD Ad
Với 0,04 = 0,4ad x 0,1ad → P:  → tần số hoán vị gen f = 0,2.
ad aD
0,04 = 0,2ad x 0,2ad → kiểu gen của P giống nhau, loại trường hợp này.
0,04(aa,dd) = 0,08ad x 0,5ad → tần số f = 0,16 (ở đây hoán vị xảy ra ở 1 giới
Trường hợp 2: Bb x bb → bb = 0,5
Trang 17
Trang 191
(aa,dd) = 0,01 : 0,5 = 0,02
Nếu hoán vị gen xảy ra ở 1 giới: 0,02(aa,dd) = 0,04ad x 0,5ad → f = 8%
Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới: tần số hoán vị gen là 2x, 2 bên cho giao tử ad = x và (0,5 – x )
→ (0,5 – x ) x x = 0,02 → x = 0,044 → f = 8,8%
Câu 35. Chọn đáp án C
Các phát biểu I, III, IV đúng.
- Tính trạng màu hoa ở F2 có đỏ : trắng = 9 : 7
→ tương tác bổ sung P: Aabb x aaBB
- Tính trạng chiều cao cây ở F2 có cao : thấp = 3 : 1
→ quy luật trội hoàn toàn: P: DD x dd
- Tỷ lệ kiểu hình ở F2 chứng tỏ có hoán vị gen. Vì vai trò của A và B là như nhau nên D liên kết với A
hoặc B đều cho kết quả đúng. Giả sử B liên kết với D.
810
Ở F2 cho tỷ lệ hoa đỏ, thân cao (A_B_D_)   40,5%  B  D   40,5% : 75%  54%
2000
bbdd = 4% → bd = 20% và có f = 40%
Bd
Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp (P) trog trường hợp này là aa và cây hoa trắng, thân cao là
Bd
bD
AA → I đúng, II sai, III đúng.
bD
1 2 1 2 1
- Quần thể cây hoa trắng có cấu trúc di truyền như sau: AAbb : Aabb : aaBB : aaBb : aabb
7 7 7 7 7
1 2 4 2 5
+ Xét cặp gen Aa: AA : Aa : aa → tần số các alen p A  ; qa 
7 7 7 7 7
1 2 4 2 5
+ Xét cặp gen Bb: BB : Bb : bb → tần số các alen pB  ; qb 
7 7 7 7 7
Khi ngẫu phối thì kiểu gen của F3 như sau:
 4 20 25   4 20 25   24 25   24 25 
 AA : AA : aa   BB : Bb : bb    A _ : aa   B _ : bb 
 49 49 49   49 49 49   49 49   49 49 
= 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng. Vậy (IV) đúng.
Câu 36. Chọn đáp án B
Các phát biểu số I, III và IV đúng.
2  2  1
Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nên số kiểu gen tối đa về gen này  3
2
Gen 2 có 3 alen nằm trên X không có trên Y, gen 3 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của X, Y
→ trên X có 12 alen, trên Y có 4 alen.
- I đúng: Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
12  2  1
Số kiểu gen tối đa ở giới cái  3   34
2
Số kiểu gen tối đa ở giới đực = 3 x 12 x 4 = 144.

Trang 18
Trang 192
→ tổng số kiểu gen tối đa của loài = 234 + 144 = 378.
- II sai: số kiểu gen tối đa ở giới cái là 234.
- III đúng: Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210. Số kiểu gen dị hợp = tổng số kiểu gen - số kiểu gen
đồng hợp = 234 – 2 x 3 x 4 = 210.
- IV đúng: số kiểu gen dị hợp một cặp ở giới cái bằng 72.
Số kiểu gen dị hợp một cặp = số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên NST thường + số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên
NST X = Số kiểu gen dị hợp 1 cặp trên NST thường + (tổng kiểu gen dị hợp trên X - số kiểu gen dị hợp
cả 2 cặp trên X)  1.3.4  2.  C122  2.C32 .C42   72 .

Câu 37. Chọn đáp án D


Cả 4 phát biểu đều đúng.
AB De Ab De  AB Ab   De De 
Xét phép lai P:      
ab dE aB dE  ab aB   dE dE 
Khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cm nên tần số hoán vị gen giữa hai gen này f = 40%.
 De De  de
Xét tổ hợp lai    có f = 40% →  0, 2  0, 2  0, 04
 dE dE  de
Tỉ lệ kiểu hình D_ee = ddE_ = 0,25 - 0,04 = 0,21; D_E_ = 0,5 + 0,04 = 0,54.
Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 4 tính trạng (aabb, ddee) = 0,16% = 0,0016.
de ab 0, 0016
Mà tỉ lệ  0, 04    0, 04  0, 4ab  0,1ab
de ab 0, 04
→ tần số hoán vị gen giữa A và B: f = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%.
Tỉ lệ kiểu hình A_B_ = 0,5 + 0,04 = 0,54; A_bb = aaB_ = 0,25 - 0,04 = 0,21.
- I đúng: khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cm.
- II đúng: Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
Cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm có kiểu gen A_B_ddE_.
Ta có tỉ lệ A_B_ddE_  0,54  0, 21  0,1134
Cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm có kiểu gen đồng hợp AABBddEE có tỉ lệ  0, 04  0, 09  0, 0036
→ tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp = 0,1134 - 0,036 = 0,1098 = 10,98%.
- III đúng: Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
A_B_ddee + aabbD_E_ + aaB_D_ee + A_bbD_ee + aaB_ddE_ + A_bbddE_ = 0,54 x 0,04 x 2 + 0,21 x
0,21 x 4 = 0,2196 = 21,96%.
- IV đúng: Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
A_B_D_ee + A_B_ddE_ + A_bbD_E_ + aaB_D_E_ = 0,54 x 0,21 x 4 = 0,4536 = 45,36%.
Câu 38. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.
- I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là
aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.

Trang 19
Trang 193
- II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.
- III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.
- IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.
Câu 39. Chọn đáp án B
Các phát biểu số III, IV đúng.
P: ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ → P thuần chủng và F1 dị hợp các cặp
gen.
F1: (Bb, Vv) XDXd x (Bb, Vv) XDY → F2: (B_, vv) XDY= 1,25% → (B_, vv) = 1,25 x 4 = 5%.
→ (bb, vv) = ♀ bv x ♂ bv = 25% - 5% = 20%. Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực
không xảy ra hoán vị gen.
0, 2
Do đó, ♀ bv =  0, 4 → ♀ bv là giao tử liên kết và f= 1 – 2 x 0,4 = 0,2 = 20%.
0,5
BV D d
- I sai: con cái F1 có kiểu gen X X
bv
Tần số hoán vị f = 20%.
- II sai: ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
- III đúng: Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
chiếm tỉ lệ 2,5%.
BV D d bv
Con cái F1 đem lai phân tích: X X  f  0, 2   X d Y
bv bv
1
 Fb :  B _, vv  X DY  0,1  0, 025  2,5%
4
- IV đúng: Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực
F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài,
mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.
BV D d BV D
F1  F : X X  f  0, 2   X Y
bv bv
 BV BV BV BV 
→ F2: tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là:  0, 2 ;0, 05 ;0, 05 ;0, 4 
 BV Bv bV bv 

 0, 25 X D
X D : 0, 25 X D X d 

- Cho cái xám, dài, đỏ ở F2 giao phối với con đực F1:
 4 BV 1 BV 1 BV 8 BV   1 D D 1 D d  BV D
14 BV : 14 Bv : 14 bV : 14 bv  f  0, 2   2 X X : 2 X X   bv X Y  f  0

 4 13 13 8  3 1  1 1  1 1 
→ giao tử: ♀  BV : Bv : bV : bv   X D : X d   ♂  BV : bv   X D : Y 
 70 140 140 35   4 4  2 2  2 2 

Trang 20
Trang 194
→ Ở thế hệ con:
- Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B_, V_, XDX-) có tỉ lệ:
 41  13 13 8  1  1 111 444
         
 70  140 140 35  2  2 280 1120
444 123 321
→ Con cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm , tỉ lệ   
1120 1120 1120
→ Trong các con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thì tỉ lệ con cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm
321
tỉ lệ  100%  72,3%
444
Câu 40. Chọn đáp án B
Các kết luận số I, IV đúng.
+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy uớc gen:
Vợ chồng số 5, 6 không bị bệnh P sinh ra con gái 11 bị bệnh này → bệnh do gen lặn nằm trên NST
thường. Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh (A trội hoàn toàn so với a).
Vợ chồng số 7, 8 không bị bệnh M nhưng có con trai 12 bị bệnh này và bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới
trong phả hệ → bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước gen: B: bình thường, b: bị bệnh (B trội hoàn toàn so với b).
+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
Về bệnh P:
- Những người 1, 4, 8, 11 đều bị bệnh nên có kiểu gen aa.
- Người số 2 bình thường nhưng có con gái số 8 bị bệnh → Số 2 có kiểu gen Aa.
- Người số 9 không bệnh nhưng có bố bị bệnh → Số 9 có kiểu gen: Aa. Số 3 có kiểu gen (AA hoặc Aa).
- Người số 5, 6 bình thường nhưng có con gái 11 bị bệnh (aa) → Kiểu gen của 5, 6: Aa. Số 10 có kiểu gen
1 2 
 AA : Aa 
3 3 
- Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa. Số 12, 13 không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh → 12, 13: Aa.
2 3
- Kiểu gen của người 14, 15 là AA : Aa
5 5
Về bệnh M:
- Người con trai số 2, 4, 5, 7, 10, 14 đều không bị bệnh nên có kiểu gen XBY.
- Người con trai số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY → số 8: XBXb → số 1: XBXb.
- Người số 13 không bị bệnh, có bố mẹ không bị bệnh nhưng có anh trai bị bệnh
1 1 
→ Số 13 có kiểu gen  X B X B : X B X b  .
2 2 
Những người phụ nữ số 3, 6, 9, 11, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen XBX-.
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:
1. aaXBXb 2. AaXBY 3. A_XBX- 4. aaXBY
5. AaXBY 6. AaXBX- 7. A_XBY 8. aaXBXb
9. AaXBX- 10. A_XbY 11. aaXBX- 12. AaXbY

Trang 21
Trang 195
1 1  2 3 
13. Aa  X B X B : X B X b  14.  AA : Aa  X BY 15. A_XBX-
2 2  5 5 
+ Xét các phát biểu của dề bài:
- I đúng: bệnh M do gen nằm trên NST giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y.
- II sai: chỉ xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ, đó là những người số 1, 2, 4, 5, 8 và 12.
- III sai: cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để người con trai này chỉ bị một bệnh là:
1 1  2 3 
13. Aa  X B X B : X B X b  x 14.  AA : Aa  X BY
2 2  5 5 
 7 10 3  3 1 3 1 
→ các con:  AA : Aa : aa   X B X B : X B X b : X BY : X bY 
 20 20 20   8 8 8 8 
1
Tỉ lệ con trai 
2
17 1 3 3 13
Tỉ lệ con trai mắc 1 bệnh (A_XbY + aaXBY)  .  . 
20 8 20 8 80
13
13
→ Khi vợ chồng này sinh 1 con trai, xác suất để đứa con này chỉ mắc 1 bệnh  80   0,325  32,5%
1 40
2
- IV đúng: vợ chồng này sinh thêm 1 đứa con gái, xác suất để người con này bình thường và không mang
7 3 21
alen gây bệnh = AAXBXB = .   13,125% .
20 8 160

Trang 22
Trang 196
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 12
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
A. Động mạch B. Mạch bạch huyết C. Tĩnh mạch D. Mao mạch
Câu 2. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở màng tilacôit B. Ở chất nền của ti thể
C. Ở tế bào chất của tế bào rễ D. Ở xoang tilacoit
Câu 3. Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa B. 0.1AA : 0.4Aa : 0.5aa
C. 0,55AA : 0,5aa D. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa
Câu 4. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tác động trực tiếp lên kiểu gen B. Tạo ra các alen mới
C. Định hướng quá trình tiến hóa D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi
Câu 5. Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến
B. Tất cả các loại axit nuclêic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung
C. Axit nuclêic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới
D. Axit nuclêic chỉ có trong nhân tế bào.
Câu 6. Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành loại sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình
tiến hóa?
A. Hóa học và tiền sinh học B. Sinh học
C. Hóa học và sinh học D. Tiền sinh học và sinh học
Câu 7. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định
C. Sự thay dổi về tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
D. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện của môi trường
sống
Câu 8. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn cỏ;
chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật
thuộc cùng bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Chim sâu, mèo rừng, báo B. cào cào, thỏ, nai
C. cào cào, chim sâu, báo D.chim sâu, thỏ, mèo rừng
Câu 9. Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội,
sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau?
Trang 1
Trang 197
A. 5 B. 16 C. 8 D. 32
Câu 10. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường
hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường
khác nhau
D. Các gen nằm trong cùng một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau
AB D d
Câu 11. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen X e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các
ab
alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX ed được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 4,25% B. 10% C. 6,75% D. 3%
Câu 12. Cho biết alen A quy định thâm cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có
bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ
100% ?
I. AaBB × aaBB II. AaBB × aaBB III. AaBb × aaBB IV. AaBb × aaBB
AB ab AB aB AB aB Ab aB
V.  VI.  VII.  VIII. 
aB ab aB ab aB aB aB aB
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:
De De
P: AaBb  aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả
dE dE
bốn tính trạng trên lần lượt là?
A. 7,22% và 19,29% B. 7,22% và 20,25% C. 7,94% và 19,29% D. 7,94% và 21,09%
Câu 14. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng
màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con
đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu
gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:
1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở
F2, số con đực chiếm tỉ lệ?
1 5 2 3
A. B. C. D.
3 7 3 5
Câu 15. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5%
cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng
chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có
hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn
về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là?

Trang 2
Trang 198
A. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng; 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng.
B. 3 cây thân cao hoa đỏ, 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 2 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa trắng
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 16. Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có A = T; X = 2T; G = 3A. Gen
này có chiều dài là ?
A. 4080Ao B. 2400Ao C. 2284,8Ao D. 5100Ao
Câu 17. Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khỏe mạnh bị chết,
số ít cá thể còn lại có sức khỏe kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành
phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A. các yếu tố ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên
C. di – nhập D. đột biến
Câu 18. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau, đồng thời tác động qua lại với môi trường
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
D. Mức độ đa dạng của quần xã thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 19. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây nên diễn thế sinh
thái.
D. Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường.
Câu 20. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen
XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 21. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét (không xét đến thể ba kép)?
A. 64 B. 36 C. 144 D. 108
Câu 22. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Mất một đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể đều biểu hiện kiểu hình giống
nhau.

Trang 3
Trang 199
B. Mất một đoạn nhiễm sắc thể có độ dài bằng nhau ở các nhiễm sắc thể khác nhau đều biểu hiện kiểu
hình giống nhau.
C. Mất một đoạn có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một nhiễm sắc thể biểu hiện kiểu hình
giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 23. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở chim và gia cầm, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát
biểu sau?
I. Sự biến đổi cơ học của thức ăn không có ý nghĩa đối với quá trình tiêu hóa thức ăn.
II. Ở dạ dày không có sự biến đổi hóa học thức ăn
III. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày quan trọng hơn so với ruột non.
IV. Dạ dày cơ biến đổi cơ học, dạ dày tuyến có vai trò biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 24. Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa hô hấp và sự hấp thu nước, chất dinh dưỡng ở thực
vật:
I. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm nhập nước vào rễ bị chậm và có thể bị ngừng.
II. Sự thiếu oxi trong đất làm cho cây hô hấp yếm khí thì có thể gây nên hạn sinh lí cho cây.
III. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng của rễ cũng bị ngừng.
IV. Quá trình hô hấp còn tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.
II. Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế do gen R quy định không được tổng hợp
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định vẫn hoạt động
chức năng bình thường.
IV. Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì có thể làm cho các gen Z, Y, A không phiên mã ngay cả
khi môi trường có lactose.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo
một hướng xác định.
II. Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.
III. Dưới tác động của yếu tố ngẫu nhiên, một alen nào đó có thể bị loại bỏ hoàn toàn dù alen đó là alen
có lợi và một alen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể dù đó là alen có hại.
IV. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng sự di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành quần thể thích nghi
và hình thành loài mới.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 27. Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trong NST thường quy định, trong đó, alen
A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông
thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90%

Trang 4
Trang 200
tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ
xuất phát?
A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%
Câu 28. Ở ruồi giấm, khi trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định mắt đỏ thẫm, gen A quy định
mắt hồng, gen B quy định mắt vàng, nếu không có cả hai gen thì có mắt trắng. Gen D quy định cánh bình
thường trội so với gen d quy định cánh xẻ. Khi lai ruồi đực mắt vàng – cánh bình thường với ruồi cái mắt
hồng – cánh xẻ thu được F1 đực mắt hồng – cánh xẻ và cái mắt đỏ thẫm – cánh bình thường. Cho ruồi cái
F1 lần lượt giao phối với ruồi đực F1 và ruồi đực ở P; người ta thấy hiệu số giữa tỉ lệ ruồi mắt trắng, cánh
xẻ với ruồi mắt trắng, cánh bình thường là 10,5% trong ruồi đực tạo ra. Biết rằng không phát sinh đột
biến. Tần số hoán vị gen và kiểu gen của P là:
A. 32%; aaX BDY  AAX bd X bD B. 42%; BBX aDY  bbX Ad X AD
C. 36%; aaX BDY  AAX bd X bD D. 28%; bbX Ad Y  BBX aD X aD
Câu 29. Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật
II. Tất cả các loài sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1
III. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1
IV. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn hơn tổng sinh khối của bậc dinh dưỡng còn lại
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 30. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp cho sinh vật tận dụng được nguồn sống tối đa
và giảm sự cạnh tranh
II. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, thời gian và điều kiện môi trường
III. Mật độ cá thể trong quần thể là đại lượng biến thiên và thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi
trường sống
IV. Đường cong biểu thị sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện bị giới hạn có hình chữ S,
qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể tăng dần
A. 2 B. 1 C. 4 D.3
Câu 31. Lưới thức ăn trong một quần xã sinh vật gồm các loài: cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu,
thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Trong đó đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá;
hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Có bao nhiêu
nhận xét sau đây là đúng về lưới thức ăn được mô tả?
I. Hươu và sâu ăn lá cây dều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
II. Thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
III. Nếu số lượng sâu giảm thì kéo theo sự giảm số lượng của bọ ngựa và thú nhỏ
IV. Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ ban đầu sẽ tăng nhưng sau đó giảm dần và về mức cân
bằng
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 32. Một gen dài 425 nm và có tổng số nucleotit loại A và số nucleotit loại T chiếm 40% tổng số
nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 20% tổng số
nucleotit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mạch 1 của gen có tỉ lệ G/X = 2/3 II. Mạch 2 của gen có tỉ lệ (A+X)/(T+G) = 53/72
Trang 5
Trang 201
III. Mạch 2 của gen có tỉ lệ G/T = 25/28 IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleotit loại X
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể, alen trội là trội hoàn toàn. Alen A quy
định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy
định kiểu hình hoa trắng. Có bao nhiêu dựa đoán sau đây đúng?
I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu
hình
II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ
IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 34. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau trong cả quá trình phát sinh giao tử đực với
AB De AB dE
giao tử cái. Cho phép lai P:  . Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình mang cả bốn tính trạng
ab de ab de
lặn chiếm 4%. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ 24,5%
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 35. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy
định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
vàng
Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng: 1cây hoa hồng: 1
cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn hoàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
III. Cho cây hoa tím giao phấn với vây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính
trạng chiều cao cây do hai gen quy định, mỗi gen có hai alen (B, b và D,d) phân li đôc lập. Cho cây hoa
đỏ, thân cao (P) dị hợp về ba cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7 cây
thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ
AB
I. Kiểu gen của (P) là Dd
ab
II. Ở Fa có 8 loại kiểu gen
III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%
Trang 6
Trang 202
IV.Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 37. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã
tạo được hai dòng cây trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu
dự đoán đúng?
I. Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng 1 gen quy
định
II. Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do
ít nhất 2 gen không alen quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau
III. Cho dòng D lần lượt giao phối với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì
kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định
IV.Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X. Cho giao phối giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỉ lệ
kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết
rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
AB D d
I. Ruồi cái F1 có kiểu gen X X
ab
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%
III. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được môt con cái thuần
chủng là 14,2%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể thì có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd :
0,6aaBBDD. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%
IV.Nếu cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu
được cá thể thuần chủng là 31%
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 40. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh P đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau :

Trang 7
Trang 203
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A,
kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO
quy định nhóm máu O; gen quy định bệnh P có hai alen, alen trội là trội hoàn hoàn. Biết rằng không phát
sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng ?
I. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên
II. Có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu
5
III. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là
72
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P
1

1152
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 8
Trang 204
ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. A 4. C 5. C 6. A 7. D 8. B 9. C 10. A
11. C 12. C 13. C 14. B 15. C 16. C 17. A 18. C 19. A 20. C
21. D 22. D 23. B 24. C 25. C 26. D 27. D 28. C 29. B 30. A
31. C 32. A 33. D 34. B 35. C 36. D 37. A 38. C 39. A 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D.
Trong hệ mạch, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
STUDY TIP
Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và
ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện
tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất.
Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần.
Câu 2. Chọn đáp án B.
Pha tối diễn ra ở chất nền của ti thể.
Câu 3. Chọn đáp án A.
Quần thể có cấu trúc xAA : yAa: zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức:

 2
2
x.z  y hoặc x  z 1

Vậy trong các quần thể trên, quần thể A đạt trạng thái cân bằng.
Câu 4. Chọn đáp án C.
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng do quá trình tiến hóa.
STUDY TIP
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi thành phần
kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc, giữ lại những kiểu gen thích nghi, không tạo ra các alen mới và các tổ hợp
gen thích nghi. Chỉ có quá trình đột biến mới tạo ra các alen mới, và các kiểu gen thích nghi được tạo ra
nhờ biến dị tổ hợp.
Câu 5. Chọn đáp án C.
Phát biểu A sai: ADN cũng có khả năng bị đột biến.
Phát biểu B sai: phân tử mARN ở dạng mạch đơn, thẳng nên không có liên kết hidro.
Phát biểu C đúng: ADN có thể được sử dụng làm khuôn cho quá trình nhân đôi hoặc phiên mã, ARN có
thể được sử dụng để tổng hợp mạch mới trong quá trình phiên mã ngược.
Phát biển D sai: axit nucleic có trong nhân tế bào và cả trong tế bào chất.
Câu 6. Chọn đáp án A.
Quá trình phát sinh sự sống và tiến hóa trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và
tiến hóa sinh học. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học sẽ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Tiếp theo
là giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các phân tử hữu cơ tương tác với nhau và kết thúc quá trình này hình
thành nên các sinh vật đơn bào đầu tiên, biểu hiện đầy đủ những đặc trưng của cơ thể sống như trao đổi
chất, sinh trưởng, sinh sản, vận động, cảm ứng...

Trang 9
Trang 205
Như vậy, kết thúc quá trình tiến hóa hóa học và tiền sinh học thì sẽ hình thành nên sinh vật cổ sơ đầu tiên.
Câu 7. Chọn đáp án D.
Mức sinh sản và mức tử vong là đại lượng biến thiên, không ổn định. Sự biến thiên đó phụ thuộc vào
nguồn sống và các mối quan hệ của các cá thể trong quần thể. Khi kích thước quần thể tăng quá cao,
nguồn sống giảm, sự cạnh tranh giữa các cá thể xảy ra gay gắt dẫn đến làm giảm mức sinh sản và tăng
mức tử vong.
STUDY TIP
Trong cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể, ngoài mức sinh sản và mức tử vong còn có sự di –
nhập cư.
Câu 8. Chọn đáp án B.
Trong lưới thức ăn được mô tả, cỏ là sinh vật sản xuất (bậc dinh dưỡng cấp 1). Những sinh vật ăn sinh vật
sản xuất thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. Do đó, trong lưới thức ăn trên, cào cào, thỏ và nai được
xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 9. Chọn đáp án C.
Cơ thể có kiểu gen AabbDDEeGg có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra 8 loại giao tử. Mỗi loại giao tử sẽ cho
1 dòng tế bào đơn bội. Khi lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thì mỗi dòng đơn bội sẽ tạo được 1 dòng
thuần chủng  số dòng thuần chủng = 8.
STUDY TIP
Khi nuôi cấy các hạt phấn của cây có n cặp gen dị hợp, sau đó cho lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra được 2n
dòng thuần chủng.
Câu 10. Chọn đáp án A.
Ở tế bào nhân thực, khi tế bào phân chia thì có sự nhân đôi của nhiễm sắc thể, dẫn đến sự nhân đôi của
các gen trên đó. Do vậy, các gen trên cùng một nhiễm sắc thể và trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số
lần nhân đôi bằng nhau.
Sự phiên mã của các gen phụ thuộc vào chức năng của gen, sản phẩm do gen đó quy định và nhu cầu của
cơ thể. Do đó, sự phiên mã này thường khác nhau giữa các gen.
Trong cùng một tế bào, các gen có thể có số lần nhân đôi khác nhau: số lần nhân đôi của các gen trong
nhân và trong tế bào chất là không giống nhau.
Câu 11. Chọn đáp án C.
AB
Cặp gen hoán vị với tần số 10%
ab
giao tử AB =0,45.
Cặp gen X eD X Ed hoán vị gen E/e với tần số 30%

giao tử X ed = 0,15.

giao tử ABX ed có tỉ lệ: 0, 45  0,15  0, 0675  6, 75%


Câu 12. Chọn đáp án C.
Để đời con có tỉ lệ cây thân cao chiếm 50% thì P có kiểu gen: Aa aa.
Để đời con có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 100% thì P có các kiểu gen: BB BB; BB Bb; BB bb
Vậy trừ phép lai số III không thỏa mãn, 7 phép lai còn lại đều thỏa mãn bài toán.

Trang 10
Trang 206
Câu 13. Chọn đáp án C.
Xét phép lai P:
De De  De De 
P: AaBb  aaBb   AaBb  aaBb    
dE dE  dE dE 
De
có hoán vị gen với tần số 24%
dE
 De  dE  0,38; DE  de  0,12
Ở đời con, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee)
1 1
    2  0,12  0,12  2  0,38  0,38   0, 794
2 2
Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-).
1 3
    0.5  0,12  0,12   0,1929
2 4
Câu 14. Chọn đáp án B.
Pt/c: cánh đen  cánh trắng  F1: 100% cánh đen.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3
trắng: 1 đen  quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới
 di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
 P: AAXBXB  aaXbY  F1: AaXBXb : AaXBY
F1 giao phối ngẫu nhiên 
3 1  1 1 1 1 
F2 :  A _ : aa   X B X B : X B X b : X BY : X bY 
4 4  4 4 4 4 
 các cá thể cánh trắng ở F2
3 1 7
A _ X bY  aa  _  
16 4 16
Các cá thể đực cánh trắng:
3 1 1 5
A _ X bY  aaX BY  aaX bY 
16 16 16 16
trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ:
5
5
 16  .
7 7
16
Câu 15. Chọn đáp án C.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: 6 cao, đỏ; 6 cao trắng; 3 thấp đỏ; 1 thấp, trắng.
Xét tính trạng chiều cao cây: cao: thấp = (6+6) : (3+1) = 3:1
Xét tính trạng màu sắc hoa: đỏ : trắng = (6+3) : (6+1) = 9:7

Trang 11
Trang 207
Nếu các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được = (3 :1)(9 : 7)  6 : 6 : 3 :1
 có sự liên kết giữa gen quy định chiều cao cây với gen quy định màu sắc hoa, và tỉ lệ thấp, trắng =
6,25%  các gen liên kết hoàn toàn.
Giả sủ màu sắc hoa được quy định bởi cặp gen Aa; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi sự tương
tác giữa hai cặp gen Bb và Dd. Kiểu gen B-D-: thân cao; các kiểu gen còn lại cho thân thấp.
Ab Ad
Kiểu gien cây P có thể là: Dd hoặc Bd
aB aD
Khi P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn :
Ab ab  Ab ab 
Dd  dd =     Dd  dd 
aB ab  aB ab 
 1A _ bb :1aaB _ 1D _ :1dd   1A _ bbD _ :1A _ bbdd :1aaB _ D _ :1aaB _ dd
 tỉ lệ KH ở đời con: 1 thấp, đỏ : 2 cao trắng : 1 thấp, trắng.
Câu 16. Chọn đáp án C.
Trên mạch 1 của gen có A = T; X = 2T; G = 3A = 3T.
Vậy trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ:
A1 : T1 : G1 : X 1  1:1: 3 : 2
 số nucleotit từng loại của gen:

AT 
1  1 1824  192
2  1  1  3   3  2 

GX 
 3  2  1824  480
2  1  1  3   3  2 
2  (192  480)  3, 4
 Chiều dài của gen   2284,8
2
Câu 17. Chọn đáp án A.
Các cá thể khỏe mạnh bị chết, các cá thể sức sống kém tồn tại thì đây không phải do tác động của nhân tố
tiến hóa chọn lọc tự nhiên. Quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể
gốc nên đây không thể do tác động của yếu tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen, vì những nhân tố này
tuy có làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen nhưng chậm.
Tóm lại quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
STUDY TIP
Yếu tố ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa vô hướng, nó có thể làm cho một alen nào đó bị mất đi dù alen
đó là có lợi hay cũng có thể làm cho một alen trở nên phổ biến dù đó là alen có hại.
Câu 18. Chọn đáp án C.
Khi quần xã có độ đa dạng càng cao, thành phần loài đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
STUDY TIP
Các sinh vật trong quần xã tác động qua lại lẫn nhau thông qua lưới thức ăn và chuỗi thức ăn các sinh vật
tác động qua lại với môi trường thông qua các chu trình trao đổi vật chất.
Câu 19. Chọn đáp án A.

Trang 12
Trang 208
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. Quần xã
này do những thay đổi của điều kiện tự nhiên hoặc do con người khai thác đến mức hủy diệt. Một quần xã
mới phục hồi thay thế quần xã bị hủy diệt.
Câu 20. Chọn đáp án C.
Mẹ có kiểu gen XBXb, bố XBY sinh được con gái XBXbXb, nên ở đây chắc chắn con gái phải nhận 1 giao
tử XB (bình thường) từ bố, và giao tử XbXb từ mẹ (đột biến xảy ra ở phân bào GPII, GPI bình thường).
Câu 21. Chọn đáp án D.
Đột biến thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
Loài có 2n = 6, có 3 cặp NST. Giả sử xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương ứng.
Trường hợp thể ba xuất hiện ở cặp NST thứ nhất (chứa cặp gen Aa) thì ta có số loại kiểu gen:
- Thể ba xuất hiện ở cặp gen Aa có các kiểu gen: AAA, AAa, Aaa, aaa  có 4 kiểu gen.
- Cặp Bb bình thường có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb.
- Cặp Dd bình thường có 3 kiểu gen: DD, Dd, dd.
 số kiểu gen tối đa:  4  3  3  36
Tương tự, trường hợp các thể ba xuất hiện ở cặp B và D.
 số kiểu gen tối đa về các dạng thể ba đang xét: C31  36  108
Câu 22. Chọn đáp án D.
Kiểu hình của thể đột biến do các gen quy định. Do đó, mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một
NST hay ở những nhiễm sắc thể khác nhau đều gây mất các gen khác nhau. Ngay cả các đoạn mất ở cùng
một vị trí trên NST nhưng có độ dài khác nhau thì kiểu gen của cơ thể cũng khác nhau. Do đó, kiểu hình
là không giống nhau.
Câu 23. Chọn đáp án B.
Chỉ có phát biểu số IV đúng.
Tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học đều có ý nghĩa nhất định đối với quá trình tiêu hóa thức ăn. Ở dạ dày
của chim, gia cầm tiêu hóa cơ học và hóa học xảy ra đồng thời, tuy nhiên quá trình tiêu hóa hóa học diễn
ra chủ yếu ở ruột non.
Dạ dày cơ có vai trò biến đổi cơ học, dạ dày tuyền có vai trò biến đổi hóa học trong quá trình tiêu hóa.
Câu 24. Chọn đáp án C.
Các phát biểu I, II và IV đúng.
- I, II đúng: Sự hấp thu nước và vận chuyển nước đi lên các bộ phận mặt đất rất cần năng lượng được
cung cấp cho quá trình hô hấp của cây, đặc biệt là của hệ thống rễ. Nếu hô hấp của rễ bị ức chế thì sự xâm
nhập nước vào rễ bị chậm vào có thể bị ngừng. Ta có thể quan sát thấy hiện tượng đó khi cây bị ngập úng,
do thiếu oxi mà rễ cây hô hấp yếm khí, không đủ năng lượng cho hút nước, cây bị héo. Hạn sinh lí có thể
xảy ra khi thiếu oxi trong đất, cây không hút được nước đủ để bù đắp cho lượng nước thoát đi và dẫn đến
mất cân bằng nước trong cây. Để khắc phục hạn sinh lí thì ta tìm cách đưa oxi vào đất cho hệ rễ hô hấp
như chống úng, sục bùn, làm đất tơi xốp trước khi gieo…
- III sai: Mối quan hệ giữa quá trình hô hấp và sự hút khoáng: trong trường hợp sự xâm nhập chất khoáng
vào rễ ngược với gradien nồng độ thì nhất thiết phải cung cấp năng lượng. Vì vậy, hô hấp của hệ rễ là rất
cần thiết để cho quá trình hút khoáng chủ động. Nếu hô hấp của rễ giảm thì sự hút khoáng cũng giảm (tuy
nhiên không phải ngừng hẳn, vì một số ion khoáng xâm nhập theo chiều gradien nồng độ thì quá trình đó
không cần cung cấp năng lượng – quá trình hút khoáng thụ động).
Trang 13
Trang 209
- IV đúng: Hô hấp cũng tạo ra các nguyên liệu cho sự trao đổi các ion khoáng trong dung dịch đất và trên
keo đất. Hô hấp của rễ tạo ra CO2. Chất này tác dụng với nước để tạo ra axit cacbonic rồi sau đó sẽ phân
li cho các ion H- và HCO3 . Ion H+ sẽ làm nguyên liệu để trao đổi với các cation (K+, Ca2+…) còn HCO3
sẽ trao đổi với các anion ( NO3 , PO43 ..) để các ion được hút bám trao đổi trên bề mặt rễ và sau đó vận
chuyển vào bên trong rễ.
STUDY TIP
Hô hấp cũng tạo ra các chất nhận để kết hợp với ion khoáng rồi đưa vào cây: quá trình hô hấp tạo ra nhiều
các xetoaxit (trong chu trình Krebs). Chúng kết hợp với NH3 để tạo nên các axit amin trong rễ và đưa N
vào quá trình trao đổi chất. Vì vậy, khi bón phân đạm thì hô hấp của cây tăng để giải độc amon. Bón phân
đạm kết hợp làm cỏ, xới đất là hiệu quả nhất. Ngoài ra P muốn được đồng hóa thì trước hết phải kết hợp
với ADP để tạo nên ATP sau đó, P sẽ đi vào các hợp chất khác nhau trong quá trình trao đổi chất của cây.
Vì vậy, quá trình phosphoryl hóa trong hô hấp là điều kiện cần thiết cho việc đồng hóa P.
Câu 25. Chọn đáp án C.
Các phát biểu đúng là I, III, IV.
- I đúng: trong opreron Lac, các gen Z, Y, A phiên mã tạo ra một phân tử mARN chung, mang thông tin
quy định chuỗi polipeptit của cả 3 gen. Nên các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. Nếu
gen Y phiên mã 5 lần thì các gen Z, A cũng phiên mã 5 lần.
- II sai: gen điều hòa R không phụ thuộc operon. Sự tổng hợp protein ức chế của gen R diễn ra liên tục
ngay cả khi không có lactose và có lactose.
- III đúng: nếu đột biến xảy ra không làm thay đổi thành phần, trình tự các axit amin do gen Y quy định
tổng hợp thì phân tử protein vẫn hoạt động chức năng bình thường. Mã di truyền có tính thoái hóa, nên dù
có xảy ra đột biến vẫn có thể không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen Y tổng hợp.
- IV đúng: nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động P thì enzim ARN polimerase không nhận biết và bám
được vào mạch gốc của gen, nên quá trình phiên mã không diễn ra.
Câu 26. Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột, không
theo một hướng xác định. Chính vì lí do này, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen nào đó bị đào
thải hoàn toàn dù alen đó là có lợi, đồng thời làm cho một alen nào đó có thể trở nên phổ biến trong quần
thể ngay cả khi alen đó là alen có hại.
Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể.
STUDY TIP
Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể; quần thể có kích thước càng
nhỏ thì hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng mạnh và sâu sắc, nhanh chóng làm biến đổi thành
phần kiểu gen của quần thể và ngược lại.
Hình thành quần thể thích nghi là kết quả của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên không dẫn đến
hình thành quần thể thích nghi.
Câu 27. Chọn đáp án D.
A: xoăn trội hoàn toàn so với a: thẳng.
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể; gọi x là số cá thể mang kiểu gen dị hợp của quần
thể ở thế hệ xuất phát, theo bài ra, ta có:

Trang 14
Trang 210
P : (600  x)AA:xAa:400aa=1
600  x x 400
 AA : Aa: aa=1
600  400 600  400 600  400
Khi quần thể tiến hành giao phối ngẫu nhiên, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và có thành phần
kiểu gen là: p 2 AA  2 pqAa  q 2  1 , mặc khác, đời F1 có tỉ lệ cá lệ lông trắng (aa) bằng 90% tỉ lệ cá thể
lông thẳng ở thế hệ xuất phát
400
  0,9  q 2  q  0, 6  p  1  0, 6  0, 4
600  400
 x  400
số lượng cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát là:
200
AA  ( A _)  Aa = 600 - 400 =200=  0, 2  20%
1000
Câu 28. Chọn đáp án C.
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
 cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X.
Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY)  cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY)  con
đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA  F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) 
loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) cái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb)  ruồi
cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY)  cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
 F1: AaXBDXbd  AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1  đực F1: AaXBDXbd  AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen
x 1 x
là x  tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con   
4 2 8
1 x 1 1 x
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con   
4 2 8
x
+ Cái F1  đực P: AaXBDXbd  aaXBDY  tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con 
4
1 x
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con 
4
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
 1 x 1 x   x x 
        0,105  x  0,36
 8 4  8 4

Trang 15
Trang 211
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
Câu 29. Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng I, II.
- I đúng: trong cùng một bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Ví dụ, trong một lưới thức ăn, cỏ
được hươu, nai, thỏ sử dụng làm thức ăn thì hươu, nai, thỏ đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1 (cùng
bậc dinh dưỡng).
- II đúng: các loài ăn sinh vật sản xuất được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
- III sai: các loài động vật ăn thực vật được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhưng thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 2, bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất (thực vật).
- IV sai: để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh
thái. Có 3 loại tháp sinh thái: tháp số lượng, tháp khối lượng và tháp năng lượng. Trong đó, tháp khối
lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hay thể
tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. Ở đa số các hệ sinh thái thì tháp khối lượng có đáy rộng, đỉnh hẹp, nghĩa là
tổng khối lượng của bậc dinh dưỡng 1 lớn hơn tổng khối lượng của các bậc dinh dưỡng còn lại. Tuy
nhiên, cũng có trường hợp ngoại lệ, tháp khối lượng bị biến dạng có đáy hẹp, đỉnh rộng, nghĩa là sinh
khối của bậc dinh dưỡng cấp 1 nhỏ hơn các bậc dinh dưỡng phía trên. Các quần xã sinh vật nổi trong
nước, sinh khối của vi khuẩn, tảo phù du rất thấp, trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp trở
nên mất cân đối. Hoặc ở các hệ sinh thái đỉnh cực thì khối lượng của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp cũng
trở nên biến dạng.
Câu 30. Chọn đáp án A.
Phát biểu số II, III đúng.
- I sai: phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố ít gặp trong tự nhiên, xuất hiện trong điều kiện môi trường
sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự tụ họp và không có sự cạnh tranh gay gắt.
Kiểu phân bố này giúp cho sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi trường. Kiểu phân bố phổ
biến nhất trong tự nhiên là phân bố theo nhóm.
- II đúng: tỉ lệ giới tính trong quần thể thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, tỉ lệ này cũng có sự thay đổi tùy
theo từng loài, thời gian sống, điều kiện sống, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.
- III đúng: mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy vào điều kiện
sống.
- IV sai: trong điều kiện môi trường bị giới hạn, các yếu tố như không gian sống, thức ăn, nước uống… là
những nhân tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng kích thước quần thể. Đường cong của kiểu tăng trưởng này
có dạng chữ S. Thời gian đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước còn nhỏ. Sau đó, số lượng cá thể
tăng lên rất nhanh ở trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Sự tăng trưởng
này đạt cực đại ở điểm uốn. Qua điểm uốn, sự tăng trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong
tăng lên và cuối cùng số lượng bước vào trạng thái ổn định (tỉ lệ sinh sản và tử vong xấp xỉ nhau).
Câu 31. Chọn đáp án C.
Phát biểu số II, IV đúng.
Lưới thức ăn được mô tả đơn giản như sau:

Trang 16
Trang 212
- I sai: hươu và sâu ăn lá cây là sinh vật tiêu thụ bậc 1, thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
- II đúng: thú nhỏ, bọ ngựa và hổ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
- III sai: nếu số lượng sâu giảm thì chỉ làm giảm số lượng thú nhỏ, bọ ngựa có thể dùng cỏ làm thức ăn
nên không bị giảm số lượng.
- IV đúng: nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì thú nhỏ không còn loài cạnh tranh về thức ăn, nên số lượng thú
nhỏ ban đầu sẽ tăng lên do thức ăn dồi dào. Nhưng khi đạt số lượng quá đông thì số lượng sâu lại giảm
xuống dẫn đến giảm số lượng thú nhỏ, quần thể điều chỉnh về mức cân bằng.
Câu 32. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số III đúng.
Gen có chiều dài 425 nm = 4250 Ao
4250  2
 số nucleotit của gen   2500
3, 4
A + T = 40%  A= T = 20%; G = X = 30%.
Số nucleotit loại A = T = 2500 20% = 500; G = X = 1250 – 500 = 750.
T1  220  A1  500  220  280; X1  20%  0, 2 1250  250;
G1  750  250  500
G 500 2
- I sai : mạch 1 của gen có  
X 250 1
A  X 250  500 720 72
- II sai: mạch 2 của gen có tỉ lệ   
T  G 250  280 530 53
G 250 25
- III đúng: mạch 2 của gen có  
X 280 28
500
- IV sai: mạch 2 của gen có số nucleotit loại X   0, 4  40%
1250
Câu 33. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số I và II đúng.
Các gen trội là trội hoàn toàn và phân li độc lập với nhau.
- I đúng: Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại
kiểu hình. Ví dụ, phép lai AABb  aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.
- II đúng: Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu
hình. Ví dụ, phép lai Aabb  aaBb cho đời con có 4 loại kiểu hình.
- III sai: chỉ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AABB, AABb, AbBB, AaBb.

Trang 17
Trang 213
- IV sai: cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thì chỉ cho tối đa 2 loại kiểu hình. Ví dụ, phép lai Aabb
 Aabb cho đời con có 2 loại kiểu hình.
Câu 34. Chọn đáp án B.
Các phát biểu số I và II đúng.
Xét phép lai P:
AB De AB dE  AB AB   De dE 
     
ab de ab de  ab ab   de de 
Khi lai cơ thể dị hợp hai cặp gen, ta có tỉ lệ: A_B = 0,5 + aabb; aaB_= A_bb = 0,25 – aabb.
Phép lai P dị hợp hai cặp gen có hoán vị gen ở cả 2 bên cho đời con có 10 kiều gen, nếu hoán vị gen 1 bên
cho đời con có 7 kiểu gen.
 De dE  de
Tổ hợp    cho đời con có tỉ lệ kiểu hình  0, 25
 de de  de
Tỉ lệ cá thể mang 4 tính trạng lặn ở đời con aabbddee = 0,04  aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
- I đúng: F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
 De dE 
Tổ hợp     4 loại kiểu gen.
 de de 
 AB AB 
Tổ hợp     cho 10 loại kiểu gen.
 ab ab 
 số kiểu gen tối đa = 4  10 =40.
- II đúng: Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiến tỉ lệ 16,5%.
Ta có aabb = 0,16  A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
 De dE 
Tổ hợp     D_E_=0,25  số cá thể mang cả 4 tính trạng trội A_B_D_E_ = 0,660,25= 16,5%
 de de 
- III sai: chỉ có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về cả 4 tính trạng trên.
 AB AB  AB ab aB Ab
   4 kiểu gen đồng hợp: , , ,
 ab ab  AB ab aB Ab
 De dE  de
    1 kiểu gen đồng hợp duy nhất:
 de de  de
- IV sai: Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng chiếm tỉ lệ:
 AB AB 
    A_B_= 0,66; A_bb = aaB_= 0,25-0,16 =0,09.
 ab ab 
 De dE 
    D_E_=D_ee=ddE_=ddee = 0,25.
 de de 
 tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội:
A_bbddee + aaB_ddee + aabbD_ee + aabbddE- = 0, 09  0, 25  2  0,16  0, 25  2  0,125  12,5%
Câu 35. Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Kết quả của phép lai 1  Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.

Trang 18
Trang 214
Kết quả của phép lai 2  Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
Quy ước: A1 quy định hoa tím; A2 quy định hoa đỏ; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng; A5 quy
định hoa trắng (A1>A2>A3>A4>A5).
- I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp
5   5  1
  10 kiểu gen.
2
- II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng A5 A5 thì sẽ thu được đời
con có 50% số cây hoa hồng A4A5
- III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây
hoa hồng với tỉ lệ 25%. Ví dụ phép lai A1A4  A3A4  A4A4 = 25%
- IV đúng. Vì cây hoa đỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi
4   4  1
lai với nhau sẽ có tối đa   10 sơ đồ lai.
2
Câu 36. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số II, III đúng.
Phân tích tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa:
- Tính trạng chiều cao cây : 25 cao: 75 thấp = 1:3  di truyền theo quy luật bổ sung 9:7.
- Quy ước gen: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp. A: hoa đỏ; a: hoa trắng.
- Nếu các gen phân li độc lập thì sẽ có phép lai phân tích AaBbDd  aabbdd, phép lai này sẽ cho đời con
phân li theo tỉ lệ (1 đỏ : 1 trắng) (1 cao : 3 thấp) = 1: 1: 3:1 (khác với giả thiết 7:18:32:43)
Vậy có hiện tượng liên kết gen giữa gen Aa với gen Bb hoặc Dd.
Xét trường hợp gen Aa liên kết với gen Bb:
Cây thân cao, hoa đỏ ở Fa;
AB
0, 07 Dd  0, 07 ABD 1abd
ab
 cây (P) cho giao tử ABD = 0,07 = 0,14AB0,5D
 cây (P) có hiện tượng hoán vị gen với tần số f = 2  0,14 = 0,28 = 28%.
Ab
- I sai: giao tử AB = 0,14 < 0,25 nên đây là giao tử liên kết  P có kiểu gen Dd
aB
- II đúng: Fa có 8 loại kiểu gen.
Ab ab Ab
P: Dd  dd , cơ thể Dd cho 8 loại giao tử nên sẽ tạo ra 8 loại kiểu gen ở Fa.
aB ab aB
- III đúng: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai
Ab Ab
Dd  Dd (f=28%) . Theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen chiếm tỉ lệ
aB aB
ab
0,07abd  0,07abd  0, 49 dd
ab
Ab Ab  Ab Ab 
- IV sai: Cho (P) tự thụ phấn, ta có phép lai Dd  Dd =     Dd  Dd 
aB aB  aB aB 
 Số kiểu gen = 10  3= 30, số kiểu hình 22=4.

Trang 19
Trang 215
Trường hợp Aa liên kết với Dd xét tương tự.
Câu 37. Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
Cây hoa đỏ dòng D, cây hoa trắng thuần chủng dòng 1 và cây hoa trắng thuần chủng dòng 2.
+ I sai: khi cho dòng 1 giao phấn với dòng D, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì dòng D
phải cho 4 loại giao tử, dòng 1 thuần chủng cho 1 loại giao tử. Do đó dòng D sẽ dị hợp 2 cặp gen và có
thể có kiểu gen AaBb, vậy dòng D có 2 cặp gen cùng quy định màu hoa, nên đó là tương tác gen. Quy
ước A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng. Kiểu gen của dòng D là AaBb, kiểu gen của dòng 1 và
dòng 2 là AAbb, aaBB, aabb. Vì theo quy luật tương tác gen nên kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng
2 là do các alen đột biến của các gen khác nhau quy định (ví dụ: từ dòng D có kiểu gen AaBb, bằng
phương pháp gây đột biến và chọn lọc ở gen A ta sẽ thu được dòng 1 có kiểu gen aaBB, dòng 2 có kiểu
gen AAbb).
+ II đúng: với quy ước gen A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng; kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 là
AAbb và aaBB hoặc ngược lại. Khi cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, có phép lai AAbb  aaBB, đời con
thu được kiểu hình 100% hoa đỏ (AaBb). Vậy từ cây hoa đỏ dòng D thuộc 1 trong các kiểu AABB,
AaBB, AABb, AaBb, dùng phương pháp gây đột biến và chọn lọc ta sẽ thu được dòng 1 là AAbb và dòng
2 là aaBB hoặc ngược lại.
+ III đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của
dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và
AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại).
Khi cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, ta có các phép lai AABB  AAbb, AABB 
aaBB, đời còn sẽ cho 100% hoa đỏ (A-B-), vậy cây hoa đỏ dòng D có kiểu gen AABB, kiểu hình hoa đỏ
là do các alen trội A và B cùng quy định. Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn
toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1.
Khi cho dòng D lần lượt giao phần với dòng 1 và dòng 2 ta có các phép lai AA  aa, AA  a1a1, đời con
sẽ thu được 100% hoa đỏ (A-), vậy kiểu hình hoa đỏ là do các gen trội A quy định.
+ IV đúng: Dự đoán này đúng với quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng; kiểu gen của
dòng D là AABB, kiểu gen của dòng 1 và dòng 2 có thể là AAbb và aaBB (hoặc ngược lại), aabb và
AAbb (hoặc ngược lại), aabb và aaBB (hoặc ngược lại)
Khi cho dòng 1 và 2 tự thụ phấn ta có các phép lai AAbb  AAbb, aaBB  aaBB, Aabb  aabb đều thu
được kiểu hình 100% hoa trắng.
Dự đoán này cũng đúng với quy ước gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với a và a1; a = a1: hoa trắng. Dòng
D có kiểu gen AA, dòng 1 và dòng 2 có kiểu gen aa và a1a1. Khi cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ thì có các
phép lai aa  aa, a1a1  a1a1, đều cho kiểu hình hoa trắng.
Câu 38. Chọn đáp án C.
Các phát biểu I, III, IV đúng.
- Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
- P: ♀ Xám, dài, đỏ  ♂ đen, cụt, trắng  F1: 100% xám, dài, đỏ  F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần
chủng
- F1  F1:  Aa, Bb  X D X d   Aa, Bb  X DY

 F2 : ( A _ B _) X D _  (A_bb) X d Y  0,5125

Trang 20
Trang 216
( A _ B _).0, 75  (A_bb).0, 25  0,5125
 
- ( A _ B _)  (A_bb)  0, 75 
 ( A _, B _)  0, 65;(A_, bb)  (aa, B _)  0,1;(aa, bb)  0,15
(aa,bb) = ♀ab ♂ab = 0,15 = 0,3  0,5  ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết)
 tần số hoán vị gen: f = 1- 20,3=0,4 (40%)
AB D d
I đúng: kiểu gen của ruồi cái F1: X X
ab
AB D d 1
II sai. Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen X X  0,3  0,5  2   0, 075  7,5%
ab 4
III. Đúng: tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và một tính trạng lắn ở F2 là:
(A , B ) X d Y  ( A, bb  aa, B ) X D 
1 3
 0, 65   (0,1  0,1)   0,3215  31, 25%
4 4
IV. Đúng: Lấy ngẫu nhiên hai cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác xuất lấy được một con cái
thuần chủng là 14,2%.
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể
1
0,15 
AB D d 4  1
X X 
ab 3 13
0, 65 
4
AB D d 1 12
 Tỉ lệ cá thể không phải X X  1 
ab 13 13
1 12 24
Xác suất cần tìm  C21     14, 2%
13 13 169
Câu 39. Chọn đáp án A.
Chỉ có phát biểu số I đúng.
Thế hệ P: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd có tần số các alen tương ứng như sau:
A= 0,2; a = 0,8; B = 1; D = d = 0,5.
I đúng. Vì khi giao phối ngẫu nhiên, ở F2 quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền, nên kiểu hình A-
B- có tỉ lệ = (1-aa)  (1-bb) = (1-0,64)  (1-0,25) = 0,27 = 27%.
II sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chỉ do cơ thể có kiểu gen AaBBDd sinh ra.
Do đó, ở F2 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
7
 0, 6 1  
 16 
III sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng do cả hai kiểu gen AaBBDd và aaBBDd
sinh ra. Do đó, ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng
2 2
7 7 217
 0, 4     0, 6    
 16   16  640
Giải thích:
Ta xét từng cặp gen của từng cơ thể như sau:
Trang 21
Trang 217
Cơ thể AaBBDd khi tự thụ phấn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng lặn do cặp gen Aa và Dd quy định.
Ở F3, trải qua 3 thế hệ tự thụ, ta có tỉ lệ kiểu gen Aa
1
3 1
1 1 8 7
     AA=aa 
2 8 2 16
1
3 1
1 1 8 7
Tương tự, ta có tỉ lệ kiểu gen Dd     DD=dd 
2 8 2 16
Vậy cơ thể 0,4AaBBDd sinh ra đời con mang 2 tính trạng lặn ở F3 (aaBBdd) chiếm tỉ lệ:
7 7
 0, 4      
 16   16 
7
Cơ thể aaBBDd tự thụ sinh ra đời con mang 2 tính trạng lặn ở F3 (aaBBdd) chiếm tỉ lệ  0, 6 1  
 16 
IV sai: khi các cá thể tự thụ phấn, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chỉ do cơ thể 0,4AaBBDd sinh ra.
Xét cặp gen Aa, khi tự thụ 3 thế hệ sẽ có tỉ lệ:
3
1 1 2 7
Aa      AA=aa 
 2  8 16 16
7
2 7 9 AA 7
 A_     Tỉ lệ  16 
16 16 16 A_ 9 9
16
Xét tương tự đối với gặp gen Dd.
Vậy xác suất thu được cá thể thuần chủng trong tổng số các cá thể mang 3 tính trạng trội ở F3
2
7 49
    0, 6
9 81
Câu 40. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
+ Xác định quy luật di truyền của bệnh P:
+ Cặp vợ chồng 1, 2 bình thường sinh con gái số 6 bị bệnh nên bệnh này do gen lặn quy định. Bệnh biểu
hiện ở cả nam và nữ nên gen quy định bệnh nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn.
A: bình thường > a: bị bệnh.
+ Xác định kiểu gen của những người trong gia đình.
+ Về tính trạng bệnh P:
+ Người số 1, 2 bình thường sinh ra con gái số 6 bị bệnh nên kiểu gen của số 6 là aa; số 1, 2 là Aa.
1 2
+ Số 5, 7 có kiểu hình bình thường nên có kiểu gen ( AA: Aa)
3 3
Số 3, 9 bị bệnh nên có kiểu gen aa. Số 8 có bố bị bệnh nên có kiểu gen Aa.
Số 4 có kiểu gen Aa.
Về tính trạng nhóm máu:

Trang 22
Trang 218
Số 1 (máu B) và số 2 (máu A) sinh con gái số 5 máu O, nên kiểu gen của số 1 là IBIO, số 2 là IAIO, số 5 là
IOIO.
Số 6 có kiểu gen IAIB; số 7 có kiểu gen IAIO
Bố mẹ 3 và 4 đều máu B sinh con số 9 máu O nên kiểu gen của số 3, 4 là IBIO, số 9 có kiểu gen IOIO.
1 2
Số 8 máu B nên có kiểu gen ( I B I B : I B I0 )
3 3
1 2 1 2
 cặp vợ chồng 7, 8 có kiểu gen: 7. ( AA: Aa) IAIO 8. Aa ( I B I B : I B I0 )
3 3 3 3
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen là người số 5, 7 và 8.
- II đúng: có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu (trừ người số 5 và số
9 có kiểu gen đồng hợp)
- III đúng: Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là?
1 2 1 2
Cặp vợ chồng 7, 8 có kiểu gen: 7. ( AA: Aa) IAIO 8. Aa ( I B I B : I B I0 )
3 3 3 3
1 1 5
 Xác suất sinh một con không bị bệnh P là: 1  . 
3 2 6
1 2 1 1
 Xác suất sinh một con máu A là : . . 
2 3 2 6
1 5 1 5
 Xác suất sinh một con trai máu A, không bị bệnh P là : . . 
2 6 6 72
- IV đúng : Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị
bệnh P là ?
2 1 1 1
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai con máu A là: . . 
3 4 4 24
2 1 1 1
Xác suất cặp vợ chồng này sinh hai con bị bệnh P là: . . 
3 4 4 24
 Xác suất vợ chồng này sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là :
1 1 1 1 1 1
. . . .C2 
24 24 2 2 1152

Trang 23
Trang 219
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 8 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 13
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
A. thực quản. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 2. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
A. Lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân C. Lá cây. D. Cành cây.
Câu 3. Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài chủ chốt. C. Loài ưu thế. D. Loài đặc trưng.
Câu 4. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD  aabbdd cho đời con có bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 6 B. 4 C. 8 D. 10
Câu 5. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số
kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,4 D. 0,2
Câu 6. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của
quần thể một cách nhanh chóng?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 7. Cấu trúc của những phân tử nào sau đây có liên kết hiđrô?
A. ADN, tARN, Prôtêin cấu trúc bậc 2. B. ADN; tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
C. ADN, tARN; rARN; Prôtêin cấu trúc bậc 1. D. ADN, tARN; mARN; Prôtêin cấu trúc bậc 2.
Câu 8. Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ
có 2 chiếc?
A. Thể tam bội và thể tứ bội B. Thể song nhị bội và thể không.
C. Thể một và thể ba. D. Thể không và thể bốn.
Câu 9. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau
đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 10. Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phân
hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú?
A. kỉ Triat của đại trung sinh. B. kỉ Jura của đại trung sinh.
C. kỉ Pecmi của đại cổ sinh. D. kỉ Cacbon của đại cổ sinh.

Trang 1
Trang 220
Câu 11. Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát
triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con. B. có mức phản ứng giống nhau.
C. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. D. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.
Câu 12. Một gen có tổng số 4256 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nucleotit loại T bằng số
nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit
loại A. Số nucleotit loại X của gen này là?
A. 448 B. 336 C. 540 D. 1120
Câu 13. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng
chiếm 25%?
Ab Ab AB aB Ab aB AB ab
A.  B.  C.  D. 
aB aB ab ab ab ab aB ab
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến
BD A a BD a
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: X X  X Y cho đời con có
bd bD
số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là?
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 15. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5%
thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ
trong phép lai trên là:
Ab ab AB ab
A.  B. AaBb  aabb C. AaBB  aabb D. 
aB ab ab ab
Câu 16. Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen D và E cùng nằm trên
AB DE Ab de
một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai  tỉ lệ kiểu hình
ab de aB de
có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
A. 3,5% B. 19,6% C. 34,86% D. 38,94%
Câu 17. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi năng lượng trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO) thông qua quá trình quang hợp.
C. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn rồi chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt.
D. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
Câu 18. Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể, tỉ lệ giới tính
thường xấp xỉ 1/1.
B. Tỉ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi
trường thay đổi.
Trang 2
Trang 221
C. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tuỳ vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống... của quần thể.
D. Tỉ lệ giới tính giống nhau ở tất cả các loài.
Câu 19. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,18 0,24 0,58
F3 0,09 0,42 0,49
F4 0,09 0,42 0,49
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 20. Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi
sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
A. hai dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2.
B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 1 và 2n -1.
C. hai dòng tế bào đột biến là 2n + 1 và 2n -1.
D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n - 2.
Câu 21. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho cônsixin tác
động vào quần thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ.
Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có
thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 120 B. 31 C. 60 D. 35
Câu 22. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
C. Một số thể mang đột biến đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản.
D. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể bị đảo thay đổi mức độ hoạt động.
Câu 23. Khi nói về quá trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác
dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II. Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng
lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III.Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm
quang hợp.
IV. Quá trình quang hợp luôn kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Khi nói về tiêu hóa ở gà, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vừa có tiêu hóa hóa học vừa có tiêu hóa cơ học.

Trang 3
Trang 222
II. Dạ dạy tuyến nằm giữa diều và dạ dày cơ.
III. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.
IV.Diều là cơ quan dự trữ thức ăn.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nếu tác nhân đột biến là acridin xen vào sợi mới đang
được tổng hợp thì sẽ gây ra đột biến thêm một cặp nucleotit.
II. Đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
III.Đột biến gen nếu không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi cấu trúc
chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin
trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ
và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Các cây hoa hắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba. III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 27. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen cho quả tròn và khi không có alen hội nào cho kiểu hình quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen
có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả
dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả
tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, kiểu
gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên?
Ad BD Ad AD
A. Bb B. Aa C. BB D. Bb
aD bd AD ad
Câu 28. Trong một hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật sau đây được xếp vào sinh vật phân giải?
I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
III.Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành
chất thải.
IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 29. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ dẫn đến bao nhiêu hệ quả trong số
những hệ quả sau đây?
I. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
III. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
IV. Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Trang 4
Trang 223
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 30. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế
hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay
đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen
A sẽ tăng dần.
III. Nếu ở F2 quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 31. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L,
N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, C là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh
vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Lưới thức ăn có 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài K bị tuyệt chủng thì sẽ kéo theo sự tuyệt chủng của 2 loài.
IV. Nếu số lượng cá thể của loài N giảm xuống thì số lượng cá thể của loài I sẽ tăng lên.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 32. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng
nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10 phân tử.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả N14 và N15.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33. Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây
đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1
giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trang 5
Trang 224
Câu 34. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết
rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội
hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông
trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3
loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai
thỏa mãn.
III.Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông
vàng chiếm 50%.
IV.Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì
chỉ có 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a, a1; alen a quy định hoa vàng
trội hoàn toàn so với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm:
190 cây hoa đỏ : 770 cây hoa vàng: 40 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Quần thể này có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
aD
II. Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con là 5/11. bb
ab
III. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 28/361.
Trang 6
Trang 225
IV. Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu
được ở đời con là 9/230.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
AB HI D d Ab HI D
Câu 38. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: X X  X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực thu được ở
ab hi aB hi
F1 mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,8125%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%.
III. Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm 28,25%.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 39. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có
mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b
không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn
toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn
lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ
kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông
trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3
chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét
các kết luận sau:
I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).
II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.
AD Ad
III. Kiểu gen của F1 có thể là: Bb hoặc Bb .
ad aD
AD
IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là bb .
ad
V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó
đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả
sự di truyền của hai bệnh này trong một dòng họ như sau:

Trang 7
Trang 226
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông, không xảy ra đột biến mới ở tất cả những
người trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Có 8 người trong phả hệ chưa xác định chính xác được kiểu gen về cả hai bệnh.
II. Xác suất cặp vợ chồng 13 - 14 sinh một đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 49,15%.
III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ hai và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh
bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác
đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người
có 4 người bị bạch tạng), xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh hai con có kiểu hình khác
nhau là 56,64%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 8
Trang 227
ĐÁP ÁN
1.C 2.C 3.C 4.B 5.A 6.C 7.B 8.B 9.A 10.A
11.B 12.D 13.C 14.D 15.A 16.B 17.C 18.D 19.B 20.D
21.B 22.B 23.B 24.A 25. A 26.A 27.A 28.A 29.C 30.B
31.C 32.C 33.C 34.D 35.B 36.B 37.C 38.B 39.B 40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non, vì ruột non tiết ra nhiều
các loại enzim phân giải phần lớn các chất để co thể hấp thu.
Câu 2. Đáp án C
Trên một cây, thế nước giảm dần từ rễ đến lá, do đó ở lá cây, thế nước là thấp nhất.
Câu 3. Đáp án C
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất nên
có vai trò quan trọng nhất.
Câu 4. Đáp án B
P: AaBbDD  aabbdd = (Aa  aa)  (Bb  bb)  (DD X dd)  số loại kiểu gen: 2  2  1 = 4 kiểu gen.
Câu 5. Đáp án A.
3
1
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là: 0,4     0,05
2
Câu 6. Đáp án C.
Với các quần thể có kích thước nhỏ, yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen nhanh chóng hơn
so với các quần thể có kích thước lớn.
STUDY TIP
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Tác động
của yếu tố ngẫu nhiên đối với các quần thể có kích thước khác nhau là không giống nhau.
Câu 7. Đáp án B
Trong cấu trúc của các phân tử ADN, rARN, tARN, protein bậc 2 có liên kết hidro. Phân tử mARN có
dạng mạch thẳng nên không có liên kết hidro. Protein bậc 2 hình thành những liên kết hidro để đảm bảo
cấu trúc không gian bền vững.
Câu 8. Đáp án B.
Câu 9. Đáp án A.
Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng dần, dẫn đến lưới thức ăn trong hệ sinh thái cũng
trở nên phức tạp hơn, tổng sinh khối của các sinh vật cũng tăng theo.
Tuy nhiên, khi số lượng loài càng tăng thì ổ sinh thái của mỗi loài lại có xu hướng thu hẹp lại để giảm sự
cạnh tranh giữa các loài với nhau.
Câu 10. Đáp án A.
Câu 11. Đáp án B.
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính.
Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gen

Trang 9
Trang 228
nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau
khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa
kiểu gen và môi trường.
STUDY TIP
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 12. Đáp án D.


Tổng số liên kết hidro của gen: 2A + 3G = 4256.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có A = A2 + T2; G = G2 + X2.
 2A + 3G = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.
Trên mạch hai có: T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 = 3T2.
 2(T2 + T2) + 3(3T2 + 2T2) = 4256  19T2 = 4256
 T2 = 224.
Vậy gen này có số nucleotit loại A = 2T2 = 2  224 = 448.
4256  2.448
 Số nucleotit loại X của gen   1120
3
Câu 13. Đáp án C.
Ab Ab
+ Xét phép lai  . Có P dị hợp hai cặp gen, nên nếu xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A_B_ thu
aB aB
được ở đời con = (50% + aabb) > 25%. Vậy A sai.
AB aB
+ Xét phép lai  . Phép lai này cho đời con có tỉ lệ kiểu hình A_B_ luôn chiếm 50% > 25%. Vậy
ab ab
B sai.
Ab aB
+ Xét phép lai  . Phép lai này luôn cho đời con tỉ lệ kiểu hình A_B_ = 25%. Vậy C đúng
ab ab
AB ab
+ Xét phép lai  . Phép lai này luôn cho đời con phân li theo tỉ lệ 1:1. Vậy D sai.
aB ab
Câu 14. Đáp án D.
BD A a BD a
Xét phép lai P: X X  XY
bd bD
 BD BD 
 
 bd bD 

 X X  X Y
A a a

 BD BD 
Tổ hợp    cho đời con 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
 bd bD 

 
Tổ hợp XA Xa  Xa Y cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

 số loại kiểu gen và kiểu hình của phép lai:


7  4 = 28 loại kiểu gen; 2  2 = 4 loại kiểu hình.
Câu 15. Đáp án A.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
Trang 10
Trang 229
Cây P có kiểu gen (A_B_)  (aabb).
Xét sự di truyền của từng tính trạng:
P: cao  thấp  F1: 50% cao : 50% thấp  kiểu gen của P: Aa  aa.
P: đỏ  trắng  F1: 50% đỏ : 50% trắng  kiểu gen của P: Bb  bb.
Nếu hai cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con = (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 # 3:3:1:1 theo dữ
kiện bài toán  hai cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau (có hoán vị gen).
ab
Ở Fi, tỉ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) = 0,125; cơ thể cho giao tử ab = 1  giao tử ab do cơ thể
ab
(A_B_) tạo ra có tỉ lệ 0,125 < 0,25  đây là giao tử hoán vị. Tần số hoán vị f = 2  0,125 = 0,25 = 25%.
Ab ab
Vậy kiểu gen của p là: 
aB ab
Câu 16. Đáp án B.
Xét phép lai:
AB DE Ab de  AB Ab   DE de 
     
ab de aB ab  ab aB   de de 
 AB Ab 
Cặp lai    sinh ra đời con có hai tính trạng trội (A_B_) chiếm tỉ lệ = 0,5 + 0,3  0,2 = 0,56
 ab aB 
 DE de 
Cặp lai    sinh ra đời con có hai tính trạng trội (D_E_) chiếm tỉ lệ = 0,35  1 = 0,35
 de de 
 Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A_B_D_E_) = 0,56  0,35 = 0,196 = 19,6%
Câu 17. Đáp án C.
- A sai: Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi vật chất trong tự nhiên.
- B sai: Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp.
- D sai: trong chu trình cacbon vẫn có sự lắng động vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Câu 18. Đáp án D.
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường
xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này được xác định chủ yếu bằng cơ chế NST giới tính, trong đó cần có các điều kiện là ở
thể dị giao cho 2 loại giao tử với số lượng và sức sống ngang nhau, các loại giao tử đực và cái có sự kết
hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh, các hợp tử có sức sống ngang nhau. Tuy nhiên, ở những loài trinh sản, tỉ lệ
con đực rất thấp, có khi không có, hay trong quá trình sống, tỉ lệ 1/1 có thể thay đổi tùy vào tường loài,
thời gian sống và điều kiện sống.
STUDY TIP
Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của môi trường sống, đặc điểm sinh lí hoặc tập tính của
loài, ví dụ như: tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái; do đặc điểm sinh sản của loài; do đặc điểm
sinh lí và tập tính của loài; do điều kiện dinh dưỡng cụ thể...
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều
kiện môi trường thay đổi.
Câu 19. Đáp án B
Nhìn vào tỉ lệ của các loại kiểu gen qua các thế hệ, ta thấy rằng:

Trang 11
Trang 230
+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân
tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm
chạp.
+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42.
Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến
hóa có hướng.
+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn
0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
 Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một
cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 20. Đáp án D
Bộ nhiễm sắc thể có kí hiệu AaBbDdXY, trong phân bào một số tế bào có cặp Dd không phân li, kết thúc
quá trình sẽ tạo ra 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n, 2 dòng đột biến là 2n + 2 (AaBbDDddXY)
và 2n - 2 (AaBbXY).
Câu 21. Đáp án B
Khi tiếp xúc với tác nhân đột biến cosixin có những cơ thể không bị đột biến (do hiệu suất gây đột biến
thường thấp hơn 100%) nên trong quần thể sẽ mang 2 loại kiểu gen là 2n và 4n nên khi quần thể giao
phấn ngẫu nhiên sẽ tạo ra được những cá thể tứ bội, tam bội và lưỡng bội: 4n, 3n, 2n.
Thể tứ bội 4n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, có 3 kiểu gen chứa đủ cả 3 loại alen, C32  3 = 9 loại
kiểu gen chứa 2 trong 3 loại alen đã cho. Vậy các thể tứ bội có tổng số kiểu gen 3 + 3 + 9 = 15 kiểu gen.
Thể tam bội 3n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 1 kiểu gen chứa đủ 3 loại alen, C32  2 = 6 loại KG chỉ
chứa 2 trong 3 loại alen. Vậy các thể tam bội có tối đa 3 + 1 + 6 = 10 kiểu gen.
3 4
Thể lưỡng bội 2n có: = 6 kiểu gen.
2
 Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể: 15 + 10 + 6 = 31.
Câu 22. Đáp án B.
Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của cơ thể mang đột biến, không làm thay đổi thành
phần, số lượng gen trên NST và không làm thay đổi độ dài của NST. Ngoài ra đột biến đảo đoạn có thể
làm phát sinh loài mới.
STUDY TIP
Đột biến đảo đoạn xảy ra khi một đoạn của NST bị đứt ra và quay đảo 180°. Đột biến đảo đoạn làm thay
đổi vị trí của gen trên NST nên ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen (một gen đang hoạt động khi
chuyển sang vị trí mới có thể ngừng hoạt động, giảm mức độ hoạt động, tăng mức độ hoạt động hoặc
ngược lại).
Câu 23. Đáp án B
Các phát biểu số I, II đúng.
- I đúng: Khi nói về quang hợp ta có thể định nghĩa quang hợp một cách đơn giản như sau:
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng
của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
Sản phẩm quan trọng nhất của quang hợp là đường. Xét về bản chất của quá trình biến đổi năng lượng
trong quá trình quang hợp thì quang hợp có thể được định nghĩa: là quá trình biến đổi năng lượng quang

Trang 12
Trang 231
năng thành hóa năng.
- II đúng: chỉ có những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng
thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt
động sống của tất cả các sinh vật. Đó là thực vật và một số vi khuẩn quang hợp.
- III sai: Xét về bản chất hóa học thì quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được khử
thành sản phẩm quang hợp.
- IV sai: một điểm quan trọng chúng ta cần lưu ý đó là: không phải quá trình quang hợp nào cũng kèm
theo sự giải phóng oxi phân tử. Các vi sinh vật khi quang hợp không giải phóng oxi, mà ở chúng chất cho
hidro không phải là nước mà là những chất chứa hidro khác: các este của axit hữu cơ hoặc bản thân các
axit hữu cơ, rượu bậc 2, các hợp chất vô cơ chứa S, hoặc ngay chính hidro dạng phân tử:
Sucxinat + CO2 + ánh sáng  [CH2O] + fumarat.
2H2S + CO2 + ánh sáng  [CH2O] + H2O + 2S (phản ứng này đặc trưng đối với một số vi khuẩn quang
hợp như vi khuẩn lưu huỳnh đỏ và xanh).
Bởi vậy, dạng chung nhất về phản ứng tổng quát của quang hợp có thể viết như sau:
CO2 + 2H2A + ánh sáng  [CH2O] + H2O + 2A.
Câu 24. Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Gà thuộc lớp chim cho nên có tiêu hóa cơ học và hóa học; trong đó tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
ruột non; Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ; Diều là cơ quan dự trữ thức ăn; Dạ dày tuyến nằm
trước dạ dày cơ để tiết enzim và HCl vào dạ dày cơ.
Câu 25. Đáp án A
Chỉ có phát biểu số II đúng.
- I sai: nếu acridin xen vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây nên dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit, nếu
xen vào mạch khuôn thì sẽ gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.
- II đúng: nếu đột biến thay thế đó liên quan đến bộ ba mở đầu, làm biến đổi bộ ba mở đầu thì sẽ dẫn đến
không có tín hiệu khởi đầu dịch mã trên mARN và do đó gen không đuợc biểu hiện.
- III sai: đột biến gen dạng thay thế không làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng vẫn có thể làm thay
đổi cấu trúc chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó quy định. Ví dụ đột biến thay thế cặp AT bằng cặp TA.
IV sai: đột biến không làm thay đổi chiều dài gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì sẽ làm
giảm số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
Câu 26. Đáp án A
Các dự đoán số I, III, IV đúng.
Phép lai BB  bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng (bb) thì có thể có những trường hợp sau:
+ Xảy ra đột biến gen trội thành lặn (B  b) ở các cây hoa đỏ, giao tử đột biến b kết hợp với giao tử b ở
cây hoa trắng sinh ra đời con có kiểu gen bb mang kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến mất đoạn chứa gen B làm cho alen b được biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến thể một: mất nhiễm sắc thể mang gen B, khi đó alen b cũng được biểu hiện thành hoa
trắng.
Đột biến lệch bội thể ba không thể tạo ra được cây có kiểu hình hoa trắng.
Câu 27. Đáp án A
- Xéttính trạng hình dạng quả: dẹt: tròn : dài = 9 : 6 :1  F1 dị hợp hai cặp gen. Tính trạng do hai cặp gen
phân li độc lập với nhau tương tác quy định. Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và

Trang 13
Trang 232
Bb cùng quy định nên hai cặp gen Aa và Bb không thể liên kết với nhau.
- Xét tính trạng màu sắc hoa: trắng : đỏ = 3 : 1.
Nếu các gen phân li độc lập với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được = (9:6:1)(3 :1)  tỉ lệ thực tế
thu được là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 (16 tổ hợp giao tử)  cây P có 3 cặp gen dị hợp mà F1 có 16 tổ hợp giao tử nên
suy ra có hiện tượng liên kết gen. Cặp gen Dd liên kết với mộ trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
bD aD
- Ở F1, kiểu hình quả dài, hoa đỏ (aabbD_) có thể hai kiểu gen là aa hoặc bb gen a (hoặc b)
b_ a_
liên kết hoàn toàn với D.
Bd Ad
 kiểu gen của P có thể là Aa hoặc Bb
bD aD
Đối chiếu với đáp án của bài ta chọn đáp án A.
Câu 28. Đáp án A
Có hai nhóm sinh vật I, IV.
Các loài vi khuẩn phân giải xác chết động, thực vật, một số loài động vật không xương sống (giun đất,
sâu bọ...) thành mùn và các loài nấm được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
STUDY TIP
Các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt là được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

Câu 29. Đáp án C


Các hệ quả số I, II, III là đúng.
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, con đực khó gặp
được con cái nên tốc độ sinh sản cũng giảm xuống. Cùng với đó khi số lượng cá thể còn quá ít sẽ dễ xảy
ra giao phối cận huyết, làm xuất hiện các kiểu gen có hại làm suy thoái quần thể. Khi chịu tác động của
yếu tố ngẫu nhiên sẽ dễ dẫn đến làm tiêu diệt quần thể.
STUDY TIP
Khi số lượng cá thể ít thì mật độ cá thể thấp, quần thể không có khả năng chống chọi tốt với những thay
đổi của môi trường, sự cạnh tranh cùng loài giảm xuống.
Câu 30. Đáp án B
Chỉ có phát biểu số III đúng.
- I sai. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn
không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- II sai. Vì nếu hạt phần của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại
alen A. Do đó sẽ làm giảm tần số alen A, tần số alen a sẽ tăng dần qua các thế hệ.
- III đúng. Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của
các yếu tố ngẫu nhiên.
- IV sai. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số
alen a và giảm tần số alen A.
Câu 31. Đáp án C
Có hai phát biểu đúng là I và IV.
- I đúng: chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn gồm 2 chuỗi CDEN, CKLN có 4 bậc dinh dưỡng.
- II sai: lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn. Gồm các chuỗi: AFGHIN, ABGHIN, ABKHIN, ABKLIN,

Trang 14
Trang 233
ABKLN, ABKDEN, CDEN, CKDEN, CKLN, CKHIN, CKLIN.
- III sai: trong lưới thức ăn, có 3 loài sử dụng loài K làm thức ăn là H, L và D. Tuy nhiên, nếu loài K bị tuyệt
chủng thì chỉ kéo theo sự tuyệt chủng của loài L, vì hai loài còn lại sẽ sử dụng loài khác làm thức ăn.
- IV đúng: loài N sử dụng loài I làm thức ăn, nếu nếu số lượng loài N giảm thì sẽ kéo theo sự tăng số
lượng cá thể của loài I.
Câu 32. Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
- I đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22 - 2) = 20.
 k = 20:2 = 10.
- II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 10  25 = 320
phân tử.
Số mạch đon có chứa N14 = 10  (23 - 2) = 60.
 Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2  320 - 60 = 580.
- III sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 - 60 = 260.
- IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai
loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Câu 33. Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
- I đúng: cây cao nhất là cây có kiểu gen AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd. Phép lai giữa cây
cao nhất và thấp nhất thu được F1 có kiểu gen AaBbDd.
C36 5
Cho F1 giao ngẫu nhiên thì ở F2: Loại cây cao 160cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ  
2 6
16
C 2
15
Cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ  6

2 6
64
C16 3
Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ  
2 6
32
- II đúng: Cây cao 120cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
C26 15
- III đúng: tỉ lệ cây cao 140 cm  
2 6
64
- IV sai: Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình = 2 x 3 + 1 = 7 kiểu hình, có 27 kiểu gen.
(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình = 2  n + 1 = 2n + 1).
Câu 34. Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
P: cao, đỏ  thấp, trắng  F1: 100% cao, đỏ  tính trạng cao, đỏ là trội so với thấp, trắng, F1 dị hợp hai
cặp gen.
Quy ước gen: A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
AB
Ở F2, thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng  0,16
AB
AB ab ab
Mà tỉ lệ    0,16  0,4 ab  0,4 ab  ab là giao tử liên kết. Tần số hoàn vị f = 1 – 2  0,4
AB ab ab

Trang 15
Trang 234
AB
= 0,2 = 20%. Kiểu gen của F1:
ab
- I đúng: tần số hoán vị f = 20%
ab
- II đúng: các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) có tỉ lệ  0,25   0,25  0,16  0,09  9%
ab
ab
- III đúng: các cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) có tỉ lệ  0,5   0,5  0,16  0,66  66%
ab
- IV đúng: các thân cây thấp, hoa đỏ (aaB_) có tỉ lệ bằng các cây thân cao, hoa trắng (A_bb) = 0,09 = 9%.
aB
Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng có tỉ lệ = 0,1  0,1 = 0,01
aB
0,01 1
 Khi lấy 1 cây thân thấp, hoa đỏ, xác suất thu được thuần chủng  
0,09 9
Câu 35. Đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là II, III.
- I sai. Vì khi F1 có hai kiểu hình thì Fi có thể có tối đa 4 kiểu gen. Ví dụ khi lai hai cá thể ở P có kiểu
gen: AXA3  A3A4  F1: AXA3; AXA4; A3A3; A3A4 2 loại kiểu hình thu được là lông đen và lông vàng.
- II đúng: cho con đực lông đen giao phối với cá thể X , khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị
hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai: A1A2  A1A2; A1A3  A1A3; A1A4  A1A4 .
- III đúng. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể
lông vàng chiếm 50%. Khi đó, cá thể lông đen phải có kiểu gen AXA3. Phép lai AXA3  A4A4 cho đời con
có 50% AXA4 (lông đen) : 50% A3A4 (lông vàng).
- IV sai: Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1
thì có 5 sơ đồ lai thỏa mãn:
AXA2  A3A3; AXA3  A3A3; AXA4  A3A3;
AXA2  A3A4; AXA3  A3A4.
Câu 36. Đáp án B
Các kết luận số I, III, IV đúng.
P: hoa hồng  hoa hồng  F1: 100% hoa đỏ. F1  F1F2: 56,25% đỏ : 37,5% hồng : 6,25% trắng.
 tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung 9:6:1 và F1 dị hợp 2 cặp gen. P thuần chủng. Quy
ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng.
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: Có 2 kiểu gen quy định hoa hồng thuần chủng là AAbb và aaBB.
11 1
- II sai: các cây hoa hồng ở F2 có tỉ lệ: 1 AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb tỉ lệ cây thuần chủng  
6 3
- III đúng: Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Các cây hoa đỏ có tỉ lệ từng kiểu gen như sau: 1AABB; 4AaBb; 2AaBB; 2AABb.
Tỉ lệ giao tử do từng kiểu gen tạo ra:
1 1
AABB  AB
9 9

Trang 16
Trang 235
4 1 1 1 1
AaBb  AB : Ab : aB : ab
9 9 9 9 9
2 1 1
AaBb  AB : ab
9 9 9
2 1 1
AABb  AB : ab
9 9 9
 tỉ lệ giao tử do các cây hoa đỏ tạo ra:
4 2 2 1
AB : aB : Ab : ab   4AB : 2aB : 2Ab :1ab 
9 9 9 9
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (4AB : 2aB : 2Ab : lab)  ab  4AaBb : 2aaBb : 2Aabb
: 1aabb  kiểu hình: 4 đỏ : 4 hồng : 1 trắng.
- IV đúng: Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
F1: AaBb  aabb  1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Câu 37. Đáp án C
Có hai phát biểu đúng là I và III.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình:
190 770 40
A _ a _ a a 1
190  770  40 190  770  40 190  770  40 1 1
 0,19A _  0,77a _  0,04a1a1  1
Ta tìm tần số của từng alen: giả sử tần số của các alen A, a, a1 lần lượt là p, q, r.
Quần thể cân bằng có cấu trúc như sau (p2 + q2 + r2 + 2pq + 2pr + 2qr) = 1.
+ r2 = 0,04 -> r = 0,2.
+ q2 + 2qr = 0,77  q = 0,7  p = 1 - 0,7 - 0,2 = 0,1.
- I đúng: Quần thể này có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.
Cây hoa vàng dị hợp có kiểu gen
Aa1 = 2qr = 2  0,7  0,2 = 0,28 = 28%.
- II sai: Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời con thu được là:
Các cây hoa vàng trong quần thể có kiểu gen aa và aa1 với tỉ lệ aa = 0,49; aa1 = 0,28.
0,49 7
Tỉ lệ kiểu gen aa  
0,49  0,28 11
0,28 4
aa1  
0,49  0,28 11
Khi cho các cây hoa tự thụ phấn:
7 7
aa  aa
11 11
4 4 1 2 1
aa1   aa1  aa1   aa : aa1 : a1a1
11 11 11 11 11

Trang 17
Trang 236
2
 Tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp thu được ở đời con  aa1  
11
III đúng: Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 28/361.
Các cây hoa đỏ có kiểu gen AA, Aa, Aa1 với tỉ lệ như sau:
AA = (0,1)2 = 0,01; Aa = 2  0,1  0,7 = 0,14;
Aa1 = 2  0,1  0,2 = 0,04.
 tỉ lệ của từng kiểu gen như sau:
0,01 1
AA  
0,01  0,14  0,04 19
0,14 14
Aa  
0,01  0,14  0,04 19
0,04 4
Aa1  
0,01  0,14  0,04 19
Tỉ lệ các alen tương ứng:
1 7 2 10 7 2
A    .a  .a1 
19 19 19 19 19 19
7 2 28
Cho các cây đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp aa1  2. . 
19 19 361
- IV sai: Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng thu
được ở đời con là:
Thành phần kiểu gen của quần thể sau khi loại bỏ các cây hoa vàng:
AA = 0,01; Aa = 0,14; Aa1 = 0,04; a1a1 = 0,04.
 tỉ lệ của từng loại kiểu gen như sau:
0,01 1
AA  
0,01  0,14  0,04  0,04 23
0,14 14
Aa  
0,01  0,14  0,04  0,04 23
0,04 4
Aa1  a1a1  
0,01  0,14  0,04  0,04 23
4 4 1 5
 Khi cho các cây này tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa trắng thu được: a1a1   . 
23 23 4 23
Câu 38. Đáp án B
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.
AB HI D d Ab HI D
Xét phép lai P: X X  X Y
ab hi aB hi
 AB Ab   HI HI  D d
     X X  X Y
 ab aB   hi hi 
D
 
Trang 18
Trang 237
- I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.
 AB Ab 
Xét tổ hợp     7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
 ab aB 
 HI HI 
Xét tổ hợp     7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
 hi hi 

 
Xét tổ hợp XD Xd  XD Y  4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

 tổng số kiển gen: 7  7  4 = 196; số kiểu hình = 3  4  3 = 36.


- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%
Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%
 A_B_H_I_XDY = 8,8125%
 AB Ab  1
Ở tổ hợp lai     F1 có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_  A_B_=
 ab aB  2

1
 
Ở tổ hợp lai XD Xd  XD Y  F1 có tỉ lệ kiểu hình XD Y 
4
hi
 tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125%  2  4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 +
hi
hi
 Tỉ lệ kiểu hình = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi  0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)
hi
 tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41  2 = 0,18 = 18%
Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con: (A _ bb  aaB _)hhiiXd Y
1 1
 2. .0,205.  0,025625  2,5625%
4 4
- III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%
Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-
1 1
 .0,705.  0,17625  17,625%
2 2
- IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:
A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_
1 3 1 3 1 1
 .0,705.  .0,705.  .0,705.
4 4 4 4 4 4
1 1 1 3 1 1 1 3
 .  .  .  .  .  .  0,54  54%
4 2 2 4 4 2 2 4
Câu 39. Đáp án B.
Các phát biểu số I và V đúng.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám;
aaB-: lông đen; aabb: lông trắng.

Trang 19
Trang 238
+ Ở phép lai: F1 chân cao X (I) chân cao  Fa; xuất hiện chân thấp  D: chân cao; d: chân thấp.
- Thành phần kiểu gen của F1: Pt/c tương phản các cặp gen  F1 dị hợp 3 cặp gen: (AaBb, Dd).
- Thành phần kiểu gen của cơ thể (I):
+ F1 xám  (I) xám  F2: xám: đen: trắng = 6:1:1
= 4  2  F1: AaBb  (I) Aabb.
+ F1 cao  (I) cao  F2: cao : thấp = 3:1  F1 : Dd  (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: (AaBb, Dd)  (I) (Aabb, Dd) cho tối đa 32=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ cho 4 loại kiểu hình 
liên kết gen hoàn toàn.
Nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2:
1 1 1 1
aa  bbD    . .   0,0625  6,25%  loại
4 2 2 16
Vậy, cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
- Kiểu gen của F1 và cơ thể (I):
+ Cơ thể trắng, cao ở F2:
aD aD
bb(aaD-) có thể là bb , bb
aD ad
aD aD ad
+ Nếu ở F2 cơ thể trắng, cao có cả kiểu gen bb , bb hoặc bb thì giao phối tự do ở F3 sẽ xuất
aD ad ad
hiện 2 kiểu hình bb(aaD-) và bb(aabb)  loại.
aD
Vậy ở F2 cơ thể trắng, cap chỉ có thể có kiểu gen là bb  baD  baD  F1 và cơ thể (I) đều dị hợp
aD
chéo.
Ad
I. Đúng: để tạo F1 có kiểu gen Bb thì P có thể là:
aD
Ad aD Ad aD Ad aD aD Ad
♂ BB  ♀ bb ; ♀ BB  ♂ bb ; ♂ bb  ♀ BB ; ♂ BB  ♀ bb .
Ad aD Ad aD Ad aD aD Ad
 Có 4 phép lai
II. Sai: cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
Ad
III. Sai, kiểu gen F1 là Bb .
aD
Ad
IV. Sai, kiểu gen cơ thể (I) là bb .
aD
V. Đúng, Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.
Ad Ad
F1 : Bb  Bb  con :  A  B   A  bb  dd
aD aD
3 1 1 1 1
 B   A  dd   bb  A  dd   .  .   25%
4 4 4 4 4

Trang 20
Trang 239
Câu 40. Đáp án B
Các kết luận số III, IV đúng.
+ Xác định quy luật di truyền của hai bệnh và quy ước gen:
Theo đề bài, cả hai bệnh đều do gen lặn quy định; trong đó bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, bệnh
máu khó đông do gen lặn trên NST X.
Quy ước:
A: không bị bạch tạng; a: bị bệnh bạch tạng.
B: không bị máu khó đông; b: bị máu khó đông.
+ Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
Về bệnh bạch tạng:
Những người 1,4, 8,11 bị bệnh nên đều có kiểu gen aa.
Số 2 không bị bệnh nhưng sinh con gái số 8 bị bệnh  số 2: Aa.
Số 12, 13 bình thường nhưng có mẹ số 8 bệnh  kiểu gen của 12,13 là Aa. Số 7 là A_ (AA hoặc Aa). Số
9 có bố bị bệnh  số 9: Aa. Số 3 có kiểu gen A_.
Số 5, 6 không bị bệnh nhưng có con gái 11 bị bệnh  kiểu gen của 5, 6 là Aa. Số 10 không bị bệnh nên
1 2 
có kiểu gen  AA: Aa 
3 3 
2 3 
Số 14, 15 không bị bệnh nên có kiểu gen  AA: Aa 
5 5 
Về bệnh máu khó đông:
Số 12 bị bệnh nên có kiểu gen XbY
1 1 
 7 : XBY,8 : XB X b .  13 :  XB XB : XB X b 
2 2 
Số 1 có kiểu gen XBXb. Số 2 có kiểu gen XBY.
Những người 4, 6, 10, 14 có kiểu gen XBY
Số 3 mang alen bệnh nên có kiểu gen XBXb.
1 1 
 con số 9  XB XB : XB X b 
2 2 
Số 5 và 11 đều có kiểu gen XBX-.
3 1 
Số 15 có kiểu gen  XB XB : XB X b 
4 4 
Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ về cả hai bệnh như sau:
1. aaXBXb. 2. AaXBY
3. A_XBXb 4. aaXBY
5. AaXBX- 6. AaXBY
7. A_XBY 8. aaXBXb
1 1  1 1 
9. Aa  XB XB : XB X b  10.  AA : Aa  .XBY
2 2  3 2 
11. aaXBX- 12. AaXbY
1 1  2 3 
13. Aa  XB XB : XB X b  14.  AA : Aa  .XBY
2 2  5 5 

Trang 21
Trang 240
2 3  3 B B 1 B b
15.  AA : Aa  .XBY .  X X : X X 
5 5  4 4 
+ Xét các phát biểu của đề bài:
I sai: những người số 3, 5, 7, 9, 10, 11, 13, 14, 15 chưa xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh
 có 9 người.
II sai: kiểu gen của vợ chồng số 13 – 14:
1 1  2 3 
13. Aa  XB XB : XB X b  . 14  AA : Aa  .XBY
2 2  5 5 
 xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh:
A _ XBY  1  aa  XBY
 1 3   3 1  51
 1  .  . .    31,88%
 2 10   4 2  160
III đúng:
+ Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng:

  
A _ XB   X b Y  1  aa  XB   X b Y 
 1 3   7 1  17
 1  .  . .   .
 2 10   8 8  20
+ Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị cả hai bệnh là:
 1 3  7 119
A _ XB _   1  .  .  .
 2 10  8 160
Thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa không bị bạch
tạng.
 trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông
119 / 160 7
   87,5%
17 / 20 8
IV đúng: người chồng của số 15 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền về bệnh bạch tạng:
p2 AA  2pqAa  q 2 aa  1
4
 q2   q  0,2; p  0,8
100
Quần thể có cấu trúc di truyền:
0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Người chồng không bị bệnh nên có kiểu gen:
2 1  B
 AA : Aa  X Y
3 3 
2 1  3 B B 1 B b
Vợ số 15:  AA : Aa  .  X X : X X 
3 3  4 4 

Trang 22
Trang 241
2 1 
 chồng:  AA : Aa  XBY
3 3 
- Xét về bệnh tạng:
2 3  2 1 
♀  AA : Aa   ♂  AA : Aa 
5 5  3 3 

3 1
Trường hợp bố mẹ đều có kiểu gen Aa: Aa : Aa
5 3
1 3 1 
 con:  A _ : aa 
5 4 4 

4
Các trường hợp còn lại  con:
5
100%A _ 
 Xác xuất sinh hai con có kiểu hình giống nhau về bệnh tạng:
1 4
5
 A _ .A _  aa.aa    A _ .A _ 
5
1  3 3 1 1  4 37
  .  .  
5  4 4 4 4  5 40
3 1 
- Xét về bệnh máu khó đông:  XB XB : XB X b  .  XBY
4 4 
Trường hợp bố mẹ có kiểu gen:
3 B B 31 1 
X X  XBY  con :  XB XB : XBY 
4 42 2 
1 B b 11 1 1 1 
Trường hợp bố mẹ có kiểu gen: X X  XBY  con :  XB XB  XB X b  XBY  X b Y 
4 44 4 4 4 
 Xác xuất sinh hai con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3  1 1 1 1  1  2 2 1 1 1 1  15
  .  .   .  .  .  
4  2 2 2 2  4  4 4 4 4 4 4  32

37 15 111
 Xác suất cặp vợ chồng này sinh hai con có kiểu hình giống nhau:  . 
40 32 256
111 145
 Xác suất cặp vợ chồng này sinh hai con có kiểu hình khác nhau:  1    56,64%
256 256

Trang 23
Trang 242
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 07 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 14
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Những sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm, chuột đồng. B. Tảo, cỏ. C. Rong, tôm. D. Cỏ, thỏ.
Câu 2. Cây có hoa ngự trị vào Đại địa chất nào sau đây?
A. Đại Tân sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Cổ sinh.
Câu 3. Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh?
A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất.
C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật.
Câu 4. Nhân tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 5. Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Gây đột biến. B. Cấy truyền phôi.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 6. Các sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là?
A. ATP, NADPH. B. NADPH, O 2 . C. ATP, NADP, O 2 . D. ATP và CO 2 .
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật có hệ tuần hoàn kín?
A. Mực ống, bạch tuộc, chim bồ câu, ếch, giun. B. Giun đất, ốc sên, cua, sóc.
C. Thủy tức, mực ống, sứa lược, san hô. D. Tôm, sán lông, trùng giàu, ghẹ.
Câu 8. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN. D. Nhân đôi ADN.
Câu 9. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có
tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 3 loại. B. 9 loại. C. 6 loại. D. 27 loại.
o
Câu 10. Một phân tử mARN có chiều dài 3332 A , trong đó có tỉ lệ A : U : G : X  1: 3 : 2 : 4 . Sử dụng
phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử
ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài của phân tử mARN này thì số nucleotit loại A của ADN
là?
A. 392. B. 98. C. 196. D. 294.
Câu 11. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A
trội hoàn toàn so với alen a. Có các quần thể sau:
I. 0,36 AA : 0, 48 Aa : 0,16aa. II. 0,5 AA : 0,5aa. III. 0,18 AA : 0, 64 Aa : 0,18aa.
IV. 0,3 AA : 0,5aa : 0, 2 Aa. V. 0, 42 Aa : 0, 49 AA : 0, 09aa.
Trang 1
Trang 243
Có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, xét phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Hỏi phép lai cho
đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 27 256. B. 27 128. C. 9 128. D. 27 64.
Câu 13. Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b –
quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời con của phép lai (P) có kiểu hình
cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1 16. Kiểu gen của các cây bố mẹ (P) là:
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Câu 14. Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen  A, a  ,  B, b  ,  D, d  ,  E , e  . Trong đó các alen a, b, D, e là
các alen đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được coi là thể đột biến?
A. AaBBddEe. B. AABBddEE. C. AaBbddEE. D. AaBbDDEE.
Câu 15. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa
các gen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed
được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 2,5%. B. 5,0%. C. 10,0%. D. 7,5%.
Câu 16. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Ab aB Ab aB aB ab AB Ab
A. x . B. x . C. x . D. x .
ab ab ab aB ab ab ab ab
Câu 17. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây nói về đột biến số lượng NST là không đúng?
A. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một số cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ
bội.
B. Đột biến dị đa bội chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài.
C. Thể đa đội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật.
D. Ở một số loài, thể đa bội có thể thấy trong tự nhiên và có thể được tạo ra bằng thực nghiệm.
Câu 19. Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDoEFGH . Sau đột biến, nhiễm sắc thể có
trình tự là DoEFGH (vị trí “o” biểu thị cho tâm động). Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.

Trang 2
Trang 244
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
Câu 20. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần
thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 21. Có 4 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại các vị trí xác định
như sau: Loài I sống ở vùng trung lưu sông. Loài II sống ở cửa sông. Loài III sống ở vùng nước khơi ở
độ sâu 50m. Loài IV sống ở vùng nước khơi ở độ sâu 5000m. Trong 4 loài trên, loài nào là loài hẹp
muối nhất?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 22. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân
bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân
bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ?
A. 0,18%. B. 26%. C. 0,72%. D. 0,3%.
Câu 23. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ; nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng; nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp
gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn,
ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 75%. B. 37,5%. C. 56,26%. D. 6,25%.
Câu 24. Cho các phát biểu sau về đặc điểm quá trình thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật:
I. Sự thoát hơi nước qua khí khổng là con đường thoát nước chủ yếu ở cây trưởng thành.
II. Sự thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
III. Ở thực vật, khí khổng phân bố ở hai mặt của lá và các phần non của thân, cành, quả… và mặt dưới
của lá có số khí khổng nhiều hơn mặt trên.
IV. Trong cùng một diện tích bay hơi nước, thì bề mặt bay hơi nào có tổng chu vi các lỗ khí khổng càng
nhỏ thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh hơn.
V. Ở đa số thực vật, khi cường độ ánh sáng tăng dần, thì khí khổng cũng mở to dần và đạt cực đại.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Trong các đặc điểm sau về bề mặt trao đổi khí ở động vật, có bao nhiêu đặc điểm giúp tăng
hiệu quả trao đổi khí?
I. Diện tích bề mặt lớn. II. Bề mặt trao đổi khí có độ dày lớn.
III. Luôn ẩm ướt. IV. Có rất nhiều mao mạch.
V. Có sắc tố hô hấp
A. 1. B. 3. C. 5. D. 4.

Trang 3
Trang 245
Câu 26. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 27. Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và
không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có ít nhất 4
kiểu hình?
I. AAaaBbbb x AAaaBbbb. II. AaaaBbbb x AAaaBbbb.
III. Aaaabbbb x AaaaBbbb. IV. AAAaBbbb x AaaaBBBB.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 28. Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho
P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim
trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài,
xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của
F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu
gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là

A. X ABY , f  20% B. X abY , f  25% C. AaX BY , f  10% D. X ABY ab , f  5%


Câu 29. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị cho quá trình tiến hóa.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể sau một thế hệ.
IV. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Có bao nhiêu thông tin đúng với vai trò của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 30. Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong cùng một quần thể, sự cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để cạnh tranh về thức ăn,
nơi sinh sản.
II. Sự cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các cá thể trong quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31. Khi nói về quy luật tác động của các nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái.
II. Với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái, các loài đều phản ứng như nhau.
III. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái thúc đẩy lẫn nhau.
Trang 4
Trang 246
IV. Với cùng một nhân tố sinh thái, ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng khác
nhau.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 32. Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L,
N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, B là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh
vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 chuỗi thức ăn có 6 bậc dinh dưỡng.


II. Nếu loài số cá thể của loài A giảm xuống thì số cá thể của loài H cũng sẽ giảm.
III. Nếu loài K bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài I bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn.
IV. Loài N chắc chắn là vi sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 33. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang ADN vùng nhân chỉ chứa N 15 sang môi trường
chỉ có N 14 . Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo được các phân tử ADN con
trong đó có 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 . Sau đó chuyển tất cả các vi khuẩn này về môi
trường chỉ chứa N 15 và cho chúng nhân đôi 4 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
III. Số phân tử ADN có chứa N 14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
IV. Số phân tử ADN chỉ chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 34. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Phép lai P : AaBbDdEe x AabbDdee , thu được F1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3 64.
III. Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính tạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1 8.
IV. Ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính tạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 8.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn

Trang 5
Trang 247
với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ
chiếm 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen A cách gen B 40cM.
II. Ở F1 có 10% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1 , xác suất thu được cây thuần chủng là 10 35.
IV. Ở F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng
hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi
diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa
đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỉ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng,
quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 0 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 5,08%.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 37. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai sau đây
Ab DH E e Ab DH E
 P : X X x X Y . Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng
aB dh aB dh
trội chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về
F1 đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. Ở F1 có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 4 tính trạng A B D H  .
III. Ở F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. Ở F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các cặp gen.
A. 3. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc
lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó tần số alen A = 0,2; a = 0,8; B = 0,6; b =
0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Trang 6
Trang 248
Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập
và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 . Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1
loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 . Nếu F1 có 2 loại kiểu
gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu
hình.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Phả hệ ở hình bên dưới mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở
vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Trang 7
Trang 249
ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. D 4. B 5. D 6. A 7. A 8. B 9. D 10. A
11. C 12. D 13. A 14. D 15. A 16. A 17. B 18. A 19. A 20. C
21. D 22. D 23. B 24. B 25. C 26. B 27. C 28. A 29. B 30. A
31. D 32. C 33. C 34. C 35. D 36. C 37. B 38. D 39. D 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B.
Các loài: chuột đồng, thỏ, tôm là sinh vật tiêu thụ.
STUDY TIP
Sinh vật sản xuất gồm thực vật và một số vi khuẩn quang hợp.

Câu 2. Chọn đáp án A.


Cây có hoa ngự trị vào kỉ Đệ tam, thuộc đại Tân sinh.
Câu 3. Chọn đáp án D.
Phần lớn các sinh vật kí sinh sống trong môi trường sinh vật, vì bản thân chúng thường không có khả
năng tổng hợp được các chất dinh dưỡng nên chúng lấy các chất cần thiết từ cơ thể vật chủ.
Câu 4. Chọn đáp án B.
Các nhân tố tiến hóa bao gồm: đột biến, chọn lọc tự nhiên, di – nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên và
các yếu tố ngẫu nhiên. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, do đó
không làm thay đổi tần số alen, nên đây không được coi là nhân tố tiến hóa.
Câu 5. Chọn đáp án D.
Phương pháp chọn giống thường áp dụng cho cả thực vật và động vật là: chọn giống dựa trên nguồn biến
dị tổ hợp.
STUDY TIP
Phương pháp gây đột biến và dung hợp tế bào trần thường áp dụng cho thực vật; phương pháp cấy truyền
phôi áp dụng với động vật.
Câu 6. Chọn đáp án A.
Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là ATP, NADPH ( O2 được tạo ra từ pha sáng sẽ
trao đổi với môi trường, còn CO2 được lấy từ môi trường để dùng cho phản ứng ở pha tối)
Câu 7. Chọn đáp án A.
Câu 8. Chọn đáp án B.
Ở sinh vật nhân thực, các quá trình nhân đôi ADN, nhân đôi nhiễm sắc thể, tổng hợp ARN phần lớn diễn
ra trong nhân tế bào, đối với các ADN ti thể, lạp thể thì những quá trình đó cũng diễn ra ngay tại tế bào
chất. Tuy nhiên, quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ được diễn ra ở tế bào chất, sau khi các phân tử
mARN đã trải qua giai đoạn hoàn thiện,được đưa ra tế bào chất qua lỗ nhân, sẵn sàng cho quá trình dịch
mã.
Câu 9. Chọn đáp án D.
Số bộ ba tối đa được tạo thành từ 3 loại nucleotit A, T, G bằng 33  27.
Câu 10. Chọn đáp án A.

Trang 8
Trang 250
3332
Phân tử mARN đã cho có số ribonucleotit   980.
3, 4
Phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN nên số nucleotit từng loại của
phân tử ADN:

AT 
1  3 .980  392; G  X 
 2  4  .980  588.
1  3  2  4  (1  3  2  4)
Câu 11. Chọn đáp án C.
Có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là quần thể I và V.
Khi một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: xAA  yAa  zaa  1. Quần thể này sẽ thỏa mãn hệ thức x  z  1.

Với quần thể I : x  0,36; z  0,16  x  z  1.


Vậy quần thể này ở trạng tháo cân bằng.
Với quần thể V : x  0, 49; z  0, 09  x  z  1.
Vậy quần thể này ở trạng thái cân bằng.
Đối với các quần thể II, III và IV thì không thỏa mãn.
Do đó những quần thể này không cân bằng.
Câu 12. Chọn đáp án D.
Xép phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe   Aa x Aa  .  Bb x Bb  .  Dd x Dd  .  Ee x Ee .
3 1
Mỗi cặp tính trạng đều cho kiểu hình trội : lặn.
4 4
3 1
3  1  27
3
→ Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: C .  
4 .   .
4  4  64
Câu 13. Chọn đáp án A.
Tỉ lệ kiểu hình: thấp, trắng = aabb  1 4 ab x 1 4 ab  P là: AaBb x AaBb .
Câu 14. Chọn đáp án D.
Do a, b, D, e là các alen đột biến nên cơ thể có kiểu gen AaBbDDEE được coi là thể đột biến về tính trạng
do cặp gen Dd quy định. Các cơ thể còn lại không biểu hiện kiểu hình đột biến nên không được coi là thể
đột biến.
Câu 15. Chọn đáp án A.
Xét hai cặp gen AaBb cho giao tử ab với tỉ lệ 0,25.
Cặp gen X eD X Ed xảy ra hoán vị gen giữa D, d với tần số 20% nên giao tử X ed  0,1.

Tổ hợp ba cặp gen này, giao tử abX ed được tạo ra với tỉ lệ: 0, 25 x 0,1  0, 025  25%.
Câu 16. Chọn đáp án A.
Trong điều kiện liên kết gen, đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử
→ bố và mẹ đều cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
Ab aB
→ kiểu gen của bố mẹ là x .
ab ab
Câu 17. Chọn đáp án B.

Trang 9
Trang 251
Khi kích thước quần thể vượt qua mức tối đa thì nguồn sống giảm, tỉ lệ tử vong cao hơn dẫn đến kích
thước quần thể được điều chỉnh cân bằng với sức chứa của môi trường, không dẫn tới diệt vong quần thể.
STUDY TIP
Nếu kích thước quần thể vượt qua mức tối đa, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt hơn nguồn sống giảm
dẫn đến tăng tỉ lệ tử vong, tỉ lệ sinh sản giảm xuống. Kích thước quần thể trở lại trạng thái cân bằng.
Câu 18. Chọn đáp án A.
Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu một cặp NST không phân li thì tạo thành thể tứ bội là
không đúng, vì thực tế chỉ có thể tạo thành thể lệch bội.
Câu 19. Chọn đáp án A.
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDoEFGH. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự
DoEFGH, đây là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. Hậu quả của dạng đột biến này gây chết hoặc giảm sức
sống đối với sinh vật.
Câu 20. Chọn đáp án C.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, kết quả của CLTN là hình thành nên quần thể có các cá thể MANG KIỂU
GEN thích nghi (không phải kiểu hình)
STUDY TIP
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, thông qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể. CLTN có thể chống lại alen trội hoặc alen lặn. Khi CLTN chống lại alen trội thì có thể làm
nhanh chóng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể hơn là chống lại alen lặn. Tuy nhiên, khi
CLTN chống lại alen lặn, thì cũng không thể loại bỏ hết các alen lặn ra khỏi quần thể do các alen lặn đó
tồn tại ở trạng thái dị hợp, do đó không chịu tác động của CLTN.
Câu 21. Chọn đáp án D.
Hẹp muối là những loài sinh vật có “giới hạn sinh thái” hẹp với yếu tố độ mặn của muối.
Loài I là loài nước ngọt. Loài II là loài nước lợ.
Loài III, IV là loài nước mặn, loài III là loài sinh vật tầng mặt còn loài IV loài loài sinh vật sống sâu. Ở độ
sâu càng lớn nồng độ muối có xu hướng ổn định hơn so với tầng mặt.
STUDY TIP
Những sinh vật sống ở nước ngọt và nước mặn đều là những loài hẹp muối so với sinh vật ở nước lợ, rộng
muối.
Câu 22. Chọn đáp án D.
Ở con đực có 6% tế bào mang cặp Aa không phân li trong GP1 tạo ra giao tử
0, 06
 n  1   n  1   3%.
2
0, 2
Con cái có 20% số tế bào mang cặp Bb không phân li trong GP2 tạo giao tử  n  1   n  1   10%.
2
→ Tỉ lệ hợp tử đột biến thể một kép  0, 03 x 0,1  0, 003  0,3%.
Câu 23. Chọn đáp án B.
Theo đề bài, tính trạng do hai cặp gen tương tác theo kiểu 9:6:1 quy định.
Quy ước: A B : Đỏ; A  bb  aaB  : Vàng; aabb: trắng AaBb tự thụ thì KH hoa vàng ở đời con
 Abb  aaB  0, 75 x 0, 25 x 2  37,5%.

Trang 10
Trang 252
Nhìn nhanh bài này ta thấy:
Hoa vàng = 6/16 = 37,5%.
Câu 24. Chọn đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là I và V.
- Ở những cây trưởng thành có khí khổng phát triển thì quá trình thoát hơi nước qua cutin rất yếu. Và đây
là hình thức thoát nước chủ yếu, chiếm tới 90% lượng nước thoát ra, còn 10% là thoát qua cutin và các bì
khổng nằm trên thân và cành (sự thoát hơi nước ngoài khí khổng), nhưng lượng nước thoát ra bì khổng rất
ít. Sự thoát hơi nước qua khí khổng được điều chỉnh bởi sự đóng, mở khí khổng (I đúng, II sai).
- Khí khổng là do tết bào biểu bì lá tạo nên để làm chức năng thoát hơi nước và cho CO2 xâm nhập. Nó
phân bố ở hai mặt của lá và các phần non của thân, cành, quả… Ở đa số thực vật thì mặt dưới của lá có số
khí khổng nhiều hơn mặt trên. Tuy nhiên, ở các thực vật có lá phân bố thẳng đứng như lúa mì thì khí
khổng ở hai mặt gần như bằng nhau, còn thực vật nằm trên mặt nước như lá sen thì khí khổng chỉ có ở
mặt trên (III sai).
- Sự thoát hơi nước qua khí khổng tuân theo quy luật bay hơi nước qua lỗ nhỏ: vận tốc bay hơi nước qua
lỗ nhỏ tỉ lệ thuận với chu vi lỗ, còn qua lỗ lớn thì tỉ lệ với diện tích lỗ. Do đó, nếu cùng một diện tích bay
hơi nước thì bề mặt bay hơi nào có lỗ càng nhỏ thì tổng chu vi các lỗ càng lớn, nên thoát hơi nước diễn ra
càng mạnh hơn. Điều đó được giải thích bằng hiện tượng được goi là hiệu quả mép. Các phân tử hơi nước
ở mép lỗ khuếch tán nhanh hơn những phân tử nước ở giữa lỗ vì các phân tử nước ở giữa va chạm với
nhau và rất khó thoát ra khỏi lỗ để bay ra ngoài. Sự khuếch tán của các phân tử nước ở mép nhanh hơn ở
giữa gọi là hiệu quả mép. Sự bay hơi nước qua lỗ nhỏ có hiệu quả mép lớn hơn nhiều so với qua lỗ lớn vì
tổng chu vi của các lỗ nhỏ sẽ lớn hơn (IV sai).
- Đại đa số thực vật, khi vừa có ánh sáng bình minh thì khí khổng bắt đầu hé ra. Theo cường độ ánh sáng
tăng dần, khí khổng mở to dần và đạt cực đại vào những giờ ban trưa. Buổi tối khi cường độ ánh sáng
giảm dần thì khí khổng cũng khép dần và đóng vào lúc hoàng hôn. Ban đêm, khí khổng khép lại, sự thoát
hơi nước vào ban đêm chỉ thực hiện qua cutin. Ở các thực vật mọng nước (CAM) sống ở sa mạc khô nóng
có sự thích nghi bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày để hạn chế thoát hơi nước còn ban đêm thì mở
ra để đồng hóa CO2 . Cũng có 1 số ít thực vật như cây cà chua, khí khổng mở cả ngày và đêm. Lúc mưa to
và kéo dài thì khí khổng có thể bị đóng lại do các tế bào xung quanh trương nước và ép lên tế bào khí
khổng làm khí khổng khép một cách thụ động (V đúng).
Câu 25. Chọn đáp án C.
Để nâng cao hiệu quả trao đổi khí, bề mặt trao đổi khí cần có diện tích lớn, có sắc tố hô hấp, có sự lưu
thông khí thường xuyên diễn ra, luôn ẩm ướt và có hệ mao mạch dày đặc, cùng với đó là độ dày của bề
mặt trao đổi khí nhỏ. Khi độ dày càng lớn thì sự trao đổi khí càng khó thực hiện, dẫn đến là giảm hiệu quả
trao đổi khí.
Vậy, trừ đặc điểm II là không đúng, các đặc điểm còn lại là đúng.
Câu 26. Chọn đáp án B.
Các phát biểu số II, III và IV đúng.
- I sai: đột biến số lượng nhiễm sắc thể chỉ làm thay đổi số lượng gen trong nhân tế bào, không liên quan
đến sự thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
- II, III đúng: tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, qua đó
làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào, có thể theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống so với ban
đầu.
Trang 11
Trang 253
- IV đúng: tất cả các đột biến đa bội (3n, 4n, 5n,…) đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 27. Chọn đáp án C
Có 3 phép lai cho đời con có 4 kiểu hình là các phép lai I, II, III.
Phép lai I: AAaaBbbb x AAaaBbbb → 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai II: AaaaBbbb x AAaaBbbb → 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai III: Aaaabbbb x AaaaBbbb → 2.2 = 4 kiểu hình.
Phép lai II: AAAaBbbb x AaaaBBBB → 1.1 = 1 kiểu hình.
Câu 28. Chọn đáp án A.
Ở chim, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX; con cái có cặp nhiễm sắc thể XY.
Khi cho P thuần chủng lai với nhau, F1 thu được 100% kiểu hình lông dài, xoăn nên tính trạng lông dài,
xoăn là trội so với lông ngắn, thẳng.
Kiểu hình ở F2 có sự phân tính không đều ở 2 giới về cả 2 cặp tính trạng, nên cả 2 gen đều di truyền liên
kết với NST giới tính X, không có gen trên Y.
Vì 100% chim trống F2 đều có kiểu hình trội 2 tính trạng (dài, xoăn) → kiểu gen của chim mái lai với
trống F1 là X ABY .
Chim mái (XY) ở F2 có tỉ lệ kiểu hình (chỉ xét riêng chim mái): 40% dài, xoăn 40% ngắn, thẳng 10% dài,
thẳng 10% ngắn, xoăn.
Mà chim mái F2 đều nhận giao tử Y từ chim mái (XY) lai với trống F1 , nên tỉ lệ giao tử sau giảm phân
của chim trống (XX) ở F1 sẽ là: 0, 4 X AB ;0, 4 X ab ;0,1X Ab ;0,1X aB .

→ Kiểu gen của chim trống F1 là: X AB X ab , f = 20%.

Vậy, tần số hoán vị gen của chim trống F1 là 20% và kiểu gen của chim mái lai với F1 là X ABY .
Câu 29. Chọn đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là I, III.
- I đúng: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
theo một hướng xác định. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
- II sai: CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc những biến dị có lợi, loại bỏ những biến dị có hại. CLTN không
tạo ra các biến dị di truyền của quần thể. Các biến dị di truyền đó được phát sinh nhờ quá trình đột biến
cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa; biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn
lọc.
- III đúng: CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen gây hại chỉ sau một thế hệ.
STUDY TIP
Đối với các alen gây hại là alen lặn thì CLTN không thể loại bỏ các alen đó khi ở trạng thái dị hợp.
Trong trường hợp alen gây hại đó là alen trội thì CLTN thông qua loại bỏ kiểu hình sẽ loại bỏ hoàn toàn
các alen đó ra khỏi quần thể.
- IV sai: CLTN làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 30. Chọn đáp án A.
Các phát biểu số II, III, IV đúng.

Trang 12
Trang 254
- I sai: cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá
cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong quần
thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng… hoặc con đực tranh giành nhau con
cái. Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ không phổ biến và nó giúp cho loài tồn tại và phát triển một cách
hưng thịnh.
- II đúng: khi xảy ra sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
- III đúng: Khi xảy ra sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào
thải, những cá thể cạnh tranh tốt sẽ dành được các nguồn sống cần thiết như thức ăn, nơi ở và khả năng
sinh sản cao. Qua đó, thúc đẩy sự tiến hóa của những cá thể trong quần thể.
- IV đúng: cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của quần thể.
STUDY TIP
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt ra ngòai ngưỡng mật độ tối thích, nguồn sống trở nên hạn hẹp, sẽ
làm giảm khả năng sinh sản của những cá thể trong quần thể. Các cá thể cạnh tranh yếu sẽ không đủ
nguồn sống và dẫn đến tử vong, hoặc khả năng sinh sản bị giảm xuống. Qua đó, só lượng cá thể của quần
thể được điều chỉnh lại về trạng thái cân bằng với sức chứa của môi trường, đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của quần thể.
Câu 31. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số I, IV đúng.
- I đúng: môi trường bao gồm nhiều nhân tố sinh thái có tác động qua lại, sự biến đổi của nhân tố này có
thể dẫn đến sự thay đổi về lượng, có khi về chất của nhân tố khác và sinh vật chịu ảnh hưởng của sự biến
đổi đó. Tất cả các nhân tố đều gắn bó chặt chẽ với nhau tạo thành một tổ hợp sinh thái.Cơ chế sinh vật
phải phản ứng tức thời với nhiều nhân tố sinh thái.
- II sai: các loài khác nhau phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh thái.
- III sai: khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy nhau hoặc gây ảnh hưởng trái ngược
nhau.
- IV đúng: Với cùng một nhân tố sinh thái, ở các giai đoạn phát triển khác nhau thì sinh vật có phản ứng
khác nhau. Ở cơ thể còn non, giai đoạn trưởng thành thì giới hạn sinh thái cũng thay đổi. Ngoài ra, giới
hạn sinh thái cũng thay đổi tùy theo trạng thái sinh lí của cơ thể, giới tính, mặc dù sự thay đổi đó có thể ít
hoặc nhiều.
Câu 32. Chọn đáp án C.
Có hai phát biểu đúng là I, III
- I đúng: có 4 chuỗi thức ăn có 6 mắt xích (AFGHIN; AKDLIN; BKDLIN; BCDLIN).
- II sai: nếu số lượng cá thể của loài A giảm xuống thì số lượng loài H có thể không giảm, loài H là loài
rộng thực, sử dụng cả loài G và K làm thức ăn.
- III đúng: nếu loài K bị nhiễm độc thì loài I sẽ bị nhiễm với nồng độ cao hơn.
- IV sai: loài N có thể không phải vi sinh vật, nó có thể là một loài động vật ăn thịt bậc cao.
Câu 33. Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng: Gọi x là số phân tử ADN ban đầu. Theo đề bài, ta có: x.  23  2   60  x  10 .

- II đúng: Tổng số phân tử ADN được tạo thành sau khi kết thúc quá trình trên: 10 x 23 4  1280 phân tử.

Trang 13
Trang 255
- III đúng: 10 phân tử ADN chứa N 15 ban đầu khi nhân đôi 3 lần trong môi trường N 14 sẽ tạo ra tổng số
10 x 23  80 phân tử. Trong đó có 60 phân tử chỉ chứa N 14 và 20 phân tử chứa cả N 14 và N 15 .
Kết thúc quá trình trên, sẽ tạo ra được 60 x 2  20  140 mạch đơn N 14 và 20 mạch đơn N 15 .
Khi chuyển 140 mạch đơn N 14 và 20 mạch đơn N 15 vào môi trường chứa N 15 để cho các phân tử ADN
tiếp tục nhân đôi thì sẽ tạo ra được 140 phân tử ADN con chứa cả N 14 , N 15 .
- IV đúng: số phân tử ADN chỉ chứa N 15 sau khi kết thúc quá trình trên = tổng số phân tử ADN – số phân
tử ADN chứa N 14  1280  140  1140 phân tử.
Câu 34. Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Xét phép lai P : AaBbDdEe x AabbDdee   Aa x Aa  Bb x bb  Dd x Dd  Ee x ee .

- I đúng: Số kiểu gen thu được ở F1  3 x 2 x 3 x 2  36 kiểu gen.


- II sai: ở F1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen (aabbddee) chiếm tỉ lệ
1 1 1 1 1
 . . .  .
4 2 4 2 64
- III đúng: Ở F1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 1 1 1 1 1 1
Abbddee  aaB ddee  aabbD ee  aabbddE  . . .  . . .  . . .  . . .  .
4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 8
- IV đúng: ở F1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
1 1 3 1 3 1 3 1 3 1 1 1 3 1 3 1 3
aaB D E  AbbD E  A B ddE  A B D ee  . . .  . . .  . . .  . . .  .
4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 8
Câu 35. Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III.
Quy ước gen: A: lá nguyên; a: lá xẻ; B: hoa đỏ; b: hoa trắng.
Phép lai P: lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) x lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
 F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen

 Aa, Bb  x  Aa, bb  và A, B liên kết với nhau.


Khi cho cây  A B  x  Abb   F1 có tỉ lệ:

A B  0, 25  aabb; aaB  0, 25  aabb; Abb  0,5  aabb.


- I đúng: theo đề bài, ta có tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ
Ab
 A  B    40%  aabb  0, 4  0, 25  0,15  0,5ab x 0,3ab (cây lá nguyên, hoa trắng cho giao tử
ab
ab với tỉ lệ 0,5)  cây lá nguyên, hoa đỏ cho giao tử ab với tỉ lệ 0,3 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết
AB
 kiểu gen của cây lá nguyên, hoa đỏ: , tần số hoán vị gen f  1  2 x 0,3  0, 4  40%.
ab
- II đúng: các cây lá xẻ, hoa đỏ  aaB  chiếm tỉ lệ  0, 25  0,15  0,1  10%.

Trang 14
Trang 256
 Ab 
- III đúng: các cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng   có tỉ lệ  0, 2 Ab x 0,5 Ab  0,1.
 Ab 
Các cây lá nguyên, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,5  0,15  0,35.  Xác suất thu được cây thuần chủng
Ab
0,1 10
 Ab   .
Abb 0,35 35
Ab Ab
- IV sai: ở F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là ,
Ab ab
Câu 36. Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Quy luật di truyền chi phối phép lai:
+ Tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng   44, 25  12  :  26, 75  10, 75  :  4  2, 25   9 : 6 :1.
 tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
+ Tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : bầu dục   44, 25  26, 75  4  : 12  10, 75  2, 25  3 :1.
 quả tròn là tính trạng trội so với bầu dục.
Nếu các cặp gen này phân li độc lập, kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục thu được ở đời con
1 1 1
 .   0, 015625  0, 0225  các cặp gen quy định tính trạng có hiện tượng liên kết không hoàn
16 4 64
toàn. Cặp gen quy định hình dạng quả sẽ liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A_B_: hoa đỏ; (A_bb + aaB_): hoa hồng; aabb: hoa trắng; D: quả tròn; d: quả bầu dục. Giả
sử cặp gen Dd liên kết với Bb, ta có:
bd
Tỉ lệ hoa trắng, quả bầu dục aa  0, 0225 . Cặp gen Aa phân li độc lập nên tỉ lệ của kiểu gen aa bằng
bd
1 bd 1
 tỉ lệ của kiểu gen  0, 0225 :  0, 09.
4 bd 4
bd
Do hai cây P đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn nên  0, 09  0,3bd x 0,3bd .
bd
BD
 bd là giao tử kiên kết.  kiểu gen của hai cây P : Aa .
bd
Tần số hoán vị gen f  1  0,3 x 2  0, 4  40%.
Xét các phát biểu của đề bài:
BD
- I đúng: Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau là Aa .
bd
BD BD  BD BD 
- II đúng: F1 có 30 kiểu gen khác nhau Aa x Aa   Aa x Aa  .  x  sẽ cho số loại kiểu
bd bd  bd bd 
gen  3 x 10  30 kiểu gen.
- III đúng: tần số hoán vị gen ở cả hai cây bằng 40%.

Trang 15
Trang 257
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng:
Các cây hoa đỏ, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ 0,4425.
BD 1
Các cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng AA có tỉ lệ bằng .0,3.0,3  0, 0225 (đúng bằng tỉ lệ của cây
BD 4
hoa trắng, quả bầu dục).
0, 0225
 Xác suất cần tìm:   5, 08%.
0, 4425
Câu 37. Chọn đáp án B.
Các phát biểu số II, III đúng.
Ab DH E e Ab DH E
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai X X x X Y.
aB dh aB dh
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở F1 có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e x X EY cho đời con có tỉ lệ X EY  0, 25.
Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25%  tổng số cá thể
mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.

Ở cặp gen X E X e x X EY cho đời con có tỉ lệ X E X   0,5.


 tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1  (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X  ) = 0,33 x 0,5 =
0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Ab
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ
aB
không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Câu 38. Chọn đáp án D.
Các phát biểu số II, III, IV đúng.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số alen A  0, 2; a  0,8; B  0, 6; b  0, 4.
Quần thể ở trạng thái cân bằng nên ta có thể tách
AB  A.B   0, 04 AA : 0,32 Aa : 0, 64aa  .  0,36 BB : 0, 48 Bb : 0,16bb .
- I sai: kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là aaBb vì cặp A có tỉ lệ KG aa lớn nhất còn cặp B có tỉ lệ Bb lớn
nhất, tỉ lệ của kiểu gen aaBb  0,82 x  2 x 0,6 x 0,4   0,3072.
- II đúng: lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính tạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng:
Tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội trong quần thể  A _ B _    0, 04  0,32  x  0,36  0, 48  0,3024.

Tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng  AABB   0, 04 x 0,36  0, 0144.

Trang 16
Trang 258
0, 0144 1
 Xác suất cần tìm   .
0,3024 21
- III đúng: lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng:
Các cá thể có kiểu hình A_bb có tỉ lệ: 0,36 x 0,16 = 0,0576.
Các cá thể có kiểu hình A_bb thuần chủng (AAbb) có tỉ lệ: 0,04 x 0,16 = 0,0064.
0, 0064 1
 Xác suất cần tìm   .
0, 0576 9
- IV đúng: lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen:
Các cá thể dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 0,32 x 0,48 = 0,1536 = 15,36%.
Câu 39. Chọn đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
A: cao; a: thấp; B: đỏ; b: trắng.
1
- I đúng: cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích AaBb x aabb  AaBb   25%.
4
- II đúng: cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại
kiểu hình.
Hai cây thân cao, hoa đỏ có kiểu A_B_, mà F1 cho 4 loại kiểu gen  kiểu gen của hai cây này là
AaBb x AABB.
Phép lai AaBb x AABB chỉ cho 1 loại kiểu hình là 100% A_B_ (cây thân cao, hoa đỏ).
- III đúng: Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 . Nếu F1 có 2
loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
Cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (aabb), nếu F1 có hai loại kiểu gen
thì cây A_B_ có kiểu gen AABb hoặc AaBB.
Cho cây AABb (hoặc AaBB) x aabb  50% A_B_ (thân cao, hoa đỏ).
- IV đúng: một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại
kiểu hình.
Cây thân cao, hoa đỏ (A_B_) tự thụ phấn, nếu thu được 3 loại kiểu gen ở đời con thì cây A_B_ có kiểu
gen AaBB hoặc AABb. Khi các cây này tự thụ cho đời con có 2 loại kiểu hình.
Câu 40. Chọn đáp án D.
Các kết luận số I, II, IV đúng.
Quy ước: alen a bị bệnh P, alen A bình thường về tính trạng bệnh P; alen b bị bệnh M, alen B bình thường
về tính trạng bệnh M.
Xét các phát biểu của đề bài:
- I đúng: bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Người số 12 bị bệnh P, là con của cặp bố mẹ 7, 8 không bị bệnh nên bệnh P do gen lặn nằm trên NST
thường quy định.
- II đúng, xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

Trang 17
Trang 259
+ Xét tính trạng bệnh P (do cặp gen A, a quy định): Số 12 bị bệnh có kiểu gen aa, và có bố, mẹ (7,8) bình
1 2 
thường nên bố, mẹ có kiểu gen Aa. Người số 13 có kiểu gen A _  AA : Aa  .
3 3 
Số 6 bị bệnh nên có kiểu gen aa, bố mẹ (1, 2) bình thường nên bố, mẹ có kiểu gen Aa. Số 5 có kiểu gen
A_.
Số 3, 9, 15 bị bệnh nên có kiểu gen aa, số 14 có kiểu gen Aa (có mẹ số 9 bị bệnh).
Số 10 có kiểu gen Aa.
Số 4 có kiểu gen Aa; số 11 có kiểu gen Aa (có mẹ số 3 bị bệnh)
- Xét tính trạng bệnh M (do cặp gen B, b quy định): những người nam số 4, 5, 8 bị bệnh nên có kiểu gen
X bY .
Những người nam số 1, 10, 11, 13 không bị bệnh nên có kiểu gen X BY .
Nữ số 12 bị bệnh X b X b  mẹ số 7: X B X b .
Vợ chồng số 1, 2 có con trai số 5 bị bệnh, nên kiểu gen của cặp vợ chồng này: số 1 X BY . số 2 X B X b . Số
6 bình thường nên có kiểu gen X B X  .
Số 3 bình thường nên có kiểu gen X B X  , số 9 có bố bị bệnh nên có kiểu gen X B X b .
1 1 
Số 14, 15 bình thường nên có kiểu gen X B X   X B X B : X B X b  .
2 2 
 Xác định chính xác được kiểu gen của 9 người trong phả hệ, đó là những người 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11,
12.
- III sai: xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14.
Cặp vợ chồng 13, 14 có kiểu gen:
1 2  1 1 
13.  AA : AaX BY  x 14. Aa  X B X B : X B X b  .
3 3  2 2 
 2 1  1 1  1 1  3 1 
  A: a X B : Y  x  A: a X B : X b 
 3 3  2 2  2 2  4 4 
1 1 3 1 1
 Xác suất sinh con trai chỉ bị bệnh P của cặp vợ chồng này là: aaX BY  . . .  .
3 2 4 2 16
- IV đúng: người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Người số 7 có kiểu gen AaX B X b .

Trang 18
Trang 260
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 07 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 15
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước cao nhất?
A. Các mạch gỗ ở thân. B. Lá cây. C. Các lông hút ở rễ. D. Cành cây.
Câu 2. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người. B. Mang cá và mang tôm.
C. Gai xương rồng và gai hoa hồng. D. Cánh chim và cánh côn trùng.
Câu 3. Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp NST giới tính XY được
gặp ở?
A. Chim, bướm, ếch nhái. B. Châu chấu, rệp.
C. Động vật có vú. D. Bọ nhậy.
Câu 4. Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể?
A. Cá ở Hồ Tây. B. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.
C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa. D. Rừng cọ ở Vĩnh Phú.
Câu 5. Một phân tử AND có tổng số nucleotit 2 mạch (N) là 106 . Số nucleotit loại A là 18. 104 . Tỉ lệ %
nucleotit loại G là:
A. 34% B. 32% C. 48% D. 16%
Câu 6. Kích thước quần thể phụ thuộc vào:
A. mức nhập cư và xuất cư của quần thể. B. mức sinh sản và tử vong của quần thể.
C. tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử cũng như xuất nhập cư. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 7. Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:
A. Nơi gắn các enzym tham gia dịch mã tổng hợp protein.
B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Nơi tổng hợp protein ức chế.
D. Nơi ARN polymeraza bám vào khởi đầu phiên mã.
Câu 8. Trong một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha:
I. Pha co tâm nhĩ. II. Pha co tâm thất. III. Pha dãn chung.
Các pha trên diễn ra theo thứ tự đúng là:
A. II  III  I. B. II  I  III. C. I  III  II. D. I  II  III.
Ab
Câu 9. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen sẽ tạo ra giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu? Cho
aB
biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM?
A. 25% B. 30% C. 50% hoặc 25% D. 20%
Câu 10. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABBCcDD. B. AaBbCcDD. C. AaBBCCDd. D. AaBbCcDd.

Trang 1
Trang 261
Câu 11. Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu
gen Aa quy định hoa hồng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. AA  aa. B. Aa  Aa. C.AA  AA. D. Aa  aa.
Câu 12. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb  aabb. B. AAbb  aaBB. C. AABB  aabb. D. AAbb  aaBb.
Câu 13. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
AB Ab AB AB Ab Ab AB ab
A.  B.  C.  D. 
ab aB ab ab ab aB ab ab
Câu 14. Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2Bb + 0,4bb = 1. Theo lí
thuyết, cần bao nhiêu thế hệ tự thụ để quần thể này có được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 0,475?
A. 3 thế hệ. B. 1 thế hệ. C. 2 thế hệ. D. 4 thế hệ.
Câu 15. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì
nào?
A. kỉ silua. B. kỉ pecmi. C. kỉ than đá. D. kỉ đêvôn.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có
thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.

Câu 17. Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5%, thời gian một vòng đời ở 30o C là 20
ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25o C thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lí thuyết sẽ
là:
A. 15 ngày B. 30 ngày C. 25 ngày D. 20 ngày
Câu 18. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 19. Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen
theo một hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 20. Ở cà độc dược (2n =24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp NST. Các thể
ba này:
Trang 2
Trang 262
A. có số lượng NST trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng NST trong tế bào xoma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng NST trong tế bào xoma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng NST trong tế bào xoma khác nhau và kiểu hình khác nhau.
Câu 21. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh  aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định
các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội
về tất cả 5 tính trạng là:
A. 1/128 B. 9/128 C. 3/32 D. 9/64
Câu 22. Cho các phát biểu sau về hệ quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
III. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
IV. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đó.
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể gây nên bao nhiêu hệ quả?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Cho các loài động vật thuộc các lớp: Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu
sau:
I. Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da.
II. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
III. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.
IV. Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 24. Khi nói về con đường cố định CO 2 ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không
đúng?
I. Chất nhận CO 2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm cố định đầu tiên cũng là AOA như thực vật C4
.
II. Vào ban đêm, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra, kết quả hình thành ATP, NADPH và
giải phóng oxi.
III. Vào ban đêm, độ pH của tế bào tăng lên do sự tích lũy malat tăng lên tạm thời.
IV. Sự tái tạo chất nhận PEP diễn ra vào ban ngày.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến gen có thể được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN hoặc khi gen phiên mã.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh ngay cả khi không có tác nhân gây đột biến.
III. Mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào cường độ,
liều lượng, và loại tác nhân gây nên đột biến.
IV. Đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành
bộ ba kết thúc.

Trang 3
Trang 263
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 26. Xét cấu trúc NST số 3 của 4 dòng khác nhau về vị trí địa lí (vị trí “o” biểu thị cho tâm động):
Dòng 1: DCBEIHoGFK Dòng 2: BCDEFGoHIK
Dòng 3: BCDHoGFEIK Dòng 4: BCDEIHoGFK
Từ 4 dòng trên, người ta rút ra các kết luận và trình tự đột biến”
I. Từ dòng 3 sang dòng 2, thuộc dạng đột biến đảo đoạn EFGoH = HoGFE.
II. Từ dòng 2 sang dòng 4, thuộc đột biến đảo đoạn FGHI = IHGF.
III. Từ dòng 3 sang dòng 2, thuộc đột biến đảo đoạn FgoH = HoGF.
IV. Từ dòng 4 sang dòng 1, thuộc dạng đột biến đảo đoạn BCD = DCB.
Có bao nhiêu phát biểu là đúng?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 27. Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số
nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là
1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:
I. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
II. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
III. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
IV. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
V. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 28. Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa  Aa. Phép lai 2: (P) AaBb  AaBb.
AB D d AB d ABd MN mn aBd MN
Phép lai 3: (P): X X  X Y. Phép lai 4: (P): X X  X Y.
ab ab abD ABd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên
đều tạo ra F1 , các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu
kết luận đúng?
I. Phép lai 1 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.
II. Phép lai 2 cho F2 có tối đa 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
III. Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%.
IV. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 29. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các phát biểu sau đây:
I. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và
tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là lí do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào
khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen
khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

Trang 4
Trang 264
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen
của quần thể và ngược lại.
IV. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể,
giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 30. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong diễn thể nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
III. Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng.
IV. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn trong diễn thế.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 31. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của
sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây.
Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn
của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.
II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau một phần.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu
dưới đây?
I. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô
nhiễm, bệnh tật tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao.
II. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự dao động này là khác
nhau giữa các loài.
III. Kích thước của quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể
trong quần thể.
IV. Nếu kích thước của quần thể vượt qua mức tối đa, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong.

Trang 5
Trang 265
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai
AaBbDdEe  AaBbDdEe?
I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
II. Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
III. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 35. Ở mèo tính trạng màu lông do một gen có hai alen quy định. Alen D quy định lông xám, d quy
định lông hung, kiểu gen Dd quy định lông màu tam thể, biết gen nằm trên X không có trên Y. Tiến
hành lai giữa 100 cặp bố mẹ, trong đó bố có lông đen, mẹ có lông đen hoặc tam thể đời con thu được 75
con lông tam thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu lông không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? Cho biết trung bình mỗi cặp bố
mẹ sinh 4 con.
I. Ở đời con số lượng mèo lông hung là 75.
II. Tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 75 đen : 25 tam thể.
III. Trong số mèo lông đen ở đời con mèo đực chiếm tỉ lệ 1/2.
IV. Trong số mèo lông hung ở đời con mèo đực chiếm 1/2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do gen A, B cùng quy định. Trong kiểu gen, nếu có cả
hai alen A, B thì cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn; nếu không có alen
trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do một gen có hai alen quy định, trong đó
D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây (P) có kiểu hình quả dẹt, chín sớm tự thụ phấn
được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
BD AD
I. Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb .
bd ad
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở
F2 là 0,43%.
IV. Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb
quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ;
Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ
lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
A. 16 B. 24 C. 28 D. 10
Câu 38. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn
Trang 6
Trang 266
với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng
chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
AB
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen .
ab
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 . Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong hai kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng. xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Phả hệ ở hình bên dưới mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở
vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
II. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4.
IV. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
-------------------------HẾT---------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 7
Trang 267
ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. A 4. A 5. B 6. C 7. D 8. D 9. C 10. D
11. D 12. A 13. B 14. C 15. D 16. B 17. C 18. C 19. D 20. A
21. C 22. C 23. C 24. B 25. A 26. B 27. B 28. D 29. A 30. D
31. C 32. C 33. A 34. B 35. B 36. C 37. C 38. D 39. B 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án C.
Trên một cây, cơ quan có thế nước cao nhất là lông hút ở rễ, cơ quan có thế nước thấp nhất là lá cây (thế
nước giảm dần từ rễ đến lá cây).
Câu 2. Đáp án A.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thế, có cùng nguồn gốc trong
quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 3. Đáp án A.
Câu 4. Đáp án A.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở
một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Cá ở Hồ Tây sẽ bao gồm nhiều loài khác nhau.
Câu 5. Đáp án B.
18.104
Ta có: %A + %G = 50%  %G = 50% - .100% = 32%.
106
Câu 6. Đáp án C.
Câu 7. Đáp án D.
Các thành phần của operon Lac:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng.
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của protein ức chế ngăn cản sự
phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu phiên mã.
- Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều
hòa hoạt động các gen của operon qua việc sản xuất protein ức chế.
Câu 8. Đáp án D.
Câu 9. Đáp án C.
Nếu tế bào đó không xảy ra hoán vị gen thì giao tử aB được tạo ra có tỉ lệ bằng 50%.
Nếu tế bào có xảy ra hoán vị gen thì sẽ cho 4 loại giao tử AB = ab = aB = Ab = 25%. (chỉ có 1 tế bào sinh
tinh nên 4 loại giao tử tạo ra luôn có tỉ lê 1:1:1:1).
Câu 10. Đáp án D.
Câu 11. Đáp án D.
Phép lai AA  aa  100% Aa, có 1 loại kiểu hình.
Phép lai Aa  Aa  25% AA (hoa đỏ); 50% Aa (hoa hồng); 25% aa (hoa trắng), có 3 loại kiểu hình.
Phép lai AA  AA  100% AA (hoa đỏ), có 1 loại kiểu hình.

Trang 8
Trang 268
Phép lai Aa  aa  50% Aa (hoa hồng); 50% aa (hoa trắng), có 2 loại kiểu hình.
Câu 12. Đáp án A.
Phép lai AaBb  aabb  4 loại kiểu gen.
Các phép lai (AAbb  aaBB) và (AABB  aabb) cho 1 loại kiểu gen. Phép lai (AAbb  aaBb) cho 2 loại
kiểu gen.
Câu 13. Đáp án B.
AB AB AB AB ab
Phép lai  cho đời con có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 1 :2 :1 .
ab ab AB ab ab
Câu 14. Đáp án C.
Gọi n là số thế hệ tự thụ của quần thể. Theo đề bài, ta có tỉ lệ đồng hợp trội BB ở thế hệ Fn = 0,475.
2
1
0,2 - 0,2.  
 0,4 +  2  = 0,475  n = 2.
2
Câu 15. Đáp án D.
Các loài lưỡng cư xuất hiện ở kì Đêvôn thuộc đại Cổ sinh trong quá trình phát triển của sinh giới qua các
đại địa chất.
Câu 16. Đáp án B.
Ý A sai do chỉ những tổ hợp nhất định mới tạo ra ưu thế lai.
Ý C sai do con lai F1 có ưu thế lai cao không được sử dụng làm giống.
Ý D sai do ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo.

STUDY TIP
Ưu thế lai là thuật ngữ chỉ hiện tượng cơ thể lai ( F1 ) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố
mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng
suất cao, thích nghi tốt.
Câu 17. Đáp án C.
STUDY TIP
Áp dụng công thức tổng nhiệt hữu hiệu:
S = (T – C)  D trong đó:
o
S: tổng nhiệt hữu hiệu ( t / ngày)
T: nhiệt độ môi trường ( t o C)
C: nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là nhiệt độ mà ở đó cá thể động vật bắt đầu ngừng phát triển ( t o C)
D: thời gian của một giai đoạn phát triển hay cả vòng đời của động vật (ngày)
Vì tổng nhiệt hữu hiệu của 1 loài là không đổi nên ta có phương trình:
(30 – 5)  20 = (25 – 5)  D 2  D 2 = 25 ngày.
Câu 18. Đáp án C.
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều,
không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, nguồn sống dồi dào.
Câu 19. Đáp án D.

Trang 9
Trang 269
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần
thể.
STUDY TIP
CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể theo hướng đào thải những kiểu gen có hại quy định kiểu hình không thích ứng với môi trường
sống.
Câu 20. Đáp án A.
Các thể ba này có bộ NST 2n+1 (có 12 kiểu)  có số lượng NST trong tế bào xoma giống nhau (cùng
bằng 13) và có kiểu hình khác nhau (mỗi loại thể ba ở những cặp NST khác nhau sẽ biểu hiện kiểu hình
khác nhau).
Câu 21. Đáp án C.
Ta có phép lai AaBbDdEeHh  aaBBDdeehh = (Aa  aa)(Bb  BB)(Dd  Dd)(Ee  ee)(Hh  hh)
1 3 1 1 3
 Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng ở đời con = .1. . . = .
2 4 2 2 32
Câu 22. Đáp án C.
Các phát biểu số I, II, III đúng.
Đột biến đảo đoạn là 1 đoạn NST đứt ra, đảo 180o rồi gắn lại vào NST đó.
Đảo đoạn dẫn tới các hệ quả sau:
- Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
- Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
- Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu tạo nên NST đó.
Câu 23. Đáp án C.
Chỉ có phát biểu số III đúng.
I sai, lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi.
II sai, loài hô hấp được như ống khi hoặc khí quản thuộc lớp côn trùng. Lớp cá hô hấp bằng mang.
IV sai, chỉ có lớp cá và giáp xác hô hấp bằng mang. (Giáp xác thấp không có cơ quan hô hấp riêng biệt
mà hô hấp qua bề mặt cơ thể). Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 24. Đáp án B.
Có hai phát biểu không đúng là II và III.

Điều khác biệt của thực vật CAM so với thực vật khác là sự phân định về thời gian của quá trình cố định
CO 2 và khử CO 2 . Vào ban đêm, khi nhiệt độ không khí giảm xuống thì khí khổng mở ra để thoát hơi
Trang 10
Trang 270
nước và CO 2 sẽ xâm nhập vào lá qua khí khổng mở và quá trình cố định CO 2 cũng được xảy ra. Chất
nhận CO 2 đầu tiên cũng là PEP và sản phẩm đầu tiên cũng là AOA như cây C4 . Phán ứng cacboxyl này
diễn ra trong lục lạp.
AOA sẽ chuyển hóa thành malat (cũng là hợp chất 4C). Malat sẽ được vận chuyển đến dự trữ ở dịch bào
và cả tế bào chất. Do đó mà pH của tế bào giảm xuống từ 6 đến 4 (axit hóa).
Vào ban ngày, khí khổng đóng lại và CO 2 không thể xâm nhập vào lá và quá trình cố định CO 2 không
diễn ra. Do đó, chỉ có quá trình khử CO 2 diễn ra vào ban ngày. Trong đó, có 3 hoạt động diễn ra đồng
thời trong lục lạp đó là:
+ Hệ thống quan hóa hoạt động. Khi có ánh sáng thì hệ sắc tố quang hợp hấp thu ánh sáng và pha sáng
của quang hợp diễn ra. Kết quả là hình thành nên ATP, NADPH, O 2 . ATP và NADPH sẽ được sử dụng
cho quá trình khử CO 2 trong pha tối.
+ Malat bị phân hủy, giải phóng CO 2 để cung cấp cho chu trình C3 , còn axit piruvic được biến đổi thành
chất nhận CO 2 là PEP.
+ Thực hiện chu trình C3 như các thực vật khác để tổng hợp nên các chất hữu cơ cho cây.

STUDY TIP
Như vậy, con đường quang hợp ở thực C4 và CAM giống nhau ở phảng ứng cố định và khử CO 2 (chất
nhận CO 2 , enzim cacboxyl hóa và sản phẩm đầu tiên của quang hợp). Sự khác nhau cơ bản giữa hai
nhóm thực vật này là chúng phân biệt về thời gian và không gian của quá trình cố định CO 2 và khử CO 2 .
Câu 25. Đáp án A.
Có hai phát biểu đúng là II và IV.
- I sai: quá trình phiên mã không làm phát sinh đột biến gen.
- II đúng: đột biến gen có thể được phát sinh ngay khi không có tác nhân gây đột biến. Khi đó, những
rối loạn sinh lý nội bào hoặc sự kết cặp nhầm của enzim ADN polimerase sẽ có thể dẫn đến phát sinh đột
biến gen.
- III sai: mức độ ảnh hưởng của đột biến gen đến cơ thể mang gen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen
và điều kiện môi trường.
- IV đúng: đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin
thành bộ ba kết thúc. Các bộ ba kết thúc trên mARN là 5 UAA 3 ; 5 UGA 3 ; 5 UAG 3  các triplet
tương ứng trên mạch gốc của gen là 3 ATT 5 ; 3 AXT 5 ; 3 ATX 5 . Do đó, đối với triplet ATT thì
không thể được tạo ra khi thay thế cặp AT bằng GX. Còn đối với trường hợp hai triplet AXT và ATX chỉ
được tạo ra khi thay cặp AT bằng GX từ ATT, mà ATT khi phiên mã sẽ cho ra codon UAA trên mARN,
đây là bộ ba kết thúc.
Câu 26. Đáp án B.
Các kết luận số I, II, IV là đúng.
III sai: vì từ dòng 3 sang dòng 2 thuộc đột biến đảo đoạn EFGoH  HoGFE chứ không phải FGoH 
HoGF.
Câu 27. Đáp án B.
Theo giả thiết: alen D có số nu loại A là 270; alen d có số nu loại A là 540.

Trang 11
Trang 271
Một tế bào có tổng số nu loại T trong alen D và d là 1080 (A=T).
Ta có các trường hợp:
TH1: 1080 = 270.4  kiểu gen của tế bào là DDDD.
TH2: 1080 = 270.2 + 540  kiểu gen: DDd.
TH3: 1080 = 540.2  kiểu gen là dd.
Xét các kết luận của đề bài:
- I đúng, vì nếu tế bào lưỡng bội ban đầu là dd, qua nguyên phân tạo ra tế bào dd.
- II sai, vì lai xa là phép lai giữa hai loài khác nhau, mà đề bài ở đây là một loài lưỡng bội.
- III đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDd có thể hình thành do cơ thể P ban đầu là DD  dd. Cơ
thể DD giảm phân tạo giao tử DD, cơ thể dd giảm phân tạo giao tử d, sự kết hợp giữa hai giao tử này tạo
cơ thể đao bội lẻ DDd.
- IV đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDDD có thể hình thành do cơ thể P ban đầu DD  DD.
Cả 2 cơ thể này đều rối loạn giảm phân cho giao tử DD do đó qua thụ tinh hình thành tế bào DDDD.
- V đúng, vì cơ thể DDd có thể coi là 2n+1, cơ thể DDDD có thể coi là 2n+2. Các dạng này có thể
được tạo ra do đột biến lệch bội.
Câu 28. Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng đó là II, III và IV.
Để có số kiểu gen tối đa thì phải xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới.
Xét các phát biểu:
- Phát biểu I: (P) Aa  Aa  F1 : 1AA : 2Aa : 1aa  F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( do F1 đã cân bằng di
truyền nên khi ngẫu phối cấu trúc di truyền không thay đổi), tỉ lệ kiểu hình 3:1  sai.
- Phát biểu II: Vì các gen phân li độc lập, P dị hợp sẽ tạo ra đời con có số kiểu gen và số kiểu hình tối
đa: 9 kiểu gen và 4 kiểu hình  đúng.
AB D d AB d
- Phat biểu III: X X  X Y . Ta thấy ab là giao tử liên kết 0,25  ab  0,5
ab ab
 0,0625   ab   0,25; mà ta có  X d Y+X d X d  = 0,5
2

 tỉ lệ lặn về 3 tính trạng  12,5%  đúng.


ABd MN mn aBd MN
- Phát biểu IV: (P): X X  X Y tạo ra nhiều kiểu gen nhất khi có hoán vị gen.
abD ABd
ABd
- Cặp NST thường có số kiểu gen tối đa là: Cơ thể có kiểu gen có 8 giao tử tối đa khi có hoán vị
abD
aBd
gen. Cơ thể chỉ cho 2 loại giao tử. Vì thế nên số KG tối đa của cặp này là 8  2 - C22 = 15.
ABd
Cặp NST giới tính có tối đa 4  2 = 8 kiểu gen.
Vậy số kiểu gen tối đa là 15  8 = 120  đúng.
Câu 29. Đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.
Phát biểu III sai: Khi kích thước quần thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng ít nên sự giảm số lượng cá thể
bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh hơn so với khi quần thể có số lượng cá thể lớn.

Trang 12
Trang 272
STUDY TIP
Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc vào kích thước quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên
làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen không theo một hướng xác định và thường làm giảm sự
đa dạng di truyền quần thể.
Câu 30. Đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra ở môi trường chưa có sinh vật sống, kết quả hình thành một quần xã tương
đối ổn định, độ đa dạng loài cao. Do có tính đa dạng loài cao nên ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp dần
trong diễn thế.
Câu 31. Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
- I đúng: Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sẽ cạnh tranh với nhau. Sự cạnh tranh càng gay gắt nếu
hai ổ sinh thái của hai loài giao nhau càng nhiều và ngược lại.
- II sai: Vì một nơi ở sẽ có nhiều loài và các loài sẽ có sự phân li ổ sinh thái dẫn đến một nơi ở có thể
có nhiều ổ sinh thái.
- III đúng: Khi xảy ra cạnh tranh khác loài thì mỗi loài có xu hướng thu hẹp ổ sinh thái để giảm sự
cạnh tranh.
- IV đúng: Khi xảy ra sự cạnh tranh cùng loài, các cá thể trong quần thể có xu hướng mở rộng phân bố
để giảm sự cạnh tranh, dẫn đến ổ sinh thái của loài cũng được mở rộng.
Câu 32. Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

- I sai: Vì chuỗi thức ăn có 3 mắt xích có 4 chuỗi:


Cây  chim ăn hạt  chim ăn thịt cỡ lớn (có 3 mắt xích).
Cây  động vật ăn rễ cây  chim ăn thịt cỡ lớn ( có 3 mắt xích).
Cây  động vật ăn rễ cây  rắn (có 3 mắt xích).
Cây  động vật ăn rễ cây  thú ăn thịt (có 3 mắt xích).
- II đúng: Vì khi số lượng rắn giảm thì sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn và thú
ăn thịt giảm. Nên số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

Trang 13
Trang 273
- III đúng: Trong chuỗi thức ăn có 4 mắt xích (như cây  côn trùng cánh cứng  chim sâu  chim
ăn thịt cỡ lớn) thì thú ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4; còn trong chuỗi thức ăn có 3 mắt xích
(như: cây  chim ăn hạt  chim ăn thịt cỡ lớn) thì chim ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
- IV đúng: Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có sự phân
hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây) nhưng đều sử dụng cây làm thức ăn.
Câu 33. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số II đúng.
- I sai: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh giữa các cá thể giảm, không
dẫn đến hiện tượng di cư các cá thể trong quần thể.
- III sai: Kích thước cá thể trong quần thể tỉ lệ nghịch với kích thước quần thể (số lượng cá thể trong
quần thể).
- IV sai: Nếu quần thể đạt mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng, những cá thể
có sức cạnh tranh kém sẽ nhanh chóng tách bầy, số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống, giảm sự cạnh
tranh và quần thể có thể không bị diệt vong.
Câu 34. Đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là III, IV.
2 2
3 1 54
- I sai: tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn = C24 .   .  = .
4 4 256
- II sai: số dòng thuần tối đa thu được từ phép lai trên là 24 = 16 dòng thuần.
4
1 1
- III đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố mẹ =   = .
2 16
- IV đúng: tỉ lệ đời con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là
2 2
1 1 3
= C24 .   .  = .
4 2 32
Câu 35. Đáp án B.
Các phát biểu số I và III đúng.
Ở mèo, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST XX.
Theo đề bài, có 100 cặp bố mẹ, mỗi cặp bố mẹ sinh được 4 con.
 Tổng số cá thể ở đời bố mẹ là 100  2 = 200; Tổng số cá thể thu được ở đời con: 100  4 = 400.
75 3
Đời con thu được 75 con màu lông tam thể  X D X d = = .
400 16
Mà bố (lông đen) và mẹ (lông đen hoặc tam thể) có kiểu gen là: X D Y  X D X-
3 /16 3
 Tỉ lệ giao tử X d ở mẹ = = .
1/ 2 8
1 D D 3 D d
 Mẹ có tỉ lệ kiểu gen: X X : X X .
4 4
1 3 1
- I đúng: số lượng mèo lông hung ( X D X d ) ở đời con thu được là . . .400 = 75.
2 4 2

Trang 14
Trang 274
3
- II sai: Ở bố mẹ số mèo lông tam thể = .100 = 75.
4
 số mèo lông đen ở đời bố mẹ: 200 – 75 = 125 (tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ ban đầu là 125 đen :
75 tam thể).
XDY Y 1
- III đúng: trong số mèo lông đen ở đời con tỉ lệ mèo đực là: D D D
= D = .
X Y+X X X +Y 2
- IV sai: bố mẹ ban đầu có kiểu gen X D Y  ( X D X D hoặc X D X d ) nên đời con màu lông hung chỉ có ở
con đực ( X d Y ). Nói cách khác, trong số mèo lông hung ở đời con, mèo đực chiếm tỉ lệ 100%.
Câu 36. Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung theo kiểu 9:6:1. Trong đó kiểu gen A_B_ quy
định quả dẹt; kiểu gen (A_bb + aaB_) quy định quả tròn; kiểu gen aabb quy định quả dài.
F1 thu được 6 loại kiểu hình và tính trạng hình dạng quả tương tác bổ sung với nhau; nên một trong hai
gen A hoặc B sẽ liên kết với cặp gen quy định thời gian chín của quả (D,d).
Theo đề bài, ở F1 ta có tỉ lệ quả dẹt, chín sớm (A_B_D) = 0,495.
0, 495
 Tỉ lệ A_D_(B_D_) = = 0,66.
0, 75
 Tỉ lệ (aadd)bbdd = 0,66 – 0,5 = 0,16 = 0,4  0,4  (ad)bd là giao tử liên kết.
BD AD
- I đúng: Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb .
bd ad
- II đúng: Tần số hoán vị gen f = 1 – 2  0,4 = 0,2 = 20%.
- III đúng: Khi các cây quả dẹt, chín sớm ở F1 giao phấn (giả sử những cây này có kiểu gen B_A_D_):
AD
2.0, 4.0, 4 0,32 16
+ Trong các cây quả dẹt, tỉ lệ cây có kiểu gen: ad = = = .
A_D_ 0, 66 0, 66 33
16 32
 giao tử ad =  0,4 = . (hoán vị gen xảy ra với tần số 20%).
33 165
Ad
2.0,1.0,1 0, 02 1
+ Trong các cây quả dẹt, tỉ lệ có kiểu gen: aD = = = .
A_D_ 0, 66 0, 66 3
1 1
 giao tử ad =  0,1 = .
33 330
2
 32 1  169
 Tỉ lệ cây có kiểu gen (aadd) = (giao tử ad)2 =   = .
 165 330  4365
2
1 2  2 1 1
+ Ở F1 các cây chín sớm cho  BB: Bb  , các cây này giao phấn thu được bb =    = .
3 3  3 2 9
 Khi cho các cây quả dẹt, chín sớm ở F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ quả dài chín muộn thu được ở
169 1
đời con là:   100% = 0,43%.
4365 9
Trang 15
Trang 275
- IV sai: Tỉ lệ cây quả dệt, chín sớm thuần chủng trong các cây quả dẹt chín sớm ở F1 :
AD
BB
AD = 0, 25.0, 4.0, 4 = 8 .
B_A_D_ 0, 75.0, 66 99
Câu 37. Đáp án C.
- Bước 1: Tỉ lệ 3:1 = (3:1)  1  1.
- Bước 2: Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng. Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể
có đời con với tỉ lệ 3:1  Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100%
 Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB  BB; BB  bb; bb  bb). Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Đề đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai: (AA  AA; AA  Aa; AA  aa;
aa  aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd  Dd).
- Bước 3: Sơ đồ lai = C12  (2TT + 1GP)  (2TT + 2GP)  1TT = 2  (3  4  1+1  2) = 28 sơ đồ lai.

STUDY TIP
Bạn đọc có thể tham khảo thêm phương pháp quy đổi và Zic Zắc trong bài toán đếm số phép lai (sách
Công Phá Bài Tập Sinh 10 – 11 – 12).
Câu 38. Đáp án D.
Chỉ có phát biểu số I đúng, các phát biểu II, III, IV sai.
Ab
Vì F1 thu được 4 kiểu hình nên kiểu gen của P là (Aa, Bb)  . Ta có tỉ lệ A_bb = 0,3.
ab
Khi cho giao phấn giữa cây có hai tính trạng trội với cây có một tính trạng trội (A_bb), ta có kết quả như
sau:
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình: A_B_ = 0,25 + aabb; A_bb = 0,5 – aabb; aaB_ = 0,25 – aabb.
Mà A_bb = 0,3  aabb = 0,5 – 0,3 = 0,2.
AB
Cây có kiểu gen cho giao tử ab = 0,5  cây P (A_B_) cho giao tử ab với tỉ lệ: 0,2 : 0,5 = 0,4  ab
ab
là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen f = 1 – 2  0,4 = 0,2 = 20%.
AB
- I đúng: kiểu gen của cây P có kiểu hình cao, đó là .
ab
- II sai: ở F1 tỉ lệ cây thấp, đỏ (aaB_) = 0,25 – aabb = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
AB AB Ab
- III sai: ở F1 , cây cao, đỏ có 3 kiểu gen, đó là ; ; .
ab Ab aB
AB Ab aB
- IV sai: xét phép lai P:  , ở đời con, tất cả các cây thấp, đỏ đều có kiểu gen . Hay nói
ab ab ab
cách khác, khi lấy một cây thấp, đỏ ở F1 , xác suất lấy được cây có kiểu gen dị hợp là 100%.
Câu 39. Đáp án B.
Có 2 phát bieru đúng, đó là III và IV.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ; (A-bb + aaB- + aabb): hoa trắng.
Quần thể có tần số A = 0,4  tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6.

Trang 16
Trang 276
Quần thể có tần số B = 0,5  tần só alen b = 1 – 0,5 = 0,5.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)  (0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb)
 16 9  3 1 
  A_: aa    B_: bb  .
 25 25   4 4 
Chú ý: Chỉ khi quần thể cân bằng ta mới tách ra được từ quần thể AB thành A  B.
Xét các phát biểu của đề bài:
16 3 12
I – sai. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đó là:  = .
25 4 15
12 13
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là: 1 - = .
25 25
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II – sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + Aabb + aaBB + aabb
4 1 9 1 13
= . .2 + . .2 = .
25 4 25 4 50
13 37
 Xác suất không thuần chủng phải là: 1 - = .
50 50
4 1 1
III – đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =  = .
25 4 25
AABB 1/ 25 1
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng = = = .
A_B_ 12 / 25 12
4 1 9 1 11
IV – đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb = . + . .2 = .
25 4 25 4 50
11/ 50 11
 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng = = .
13 / 25 26
Câu 40. Đáp án A.
Chỉ có phát biểu số II đúng.
Bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính X.
Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường (người số 6 và số 7 bình thường sinh con bị bệnh P).
Quy ước: A: không bị bệnh M, a: bệnh M
B: không bị bệnh P, b: bệnh P.
- Xét tính trạng bệnh M
Người số 4 bị bệnh M có kiểu gen X a Y .
+ Người số 8 không bị bệnh M có kiểu gen X A X a
+ Người số 9 không bị bệnh M có kiểu gen X A Y .
1 1  3 1 
+ Người số 13 không bị bệnh M có kiểu gen  X A X A : X A X a    X A : X a  .
2 2  4 4 
1 1 
+ Người số 12 không bị bệnh M có kiểu gen X A Y   X A : Y  .
2 2 
- Xét tính trạng bệnh P:
Trang 17
Trang 277
Người số 11 bị bệnh P có kiểu gen bb  Người số 6 và số 7 có kiểu gen Bb.
1 1  2 1 
+ Người số 12 không bị bệnh P có kiểu gen  BB: Bb    B: b  .
3 2  3 3 
Người số 8 bị bệnh P có kiểu gen bb.
1 1 
Người số 13 không bị bệnh P có kiểu gen Bb   B: b 
2 2 
 Cặp vợ chồng 12, 13 có kiểu gen:
1 1 2 1  3 1 1 1 
12.  X A : Y   B: b   13.  X A : X a   B: b 
2 2 3 3  4 4 2 2 
Vậy ta có kết luận:
I. Sai. Người số 13 có kiểu gen dị hợp ( X A X A ; X A X a )(Bb).
3 A 1 1 1 1
II. Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là ( X A Ybb )= X . Y. b . b= .
4 2 3 2 16
1 1 1 1 7
III. Sai. Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là ( X A _bb ) = (1- X a . Y )( b . b ) = .
4 2 2 3 48
IV. Sai. Người số 8 bị bệnh P có kiểu gen bb  Người số 4 không bị bệnh P có kiểu gen Bb.

Trang 18
Trang 278
ĐỀ SỐ 16 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
Đề thi gồm 08 trang Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .......................................................................


Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Các quần thể tự thụ phấn lâu đời trong tự nhiên nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa
khác thì thường có đặc điểm:
(1) Có tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
(2) Phân hóa thành những dòng thuần khác nhau.
(3) Không chứa các gen lặn có hại.
Phương án đúng là:
A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 1, 2 D. 2, 3
Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, kiểu gen Bb quy định quả bầu
dục. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân
thấp, bầu dục chiếm 25%. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
Câu 4. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài. Theo
lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
AB AB Ab AB AB Ab
(1) ♀ ♂ (2) ♀ ♂ (3) ♀ ♂
ab ab ab ab ab aB
AB Ab Ab aB AB AB
(4) ♀ ♂ (5) ♀ ♂ (6) ♀ ♂
ab Ab ab ab ab ab
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 5. Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể
cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1
ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông
hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời
F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, về mặt lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là không đúng về F3?
7
A. Tỉ lệ lông hung thu được là
9

Trang 1
Trang 279
3
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
18
4
C. Tỉ lệ con đực lông hung là
9
1
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là
18
Câu 6. Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: Cá thể thứ nhất có kiểu gen AabbDd, cá
thể thứ hai có kiểu gen HhMmEe. Cho các phát biểu sau đây:
1. Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 12 dòng thuần
chủng về tất cả các cặp gen.
2. Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thể thu được
dòng thuần chủng.
3. Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là
AabbDdHhMmEe.
4. Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 32 dòng thuần chủng về tất
cả các cặp gen.
Số phát biểu không đúng là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 4
Câu 7. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2,A3 có quan hệ trội lặn
hoàn toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa màu xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho
cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai
với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng coxisin thu được các cây tứ bội
gồm các cây hoa xanh và các cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với
nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân
chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F3?
A. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
1
C. Trong số hoa xanh, tỉ lê hoa thuần chủng là .
6
D. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Câu 8. Ở một loài thưc vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST
tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd
nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba
cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm
12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không
có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Tần số hoán vị gen là 20%
2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
3. Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

Trang 2
Trang 280
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1. Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen
2. Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới
3. Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
4. Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen
5. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
6. Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 10. Ở gà A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa màu hồng. Sự tương tác giữa A và
B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:
(1) AABb x aaBb (2) AaBb x AaBb (3) AaBb x aabb
(4) Aabb x aaBb (5) AABb x aabb
Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỷ lệ kiểu hình giống nhau là:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 3, 4 D. 3, 4, 5
Câu 11. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Chuỗi thức ăn được bắt đầu từ sinh vật sản xuất thường chiếm ưu thế trong các hệ sinh thái trẻ
2. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn. Khi thành phần
loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi
3. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn
4. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn ở vùng có vĩ độ cao
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 12. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng?
(1) Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau
(2) Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin
(3) Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa
(4) Trên 1 mARN ở sinh vật nhân so có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
(5) Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’ – 3’ và không gối lên
nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
AG
Câu 13. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ của
TX
gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A
(3) Thêm một cặp nucleotit (4) Đảo vị trí các cặp nucleotit
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 14. Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc
2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn
hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định
Trang 3
Trang 281
nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và
quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu
O và 21% số người có nhóm máu B

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là
47,73%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen,
mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới
tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen.
Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ
cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế
hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do
1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
54 42 50 48
A. B. C. D.
65 65 65 65
Câu 17. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a
không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần
thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống
kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây
sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo
lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:

Trang 4
Trang 282
A. 18% B. 19,2% C. 16% D. 15,36%
Câu 18. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
(1) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế
hệ.
(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tấn số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh
vật nhân thực lưỡng bội.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác
động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
(4) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các
alen trong quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 19. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do
gen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu
khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố mẹ đều bình thường, có chú
bị bệnh bạch tạng nhưng ông bà nội đều bình thường. Những người khác trong gia đình đều bình thường.
Cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái bình thường, xác suất để đứa con này mang alen gây bệnh
là bao nhiêu? Biết rằng mẹ của người chồng không mang alen gây bệnh bạch tạng.
A. 70,59% B. 29,41% C. 13,89% D. 86,11%
Câu 20. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với
cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 21. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo
silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong
tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900kcal/m2/ngày.
B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất.
Trang 5
Trang 283
C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày.
D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày.
Câu 22. Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt
nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại
kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình
thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?
A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất
B. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30%
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%
Câu 23. Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu
được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái F1 lai phân tích thu được như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to.
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ.
Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn
những con cá vảy trắng, nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa
alen trội là bao nhiêu?
1 1 1 1
A. B. C. D.
12 9 18 6
Câu 24. Cho các yếu tố/ cấu trúc/ sinh vật sau đây:
(1) Lớp lá rụng nền rừng (2) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3) Đất
(4) Hơi ẩm (5) Chim làm tổ trên cây (6) Gió
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 25. Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1?
A. AaBbCc x aabbcc B. AaBbCc x AabbCc C. AaBbCc x AaBbCc D. AaBbCc x AaBbcc
Câu 26. Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408 nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có
2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp
tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399 T. Hợp tử trên có kiểu gen là:
A. AAAa B. Aaa C. AAa D. AAaa
Câu 27. Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+l)
Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn
chiếm:
1 2 2 1
A. B. C. D.
6 6 9 9
Câu 28. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh
này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người
trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.

Trang 6
Trang 284
(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở
nam giới xuất hiện ít hơn.
(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 29. Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến là tăng nhiệt độ toàn cầu là do:
A. CO2 ngăn cản sự bức xạ nhiệt trái đất vào vũ trụ.
B. Phản ứng chuyển hóa CO2 thành dạng khác tỏa ra nhiều nhiệt.
C. CO2 kết hợp với nước thành axit và gốc axit có tác dụng giữ nhiệt.
D. Các hoạt động công nghiệp của con người sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 30. Cây lanh Linum usitatissimum là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locus chi phối
màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus
khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp
3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ : 361 thân cao, hoa trắng :
640 thân thấp, hoa trắng : 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
Ab AB Bd
A. Dd B. Dd C. AaBbDd D. Aa
aB ab bD
Câu 31. Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện lòng mạch,
phát biểu nào sau đây đúng?
1. Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, huyết áp sẽ cao và vận tốc máu sẽ lớn.
2. Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch.
3. Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp.
4. Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 2, 3,4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 32. Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen.
IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 7
Trang 285
Câu 33. Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường gian bào và thành tế bào.
B. Con đường tế bào sống.
C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống.
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
Câu 34. Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế
bào hạt đậu.
2. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn luôn mở.
3. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
4. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào.
B. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
C. Tất cả các loài sống trong nước đều tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào chỉ có ở các loài động vật đơn bào.
Câu 37. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động
sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và
CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào.
Câu 38. Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào?
A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế
B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong
D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách
Câu 39. Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ → đường phân → Chu trình Crep →
(x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí.
A. (x): Lên men etylic B. (x): Chuỗi truyền điện tử

Trang 8
Trang 286
C. (x): Lên men lactic D. (x): Chu trình Calvin
Câu 40. Úp chuông thủy tinh trên các chậu cây (ngô, lúa, bí...). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở
mép các phiến lá. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
(1) Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
(2) Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh.
(3) Hơi nước thoát từ lá đọng lại trên phiến lá.
(4) Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ trên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành
giọt ở mép lá.
Các phương án đúng là:
A. (1), (4). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (2), (4).

Trang 9
Trang 287
ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. A 4. C 5. D 6. A 7. D 8. A 9. A 10. D
11. C 12. C 13. A 14. C 15. C 16. D 17. B 18. D 19. A 20. A
21. A 22. A 23. A 24. B 25. C 26. C 27. D 28. D 29. A 30. A
31. D 32. C 33. C 34. B 35. D 36. B 37. B 38. B 39. B 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2) (3) (4)
- 1 sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đuợc hình thành trong một quá hình lâu dài trong lịch sử, nếu thay
thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất cân bằng hệ sinh
thái.
- 5 chưa đúng vì xây dựng nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ
rừng đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất.
Câu 2. Chọn đáp án C
Phương án đúng là 1, 2.
Vì không có các nhân tố tiến hóa tác động nên quần thể sẽ phân hóa thành các dòng thuần và có tần số
alen không thay đổi
Các alen lặn có hại đều sẽ được biểu hiện ra kiểu hình nhưng không bị đào thải khỏi quần thể
Câu 3. Chọn đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
1 1 1 1
F1: aaBb  25%   1  
4 4 2 2
1 1 1
TH1: 1  1Bb  aa (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ Bb)
4 4 4
1 Bb ↔ P: BB  bb
aa ↔ P: Aa  Aa
Vậy P: AaBB  Aabb
1 1 1 1
TH2:   Bb  aa
2 2 2 2
1
Bb ↔ P: Bb  bb; Bb  BB; Bb  Bb
2
1
aa ↔ P: Aa  aa
2
Vậy P: AaBb  aabb hoặc Aabb  aaBb / AaBb  aaBB hoặc aaBb  AaBB / AaBb  aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Câu 4. Chọn đáp án C

Trang 10
Trang 288
AB AB Ab AB AB Ab
(1) ♀ ♂ → 2KH (2) ♀ ♂ → 3 KH (3)♀ ♂ → 3KH
ab ab ab ab ab aB

AB Ab aB Ab AB AB
(4) ♀ ♂ → 2KH (5) ♀ ♂ → 4KH (6)♀ ♂ → 2KH
ab Ab ab Ab ab ab
Câu 5. Chọn đáp án D
P: Đực hung thuần chủng  cái trắng thuần chủng
F1: 100% lông hung
F1  F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng
18,75% cái hung : 31,25% cái trắng
6 đực hung : 2 đực trắng
3 cái hung : 5 cái trắng
Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung : 7 trắng).
Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy
định.
Quy ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và
con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở
thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
Ptc: đực hung (AAXBYB)  cái trắng (aaXbXb).
F1 toàn hung
F1: AaXBXb  AaXbYB
F2: 3A- : laa
1 XBXb : 1 XbXb: 1XBYB: lXbYB
Lông hung F2
Giới cái: (AA : 2Aa)
Lông hung F2  lông hung F2:
Xét riêng từ cặp:
(1AA : 2Aa)  (1AA : 2Aa)
4 4 1
F3: AA : Aa : aa
9 9 9
 (XBXb)  (1XBYB: lXbYB)
1 B B 2 B b 1 b b 3 B B 1 b B
F3: X X : X X : XX : X Y : XY
8 8 8 8 8
Vậy F3:
8 7 7
Tỉ lệ lông hung thu được A-B- là  
9 8 9
4
Tỉ lệ con đực lông hung là
9

Trang 11
Trang 289
1
Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ
18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 6. Chọn đáp án A
1 - đúng. Số dòng thuần thu được là: 2  1  2 + 2  2  2 = 12
2 - đúng
3 - sai, dung hợp tế bào trần sẽ thu được thể song nhị bội có kiểu gen là AabbDdHhMmEe chứ không
phải tứ bội.
4 - đúng, lai xa + đa bội hóa sẽ thu được số dòng thuần là: 4  8 = 32
Vậy chỉ có 1 phát biểu là không đúng.
Câu 7. Chọn đáp án D
P: A1A1  A3A3
F1: A1A3
F1 x xanh tc: A1A3 X A2A2
F2: 1A1A2 : 1A2A3
Tứ bội hóa F2
Vàng tứ bội F2  Xanh tứ bội F2:
A1A1A2A2  A2A2A3A3
1 4 1
A1A1A2A2 cho giao tử: A1A1 : A1A2 : A2A2
6 6 6
1 4 1
A2A2A3A3 cho giao tử: A2A2 : A2A3 : A3A3
6 6 6
Các kiểu gen quy định hoa xanh ở F3 là A2A2A2A2, A2A2A2A3, A2A2A3A3, nên A đúng.
B đúng do cây A2A2A3A3 không cho giao tử A1A1
1
Tỉ lệ hoa xanh là
6
1 1
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là 
6 6
1
Vậy xanh thuần chủng / xanh  → C đúng
6
Các kiểu gen quy định hoa vàng là A1A1A2A2, A1A1A2A3, A1A1A3A3, A1A2A2A2, A1A2A2A3, A1A2A3A3.
Câu 8. Chọn đáp án A
F1: (Aa,Bb)Dd F1  F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
→ A-bb = 0,12 : 0,75 = 0,16 = 16%
→ Kiểu hình aabb = 25% - 16% = 9%
→ Tỉ lệ giao tử ab  0, 09  0,3 → Tần số hoán vị gen là 40% ↔ 1 sai
2. Có tỉ lệ A-B- = 9% + 50% = 59%

Trang 12
Trang 290
A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%
Tỉ lệ D- = 75%, dd = 25%
Vậy kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất là aabbdd ↔ thấp, vàng, dài ↔ 2 đúng
3. Có tỉ lệ cao, đỏ, tròn A-B-D- = 0,59  0,75 = 0,4425
Tỉ lệ giao tử AB = ab = 30%
AB
→ Tỉ lệ kiểu gen  0,3  0,3  0, 09
AB
AB
→ Tỉ lệ kiểu gen DD  0, 09  0, 25  0, 0225
AB
→ Vậy tỉ lệ cao, đỏ, tròn dị hợp là: 0,4425 - 0,0225 = 0,42 = 42% → 3 đúng
4. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là:
0,59  0,25 + 0,16  0,75 + 0,16  0,75 = 0,3875
Phát biểu không đúng là 1.
Câu 9. Chọn đáp án A
(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì
cũng tính là biến đổi.
(2) đúng, khi đã xảy ra tại những cặp nu khác sẽ là những biến đổi mới trong cấu trúc gen, do đó luôn
trở thành các alen mới.
(3) đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.
(4) sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên
quan đến điều hòa hoạt động gen).
(5) đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số
lượng gen trong tế bào.
(6) đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên
tắc bổ sung (tiền đột biến không phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).
STUDY TIP
- Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Đột biến gen có thể di truyền cho đời sau.
- Ở loài sinh sản hữu tính, đột biến gen chỉ được di truyền cho thế hệ sau khi đột biến đó đi vào giao tử và
giao tử thụ tinh đi vào hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.
- Tần số đột biến gen là 10-6 đến 10-4. Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số không giống
nhau.
- Tần số đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, cường độ tác nhân và đặc điểm cấu trúc
của gen.
- Cá thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến. Đột biến gen lặn ở trạng thái
dị hợp chưa được gọi là thể đột biến. Tất cả các đột biến trội đều là thể đột biến.
- Trong các loại đột biến gen thì đột biến thay thế một cặp nucleotit là phổ biến nhất.
- Trong các loại đột biến gen thì đột biến mất, thêm một cặp nucleotit là gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất
vì nó làm thay đổi toàn bộ mạch kể từ cặp nucleotit bị mất từ đó khiến quá trình dịch mã sẽ tạo ra các loại
protein sai cấu trúc và chức năng.
Câu 10. Chọn đáp án D
Phép lai cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là: 3, 4, 5 = 1 : 1 : 1 : 1
Câu 11. Chọn đáp án C

Trang 13
Trang 291
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3
4 sai, lưới thức ăn của sinh vật ở vùng vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) thường đa dạng hơn do môi trường
thuận lợi nên ở vĩ độ thấp có độ đa dạng sinh học cao hơn.
Câu 12. Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là: 4,5
1 sai, có 64 bộ ba chứ không phải 64 bộ ba mã hóa. Chỉ có 61 bộ ba mã hóa mà thôi.
2 sai, ví dụ: AUG mã hóa cho Met còn AUX mã hóa cho Ile.
3 sai, có thể sai khác ở nu thứ nhất: UUG và XUA mã hóa cho Leu.
4 đúng - ví dụ điển hình là hiện tượng Operon Lac.
Câu 13. Chọn đáp án A
AG
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ là 1, 2, 4.
TX
Câu 14. Chọn đáp án C
- Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen ↔ (1) đúng
1 2 
Người 13 có dạng  MM : Mm 
3 3 
1 2 
Người 13  14:  MM : Mm  Mm
3 3 
2 1 1 1 1
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là:    
3 2 3 2 2
- Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14
Có 10 người ↔ (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O ↔ tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2  2.0, 2.x  0, 21
Giải ra x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO

Trang 14
Trang 292
5 4  5 4 
Vậy cặp vợ chồng 9  10 có dạng:  I A I A : I A I O    I A I A : I A I O 
9 9  9 9 
49 A A 28 A O 4 O O
Đời con theo lý thuyết: I I : I I : I I
81 81 81
7 A A 4 A O
Người 14 có dạng: I I : I I
11 11
4
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là  36, 63% → Ta có (3) sai
11
1 2  1 2 
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6  7 có dạng:  I B I B : I B I O    I B I B : I B I O 
3 3  3 3 
4 B B 4 B O 1 O O
Đời con theo lý thuyết: I I : I I : I I
9 9 9
1 1 
Vậy người 13 có dạng  I B I B : I B I O 
2 2 
1 1  7 4 
Cặp vợ chồng 13  14:  I B I B : I B I O    I A I A : I A I O 
2 2   11 11 
3 B 1 O 9 A 2 O
Giao tử: I : I  I : I
4 4 11 11
1 2 1
Tỉ lệ đời con đồng hợp là:  
4 11 22
21
Tỉ lệ đời con dị hợp là:
22
1 2 
- Xét về bệnh M: 13  AA : Aa  14  Aa 
3 3 
1 21 21
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là:    47, 73% → (4) đúng.
2 22 44
Câu 15. Chọn đáp án C
3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Trên các cặp NST thường, xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen
Cặp NST giới tính: xét 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng NST giới tính X
1 gen có 3 alen ở vùng tương đồng cặp XY
1. Số giao tử tối đa là: (2.2)3.(2.3+3) = 576 → 1 đúng.
2. Số kiểu gen bình thường tối đa là:  4  C42  .  6  C62  6.3  39000 → 2 đúng.
3

3. Tách riêng từng cặp gen để tính số kiểu gen dị hợp:


- Số kiểu gen dị hợp trên từng NST thường với 2 cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen là:
2.  2  1 2.(2  1)
. .2  2
2 2
- Số kiểu gen dị hợp trên NST giới tính ở giới cái XX với 1 gen có 3 alen và 1 gen có 2 alen là:

Trang 15
Trang 293
3.(3  1) 2(2  1)
. .2  6
2 2
Vậy số kiểu gen dị hợp tất cả cặp gen ở giới cái là: 23.6 = 38.

4. Số dạng đột biến tối đa thể một là  4.  4  C42  .  6  C62  6.3 .3   4  C42  .  6  3   55800
2 3

   
→ 4 đúng.
Câu 16. Chọn đáp án D
A xám >> a đen
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ A- = 36%.
Vậy tỉ lệ aa = 64%. Tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ.
Xám  xám: (0,04AA : 0,32Aa)  (0,04AA : 0,32Aa)
 1 8  1 8 
↔ 0,36.  AA : Aa    AA : Aa  
 9 9  9 9 
 25 40 16 
Đời con: 0,36.  AA : Aa : aa 
 81 81 81 
1 8 16
 AA : Aa : aa
9 45 225
1 8 32
Vậy F1: AA : Aa : aa
9 45 45
F1  F1
1 8  1 8 
Xám  xám:  AA : Aa    AA : Aa 
9 45  9 45 
13  5 8  5 8 
   AA : Aa    AA : Aa  
45  13 13   13 13  
13  81 72 16 
Đời con: . AA : Aa : aa 
45  169 169 169 
9 8 16
Ta có: AA : Aa : aa
65 65 585
Cá thể lông xám chỉ được tạo ra từ bố mẹ có kiểu hình lông xám
 9 8  48
→ Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là: 1   AA : Aa   aa
 65 65  65
Câu 17. Chọn đáp án B
F3 còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng
↔ 0,64A-B- : 0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Trang 16
Trang 294
Vậy tần số alen b là 0,36  0, 6
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb
F3 hạt: 1200 sống : 25 chết ↔ 48 sống : 1 chết ↔ 48 A- : laa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
x
Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là
1  3x
2
 x  1
Vậy tỉ lệ aa ở F3 (hạt) sẽ là    
 1  3x  49
Giải ra x  0, 25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75.
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA : 0,375Aa : 0,0625aa
0, 48.0,375
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở p khi sống trên môi trường đất nhiễm mặn là:  19, 2%
1  0, 0625 
Câu 18. Chọn đáp án D
Các phát biểu không đúng là: (1) (2) (4)
1 - sai, đột biến có hại sẽ bị loại bỏ dần dần, nếu là đột biến do gen lặn gây ra thì nó có thể tồn tại ở
trạng thái dị hợp với tần số rất nhỏ.
2 - sai, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen ở quần thể sinh vật nhân sơ nhanh hơn nhiều lần so
với ở quần thể sinh vật nhân thực.
4 - sai, khi môi truờng sống không thay đổi, chọn lọc tự nhiên vẫn tác động để sàng lọc, giữ lại các cá
thể thích nghi nhất.
STUDY TIP
- Trong một quần thể đa hình thì chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của nhũng cá
thế mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cá thể qua
nhiều thế hệ qua đó gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể. Khi môi trường thay đổi theo một
hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Chọn lọc tự
nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen,
tạo ra những tổ hợp gen đảm bảo sự thích nghi với môi trường, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
- Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số của các alen biến đổi theo hướng xác định. Dưới tác động của chọn lọc
tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong quần thể.
Câu 19. Chọn đáp án A
Xét bệnh bạch tạng:
- Bên vợ:
Bà ngoại bị bạch tạng ↔ mẹ vợ có kiểu gen là Aa
Ông nội bị bạch tạng ↔ bố vợ có kiểu gen là Aa
1 2 
Người vợ bình thường, nhưng chưa xác định chính xác được kiểu gen, có dạng là  AA : Aa 
3 3 
- Bên chồng:

Trang 17
Trang 295
Bố chồng bình thường, người chú bị bạch tạng, ông bà nội bình thường → Ông bà nội có kiểu gen là Aa
1 2 
→ Người bố chồng có dạng  AA : Aa 
3 3 
Người mẹ chồng không có alen bệnh AA
2 1 
Vậy người chồng có dạng  AA : Aa 
3 3 
1 2  2 1 
- Cặp vợ chồng:  AA : Aa    AA : Aa 
3 3  3 3 
5 7 1
Đời con theo lý thuyết là AA : Aa : aa
9 18 18
1
Con bình thường mang alen bị bệnh chiếm tỉ lệ:
17
10
Con bình thường không mang alen gây bệnh là:
17
Xét bệnh máu khó đông:
- Bên vợ: bố bị máu khó đông → Người vợ có kiểu gen là XBXb
- Người chồng bình thường có kiểu gen là XBY
- Cặp vợ chồng: XBXb  XBY
1 B B 1 B b 1 B 1 b
Đời con theo lý thuyết: X X : X X : X Y: X Y
4 4 4 4
1 B B 1 B b
→ Sinh ra con gái: X X : X X
2 2
10 1
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được người con gái không mang alen bệnh (AAXBXB) là: .  29, 41%
17 2
Vậy xác suất để người con mang alen gây bệnh là: 1 - 29,41% = 70,59%.
Câu 20. Chọn đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ.
A-B-cc: Vàng
Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng
P: AABBCC  aabbcc
F1: AaBbCc
Fl  F1
3
 3  27
F2: Tỉ lệ hoa đỏ là   
 4  64
2
3 1 9
Tỉ lệ hoa vàng là    
 4  4 64
27 9 28
Tỉ lệ hoa trắng là: 1   
64 64 64
Số kiểu gen quy định hoa đỏ A-B-C- là 2  2  2 = 8
Trang 18
Trang 296
(A- ↔ AA và Aa) → 1 đúng
Số kiểu gen quy định hoa vàng A-B-cc là 2  2  l = 4
Số kiểu gen tối đa về 3 gen là 3  3  3 = 27
Vậy số kiểu gen tối đa quy định hoa trắng là: 27 – 8 - 4 = 15 → 2 sai
3. Đúng: Trắng F2 có tỉ lệ trắng thuần chủng
3
1 3
(aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AabbCC) là    6 
4 32
28 6 22
Vậy tỉ lệ trắng F2 dị hợp là  
64 64 64
22
Vậy tỉ lệ trắng dị hợp / trắng   78,57%
28
4. Đúng
Đỏ F2 tạp giao: (AA : 2Aa).(BB : 2Bb).(CC : 2Cc)
(AA : 2Aa)  (AA : 2Aa)
8 1
Đời con: A : aa
9 9
8 1 8 1
Tương tự: B : bb ; C : cc
9 9 9 9
153
Vậy đỏ F3  512 ; Vàng F3  64 ; Trắng F3   20,98%
729 729 729
5. Sai
Vậy có 3 phương án đúng 1, 3, 4.
Câu 21. Chọn đáp án A
Trong chuỗi thức ăn: Tảo → Giáp xác → cá
Giáp xác là loài sinh vật có sinh khối lớn nhất (tham khảo SGK 12 nâng cao/ 238)
Năng lượng tích lũy ở bậc sinh khối lớn nhất - giáp xác là: 3.106 x 0,3% x 10% = 900 kcal/m2/ngày
→ A đúng
Bậc dinh dưỡng có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất là ở bậc 3 - cá. Do chúng đã khai thác được 15%
năng lượng tích lũy của giáp xác - là sự khai thác được chiếm tỉ lệ cao nhất → B sai
Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng 3) là:
3.106 x 0,3% x 10% x 15% = 135 kcal/m2/ ngày
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc bậc dinh dưỡng 4, sẽ phải có năng lượng tích lũy được nhỏ hơn năng lượng
được tích lũy trong cá → C sai
Sinh vật sản xuất tích lũy được: 3.106 x 0,3% = 9000 = 9.103 kcal/m2/ngày → D sai
Câu 22. Chọn đáp án A
A tròn >> a dẹt
B trơn >> b nhăn
P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)
F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb

Trang 19
Trang 297
F1: tròn trơn A-B- = 40% → có xảy ra hoán vị gen
Giả sử AB = x → Ab = 0,5 - x
Ta có: x + (0,5 - x) 0,5 = x + 0,25 - 0,5x = 0,4
→ x = 0,3 → AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.
AB aB
→ P có kiểu gen 
ab ab
AB
Ta có: có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2
ab
aB
→ Ab = aB = 0,5.
ab
A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1
A-B - = 0,4
aaB- = 0,5 aB x (0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35
aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15 → Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất.
Câu 23. Chọn đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.
(A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/to = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7.
(D-E-: Đỏ, D-ee = ddE- = ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên → Tính trạng này do gen
NST X quy định.
- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY  aabbddXeXe
1 1 1
- Đực trắng - nhỏ: ( Aabb; aaBb; aabb) (XEXe)
3 3 3
1 1 1 1 1
- Cái trắng - nhỏ: ( Aabb; aaBb; aabb) ( DdXeY; ddXeY)
3 3 3 2 2
2 1 3
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab  ; dXe  ; dY 
3 2 8
2 2 1 3 1
→ Cái trắng - nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY)     
3 3 2 8 12
Câu 24. Chọn đáp án B
Các yếu tố vô sinh là: (1), (3), (4), (6)
Câu 25. Chọn đáp án C
Kiểu hình F1: 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
↔ 9  (2 : 1 : 1): 3  (2 : 1 : 1): 3  (2 : 1: 1): 1  (2 : 1 : 1)
↔ (2 : 1 : 1)  (9 : 3 : 3 : 1)
↔ (2 : 1 : 1)  (3 : 1)  (3 : 1)
2 : 1 : 1 → P: Aa  Aa, tính trạng trội không hoàn toàn
3 : 1 → P: Bb  Bb, tính trạng trội hoàn toàn
Trang 20
Trang 298
3 : 1 → P: Cc  Cc, tính trạng trội hoàn toàn
Vậy P: AaBbCc  AaBbCc
Câu 26. Chọn đáp án C
4080
Gen A dài 408nm → có tổng số nu là 2 A  2G   2  2400
3, 4
Có A = T = 2G → vậy A = T = 800 và G = X = 400
Gen A có số liên kết H là 2A + 3G = 2800
Gen A đột biến thành alen a
Alen a có 2789 liên kết H ↔ 2A + 3G = 2789
→ Alen a ít hơn gen A là 11 liên kết H = 2 + 2 + 2 + 2 + 3 = 2 + 3 + 3 + 3
→ Đột biến có thể là mất 4 cặp A-T và 1 cặp G-X
Hoặc mất 1 cặp A-T và 3 cặp G-X
Giả sử alen a có A = T = x → x = 796 hoặc x = 799
Giả sử hợp tử là (A)m(a)n (m, n nguyên dưoug)
Hợp tử có 2399 T = 800m + x.n → 800m < 2399
→ m < 2,99 → m = 1 hoặc m = 2
Nếu m = 1, có x.n = 1599
x = 796 → n = 2,008 → loại
x = 799 → n = 2,0012 → loại
Nếu m = 2, có x.n = 799 → vậy x = 799, n = 1
Vậy hợp tử là: AAa.
Câu 27. Chọn đáp án D
1 4 1
Cây AAaa cho giao tử: AA : Aa : aa
6 6 6
1 2
Cây Aaa cho giao tử: A: a
3 3
P: AAaa  Aaa
1 2 1
F1: KH lặn: aaa   
6 3 9
Câu 28. Chọn đáp án D
Cặp vợ chồng 1-2 bình thường, có con bị bệnh → A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh
Mà người con bị bệnh là con gái → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa
Người 4: aa → bố mẹ 1  2: Aa  Aa
Người 4: aa → con 11, 12 bình thường: Aa, Aa
Người 21: aa → bố mẹ 12  13: Aa  Aa
Người 13: Aa → bố mẹ 6  7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng
Vậy những người có kiểu gen Aa là: 1, 2, 1, 12, 13
Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 – sai, 2 – sai, 3 – sai, 4 - đúng

Trang 21
Trang 299
Câu 29. Chọn đáp án A
Sự gia tăng CO2 trong khí quyển dẫn đến sự tăng nhiệt độ toàn cầu là do: CO2 ngăn cản bức xạ nhiệt từ
mặt đất trở lại vũ trụ (hiệu ứng nhà kính).
Câu 30. Chọn đáp án A
P: Cao, đỏ dị hợp 3 cặp gen lai phân tích
F1: 7% cao, đỏ : 18% cao, trắng : 32% thấp, trắng : 43% thấp, đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → P: Aa
Cao : thấp = 1 : 3 → P: BbDd
Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung cùng quy định theo cơ chế 9 : 7
B-D- = cao, B-dd = bbD- = bbdd = thấp.
Giả sử 3 gen phân li độc lập.
→ F1 (1 : 1)  (1 :3 ) ≠ đề bài → 2 trong 3 nằm trên 1 NST
Mà gen B và D vai trò tương đương
Giả sử cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 NST
Có cao đỏ A-B-D- = 7%
Mà Dd  dd → D- =0,5
→ A-B- = 0,14 → P cho giao tử AB = 0,14 (phép lai phân tích)
Ab
→ P có kiểu gen là Dd và tần số hoán vị là f = 28%
aB
Câu 31. Chọn đáp án D
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và
chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch > tĩnh mạch > mao mạch (vì tổng tiết diện của mao
mạch lớn hơn rất nhiều so với tổng tiết diện của động và tĩnh mạch)
STUDY TIP
Ý nghĩa: Máu chảy rất nhanh trong hệ mạch → đảm bảo đưa máu đến các cơ quan và chuyển nhanh đến
các cơ quan cần thiết hoặc đến cơ quan bài tiết.
Máu chảy trong mao mạch chậm đảm bảo cho sự trao đổi chất giữa máu và tế bào.
Câu 32. Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án C.
- 1 đúng. Vì hoạt động của phổi làm giảm nồng độ CO2 nên sẽ duy trì độ pH trung tính; Hoạt động của
thận làm giải phóng H+ nên sẽ duy trì độ pH trung tính.
- II đúng. Vì vận động mạnh thì hoạt động hô hấp tăng cho nên sẽ tăng nồng độ CO2 trong máu làm giảm
độ pH máu. Khi đó thì hóa thụ quan sẽ tiếp nhận kích thích và truyền xung về não bộ làm tăng nhịp tim.
Nhịp tim tăng dẫn tới làm tăng huyết áp.
- III đúng. Vì insulin là hooc môn chuyển hóa đường glucozo thành glicogen.
- IV sai. Vi nhịn thở làm tăng nồng độ CO2 trong máu, do đó làm tăng nồng độ H+ nên sẽ làm giảm độ pH
của máu.
Câu 33. Chọn đáp án C

Trang 22
Trang 300
Nuớc đuợc vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường
qua các tế bào sống.
STUDY TIP
Theo 2 con đường: + Con đường gian bào
+ Con đường tế bào chất
Con đường gian bào (màu đỏ) Con đường tế bào chất (màu xanh)

Nước và các ion khoáng đi theo không


Nước và các ion khoáng đi qua hệ thống
gian giữa các bó sợi xenlulozo trong thành
không bào từ TB này sang TB khác qua các
Đường đi tế bào và đi đến nội bì, gặp đai Caspari
sợi liên bào nối các không bào, qua TB nội bì
chặn lại nên phải chuyển sang con đường
rồi vào mạch gỗ của rễ.
tế bào chất để vào mạch gỗ của rễ.

Đặc điểm Nhanh, không được chọn lọc Chậm, được chọn lọc

Câu 34. Chọn đáp án B


- 2 sai vì khi trời nắng gắt cần phải có sự thoát hơi nước để làm mát lá nên khí khổng mở ra.
- 4 sai vì khí khổng mở ra khi tế bào hạt đậu trương nước.
Câu 35. Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D.
- I đúng. Vì chu trình Canvil bị ức chế thì sẽ không tạo ra NADP+. Khi không có NADP+ thì sẽ không
diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
- II đúng. Vì oxi được giải phóng ở pha sáng từ quá trình quang phân li H2O.
- III đúng. Tất cả các loài thực vật đều có quang hợp 2 pha.
- IV đúng. Vì CO2 tham gia vào pha tối để tổng hợp C6H12O6.
Câu 36. Chọn đáp án B
A - Sai. Vì tiêu hóa nội bào chỉ xảy ra ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: trùng roi, trùng giày, amip ...
B - Đúng.
C - Sai. Vì trùng roi sống dưới nước nhưng nó chưa có cơ quan tiêu hóa nên vẫn tiêu hóa nội bào.
D - Sai. Vì tiêu hóa nội bào gặp ở động vật đơn bào (chưa có cơ quan tiêu hóa) và đa bào.
Câu 37. Chọn đáp án B
Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:
+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này
cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ
môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí (do
có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại
bào.
A sai. Vì cơ thể không lấy CO2.
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.
D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxi hóa các chất.
Trang 23
Trang 301
Câu 38. Chọn đáp án B
Vì dạ dày trâu bò có 4 ngăn (Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế) nên quá trình tiêu hóa diễn
ra như sau:
+ Thức ăn sau khi được trâu bò ăn vào sẽ được chuyển vào dạ cỏ. Dạ cỏ là nơi chứa, làm mềm thức ăn, có
các vi sinh vật cộng sinh tiết enzim xenlulaza giúp trâu bò tiêu hóa xenlulozo và các chất khác
+ Thức ăn sau khi được lên men và làm mềm sẽ được chuyển qua dạ tổ ong (cùng với một lượng lớn vi
sinh vật), sau khi trâu bò ngừng ăn, thì thức ăn sẽ được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.
+ Thức ăn (sau khi được nhai kĩ) sẽ được chuyển xuống dạ lá sách để hấp thụ bớt nước.
+ Thức ăn sau khi đã hấp thụ bớt nước sẽ được chuyển qua dạ múi khế, dạ múi khế đóng vai trò như dạ
dày thật sự, có chức năng tiết pepsin và HCl tiêu hóa protein ở cỏ và vi sinh vật.
Câu 39. Chọn đáp án B
Câu 40. Chọn đáp án D
Hơi nước ở lá chỉ thoát được ra ngoài khi hơi nước trong không khí chưa bão hòa, nhung khi úp cây trong
chậu như vậy, lúc đầu nước trong cây thoát ra làm cho môi trường không khí trong chuông dần bị bão hòa
hơi nước và lá không thể thoát hơi nước ra ngoài trong khi rễ vẫn vận chuyển nước lên làm hơi nước bị ứ
đọng thành giọt ở mép lá.

Trang 24
Trang 302
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 9 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 17
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến
xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi, kết quả thường có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa
các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra
ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymeraza giảm xuống,
nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi
D. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo
hướng tăng cường hoặc giảm bớt
Câu 2. Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây?
(1) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau
(2) Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác nhau
(3) Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở
mọi loài sinh vật
(4)Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 3. Gen A chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị
đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội
bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác
nhân:
A. 5BU B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm
C. Tia UV D. côxisin
Câu 4. Cho các nhận định sau:
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống
và khả năng sinh sản của cá thể
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến
4, Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và
chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới
5. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất
cân bằng gen
Những nhận định đúng là:

Trang 1
Trang 303
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 5
Câu 5. Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước, lại có thể lấy được nước?
A. Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước
B. Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất,
có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút
C. Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dịch đất
D. Do tính thẩm thấu có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất
Câu 6. Quan sát hình ảnh dưới đây:
Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh bên là đúng:
(1) Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử protein histon và
được gọi là nuclêôxôm
(2) Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi
là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm
(3) Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp
cuộn) với đường kính 300 nm
(4) Cấu trúc (3) là mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm
sắc thể và có đường kính 700 nm
(5) Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên
phân
(6) Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một phân tử ADN mạch thẳng, kép
(7) Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là vị trí liên kết của mỗi nhiễm sắc
thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
A. 5 B. 6 C. 2 D. 4
Câu 7. Cho các đặc điểm sau:
(1) Đời con có nhiều kiểu gen khác nhau
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp
dung hợp tế bào trần?
A. 1 B. 4 C.3 D. 2
Câu 8. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học
B. Động vật đơn ào vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa
Câu 9. Sự thoát hơi nước khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng
b. Nước bốc hơi từ bề tế bào nhu mô lá vào gian bào
c. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Trang 2
Trang 304
Thứ tự đúng:
A. a, b, c B. c, b, a C. b, c, a D. b, a, c
Câu 10. Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Nitơ B. Magiê C. Molipden D. Lưu huỳnh
Câu 11. Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp trính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi
phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định
dưới đây là chính xác về phép lai trên?
(1) Xác suất thu được kiểu hình giống bố là 28,125%
15
(2) Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen trội là
64
(3) ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình
(4) Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8
9
(5) Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là
64
Chọn câu trả lời đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 12. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) cỏ lục địa chiếm
ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim
B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim
C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
Câu 13. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được thể hiện ở hình bên có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian,
chống lại các nhân tố bất lợi từ môi trường
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức
chứa của môi trường
(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích
nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong
quần thể
Tổ hợp đúng là:
A. (1); (2); (4); (5) B. (1); (2); (3); (4); (5) C. (1); (2); (5) D. (1); (3); (5)
Câu 14. Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6
trong chuỗi pôlipeptit
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21

Trang 3
Trang 305
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 15. Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P
độc lập với sự di truyền của các nhóm máu, qua trình giảm phân xảy ra bình thường và không có đột
biến xảy ra

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?


(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị
11
bệnh P là
144
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm
1
máu A và bị bệnh P là
2592
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Có nhiều loài sinh vật, do bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức nên số lượng cá thể bị
giảm mạnh và có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây hợp lý?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
làm tăng tần số alen có hại
B. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen
cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số
alen đột biến có hại
Câu 17. Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm
trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều
thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái
cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất cá thể thân
xám trong quần thể?
A. 16/49 B. 4/7 C. 45/49 D. 1/4
Trang 4
Trang 306
Câu 18. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình
dạng cánh đều nằm trên một NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài , mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH
thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
A. 22,0% B. 11,25% C. 60,0% D. 7,5%
Câu 19. Cho các thông tin:
1. Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân
2. Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết
3. Làm thay đổi chiều dài của ADN
4. Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật
5. Được sử dụng để lập bản đồ gen
6. Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST
7. Làm xuất hiện loài mới
Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (5), (6) D. (4), (6), (5), (7)
Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) AaBbdd x AaBBdd (2) AAbbDd x AaBBDd
(3) Aabbdd x aaBbDD (4) aaBbdd x AaBbdd
(5) aabbdd x AaBbDd (6) AabbDd x aaBbDd
(7) AaBbDd x Aabbdd (8) AaBbDd x AabbDD
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 21. Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một số hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí
quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào
mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các
thành phần A, B, C và D
A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí
quyển
B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật
sản xuất
C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật
phân giải
D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất
Câu 22. Quá trình tổ hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng → A sắc tố xanh → B sắc tố đỏ
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả
năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần ezim B quy định enzim có chức

Trang 5
Trang 307
năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây
hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó được F1 tự thụ
phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao
nhiêu?
A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875
Câu 23. Cho các mối quan hệ sau đây:
1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá
2. Cây phong lan sống bám trên câu thân gỗ
3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh
4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn
5. Trùng roi sống trong ruột mối
Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do
một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phân với cây hoa vàng, quả bầu
dục thuần chủng (P) thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2
gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Biết trong quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao
nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) Theo lý thuyết , ở F2 có 10 kiểu gen
(2) Theo lý thuyết, ở F2 có 5 loại kểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Theo lí thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 26%
(4) Theo lý thuyết, F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
(5) Theo lý thuyết, ở F2 số cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn dị hợp về một cặp gen
chiếm tỉ lệ 24%
(6) Theo lý thuyết, ở F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, qủa bầu dục
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 25. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy
định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so
với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông
không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau
đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp
B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống
C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao
D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao
Câu 26. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:
0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
Trang 6
Trang 308
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi
D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
Câu 27. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 và F2 là:
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
B. F1; 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
C. F1: 1 có sừng:1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng
D. F1: 1 có sừng: 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng
Câu 28. Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác vì:
A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch
mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật
B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân.
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể
C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động
dựa trên kiểu hình có lợi, có hại của sinh vật
D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ
tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cở thể sinh vật
Câu 29. Cho 2 chuỗi thức ăn sau:
(1) Tảo lam→Trùng cỏ→Cá diếc→chim bói cá
(2) Mùn bã →Giun đất→Ếch đồng→Rắn hổ mang
Một số nhận định về hai chuỗi thức ăn trên:
1. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại
2. Tảo lam và mùn bã là 2 mắt xích mở đầu chuỗi
3. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 0 C. 3 D. 1
Câu 30. Sự diễn thế sinh thái trong một quần xã có thể thể hiện qua một số đặc điểm và diễn biến, trong
số các nhận xét dưới đây:
(1) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật phát triển như các
cánh rừng nguyên sinh, sau đó chúng bị hủy diệt dần
(2) Diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường chưa có sinh vật sinh sống, sau đó các sinh vật đầu tiên phát
tán đến và hình thành quần xã tiên phong
(3) Tùy điều kiện mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới
quần xã suy vong
(4) Các nguyên nhân bên ngoài quần xã sinh vật mới là yếu tố quyết định sự diễn thế, các yếu tố bên
trong chỉ mang ý nghĩa duy trì quá trình diễn thế.

Trang 7
Trang 309
Số nhận định đúng trong số những nhận xét kể trên?
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 31. Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ
quan dự trữ
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoa APG thành glucôzơ
II. Phân tử O2 do pha sáng tạo ra có nguồn gốc từ quá trình quang phân li nước
III. Nếu không có CO2 thì quá trình quang phân li nước sẽ không diễn ra
IV. Diện lục b là trung tâm của phản ứng quang hóa
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 33. Một gen dài 0,51µm, có tích giữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hydro của
gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với
nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:
(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết
(2) A = T = 20%, G = X = 30%
(3) Nếu A>G, tổng liên kết hidro của gen là 3600 liên kết
(4) Khối lượng của gen là 900000 đvC
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen (A, a) quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen (B, b) khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân
thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng
trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các
kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
AB
(1) F1 có kiểu gen là
ab
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
(3) ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%
(4) ở F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,36%
A. (1), (2) và (3) B. (1), (2) và (4) C. (1), (2) và (5) D. (2), (3) và (5)
Câu 35. Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon
Các nhận xét dưới đây về hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái :

Trang 8
Trang 310
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã vị thiếu
cacbon
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ
sinh thái biển
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các trường hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần
thành cacbon vô cơ
Số nhận xét không chính xác là?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 36. Khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp với quá trình trao đổi khoáng trong cây, phát biểu nào dưới
đây sai?
A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng
B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
C. Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
1. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp
2. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật từ đó
tạo ra loài mới
4. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen
và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp
5. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố cung cấp các biến dị di truyền làm phong
phú vốn gen của quần thể
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 7
Câu 38. Cho các tập hợp sinh vật sau:
1. Cá trắm cỏ trong ao; 6. Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;
2. Cá trong hồ; 7. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
3. Bèo trên mặt ao; 8. Chuột trong vườn;
Trang 9
Trang 311
4. Sen trong đầm ; 9. Sim trên đồi;
5. Các cây ven hồ; 10. Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?
A. 6 B. 8 C. 4 D. 5
Câu 39. Khi nói về mối quan hệ huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên
vận tốc máu giảm dần
B. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận
tốc máu tăng dần
D. Vận tốc máu phụ thuộc sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
Câu 40. Phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số
tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình
thường. Qua trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 24 B. 56 C. 18 D. 42

Trang 10
Trang 312
ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. A 4. B 5. C 6. C 7. D 8. C 9. D 10. C
11. D 12. A 13. D 14. B 15. A 16. C 17. C 18. B 19. C 20. A
21. B 22. B 23. B 24. A 25. A 26. B 27. D 28. C 29. D 30. B
31. D 32. C 33. B 34. D 35. B 36. A 37. B 38. D 39. B 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D.
Vùng điều hòa đảm nhận nhiệm vụ điều hòa lượng sản phẩm được tạo ra từ gen.
Khi đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì dẫn đến sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng
tăng cường hoặc giảm bớt.
Lưu ý: Cấu trúc của gen: gen gồm 3 vùng trình tự nucleoti.
Vùng điều hòa Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc gen, chứa trình tự các nucleotit
đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết khởi
động quá trình phiên mã, đồng thời chứa trình tự nucleotit điều
hòa quá trình phiên mã.
Vùng mã hóa Mang thông tin mã hóa các axit amin
Vùng kết thúc Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc gen mang tín hiệu kết thúc phiên
mã.
Câu 2. Chọn đáp án B.
(1) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác
nhau trong đó thế hệ con thường có kiểu hình giống mẹ.
(2) đúng vì phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen trên NST X quy định thường cho kết quả khác
nhau. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, sự phân li tính trạng không đều ở hai giới.
(3) sai vì phép lai thuận nghịch dùng để xác định vị trí của gen trong tế bào chất, không dùng để xác định
hiện tượng hoán vị gen. Để xác định hoán vị gen người ta thường sử dụng phép lai phân tích.
(4) đúng.
Câu 3. Chọn đáp án A.
Gen A:
408
N  2  2400
0,1 3, 4
Ta có: A + G = 1200; A = 2/3G
 A = T = 480; G = X = 720
Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nucleotit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột
biến.
Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:
A'   22  1 .  A  A1   2877  A1  479
G '   22  1 .  G  G1   4323  A1  721

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

Trang 11
Trang 313
Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU.
Câu 4. Chọn đáp án B.
1 đúng. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản ở sinh vật. Chuyển đoạn
nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, có thể có lợi cho sinh vật. Người ta phát hiện nhiều đột biến chuyển đoạn
nhỏ ở lúa, chuối, đậu…
2 đúng. Khi đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm
cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng
giảm mức độ hoạt động. Do vậy, nếu đảo đoạn trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng
thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
3 đúng. Các em xem hình ảnh dưới.

4. đúng vì lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho quá trình
tiến hóa.
5. đúng
STUDY TIP
- Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST chỉ có đột biến đảo đoạn không làm thay đổi thành phần số lượng
gen trên NST và không làm thay đổi chiều dài của NST.
- Đột biến cấu trúc NST được phát hiện nhờ quan sát NST trong tế bào đang phân chia và nhờ nhuộm
băng NST.
- Cơ chế chung của đột biến NST: do các tác nhân gây đột biến ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi
chéo của các cromatit hoặc do các tác nhân gây đột biến tác động trực tiếp lên NST gây đứt gãy NST.
Câu 5. Chọn đáp án C.
Không bào trong tế bào lông hút ở các loài cây chịu mặn, có áp suất thẩm thấu rất lớn (nồng độ dịch bào
rất cao), hơn cả dịch đất. Mà nước đi từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp về nơi có áp suất thẩm thấu
cao nên cây chịu mặn vẫn dễ dàng lấy được nước từ đất.
Câu 6. Chọn đáp án C.
(1) đúng. Cấu trúc (1) được gọi là nuclêôxôm, có chứa 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1
đoạn ADN với khoảng 146 cặp nuclêôtit.
(2) sai. Chuỗi các nuclêôxôm nối tiếp với nhau được gọi là sợi cơ bản với đường kính 11 nm.
(3) sai. Cấu trúc (2) được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 30 nm.

Trang 12
Trang 314
(4) sai. Cấu trúc (3) là sợi siêu xoắn, còn gọi là vùng xếp cuộn chỉ là mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể với
đường kính tương ứng là 300nm. Mức cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể là crômatit với đường kính
700 nm.
(5) sai. Nhiễm sắc thể kép với 2 crômatit (cấu trúc (4)) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực
vào kỳ giữa nhưng có thể xuất hiện trong quá trình nguyên phân hoặc giảm phân 1.
(6) sai. Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa hai phân tử ADN mạch thẳng, kép nằm trên 2
crômatit.
(7) đúng. Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di
chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
Câu 7. Chọn đáp án D.
Đặc điểm chung của hai phương pháp: 2,4.
- 1 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa cho đời con có nhiều kiểu gen khác nhau.
Ví dụ: Loài A: 2nA=AABb; Loài B: 2nB=CCDD
Loài A qua giảm phân tạo ra hai giao tử: nA = AB; Ab
Loài B qua giảm phân tạo ra giao tử: nB = CD.
Đời con sau lai xa và đa bội hóa sẽ có thể có các kiểu gen: 2nA + 2nB = AABBCCDD hoặc AAbbCCDD.
Phương pháp dung hợp tế bào trần tạo ra thế hệ con mang kiểu gen của cả hai loài ban đầu
(AABbCCDD).
- 2 đúng vì cả hai phương pháp tạo giống này đều diễn ra tương đối nhanh.
- 3 sai vì chỉ có phương pháp lai xa và đa bội hóa mới tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp về tất cả các
cặp gen. Còn dung hợp tế bào trần tạo ra đời con mang kiểu gen của hai loài ban đầu chẳng hạn
AABbCCDD.
- 4 đúng vì hai phương pháp tạo giống này đều tạo ra thế hệ con mang bộ NST của hai loài bố mẹ.
Câu 8. Chọn đáp án C.
A sai. Vì chỉ có các loài có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.
B sai. Vì động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào.
D sai. Vì thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
Câu 9. Chọn đáp án D.
Câu 10. Chọn đáp án C.
Câu 11. Chọn đáp án D.
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe  mẹ AaBbddEe
Xác xuất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E-) là:
3 1 3 9
  1   28,125%
4 2 4 12
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe  AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai: 23  23  26
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là 2 (AA, Aa) + 2 (BB; Bb) + 1 (Dd) + 2 (EE, Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BB  Bb) nên b = 1.
Trang 13
Trang 315
C7311 15
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: 
26 64
(3) sai. Ở đời F1 có tối đa:
3  2  2  3  36 KG
2 1 2  2  8 KH
(4) sai vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2  2  4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 1 1 3 1 3 3 1 1 3 9 15
 1    1    1    
4 2 4 4 2 4 4 2 4 16 32 32
Câu 12. Chọn đáp án A.
Đặc điểm điển hình của sinh vật thời kì này là: Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát
triển. Phát sinh thú và chim.
Câu 13. Chọn đáp án D.
Hình bên diễn tả quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể.
Tổ hợp đúng là: (1), (3), (5)
- (2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi
trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
- (4) sai, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh.
Câu 14. Chọn đáp án B.
- (1) sai vì Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin thay thế axit min axit
glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
- (2) sai vì hội chứng Đao do đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.
- (3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể
gới tính X quy định.
- (4) sai vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
- (5) sai vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.
Câu 15. Chọn đáp án A.
(1) đúng.
- Xét tính trạng bệnh P:
Bố I1 bình thường  mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.
Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).
1 2
Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: AA: Aa ; con gái II6 bị
3 3
bệnh có kiểu gen aa.
Bố I3 bệnh P (aa)  mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con
gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.
Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.
(2) sai.
- Xét tính trạng nhóm máu:
Bố I1  mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB.
Trang 14
Trang 316
Bố I1 có kiểu gen IAIO  mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen IAIO.
Bố I3 máu B  mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO)
Bố I3 máu  mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO
1 B B 2 B O
Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: I I : I I
3 3
Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.
(3) sai.
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.
1 2 2 1 1
- Cặp vợ chồng II7 (IAIO)  II8 ( I B I B : I B IO ) sinh con máu A là:  
3 3 3 4 6
1 2  1 5
- Cặp vợ chồng II7  AA: Aa   II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1  
3 3  6 6
1 5 1 5
Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là:   
6 6 2 72
(4) sai.
1 2 2 1 1 1
Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIO)  II8 ( I B I B : I B IO ) sinh 2 con máu A là:   
3 3 3 4 4 24
1 2  2 1 1 1
Xác suất để cặp vợ chồng II7  AA: Aa   II8 (Aa) sinh con bệnh P là:   
3 3  3 4 4 24
Vậy xác suất cặp vợ chồng II7II8 sinh một con trai và một con gái đều có máu A và bị bệnh P là:
1 1 1 1 1
    C21 
24 24 2 2 1152
Câu 16. Chọn đáp án C.
Khi số lượng cá thể quá ít, biến động di truyền dễ xảy ra và làm biến đổi nhanh chóng tần số alen của
quần thể. Biến động di truyền làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Alen có hại có thể
được giữ lại trong khi đó alen có lợi có thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Do vậy, biến động di
truyền làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
A sai vì khi cá thể trong quần thể quá ít sẽ có thể không giao phối.
Câu 17. Chọn đáp án C.
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có : Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a = 0, 04  0, 2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36

Trang 15
Trang 317
Tần số alen a = 0,36  0, 6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
0, 6  0, 2
Tần số alen a =  0, 4
2
Tần số alen A = 1- a = 0,6
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa)  (0,36AA : 0,48Aa)
3 4  3 4 
Chia lại tỉ lệ ta có:  AA: Aa    AA: Aa 
7 7  7 7 
4 4 1 45
Xác suất xuất hiện thân xám A- là : 1    
7 7 4 49
Câu 18. Chọn đáp án B.
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai
cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.
Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có
khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái:
Ta có: X D X d  X DY  0, 75 X D _ : 0, 25 X d Y
ab d ab 0, 025
X Y  2,5%    0,1
ab ab 0, 25
Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ:
A-bb = 0,25 – 0,1 = 0,15
Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-): 0,15.0,75 = 0,1125 = 11,25%
Câu 19. Chọn đáp án C.
Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do đó đột
biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nucleotit trong nhân và chiều dài của ADN, cũng
như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST.
Đột biến mất đoạn có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen. Mất đoạn nhỏ được
ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn.
Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống và phải có cách li sinh sản diễn ra loài mới mới
được hình thành nên đột biến mất đoạn không làm loài mới hình thành.
Câu 20. Chọn đáp án A.
Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có:
3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:1)
Ta xét từng phép lai:
(1) AaBbdd  AaBBdd
 TLKH: (3A-:1aa)1B-: 1dd = 3:1 (loại)

Trang 16
Trang 318
(2) AAbbDd  AaBBDd
 TLKH: 1A-(3D-:1dd)1Bb = 3:1 (loại)
(2) AAbbDd  AaBBDd
 TLKH: (3A-:1aa)1 B-: 1dd = 3:1 (loại)
(3) Aabbdd  aaBbDD
 TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)1D- = 1:1:1:1 (loại)
(4) aaBbdd  AaBbdd
 TLKH: (1A-:1aa)(3B-:1bb)1dd = 3:3:1:1 (loại)
(5) aabbdd  AaBbDd
 TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (loại)
(6) AabbDd  aaBbDd
 TLKH(1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd) (nhận)
(7) AaBbDd  Aabbdd
 TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)(1D-:1dd) (nhận)
(8) AaBbDd  AabbDD
 TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)1D- (loại)
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn.
Câu 21. Chọn đáp án B.
A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất
Câu 22. Chọn đáp án B.
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả
năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có
chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau.
Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B-
quy định hoa màu đỏ.
Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được
F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.
Ta có: F1 AaBb  AaBb  F2: 9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh: 3aaB- hoa trắng: 1aabb hoa trắng.
Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là:
3 1 4
 hay 25%.
9  3  3  1 16
Câu 23. Chọn đáp án B.
+ Ý 1 là quan hệ ức chế cảm nhiễm (một ví dụ rất điển hình)
+ Ý 2 là quan hệ hội sinh, loài có lợi là cây phong lan, còn cây thì không sao do phong lan chỉ nhờ vào
cây gỗ để vươn lên lấy ánh sáng.
+ Ý 3 là quan hệ ức chế cảm nhiễm
+ Ý 4 là quan hệ cạnh tranh khác loài
+ Ý 5 là quan hệ cộng sinh
Vậy có 2 hiện tương là quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Câu 24. Chọn đáp án A.
Trang 17
Trang 319
Quy ước: A đỏ >> a vàng; B tròn >> b bầu dục
AB ab
P: 
AB ab
AB
F1 :
ab
AB AB
F1  F1 : 
ab ab
Xét F2 có tỉ lệ cây vàng tròn (aaB-) là 16%
 Cây vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%
ab
 9%  ab  0,3
ab
Vậy tần số hoán vị gen là 1- 0,3  2 = 0,4 = 40% nên 4 đúng.
Ở F2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
 AB AB AB Ab AB 
 ; ; ; ;  1 và 2 đúng.
 AB aB Ab aB ab 
AB
Kiểu gen của F1 là
ab
Ta có giao từ AB = ab = 0,3, Ab = aB = 0,2
AB
Tỷ lệ cây có kiểu gen ở F2 là: 0,3 0,3 2 =18%  3 sai.
ab
Cây đỏ tròn dị hợp 1 cặp gen:
AB AB
  (2  0, 2  0,3)  2  24% nên 5 đúng.
Ab aB
Ab Ab
Kiểu hình hoa đỏ quả bầu dục có 2 kiểu gen quy định: và nên 6 đúng.
ab Ab
Vậy chỉ có (3) sai.
Câu 25. Chọn đáp án A.
Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
P : bbX A X A  BBX aY
F1 : BbX A X a : BbX AY
F1  F1
F2 : (3B  :1bb)  (2 X A X  :1X AY :1X aY )
 6 B  X A X  : 2bbX A X : 3B  X AY : 3B  X aY :1bbX AY :1bbX aY
 Gà trống: 6 cao, vằn: 2 thấp, vằn.
Gà mái : 3 cao, vằn : 3 cao, không vằn : 1 thấp, vằn : 1 thấp, không vằn.
Vậy kết luận A là đúng.
Câu 26. Chọn đáp án B.
Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so
với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm

Trang 18
Trang 320
dần tần số kiểu gen đồng hợp. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi tần số alen trội và tần số alen lặn có xu
hướng bằng nhau. Do đó ta chọn B.
Câu 27. Chọn đáp án D.
P: hh  HH  F1: Hh  Hh  F2: 1 HH: 2Hh: 1hh
F1: 1 có sừng: 1 không sừng
F1 (với con đực) 1 có sừng (Hh)
Với con cái F1: 1 không sừng (Hh)
 F1: 1 có sừng: 1 không sừng
Xét con đực F2: 3 có sừng : 1 không sừng
Xét con cái F2: 1 có sừng : 3 không sừng
 F2: 1 không sừng : 1 có sừng.
Câu 28. Chọn đáp án C.
- Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, có lợi thì tích lũy có hại thì đào thải, cơ quan thoái hóa vốn đã
mất đi chức năng, không lợi cũng không hại nên không chịu tác động đào thải của chọn lọc tự nhiên.
- Do cơ quan thoái hóa không còn chức năng như trước, nên thoái hóa và giảm dần đi cấu tạo.
- Các câu A, B, D sai do không phải “tất cả các đặc điểm” của bố mẹ đều di truyền cho con.
Chú ý:
Cơ quan tương đồng Cơ quan tương tự
- Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là - Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức năng) là
những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm
cơ thể ở các loài khác nhau, có cùng nguồn gốc nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình
trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu thái tương tự.
tạo giống nhau. Các cơ quan này thực hiện các - Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
chức năng khác nhau.
- Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân
li.
- Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng
vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chứng
năng bị tiêu giảm.
Câu 29. Chọn đáp án D.
(1) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
(2) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải.
- Ý 1 sai vì đây thuộc 2 loại chuỗi
- Ý 2 sai vì mùn bã không phải loài nên không phải là mắt xích
- Ý 3 đúng vì trong cùng một quần xã thì cả hai loại chuỗi thức ăn cùng tồn tại và có vị thế khác nhau ở
từng thời điểm.
Vậy chỉ có 1 nhận định là đúng.
Câu 30. Chọn đáp án B.
- 1 sai: diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Trang 19
Trang 321
- 2 sai: diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật.
- 4 sai: các nhân tố bên trong cũng góp 1 phần lớn tới yếu tố quyết định của diễn thế. Các yếu tố bên
ngoài chỉ là nhân tố khởi động chứ không đóng vai trò quyết định sự diễn thế.
- 3 đúng
Câu 31. Chọn đáp án D.
Cả 4 cơ chế nói trên  Đáp án D.
Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH má, các hệ cơ quan tham gia hoạt
động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:
- Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2.
Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan
dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).
- Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của
máu.
Câu 32. Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.  Đáp án C.
- I sai. Vì sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH chỉ tham gia vào giai đoạn khử APG thành AIPG và
ATP tham gia vào giai đoạn tái tạo chất nhận Ri1,5diP.
- IV sai. Vì diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hóa. Carotenoit và diệp lục b có nhiệm vụ hấp thụ
năng lượng ánh sáng và truyền về cho diệp lục a.
Câu 33. Chọn đáp án B.
0,51104
- Tổng số nucleotit của gen:  2  3000 Nu
3, 4
- Khối lượng của gen: 3000  300 = 900.000 dvC.
Vậy 4 đúng.
- Tổng liên kết hóa trị của gen: Y = 2N – 2 = 5998 liên kết. Vậy 1 sai.
Gọi A và G là hai lọa nucleotit không bổ sung.
Theo đề ta có: A.G = 6% = 0,06
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% = 0,5
A và G là nghiệm của phương trình:
X 2  0,5 X  0, 06  0  X  30% hoặc X = 20%
- Nếu A > G:
Khi đó A = T = 30%, X = G = 20%.
A = T = 3000  0,3 = 900; G = X = 0,2  3000 = 600
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3600 liên kết (nhận)
- Nếu A < G:
Tổng liên kết hidro của gen: H = 2A + 3G = 3900 liên kết (loại)
Do đó, A = T = 30%; G = X = 20%. Vậy 2 sai, 3 đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.

Trang 20
Trang 322
Câu 34. Chọn đáp án D.
Ta có khi lai thế hệ P gồm cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần
chủng, thu được F1 gồm 100% thân cao, quả tròn (đồng tính). Vì vậy, tính trạng thân cao và quả tròn là
những tính trạng trội.
Quy ước: A: thân cao >> a: thân thấp
B: quả tròn >> b: quả dài.
Ab aB Ab
P:   F1 : , do vậy 1 sai.
Ab aB aB
Ab Ab
F1  F1 : 
aB aB
F2: A-B- = 50,64% vì cả đực và cái ở F1 đều mang kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen nên ta áp dụng công
thức: aabb = 50,64% - 50% = 0,64%.
ab
Ta có:  0, 64%  ab  ab  ab  0, 08
ab
Tần số hoán vị gen = 8%2 = 16%. Vậy 4 sai.
 Ab  aB
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn có các kiểu gen: A  bb   và
 b  a
Vậy có 4 kiểu gen quy định kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn. Vậy 2 đúng.
Ab
Ở F2: kiểu gen chiếm tỉ lệ: 0,420,422=0,3528
aB
Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 1-0,3528=64,72%. 3 đúng
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ: aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%. 5 đúng.
STUDY TIP
Đây là bài toán hoán vị gen. Hoán vị cùng xảy ra ở cả đực và cái với tần số như nhau. Thông thường với
các bài toán hoán vị hay cho kết quả gồm 4 kiểu hình và một kiểu hình nào đó có tỉ lệ bất kì không theo
khuôn mẫu nào cả
Câu 35. Chọn đáp án B.
1 sai, có một phần Cacbon đi vào khoáng thạch (lớp trầm tích) do vậy không phải toàn bộ các nguyên tử
cacbon được tuần toàn và không bị thoát khỏi chu trình.
2 sai, sinh vật sản xuất – thực vật không bao giờ thiếu Cacbon vì lượng Cacbon trong khí quyển có thể
cung cấp đủ lượng Cacbon cần thiết cho cây.
3 Đúng, vì CO2 có thể hòa tan trong nước. Đây là quá trình axit hóa.
4 Đúng, tại mỗi bậc dinh dưỡng sinh vật sẽ biến một phần cacbon trong hợp chất hữu cơ thành cacbon
vô cơ thông qua việc thực hiện quá trình hô hấp thải ra CO2.
Câu 36. Chọn đáp án A.
- Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho quá trình hút khoáng chủ động. Hô hấp tạo ra các sản
phẩm trung gian là các axit xêto để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng do rễ hút lên.
- Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố
khoáng.

Trang 21
Trang 323
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố khoáng để tế bào tổng hợp các chất, trong đó có các
enzim. Các enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng của quá trình hô hấp.
- Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để tổng hợp các chất. Quá trình tổng hợp các chất sẽ sử
dụng các sản phẩm của quá trình hô hấp, do đó làm tăng tốc độ của quá trình hô hấp tế bào.
Đáp án A sai. Vì quá trình hút khoáng bị động không sử dụng ATP.
Câu 37. Chọn đáp án B.
(1) Sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có
thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
(2) Sai vì chướng ngại địa lí mới là nhân tố ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao
phối với nhau.
(3) Sai vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi.
(4) Đúng
(5) Sai vì đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng, tốc độ,
nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, chọn lọc tự nhiên không cung cấp biến dị di truyền.
STUDY TIP
Tiến hóa nhỏ:
- Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể hình thành nên loài mới. Tiến hóa
nhỏ chấm dứt khi loài mới được hình thành.
- Diễn ra trong một thời gian ngắn.
- Diễn ra trong quy mô hẹp.
- Ý nghĩa: là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp.
- Nội dung chính: Tiến hóa nhỏ bao gồm các quá trình: phát sinh đột biến, phát tán và tổ hợp đột biến
thông qua giao phối, chọn lọc các biến dị có lợi, cách ly sinh sản giữa quần thể đã bị biến đổi với quần thể
gốc
Câu 38. Chọn đáp án C.
Các tập hợp thuộc quần thể sinh vật: 1, 4, 6, 7, 9.
Câu 39. Chọn đáp án B.
Sự biến đổi vận tốc máu trong hệ mạch biểu hiện như sau:
- Trong hệ mạch, vận tốc máu giảm dần từ động mạch chủ  tiểu động mạch  mao mạch và tăng dần từ
mao mạch  tiểu tĩnh mạch  tĩnh mạch chủ.
- Nguyên nhân là vì thể tích máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện của mạch. Thể tích máu tỉ lệ thuận với sự
chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.
(Nếu thiết diện nhỏ thì chênh lệch huyết áp lớn  Vận tốc máu nhanh và ngược lại)
Ta có:
+ Trong hệ thống động mạch: Tổng tiết diện mạch (S) tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch 
Thể tích máu giảm dần.
+ Mao mạch có tiết diện lớn nhất nên vận tốc chậm nhất.
+ Trong hệ thống tĩnh mạch: tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ  Vận tốc máu tăng
dần
Câu 40. Chọn đáp án D.
- Cá thể cái giảm phân bình thường tạo ra 8 loại giao tử

Trang 22
Trang 324
- Một số tế bào ở cá thể đực giảm phân I xảy ra không phân li cặp NST Aa và giảm phân II diễn ra bình
thường nên tạo ra 4 giao tử không bình thường là AaBd, Aabd, Bd, bd. Số tế bào còn lại giảm phân bình
thường tạo 4 loại giao tử bình thường là ABd, abd, Abd, aBd.
- Các giao tử bình thường tổ hợp với nhau tạo ra 3.3.2 = 18 kiểu gen
- Xét gen A có kiểu gen khi giao tử đực không bình thường kết hợp với giao tử cái bình thường là: a, A,
Aaa, Aaa sẽ có 4 kiểu gen về gen A. Vậy khi cho các giao tử cái kết hợp với các giao tử đực không bình
thường sẽ tạo ra số kiểu gen là 4.3.2 = 24 (vì các gen B, D giảm phân bình thường).
Tổng số kiểu gen thu được là 18 + 24 = 42 kiểu gen.

Trang 23
Trang 325
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 8 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 18
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm
nào sau đây?
1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó
các gen tương tác thống nhất.
2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể,
trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 2, 3,4 B. 2,3 C. 1,2,3,4 D. 1,2,4
Câu 2. Cho các phát biểu sau đây về hình ảnh bên :
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
và bán bảo toàn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời
với quá trình phiên mã.
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển
theo chiều 5’ đến 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’5’.
(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là
mới được tổng hợp, còn mạch kia là ADN ban đầu.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực,
enzim lối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
AB Ab
Ở phép lai  nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời
ab aB
con của phép lai trên :
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%
AB
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
ab
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 1
Trang 326
Câu 4. Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước :
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế vào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là :
A. (3) (2) (4) (5) (1) B. (4) (3) (2) (5) (1)
C. (3) (2) (4) (1) (5) D. (1) (4) (3) (5) (2)
Câu 5. Trong một quần thể ruồi giấm xét 2 cặp nhiễm sắc thể : cặp số I có hai locut (locut1 có 2 alen,
locut 2 có 3 alen), cặp số II có 1 locut với 5 alen. Trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng có 2
locut, mỗi locut đều có 2 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Tính số kiểu gen tối đa được tạo
thành trong quần thể liên quan đến các locut trên.
A. 3890 B. 4410 C. 3560 D. 4340
Câu 6. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là :
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
Câu 7. Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong những ngày nắng
nóng, vì :
(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) lá cây thoát hơi nước
(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống
Các nhận định đúng là :
A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (2) và (3)
Câu 8. Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.
2. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một
trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST
4. Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường
5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng
lớn.
6. Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt
như dưa hấu, nho.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Trang 2
Trang 327
Câu 9. Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa
đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính
trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9 :6 :1 :4
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 10. Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các
kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa (thế hệ P). Sau một thời
gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê
họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA:0,475Aa:0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a.
Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là :
A. Do quá trình đột biến diễn ra mạnh B. Do phiêu bật di truyền
C. Do dòng gen D. Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên
Câu 11. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này,
các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:
A. Chim sâu, thỏ, mèo rừng B. Cào cào, chim sâu, báo
C. Chim sâu, mèo rừng, báo D. Cào cào, thỏ, nai
Câu 12. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy
định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu
hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm; kiểu hình cao 110cm chiếm tỉ lệ nhiều
nhất. Xác suất để chọn được ở 1 cây cao 110cm ở F2 mà khi cho cây này tự thụ phấn thì thế hệ sau đều
cao 110cm là bao nhiêu?
A. 2,34% B. 8,57% C. 1,43% D. 27,34%
Câu 13. Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng
mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10 Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10 Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc,thì hướng xảy ra các dòng đột biến trên là:
A. c d a b B. c a d b C. c b a d D. c a b d
Câu 14. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, xét các kết luận sau:
(1) Vùng có khí hậu nhiệt đới, tất cả các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và số lượng tầng giống nhau
(2) Sự phần tầng làm giảm sự cạnh tranh và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường
(3) Ở tất cả các khu hệ sinh học, các quần xã đều có cấu trúc phân tầng và sự phân tầng tương tự nhau.
(4) Sự phân tầng gắn liền với sự thu hẹp ổ sinh thái của các loài trong quần xã.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 3
Trang 328
Câu 15. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể
(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ
(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể
(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất?
Cột A Cột B
1. Kỉ Jura a. Dương xỉ xuất hiện mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát
2. Kỉ Cacbon b. Cây có mạch và động vật trên cạn
3. Kỉ Silua c. Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị, tuyệt diệt nhiều sinh vật
4. Kỉ Pecmi d. Phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều sinh vật biển
5. Kỉ Ocđôvic e.Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:
A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-d, 5-c B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b
C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d D. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e
Câu 17. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực vật sau
đây?

(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C
để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.
(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 18. Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có
trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu
hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn
toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng?
A. Bố hoặc mẹ là đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang.
Trang 4
Trang 329
B. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4
C. Các con là dị hợp tử gen gây bệnh xơ nang
D. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái)
Câu 19. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.
(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loại này có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen về các gen đang xét?
A. 5832 B. 192 C. 24576 D. 2916
Câu 21. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lại giữa cây hoa đỏ với cây
hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa.
Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa
đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc
thành cây hoa trắng chiếm 6,25%.
A. 6/2401 B. 32/81 C. 24/2401 D. 8/81
Câu 22. Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả
tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với b qui định hoa vàng, màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen
không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được
F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75%
cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra
đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:
AB Ad Ab AD
A. Dd B. Bb C. Dd D. Bb
ab aD aB ad
Câu 23. Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi
khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp
và chuyển vào E. coli.

Trang 5
Trang 330
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không
phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli
không phù hợp với hệ gen người
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 24. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 25. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp, số phát biểu đúng là:
(1) Trên màng tilacoit phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng pha sáng quang hợp.
(2) Phản ứng quang phân li nước xảy ra trên màng tilacoit, tại đây quá trình tổng hợp ATP trong
quang hợp diễn ra.
(3) Chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quang hợp.
(4) Ở các thực vật bậc cao, lục lạp thường có hình bầu dục để thuận tiện cho quá trình tiếp nhận ánh
sáng mặt trời.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 26. Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này
sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 27. Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc nhiễm sắc thể tại 3 nhiễm
sắc thể thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình
thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ
lệ:
A. 87,5% B. 12,5% C. 75% D. 25%
Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb (7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Trang 6
Trang 331
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 29. Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y. 5. Chim mỏ đỏ và linh dương
2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ. 6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dầu.
3. Trùng roi và ruột mối. 7. Cây tầm gửi trên thây cây gỗ.
4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.
Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?
A. 6 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 30. Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.
(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời,
(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong
nhân tế bào.
(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 31. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 32. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe
bình thường, bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M
quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù
màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên
đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2
bệnh trên là:
A. 98% B. 25% C. 43,66% D. 41,7%
Câu 33. Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. Coli:
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt
Số phát biểu đúng là:

Trang 7
Trang 332
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A
hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen
là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Cho
phép lại ♂ AaBbDd x ♀ aabbDd, trong số những phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
7
1. Đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ là
16
1
2. Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là
16
6
3. Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ là
16
13
4. Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là
16
A. 1,2 B. 2,4 C. 3,4 D. 1,4
Câu 35. Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3
lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen
b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:
1. Số lượng nucleotit từng loại của gen B là A = T = 300; G=X=900.
2. Số lượng nucleotit từng loại của gen b là A = T = 301; G = X = 899
3. Tổng số liên kết hidro của alen b là 2699 liên kết.
4. Dạng đột biến xảy ra là mất một cặp nucleotit G-X nên số lượng liên kết hidro của alen b giảm so với
gen B
5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi
trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Ở chuột, khi lại giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu
được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn: 41 con
lông thắng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai
ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất
cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/1296. B. 1/2592 C. 1/648 D. 1/324.
Câu 37. Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà
di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn
đúng khi dựa vào thông tin này?
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21
Trang 8
Trang 333
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử
bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Cho các nhận xét sau:
1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong
điều kiện môi trường thay đổi.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường
sống.
5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm
năng sinh học của các cá thể cao.
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 39. Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng
thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ
thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất
cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần
số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số
các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.
(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loại phân bố ở các nơi xa nhau.
(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.
(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển...

Trang 9
Trang 334
(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới
mà chúng phát tán tới.
A. 2; 4; 7 B. 2; 4; 6 C. 2; 4; 5 D. 2; 4

Trang 10
Trang 335
ĐÁP ÁN
1. D 2. A 3. B 4. B 5. B 6. B 7. C 8. A 9. B 10. B
11. D 12. B 13. A 14. C 15. B 16. A 17. B 18. B 19. C 20. D
21. C 22. B 23. C 24. B 25. B 26. A 27. A 28. B 29. C 30. B
31. B 32. D 33. A 34. B 35. B 36. C 37. A 38. B 39. D 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D.
- Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở các điểm:
+ Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó các
gen tương tác thống nhất.
+ Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó
các cá thể quan hệ rang buộc nhau.
+ Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
- Đối với ý 3, chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền đã xuất hiện ở học thuyết của
Đacuyn chứ không phải do thuyết tiến hóa hiện đại mở rộng quan niệm của Đacuyn nên ta loại ý này.
Câu 2. Chọn đáp án A.
(1) đúng. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với T, G liên kết
với X và ngược lại. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp còn
mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)
(2) sai vì quá trình nhân đôi không diễn ra đồng thời quá trình phiên mã. Quá trình nhân đôi giúp vật liệu
di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau. Trong khi đó, thông tin di truyền ADN được biểu hiện
thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Phiên mã diễn ra phụ thuộc vào nhu
cầu của tế bào và cơ thể.
(3) sai vì trên mạch khuôn, ADN polimeraza di chuyển theo chiều 3’ – 5’ và tổng hợp mạch mới theo
chiều 5’ – 3’.
(4) đúng.
(5) sai vì enzim nối ligaza không chỉ nối các đoạn Okazaki ở mạch ADN gián đoạn mà còn nối ở những
đoạn mạch tái bản với nhau. Do vậy, enzim nối ligaza đều tác động lên hai mạch đơn được tạo ra từ phân
tử ADN mẹ ban đầu.
Vậy có 3 phát biểu không đúng.
STUDY TIP
- Enzim ADN polimeraza chỉ bắt đầu tổng hợp nên mạch mới trong quá trình nhân đôi ADN khi đoạn
mồi ARN được hình thành như vậy có 8 loại nucleotit A, U, G, X, A, T, G, X tham gia vào nhân đôi
ADN.
- Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được
tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián
đoạn, đầu kia liên tục).
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Do đó từ 1 phân tử,
sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra được 2k ADN, trong đó có hai phân tử chứa một mạch ADN của mẹ đầu tiên.
- Quá trình nhân đôi AND là cơ sở cho sự nhân đôi NST, từ đó dẫn đến phân chia tế bào và sự sinh sản
của cơ thể sinh vật.
Câu 3. Chọn đáp án B.
Trang 11
Trang 336
AB Ab
P: 
ab aB
Hoán vị gen xảy ra ở hai bên f = 30%
Ta có:
AB
cho giao tử: AB = ab =35% và Ab = aB = 15%
ab
Ab
cho giao tử: AB = ab =15% và Ab = aB = 35%
aB
Có kiểu hình aabb = 0,35  0,15 = 0,0525 = 5,25%
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - aabb = 19,75%
Kiểu hình A-B- = 50% + aabb = 55,25%
(1) A-bb + aaB- = 39,5%
Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5% nên 1 đúng.
(2) Kiểu hình bố mẹ là A-B- = 55,25%
Kiểu hình khác bố mẹ là A-bb = aaB- = aabb = 100% - 55,25% < 45% nên 2 đúng.
AB
(3) Kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,35  0,15 + 0,15 0,35 = 10,5% nên (3) đúng.
ab
(4) Có tối đa 10 kiểu gen tạo ra ở đời con nên (4) sai. Vì xảy ra hoán vị gen ở hai bên nên sẽ có thể tạo ra
10 kiểu gen ở đời con. Nếu chỉ hoán vị gen ở một bên thì tạo ra tối đa 7 kiểu gen.
Câu 4. Chọn đáp án B.
* Tạo ADN tái tổ hợp:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính có thể khớp nối các đoạn
ADN với nhau.
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp.
* Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận:
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng
đi qua màng.
* Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp:
- Để nhận biết được các tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp thì các nhà khoa học thường sử
dụng thể truyền là các gen đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết
được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp trong tế bào.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.
Câu 5. Chọn đáp án B.
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số I là:
2  3   2  3  1
 21 kiểu gen
2
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST thường số II là:

Trang 12
Trang 337
5   5  1
 15 kiểu gen
2
- Số kiểu gen tối đa được tạo thành trong quần thể ở cặp NST giới tính là:
2  2   2  2  1
 2  2  14
2
- Tổng số loại kiểu gen là: 2115 14  4410 kiểu gen.
Câu 6. Chọn đáp án B.
Triệu chứng thiếu photpho của cây: Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh
trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 7. Chọn đáp án C.
(1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) Lá cây thoát hơi nước
(3) Cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống  cây không hấp thu nhiệt.
 C. (1) và (2)
Câu 8. Chọn đáp án A.
1 sai. Vì có thể giao tử n + 1 vào giao tử n -1 thừa thiếu các NST không phải trong 1 cặp tương đồng.
2 đúng. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một
trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3 đúng. Ngoài ra, đột biến lệch bội và đột biến mất đoạn đều được sử dụng để xác định vị trí gen trên
NST.
4 sai vì thể đa bội chẵn có khả năng tạo giao tử như các cơ thể bình thường.
5 đúng
6 đúng. Các thể tự đa bội lẻ không có khả năng sinh sản bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt
như nho, dưa hấu… thường tự đa bội lẻ và không có hạt. Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong
khi ở động vật là tương đối hiếm.
Câu 9. Chọn đáp án B.
Ta có: P dị hợp
F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn
Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7  P: AaBb  AaBb
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7
Quy ước: A-B = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%
Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7)  (3:1) khác với đề bài  2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
 Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

Trang 13
Trang 338
 (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
 (aadd) = 66% - 50% = 16%
 P cho giao tử ad  0,16  0, 4  0, 25
Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.
AD ad
P lai phân tích: Bb  bb
ad ad
Gp: AD = ad = 0,4 ad=1
Ad = aD = 0,1
Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd)  (1Bb : 1bb)
TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm
Vậy 3 đúng.
Do tần số hoán vị gen f = 20%  Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.
Vậy các kết luận đúng là 3,4.
Câu 10. Chọn đáp án B.
Nhận xét: sau 1 thế hệ, ta có tỉ lệ:
AA tăng mạnh: 0,36  0,45
Aa giảm nhẹ: 0,48  0,475
aa giảm mạnh: 0,16  0,075
Nhiều khả năng, nguyên nhân của sự biến động này là do: yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) gây ra.
Câu 11. Chọn đáp án D.
Lưới thức ăn trên có các chuỗi thức ăn là:
+ Thực vật  Cào cào Chim sâu Mèo rừng.
+ Thực vật  Thỏ  Báo.
+ Thực vật  Thỏ  Mèo rừng.
+ Thực vật  Nai  Báo
Các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là cào cào, thỏ và nai ( hay còn gọi là sinh vật tiêu thụ bậc 1)
Câu 12. Chọn đáp án B.
F1: dị hợp tất cả các cặp gen
F1 tự thụ phấn
F2 có 9 kiểu hình
Như vậy có 4 cặp gen tương tác cộng gộp qui định chiều cao
F1  F1: AaBbDdEe  AaBbDdEe
Cây thấp nhất cao 70cm
Cây chiếm tỉ lệ nhiều nhất là cây có 4 alen trội trong kiểu gen – cao 110cm
110  70
Như vậy cứ 1 alen trội làm cây cao lên:  10cm
4
C84 35
Xác suất cây cao 110 cm ở F2 là 
28 128

Trang 14
Trang 339
Cây cao 110 cm mà khi tự thụ phấn cho chỉ duy nhất 1 kiểu hình cao 110cm nghĩa là cây có kiểu gen
thuần chủng.
Ta có kiểu gen là AABBddee và 5 hoán vị khác gồm aaBBDDee, aabbDDEE, AAbbddEE, aaBBddEE,
AAbbDDee.
4
1 3
Xác suất của cây loại này là    6 
4 128
Vậy xác suất để trong số các cây cao 110 cm, chọn ra được 1 cây tự thụ phấn cho đời con 100% cao
3
3
110cm là: 128   8,57%
35 35
128
Câu 13. Chọn đáp án A.
- So sánh dòng c và dòng a:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10
 Dòng c không thể thành dòng a
 Loại phương án B và D
- So sánh dòng c và dòng d:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10
 Dòng c thành dòng d do đột biến đảo đoạn 943
- So sánh dòng c và dòng b:
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10
Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Dòng c không thể thành dòng b
 Loại phương án C và chọn phương án A
Câu 14. Chọn đáp án C.
Các kết luận đúng: (2), (4)
Ở vùng nhiệt đới, quần xã thường phân thành 4-5 tầng: 2-3 tầng cây gỗ lớn, 1 tầng cây bụi thấp, 1 tầng cỏ
và dương xỉ.
Ở các khu hệ sinh học, sự phân tầng khác nhau do phụ thuộc vào nhiều yếu tố, mà trước hết là các yếu tố
vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, oxy, nguồn thức ăn…)
Câu 15. Chọn đáp án B.
Các đặc điểm (1), (2) có ở cả yếu tố ngẫu nhiên và CLTN
Đặc điểm (3) chỉ có ở CLTN
Đặc điểm (4), (5) chỉ có ở yếu tố ngẫu nhiên
Câu 16. Chọn đáp án A.
Câu 17. Chọn đáp án B.
(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự út O2, thí nghiệm C để
chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.  đúng
Trang 15
Trang 340
(2) Trong thí nhiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt  sai, dung dịch
Ca(OH)2 hấp thụ CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục  đúng
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm  sai
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động gây sai lệch kết quả của nhiệt độ môi trường
đúng.
Câu 18. Chọn đáp án B.
A sai vì bố mẹ đều khỏe mạnh nên không thể có kiểu gen đồng hợp tử về gen gây bệnh xơ nang (aa)
được.
B đúng vì để sinh ra con bị bệnh (aa) bố mẹ khỏe mạnh phải mang kiểu gen dị hợp tử (Aa)
1
Ta có: Aa  Aa  aa
4
1
Vậy xác suất đứa con bị bệnh là
4
C sai vì có một đứa trẻ bị mắc bệnh nên đứa trẻ đó mang kiểu gen aa. Do vậy, không phải tất cả con đều
có kiểu gen dị hợp tử (Aa).
D sai vì gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường nên tỉ lệ mắc bệnh ở con trai và con gái hoàn toàn như
nhau.
Câu 19. Chọn đáp án C.
- Xét sự quy định bệnh:
Ta có I1, I2 bình thường sinh con bệnh II6, 8 nên gen gây bệnh là gen lặn
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường >> a: bị bệnh
- Xét kiểu gen trong từng thế hệ ta có:
II6 bệnh có kiểu gen aa  Kiểu gen của I1, I2 dị hợp; tương tự II9, II10 mang kiểu gen Aa.
II8 và III13 có kiểu gen aa; III13 nhận a của II8 và 1 alen a của II7 mà II7 có kiểu hình bình thường nên
kiểu gen của II7 là Aa. III15 bị bệnh nên mang kiểu gen aa.
Các cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen với quy luật trên: I1, I2; II6,7,8,9,10: III13,15  1 sai vì có
6 người trong phả hẹ không xác định chính xác kiểu gen.
Người bị bệnh kiểu gen aa (đồng hợp)  2 đúng.
I3 hoặc I4 có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA hoặc cả hai đều mang kiểu gen dị hợp Aa vì sinh ra II10
mang kiểu gen Aa.
Số người có kiểu gen đồng hợp trội tối da: II5, 11,12, I3 hoặc I4 3 sai.
1 2
II9, II10 mang kiểu gen Aa nên sinh ra con II14 có khả năng mang thành phần kiểu gen AA : Aa
3 3
1 2  2 1 1
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III.13 – III.14:  AA : Aa   aa  aa   
3 3  3 2 3
1 1 1
Xác suất sinh con trai bệnh:    4 sai
3 2 6
Cặp vợ chồng I3, 4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kiểu Aa 5 sai.

Trang 16
Trang 341
Câu 20. Chọn đáp án D.
Với 2n = 12  có 6 cặp NST, trong đó:
+ 5 cặp NST không bị đột biến thể một, mỗi cặp chứa 2 alen có 3 kiểu gen chẳng hạn (AA, Aa, aa)
+ 1 cặp NST bị đột biến thể một, chứa 2 alen có 2 kiểu gen chẳng hạn (a, A)

+ Số tế bào thể một là C61  6 tế bào


Số loại KG có thể có là: 3  3  3  3  3  2  6  2916 kiểu gen.
Câu 21. Chọn đáp án C.
Quy ước A: Đỏ > a: trắng
P: AA × aa
F1: Aa
Lấy F1 lai hoa trắng P
Ta có: Aa × aa
1 1
Fa: Aa : aa
2 2
1 1  1 1 
Cho Fa tạp giao ta có  Aa : aa    Aa : aa 
2 2  2 2 
1 6 9
 F2 : AA : Aa : aa
16 16 16
1 6
Vậy trong tổng số hoa đỏ: AA  ; Aa 
7 7
Để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng
(6,25%)
1 1 1
Ta có: 6,25% (aa) =   Aa Aa
4 4 4
Vậy theo đề bài ta phải chọn được 1 cây Aa và 3 cây AA
3
6 1 24
Xác suất để chọn 4 cây hoa đỏ thỏa yêu cầu đề bài là:     C41 
7 7 2401
Câu 22. Chọn đáp án B.
Quy ước:
B-D-: đỏ
B-dd: trắng; bbD-: vàng; bbdd: trắng
Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 tổ hợp nếu các cặp gen phân ly độc lập phải có 64 tổ hợp mới đúng do đó có sự
liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.
aB aD
- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành D  hoặc B  nên F1 phải có kiểu
a a
gen dị hợp chéo.
ab aD
- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành D  hoặc bb
ab a

Trang 17
Trang 342
Vậy F1 phải có kiểu gen dị hợp chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài.
Câu 23. Chọn đáp án C.
Chỉ có 4 đúng.
Gen của E.coli có cấu trúc không phân mảnh, còn gen của người có cấu trúc phân mảnh nên phải có cơ
chế hoàn thiện mARN. Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ không có cơ chế hoàn thiện mARN như ở sinh vật
nhân thực nên nếu sử dụng trực tiếp ADN trong hệ gen của người rồi chuyển vào E.coli, mARN tạo ra
không được hoàn thiện nên sẽ không tạo ra sản phẩm như mong muốn.
Câu 24. Chọn đáp án B.
Các biện pháp góp phần sử dụng tài nguyên rừng bền vững là: (2), (3), (4)
(1) sai, hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch sử, nếu thay
thế rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì dễ gây mất cân bằng hệ sinh
thái.
(5) sai, vì xây dựng nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng sẽ dẫn đến phải chặt bỏ rừng
đầu nguồn, có thể gây lũ lụt, xói mòn đất.
Câu 25. Chọn đáp án B.
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
2 H 2O  4 H   4e   O2
+ Giải phóng Oxi
+ Bù lại điện tử electron cho diệp lục a
+ Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH-, ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha
tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Câu 26. Chọn đáp án A.
Nhập cư và di cư giúp:
- Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
- Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
STUDY TIP
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể mình sang nơi sống mới.
- Mức độ xuất cư tăng cao khi quần thể đã cạn kiệt nguồn sống, nơi ở chật chội, cạnh tranh gay gắt trong
quần thể.
Câu 27. Chọn đáp án A.
2n = 16  8 cặp nhiễm sắc thể
Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến
+ 5 cặp nhiễm sắc thể bình thường giảm phân tạo 100% giao tử bình thường
+ 3 cặp nhiễm sắc thể (mỗi cặp NST mang 1 NST đột biến) giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ
1 1 1 1
  
2 2 2 8
 Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến:

Trang 18
Trang 343
1 1
100%    12,5%
8 8
Ta có: Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến + tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến =
100%.
 Tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến: 100% - 12,5% = 87.5%
Câu 28. Chọn đáp án B.
Để có 2 loại kiểu hình bắt buộc phép lai của 1 trong 2 kiểu gen phải có kiểu hình trội hoàn toàn hoặc lặn
hoàn toàn, dựa vào điều kiện này ta chọn được các phép lai phù hợp là 2,3,4,5,7.
Câu 29. Chọn đáp án C.
Các mối quan hệ cộng sinh là 1, 3, 6
- Cây nắp ấm bắt chim sẻ thuộc quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
- Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ hợp tác.
- Chim mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ hợp tác
- Cây tầm gửi trên thân cây gỗ là mối quan hệ kí sinh.
Câu 30. Chọn đáp án B.
Vì (2), (5), (7) và (8) sai.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN có thể xảy ra trong nhân và cả trong tế bào chất (ADN
của ti thể, lục lạp)
(5) Quá trình cắt intron và nối exon để tạo ra mARN trường thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong
nhân tế bào.
(7) sai, ribosome trượt từ đầu tới cuối mRNA để tạo ra 1 polypeptit hoàn chỉnh.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài vùng mã hóa của gen tương ứng. Gen còn
có vùng điều hòa và vùng kết thúc nên chiều dài của mARN sơ khai chắc chắn không bằng chiều dài của
gen mã hóa mà chỉ bằng chiều dài vùng mã hóa của gen.
Câu 31. Chọn đáp án B.
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân sai
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.  đúng
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào  đúng
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn  sai, có 1 nhóm thú ăn cỏ có dạ dày đơn như
ngựa, thỏ.
Câu 32. Chọn đáp án D.
- Xét bệnh điếc:
Bên vợ: có người em gái bị điếc bẩm sinh (aa), bố mẹ vợ bình thường sẽ đều có kiểu gen Aa.
Do đó, người vợ sẽ có thể mang kiểu gen Aa hoặc AA. Thành phần kiểu gen của người vợ:
1 2 1 2
AA : Aa Tỉ lệ giao tử: a : A
3 3 3 3
Bên chồng: người mẹ bị điếc bẩm sinh (aa), người chồng bình thường nên suy ra người chồng mang kiểu
gen Aa.
1 2   1 2  1 1 
P :  AA : Aa   Aa   a : A   A : a 
3 3   3 3  2 2 

Trang 19
Trang 344
1 1 5
Xác xuất để hai vợ chồng sinh ra đứa con không bị bệnh: 1   
3 2 6
- Xét bệnh mù màu:
Bên vợ: người anh trai bị mù màu (XmY)  người mẹ bình thường mang kiểu gen XMXm (người anh trai
nhận Xm từ mẹ)
Phép lai: XMXm × XMY
1 M M 1 M m 1 M 1 m
 X X : X X : X Y: X Y
4 4 4 4
Người vợ có thành phần kiểu gen:
1 M M 1 M m
X X : X X
2 2
Người chồng có kiểu gen XMY.
1 1 
P :  X M X M : X M X m  X MY
2 2 
3 1  1 1 
  X M : X m  X M : Y 
4 4  2 2 
Xác suất cặp vợ chồng sinh con đầu lòng là con gái và không mắc cả 2 bệnh trên là:
3 1 1 1 5 5
       41, 7%
 4 2 4 2  6 12
Câu 33. Chọn đáp án A.
(1) đúng vì 3 gen mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
(2) sai vì 3 gen có chung 1 vùng điều hòa, gồm vùng P và vùng O
(3) đúng vì các gen này đều trên cùng 1 phân tử ADN vùng nhân nên có số lần nhân đôi bằng nhau, cùng
trong 1 operon nên luôn được phiên mã đồng thời.
(4) đúng vì SV nhân sơ không có màng nhân nên mọi hoạt động di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) sai vì 3 gen khi được phiên mã chỉ tạo ra 1 phân tử mARN chung.
Câu 34. Chọn đáp án B.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb; aaB- và aabb: hoa trắng
P: ♂ AaBbDd ×♀ aabbDd
1 1 1
Hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ:  
2 2 4
1 3
Hoa trắng chiếm tỉ lệ là: 1  
4 4
3 3 9
Đời con có kiểu hình giống mẹ có dạng hoa trắng, thân thấp chiếm tỉ lệ là:  
4 4 16
Vậy 1 sai.
1 1 1 1
Đời con có kiểu gen AabbDD chiếm tỉ lệ là:   
2 2 4 16

Trang 20
Trang 345
Vậy 2 đúng.
3 1 3
Đời con có kiểu hình hoa trắng, thân cao mang chiếm tỉ lệ là:  
4 4 16
Vậy 3 sai.
1 3 3
Đời con có kiểu hình giống bố (A-B-D-) chiếm tỉ lệ là:  
4 4 16
3 13
Đời con có kiểu hình khác bố chiếm tỉ lệ là: 1  
16 16
Vậy 4 đúng.
STUDY TIP
Các em lưu ý khác kiểu hình ở bố có thể khác về 1 tính trạng hoặc khác cả hai tính trạng.
Câu 35. Chọn đáp án B.
Gen B: A + G = 1200; A = 3G
 A = T = 900; G = X = 300
Theo đề bài: Gen B bị đột biến thành alen b, alen b có chiều dài không đổi nhưng số lượng liên kết hidro
giảm 1 liên kết. Từ đó, ta suy ra đột biến điểm xảy ra chính là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp
A-T. Do đó, alen b có A = T = 901; G = X = 299.
Tổng số liên kết hidro của alen b = 2A + 3G = 2×901 + 3×299 = 2699 liên kết.
Vậy 1, 2, 4 sai; 3, 5 đúng.
Câu 36. Chọn đáp án C.
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng
tính trạng như thế nào.
- Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn: thẳng = 9:7 vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương
tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường.
F1: AaBb × AaBb
Quy ước: A-B-: lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng
- Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn  gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố
không đồng đều ở hai giới. Vậy F1: XDXd × XDY.
Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY × các chuột cái có kiểu hình lông
1 1
xoăn, tai dài ( A  B  X D X D : A  B  X D X d )
2 2
4 2 2 1
A-B- gồm: AaBb : AABb : AaBB : AABB
9 9 9 9
Cái: A-B- × đực: A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen
AaBb.
4 4
Ta có: AaBb  AaBb
9 9

Trang 21
Trang 346
4 4 1 1 1
 aabb     
9 9 4 4 81
1 D D 1 D d  1 d 1 d 1
 X X : X X  X Y  X X  X  X 
d d d

2 2  2 4 8
1 1 1
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ:  
81 8 648
Câu 37. Chọn đáp án A.
Chuột có 3 NST 21 là do giao tử bình thường kết hợp giao tử có 2 NST 21
 Có thể nhận 2 NST 21 từ trứng của mẹ hoặc từ tinh trùng của bố. 1, 2 sai
Ý 4 sai vì chuột này khi sinh chỉ có thể tạo ra 50% chuột con có 3 NST số 21.
Vậy chỉ có 1 kết luận chắc chắn đúng: (3)
Câu 38. Chọn đáp án B.
Ý 1 đúng.
Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
Ý 4 đúng.
Ý 5 đúng.
Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà
còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và
tỉ lệ đực/cái của quần thể.
Ý 7 đúng
Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.
Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Quần thể tăng trưởng thực tế
- Điều kiện môi trường không bị giới hạn, hoàn - Điều kiện môi trường bị giới hạn, không hoàn
toàn thuận lợi toàn thuận lợi
- Đường cong tăng trưởng hình chữ J. - Đường cong tăng trưởng hình chữ S.
Câu 39. Chọn đáp án D.
(1) sai vì quá trình tự thụ không làm thay đổi tần số alen.
(2) đúng vì ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho tiến hóa và chọn giống
(3) sai vì nếu đã đúng điều kiện nghiệm đúng trong định luật Hacdi – Vanbec, thì quần thể sẽ cân bằng di
truyền mãi mãi.
(4) sai vì quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
(5) đúng vì quá trình ngẫu phối tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.
(6) sai vì từ số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì không thể suy ra tần số alen của quần thể. Ví dụ như
trường hợp gen đa alen (nhóm máu) phải yêu cầu phải biết được số lượng cá thể của mỗi kiểu hình, tính
trội – lặn…
Câu 40. Chọn đáp án D.
Những đặc điểm có thể có của một quần thể là: 2; 4

Trang 22
Trang 347
- 1 sai vì các cá thể phải cùng loài mới được coi là 1 quần thể sinh vật.
- 3 sai vì các cá thể cùng loài phải phân bổ ở cùng 1 không gian, có khả năng tạo thế hệ tiếp theo mới là
quần thể.
- 5 sai vì các cá thể có kiểu gen giống nhau – có thể là cùng 1 giới nên không sinh sản được.
- 6 sai vì nếu bị giới hạn bởi chướng ngại địa lý không thể gặp nhau thì chúng không được coi là quần
thể.
- 7 sai vì không phải tất cả đều thích nghi được, sẽ có những cá thể bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.

Trang 23
Trang 348
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 09 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 19
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Trong điều kiện không xảy ra đột biến:
1. Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2. Cặp NST giới tính ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3. Cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4. Gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú.
5. Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 2. Biết rằng trong quá tình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể
mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm
phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai
hai cá thể ♀ AaBb x ♀ AABb. Có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Số cá thể có kiểu gen ABb và AAaBb chiếm tỉ lệ bằng nhau.
2. Số cá thể có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ 2,5%.
3. Có tất cả 2 kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gen (A, a) và (B, b) trội lặn hoàn toàn.
4. Có tất cả 32 kiểu gen ở đời con.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa  Chuột đồng  Rắn hổ mang  Diều hâu
Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1
B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất.
C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.
D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3
Câu 4. Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm
phân.

Xét các khẳng định sau đây:


1. Sau khi kết thúc phân bào, số loại tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số loại tế bào con sinh
ra từ tế bào 2.
2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
3. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB.
4. Nếu giảm phân bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau.
5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột
biến lệch bội.

Trang 1
Trang 349
6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các
tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 5. Cho các thông tin sau:
1. mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp làm mạch khuôn để tổng hợp protein.
2. Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã kết thúc.
3. Nhờ 1 enzyme đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
4. mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau tạo thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. 2 và 4 B. 1 và 4 C. 3 và 4 D. 2 và 3
Câu 6. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
DE DE
biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀ AaBb  ♀ Aabb thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính
de de
trạng ở đời con là 26,25%. Cho các phát biểu sau:
1. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là 11,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 23,25%.
3. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội là 98,5%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 87%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7. Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm
sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể
theo sơ đồ bên. Các alen đột biến lặn a và b không tạo được
các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội
hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B
thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa
thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ
thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả
năng sau đây?
(1) Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
(2) Chỉ bị bệnh H.
(3) Chỉ bị bệnh G.
(4) Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 8. Trong các quá trình tiến hóa, để một hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi được,
thì ngoài việc nó nhất thiết phải có những phân tử có khả năng tự tái bản, thì còn cần năng lượng và hệ
thống sinh sản. Thành phần tế bào nào dưới đây nhiều khả năng hơn cả cần có trước tiên để có thể tạo ra
một hệ thống sinh học có thể tự sinh sôi?
A. Các enzyme B. Màng sinh chất C. Ty thể D. Ribosome
Câu 9. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) aabbDd  AaBBdd. (2) AaBbDd  aabbDd.
(3) AabbDd  aaBbdd. (4) aaBbDD  aabbDd.
(5) AabbDD  aaBbDd. (6) AABbdd  AabbDd.
(7) AabbDD  AabbDd. (8) AABbDd  Aabbdd.

Trang 2
Trang 350
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 10. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở
các thế hệ như sau:
 : 0, 20 AA  0,30 Aa  0,50aa  1 F1 : 0,30 AA  0, 25Aa  0, 45aa  1
F2 : 0, 40 AA  0, 20 Aa  0, 40aa  1 F3 : 0,55AA  0,15Aa  0,30aa  1
F4 : 0, 75AA  0,10 Aa  0,15aa  1
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với
quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ đần.
Câu 11. Tại sao cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm?
A. Ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu.
B. Độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hóa, nito tồn tại ở dạng khó sử dụng.
C. Ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu.
D. Ở môi trường kiềm các cation NH 4 , K  ,... bị chuyển sang dạng oxit, cây không sử dụng được.
Câu 12. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh
tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước
sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân
bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 13. Khi đề cập đến mối liên quan giữa nước và quá trình hô hấp. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.
2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ
với quá trình hô hấp.
3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.
Phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 14. Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen quy định (A, a và B, b). Khi
cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu
gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình
là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông
trắng. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Kiểu gen con đực F1 là AaX BY hoặc BbX AY .
(2) Kiểu gen con cái F1 là AaX BY b hoặc BbX A X a .
Trang 3
Trang 351
4
(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là .
9
(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 15. Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo
Neanderthalensis, số phát biểu đúng là:
1. Sống thành bộ lạc.
2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
3. Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.
4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành đao nhọn, rìu mũi nhọn.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16. Cho nội dung sau về HIV-AIDS:
(1) HIV- AIDS là bệnh do virút gây ra.
(2) HIV- AIDS có ba con đường lan truyền: đường máu, đường tình dục, đường từ mẹ sang con.
(3) HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường máu.
(4) Bệnh HIV có 2 giai đoạn : sơ nhiễm (thời kì cửa sổ) và giai đoạn AIDS.
(5) Người bị HIV thường chết do virút HIV làm mất sức đề kháng, sụt cân, sốt, lở loét toàn thân.
(6) Hiện nay, HIV đã trở thành căn bệnh thế kỉ chưa có thuốc đặc trị và đang đe dọa tính mạng nhân
loại.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17. Câu 17: Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã:
1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào.
2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều .
3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza.
4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay.
5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia
trực tiếp của ADN.
6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn
với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
7. Riboxom được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia vào tổng hợp bất cứ loại protein
nào.
Những phát biểu đúng là:
A. 2, 3, 5, 6, 7 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5, 7 D. 2, 3, 4, 6, 7
Câu 18. Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như
sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80
tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số
lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là :
A. A=102; U=771; G=355; X=260 B. A=770; U=100; G=260; X=355

Trang 4
Trang 352
C. A=772; U=103; G=260; X=356 D. A=103; U=772; G=356; X=260
Câu 19. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzyme khác nhau cùng
tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây
hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 .
Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ
(2) Ở F2 , kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất
(3) Trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là
78,57%
(4) Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 20. Ở một loài thực vật, có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa : hoa đỏ, hoa vàng và hoa
trắng. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau:
P Thuần chủng F1 F2 (khi F1 tự thụ phấn)
Đỏ  vàng 100% đỏ 72 đỏ : 24 vàng
Đỏ  Trắng 100% đỏ 146 đỏ : 48 vàng : 65 trắng
Vàng  Trắng 100% vàng 63 vàng : 20 trắng
Kiểu gen của các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng lần lượt là:
A. aaBB, AAbb và aabb B. AABB, AAbb và aaB
C. AABB, AAbb và aabb D. AABB, aaBB và aabb
Câu 21. Trong các phát biểu sau:
(1). Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn.
(2). Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa.
(3). Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các tế bào.
(4). Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
(5). Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở ?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 22. Cho các phương pháp tạo giống sau:
1. Cấy truyền phôi; 2. Nhân bản vô tính; 3. Công nghệ gen;
4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm; 5. Dung hợp tế bào trần.
Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là:
A. 1, 2, 4 B. 1, 2 C. 2, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5
Câu 23. Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu
hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có

Trang 5
Trang 353
tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt
trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen
chi phối. Cho các kết luận như sau:
1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24. Cho các nhận định sau:
1. Sau khi thu hoạch lúa, người nông dân tiến hành phun hóa chất, tiêu độc khử trùng loại trừ triệt
để mầm bệnh, sau đó mới tiến hành gieo trồng lúa lại là diễn thế nguyên sinh.
2. Tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế nguyên sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
3. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã chỉ là nhân tố quan trọng làm biến đổi quần xã
sinh vật, diễn thế sinh thái xảy ra chủ yếu do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh.
4. Dù cho nhóm loài ưu thế có hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống nhưng không có loài
nào có khả năng cạnh tranh với nó.
5. Nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai
thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
6. Rừng thứ sinh thường có hiệu quả kinh tế thấp hơn rừng nguyên sinh.
Những nhận định sai là:
A. 1, 2, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 6
Câu 25. Trong vườn cây có múi, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non nhờ vậy rệp
lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta thường thả kiến đỏ vào sống vì
kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:
1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có múi là cạnh tranh khác loài.
2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là hội sinh.
3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức ăn.
4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.
Những nhận định sai là:
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 26. Ở người xét các bệnh và hội chứng sau đây:
(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (2) Bệnh pheninketo niệu
(3) Hội chứng Đao (4) Bệnh mù màu đỏ và màu lục
(5) Bệnh máu khó đông (6) Bệnh bạch tạng
(7) Hội chứng Claiphento (8) Hội chứng tiếng mèo kêu
Có mấy hội chứng liên quan đến đột biến gen?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27. Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng:
Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn
với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số
1
alen gây bệnh M là , sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và
10
Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh
M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không
Trang 6
Trang 354
xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết,
trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.
(2) Xác suất sinh cơn thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 5/11.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 28. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền
Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không
đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra
người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 29. Biểu đồ dưới đâu ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh
bình thường trong vòng 5 giờ:

Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml.
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C.
III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 30. Đặc điểm khí hậu và thực vật điển hình ở kỉ Cacbon thuộc đại Cổ sinh là:
A. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; xuất hiện dương xỉ, thực vật có hạt phát triển mạnh.
B. Đầu kỉ khô lạnh, cuối kỉ nóng ẩm; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
C. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; đương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
D. Đầu kỉ nóng ẩm, cuối kỉ khô lạnh; dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hoa.
Câu 31. Đồ thị đưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và
mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ
giữa hai quần thể này?
A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số
lượng của thỏ
B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị
nhiễm độc bằng thỏ
C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo
rừng
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

Trang 7
Trang 355
Câu 32. Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào
A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (5) C. (2), (4), (5) D. (1), (3), (4)
Câu 33. Hình vẽ bên mô tả dạ dày của một nhóm động vật
ăn cỏ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Đây là loại đạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài
động vật ăn cỏ
II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp
tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ.
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên
miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCl giúp phân
giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 34. Ở hệ sinh thái dưới nước, quần thể thực vật phù du dư thừa để cung cấp thức ăn cho quần thể
giáp xác. Cho các nhận xét dưới đây:
1. Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
2. Sinh khối của giáp xác lớn hơn thực vật phù du.
3. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
4. Hệ sinh thái này là hệ sinh thái kém ổn định.
5. Số lượng cá thể của quần thể thực vật phù du lớn hơn so với quần thể giáp xác.
6. Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
7. Tháp số lượng của hệ sinh thái này có dạng chuẩn.
8. Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ còn tháp số lượng và sinh khối
có dạng ngược lại.
Nhận xét đúng là:
A. 1, 2, 3, 8 B. 2, 3, 4, 6 C. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 D. 2, 3, 5, 7
Câu 35. Vai trò của việc nghiên cứu giới hạn sinh thái là:
1. Tạo điều kiện tối thuận cho vật nuôi, cây trồng về mỗi nhân tố sinh thái.
2. Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Do vậy trong công tác nuôi
trồng, ta không phải bận tâm đến khu phân bố.
3. Khi biết được giới hạn sinh thái từng loài đối với mỗi nhân tố sinh thái, ta phân bố chúng một
cách hợp lí. Điều này còn có ý nghĩa trong công tác di nhập vật nuôi, cây trồng.
4. Nên giữ môi trường ở giới hạn dưới hoặc giới hạn trên để sinh vật khỏi bị chết.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 36. Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào:
A. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá
B. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
C. Sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha sáng và pha tối
D. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
Câu 37. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng đi truyền liên kết với nhau.

Trang 8
Trang 356
(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật đi truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính
trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Cho các phát biểu về hình ảnh bên, có bao nhiêu phát biểu sau
đây là không đúng?
(1) Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn
để tạo ra các hợp chất hữu cơ chứa gốc amin.
(2) Vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và đa số các vi
khuẩn sống tự do trong đất có khả năng cố định Nitơ.
(3) Nitrat được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang
hóa), hóa học và sinh học, trong đó con đường hóa học là quan trọng
nhất.
(4) Nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất Nitơ để giải phóng
muối amôn trong đất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp
nhiều hơn  tăng năng suất cây trồng.
B. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất  hạn chế mất nước, tăng độ ẩm  giảm thoái hóa các chất hữu cơ
trong đất.
C. Làm tăng cường độ quang hợp  tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây  tăng năng suất cây.
D. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp.
Câu 40. Cho các loài sinh vật sau:
(1) Cây bàng.
(2) Cây cọ.
(3) Vi khuẩn phi lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn màu tía, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(5) Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn hóa tự dưỡng.
(6) Vi khuẩn lam, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là sinh vật tự dưỡng trong quần xã?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Trang 9
Trang 357
ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. C 4. A 5. D 6. A 7. B 8.B 9. B 10. D
11. A 12. B 13. D 14. D 15. A 16. B 17. D 18.D 19. D 20. C
21. C 22. A 23. B 24. B 25. D 26. D 27. D 28. B 29. C 30. C
31. B 32. D 33. B 34. D 35. A 36. C 37. B 38. B 39. C 40. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
1. Sai nếu như giới cái có bộ NST XO thì cặp NST giới tính không thể tồn tại thành cặp tương đồng.
2. Đúng vì trên vùng tương đồng cặp NST giới tính tương tự như NST thường nên trên vùng tương
đồng NST cũng tồn tại thành từng cặp alen.
3. Sai vì gen quy định tính trạng thường có thể nằm trên cả vùng tương đồng và vùng không tương
đồng nên xảy ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
4. Sai NST Y chỉ có ở giới đực thuộc động vật có vú nên sẽ không được truyền cho giới cái.
5. Đúng.
Vậy có 2 ý đúng.
STUDY TIP
- Gen quy định tính trạng chỉ có trên NST X mà không có trên Y nên cá thể đực chỉ cần có 1 alen lặn nằm
trên X là đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.
+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.
+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.
Câu 2. Chọn đáp án C
P: ♀ AaBb  ♀ AABb. Trong quá tình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm
sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua
giảm phân, cơ thể đực có thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.
0,9
Trong đó: A  a   0, 45
2
0,1
Aa  O   0, 05
2
Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0, 05.1.0,5  0, 025
Số cá thể có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: 0, 05.1.0,5  0, 025
Vậy 1, 2 đúng.
P: ♀ AaBb  ♀ AABb
GP : (A, a Aa, O)(B, b)  A(B, b)
F1 : A  ( B  : bb)  (AA, Aa, AAa, A)(BB, Bb, bb)
Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu cặp (A, a), (B, b) trội lặn hoàn toán. 3 đúng.
Có tất cả 4.3 = 12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.
Câu 3. Chọn đáp án C
A sai vì chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1 đồng thời là bậc dinh dưỡng bậc 2.
B sai vì năng lượng tích lũy trong quần thể lúa mới là cao nhất.
C đúng vì khi giảm số lượng diều hâu thì số lượng rắn sẽ tăng nên khiến số lượng chuột đồng giảm.
D sai vì rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 2.
Câu 4. Chọn đáp án A
Trang 10
Trang 358
Khi nhìn vào hình chúng ta thấy:
- Số lượng NST ở tế bào 1 nhiều hơn tế bào 2.
- Các NST kép (2n) ở tế bào 1 xếp thành 2 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào 1
đang thực hiện phân bào ở giai đoạn kì giữa giảm phân I.
- Các NST kép (n) ở tế bào 2 xếp thành 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào này
đang trải qua quá trình kì giữa giảm phân 2.
1. đúng vì sau giảm phân I tế bào 1 có thể tạo ra các loại tế bào AABB, aabb. Còn sau giảm phân 2 tế bào
2 chỉ tạo ra loại tế bào aB.
2. sai vì tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II.
3. sai vì giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB, ab.
4. đúng vì với tế bào 1 sau hai lần giảm phân sẽ tạo ra các tế bào con mang n NST và tế bào 2 sau 1 lần
giảm phân sẽ tạo ra tế bào con mang bộ NST n.
5. đúng vì khi đó có thể tạo ra các giao tử aaB, GB.
6. sai vì nếu A, a cùng đi về 1 phía sẽ tạo ra giao tử mang Aa và O.
Câu 5. Chọn đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.
Câu 6. Chọn đáp án
DE DE
P: ♀ AaBb  ♀ Aabb
de de
 AaBb  Aabb  (0, 75 A : 0, 25aa )(0,5 Bb : 0,5bb)
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.
Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng ở đời con là 26,25%
0, 2625
 A  B  D  E   0, 2625  D  E    0, 7
0, 75.0,5
ddee  D  E  0,5  0, 7  0,5  0, 2
D  ee  ddE   0, 25  ddee  0, 05
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:
A  bbddee  0, 2.0, 75.0,5  0, 075
aaB  ddee  0, 25.0,5.0, 2  0, 025
aabbD  ee  aabbddE   0, 25.0,5.0, 05  0, 00625
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là: 0, 075  0, 025  0, 00625.2  0,1125
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thể mang các kiểu gen sau:
A  B  ddee  0, 75.0,5.0, 2  0, 075
aaB D ee  0, 25.0,5.0, 05  0, 00625
aabbD E  , 25.0,5.0, 7  0, 0875
A  bbddE   0, 75.0,5.0, 05  0, 01875
A  bbD  ee  0, 75.0,5.0, 05  0, 01875
aaB  ddE   0, 25.0,5.0, 05  0, 00625
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.
Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0, 25.0,5.0, 2  0, 025 .

Trang 11
Trang 359
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1  0, 025  0,975 . Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn
toàn. Vậy 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1  0, 025  0,1125  0,8625 . Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu
hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Câu 7. Chọn đáp án B
Một người đàn ông bị bệnh H (aa--) kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G (A-bb).
(1) đúng: Bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
Nếu bố (aa--), mẹ (Aabb hoặc AAbb) thì con có thể bị cả 2 bệnh (aa-b).
(2) sai: Bị bệnh H sẽ bị bệnh G vì không có chất B sẽ không có sản phẩm P..
(3) đúng: Nếu bố (aabb), mẹ (Aabb) thì có thể đẻ con chỉ bị bệnh G (A-bb).
(4) đúng: Nếu bố (aaBB), mẹ (Aabb) thì có thể đẻ con (A-B-), không bị đồng thời cả hai bệnh G và H.
Câu 8. Chọn đáp án B
Để 1 hệ thống sinh học ở dạng sơ khai nhất có thể sinh sôi thì ngoài việc phải có những phân tử có khả
năng tự tái bản thì nó còn cần 1 lớp màng bao bọc, có khả năng trao đổi các chất với môi trường Ví dụ
như ở giọt côaxecva, có các đặc tính sơ khai của sự sống, nó có lớp lipit bao bọc bên ngoài.
Câu 9. Chọn đáp án
1. aabbDd  AaBBdd= (aax Aa)(bbxBB)(Dd  dd) =(1Aa: laa)( Bb)(1Dd :1 dd)
5. AabbDD  aaBbDd= (aax Aa)(bbxBb)(DD  Dd) = (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)
6. AABbdd  AabbDd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd  dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
8. AABbDd  Aabbdd= (AAx Aa)(bbxBb) (Dd  dd) = (A-) (1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)
Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).
Câu 10. Chọn đáp án D
Qua các thế hệ chúng ta sẽ thấy tần số alen thay đổi theo hướng tăng dần tần số alen A và giảm tần số
alen a. Đồng thời có sự loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Do vậy, tác động chọn lọc tự nhiên
đang loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn.
Câu 11. Chọn đáp án
Cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm vì ở môi trường này chất khoáng bị chuyển sang dạng khó tiêu.
Câu 12. Chọn đáp án
Các kết luận đúng là: (1) (4) (6).
1. đúng vì cấu trúc tuổi của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể và có phụ thuộc
vào môi trường nên có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
2. sai, không thể dựa vào cấu trúc tuổi để xác định kiểu gen của quần thể.
3. sai, cấu trúc tuổi không phản ánh tỉ lệ đực : cái. Tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần
thể nên tỉ lệ giới tính đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
4. đúng.
5. sai, một số loài sinh vật không được chia nhóm như thế vậy. Ví dụ như quần thể vi khuẩn : không có
nhóm tuổi sau sinh sản vì sau khi phân chia (sinh sản) thì từ 1 vi khuẩn (tế bào) mẹ đã tạo ra 2 vi khuẩn
con.
6. đúng vì tuổi thọ của quần thể càng cao và vùng phân bố chứa nhiều điều kiện sống thuận lợi thì cấu
trúc tuổi của quần thể càng phức tạp.
STUDY TIP

Trang 12
Trang 360
- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh
sản, nhóm tuổi sau sinh sản.
- Ngoài ra, người ta còn phân chia cấu trúc tuổi thành tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái và tuổi quần thể.
- Tuổi thọ sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
- Tuổi thọ sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.
- Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
Nhân tố ảnh hưởng đến các nhóm tuổi
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống
của môi trường.
- Khi nguồn sống từ môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh... các cá thể non và
già bị chết nhiều hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ
đó kích thước quần thể tăng lên.
- Ngoài ra, nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh
sản tập tính di cư,..
Câu 13. Chọn đáp án D
Nước:
- Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp nên ý 3 sai.
- Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ (hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.
- Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.
Câu 14. Chọn đáp án D
P: đực lông hung  cái lông trắng
F1 100% lông hung
F1  F1 :
F2 : Đực: 37,5% hung: 12,5% trắng  6 hung : 2 trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng  3 hung : 5 trắng
Do F2 có 16 tổ hợp lai
F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp 2 cặp gen.
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau nên ta có:
Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1: Cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
P : AAX BY  aaX b X b
F1 : AaX b Y : AaX B X b
F2 : 3 A  X BY : 3 A  X bY :1aaX BY :1aaX bY
3 A  X B X b : 3 A  X bY b :1aaX BY b :1aaX bY b
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 5
Vậy ta loại trường hợp này
TH2: Cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X, Y

Trang 13
Trang 361
P : AAX BY B  aaX b X b
F1 : AaX b Y B : AaX B X b
F2 : 3 A  X BY B : 3 A  X bY B :1aaX BY B :1aaX bY B
3 A  X B X b : 3 A  X bY b :1aaX BY b :1aaX bY b
Ta có Giới đực: 6A-B- : 2aaB-
Giới cái: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung quy định
Lông hung F2  lông hung F2
(3A  X B Y B : 3A  X b Y B )  (3A  X B Y b )
Xét cặp NST thường: (1AA: 2Aa)  (1AA : 2Aa)
1 1 8
Đời con: A  1  . 
3 3 9
Xét cặp NST thường: (1X B Y B :1X b Y B )  X B X b
1
Đời con: giới đực: B
2
8 1 4
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm:  
9 2 9
Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3).
Câu 15. Chọn đáp án A
Chọn (3), (4).
Câu (1) sai vì người H. Nêanderthalensis mới chỉ sống thành đàn trong hang khoảng từ 50-100 người
chưa có đời sống bộ lạc.
Câu (2) sai vì người Nêanderthalensis mới chỉ bước đầu có lối sống văn hóa. Chỉ tới giai đoạn của
người hiện đại Homo Sapiens mới có nên văn hóa phức tạp và có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.
Các đặc điểm của người H. Nêanderthalensis là sống thành đàn trong hang, biết dùng lửa thông thạo,
biết săn bắn động vật. Họ đã tạo được công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành đao nhọn, rìu mũi nhọn.
Câu 16. Chọn đáp án
(1) Đúng.
(2) Đúng
(3) Sai, HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường tình dục.
(4) Sai, bệnh HIV có 4 giai đoạn: sơ nhiễm, nhiễm HIV không triệu chứng, cận AIDS và AIDS.
(5) Sai, người bị HIV thường chết do bị các vi sinh vật khác tấn công do suy giảm miễn dịch.
(6) Đúng.
Một số thông tin về HIV-AIDS:
- Bệnh AIDS được gây nên bởi virus HIV.
- Quá trình lây nhiễm của virut bắt đầu khi nó xâm nhập vào tế bào người.
- Trong tương lai không xa HIV có thể chữa được.
STUDY TIP
Hạt virut gồm hai phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Virut
sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN. Sau đó, nhờ enzim này từ mạch ADN
vừa tổng hợp được dùng làm khuôn để tạo mạch ADN thứ hai. Phân tử ADN mạch kép được tạo ra sẽ xen

Trang 14
Trang 362
vào ADN tế bào chủ nhờ enzim xen. Từ đây, ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen của người.

Câu 17. Chọn đáp án D


- Các ý đúng là 2, 3, 4, 6, 7.
- Ý 1 Sai, quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở tế bào chất.
- Ý 5 Sai, ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã.
Câu 18. Chọn đáp án D
Cứ mỗi axit amin được mã hóa bằng 1 mã bộ ba, để tính được tổng số nucleotit chúng ta cần tính tổng
số nucleotit tạo nên các axit amin cấu tạo nên protein hoàn chỉnh và axit amin mở đầu, mã kết thúc.
Tổng số nucleotit của mARN là: (50  70  80  90  100  105)  3  6  1491
Trên phân tử mARN này mã hóa:
50 xerin  50  (2U  1X )
90 cystein  90  (2U  1G )
70 prolin  70  3X
100 tyrosin  100  (1A  2 U)
80 tryptophan  80  (1U  2 G)
105 leucin  105  (2 U  1G)
Và mã kết thúc : UAA , mã mở đầu : AUG
Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA
Vậy trên mARN có số lượng nu là:
A  100 A  2 A  1A  103
U  2  50U  80U  90  2U  100  2U  105  2U  1U  1U  772
G  80  2G  90G  105G  1G  356
X  70  3 X  50 X  260
Câu 19. Chọn đáp án D
P: AABBDD  aabbdd
F1 : AaBbDd
F1  F1 : AaBbDd x AaBbDd
F2 :
Số kiểu gen quy định hoa đỏ (A-B-D-) là: 2  2  2  8  (1) đúng.
Kiểu hình có kiểu gen quy định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd)  2  2  4
Do kiểu hình hoa trắng có số KG quy định là: 3  3  3  8  4  15  (2) đúng
3 3 3 27
Tỉ lệ hoa đỏ là:   
4 4 4 64
3 3 1 9
Tỉ lệ hoa vàng là:   
4 4 4 64
27 9 28
Tỉ lệ hoa trắng là: 1   
64 64 64
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp: (aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD)
 aa(BB+bb) (DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:
1 1 1 1 1 1 6
     
4 2 2 4 4 2 64

Trang 15
Trang 363
28 6 22
Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là  
64 64 64
22
 Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 64  78,57 %  (3) đúng
28
64
Hoa vàng F2 : (AA  Aa)(BB Bb) dd
Hoa vàng  hoa vàng:
F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D-  (4) đúng
Vậy cả 4 nhận định đều đúng.
Câu 20. Chọn đáp án C
Phép lai 2:
F1 : Đỏ tự thụ
 56,37% đỏ : 18,54% vàng : 25,09% trắng  56,25% : 18,75% : 25%
 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
F2 có 16 tổ hợp lai
 F1 cho 4 tổ hợp giao tử
 F1 : AaBb
 F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- :1aabb
 A-B- = đỏ A-bb = vàng aaB- =aabb= trắng
Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 3: 4 quy định
Vậy kiểu gen P2 : AABB  aabb
Phép lai 1:
F2 : 3 đỏ : 1 vàng  3 A-bb : 1A-bb
 F1 : AAbb  P3 : AABB  Aabb
Phép lai 3:
F2 : 3 vàng : 1 trắng  3 A-bb : 1aabb
 F1 : Aabb  P3 : AAbb  aabb
Câu 21. Chọn đáp án C
Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở:
(1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn
(2) Tốc độ chảy nhanh, máu đi được xa
(3) Điều hòa, phân phối máu đến các cơ quan nhanh
(4) Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao
Câu 22. Chọn đáp án A
1. Cấy truyền phôi: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con vật khác nhau, người ta cũng có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống
nhau.
2. Nhân bản vô tính: Đời con được sinh ra mang đặc điểm do truyền giống hệt nhau và giống với mẹ
cho nhân.
4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm: Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây
trồng có năng suất cao, chất lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định… Tạo ra thế hệ con
đồng loạt có kiểu gen giống nhau và giống với mẹ.
Trang 16
Trang 364
5. Dung hợp tế bào trần: Sự dung hợp tế bào trần xảy ra giữa các mô của cùng một loài hay của các
loài khác nhau, hoặc giữa các chi, bộ và họ để tạo giống mới.
STUDY TIP
Các tế bào lai có khả năng tái sinh thành cây lai xoma giống như cây lai hữu tính. Lai tế bào xoma đặc
biệt có ý nghĩa vì giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không
thể tạo ra được. Không tạo ra thế hệ con đồng nhất về kiểu gen.
Câu 23. Chọn đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới
tính X. Vậy 4 đúng.
P : X baY  X BA X BA
F1 :1X BA X ba :1X BAY
F1  F1 : X BA X ba :1X BAY  Ở F1 chỉ sảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F2 , XY: 2 loại hiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F1
2.50
Tần số hoán vị gen: f   20% . Vậy 3 đúng
2(200  50)
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
X BA X BA ; X BA X ba ; X bA X Ba ; X BAY ; X BA X bA ; X BA X Ba
Vậy 1 đúng
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen:
X Ba X Ba ; X Ba X ba ; X BaY
Vậy 6 sai.
Câu 24. Chọn đáp án B
- Ý 1 đúng vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Sau khi tiêu độc
khử trùng xem như trên môi trường đó chưa từng có sinh vật nào sinh sống.
- Ý 2 sai vì tùy vào điều kiện phát triển thuận lợi hay không mà diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên
quần xã tương đối ổn định hay quần xã suy thoái.
- Ý 3 sai vì những biến đổi của môi trường chỉ là nhân tố khởi động, còn quần xã sinh vật mới là động lực
chính cho quá trình diễn thế.
- Ý 4 sai, nếu nhóm loài ưu thế hoạt động mạnh mẽ làm thay đổi điều kiện sống thì nó sẽ tạo điều kiện
cho loài khác cạnh tranh thay thế.
- Ý 5 đúng, nhờ nghiên cứu diễn thế sinh thái, con người có thể chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và
khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên.
- Ý 6 đúng rừng nguyên sinh đa dạng sinh học và có hiệu quả kinh tế cao hơn rừng thứ sinh
Câu 25. Chọn đáp án D
- Ý 1 sai vì đó là quan hệ kí sinh
- Ý 2 sai vì đó là quan hệ hợp tác (không yêu cầu sự phụ thuộc, có hoặc không đều được).
- Ý 3 là ý đúng.
- Ý 4 sai vì chỉ có 2 loài đó là sâu và rệp cây!
Câu 26. Chọn đáp án D
Các bệnh liên quan đến đột biến gen là: 1, 2, 4, 5, 6
3, 7 liên quan đột biến lệch bội
8 liên quan đến đột biến cấu trúc NST.

Trang 17
Trang 365
Câu 27. Chọn đáp án D
Để giải quyết bài tập này tốt nhất ta vẽ sơ đồ phả hệ:

Từ phả hệ trên ta thấy, bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh nên bệnh do alen lặn quy định.
Quy ước: A: bình thường; a: bị bệnh.
81 18 1
- Quần thể mà Hà đến có CTDT là: AA : Aa : aa
100 100 100
9 2
 Xác suất kiểu gen của 1 người thuộc quần thể trên là AA : Aa
11 11
Hoa bình thường có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen Aa.
Vậy ta có:
Hoa  Hà
9 2
Aa AA : Aa
11 11
10 11 1
F: AA : Aa : aa
22 22 22
10 11
 Hiền bình thường nên có xác suất kiểu gen là AA : Aa
21 21
- Thắng có chị gái bị bệnh nhưng bố mẹ bình thường nên bố mẹ chắc chắn có kiểu gen Aa.
1 2
 Thắng có xác suất kiểu gen là AA : Aa
3 3
Vậy ta có:
Hiền  Thắng
10 11 1 2
AA : Aa AA : Aa
21 21 3 3
31 53 11
F: AA : Aa : aa
63 126 126
62 53
 Huyền bình thương có xác suất kiểu gen là AA : Aa
115 115
115 1 115
Xác suất sinh con trai thứ hai không bị bệnh M  . 
126 2 252
Xét từng ý ta có:
(1) ĐÚNG.
(2) ĐÚNG.
(3) Trong phả hệ trên thì Hùng và Thương bị bệnh chắc chắn có kiểu gen aa. Hoa, Thành và Thủy chắc
chắn có kiểu gen Aa. Vậy có 5 người biết chính xác kiểu gen ĐÚNG.

Trang 18
Trang 366
2
(4) Xác suất để Hà mang alen bệnh là  SAI.
11
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 28. Chọn đáp án B
Chỉ cần người mẹ bị bệnh LHON thì người con sẽ bị bệnh, không cần bắt buộc người bố cũng phải bị vì
bệnh này di truyền theo dòng mẹ.
Tất cả con dù nam hay nữ đều sẽ bị bệnh nếu mẹ bị bệnh.
Câu 29. Chọn đáp án C
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xi 1 mg/ml  đúng
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C  sai, ở thời điểm C, glucozo vẫn đang giảm.
Người này ăn cơm xong vào thời điểm D  sai, vì cần sau bữa ăn 1 khoảng thời gian thì lượng glucozo
mới bắt đầu tăng.
III. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E  đúng vì thời điểm đó, glucozo tăng cao trong
máu kích thích tiết ra insulin để chuyển hóa glucozo thành năng lượng cho tế bào sử dụng, từ đó giúp đưa
nồng độ glucozo trở về mức bình thường.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E  đúng vì thời điểm đó, glucozo tăng cao trong
máu kích thích tiết ra insulin để chuyển hóa glucozo thành năng lượng cho tế bào sử dụng, từ đó giúp đưa
nồng độ glucozo trở về mức bình thường.
STUDY TIP
Insulin là một hoocmon đo tuyến tụy tiết ra đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết lượng đường trong
máu. Nhiều tế bào trong cơ thể dựa vào insulin để lấy glucose từ máu tạo năng lượng.
Câu 30. Chọn đáp án C
Ở kỉ Cacbon, đầu kỉ ấm nóng, cuối kỉ khô lạnh. Dương xỉ phát triển mạnh, xuất hiện thực vật có hạt.
Lưỡng cư ngự trị và phát sinh bò sát.
Nhắc đến kỉ Cacbon là nhớ đến dương xỉ. Ở kỉ này không xuất hiện thực vật có hoa mà chỉ xuất hiện thực
vật có hạt.
Câu 31. Chọn đáp án B
Đồ thị biểu hiện sự kiểm soát lẫn nhau trong mối quan hệ vật ăn thịt con mồi.
Con mồi tăng số lượng  Vật ăn thịt tăng số lượng do có nguồn thức ăn đồi dào, và chính sự tăng số
lượng vật ăn thịt là nguyên nhân làm giảm số lượng con mồi. A đúng.
Số lượng con mồi thấp  thức ăn khan hiếm nên vật ăn thịt lại giảm  con mồi lại có điều kiện để tăng
số lượng.
Khi thức ăn bị nhiễm độc theo nguyên lí khuyếch đại thì nếu thỏ nhiễm độc thì mèo rừng bị nhiễm độc
nhiều hơn. B sai.
C đúng vì quần thể con mồi luôn có số lượng nhiều hơn vật ăn thịt.
STUDY TIP
Hiện tượng khuếch đại sinh học: là hiện tượng chất độc đã được tích luỹ ở một bậc đinh dưỡng sẽ được
khuyếch đại theo cấp số nhân khi nó chuyển qua các bậc dinh dưỡng thức ăn.
Câu 32. Chọn đáp án D
(1), (3), (4) là bằng chứng sinh học phân tử.
(2) là bằng chứng giải phẫu học so sánh.
(5) là bằng chứng tế bào học.
Câu 33. Chọn đáp án
I. Đây là loại dạ dày 4 ngăn đặc trưng cho tất cả các loài động vật ăn cỏ  đúng
Trang 19
Trang 367
II. Dạ dày cỏ là nơi có vi sinh vật sống cộng sinh, giúp tiêu hóa thức ăn xenlulôzơ  đúng
III. Dạ lá sách là nơi thức ăn được chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.  sai, dạ cỏ mới là nơi thức ăn được
chuẩn bị để ợ lên miệng nhai lại.
IV. Dạ múi khế là nơi có enzim pepsin và HCI giúp phân giải prôtêin từ cỏ và vi sinh vật.  đúng
Câu 34. Chọn đáp án D
1 sai vì tốc độ sinh sản của thực vật phù du nhanh hơn giáp xác. Do đó, dù thực vật phù du có sinh
khối nhỏ hơn giáp xác nhưng vì tốc độ sinh sản nhanh, tạo ra số lượng lớn cá thể thực vật phù du trong
thời gian ngắn cung cấp thức ăn cho giáp xác.
2 đúng, sinh khối của giáp xác lớn hơn thực vật phù du nên tháp sinh khối trở nên mất cân đối.
3 đúng vì tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn là đáy lớn đỉnh nhỏ với bất kì hệ sinh thái nào.
4 sai vì tuy sinh khối của thực vật phù du nhỏ hơn giáp xác nhưng với tốc độ sinh sản nhanh và chu kì
sống ngắn giúp thực vật phù du nhanh chóng sinh sôi cung cấp đủ thức ăn cho giáp xác nên hệ sinh thái ở
trạng thái ốn định.
5 đúng vì thực vật phù du sinh sản rất nhanh nên sẽ có số lượng cá thể lớn hơn quần thể giáp xác.
6 sai vì tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy nhỏ đỉnh lớn.
7 đúng vì tháp số lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ (dạng chuẩn).
8 sai vì tháp số lượng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ giống như tháp năng lượng.
Câu 35. Chọn đáp án A
- Ý 1 đúng vì sẽ xác định được các điều kiện tối ưu nhất, thích nghỉ nhất cho từng loại vật nuôi, cây trồng.
- Ý 2 sai vì việc định khu phân bố rất quan trọng trong nuôi trồng.
- Ý 3 đúng, có thể xác định được loài vật nào thích nghi hay không thích nghi với một vùng nào đó, giúp
cho việc phân bố chúng một cách hợp lí nhất.
- Ý 4 sai, ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới thì sinh vật đúng là không bị chết nhưng không nên giữ ở
mức đó vì nó sẽ kìm hãm sự phát triển của sinh vật, nên giữ ở khoảng thuận lợi.
Vậy 2 ý đúng là 1, 3.
Câu 36. Chọn đáp án C
Người ta phân biệt nhóm thực vật CAM, C4 chủ yếu dựa vào sự khác nhau về địa điểm diễn ra pha sáng
và pha tối.
Câu 37. Chọn đáp án B
(1) sai vì các tính trạng di truyền liên kết với nhau khi cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) sai vì khi gen bị đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên quy luật di truyền của tính trạng không
bị thay đổi.
(3) đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài do được quy định bởi
tính trạng được quy định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.
(4) sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen quy định. Tính trạng số lượng thường do nhiều cặp
gen tương tác cộng gộp quy định.
(5) đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên mối quan
hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi (ví dụ từ phân li độc lập chuyển sang di truyền liên kết do đột
biến chuyển đoạn).
Câu 38. Chọn đáp án B
(1) đúng. Thực vật hấp thu Nitơ chủ yếu dưới dạng nitrat và muối amôn.
(2) sai vì chỉ có vi khuẩn nốt sần sống cộng sinh với cây họ đậu và một số ít các vi khuẩn sống tự do trong
đất có khả năng cố định Nitơ.

Trang 20
Trang 368
(3) sai, nitrat có thể được hình thành bằng con đường vật lý (điện và quang hóa), hóa học và sinh học,
trong đó con đường sinh học là quan trọng nhất.
(4) đúng, nấm và vi khuẩn phân hủy các hợp chất chứa Nitơ để giải phóng muối amôn trong đất.
Câu 39. Chọn đáp án C
Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh sáng và
truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định CO2 tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện
lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây. Tăng
năng suất cây trồng.
Câu 40. Chọn đáp án D
Chọn các sinh vật (1), (2), (3), (4), (6).
Trong quần xã, sinh vật tự dưỡng là loài có khả năng tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời, tổng
hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản thông qua quá trình quang hợp, vậy tất cả các loài thực vật
đều là sinh vật tự dưỡng.
Theo định nghĩa, chỉ có vi sinh vật quang tự dưỡng được gọi là sinh vật tự dưỡng của quần xã.

Trang 21
Trang 369
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 10 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 20
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp
nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 2. Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với
cây có chiều cao 180cm được F1 . Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được
ở F2 , kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?
A. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao có 9 alen.
B. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình
thành tính trạng.
C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình
thành tính trạng.
D. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình
thành tính trạng.
Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

Trang 1/5
Trang 370
(1) AaBb  aabb (2) aaBb  AaBB (3) aaBb  aaBb (4) AABb  AaBb
(5) AaBb  AaBB (6) AaBb  aaBb (7) AAbb  aaBb (8) Aabb  aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 4. Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+, l+, m+. Ba
gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại
của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen
đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2 . Cho các
nhận xét sau:
(1). Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm.
(2). Tỉ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64.
(3). Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_.
(4). Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64.
(5). Tỉ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64.
(6). Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 5. Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:
(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.
(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong
quá trình sinh sản.
(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của
môi trường.
(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.
(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không
xác định.
Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 6. Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với
vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu
hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến
hành phiên mã.

Trang 2
Trang 371
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình
phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 7. Người ta phát hiện nhóm thực vật C3 , C4 chủ yếu dựa vào:
A. Có hiện tượng hô hấp sáng hay không có hiện tượng này.
B. Sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên là loại đường nào.
C. Sự khác nhau về cấu tạo mô giậu của lá.
D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng.
Câu 8. Cho bảng sau:
Thành tựu tạo giống Phương pháp tạo giống
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.
hoạt
2. Tạo giống dâu tằm tam bội. b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.
3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai
c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
tây.
4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ
việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.
lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan.
5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ
e. Tạo giống bằng công nghệ gen.
và lợn Đại Bạch.
6. Tạo cừu Dolly. f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:
A. 1-e; 2-f; 3-d; 4-c; 5-a; 6-b. B. 1-e; 2-f; 3-d; 4-b; 5-a; 6-c.
C. 1-f; 2-e; 3-d; 4-c; 4-b; 6-a. D. 1-d; 2-f; 3-e; 4-a; 5-b; 6-c.
Câu 9. Áp suất rễ do nguyên nhân nào?
I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.
II. Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
III. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
IV. Môi trường đất không có nồng độ, còn dịch tế bào rễ có nồng độ dịch bào.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp
NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính
trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau

Trang 3
Trang 372
thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao
nhiêu nhận định đúng?
AB D d
(1) Con cái F1 có kiểu gen X X
ab
AB D
(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể X Y là 40%
ab
(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%
(4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%
(5) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỉ lệ xám, ngắn, trắng.
(6) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.
(7) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3,75%.
(8) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 11. Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa
duy nhất trên một diện rộng”
A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị
suy giảm.
B. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng
suất bị sụt giảm.
C. Vì khi điểu kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên
có mức phản ứng giống nhau.
D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu
gen làm năng suất bị giảm.
Câu 12. Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi polipeptit có 298 axit amin, vùng
mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T
bằng số liên kết hidro giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có một phân tử 5-BU thay T
liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Tính theo lí thuyết, số nucleotit loại T
của gen đột biến được tạo ra là:
A. 179 B. 359 C. 718 D. 539
Câu 13. Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác
định.
3. Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 14. Cho các phép lai sau đây:
Trang 4
Trang 373
Ab Ab
(1) (liên kết hoàn toàn)  (liên kết hoàn toàn)
aB aB
Ab Ab
(2) (liên kết hoàn toàn)  (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
aB aB
Ab AB
(3) (liên kết hoàn toàn)  (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
aB ab
AB Ab
(4) (liên kết hoàn toàn)  (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
ab aB
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 15. Ở người bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1)
không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M.
Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình
thường. Nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không
mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
A. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
B. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
C. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Câu 16. Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng là:
A. Cùng một kiểu gen có thể cho một dãy các kiểu hình khác nhau không phụ thuộc vào môi trường.
B. Khối lượng cơ thể là tính trạng chất lượng nên có mức phản ứng hẹp.
C. Để nghiên cứu về mức phản ứng người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có kiểu gen giống nhau.
D. Tỉ lệ bơ trong sữa bò là tính trạng số lượng nên có mức phản ứng rộng.
Câu 17. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen
Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình
thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời
con của phép lai: P: ♂AabbDd  ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận
xét đúng?
(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n – 1) chiếm 55,56%
(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%
(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48
(4) Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 18. Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Đột biến gen (4) Chuyển đoạn không tương hỗ
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4)

Trang 5
Trang 374
Câu 19. Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài
chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng
loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông
thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ
kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
Câu 20. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài,
alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm
là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được
F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín
sớm, 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp
với cây ở P?
BD Bd AD Ad
A. Aa B. Aa C. Bb D. Bb
bd bD ad aD
Câu 21. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà
được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4  3  1 B. 3  1  4 C. 1  3  4 D. 5  1  4
Câu 22. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho:
A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 23. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật
có hoa xuất hiện ở:
A. kì Kreta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kì Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
C. kì Jura thuộc đại Trung sinh. D. kì Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
Câu 24. Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21o C đến 35o C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ
74% đến 96%. Tron 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

Trang 6
Trang 375
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25o C đến 40o C, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12o C đến 30o C , độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25o C đến 30o C , độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20o C đến 35o C , độ ẩm từ 75% đến 95%.
Câu 25. Cho các phát biểu sau về CLTN:
(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà không tác động lên kiểu gen.
(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.
(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con
người.
(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.
(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.
(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 26. Tính trạng gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.
(2) Di truyền chéo.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3), (4). B. (1), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 27. Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước
đang phát triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tổn thiên nhiên.
Có bao nhiêu phương án đúng?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 28. Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột
biến)

Trang 7
Trang 376
Một đứa trẻ của cặp vợ chồng 1 bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:
A. 2 và 5 B. 2 và 6 C. 3 và 6 D. 4 và 6
Câu 29. Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:
(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng CO 2 thông qua quá trình quang hợp.
(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 và NO 2-
(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
Những nhận định nào sau đây là sai?
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1) và (3)
Câu 30. Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng có làm nguồn thức ăn; châu chấu
là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích
mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.
Câu 31. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân
thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là giai đoan hoạt hóa axit amn và giai đoạn
tổng hợp chuỗi polipeptit tại riboxom.
(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động
gọi là polixom.
(4) Quá trình dịch mã khởi đầu khi riboxom tiếp xúc với codon 5AUG3 trên phân tử mARN.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon 5UUG3 trên phân tử mARN.
A. (1), (4) B. (2), (4) C. (1), (3) D. (2), (3)
Câu 32. Cân bằng nước âm là trường hợp:
A. Cây thừa nước và được thoát hơi nước đến lúc thiếu nước trở lại.
B. Cây thiếu nước, được bù lại bằng quá trình hút nước.
C. Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng
nước thoát hơi.
D. Cây sử dụng quá nhiều nước.
Câu 33. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường,
quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường,
mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh?
A. 0,1186. B. 0,21. C. 0,0876. D. 0,09.
Câu 34. Quá trình dịch mã dừng lại:
A. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5 trên mARN.
B. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3 của mạch mã gốc.

Trang 8
Trang 377
C. Khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5 của mạch mã gốc.
D. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 35. Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường quy định. Gen quy định
tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Kiểu hình hoa đỏ 84% 51% 36% 75%
Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là:
A. quần thể 1 B. quần thể 2 C. quần thể 4 D. quần thể 3
Câu 36. Có một nhà:
“Mẹ cha cùng mắt màu nâu
Sinh ra bé gái đẹp xinh nhất nhà
Bố buồn chẳng dám nói ra
Mắt đen, mũi thẳng, giống ai thế này?”
Biết gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt đen. Gen B quy định mũi cong trội
hoàn toàn so với gen b quy định mũi thẳng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một
cặp vợ chồng khác cũng có kiểu gen giống cặp vợ chồng nói trên. Tính xác suất họ sinh 2 người con khác
giới tính, khác màu mắt và khác hình dạng mũi.
A. 9/1024 B. 9/512 C. 9/128 D. 9/256
Câu 37. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần
thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 38. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều
khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hoa cân bằng pH máu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 39. Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN:
A. Trình tự nucleotit trên hai mạch đơn là khác nhau, do vậy sự tổng hợp phải xảy ra theo hai chiều
ngược nhau mới đảm bảo sự sao chép chính xác.
B. Trên một chạc tái bản, quá trình bẻ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của
khuôn ADN ngược chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5 - 3 .
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn luôn được đảm bảo trong quá trình nhân đôi, do vậy
trên hai mạch khuôn có sự khác nhau về cách thức tổng hợp mạch mới, một mạch tổng hợp gián đoạn,
mạch kia tổng hợp liên lạc.
Trang 9
Trang 378
D. Nguyên tắc bổ sung khiến cho đoạn mạch đơn mới tổng hợp có trình tự đúng và chính xác và được
đảm bảo về hai phía ngược nhau.
Câu 40. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái
(1) Thực vật nổi; (2) Động vật nổi; (3) Giun; (4) Cỏ; (5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:
A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (5) D. (3) và (4)

Trang 10
Trang 379
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. B 4. B 5. D 6. B 7. B 8. A 9. B 10. D
11. C 12. D 13. B 14. B 15. B 16. C 17. D 18. B 19. B 20. C
21. D 22. B 23. A 24. C 25. C 26. B 27. D 28. D 29. C 30. A
31. D 32. C 33. C 34. D 35. C 36. C 37. D 38. B 39. B 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D.
Các phát biểu đúng là: (2), (4), (5)
Ý (1) sai vì: Nucleotit dạng hiếm cá thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây ra đột biến
thay thế cặp nucleotit.
Ý (3) sai vì: đột biến điểm là đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Ý (6) sai vì: để tạo đột biến thay thế A-T thành G-X cần 3 lần nhân đôi.
Câu 2. Đáp án C.
Giả thuyết phù hợp nhất là C: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình, sự có mặt
của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm.
P: 100cm (0 alen trội: aabbccdd)  180cm (8 alen trội: AABBCCDD)  F1 : 4 alen trội AaBbCcDd
(140cm).
Cho F1  F1 : AaBbCcDd  AaBbCcDd
Vậy ta có:
C88
Tỉ lệ cây cao 100cm = tỉ lệ cây cao 180cm = = 0,390625%
28
C18
Tỉ lệ cây cao 110cm = tỉ lệ cây cao 170cm = 8 = 3,125%
2
C86
Tỉ lệ cây cao 120cm = tỉ lệ cây cao 160cm = = 10,9375%
28
C85
Tỉ lệ cây cao 130cm = tỉ lệ cây cao 150cm = = 21,875%
28
C84
Tỉ lệ cây cao 140cm = = 27,34375%
28
Câu 3. Đáp án B.
Phép lai cho đời con có 2 kiểu hình  1 cặp gen cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình.
Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4), (5), (7).
Câu 4. Đáp án B.
Ta có: P: k+k+l+l+m+m+  kkllmm  F1 : k+kl+lm+m (dị hợp về 3 cặp gen)  (6) đúng.
Cho F1 giao phấn: k+kl+lm+m  k+kl+lm+m
Xét các kết luận:
(1) Cây vàng cam ở F2 có kiểu gen: k+_l+_mm  (1) đúng.

Trang 11
Trang 380
3 3 1 9
(2) Tỉ lệ cây có hoa vàng cam ở F2 : k+_  l+_  mm =  (2) đúng.
4 4 4 64
(3) Các cây hoa đỏ ở F2 phải mang ít nhất loại 3 alen dại  cây hoa đỏ có kiểu gen: k+_l+_m+_  (3)
đúng.
3 3 3 27
(4) Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: k+_  l+_  m+_ =  (4) đúng
4 4 4 64
9 27 28
(5) Tỉ lệ cây không màu ở F2 là: 1- tỉ lệ cây hoa có màu = 1 - - =  (5) đúng
64 64 64
Vậy có tất cả 6 ý đúng.
Câu 5. Đáp án D.
Các nhận xét đúng là: (1), (5)
Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào xoma trong quá trình phát triển của cá thể.
Ý (3) sai vì: đột biến cũng chịu tác động của môi trường.
Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.
Lưu ý: So sánh thường biến và đột biến
Thường biến Đột biến
Biến đổi kiểu hình không biến đổi kiểu gen Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi kiểu hình
Đồng loạt, định hướng Cá thể, vô hướng
Do các tác nhân gây đột biến: lí, hóa, sinh, rối loạn
Do tác động thay đổi của môi trường
sinh tổng hợp trong môi trường nội bào
Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với Đa số là có hại, một số đột biến là trung tính và có
điều kiện sống lợi
Không di truyền Có khả năng di truyền được cho thế hệ sau
Câu 6. Đáp án B.
Số nhận xét đúng là: (1), (3), (4), (5)
(2) sai vì: chỉ một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
Câu 7. Đáp án B.
Phân biệt chủ yếu dựa vào sản phẩm cố định CO 2 đầu tiên là loại đường nào.

So sánh Thực vật C3 Thực vật C4

Đối tượng Thực vật ôn đới, á nhiệt đới Thực vật nhiệt đới
Tế bào quanh bó mạch kém phát
Tế bào quanh bó mạch phát triển.
triển.
Giải phẫu Chứa nhiều lục lạp lớn, nhiều hạt
Tế bào mô giậu có lục lạp nhỏ, ít
tinh bột.
hạt tinh bột.
Cường độ quang hợp Thấp Cao
Điểm bù CO 2 Cao Thấp

Trang 12
Trang 381
Nhu cầu nhiệt độ Thấp (dưới 25o C ) Cao (trên 30o C )
Cường độ thoát hơi nước Lớn Bé
Chất nhận CO 2 Ribulozo 1,5 diphotphat Phopho Enol pyruvat (PEP)
Đường 3 C- Axit 3 photpho Đường có 4 cacbon Axit oxalo
Sản phẩm đầu tiên
glixeric (APG) axetic (AOA)
Câu 8. Đáp án A.
Câu 9. Đáp án B.
Áp suất rễ do các nguyên nhân:
- Độ chênh lệch giữa áp suất thẩm thấu của mô rễ so với môi trường đất.
- Sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
Câu 10. Đáp án D.
AB D D ab d
Do F1 đồng hình xám, dài, đỏ  P có kiểu gen: X X  X Y
AB ab
AB D AB D d
 F1 : X Y : X X  (1) đúng.
ab ab
AB D AB D d
- F1  F1 : X Y : X X
ab ab
F2 : có 48,75% thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) mà tỉ lệ ruồi mắt đỏ (D-) là 0,75  A-B- = 0.65 
ab/ab = 0,65 – 0,5 = 0,15 mà ở ruồi giấm chỉ con cái mới có hoán vị gen, con đực cho 0,5 ab  con cái
cho 0,3 ab  hoán vị gen ở con cái là 40%  (2) sai, (3) đúng.
- ab/ab = 0,15  A-bb = aaB = 0,25 – 0,15 = 0,1
- Con cái ở F1 cho các loại giao tử về 2 gen A, B với tỉ lệ là: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2
- Tỉ lệ xám, dài trắng (A-B-dd) = -,65 (A-B-)  -,25 = 16,25%  (4) đúng.
- Tỉ lệ xám, ngắn, đỏ (A-bbD-) = 0,1(A-bb)  0,75 = 0,075; tỉ lệ xám, ngắn trắng (A-bbdd) = 0,1  0,25
= 0,025  (5) đúng.
- Tỉ lệ đen, ngắn, đỏ (aabbD-) = 0,15  0,75 = 0,1125; tỉ lệ đen, dài trắng (aaB-dd) = 0,1  0,25 = 0,025.
 Tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng  (6) đúng.
- Tỉ lệ đen, ngắn trắng ở F2 : 0,15 ab/ab  0,25 = 0,0375  (7) đúng.
- Tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng (A-bbdd) = đen, dài trắng aaB-dd) = 0,1  0,25 = 0,025  (8) đúng.
Vậy có 7 ý đúng.
Câu 11. Đáp án C.
Không nền trồng cùng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng vì cùng một giống lúc thì có chung một
kiểu gen nên chúng sẽ có chung một kiểu phản ứng giống nhau nên nếu trong điều kiện môi trường không
thuận lợi thì dễ xảy ra hiện tượng mất mùa giảm năng suất.
Câu 12. Đáp án D.
Ta có: Hậu quả của đột biến do một phân tử 5-BU gây ra là thay thế 1 cặp nucleotit A-T bằng một cặp
nucleotit G-X.
Do đó, số lượng nucleotit loại T của gen đột biến kém gen bình thường 1 đơn vị.

Trang 13
Trang 382
*Tìm số lượng nucleotit loại T của gen bình thường. Theo giả thiết: kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra
chuỗi polipeptit có 298 axit amin.
N
 - 2 = 298  Tổng số nucleotit trên vùng mã hóa của gen: N = 1800
6
 A + G = 900 (1)
Theo giả thiết: vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết
hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X.
 2A = 3G  2A – 3G = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: A = 540 = T
*Tìm số nucleotit loại T của gen đột biến:
Số nucleotit loại T của gen đột biến: T = 540 – 1 = 539.
Câu 13. Đáp án B.
Các phát biểu đúng là: 1, 3, 4.
Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số alen có hại trong quần thể nếu loại bỏ hết các alen có lợi 5 sai
giao phối không ngẫu nhiên là thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, không làm thay đổi tần số alen
trong quần thể.
STUDY TIP
- Ngay cả khi đột biến không xảy ra cũng như không có CLTN hay di nhập gen thì thành phần kiểu gen
và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác bởi các yếu tố ngẫu
nhiên.
- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể
đó.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen:
+ Thay đổi tần số alen không theo chiều hướng xác định.
+ Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể và một alen có hại cũng có
thể trở nên phổ biến trong quần thể.
+ Làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột nhanh chóng dù chỉ qua 1 thế hệ.
- Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể; giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14. Đáp án B.
Ab Ab aB
Phép lai 1 có kết quả: 1 :2 :1  (1) thỏa mãn.
Ab aB aB
Phép lai 2, 3 có kết quả: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-  (2) (3) thỏa mãn (tính theo công thức tổng quát với
giao tử liên kết bằng (1-f)/2 và giao tử hoán vị là f/2).
Tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-, tỉ lệ A-B- = 0,5.
Phép lai 4: bên liên kết hoàn toàn cho 0,5AB, bên hoán vị cho giao tử AB với tần số: f/2
 Tỉ lệ A-B- = 0,5  1 + 0,5  f/2 luôn lớn hơn 0,5
 Phép lai (4) không thỏa mãn.
Câu 15. Đáp án B.
Bệnh M do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh M.
- Người phụ nữ (1) có em trai (3) bị bệnh M (KG là aa), mà bố mẹ bình thường.

Trang 14
Trang 383
1 2  2 1 
 Người phụ nữ (1) có KG là:  AA: Aa    A: a 
3 3  3 3 
- Người đàn ông (2) không mang alen gây bệnh  KG là AA
2 1  2 1
Ta có: ♀  A: a   ♂A  AA : Aa
3 3  3 3
2 1 5 1 
 Người con trai (4) bình thường có KG là AA : Aa   A: a 
3 3 6 6 
- Người phụ nữ (5) có bố mẹ bình thường và chị gái (6) mắc bệnh (KG là aa)  người phụ nữ (5) có KG
1 2  2 1 
là  AA: Aa    A: a 
3 3  3 3 
2 1  5 1   10 7 1 
Ta có: ♀  A: a   ♂  A: a    AA: Aa: aa 
3 3  6 6   18 18 18 
Ta thấy:
A sai do con gái của họ sinh ra có thể có KG Aa hoặc aa
1
B đúng do xác suất con đầu lòng mắc bệnh là aa =
18
10
C sai do khả năng con họ không mang alen gây bệnh là AA = = 55,56%
18
1 17 17
D sai do xác suất con trai họ bình thường là . =
2 18 36
Câu 16. Đáp án C.
Câu 17. Đáp án D.
Do ở cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I nên cặp
NST mang gen Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: (Dd = 0 = 6%; D = d = 44%).
Do cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp Bb không phân ly trong giảm phân I nên cặp NST
mang gen Bb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: (Bb = 0 = 12%; B = b = 38%)
Xét từng cặp NST:
Aa  Aa  số loại hợp tử = 3 gồm (AA, Aa, aa).
Bb  bb  số loại hợp tử = 4 loại (Bbb, b, Bb, bb)
Tỉ lệ hợp tử 2n = 76%
Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 12%
Tỉ lệ hợp tử 2n – 1 = 12%.
Dd  dd  số loại hợp tử = 4 loại (Ddd, d, Dd, dd)
Tỉ lệ hợp tử 2n = 88%
Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 6%
Tỉ lệ hợp tử 2n – 1 = 6%.
(1) Sai. Do hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ = 33,12% và đột biến dạng 2n – 1 = 15, 12%2n – 1 / tổng số giao
tử đột biến = 45,56%.
(2) Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n = 1.76%.88% = 66,88%

Trang 15
Trang 384
(3) Đúng. Số loại KG tối đa của hợp tử = 3.4.4 = 48
(4) Đúng. Tỉ lệ hợp tử 2n + 1 = 1.12%.88% + 1.76%.6% = 15,12%
Câu 18. Đáp án B.
Xét các dạng đột biến của đề bài:
- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử ADN  Làm cho NST ngắn đi  Mất đoạn làm
thay đổi độ dài NST.
- Lặp đoạn làm cho NST dài ra  Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST.
- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho nhau. Nếu
đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều dài NST.
- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST.
Câu 19. Đáp án B.
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7
 Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
F1 : AaBb  AaBb
Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực  Tính trạng hình dạng tai
liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.
F1 : X D X d  X D Y  giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7
 Thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD  F1 : AaBb X D X d  AaBb X D Y

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBb X D Y  aabb X d X d = (AaBb  aabb).( X D Y  X d X d )


= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)
= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.
Câu 20. Đáp án C.
F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín
sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn  9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn;
3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn  A và D di truyền cùng
AD
nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau  P: Bb
ad
Câu 21. Đáp án D.
Cơ thể 2n giảm phân bất thường tạo ra giao tử 2n  Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n  Hợp tử 3n
phát triển thành thể tam bội  Duy trì dạng tam bội thích nghi, sinh sản vô tính.

Trang 16
Trang 385
Câu 22. Đáp án B.
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2nm. Phân
tử ADN quấn quanh khối protein histon tạo nên các nucleoxom.
Mỗi nucleoxom gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit 1 (3/4)
vòng. Giữa hai nucleoxom kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.
Chuỗi nucleoxom tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11nm.
- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30nm.
- Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi siêu xoan71 có chiều ngang khoảng 300nm.
- Sợi có chiều ngang 300nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700nm.
- Nhiễm sắc thể tại kì giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.
Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể thu ngắn từ 15000 – 20000 lần. Sự
thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong
quá trình phân bào, đảm bảo sự duy trì ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 23. Đáp án A.
Câu 24. Đáp án C.
Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21o C đến 35o C và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu
môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm
thì loài sẽ bị chết.
Câu 25. Đáp án C.
1 sai vì CLTN có thể tác động gián tiếp lên kiểu gen.
2 sai vì đó là vai trò của CLTN.
3 sai vì CLTN diễn ra ngay cả trong điều kiện môi trường ổn định. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động để
chọn lọc kiểu hình phù hợp nhất giúp sinh vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
4 sai vì làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
5 sai vì đó là nội dung của chọn lọc nhân tạo.
6 sai vì chọn lọc tự nhiên đã tác động từ giai đoạn tiến hóa hóa học.
7 đúng vì Ecoli là sinh vật nhân sơ, ruồi giấm là SV nhân thực. Sinh vật nhân sơ với hệ gen đơn bội nên
các kiểu gen lặn biểu hiện thành kiểu hình, tốc độ sinh sản nhanh giúp chọn lọc tự nhiên nhanh chóng làm
thay đổi tần số alen hơn so với tác động lên sinh vật nhân thực.
8 sai vì alen a có thể tồn tại trong quần thể ở dạng Aa với tần số thấp, không biểu hiện ra kiểu hình nên
chọn lọc tự nhiên không thể dào thải hết alen lặn.
Lưu ý: So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo:
Nội dung Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo
Đối tượng Mọi loài sinh vật. Cây trồng vật nuôi.
Khi chưa hình thành sự sống, tác động
ADN, ARN, sẽ được nhắc tới trong Khi con người bắt đầu biết trồng trọt và
Thời gian bắt đầu
chương Sự phát sinh sự sống trên Trái chăn nuôi.
Đất.
Động lực Đấu tranh sinh tồn. Nhu cầu thị hiếu của con người.

Trang 17
Trang 386
Kết quả Hình thành loài mới. Hình thành thứ mới và nòi mới.
- Sinh vật hoang dại thích nghi với môi
trường sống của chúng. - Vật nuôi, cây trồng thích nghi với điều
- Nhân tố chính quy định chiều hướng kiện canh tác và nhu cầu sống của con
và tốc độ biến đổi của sinh vật trên quy người.
Thích nghi
mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự - Nhân tố chính quy định chiều hướng
phân li tính trạng, dẫn đến hình thành và tốc độ biến đổi của các giống vật
loài mới qua nhiều dạng trung gian từ nuôi cây trồng.
một loài ban đầu.
Câu 26. Đáp án B.
(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên NST giới tính X.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân quy định không có sự phân hóa theo giới.
(1) Đúng vì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó đời con có kiểu hình giống mẹ.
(4) Đúng.
Câu 27. Đáp án D.
Ý (1), (2), (3), (4) là nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 28. Đáp án D.
Nhóm máu do gen gồm 3 alen quy định.
Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.
Xét cặp vợ chồng thứ 2: X a X a  X A Y , người bố luôn cho giao tử X A nên không thể sinh ra con gái bị
mù màu  người (6) không phải con gái của họ.
Cặp vợ chồng thứ 2 sinh con trai thì sẽ luôn bị bệnh mù màu  loại phương án A, C.
Vợ nhóm máu B, chồng nhóm máu AB, sinh con có thể có nhóm máu: A, B, AB  không có nhóm máu
O  loại phương án B.
Vậy con của họ bị nhầm trong số con của cặp vợ chồng số 1 là người (4).
Câu 29. Đáp án C.
Những nhận định sai về chu trình sinh địa hóa là: (3), (4).
Ý (3) sai vì: thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4+ và NO3-
Ý (4) sai vì: trong chu trình sinh địa hóa cacbon vẫn có sự lắng đọng vật chất, ví dụ: than, dầu mỏ… Do
vậy không phải cacbon quay trở lại môi trường hoàn toàn.
Câu 30. Đáp án A.
Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong lưới thức ăn: cỏ  châu chấu  gà, chim sâu  trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong chuỗi thức ăn: cỏ  thỏ  trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ.
Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh thái dinh dưỡng giống nhau: cỏ.
Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 31. Đáp án D.
Câu 32. Đáp án C.

Trang 18
Trang 387
Cây thiếu nước kéo dài bằng lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước
thoát hơi.
Câu 33. Đáp án C.
Gọi p là tần số alen A; gọi q là tần số alen a, (p + q = 1); q = 0,6  p = 0,4.
- Quẩn thể cân bằng di truyền: P: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
 2pq  0, 48
- Xác suất bố mẹ bình thường có kiểu gen Aa là:  2  =
 p +2pq  0, 64
2
 0, 48  1 9
- Xác suất bố mẹ bình thường sinh đứa con bạch tạng (aa).    =
 0, 64  4 64
9 55
- Xác suất sinh đứa con bình thường là: 1 - =
64 64
2 2
 55   9 
- Xác suất sinh 2 đứa con bình thường và 2 đứa con bạch tạng là: C      0,0876
2
4
 64   64 
Câu 34. Đáp án D.
Câu 35. Đáp án C.
Quần thể 1: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,48.
Quần thể 2: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,42.
Quần thể 3: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,32.
Quần thể 4: Tỉ lệ KG dị hợp = 0,5.
Câu 36. Đáp án C.
Cặp vợ chồng trên có kiểu hình mắt nâu, mũi cong: A-B- sinh được con mắt đen, mũi thẳng aabb
 Cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb  AaBb
Vậy xác suất cần tìm là tích các xác suất sau:
1 1 1
Hai con khác giới tính: C12   =
2 2 2
3 1 3
Hai con khác dạng mắt: C12   =
4 4 8
3 1 3
Hai con khác hình dạng mũi: C12   =
4 4 8
1 3 3 9
Vậy xác suất chung là:   =
2 8 8 128
Câu 37. Đáp án D.
Câu 38. Đáp án B.
Các phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi: I, II.
Câu 39. Đáp án B.
Nguyên nhân dẫn tới sự tổng hợp gián đoạn trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là: Trên một chạc
tái bản, quá trình bẽ gãy các liên kết hidro chỉ theo một hướng, hai mạch đơn của khuôn ADN ngược
chiều và sự tổng hợp mạch mới luôn theo chiều 5 - 3 .

Trang 19
Trang 388
Điều này có nghĩa là, quá tình bẻ gãy mạch sẽ giải phóng ra 2 mạch ADN đơn ngược chiều nhau, mà sự
tổng hợp mạch mới lại chỉ theo 1 chiều. Do đó sẽ có 1 mạch sẽ phải tổng hợp gián đoạn.
Câu 40. Đáp án B.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là: (1) và (4).

Trang 20
Trang 389
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 9 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 21
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có
mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b
không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn
toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn
lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình:
50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao.
Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1
kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:
(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).
AD Ad
(3) Kiểu gen của F1 có thể là: Bb hoặc Bb .
ad aD
AD
(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là: bb
ad
(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.
Số kết luận đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 2. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (6) C. (1), (2), (3) D. (1), (4), (5)
Câu 3. Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Cột A Cột B
a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta
1. Sinh vật chuyển gen
của Indonexia và giống lúa của Đài Loan
b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên
2. Công nghệ tế bào thực vật phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển
thành các cá thể giống nhau
3. Phương pháp gây đột biến c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội
d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ
phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây
hợp
lưỡng bội hoàn chỉnh
5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên e. Cừu sản sinh protein người trong sữa

Trang 1/5
Trang 390
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d C. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d
Câu 4. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:
(1) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng khác nhau rồi phân tích kết quả ở đời F1, F2, F3
(3) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước Men Đen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1) C. (3), (2), (4), (1) D. (2), (1), (3), (4)
Câu 5. Trong quá trình giảm phân ở người mẹ, ở lần phân bào I, nhiễm sắc thể vẫn phân ly bình thường
nhưng trong lần phân bào II, 50% số tế bào có hiện tượng không phân ly ở nhiễm sắc thể giới tính. Quá
trình giảm phân ở người bố bình thường, không có đột biến xảy ra. Người vợ đang mang thai và sắp sinh
thì khả năng đứa con họ sinh ra bị bất thường về số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 5/8 B. 1/2 C. 3/8 D. 3/7
Câu 6. Nhiệt độ có ảnh hưởng:
A. Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
B. Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
C. Chỉ đến quá trình thoát hoi nước ở lá.
D. Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 7. Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo
giống vật nuôi và cây trồng?
A. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. B. Tạo giống dựa vào công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 8. Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng
chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị
hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số
tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
A. 128 B. 194 C. 332 D. 386
Câu 9. Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ
dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P
độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?


(1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh p của 2 người trong phả hệ này.
(2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P
Trang 2/9
Trang 391
11
là .
144
(4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A
1
và bị bệnh P là
2592
Số pháp biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 0,5AA:0,3Aa:0,2aa, kiểu gen AA có khả
năng tham gia sinh sản bằng 50%, các kiểu gen khác có khả năng tham gia sinh sản đều bằng 100%. Quần
thể này tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ đồng hợp tử lặn qua 2 thế hệ là:
A. 16/47 B. 6/47 C. 18/47 D. 25/47
Câu 11. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,25 0,5 0,25
F2 0,28 0,44 0,28
F3 0,31 0,38 0,31
F4 0,34 0,32 0,34
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên D. Di - nhập gen.
Câu 12. Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt (2). Củ khoai lang và củ khoai tây,
(3) Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng (4). Chân chuột chũi và chân dế dũi,
(5) Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi (6). Cánh doi, cánh chim.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13. Qúa trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức co bản nào?
A. Điện li và hút bám trao đổi. B. Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu
C. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động. D. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ
Câu 14. Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác
nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi
giấm đã lập bảng tổng kết sau:
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều. (2) Số lượng nhiều.
(3) Có thể bị đột biến. (4) Không thể bị đột biến.
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen. (6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen.
(7) Có thể quy định giới tính. (8) Có thể quy định tính trạng thường.
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào. (10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là:
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5

Trang 3/9
Trang 392
Câu 15. Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
Cho các nhận xét sau:
(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và
đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng
trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt
kích thước tối đa.
(3)Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn
định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường.
(4)Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong
quần thể sinh vật.
Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Nguyên liệu cho quá trình tiến hóa có thể là đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, song đột
biến gen vẫn được coi là nguyên liệu chủ yếu. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp?
A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một tính trạng của cơ thể.
B. Đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
C. Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 17. Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.
Câu 18. Cho P: 9 AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội - lặn hoàn toàn. Giả
sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần
giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào
sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
1.Theo lý thuyết, có tối đa kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80.
2.Có tối đa loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24.
3.Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
4.Theo lý thuyết, tỉ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96.8%
Số đáp án đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 19. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe
x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
Trang 4/9
Trang 393
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 20. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên
cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho
F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán
vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột
biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 30%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 21. Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu đuợc F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp
tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số
hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong
các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của
Fa?
(1) Tỉ lệ 7 : 7:1:1. (2) Tỉ lệ 3 :1 (3) Tỉ lệ 1:1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 :1:1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 :1. (6) Tỉ lệ 1:1:1 :1.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 22. Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông
xám, tiếp tục cho F1 giao phối vói nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới đực: 6 lông xám: 2
lông vàng; Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng. Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng
không chịu ảnh hưởng của môi trường. Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3
xuất hiện một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu % ?
A. 1/64 B. 1/72 C. 1/32 D. 1/8
Câu 23. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các ribôxôm và tARN có thể được sử dụng nhiều lần, tồn tại được qua một số thế hệ tế bào và có
khả năng tham gia tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
B. Trong quá trình dịch mã, sự hình thành liên kết peptit giữa các axit amin kế tiếp nhau phải diễn ra
trưóc khi ribôxôm dịch chuyển tiếp một bộ ba trên mARN trưởng thành theo chiều 5' - 3'.
C. Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng hiệu suất của quá trình dịch mã nhò sự tổng hợp đồng thời các
phân đoạn khác nhau của cùng một chuỗi pôlipeptit.
D. Phân tử mARN làm khuôn dịch mã thường có chiều dài ngắn hon chiều dài của gen tương ứng do
hiện tượng loại bỏ các đoạn intron ra khỏi phân tử mARN sơ cấp để tạo nên phân tử mARN trưởng thành.
Câu 24. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu
sinh của hệ sinh thái?

Trang 5/9
Trang 394
(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
(2)Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành
các chất vô cơ.
(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
(4)Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
(5)Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 25. Cho các thông tin về hóa thạch:
(1) Loài cá Phổi có hình dạng gần như không thay đổi trong suốt hàng triệu năm tiến hóa nên
chúng được xem như là "hóa thạch sống".
(2) Từ hóa thạch, người ta có thể biết được lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của các loài.
(3) Hóa thạch là dẫn liệu giúp nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.
(4) Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp cho ta thây mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.
Các thông tin đúng về hóa thạch là:
A. (1), (2) và (3) B. (3) và (4) C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 26. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường gluco, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
Câu 27. Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa
năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:
A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ
sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch
mang ra ngoài hệ sinh thái.
B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài
năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).
C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản
xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít
loài và lưới thức ăn đơn giản.
Câu 28. Để sản xuất hoocmon insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử
dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào
các tế bào vi khuẩn E.coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận
xét sau đây là đúng?
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3)Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể
thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4)Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Trang 6/9
Trang 395
Câu 29. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là
tính trạng khác nhóm gen liên kết, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp,
hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ
lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (5) 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng
(2) 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng (6) 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng
(3) 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (7) 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ
(4) 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (8) 100% thấp, đỏ.
A. (1),(3),(7),(8) B. (1), (2), (4), (7) C. (1), (4), (6), (8) D. (2), (4), (5), (8)
Câu 30. Chu kì hoạt động của tim gồm các pha:
(1) pha giãn chung
(2) pha co tâm thất
(3) pha co tâm nhĩ
Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là
A. 3, 2, 1. B. 2, 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 3, 1, 2.
Câu 31. Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 32. Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ người có tỉ lệ
người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ cũng có nhóm máu A
từ một quần thể khác vẫn đạt cân bằng di truyền có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là
27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A
A. 85,73% B. 43,51% C. 46,36% D. 36,73%
Câu 33. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình
tiến hoá.
B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
Câu 34. Hệ đệm bicácbônát (NaHCCb / Na2CO3) có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu.
B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
C. Duy trì cân bằng độ pH của máu.
D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

Trang 7/9
Trang 396
Câu 35. Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1)Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia
sống trên cạn.
(2)Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai
phát triển không hoàn chỉnh.
(3)Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ.
(4)Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm
phương tây giao phối vào cuối hè.
(5)Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương
thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6)Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình
thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và
cho hạt lép.
A. (2), (4), (5) B. (2), (3), (6). C. (2), (3), (5) D. (1), (3), (6).
Câu 36. Tính trạng thân xám (A) cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt
(b), 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ
P cho giao phối ruồi cái Ab/aB XDXd với ruồi đực AB/ab XdY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi
cái đen, dài trắng. Cho rằng tất các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh
của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của
ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử
A. 32 tế bào B. 40 tế bào C. 120 tế bào D. 96 tế bào
Câu 37. Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2.
Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải
phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng.
Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị
bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvil giải phóng O2. Khi không có CO2
thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 38. Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen
lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong
quần thể?
A. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn
B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Các cá thể trong quần thê giao phối ngẫu nhiên
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính
Câu 39. Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định
nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?

Trang 8/9
Trang 397
(1) 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.
(2) 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.
(3) Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỉ lệ 100% nên cây
quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.
(4) Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 40. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận
đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2:
A. Đời F2 CÓ 9 kiểu gen quy định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
B. Đời F2 CÓ 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
D. Đời F2 CÓ 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.

-------------------- HẾT --------------------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đồng đội vui lòng không giải thích gì thêm.
Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 9/9
Trang 398
ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.A 4.C 5.D 6.D 7.0 8.C 9.A 10.D
11.B 12.B 13.C 14.C 15.B 16.A 17.B 18.C 19.0 20.D
21.D 22.B 23.C 24.C 25.A 26.D 27.C 28.C 29.C 30.A
31.C 32.B 33.A 34.D 35.B 36.B 37.B 38.A 39.D 40.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án D
Theo số liệu có: xám : đen : trắng = 12:2:2; cao : thấp = 3:1
4:2:1:1 # (12:2:2)(3:1) —> liên kết hoàn toàn.
Số loại kiểu hình < 6
Khi cho các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất
 bD
aa
1 kiểu hình  aabbD   aabbD   bD lông trắng, chân cao (Vai trò của A, B khác nhau).
 bb aD
 aD
Trắng, cao F1 chiếm 12.5%  aabbD - = 0.125
 bD bD
bD  bD  0,5  Aa Bd  Aa bD  L 
aa  0,125  
bD  bD  0,25  Aa bD  aa bD L
 Bd Bd
 

aD  0,5  ...........................  L 
aD 
bb  0,125   aD aD
aD aD  0,25  Bb
Ad
 bb
Ad
 N

Ad aD aD Ad
(1) sai, BB  bb ,BB  bb
Ad aD aD Ad
(2) sai, sai, cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm liên kết với cặp gen (A,a).
aD
(3) Sai, Bb
Ad
aD
(4) Sai, bb
Ad
Ad ab
(5) Đúng, Bb  bb
aD ab
Ad
  1 0,5  1  50%
ad
Câu 2. Đáp án C
Các bệnh do đột biến cấp độ phân tử (đột biến gen): 1, 2, 3, 6.
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây ra.
Tật có túm lông ở vành tai do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y gây ra.
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen gây ra và dẫn đến hàng loạt các bệnh lý trong cơ thể.
Các đột biến trên NST là ở cấp độ tế bào.
Hội chứng Đao: đột biến số lượng NST thể lệch bội ba nhiễm (3 NST số 21).

Trang 10/9
Trang 399
Hội chứng Tocno: đột biến số lượng NST thể đột biến một nhiễm (bộ NST mang XO).
Câu 3. Đáp án A
Câu 4. Đáp án C
Câu 5. Đáp án D
Ở mẹ có 50 % số tế bào không phân ly nhiễm sắc thể giới tính đã tạo ra các giao tử với tỉ lệ:
1 1 1 1
X : XX : O . Tỉ lệ giao tử bất thường của mẹ là
2 4 4 2
1 1
Bố giảm phân bình thường cho các giao tử đều bình thường với tỉ lệ: X: Y
2 2
1 1 1  1 1 
Ta có:  X : XX : O    X : Y 
2 4 4  2 2 

1 1 1
Trường hợp YO (chiếm   ) gây chết ở giai đoạn sớm nhưng người vợ này lại mang thai sắp sinh
4 2 8
nên không được tính vào tổng các trường hợp xảy ra.
Vì vậy, xác suất đứa con này bất thường về số lượng
 1  1 
 .1  
 2  8 3
NST là:  
1 7
1
8
Câu 6. Đáp án D
Nhiệt độ ảnh hưởng đến 2 quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá. Khi nhiệt độ tăng cao quá
trình thoát hơi nước tăng cường sẽ khiến quá trình hấp thụ nước ở rễ tăng.
Câu 7. Đáp án D
Phương pháp được sử dụng phổ biến trong tạo giống mới vật nuôi và cây trồng là phương pháp tạo giống
dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 8. Đáp án C
1 tế bào sinh tinh khi giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại liên kết và hai loại
hoán vị.
256
Số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị = (số tinh trùng có hoán vị)/2 = = 128.
2
Số tế bào sinh tinh ban đầu = số tinh trùng/ 4 = 1800/4 = 450.
Do vậy, số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị = 450-128 = 332
Câu 9. Đáp án A.
(1) đúng
Xét tính trạng bệnh P:
Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P  bệnh P do gen lặn thuộc NST thường
quy định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa)  con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có
1 2
thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: AA : Aa ; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.
3 3

Trang 11/9
Trang 400
Bố 13 bệnh P (aa) x mẹ 14 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con
gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.
Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5.
(2) sai
- Xét tính trạng nhóm máu:
Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O (I°I°) và con gái II6 máu AB  bố I2 có kiểu gen IAI° x mẹ I2 có kiểu
gen IBI° hoặc ngược lại  con II7 máu A có kiểu gen IAI°.
Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (I°I°)  bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IBI°  con II8 máu
1 B B 2 B o
B có thể xảy ra 2 trường hợp: I I : I I
3 3
Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.
(3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A
1 2 2 1 1
- Cặp vợ chồng II7(IAIO) x II8( I B I B hoặc I B I O ) sinh con máu A là :  
3 3 3 4 6
1 2  1 5
- Cặp vợ chồng II7  AA : Aa   II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là 1  
3 3  6 6

1 5 1 5
Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là:   
6 6 2 72
(4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm
máu A và bị bệnh P là.
1 2 2 1 1 1
Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIo) x II8 ( I BI B hoặc I BI o ) sinh 2 con máu A là:   
3 3 3 4 4 24
1 2  2 1 1 1
Xác suất để cặp vợ chồng II7  AA : Aa   II8 (Aa) sinh con bệnh P là:   
3 3  3 4 4 24
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7 x II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh
1 1 1 1 1 1
P là:     C2 
24 24 2 2 1152
Câu 10. Đáp án D
- P ban đầu: 0,5AA + 0,3Aa + 0,2aa = 1.KG AA, Aa, aa tham gia sinh sản là 0,25; 0,3; 0,2.
- P tham gia sinh sản với tỉ lệ:
0,25 0,3 0,2
AA : Aa : aa
0,75 0,75 0,75
5 6 4
 AA  Aa : aa  1 , tự thụ:
15 15 15
- F1 sinh ra: (Áp dụng công thức tự thụ phấn qua một thế hệ ta có)
13 6 11 13 6 11
AA  Aa  aa  1.KG AA ,Aa,aa tham gia sinh sản là ; ;
30 30 30 60 30 30
13 12 22
- F1 tham gia sinh sản với tỉ lệ mới: AA  Aa  aa  1 , tự thụ:
47 47 47
Trang 12/9
Trang 401
16 6 25
- F2 sinh ra: AA  Aa  aa  1
47 47 47
Câu 11. Đáp án B
Để xác định được quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào thì ta phải dựa vào tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể qua từng thế hệ:
Qua các thế hệ từ F1 đến F4 ta thấy:
+ Tần số alen từ F1 đến F4 không thay đổi (đều có A = 0,5; a = 0,5).
+ Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Quần thể trên đang chịu sự tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 12. Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc ở loài tổ tiên ban đầu.
Các cặp cơ quan tương đồng gồm có 1 và 6.
Củ khoai lang (rễ) và khoai tây (thân củ) là cơ quan tương tự.
3 là cơ quan tương tự vì gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và cây hoa hồng lại do sự phát triển của
biểu bì thân.
Các cặp còn lại là cơ quan tương tự.
Chú ý:
Cơ Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của các loài khác.
quan Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các sâu bọ khác.
tương Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá.
đồng
Cơ Cánh sâu bọ và cánh dơi.
quan Mang cá và mang tôm.
tương Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
tự
Câu 13. Đáp án C
Câu 14. Đáp án C
Phương án (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
Phương án (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương
đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
Phương án (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
Phương án (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.
Câu 15. Đáp án B
(1) sai, từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới hạn,
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
(2) đúng, tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm
uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.
(3) đúng, ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường. Lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
(4) sai, vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong

Trang 13/9
Trang 402
Câu 16. Đáp án A
Đột biến gen và đột biến NST đều là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa, tuy nhiên đột biến
gen được coi là chủ yếu vì:
+ So với đột biến NST thì đột biến gen ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản
của sinh vật.
Phương án A sai vì đột biến ở các gen đa hiệu vẫn có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
STUDY TIP
Đột biến gen phô biến hơn đột biến NST.
Giá trị thích nghi của alen đột biến thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 17. Đáp án B
* Cấu tạo khí khổng:
Mép trong của tế bào khí khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do đó:
Khi tế bào khí khổng trương nước => mở nhanh.
Khi tế bào khí khổng mất nước => đóng nhanh.
Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng:
Nếu chuyển cây từ trong bóng tối ra ngoài ánh sáng thì khí khổng mở và ngược lại. Vậy, nguyên nhân
gây ra sự đóng mở khí khổng chính là ánh sáng
Tuy nhiên, một số cây sống trong điều kiện thiếu nước, sự đóng mở chủ động của khí khổng khi thiếu
nước là do sự thay đổi nông độ axit abxixic (AAB) trong cây
* Cơ chế:
- Cơ chế ánh sáng:
+ Khi đưa cây ra ngoài ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp làm thay đổi nồng
độ CO và pH
+ Kết quả: Hàm lượng đường tăng => tăng áp suất thẩm thấu => 2 tế bào khí khổng trương nước => khí
khổng mở.
- Cơ chế axit abxixic (AAB):
+ Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng => kích thích các bơm ion hoạt động =>
các kênh ion mở => các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng => áp suất thẩm thấu giảm => sức trương
nước mạnh => khí khổng đóng.
Vậy B sai
Câu 18. Đáp án C
Ta có: ♀ AaBbDd x ♂AabbDd
1. Xét cặp Aa:
- Cái giảm phân (GP) bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 A và 1/2 a.
- Đực GP không bình thường ở lần 1 nên sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là:
- 40% A: 40% a : 10% Aa : 10% o
- Suy ra: Số kiểu gen được tạo ra là 7 loại KG là AA. Aa, aa, Aaa, AAa, AO, aO trong đó có 3 KG bình
thường, 4 KG đột biến, tỉ lệ Aaa = 0.1 x 0.5= 0.05
2. Xét cặp Bb : cho đời con 2 kiểu gen bình thường (Bb, bb).
3. Xét cặp Dd:
Trang 14/9
Trang 403
Đực GP không bình thường sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 42%D: 42%d: 8%Dd: 8% O.
Cái GP bình thường sinh ra 2 loại giao tử là 1/2 D: 1/2 d.
Suy ra F1 có 7 KG (3 KG bình thường, 4 KG đột biến), tỉ lệ dd = 42% x 1/2 = 21% = 0.21.
Tỉ lệ hợp tử bình thường = 84% (do có 16% đột biến)
4.
(1) Số KG đột biến = tổng KG - số KG bình thường = 7x2x7-3x2x3 = 80  (1) đúng
(2) Số loại hợp tử thể ba
= 2 (Aaa, AAa) x 2(Bb, bb) x 3(DD, Dd, dd) + 3(AA, Aa, aa) x 2(Bb,bb) x 2(DDd, Ddd) = 24  (2) đúng
(3) Tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd = 0.05 x 1/2 x 21% = 0,525%  (3) đúng
(4) Tỉ lệ hợp tử bình thường = 80% x l00% x 84% = 67,2%  (4) sai
Câu 19. Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe
2 2
3 1 54
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: C       
2
4
 (1) sai
4
   4 256
(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần => cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai
4
1 1
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:    => (3) đúng
 2  16
4
3 81 175
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là 1     1   => sai
4 256 256
(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256 => (5) đúng
2 2
2 1 3
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là C       
2
4
=> (6)
 4   4  32
đúng
Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)
Câu 20. Đáp án D
P thuần chủng
F1 (Aa,Bb) Dd
F1 x F1
F2: A-bbD- = 12%
Có D- = 75%
A-bb = 16%
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau
F1 cho giao tử ab = 0,09 = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.
AB
F1: Dd và tần số hoán vị gen f = 40%
ab
F1: aabb = 9%
A-bb = aaB- = 16%
Trang 15/9
Trang 404
A-B- = 59%
Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)
 AB 
Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp   là: 0,3 x 0,3 = 0,09
 AB 
Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%
Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%
Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là
0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)
Câu 21. Đáp án D
Ta có F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử 2 cặp gen đó là Aa,Bb
TH1: Gen quy định 1 tính trạng
- Nếu PLĐL: AaBb x aabb = 4 kiểu hình phân ly 1:1:1:1 (6).
- Nếu LKHT: tỉ lệ KH: 1:1 (3)
- Nếu có HVG với f = 12,5% phân ly kiểu hình : 7:7:1:1 (1)
TH2: 2 gen quy định 1 tính trạng
1: 2 :1
- Nếu PLĐL: AaBb x aabb  
3 :1
- Nếu LKHT: 1:1
- Nếu có HVG: 7:7:1:1
Vậy có thể có các ti lệ KH: 1, 2, 3, 5, 6.
Câu 22. Đáp án B
Ta có tỉ lệ xám/vàng = 9 : 7 —> Có 2 cặp gen quy định màu lông
Phân li kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X.
Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám —> P thuần
chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX (Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình)
Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb; aaB-, aabb lông vàng.
Ta có P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbXb
 F1: Aa (xBXb :X B Y )
F1 giao phối: ♂AaXBXb : ♀ AaXBY
= (3A-: 1aa)(XBXB : XBXb : X B Y: XbY)
F2: giới đực: 3A - XBXB : 3A - XBXb : 1aaXBXb) hay 6 lông xám: 2 lông vàng
Giới cái: 3A - XBY: 3A - XbY: 1aaXBY hay 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho con lông xám ở F2 giao phối ♂( A - XBXB : A - X B X b ) x ♀ A - XB Y con mang toàn gen lặn là:
aaXbY
2 1  2 1  1
Cặp gen Aa:  A : a   A : a   aa 
3 3  3 3  9

Trang 16/9
Trang 405
3 1  1 1  1
Cặp gen Bb:  XB : X b   XB : Y   X b Y 
4 4  2 2  8
Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72
Câu 23. Đáp án C
C sai, Poliriboxom là hiện tượng các riboxom cùng trượt trên "khuôn" mARN trong quá trình tổng hợp
protein. Mà các sản phẩm được tổng hợp từ cùng một "khuôn" thì các sản phẩm đó (protein) sinh ra phải
giống nhau.
Câu 24. Đáp án C
- Trong hệ sinh thái, quần xã sinh vật gồm:
+ Sinh vật sản xuất: Chủ yếu là thực vật và một số vi sinh vật tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và động vật ăn tạp.
+ Sinh vật phân giải: Vi sinh vật phân giải, nấm và một số động vật đa bào bậc thấp (ví dụ: giun...).
Ý (1), (2), (4), (5) phát biểu không đúng về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Câu 25. Đáp án A
4 sai vì hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Câu 26. Đáp án D
A sai. Vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động.
B sai. Vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để
vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì
chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt.
C sai. Vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường gluco.
D đúng.
Câu 27. Đáp án C
Nhận xét không đúng là: C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các
thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Do hệ sinh thái nhân tạo có cấu trúc đơn điệu: ví dụ 1 cánh đồng lúa, chỉ có 1 loài thực vật là chính, các
loài khác bị con người loại bỏ đi để tăng năng suất cho lúa.
Câu 28. Đáp án C
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai: Người ta sử dụng plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin (dấu chuẩn) là để sau
khi đưa ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. coli, đem các vi khuẩn E. coli vào nuôi trong môi trường có chất
kháng sinh ampixilin thì tế bào E. coli nào không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ bị chết, từ đó phân lập
được dòng E. coli có chứa ADN tái tổ hợp.
(4) đúng: Nếu dùng thể truyền là plasmit thì chuyển gen vào tế bào nhận bằng phương pháp biến nạp
(biến dạng màng sinh chất), còn nếu dùng thể truyền là virut thì chuyển gen vào tế bào nhận bằng phương
pháp tải nạp.
Câu 29. Đáp án C
A cao » a thấp
B đỏ » b vàng

Trang 17/9
Trang 406
2 tính trạng nằm trên 2 nhóm gen liên kết khác nhau có 2 tính trạng di truyền độc lập.
3 cây thân thấp hóa đỏ aaB- tự thụ
TH1: 3 aaBB
F1: 100% aaBB
Ta có 100% thấp đỏ (8)
TH2: 2aaBB : laaBb
F1: 3/4aaBB : 1/6aaBb : 1/12aabb
Ta có 11/12 thấp đỏ : 1/12 thấp vàng (6)
TH3: 1aaBB : 2aaBb
F1: 1/2aaBB : l/3aaBb : l/6aabb
Ta có 5/6 thấp đỏ : 1/6 thấp vàng (4)
TH4 3aaBb
F1: 1/4 aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb
Ta có 3/4 thấp đỏ : 1/4 thấp vàng (1)
Câu 30. Đáp án A
Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ —> pha co tâm thất —> pha giãn chung
Mỗi chu kì tim gồm 3 pha - 0,8 s:
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới hai tâm nhĩ —> Hai tâm nhĩ co —> Van bán nguyệt đóng lại —>
Thể tích tâm nhĩ giảm, áp lực tâm nhĩ tăng —> van nhĩ thất mở —> Dồn máu tử hai tâm nhĩ xuống hai
tâm thất.
+ Pha co tâm thất: 0,3 s
Nút xoang nhĩ lan truyền xung điện tới nút nhĩ thất, bó His và mạng lưới Puockin —> Hai tâm thất co,
van nhĩ thất đóng lại —> Áp lực trong tâm nhĩ tăng lên —> Van bán nguyệt mở —> Máu đi từ tim vào
động mạch
+ Pha giãn chung: 0,4 s
Tâm thất và tâm nhĩ cùng giãn, van nhĩ thất mở, van bán nguyệt đóng —> Máu từ tĩnh mạch chảy về tâm
nhĩ, máu từ tâm nhĩ dồn xuống tâm thất
Câu 31. Đáp án C
Ý (2) sai vì các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thi tần số hoán vị gen càng nhỏ.
Ý (5) sai vì trong tế bào 2n, số nhóm gen liên kết bằng n (bằng số nhiễm sắc thể đơn trong tế bào giao tử).
STUDY TIP
Ví dụ: Ở người, trong tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 (có 46 nhiễm sắc thể đơn), số nhóm gen liên kết bằng
n = 23.
Câu 32. Đáp án B
Quần thể người đàn ông:
Tần số alen IO là 0,04  0,5
Tần số alen IB là x
Tỉ lệ kiểu gen người nhóm máu B là

Trang 18/9
Trang 407
x 2  2x.0,2  0,21  x  0,3  tần số alen IA là 0,5
Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là
5 A A 4 A O
 0,25 I A A

I  0,2 I A I O 
9
I I  I I
9
Quần thể người phụ nữ
Tương tự tìm được IO = 0,3 ; IA = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen người vợ nhóm máu A là
1 2
 0,09 I A A

I  0,18 I A I O  I A I A  I A I O
3 3
1 1 1
Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là: C12   
2 2 2
5 4  1 2 
Cặp vợ chồng:  I A I A  I A I O    I A I A  I A I O 
9 9  3 3 
Chỉ có trường hợp I A I O  I A I O thì mới có khả năng sinh con không có nhóm máu A. TH này có xác suất
4 2
.
9 3
2
3
Khả năng sinh con không có nhóm máu A có xác suất 1   
4
1 1 1
Xác suất sinh hai người con khác giới: C12   
2 2 2

4 2   3   47
2

Xác suất sinh 2 người con cùng nhóm máu A là 1     1     


9 3   4   54
 
47 1
Xác suất sinh 2 người con khác giới, cùng nhóm máu A là:   43,51%
54 2
STUDY TIP
Với dạng bài di truyền học người kết hợp với di truyền quần thể các bạn cần phải chú ý lấy lại tỉ lệ kiểu
gen, hoặc ti lệ giao tử phù hợp với yêu cầu của đề bài. Ngoài ra, phải xét kĩ trường hợp để xem nên tách
trường hợp kiểu gen để tính hay chia tỉ lệ giao tử để tính!
Câu 33. Đáp án A
Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hóa nhỏ là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần
kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 34. Đáp án C
Hệ đệm bicácbônát là hệ đệm do NaHCO3 / Na2CO3 thực hiện. Hệ đệm này thực hiện đệm ion HCO3 - và
ion H+ ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH của máu ở mức ổn định là vì:
Khi dư H+ (độ pH thấp) thì Na2CO3 sẽ phản ứng với H+ để tạo thành
NaHCO3 làm giảm nồng độ H+ trong máu (tăng độ pH).

Trang 19/9
Trang 408
Khi thiếu H+ (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li để giải phóng H+ làm tăng nồng độ H+ trong máu (giảm
độ pH).
Câu 35. Đáp án B
(1), (4), (5) là cách li trước hợp tử (không có sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng để tạo hợp tử).
(2), (3), (6) là cách li sau hợp tử vì đã có sự thụ tinh tạo hợp tử, tuy nhiên hợp tử bị chết hoặc hợp tử tạo
con lai nhưng con lai có sức sống yếu, hoặc là con lai khỏe mạnh nhưng bất thụ.
Câu 36. Đáp án B
P: ♀ Ab/aB XDXd  ♂ AB/ab XdY
F1: aaB- XdXd = 6/160
XDXd X XdY cho Fi: XdXd = 1/4
—> Vậy F1: aaB- = 6/160 : 1/4 = 0,15
—> Vậy F1: aabb = 0,25 - 0,15 = 0,1
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy ruồi cái cho ab = 0 , 1 : 0,5 = 0,2
Vậy tần số hoán vị gen là f = 40%
—> Số tế bào trứng tham gia giảm phân có hoán vị gen là 80%
—> Số tế bào trứng tham gia giảm phân không có hoán vị gen là 20%
Có hiệu suất thụ tinh là 80% và 100% số trứng thụ tinh phát triển thành cá thể
—> Tổng số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 160:1: 0,8 = 200
Vậy SỐ tế bào không xảy ra hoán vị gen là 200 X 0,2 = 40
Câu 37. Đáp án B
Vì O được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì không xảy ra
2

pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy ra quang phân li nước,
dẫn tới không giải phóng O2.
STUDY TIP
Bản chất hai pha quang hợp:
(1) Pha sáng: gồm quá trình oxi hóa nước và các phản ứng cần ánh sáng của giai đoạn quang hóa. Pha
sáng tạo ra ATP, NADPH và giải phóng oxi.
(2) Pha tối: là các phản ứng khử CO2, không cần ánh sáng, ATP và NADPH do pha sáng cung cấp được
sử dụng để khử CO2 tạo chất hữu cơ bắt đầu từ đường glucozo.
Câu 38. Đáp án A
Câu 39. Đáp án D
A ngọt » a chua
Các kết luận đúng là (1) (2) (4)
1. Đúng, gen do hai alen quy định thì tạo ra tối đa 3 loại alen AA; Aa; aa
2. Đúng, vì không có hoán vị gen và không đột biến nên giảm phân cho ra 2 loại giao tử
3. Sai, để F1 có 100% quả ngọt thì cây đem lai có 2 trường hợp là AAAA x aaaa; AAAa x aaaa
4. Đúng. Có 9 phép lai có thể xảy ra để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt:
AAAA x (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa) AAAa x (AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa)
Câu 40. Đáp án B

Trang 20/9
Trang 409
(1) F1 đỏ tự thụ —> F2: 7 trắng : 9 đỏ —> tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng) và F1
dị hợp 2 cặp gen AaBb.
(2) F1 x F1: AaBb x AaBb
(3) F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.
—> đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định hoa trắng.

Trang 21/9
Trang 410
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 07 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 22
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
Câu 1. Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
AB
Câu 2. Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện
ab
tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là
(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4:4:1:1 (8) 1:1:1:1:1:1:1:1
Số các phương án đúng là:
A. 1, 2, 5, 7, 8 B. 1, 3, 5, 6, 7 C. 2, 4, 5, 6, 8 D. 2, 3, 4, 6, 7
Câu 3. Mở quang chủ động là phản ứng:
A. Khí khổng mở khi cây thừa nước.
B. Khí khổng đóng khi cây thiếu ánh sáng.
C. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước.
D. Khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng.
Câu 4. Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A quy định có sừng, a quy định không sừng.
Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, A trội hơn a, nhưng ngược lại, ở cừu cái, a lại trội hơn A. Trong 1 quần thể
cân bằng di truyền có tỉ lệ đực: cái bằng 1:1, cừu có sừng chiếm 70%. Người ta cho những con cừu không
sừng giao phối tự do với nhau. Tỉ lệ cừu không sừng thu được ở đời con là:
7 10 17 27
A. B. C. D.
34 17 34 34
Câu 5. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khí
trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt
xuất hiện.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3 D. 2, 4

Trang 1
Trang 411
Câu 6. Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là
AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình
thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ
giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa B. Aaa, AO, AA C. AAA, AO, Aa D. AAa, aO, AA
Câu 7. Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này
sang quần thể khác là:
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 8. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình
giảm phân.

Khẳng định nào sau đây không đúng?


A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân l còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.
B. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến
lệch bội.
C. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh
ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau.
D. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là:
AB, Ab, aB, ab.
Câu 9. Cho các bước sau
(1) Dùng hocmon sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây.
(2) Tạo mô sẹo bằng cách nuôi cấy tế bào lai trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo.
(3) Tách các tế bào từ cây lai và nhân giống vô tính in vitro
(4) Dung hợp các tế bào trần.
(5) Loại bỏ thành tế bào thực vật.
Trình tự đúng trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp lai tế bào soma là:
A. (5), (4), (2), (1), (3) B. (3), (4), (2), (1), (5) C. (3), (4), (5), (1), (2) D. (5), (4), (3), (2), (1)
Câu 10. Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất
là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là:
T G X
A    . Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
2 3 4

Trang 2
Trang 412
A. A = T = 15% ; G = X = 35% B. G = X = 15% ; A = T = 35%
C. A = T = 45% ; G = X = 55% D. G = X = 55% ; A = T = 45%
Câu 11. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp luôn tạo ra ATP.
II. Quá trình hô hấp luôn giải phóng CO2
III. Quá trình hô hấp luôn giải phóng nhiệt.
IV. Quá trình hô hấp luôn gắn liền với phân giải chất hữu cơ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12. Khi nói về hậu quả của đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Xét ở mức độ phân tử thì phần nhiều đột biến gen là trung tính.
2. Mọi đột biến gen khi đã biểu hiện ra ngoài kiểu hình đều gây hại cho sinh vật.
3. Các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì hậu quả để lại cho sinh vật là như nhau.
4. Các đột biến câm thường là kết quả của đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide
khác.
5. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế nucleotide này bằng nucleotide khác tại vị trí thứ 3 của một mã
bộ ba thì thường tạo nên đột biến vô nghĩa.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương
tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng cả
ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Điều nào dưới
đây là lời giải thích đúng nhất cho các số liệu này?
A. Sự tiến hoá của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
B. CLTN trong môi trường nước đã tích lũy những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá
voi.
C. Chỉ có người và dơi được tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
D. Các gen ở cá voi đột biến với tần số cao hơn so với các gen ở người và dơi.
Câu 14. Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi
polypeptide  - hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu.
Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng
và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em
bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không
bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh
này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:
1 2 2 1
A. thiếu máu nặng : thiếu máu nhẹ B. bình thường: thiếu máu nhẹ
3 3 3 3
1 2 1 1
C. bình thường : thiếu máu nhẹ D. bình thường : thiếu máu nhẹ
3 3 2 2
Câu 15. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác theo kiểu bổ
sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì cho hoa đỏ; khi chỉ có một gen trội A hoặc B thì cho hoa vàng;
kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 50% và tỉ
lệ cây hoa trắng là 12,25%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây trong quần thể, xác suất để thu được 1 cây hoa vàng là
bao nhiêu?

Trang 3
Trang 413
A. 37,12% B. 12.62% C. 74% D. 37.87%
Câu 16. Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có
cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh.
Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái
đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia
đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số dự đoán đưới đây theo lí thuyết, dự đoán nào
không đúng?
4
A. Xác suất để bố đẻ của người với mang alen gây bệnh là
11
16
B. Xác suất để người con gái vợ chồng trên mang alen gây bệnh là
29
29
C. Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là
64
D. Có thể biết chính xác kiểu gen của cậu ruột người phụ nữ trên.
Câu 17. Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con
đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ,
cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy
định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:
BD BD AB D D AB D Ad B b Ad B AD B b AD B
A. Aa  Aa B. X X  X Y C. X X  X Y D. X X  X Y
bd bd ab ab aD aD ad ad
Câu 18. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:
AB DH E e Ab DH E
P: X X  X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%.
ab dh aB dh
Cho biết không có đột biến xảy ra, không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 21,25%.
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1 , tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp
là 10%.
D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
Câu 19. Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu
gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hoá.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di
truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2). B. (1) và (3) C. (2) và (4). D. (3) và (4).

Trang 4
Trang 414
Câu 20. Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin
A
để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ  0, 6 . Khi đột
G
A
biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ  60, 43% đột biến này thuộc dạng:
G
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
Câu 21. Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.
(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin
(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 22. Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha
sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:
A. ATP và NADPH B. Glucôzơ C. ADP và NADP  D. Oxi
Câu 23. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có chất
cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành.
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế không gắn được vào vùng vận hành.
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thưc hiện phiên mã tạo mARN
và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3)
Câu 24. Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen
của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các
nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
(1) Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.
(2) Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.
(3) Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
A. (1) và (3) B. (3) C. (1) và (2) D. (1)
Câu 25. Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B và alen
C bị đột biến thành alen c. Biết các cặp gen phân li độc lập, tác động riêng lẻ và alen trội là trội hoàn toàn.
Có các nhận định sau về quần thể trên:
(1) Có tối đa 30 kiểu gen quy định các tính trạng trên.
(2) Có tối đa 10 loại kiểu hình.
(3) Các kiểu gen aaBbCc, aaBBcc đều biểu hiện thành thể đột biến ở cả ba locut.
Trang 5
Trang 415
(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen.
Phương án đúng là
A. (1) sai; (2) sai; (3) sai; (4) đúng B. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai. D. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
Câu 26. Gen D bị đột biến thành gen d. Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội
bào tổng số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D
là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen
đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
B. Gen D có 701 nuclêotit loại T.
C. Cả hai gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Tổng số nuclêotit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49.569
nuclêotit.
Câu 27. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong
loài.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
(3) Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 28. Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể
giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có
các phát biểu sau:
(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.
(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.
Phát biểu đúng là:
A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai. B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai
Câu 29. Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình
thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1.
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội.
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể.
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1.
Câu 30. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất.
B. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ.

Trang 6
Trang 416
C. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài
người.
D. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào đại Cổ sinh.
Câu 31. Nồng độ hooc môn aldosteron trong máu cao thì sẽ dẫn tới bao nhiêu hiện tượng sau đây?
I. Huyết áp cao. II. Độ pH máu giảm.
III. Nồng độ K  trong máu giảm. IV. Thể tích địch ngoại bào giảm.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 32. Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 33. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy
định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb
phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25%
hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
1
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ trong quần thể cân bằng di truyền.
4
8
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là
9
2
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm
3
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 34. Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trình
sau:
(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây.
(2) Chọn các cây kháng bệnh.
(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng.
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là:
A. (1), (4), (2), (3) B. (1), (3), (4), (2) C. (1), (2), (3), (4) D. (1), (3), (2), (4)
Câu 35. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
A. Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxy hoá N 2 thành nitơ dạng nitrat.
B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các
nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

Trang 7
Trang 417
D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(1) Thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen
trên NST.
(2) Trong nguyên phân của tế bào 2n, nếu hai crômatit của một NST kép không phân li thì sẽ hình
thành các tế bào con đột biến dạng thể không và thể bốn.
(3) Hiện tượng tương tác gen chỉ xảy ra giữa các gen không alen.
(4) Một tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ty thể thì kiểu hình của con luôn giống với kiểu
hình của mẹ.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 37. Trong những cơ chế hình thành loài sau:
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí. (2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái. (4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 38. Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh
hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía.
Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu
diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A. Môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
B. Môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
C. Số lượng sâu hại mía tăng.
D. Mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
Câu 39. Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.
B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả
những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.
Trang 8
Trang 418
(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.
(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 - III. 14 là 25%.
(5) Cặp vợ chồng I.3 - I.4 không mang alen gây bệnh.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Trang 9
Trang 419
ĐÁP ÁN
1. B 2. C 3. D 4. D 5. C 6. A 7. A 8. D 9. A 10. A
11. C 12. B 13. B 14. B 15. D 16. A 17. B 18. B 19. C 20. C
21. C 22. A 23. C 24. A 25. A 26. A 27. A 28. D 29. D 30. D
31. D 32. A 33. C 34. D 35. D 36. D 37. C 38. C 39. A 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
- (1), (2), (4, (5) là những đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến đều có.
- (3) chỉ có ở di cư mà không có ở nhập cư và đột biến.
Câu 2. Chọn đáp án C
AB
- 1 tế bào sinh tinh giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử AB và ab.
ab
- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE
AB
- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử
ab

 Cho 4 giao tử thuộc 2 loại


2ABDE + 2abde hoặc 2Abde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe
AB
- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DdEe giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:
ab
+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau  tỉ lệ giao tử 1:1.
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde)
= 8ABDE : 8abde = 1:1
+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3
tế bào kia  tỉ lệ giao tử 3:3:1:1
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE)
= 6ABDE : 6abde : 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1
+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống
nhau và khác 2 tế bào kia  tỉ lệ giao tử 1:1:1:1
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABde : 2abDE)
= 4ABDE : 4abde : 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1
+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác
nhau và khác 2 tế bào kia  tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE)
= 4ABDE : 4abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1
+ TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau  tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1
VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)

Trang 10
Trang 420
= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDE = 1:1:1:1:1:1:1:1
Câu 3. Chọn đáp án D
Ở cây trung sinh, khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng
Câu 4. Chọn đáp án D
- Quy ước:
+ AA: đực và cái đều có sừng
+ aa: đực và cái đều không có sừng
+ Aa: ở đực thì có sừng, ở cái thì không có sừng
- Quần thể CBDT: p 2 AA  2 pq Aa  q 2 aa  1
 p 2  pq  0, 7
+  p  0, 7;q  0,3
p  q 1
+ Quần thể: 0, 49 AA  0, 42 Aa  0, 09aa  1
 14 3 
- Cho các con cừu không sừng giao phối tự do với nhau: ♀ aa ♀  Aa : aa 
 17 17 
1 1 7 10 27
Tỉ lệ cừu không sừng ở thế hệ con  Aa  aa    
2 2 17 17 34
Câu 5. Chọn đáp án C
Do cây thấp, lá gần mặt đất, dễ xảy ra bão hòa hơi nước
STUDY TIP
Hiện tượng ứ giọt là hiện tượng những cây bụi, thân thảo thường có những giọt nước đọng ở mép lá vào
buổi sáng sớm. Nguyên nhân là do nước bị đẩy theo mạch gỗ từ rễ lên lá, không thoát ra thành hơi vì gặp
độ ẩm không khí bão hòa và đọng lại thành các giọt ở mép lá. Ban đêm cây hút nước, nước được chuyển
theo mạch gỗ lên lá và thoát ra ngoài. Nhưng qua những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá
cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước
ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết
với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá.
Câu 6. Chọn đáp án A
Thể 4 nhiễm trên NST số 10 AAAa
Nhân đôi A.A.A.A.A.A.a.a
Kì giữa I A.A A.A
(xếp 2 hàng) A.A a.a
Tế bào 1 Tế bào 2
Kì giữa II
A.A A.A
(xếp 1 hàng)
A.A a.a

- Trong giảm phân II:


+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 1 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường sẽ tạo ra 3 loại giao tử: AAA, OA, Aa.
+ Nếu một nhiễm sắc thể A.A của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường sẽ cho 3 loại giao tử: AA, AAa, Oa.
Trang 11
Trang 421
+ Nếu một nhiễm sắc thể a.a của tế bào 2 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường
sẽ cho 3 loại giao tử: AA, Aaa, OA.
Vậy chỉ có trường hợp của đáp án A là không xảy ra.
Câu 7. Chọn đáp án A
Các thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư là: (1), (2), (3).
4 sai, nhu cầu của từng cá thể có thể không cần đến sự di cư mà có thể tìm thấy ngay trong môi trường cũ.
Câu 8. Chọn đáp án D
Tế bào I đang ở kì giữa của giảm phân I, kết thúc quá trình giảm phân bình thường sẽ hình thành nên 2
loại giao tử là AB, ab.
Câu 9. Chọn đáp án A
Câu 10. Chọn đáp án A
Gen 1: Trên mạch 1 có : A: T: G: X=1:2: 3: 4.
(1  2) (3  4)
 Trên toàn gen có tỉ lệ A  T   1,5; G  X   3,5
2 2
 G X
Gen 2: trên mạch 2 có A     A : T : G : X  1: 2 : 3 : 4
2 3 4
 Trên toàn gen có tỉ lệ A = T = 1,5; G = X = 3,5
Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là: A = T = 15% và G = X = 35%
Câu 11. Chọn đáp án C
Các phát biểu II, III, IV đúng  Đáp án C
I – Sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP
Câu 12. Chọn đáp án B
Các phát biểu không đúng là: 2, 3, 5
2 sai, các đột biến gen thì phần lớn là có hại hoặc trung tính, vẫn có một tỉ lệ nhỏ các đột biến là có
lợi. Đây là cơ sở để cho các loài tiến hóa, hoàn thiện cơ chế thích nghỉ riêng của từng loài.
3 sai, các gen khác nhau, bị đột biến giống nhau thì biểu hiện ra bên ngoài là khác nhau.
5 sai, đột biến vô nghĩa là dạng đột biến là xuất hiện sớm mã kết thúc, khiến cho chuỗi acid amin tổng
hợp ra bị ngắn đi.
Câu 13. Chọn đáp án B
Câu 14. Chọn đáp án B
A bị bệnh trội không hoàn toàn với a bình thường
AA: thiếu máu nặng - chết ở tuổi sơ sinh
Aa: thiếu máu nhẹ - có thể khó phát hiện
aa: bình thường
Một gia đình, có người con thứ 2 bị thiếu máu nặng (KG là AA)  Bố mẹ có kiểu gen là A-
Mà kiểu gen AA chết trước khi trưởng thành  Bố mẹ có kiểu gen là Aa
2 1 
 Người chị có dạng là:  Aa : aa 
3 3 

Trang 12
Trang 422
2 1 
Người chị kết hôn với người chồng bình thường, không bị bệnh:  Aa : aa   aa
3 3 
1 2 1 2
Theo lý thuyết, khả năng biểu hiện bệnh ở đời con là: Aa : aa  thiếu máu nhẹ : bình thường
3 3 3 3
Câu 15. Chọn đáp án D
Tần số alen A là 0,5  Cấu trúc quần thể với gen A là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
Có tỉ lệ cây hoa trắng là 0,1225 = aabb
 Tỉ lệ bb = 0,1225 : 0,25 = 0,49 =  0, 7 
2

 Tần số alen b là 0,7


 Cấu trúc quần thể với gen B là: 0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
Tỉ lệ cây hoa đỏ A-B- là 0,75  0,51 = 0,3825
 Tỉ lệ cây hoa vàng là 1  0,3825  0,1225  0, 495

Lấy ngẫu nhiên 3 cây, xác suất thu được 1 cây hoa vàng là: C31  0, 495   0,505   0,3787  37,87%
2

Câu 16. Chọn đáp án A

Ở gia đình người chồng, bố chồng bình thường mà chị chồng bị bệnh  gen nằm trên NST thường. Quy
ước gen: A: bình thường, a: bị bệnh.
Ta xét các phương án: A. Cấu trúc di truyền của quần thể mà người bố vợ sống trước đó là:
0,18 2
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa, vậy xác suất người bố vợ mang alen gây bệnh là:   A sai
0,18  0,81 11
B. Người bố vợ có kiểu gen (9AA : 2Aa), người mẹ có em trai bị bệnh nên có kiểu gen Aa, vậy người vợ
có kiểu gen: (10AA : 11Aa)
Người chồng bình thường có mẹ bị bệnh  người chồng có kiểu gen: Aa
Xác suất con gái của cặp vợ chồng (10AA : 11Aa)  Aa mang alen gây bệnh là:
53
(31A : 11a)(1A : 1a)  (31AA : 42Aa : 11aa), tỷ lệ không mang alen gây bệnh là  B sai.
84
73
C. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai thứ 2 không bị bệnh là:
84
D. Kiểu gen người cậu ruột của người phụ nữ này là aa.
Câu 17. Chọn đáp án B
Kết quả phép lai:
Giới đực Giới cái:
14,75% mắt đỏ cánh dài 29.5% mắt đỏ cánh dài

Trang 13
Trang 423
18.75% mắt hồng cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt
6.25% mắt hồng, cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài
4% mắt đỏ cánh cụt 4.5% mắt hồng cánh cụt
4% mắt trắng cánh dài
2,25% mắt trắng, cánh cụt
Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1  1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài : cánh cụt : 3:1  P dị hợp về 3 cặp gen
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1)  đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B: X BY  X B X b  3 X B  :1X bY
Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%
 ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09
 ad = 0,3 là giao tử liên kết.
AD B b AD B
Vậy kiểu gen của P là: X X  X Y
ad ad
Câu 18. Chọn đáp án B
A sai: Tổng số kiểu gen tối đa thu được  7  7  4  196 kiểu gen
B đúng:
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen, con cái có hoán vị gen.
- Theo đề ra, tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con:
A  B  D  H  X EY  8, 75%
AB Ab
- Xét cặp lai: P: ♀ ♀
ab aB
 Kiểu hình ở F1 : aa, bb = 0; A-B- = 50%; A-bb = aaB- = 25%

- Xét cặp lai P: X E X e  X EY


1 E E 1 E e 1 E 1 e
 F1 : X X , X X , X Y, X Y
4 4 4 4
3 E 1 e
 Kiểu hình F1 : X : X Y
4 4
DH DH
- Xét cặp lai: P: ♀ ♀
dh dh
8, 75%
 Kiểu hình ở F1 : D  H    70% , ddhh = 20%, D-hh = ddH- = 5%
50%  25%
- Các kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con lần lượt có tỉ lệ:

Trang 14
Trang 424
A  B  D  hhX e   50%  5%  25%  0, 625%
A  B ddH  X e   50%  5%  25%  0, 625%
A  B  ddhhX E   50%  20%  75%  7,5%
A  bbD  H  X e   25%  70%  25%  4,375%
A  bbD  hhX E   25%  5%  75%  0,9375%
A  bb ddH  X E   25%  5%  75%  0,9375%
aaB-D-H-X e   25%  70%  25%  4,375%
aaB D hh X E   25%  5%  75%  0,9375%
aaB ddH  X E   25%  5%  75%  0,9375%
aabbD  H  X E   0%  70%  75%  0%
 Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên chiếm tỉ lệ
 0, 625%  2  7,5%  4,375%  2  0,9375%  4  21, 25%
C sai: - Tỉ lệ con cái A  B  D  H  X E X ở F1  0,5  0, 7  0,5  0,175
AB DH E E
Tỉ lệ con cái X X ở F1 = 0
AB DH
 Trong các con cái có kiểu hình trội tất cả các tính trạng ở F1 thì tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp 0%
Ab DH E ab dh e e
D sai: X Y X X
aB dh ab dh
 Cá thể dị hợp về tất cả các tính trạng là 0%
Câu 19. Chọn đáp án C
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,12AA : 0,4Aa : 0,48aa
Xét các kết luận của đề bài:
0, 4
+ Kết luận 1 sai vì tần số alen của quần thể là: 0, 48   0, 68
2
+ Kết luận 2 đúng, kết luận 3 sai vì: 0,48.0,12 khác với (0, 4) 2  quần thể không cân bằng và đang tiến
hóa
+ Kết luận 4 đúng.
Câu 20. Chọn đáp án C
- Số nuclêôtit của gen khi chưa đột biến: N  (199  1)  6  1200 nuclêôtit
2 A  2G  1200  A  T  225
 
 A  0, 6G G  X  375
- Số nuclêôtit của gen khi đột biến.
+ Do chiều dài của gen đột biến không thay đổi so với gen chưa đột biến, ta có N = 1200
2 A  2G  1200  A  T  226
+ 
 A  0, 6043G G  X  374
 Gen đột biến: A  T  225  1  226; G  X  375  1  374
 Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

Trang 15
Trang 425
Câu 21. Chọn đáp án C
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen là những biến đổi liên quan đến một
hoặc một vài cặp nucleotit.
Xét các trường hợp đề bài cho:
- Trường hợp 1: Phân tử ADN bị mất một đoạn, đoạn mất chứa 5 cặp nucleotit. Trường hợp này đúng.
Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 5 cặp nucleotit. Đây là đột biến gen dạng mất
- Trường hợp 2: Gen tạo ra sau khi nhân đôi ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. Trường hợp này đúng.
Đây là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 cặp nucleotit. Đây là đột biến gen dạng
thay thế
- Trường hợp 3: mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. Trường hợp này sai. Đây là những biến
đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Trường hợp 4: mARN tạo ra sau quá trình phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. Trường hợp này sai. Đây là
những biến đổi trong cấu trúc của ARN, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Trường hợp 5: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. Trường hợp này sai. Đây là những
biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Trường hợp 6: Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở 1 axit amin. Trường hợp này sai. Đây là
những biến đổi trong cấu trúc của chuỗi polipeptit, không phải biến đổi trong cấu trúc của gen.
Vậy có 2 trường hợp được xếp vào đột biến gen.
Câu 22. Chọn đáp án A
Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc
tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sáng nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì
chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển
hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.
Câu 23. Chọn đáp án C
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên
protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành. Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng
khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy
phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng.
Câu 24. Chọn đáp án A
Trình tự nu của gen bình thường:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen trên quy định:
5’-AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU-UGA-AXU-XXX-AUA-AAA-3’
Đoạn mARN trên quy định 8 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Do alen bị đột biến bị mất T ở vị trí thứ 25. Trình tự alen đột biến trên gen sẽ là:
5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT- GA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’
Trình tự mARN do alen đột biến quy định:
5’ -AUG-UUA-XGA-GGU-AUX-GAA-XUA-GUU- GAA-XUX-XXA-UAA-AA-3’
Đoạn mARN trên quy định 12 acid amin tính cả acid amin mở đầu
Vậy (1) đúng.
(2) sai.

Trang 16
Trang 426
(3) đúng vì alen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, là alen lặn nên tỉ lệ biểu hiện kiểu hình ở nam giới là
cao hơn.
Câu 25. Chọn đáp án A
1. Sai. Số kiểu gen tối đa là : 3  3  3  27
2. Sai. Số kiểu hình tối đa là : 2  2  2  8
3. Sai, aaBbCc là kiểu hình đột biến ở hi locut
4. Số kiểu gen dị hợp 2 trong 3 cặp gen là 3  2  6
Câu 26. Chọn đáp án A
5100
Số lượng nucleotit trong gen D và d là:  2  3000
3, 4
93000
Số phân tử AND được tạo ra từ quá trình nhân đôi là:  31
3000
Số lần nhân đôi là 31  1  25  phân tử ADN nhân đôi 5 lần
21731
Số lượng T của gen D là  701
31
Lượng G của gen D là X = G = 799
24800
Số lượng G của gen d là:  800
31
 Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp T-A thành cặp G-X  A sai
Câu 27. Chọn đáp án A
1. Sai, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen
trong loài
2. Sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen.
3. Sai, còn hiện tượng di nhập gen.
4. Đúng.
Câu 28. Chọn đáp án D
Câu 29. Chọn đáp án D
Khi nguyên phân thì ở kì sau nếu 1 chiếc NST kép không phân li thì sẽ dẫn đến hình thành hai tế bào
con có bộ NST 2n + 1 và 2n - 1.
Câu 30. Chọn đáp án D
Phương án A sai vì đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất.
Phương án B sai vì đại Trung sinh được đặc trưng bởi hưng thịnh của bò sát khổng lồ nhưng bò sát khổng
lồ được phát sinh ở đại Cổ sinh.
Phương án C sai vì thú và chim được phát sinh ở đại Tân sinh.
Câu 31. Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III đúng  Chọn D. Những thay đổi do nồng độ aldosteron cao: dẫn tới
bị bệnh cao huyết áp, độ pH của máu tăng, nồng độ K  giảm, thể tích dịch ngoại bào tăng và không tiết
renin.
STUDY TIP
- Aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na  và tăng thải K  , H  vào nước tiểu. Tăng Na  và

Trang 17
Trang 427
tăng thải H  làm pH máu tăng. Tăng thải K  vào nước tiểu làm K  trong máu giảm.
- Aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na  kèm theo nước dẫn đến tăng huyết áp và tăng thể
tích dịch ngoại bào.
Câu 32. Chọn đáp án A
Bằng chứng sinh học phân tử liên quan đến mã di truyền, ADN, protein,... Chọn 1, 3, 4.
STUDY TIP
- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là các đại phân tử: ADN, ARN và protein.
- Tất cả các loại có vật chất di truyền là ADN trừ một số loại virut có vật chất di truyền là ARN. ADN có
vai trò là vật chất mang thông tin di truyền. ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN
có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. Chính các
yếu tố này tạo nên tính đặc trưng cho phân tử ADN của mỗi loài. Sự giống và khác nhau nhiều hay ít về
thành phần số lượng và đặc biệt trật tự sắp xếp của các nucleotit phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa
các loài.
Câu 33. Chọn đáp án C
Quần thể: 14,25% tròn, đỏ : 4,75% tròn trắng : 60,75% dài, đỏ : 20,25% dài trắng
Có tròn : dài = 19% : 81%
Tần số alen a là 0,81  0,9
Cấu trúc quần thể là : 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
Có đỏ : trắng = 75% : 25%
Tần số alen b là 0, 25  0,5
Cấu trúc quần thể là : 0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb
(1) Đúng
1 2 
(2) Đúng, trồng dài đỏ aaB   aaBB : aaBb 
3 3 
2 1  2 1 
Tỉ lệ giao tử:  aB : ab   aB : ab 
3 3  3 3 
1 1 8
Đời sau thu được kiểu hình dài đỏ bằng: 1   aabb 
3 3 9
0,5 2
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 
0, 75 3
(4) Sai, tần số alen A là 0,1, tần số alen a là 0,9.
Câu 34. Chọn đáp án D
Câu 35. Chọn đáp án D
Câu 36. Chọn đáp án D
Phát biểu đúng là 1.
2 sai, sẽ tạo ra thể một và thể ba ( 2n-1 và 2n+1)
3 sai, trong các gen alen với nhau có tương tác trội lặn

Trang 18
Trang 428
4 sai, trong một số trường hợp thì kiểu hình của con có thể không giống của mẹ nếu tế bào chất chứa
nhiều loại alen khác nhau của cùng một gen và con không nhận gen gây bệnh của mẹ.
Câu 37. Chọn đáp án C
Các cơ chế xảy ra ở cả động vật và thực vật là (1) (3) (4).
Lai xa và đa bộ hóa có thể xảy ra ở những động vật sinh sản theo hình thức trinh sản.
Cách li tập tính chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 38. Chọn đáp án C
Nguyên nhân hiện tượng này là C
Khi loài cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm.
 Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía phát triển
Câu 39. Chọn đáp án A
Phát biểu đúng là: A
B sai vì khi nguồn sống giảm, các cá thể non và già có xu hướng chết trước, các cá thể thuộc nhóm tuổi
trung bình còn tồn tại nhiều hơn.
C sai, người ta không dựa vào tuổi sinh lý khi xây dựng tháp tuổi.
D sai cấu trúc tuổi còn phụ thuộc vào môi trường vì môi trường càng thuận lợi, cá thể càng có thể đạt đến
gần hơn tuổi sinh lí của mình.
Câu 40. Chọn đáp án A
Xét sự quy định bệnh:
Ta có I1, I2 bình thường sinh con bệnh II6, 8 nên gen gây bệnh là gen lặn.
Gen bị bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ nên gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A: bình thường >> a: bị bệnh.
Xét kiểu gen trong từng thế hệ ta có:
I6 bệnh có kiểu gen aa  Kiểu gen của I1, I2 dị hợp; tương tự với II9, I10 mang kiểu gen Aa.
II8 và III13 có kiểu gen aa; III13 nhận a của II8 và 1 alen a của II7 mà II7 có kiểu hình bình thường nên
kiểu gen của II7 là Aa. III15 bị bệnh nên mang kiểu gen aa.
Các cá thể có thể xác định chính xác kiểu gen với quy luật trên: I1, I2; II6, 7, 8, 9, 10; III13, 15  1 sai
vì có 6 người trong phả hệ không xác định chính xác kiểu gen.
Người bị bệnh kiểu gen aa (đồng hợp)  2 đúng. I3 hoặc I4 có thể có kiểu gen đồng hợp trội AA hoặc cả
hai đều mang kiểu gen dị hợp Aa vì sinh ra II10 mang kiểu gen Aa.
Số người có kiểu gen đồng hợp trội tối đa: II5, 11, 12, I3 hoặc I4  3 sai.
1 2
II9, II10 mang kiểu gen Aa nên sinh ra con II14 có khả năng mang thành phần kiểu gen AA : Aa
3 3
1 2  2 1 1
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III.13 - III. 14:  AA : Aa   aa  aa   
3 3  3 2 3
1 1 1
Xác suất sinh con trai bệnh:    4 sai
3 2 6
Cặp vợ chồng I3, 4 phải có 1 trong 2 người có alen gây bệnh mới sinh ra con II10 mang kiểu Aa
 5 Sai.

Trang 19
Trang 429
Trang 20
Trang 430
ĐỀ SỐ 23 BỘ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GD&ĐT
Đề thi gồm 08 trang Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng về các đặc trưng di truyền của quần thể?
A. Quá trình tự phối và giao phối gần đều không làm thay đổi tần số các alen có hại trong quần thể.
B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của cùng một gen có trong quần thể tại một thời
điểm xác định.
C. Quần thể tự thụ phấn trong tự nhiên thường bao gồm nhiều dòng thuần chủng và không có hiện
tượng thoái hóa giống.
D. Khi cho các dòng cây giao phấn tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ các dòng thuần chủng tăng dần qua các
thế hệ.
Câu 2. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 2, 4
Câu 3. Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định
hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong
tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84.
(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể.
(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%.
(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này
119
thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là .
418
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong
tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá
thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Trang 1
Trang 431
D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 5. Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống với dạng ban
đầu?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích phát triển
thành cây.
B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích thích thành cây.
C. Sử dụng công nghệ chuyển gen
D. Nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.
Câu 6. Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu
gen thích nghi.
C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích
nghi.
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen
quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 7. Người ta tiến hành các phép lai sau đây ở loài ruồi giấm:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ
phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 8. Nốt sần ở rễ cây họ đậu là do:
A. Đặc điểm cấu tạo của cây họ Đậu.
B. Xác của vi khuẩn chất, lâu ngày tích tụ.
C. Vi khuẩn phân chia mạnh, cây đậu phản ứng bằng cách phân chia mau chóng tế bào rễ, tạo thành nốt
sần.
D. Nguồn nito được vi khuẩn tổng hợp, tích tụ lại rễ.
Câu 9. Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100%
thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ
đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân
thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
nhận xét sau đây là đúng?
(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4.
(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân
cao, hạt hồng.

Trang 2
Trang 432
(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen
quy định.
(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Điều nào không đúng về sự liên quan giữa ổ sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài?
A. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh
B. Những loài có ổ sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếu
C. Những loài có ổ sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhau
D. Những loại có ổ sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếu
Câu 11. Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 3, 4, 5
Câu 12. Ở một loài động vật, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể thứ nhất gồm 500 cá thể
với tần số A ở giới đực là 0,4; tần số a ở giới cái là 0,6. Một quần thể thứ 2 gồm 1000 cá thể với tần số a
là ở giới đực 0,2; tần số A ở giới cái là 0,7. Sau khi sáp nhập thành một quần thể mới (P), các cá thể đã
giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong mỗi quần thể đều là 1 : 1. Phát biểu nào sau
đây là đúng?
1
A. Tần số alen A là ở giới đực khi mới sáp nhập là .
3
241
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể khi ở trạng thái cân bằng là .
450
8
C. Tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể ở thế hệ Fl là .
15
3
D. Tần số alen a ở giới cái khi mới sáp nhập là .
5
Câu 13. Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi truòng không có Lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo
vẫn đuợc tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tuợng trên như sau:
(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pölimeraza có thể bám vào để khởi động quá
trình phiên mã
(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo đuợc Protein ức chế
(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết đuợc với protein ức chế
(4) Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Những giải thích đúng là:
A. (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 14. Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:

Trang 3
Trang 433
1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN
3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Protein 6. Phiên mã
7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 3, 4, 6, 7, 8 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 4, 5, 6, 7, 8 D. 2, 3, 6, 7, 8
Câu 15. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Khi có mặt
cả 2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Một
cặp gen D, d thuộc nhóm gen liên kết khác quy định chiều cao cây, D quy định thân thấp là trội hoàn
toàn so với d quy định kiểu hình thân cao. Cho cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, đời con thu được
42,1875% cây hoa đỏ, thân thấp. Khi cho cây P giao phấn với cây khác (phép lai X), đời con xuất hiện
4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Nếu không tính lai thuận nghịch, số phép lai X thỏa mãn tỉ lệ kiểu
hình trên là bao nhiêu?
A. 7 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16. Cả 3 loại ARN đều có các đặc điểm chung:
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
3. Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X
4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sung
Phuơng án đúng:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Câu 17. Nước đuợc vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đuờng nào?
A. Con đường gian bào và thành tế bào.
B. Con đường tế bào sống.
C. Con đường qua gian bào và con đường qua các tế bào sống.
D. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
Câu 18. Ở bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng. Lông có thể có màu đỏ, trắng hoặc lang do đỏ
trội không hoàn toàn so với trắng. Cả hai gen quy định tính trạng này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tiến hành lai một con bò đực với một con bò cái, cả hai đều có lông lang và đều là dị
hợp tử với tính trạng không sừng. Điều giải thích nào dưới đây là đúng đối với đời con của phép lai trên?
(1) Xác suất để sinh ra các con bò trắng có sừng và bò trắng không sừng là như nhau.
(2) Xác suất sinh ra bò lang không sừng cao gấp 3 lần bò lang có sừng.
(3) Xác suất sinh ra bò đỏ không sừng và bò trắng không sừng là như nhau.
(4) Về mặt thống kê thì số lượng bò lang có sừng phải nhiều hơn bất cứ kiểu hình nào khác.
(5) Xác suất để sinh ra bò lang không sừng nhiều gấp hai lần bò trắng không sừng.
A. 2, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.
Câu 19. Cho phép lai (P): 9AabbDd  AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm
phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp
nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly

Trang 4
Trang 434
bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa
không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình
thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh
ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa và tỉ lệ của thể ba nhiễm kép có thể thu được ở F1 lần lượt là:
A. 114 và 0,7%. B. 178 và 0,7%. C. 114 và 0,62% D. 178 và 0,62%.
Câu 20. Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ
nào. Vì sao?
A. Xanh lục vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất.
B. Xanh tím vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý.
C. Màu cam vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân li nước tạo ATP xảy ra nhanh chóng.
D. Bức xạ đỏ vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất.
Câu 21. Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2
của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã kết thúc trên mARN
là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
A. A = 100; U = 200; G = 400; X = 300 B. A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
C. A = 200; U = 100; G = 300; X = 400 D. A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
Câu 22. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong
môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
Câu 23. Định luật Hacđi - Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4. Không phát sinh đột biến mới
5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể
Phương án đúng:
A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 5
Câu 24. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.
AbD
(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.
aBd
DE
(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.
de
(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể
De
AaBb cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.
dE
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Trang 5
Trang 435
Câu 25. Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinh dưỡng còn
lại?
A. Bậc dinh dưỡng thứ 2 B. Bậc dinh dưỡng thứ 4
C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất D. Bậc dinh dưỡng thứ 3
Câu 26. Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen
nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen
mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G - X B. Mất 1 cặp G – X
C. Thay thế 1 cặp G - X bằng một cặp A - T D. Thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X
Câu 28. Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay
trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 29. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến,
bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này
1
đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là .
10

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?


(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
2
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là .
11
3
(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là .
128
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Trang 6
Trang 436
Câu 30. Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tế bào bị đột
biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ 2 lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần
cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ 2 lần lượt là:
A. Lần 4 và lần 9 B. Lần 5 và lần 9 C. Lần 4 và lần 8 D. Lần 6 và lần 2
Câu 31. Piruvat là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử piruvat.
B. Trong 2 phân tử piruvat có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo.
C. Piruvat là một chất oxi hóa mạnh hơn CO2.
D. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử glucozo.
Câu 32. Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.
(2) Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự
dưỡng.
(3) Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn quần thể ở mắt xích trước.
(4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(5) Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.
(6) Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục
địa.
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 33. Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này có quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không
được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây
hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được Fl. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những dự đoán nào sau đây về kiểu hình và kiểu gen ở F2 là
đúng?
(1) Số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 9.375%
(2) Số cây hoa đỏ dị hợp từ ít nhất 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 40.625%
(3) Số cây hoa vàng dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 62.5%
(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%
(5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43.75%
A. 1, 2, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5
Câu 34. Chiều cao thân ở một loài thực vật do 5 cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động
cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm l0cm. Người ta cho giao

Trang 7
Trang 437
phấn cây cao nhất có chiều cao 270cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2
có chiều cao 240 cm chiếm tỉ lệ:
210 120 120 30
A. B. C. D.
1024 512 256 256
Câu 35. Khi nói về cơ chế di truyền của sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra,
có những phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.
(3) Trong quá trình tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
(4) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen.
(5) Có nhiều enzim ADN - polimeraza tham gia vào quá trình tái bản ADN.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 36. Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn
(nâu) > cv (vàng) > c (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông
xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả như vậy
1. Ccv  cvcv 3. Ccn  cvc 5. Ccn  cvcv
2. Cc  cvc 4. Cc  cvcv
A. 2, 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4
Câu 37. Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
A. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
Câu 38. Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là:
A. Sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất. B. Sự phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
C. Sự di chuyển đời sống từ nước lên cạn. D. Sự phát sinh thực vật có hạt.
Câu 39. Nghiên cứu hình ảnh sau đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng alen
1 quy định màu nâu nhạt và alen 2 quy định màu nâu đậm.

Trang 8
Trang 438
(1) Quần thể đang chịu sự tác động của hiện tượng phiêu bạt di truyền.
(2) Sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt giảm đi ở quần thể 1 và tăng lên ở quần thể 2.
(3) Hiện tượng này làm xuất hiện alen mới ở quần thể 2.
(4) Hiện tượng này làm giảm sự phân hóa vốn gen của hai quần thể.
(5) Hiện tượng này giúp rút ngắn thời gian của quá trình hình thành loài mới.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 40. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh
dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có
kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ.
A. 50% B. 56,25% C. 64,37% D. 41,5%

Trang 9
Trang 439
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. A 4. B 5. A 6. B 7. B 8. C 9. D 10. D
11. A 12. B 13. A 14. A 15. D 16. A 17. C 18. B 19. A 20. D
21. B 22. D 23. A 24. A 25. B 26. B 27. A 28. D 29. C 30. C
31. B 32. A 33. A 34. D 35. D 36. B 37. B 38. A 39. C 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Phát biểu không đúng là: B.
B sai vì vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể.
STUDY TIP
- Quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình thấp nên kém thích nghi. Do vậy khi môi
trường thay đổi thì quần thể tự phối có khả năng thích nghi kém, dễ bị tuyệt diệt. Vì vậy trong quá trình
tiến hóa, các loài tự phối ngày càng ít dần.
- Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và
tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
- Các cá thế giao phối tự do, thành phần kiểu gen đa dạng và thường ở trạng thái cân bằng di truyền, tính
đa dạng về kiểu gen và kiểu hình rất cao.
- Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ
tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
và chọn giống.
- Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi
trong điều kiện nhất định.
Câu 2. Chọn đáp án D
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố:
- ATP.
- Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
- Enzim hoạt tải.
STUDY TIP
Theo hình thức này, các chất khoáng được hấp thụ từ môi trường đất vào tế bào lông hút từ nơi có nồng
độ thấp sang nơi có nồng độ cao một cách chủ động ngược chiều gradient nồng độ. Vì vậy cần cung cấp
năng lượng ATP, enzim hoạt tải, tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
Câu 3. Chọn đáp án A
Đặt tần số alen H là x
Quần thể cân bằng di truyền: x 2 HH : 2 x 1  x  Hh : 1  x  hh
2

Tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1
x2
→ Nam hói đầu (HH + Hh) là:  x 1  x 
2
x2
Nữ hói đầu (HH) là:
2

Trang 10
Trang 440
x2
Trong tổng số người hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là:  0,1  x  0,1
x 2  x 1  x 
Cấu trúc quần thể: 0,01HH : 0,18Hh : 0,81hh
Xét các nhận định:
(1) sai. Những người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là 0,82
0, 01
 0, 09
(2) sai. Tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là: 2  19
0, 01
2
(3) sai. Ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là: 0,005 : 0,5 = 0,01 = 1%
(4) ♂ hói đầu  ♀ không bị hói đầu
1 18
♂ hói đầu có dạng: (0,005HH : 0,09Hh) ↔ ( HH : Hh)
19 19
2 9
♀ không hói đầu có dạng: (0,09Hh : 0,405hh) ↔ ( Hh : hh)
11 11
1 18 2 9
Cặp vợ chồng: ( HH : Hh)  ( Hh : hh)
19 19 11 11
10 109 90
Đời con theo lý thuyết: HH : Hh : hh
209 209 209
10 109

Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là: 209 209  119
2 418
→ Phát biểu (4) đúng.
Câu 4. Chọn đáp án B
A sai vì cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tất cả các cá
thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình...
C sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ở mức mà
môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp. Ví dụ: Cá đực nhỏ ký sinh trên cá cái làm nhiệm vụ
thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.
D sai vì khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh
với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
Câu 5. Chọn đáp án A
Để tạo ra cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp: nuôi cấy tế
bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích phát triển thành cây.
Câu 6. Chọn đáp án B
Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 7. Chọn đáp án B
Ở ruồi giấm, chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái, giới đực không hoán vị gen.
Các phép lai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3) (5)

Trang 11
Trang 441
AB AB
- PL 1: ♀ ♂ → đời con: 4 loại KH, 10 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
ab ab
AB Ab
- PL 2: ♀ ♂ → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
ab aB
AB Ab
- PL 4: ♀  → đời con: 3 loại KH, 7 loại KG → tỉ lệ KH ≠ tỉ lệ kiểu gen
ab Ab
Câu 8. Chọn đáp án C
Mỗi loại cây họ đậu có một dạng vi khuẩn đặc trưng sống cộng sinh là Rhizobium. Các vi khuẩn nốt sần
biến dạng nhiều lần trong chu kì sống. Lúc chui vào các tế bào lông hút của rễ đậu, vi khuẩn phân chia rất
mạnh và dần dần chứa đầy trong các tế bào rễ. Cây đậu phản ứng lại sự đột nhập của vi khuẩn bằng cách
phân chia mau chóng các tế bào rễ và do đó tạo thành các nốt sần.
Câu 9. Chọn đáp án D
P: cao, đỏ đậm  thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng
Fl  F1
→ F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1
thấp, trắng
Cao : thấp = 3 :1 → D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → tính trạng màu sắc do 2 gen không alen
quy định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm 3 alen trội = đỏ tươi 2 alen trội = hồng
1 alen trội = hồng nhạt 0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL → F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1)  (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau.
Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)
1
F2: thấp, trắng (aa,dd) bb =
16
1 1 1
→ (aa,dd)  : 
16 4 4
1 AD
→ F1 cho giao tử ad  → F1: Bb , liên kết gen hoàn toàn
2 ad
 AD AD ad 
→ F2: 1 :2 :1   1BB : 2 Bb :1bb 
 AD ad ad 
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là: 1:2:1 ; 2:4:2 ; 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 → (1) đúng
AD AD
F2: kiểu gen quy định cao, đỏ tươi là Bb , BB
AD ad
AD AD
Kiểu gen quy định thân cao, hạt hồng là bb , Bb → (2) đúng
AD ad
F2: Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:

Trang 12
Trang 442
AD AD ad
Cao, đỏ đậm BB Cao, hồng nhạt bb Thấp, hồng BB
AD ad ad
ad ad
Thấp, hồng nhạt Bb Thấp, trắng bb
ad ad
→ (3) đúng
AD ad  AD ad 
Cây F1 lai phân tích: Bb  bb → Fa: 1 :1   1Bb :1bb 
ad ad  ad ad 
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng → (4) đúng
Vậy cả 4 nhận xét đều đúng.
Câu 10. Chọn đáp án D
Câu 11. Chọn đáp án A
Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1, 3,5
Câu 12. Chọn đáp án B
Quần thể 1: 500 cá thể
Giới đực: p(A) = 0,4 → q(a) = 0,6
Giới cái: q(a) = 0,6 → p(A) = 0,4
Quần thể 2: 1000 cá thể
Giới đực: q(a) = 0,2 → p(A) = 0,8
Giới cái: p(A) = 0,7 → q(a) = 0,3
Tỉ lệ đực cái 2 quần thể là 1 : 1
Khi sát nhập làm 1, quần thể mới có 1500 cá thể
Giới đực: 750 cá thể
0, 4  250  0,8  500 2 1
P  A    q a  
750 3 3
Giới cái: 750 cá thể
0, 4  250  0, 7  500
P  A   0, 6  p  a   0, 4
750
→ A sai, D sai.
Quần thể P giao phối ngẫu nhiên → F1: tần số alen và tần số kiểu gen:
2
F1: AA  0, 6   0, 4
3
1 2
aa  0, 4  
3 15
2 7
Aa = 1  0, 4  
15 15
→ C sai.
7 19 11
Tần số alen A  0, 4  :2   q  a 
15 30 30
Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F2 trở đi

Trang 13
Trang 443
F2:
2 2
 19   11  19 11
AA    aa    Aa  2  
 30   30  30 30
2 2
 19   11  241
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là:      
 30   30  450
→ B đúng.
Câu 13. Chọn đáp án A
Enzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫn được phiên
mã, có thể do:
- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế. (2)
- Vùng vận hành O bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế. (3)
(4) không đúng.
Câu 14. Chọn đáp án
Các cấu trúc có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8
Câu 15. Chọn đáp án D
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng
D thấp >> d cao
P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)
3
F1: 42,1875% A-B-D- 
4
→ Vậy 3 gen phân ly độc lập, P: AaBbDd
P  X, để đời con:
F’1: 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)  (1:1)
Xét kiểu hình các phép lai:
X AABB AaBB AABb AaBb Aabb Aabb aaBB aaBb aabb
P

AaBb 1 3:1 3:1 9:7 1:1 3:5 1:1 3:5 1:3


X DD Dd dd
P

Dd 1 3:1 1:1
Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là: 3  l + 2  l = 5
Câu 16. Chọn đáp án A
Các đặc điểm chung của 3 loại ARN là: 1, 2, 3
Câu 17. Chọn đáp án C
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và con đường
qua các tế bào sống.
Con đường tế bào chất (màu
Con đường gian bào (màu đỏ)
xanh)
Nước và các ion khoáng đi theo Nước và các ion khoáng đi qua
Đường đi
không gian giữa các bó sợi hệ thống không bào từ TB này
Trang 14
Trang 444
xenllulozo trong thành TB và đi sang TB khác qua các sợi liên
đến nội bì, gặp đai Caspari chặn bào nối các không bào, qua TB
lại nên phải chuyển sang con nội bì rồi vào mạch gỗ của rễ.
đường tế bào chất để vào mạch
gỗ của rễ.
Đặc điểm Nhanh, không được chọn lọc Chậm, được chọn lọc
Câu 18. Chọn đáp án B
2 tính trạng đơn gen, nằm trên NST thường
A không sừng >> a có sừng
B lông đỏ ≥ b: lông trắng (kiểu hình trung gian Bb lang)
P: AaBb  AaBb
Fi: (3A- : laa)  (1BB : 2Bb : lbb)
Các giải thích đúng là : (2) (3) (5)
1. A-bb = aabb là sai.
2. đúng. Vì A-Bb = 3 aaBb.
3. đúng. Vì A-BB = A-bb.
4. bò lang không sừng (A-Bb) mới chiếm tỉ lệ cao nhất.
5. đúng vì A-Bb = 2 A-bb.
Câu 19. Chọn đáp án A
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen, tỉ lệ thể ba
là 0.04
Xét tương tự ta thấy cặp Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường,
tỉ lệ thể ba là 0.1
Còn cặp Bb giới cái cho 1 giao tử b
Giới đực các tế bào đột biến cho 2 loại giao tử Bb và O, các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử B, b
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Bb là 2 kiểu hình thường và 2 kiểu đột biến, tỉ lệ thể ba là 0,05
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7  7  4 – 3  3  2 = 178
Thấy 178 kiểu gen này đã bao gồm 4  4  2 = 32 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được (giao tử đực và giao tử cái
đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Tuy nhiên vì giao tử cái rối loạn ở cặp Dd và Aa nên hợp tử đột biến có chứa cặp Aa và Dd không xảy ra.
Số đột biến của hai cặp Aa và Dd là: 2  (4  4) = 32
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 178 - 32 - 32 = 114 kiểu gen
Vậy tỉ lệ thể ba kép là: (0,04  0,05 + 0,05  0,1)  100% = 0,7%
Câu 20. Chọn đáp án D
Quang hợp diễn ra mạnh dưới tác dụng các tia đỏ và xanh tím trong đó tia đỏ được diệp lục hấp thụ nhiều
năng lượng.

Trang 15
Trang 445
Nhóm clorophyl hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở các vùng đỏ và vùng xanh tím, chuyển năng lượng thu được
từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân li H2O và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP
và NADPH.
Câu 21. Chọn đáp án B
Đây là phân tử ADN nên không có U, là ADN đơn nên A ≠ T, G ≠ X vậy đáp án đúng là B
Câu 22. Chọn đáp án D
Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D.
Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều.
Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm.
Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều.
Câu 23. Chọn đáp án A
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec là: 1, 3, 4, 5
Ý 2 sai vì số alen và số kiểu gen không ảnh hưởng tới định luật có đúng hay không.
Câu 24. Chọn đáp án A
Các phát biểu đúng là: (2), (4)
(1) sai. 1 tế bào có kiểu gen AaBbDd luôn tạo ra 2 loại giao tử
→ 2 tế bào tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử
DE
(3) sai. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho tối đa 12 loại giao tử
de
Câu 25. Chọn đáp án B
Bậc dinh dưỡng cao nhất dễ bị tuyệt chủng nhất vì ít năng lượng nhất.
Câu 26. Chọn đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án B
I - Sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín
III - Sai. Vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch phổi → Mao mạch mới thực
hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2. Từ đó, máu ở động mạch phổi giàu CO2
chứ không giàu O2.
STUDY TIP
Hệ thống tuần hoàn kép là hệ thống tuần hoàn trong đó máu sau khi được ô-xy hóa sẽ trở lại tim lần thứ
hai trước khi được phân phối đến các mô trong cơ thể. Do đi qua tim hai lần nên áp lực của máu và tốc độ
dòng chảy rất cao. Hệ thống tuần hoàn kép gồm hai vòng tuần hoàn nhỏ hơn là vòng tuần hoàn phổi và
vòng tuần hoàn hệ thống. Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú có hệ thống tuần hoàn kép như thế này.
Vòng tuần hoàn phổi: Máu sau khi bị khử ô-xy được đưa vào tâm nhĩ phải ở trong tim, từ đây máu được
chuyển sang tâm thất phải và được bơm lên phổi qua động mạch phổi. Ở phổi, máu giải thoát khí CO2 và
hấp thụ ô-xy rồi quay trở lại tim qua tĩnh mạch phổi.
Vòng tuần hoàn hệ thống: máu chảy dưới áp lực cao từ tâm thất trái qua động mạch chủ để phân phối đi
khắp cơ thể. Sau khi trao đổi chất với các tế bào trong mô, máu trở lại tâm nhĩ phải qua tĩnh mạch chủ
trên và tĩnh mạch chủ dưới kết thúc vòng tuần hoàn.

Câu 27. Chọn đáp án A


32
- Số nucleotit gen mắt đỏ ít hơn gen mắt trắng là:  2 → đột biến thêm 1 cặp nu.
24
Trang 16
Trang 446
- Số liên kết hidro của gen a hơn số liên kết hidro của gen A là 3 → thêm 1 cặp G-X.
Câu 28. Chọn đáp án D
Câu 29. Chọn đáp án C
Xét bệnh P:
Cặp vợ chồng 1  2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh
→ gen gây bệnh P là gen lặn
Mà người con bị bệnh là con gái
→ gen gây bệnh nằm trên NST thường
→ A bình thường >> a bị bệnh
Cặp vợ chồng 1  2: Aa  Aa
1 2 
→ Người 6 có dạng là:  AA : Aa 
3 3 
Quần thể có tần số alen a là: 0,1
Cấu trúc quần thể: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
9 2 
Người 7 bình thường, đến từ quần thể → Có dạng  AA : Aa 
 11 11 
1 2  9 2 
Cặp vợ chồng 6  7:  AA : Aa    AA : Aa 
3 3   11 11 
20 12 1 5 3
Đời con theo lý thuyết: AA : Aa : aa → Người 10 có dạng: AA : Aa
33 33 33 8 8
Cặp vợ chồng 8  9: A-  aa → Người 11 có kiểu gen Aa
5 3  3 1 3
Cặp vợ chồng 10  11 :  AA : Aa   Aa → Xác suất sinh con bị bệnh P là:  
8 8  16 2 32
Xét bệnh Q:
B bình thường >> b bị bệnh
Người 4: XbY → Người 8: XBXb .
Cặp vợ chồng 8  9: XBXb  XBY
1 1 
Người 11 có dạng:  X B X B : X B X b 
2 2 
1 1 
Cặp vợ chồng 10  11: X BY   X B X B : X B X b 
2 2 
1 1 1
→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q là:  
2 4 8
Xét các nhận xét:
NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen, đó là: Người 2: AaXBY Người 9: aaXBY
→ (1) đúng
NX (2): những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là: 6, 7, 10, 3, 4, 8
→ (2) sai

Trang 17
Trang 447
3
NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là
8
→ (3) sai
3 1 3
NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:  
32 8 256
→ (4) sai
Vậy số nhận xét không đúng là 3.
Câu 30. Chọn đáp án C
Nếu không đột biến thì sau 10 lần phân bào tạo ra 210 = 1024 tế bào lưỡng bội.
Nhưng do đột biến nên chỉ tạo được 956 tế bào
→ Số tế bào tứ bội = 1024 - 956 = 68 tế bào.
Ta nhận thấy số tế bào tứ bội: 26 = 64 < 68 < 27 = 128
Vậy tế bào tứ bội đầu tiên đã phân bào được 6 lần hay đột biến vào lần thứ 4, còn là 4 tế bào bằng 22 do
tế bào tứ bội thứ 2 phân chia 2 lần hay đột biến lần 2 vào lần phân bào thứ 8.
Câu 31. Chọn đáp án B
Con đường đường phân giải một glucose thành 2 pyruvate qua chuỗi phản ứng mô tả như trên. ATP và
NADH cũng được tạo thành. Sản lượng của ATP và NADH có thể tính được khi xem xét hai chặng riêng
rẽ. Trong chặng 6-carbon hai ATP được dùng để tạo thành fructo-l,6-bisphosphate.
Vì 2 glyceraldehyde-3-phosphate xuất hiện từ một glucose (1 từ dihydroxy acetone- phosphate) chặng 3-
carbon tạo thành 4 ATP và 2 NADH từ 1 glucose. Nếu trừ ATP dùng trong chặng 6-carbon ta sẽ được sản
lượng thực là 2 ATP/glucose. Do đó sự phân giải glucose thành pyruvate trong đường phân có thể được
biểu thị trong phương trình đơn giản sau:
Glucose + 2ADP + 2Pi+ 2NAD+ → 2 Pyruvate + 2ATP + 2NADH + 2H+
Câu 32. Chọn đáp án A
Các phát biểu không đúng là: (3) (6).
3 sai, kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau thường nhỏ hơn kích thước ở quần thể mắt xích
trước do chỉ có khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn → do đó sự tích lũy
sinh khối cũng ít hơn, số lượng cá thể cũng ít hơn.
6 sai, hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn ít hơn so với các hệ sinh thái vùng thềm
lục địa. Do thềm lục địa là nơi giao nhau giữa đất liền và biển, có sự đa dạng sinh học cao hơn so với
ngoài khơi.
Câu 33. Chọn đáp án A
Quy ước gen K-L-M-: hoa đỏ; K-L-mm: hoa vàng; --ll--; kk----: hoa trắng.
P thuần chủng: KKLLMM  kkllmm → F1: KkLlMm
F1  F1: KkLlMm  KkLlMm tạo ra F2
Xét các dự đoán:
(1) Các cây trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: (6 là vì có 8 kiểu gen thuần chủng nhưng có sẵn ll và kk)
→ (1) đúng.
3
 3  27
(2) Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:   
 4  64

Trang 18
Trang 448
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ít nhất 1 cặp gen bằng tỉ lệ cây hoa đỏ - tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 3 cặp gen:
3
27  1  26
    40, 625%
64  4  64
→ (2) đúng.
(3) Số cây hoa vàng dị hợp 1 cặp gen (KkLLmm; KKLlmm):
3 1 1 6
C12      9,375
4 4 4 64
→ (3) sai
(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen (KkllMm; IILlMm) chiếm tỉ lệ:
2
3 1
2      28,125%
4 4
→ (4) sai
(5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:
1
+ kk----:
4
3 1 3
+ K-ll--:  
4 4 16
1 3 7
Vậy tỉ lệ cây hoa trắng ở F21à:    43, 75%
4 16 16
→ (5) đúng.
Câu 34. Chọn đáp án D
Cây thấp nhất không có alen nào có chiều cao 170cm
P: AABBCCDDEE  aabbccddee
→ F1: AaBbCcDdEe
Fl  F1: AaBbCcDdEe  AaBbCcDdEe
C107 30
Cây có chiều cao 240cm hay có 7 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ: 10

2 256
Câu 35. Chọn đáp án D
1 đúng. Vì đây là quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở sinh vật nhân thực nên sự nhân đôi ADN xảy ra ở
nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. Còn ở sinh vật nhân sơ, quá trình nhân
đôi ADN chỉ diễn ra tại duy nhất một đơn vị nhân đôi.
2 sai vì codon kết thúc trên mARN không được dịch mã.
3, 4 đúng.
5 đúng. Có ba loại enzim ADN-polymeraza tham gia vào tái bản ADN là: ADN polymeraza I, ADN
polymeraza II và ADN polymeraza III. Trong đó enzim ADN polymeraza III đóng vai trò chính trong tái
bản ADN.
Câu 36. Chọn đáp án B
Các phép lai thỏa mãn điều kiện là: 1, 2, 4
Phép lai 3 sai vì tạo ra kiểu hình nâu

Trang 19
Trang 449
Phép lai 5 tạo ra kiểu hình nâu.
Câu 37. Chọn đáp án B
Câu 38. Chọn đáp án A
Sự kiện không diễn ra ở đại cổ sinh là A, sự phát sinh của sinh vật nhân thực cổ nhất diễn ra ở đại Nguyên
sinh.
Câu 39. Chọn đáp án C
Các phát biểu đúng là : (3) (4)
1 sai, đây là sự di cư giữa 2 quần thể.
2 sai, sau hiện tượng này, tần số alen nâu nhạt ở quần thể 1 vẫn không đổi (=100%).
5 sai, hiện tượng này làm cho làm giảm sự phân hóa sâu sắc giữa 2 quần thể → làm chậm quá trình hình
thành loài mới.
STUDY TIP
Loài mới chỉ được hình thành khi có cách li sinh sản diễn ra.
Câu 40. Chọn đáp án A
Bv bV Bv Bv
P:   F1 :  , f=17%
Bv bV bV bV
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 2  0, 415 Bv  0,5bV  0, 085 BV  50%

Trang 20
Trang 450
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 24
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56, 25% cây quả trắng ngọt: 18, 75% cây quả vàng ngọt:
18,75% cây quả vàng, chua: 6, 25% cây quả xanh, chua. Vị quả do một gen quy định. Sự di truyền cả hai
tính trạng được chi phối bởi:
A. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, cả ba cặp gen đều phân li độc lập
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng phân li độc lập
C. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng, trong đó có một cặp phân li độc lập, hai cặp còn lại liên kết
gen
D. Ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng đều liên kết gen một cặp NST tương đồng
Câu 2. Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường
lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X được gọi là chất cảm ứng


B. Khi môi trường nội bào không có lactôzơ, chất X bám vào vùng 2 gây ức chế phiên mã
C. Operon Lac bao gồm gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A
D. Trên phân tử mARN chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc
Câu 3. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt do
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
III. Hơi nước thoát ra từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành
giọt ở mép lá
Phương án đúng
A. II B. IV C. I, III D. II, IV
Câu 4. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?

Trang 1
Trang 451
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử
III. Cá thể III  15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị
1
bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là
6
5
IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13  III.14 là
24
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5. Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên bản tế bào học
cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá là do
A. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân của tế bào ở đỉnh sinh trưởng của
cây
B. cây này được tạo ra do lai giữa 2 cây tứ bội
C. sự không phân ly của tất cả các cặp NST trong quá trình nguyên phân của các tế bào ở đỉnh sinh
trưởng của cành
D. hợp tử ban đầu bị đột biến dẫn đến không phân ly các cặp NST trong nguyên phân
Câu 6. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước
1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển thành cơ thể
Thứ tự các bước tiến hành
A. 1, 3, 2, 4, 5 B. 3, 2,1, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 2,1, 3, 4, 5
Câu 7. Trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Khi nồng độ oxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây
sẽ yếu
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Giống thỏ Himalaya khi sống trong tự nhiên hoặc khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn 20C thì
có bộ lông trắng muốt, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen như

Trang 2
Trang 452
hình 1 bên dưới. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc
vào đó cục nước đá cho đến khi lông mọc lại. Biết rằng nếu nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ lớn hơn 30C
thì toàn thân thỏ có màu trắng muốt.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?


(1). Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể
(2). Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin chỉ phiên mã ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút
của cơ thể lông có màu đen
(3). Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4). Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, phần lông mọc lại tại vùng này có màu đen do nhiệt độ
giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?
(1). Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể
(2). Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế
bào
(3). Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen
(4). Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen
(5). Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(6). Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài, tính trạng do 1 gen quy định. Cho lúa hạt tròn lai với
lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 , cho lúa hạt tròn F2 tự thụ phấn
được F3 . Trong số lúa F3 , tính tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp?
1 1 1 3
A. B. C. D.
3 4 5 4
Câu 11. Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A. Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể
truyền qua các thế hệ
B. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở
nam và ít gặp ở nữ
C. Bệnh phêninkêtô niệu có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ phêninalanin ra khỏi
khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm
D. Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp
sinh thiết tua nhau thai

Trang 3
Trang 453
Câu 12. Xét các nhân tố tiến hóa
(1). Đột biến (4). Các yếu tố ngẫu nhiên
(2). Giao phối ngẫu nhiên (5). Di nhập gen
(3). Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là
A. 1 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 13. Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số Nuclêôtit loại G là 200 Nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen
b có chiều dài 272 nm và có số liên kết hiđrô tăng thêm 1. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây
(1). Alen đột biến b dài hơn alen
(2). Là loại đột biến thay thế 1 cặp A  T bằng 1 cặp G  X
(3). Số Nuclêôtit loại G của gen b là 501
5
(4). Tỉ lệ A / G của alen b là
3
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 14. Lông ruột có đặc điểm cấu tạo nào để nó được gọi là đơn vị hấp thụ dinh dưỡng?
1. Lớp tế bào biểu mô xếp ngoài cùng
2. Có dây thần kinh đến
3. Hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết
4. Chứa nhiều enzim hấp thụ
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3
Câu 15. Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon
5' UAX3' trở thành codon 5' UAG3'. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen
sau đột biến không thay đổi
(1). Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
(2). Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
(3). Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến
(4). Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
(5). Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X  G bằng một cặp G  X
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn
B. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít
Câu 17. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn
nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông,
có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong
gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này
không bị cả 2 bệnh là
Trang 4
Trang 454
1 9 5 3
A. B. C. D.
24 16 8 8
Câu 18. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuật
chọc dò dịch ối nhằm
(1). Khảo sát tính chất của nước ối
(2). Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ
(3). Khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối
(4). Chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 19. Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài
sinh vật
Cho một số nhận xét sau:
(1). Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân thực
(2). Quá trình 1 được gọi là quá trình phiên mã
(3). Đầu a và đầu b lần lượt là đầu 3' và đầu 5'
(4). Phân tử mARN 2 có các đoạn mã hóa axit amin ngắn hơn so
với phân tử mARN 1
(5). Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp hên phân tử mARN 2
có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin giống
nhau
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 20. Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các sản phẩm sinh học B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi
C. các phân tử ADN tái tổ hợp D. các sinh vật chuyển gen
Câu 21. Ớ người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định alen A quy định tai nghe
bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy
định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu,
em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên
đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh son đầu lòng là trai và không mắc cả hai
bệnh trên là
A. 41,7% B. 25% C. 31,25% D. 44,66%
Câu 22. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên
kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau
Ab ab Ab aB AB Ab
1 P : Dd  Dd  2 P : Dd  DD  3 P : DD  dd
ab ab ab aB ab ab
aB Ab Ab aB Ab Ab
 4 P : Dd  Dd  5 P : Dd  Dd  6 P : Dd  Dd
ab Ab ab ab aB aB
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 :1:1
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Trang 5
Trang 455
Câu 23. Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh B. Phát triển những tập tính học tập
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh D. Thay đổi tập tính học tập
Câu 24. Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể
B. Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái
C. Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật
D. Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già
Câu 25. Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của côsixin là
A. làm cho tế bào to hơn bình thường B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc
C. làm cho bộ NST tăng lên D. cản trở sự phân chia của tế bào
Câu 26. Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0, 2AA : 0, 6Aa : 0, 2aa. Giả sử các cá
thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá
thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5 , tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là
A. 79 /100 B. 13 /18 C. 149 / 200 D. 37 / 49
Câu 27. ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương
Câu 28. Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ
vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm: 4 đỏ tươi: 6 hồng: 4 hồng nhạt: 1 trắng.
Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ
kiểu hình ở Fb là
A. 1 đỏ thẫm: 2 hồng: 1 trắng
B. 1 đỏ thẫm: 1 đỏ tươi: 1 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng
C. 2 hồng: 1 hồng nhạt: 1 trắng
D. 1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng
Câu 29. Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học
Câu 30. Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64
cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho
ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là
A. 0, 2304AA : 0, 4992Aa : 0, 2704aa B. 0, 2873AA : 0, 4854Aa : 0, 2273aa
C. 0, 2809AA : 0, 4982Aa : 0, 2209aa D. 0, 2044AA : 0,5138Aa : 0, 2818aa

Trang 6
Trang 456
Câu 31. Ở một quần thể động vật có vú, xét 2 locut gen, gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen
tương quan trội lặn hoàn toàn; gen thứ 2 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen này
có 2 alen tương quan trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con thu được ít nhất 2 loại kiểu
hình khác nhau trở lên (không kể đến tính trạng giới tính)?
A. 24 B. 42 C. 54 D. 36
Câu 32. Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình
Câu 33. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2). Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng
(3). Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
(4). Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 34. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. cải tạo điều kiện môi trường sống B. cải tiến kỹ thuật sản xuất
C. tăng cường chế độ thức ăn, phân bón D. cải tiến giống vật nuôi, cây trồng
Câu 35. Khi nói về khả năng biểu hiện của tính trạng, trong các nhận xét sau
(1). Trong giai đoạn sinh trưởng, khả năng tăng chiều cao của cây Bạch đàn phụ thuộc chủ yếu vào môi
trường sống
(2). Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng không lớn đến năng suất của cây lúa nước
(3). Nhờ năm nay thời tiết thuận lợi và chăm sóc đúng kĩ thuật nên cây cam nhà Lan sai quả hơn năm
ngoái
(4). Vị ngọt đậm đà của bưởi Phúc Trạch - Hương Khê - Hà Tĩnh chịu tác động rất lớn từ kĩ thuật chăm
sóc
(5). Nhà máy sữa TH True Milk Nghệ An trồng cây Hướng dương làm thức ăn cho bò nhằm mục đích
chủ yếu là nâng cao tỉ lệ bơ và các chất dinh dưỡng trong sữa bò
Có bao nhiêu nhận xét không chính xác?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 36. Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3
alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông
trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm 75% con lông đen: 24% con lông xám: 1% con lông trắng. Theo
lý thuyết, trong các phát biểu sau:
(1). Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 50%
(2). Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng
chiếm 16%
(3). Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%

Trang 7
Trang 457
(4). Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 35
con lông xám: 1 con lông trắng
Có bao nhiêu phát biểu đúng với kết quả phép lai?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 37. Các tế bào của co thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường
bên ngoài, xảy ra qua
A. Hệ tuần hoàn hở B. Hệ tuần hoàn kín
C. Màng tế bào một cách trực tiếp D. Qua dịch mô bao quanh tế bào
Câu 38. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n  18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n  18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với
các thể song nhị bội?
(1). Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2). Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
(3). Có khả năng sinh sản hữu tính
(4). Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 39. Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất về hệ mạch của tuần hoàn hở
A. Không có hệ mạch bạch huyết
B. Không có dịch mô bao quanh tế bào
C. Giữa động mạch và tĩnh mạch không được nối với nhau bởi mao mạch
D. Có các lỗ hở trên thành tim để máu về tim
Câu 40. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập.
Cho cây p giao phấn với hai cây khác nhau
- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ, 3 thân cao, hoa
vàng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa vàng
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiều cao thân
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Nếu cây thứ nhất giao phấn với
cây thứ 2 thì số cây thân cao, hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ là
1 1 1 9
A. B. C. D.
8 4 2 16

Trang 8
Trang 458
ĐÁP ÁN
1. C 2. B 3. B 4. C 5. C 6. A 7. D 8. B 9. B 10. A
11. C 12. D 13. D 14. A 15. B 16. B 17. C 18. A 19. C 20. D
21. C 22. B 23. A 24. C 25. B 26. C 27. A 28. D 29. C 30. C
31. D 32. D 33. B 34. D 35. D 36. A 37. D 38. A 39. C 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Xét cặp tính trạng màu quả:
Ta thu được tỉ lệ: 9 trắng: 6 vàng: 1 xanh
 Để thu được tỉ lệ này mà chỉ có một tính trạng màu quả thì phải có 2 gen không alen cùng tương tác
gen theo kiểu bổ sung và 2 gen này phải nằm trên 2 NST khác nhau. Vì vậy F1 phải có KG dị hợp của 2
gen này
Quy ước:
A _ B _ : trắng; A _ bb  aaB _ : vàng; aabb : xanh
Xét tính trạng vị quả:
Ta thu được tỉ lệ: 3 ngọt: 1 chua  F1 phải có KG dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này
Quy ước: D: ngọt; d: chua
3 3 3 27
A. Sai. Do khi 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau thì tỉ lệ KHA _ B _ D _  . .  khác với
4 4 4 64
tỉ lệ 56, 25%
B. Sai vì tính trạng này do 3 cặp gen quy định
C. Đúng
D. Sai. Do tính trạng màu quả xảy ra tương tác gen nên 2 gen đó không thể nằm trên cùng 1 NST
STUDY TIP
Đối với những dạng bài như thế này, nên xét từng đáp án để loại suy, vì bài toán không yêu cầu giải hết
tất cả dữ kiện
Câu 2. Chọn đáp án B
Chất X là chất ức chế. Operon Lac không gồm gen R là gen điều hòa
Trên phân tử mARN2 có nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc do trên đó có rất nhiều gen
STUDY TIP
Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên
prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên
mã. R không phải là thành phần của Opêron
Câu 3. Chọn đáp án B
Hiện tượng ứ giọt là hiện tượng những cây bụi, thân thảo thường có những giọt nước đọng ở mép lá vào
buổi sáng sớm. Nguyên nhân là do nước bị đẩy theo mạch gỗ từ rễ lên lá, không thoát ra thành hơi vì gặp
độ ẩm không khí bão hòa và đọng lại thành các giọt ở mép lá. Ban đêm cây hút nước, nước được chuyển
theo mạch gỗ lên lá và thoát ra ngoài. Nhưng qua những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá
cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước

Trang 9
Trang 459
ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết
với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá
Câu 4. Chọn đáp án C
Xét cặp I1, 2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh ra con bị bệnh  alen bệnh là alen lặn. Lại có con gái bị
bệnh trong khi bố không bị bệnh  gen nằm trên NST thường  I đúng
Tất cả những người không bị bệnh đều có khả năng mang kiểu gen dị hợp  có tối đa 12 nguời  II
đúng
2 1
Tỉ lệ KG của người đàn ông đó là: AA : Aa 
3 3
1 1 1
Xác suất sinh con bị bệnh là    III đúng
3 2 6
Ý IV đúng
III  13(1/ 2AA;l / 2Aa )  III  14 1/ 3AA; 2 / 3Aa 
- TH AA  AA không thể sinh con dị hợp
- TH AA  Aa, xác suất sinh 2 con dị hợp  1/ 4, TH này chiếm tỉ lệ  1/ 2.1/ 3  1/ 2.2 / 3  1/ 2
- TH Aa  Aa, xác suất sinh 2 con dị hợp  1/ 4, TH này chiếm tỉ lệ  1/ 2.2 / 3  1/ 3
Vậy xác suất sinh 2 con dị hợp  l / 4.  l / 2  l / 3   5 / 24

STUDY TIP
Khi tính xác suất sinh nhiều hơn 1 con không thể dùng phương pháp tách giao tử, vì khi đó xác suất KG
của bố và mẹ sẽ bị trùng
Câu 5. Chọn đáp án C
Do chỉ có một cành mang bộ NST 4n, vì vậy đấy là thể khảm. Vì vậy cây chỉ bị đột biến đa bội ở đỉnh
sinh trưởng của cành nên chỉ có một cành mang NST 4n. Nếu xảy ra đột biến dạng này ở đỉnh sinh trưởng
của cây thì sẽ có nhiều cành trong tế bào mang NST 4n
Còn cả trường hợp cây bị đột biến trên trong quá trình hợp tử nguyên phân đầu tiên hay do được lai giữa
2 cây tứ bội thì đều tạo ra cây tứ bội chứ không phải cành tứ bội
Câu 6. Chọn đáp án A

Câu 7. Chọn đáp án A


III sai vì khả năng hút nước của cây còn phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
Câu 8. Chọn đáp án B
Phát biểu không đúng là (4)
(4) sai, nhiệt độ thấp không phải là yếu tố gây phát sinh đột biến gen với tốc độ nhanh như vậy. sau khi bỏ
cục nước đá, nuôi thỏ ở 30C thì toàn thân thỏ trắng muốt chứng tỏ ở đây không phát sinh đột biến gen
Câu 9. Chọn đáp án B
Các phát biểu không đúng là: (2), (4)
(2). sai do đột biến cấu trúc dạng mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
(4). sai do đột biến đa bội làm số lượng ADN tăng gấp bội  gây mất cân bằng trong hệ gen
Câu 10. Chọn đáp án A
Trang 10
Trang 460
Quy ước: A: tròn; a: dài
P : AA  aa. F1 :100% tròn (Aa)
F1 tự thụ phấn ta thu được thành phần KG:
1 2 1
AA  Aa  aa  l
4 4 4
1 2 
Lúa hạt tròn F2 tỉ lệ:  AA  Aa  l 
3 3 
1
Cho các cây hạt tròn F2 tự thụ phấn ta thu được F3 tỉ lệ lúa hạt tròn dị hợp 
3
Câu 11. Chọn đáp án C
Phát biểu sai là C, do pheninalanin là một acid amin không thay thế nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra
khỏi khẩu phần ăn
Câu 12. Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng: 1 và 5
(1).Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì vậy nó tạo ra alen mới mà quần
thể chưa có
(5). Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần thể, vì vậy có thể mang đến alen
mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần thể
(2). Giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để tạo ra các kiểu gen
(3). CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm tăng số lượng các KG quy định
KH thích nghi trong quần thể
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen trở lên phổ biến trong quần thể
hoặc bị loại bỏ hoàn toàn
Câu 13. Chọn đáp án D
Alen B có: 2A  3G  2100
 Số Nu loại T  A  750  Nu  ;G  X  200  Nu  , N  1900  Nu 
1900
 Chiều dài alen B   3, 4  323  nm 
2
2720
Alen b có: tổng số Nu: N   2  1600  Nu 
2
 2A  2G  1600 và 2A  3G  2101  số Nu từng loại là: A  T  299  Nu  và G  X  50l  Nu 
(1). Sai. Do độ dài của alen B lớn hơn độ dài alen b
(2). Sai. Khi ta so sánh các loại Nu trong 2 alen thì ta thấy có sự chênh lệch số lượng nhiều giữa các loại
Nu trước và sau khi đột biến => đột biến liên quan đến nhiều cặp Nu, chứ không phải đột biến điểm
(3). Đúng
A 299 1 5
(4). Sai. Do của alen b   khác với tỉ lệ
G 501 2 3
Câu 14. Chọn đáp án D

Trang 11
Trang 461
Niêm mạc ruột non có rất nhiều nếp gấp gọi là van ruột, trên mỗi van ruột có hàng triệu lông nhỏ gọi là
lông ruột, trên đỉnh tế bào lông ruột còn có các lông cực nhỏ. Nhờ vậy, đã tăng diện tích bề mặt hấp thụ
của ruột lên hàng ngàn lần so với bề mặt, tạo điều kiện hấp thụ hết chất dinh dưỡng
Mỗi lông ruột đều có mạch bạch huyết do vậy nó là đơn vị hấp thụ thức ăn của ruột non
Lông ruột có đặc điểm cấu tạo:
1. Lớp tế bào biểu mô xếp ngoài cùng
2. Có dây thần kinh đến
3. Hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết
Câu 15. Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc phiên mã
trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến
3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G  X bằng 1 cặp X  G trên ADN, do đó không làm thay
đổi số lượng liên kết hidro
Câu 16. Chọn đáp án C

Câu 17. Chọn đáp án C


Xét bệnh máu khó đông di truyền trên NST X. Quy ước: A: bình thường; a: bị máu khó đông
Vì bố của người vợ bị bệnh máu khó đông có KG X A X a  Người vợ sẽ nhận NST X a của bố và có
KG : X A X a
Người chồng không mắc bệnh máu khó đông nên sẽ có KG : X A Y
1 1  1 1 
 Tỉ lệ giao tử của cặp vợ chồng này:  X A : X a  .  X A : Y 
2 2  2 2 
3
Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông 
4
Xét bệnh bạch tạng: Quy ước: B: bình thường; b: bạch tạng / NST thường
Vì bà ngoại của người vợ và ông nội của người vợ đều bị bạch tạng. Mà bố mẹ của người vợ đều bình
thường, nên họ sẽ có KG : Bb
1 2 
KG của người vợ sẽ lấy trong không gian  BB : Bb 
3 3 
 Tỉ lệ giao tử của người vợ:  2 / 3B : l / 3b 
Do người chồng có bố bị bạch tạng và người chồng là người bình thường nên sẽ có KG : Bb  Tỉ lệ giao
1 1 
tử:  B : b 
2 2 
5
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bạch tạng 
6
3 5 5
Xác suất để cặp vợ chồng đang xét sinh được một đứa con không bị cả 2 bệnh trên  . 
4 6 8
Câu 18. Chọn đáp án A

Trang 12
Trang 462
(1). Đúng. Vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay không và người
mẹ có khỏe mạnh hay không, thừa chất hay thiếu chất gì
(2). Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay không
(3). Đúng. Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay không
(4). Đúng
Câu 19. Chọn đáp án C
Phát biểu đúng là: (1), (5)
(2). Sai do quá trình 1 là quá trình loại bỏ các intron, nối các exon lại tạo mARN trưởng thành
(3). Sai do quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu ở đầu 5'  3'  đầu a là đầu 5' và đầu b là đầu 3'
(4). Sai do ở quá trình 1 các đoạn exon mã hóa không bị loại bỏ  các đoạn mã hóa acid amin ở
mARN1  mARN2
(5) Đúng
Câu 20. Chọn đáp án D

Câu 21. Chọn đáp án C


- Vợ chồng bình thường
- Xét tính trạng bệnh điếc bẩm sinh
Quy ước: A: bình thường; a: điếc bẩm sinh
Do người vợ có em gái bị điếc bẩm sinh và bố mẹ bình thường  nên người vợ sẽ tỉ lệ KG:
1 2  2 1 
 AA  Aa   tỉ lệ giao tử người vợ  A: a
3 3  3 3 
Do người chồng bình thường có mẹ bị điếc bẩm sinh, nên người chồng có KG : Aa  tỉ lệ giao tử
1 1 
người chồng  A : a 
2 2 
5
 Xác suất sinh con không bị điếc bẩm sinh 
6
- Xét cặp tính trạng mù màu:
1 1 
Do người vợ bình thường có anh trai bị bệnh nên người vợ sẽ có tỉ lệ KG:  X M X M : X M X m  suy ra tỉ
2 2 
3 1 
lệ giao tử của người vợ  X M : X m 
4 4 
3 1 
Tỉ lệ giao tử của người chồng  X M : Y 
4 2 
3
 Xác suất để sinh con trai không mắc bênh mù màu X M Y 
8
3 5 5
Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên  . 
8 6 16
Câu 22. Chọn đáp án A
Tỉ lệ KH 3 : 3 :1:1 được xuất phát từ tổ hợp KH của mỗi NST  3 :11:1

Trang 13
Trang 463
Chọn (1); (4)
(1). KH thu được:  lA _ bb : laabb  3D _ : ldd 

(2). KH thu được: 1A _ B _ : aaB _ 1D _ 

(3). KH thu được:  2A _ B _ : lA _ bb : laabb  D _ 

(4). KH thu được: 1A _ B _ : lA _ bb  3D _ : ldd 

(5). KH thu được: 1A _ B _ : lA _ bb : laaB _ : laabb  3D _ : ldd 

(6). KH thu được:  lA _ bb : 2A _ B _ : laaB _  3D _ : ldd 


Câu 23. Chọn đáp án A
Thay đổi tập tính bẩm sinh bao giờ cũng đòi hỏi nhiều công sức nhất vì tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ
không điều kiện, do kiểu gen quy định, bền vững, không thay đổi
Câu 24. Chọn đáp án C
Kết luận không đúng là C
Vì tuổi thọ sinh lý cao hơn tuổi thọ sinh thái, vì tuổi thọ sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới còn tuổi
sinh thái là thời gian sống thực tế, đôi khi do ảnh hưởng của điều kiện môi trường, cá thể có thể chết đi
mà chưa đạt đến tuổi sinh lý
Câu 25. Chọn đáp án B

Câu 26. Chọn đáp án C


Quần thể ngẫu phối: P : 0, 2AA : 0, 6Aa : 0, 2aa
Do aa không có khả năng sinh sản
 P ' : 0, 2AA : 0, 6Aa  1/ 4AA : 3 / 4Aa
 Tần số alen a là: 3 / 4 : 2  3 / 8
3/8 3
Tần số alen a ở F4 ' là   0,15
1  4  3 / 8 20
 F4 ' : Aa  0,3  F4 ' : 0, 7AA : 0,3Aa

 F5 : aa  0,152 ; AA  0,852
 Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F5 là

0,152  0,852  0, 745  149 / 200

STUDY TIP
q
Đối với dang bài này, khi áp dụng công thức q n 
1  nq
lưu ý tần số q là tần số đã được tính lại sau khi loại bỏ KG gây chết ở thế hệ ban đầu
Câu 27. Chọn đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái

Trang 14
Trang 464
Câu 28. Chọn đáp án D
Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp
F2 16 tổ hợp  F1 : dị hợp 2 cặp  F1 : AaBb
Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội: hồng nhạt
và 0 alen trội: trắng
F1 lai phân tích: AaBb  aabb
F2 : lAaBb (hồng); lAabb (hồng nhạt); laaBb (hồng nhạt); laabb (trắng)
1 hồng: 2 hồng nhạt: 1 trắng
Câu 29. Chọn đáp án B
Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là:
- Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu
hóa bị trộn lẫn với chất thải
- Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, y dịch tiêu hóa bị hòa loãng
với rất nhiều nước
Nhờ thức ăn đi theo một chiều, nên ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyển hóa, thực hiện các chức
năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học. Hấp thụ thức ăn trong khi đó, túi tiêu hóa không có
sự chuyển hóa như trong ống tiêu hóa
Câu 30. Chọn đáp án C
Tần số kiểu gen của P:
♂ : 0,32AA : 0,58Aa : 0, laa và ♀ : 0, 24AA : 0, 42Aa : 0,34aa

♂ p  0, 61;q  0,39; ♀ : p  0, 45; q  0, 55

Sau 1 thế hệ NP tần số alen được san bằng ở 2 giới


 Ở F1 : p  1/ 2  0, 61  0, 45  0,53  q  0, 47.

Từ thế hệ F2 quần thể sẽ CBDT và tần số KG ở F3 :


0, 2809AA : 0, 4982Aa : 0, 2209aa.
Câu 31. Chọn đáp án D
Lấy tổng số phép lai trừ cho số phép lai cho 1 kiểu hình

Số phép lai trên NST thường Số phép lai NST giới tính
AA  AA XBXB  XBY
AA  Aa
XbXb  XbY
AA  aa
aa  aa XBXB  Xb Y
Tổng số phép lai  3.3.3.2  54
Số phép lai cho 1 kiểu hình

 AAAA  X B X B X B Y 
  3  3  3.2.2  18
 AAAa  X b X b X b Y 
 AAaa  B B b 
aa aa  X X X Y 
 

 Số phép lai cho số kiểu hình  2  54  18  36

Trang 15
Trang 465
STUDY TIP
Lập bảng và tách riêng từng tính trạng ra để xét, khi đếm phép lai nhớ trường hợp hoán vị các vị trí

Câu 32. Chọn đáp án D


A. đúng. Do quần thể tự phối thì TPKG sẽ thay đổi theo hướng tăng các KG đồng hợp giảm KG dị hợp.
Vì vậy quần thể dần phân thành những dòng thuần có KG khác nhau
B. Đúng
C. Đúng. Nếu cả thể có KG thuần chủng thì khi tự phối sẽ luôn thu được KG y hệt với KG bố mẹ, vì vậy
sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đới với con cháu
D. Sai. Do quần thể tự thụ phấn làm giảm KG dị hợp, tăng đồng hợp nên làm giảm tính đa hình cho thế hệ
sau
Câu 33. Chọn đáp án B
- Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể thay đổi, hình thành nên
loài mới
- Cơ quan tương đồng là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, và chúng có thể thực
hiện chức năng rất khác nhau
- Khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện quần
thể cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
Như vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
- Cơ quan tương tự là các cơ quan mặc dù thực hiện những chức năng giống nhau nhưng chúng không bắt
nguồn từ cùng một nguồn gốc
Vậy có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Câu 34. Chọn đáp án D

Câu 35. Chọn đáp án D


- Trong thời kì sinh trưởng và phát triển bạch đàn tăng chiều cao không chủ yếu do môi trường quyết định
- Năng suất cây lúa nước chịu tác động rất lớn của các yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, lượng nước…
- Vị ngọt của bưởi phúc trạch do kiểu gen của nó quy định, môi trường và kĩ thuật chăm sóc chỉ ảnh
hưởng thứ yếu trong việc biểu hiện của tính trạng này
Vậy có 3 ý không chính xác là 1, 2, 4
Câu 36. Chọn đáp án A
- Quy ước: A: đen, a: xám, a': trắng
Quần thể cân bằng di truyền, a 'a '  0, 01  a '  0,1
Lông xám chiếm tỉ lệ 24%  aa ' aa  0, 24
 a  0, 4  A  0,5
- Tổng số con lông đen dị hợp tử và lông trắng trong quần thể là: Aa  Aa ' a 'a '
 2  0,5  0, 4  2  0,5  0,1  0, 01  0,51  1 Sai
- Cho các cá thể lông đen ngẫu phối:

Trang 16
Trang 466
1 8 2 4
AA  ; Aa  ; Aa '   a 
3 15 15 15
4 4 16
 aa     2 sai
15 15 225
1
- Số con lông đen đồng hợp tử trong số con lông đen của quần thể 0.52 : 0.75   3 sai
3
- Cho các con lông xám ngẫu phối:
2 1 5 1 1
aa  , aa '   a  ;a '   a 'a   Tỉ lệ 35 xám: 1 trắng  4 Đúng
3 3 6 6 36
Vậy có 1 ý đúng là ý 4
Câu 37. Chọn đáp án D
Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài,
xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp
Câu 38. Chọn đáp án A
(1). Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật chất di
truyền của 2 loài
(2). Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm có NST
của 2 loài khác nhau
(3). Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy có thể
phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính
(4). Đúng. Do thí nghiệm lai xa thường kèm theo quá trình đa bội hóa, vì vậy tạo ra con lai có KG đồng
hợp về tất cả các cặp gen
Câu 39. Chọn đáp án C

Câu 40. Chọn đáp án B


Quy ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ; b: vàng
2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau
Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao thân nên 2 cây
P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. Và cả 2 cây đều mang KH hoa vàng
nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2 phải có KG (AAbb hoặc Aabb)
Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng ta thu được
kết quả như sau:
Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ: 3 cao: l thấp  Aa  Aa, cây P và cây thứ 1 phải có cặp gen dị
hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên.
Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng  Bb  bb, một trong 2 cây có chứa cặp
gen Bb hoặc bb
 Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P : Aabb; cây thứ nhất:
AaBb, cây thứ 2: AAbb)
1 1 1
Khi AaBb  AAbb  Tỉ lệ cây AAbb  . 
2 2 4

Trang 17
Trang 467
Trang 18
Trang 468
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 6 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 25
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu
chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử
ADN có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15 ?
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
(2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
(4) Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
(5) Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 3. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A
cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai
trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 4. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm:
A. Qua thân, cành, lá. B. Qua cành và khí khổng của lá.
C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá. D. Qua khí khổng và qua lớp cutin.
Câu 5. Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong
phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. hai ông đã sử dụng các khí
A. H2O, O2, CH4, N2 B. H2O, CH4, NH3, H2
C. H2O, CO2, CH4, NH3 D. H2O, CO2, CH4, N2
Câu 6. Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm
thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều
giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại
thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là
A. Quần thể cá trê. B. Quần thể rái cá.

Trang 1
Trang 469
C. Quần thể cá chép. D. Quần thể ốc bươu vàng.
Câu 7. Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ : 6,75% cây
thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả vàng. Nếu hoán vị gen ở tế
bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán vị gen của F1 là:
A. 20% B. 10% C. 30% D. 40%
Câu 8. Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ:
A. Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế
bào sát bó mạch gỗ của gân đến lớp tế bào gần khí khổng.
B. Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước.
C. Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ.
D. Lực hút của lá, do thoát hơi nước.
Câu 9. Một gen có chiều dài 2550A° và có A =20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến, số liên kết
hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp A - T.
C. thay 3 cặp G - X bằng 3 cặp A - T. D. thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
Câu 10. Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.


B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động
C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể
D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 11. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Nếu sự kết
hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội
được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa chiếm tỉ lệ:
A. 12,5% B. 2,5% C. 10% D. 50%
Câu 12. Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.

Trang 2
Trang 470
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 13. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCI để tiêu hoá prôtê¡n có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá
xellulôzơ.
Câu 14. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa (5) AA Aa x aaaa (6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5) B. (4), (5) C. (1), (6) D. (2), (3)
Câu 15. Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
D. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Câu 16. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về cá thể được sinh ra bằng
phương pháp nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?
(1) Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
(2) Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
(3) Được sinh ra tử một tế bào Xoma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
(4) Có kiểu gen trong nhân giống hệt cá thể cho nhân.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 17. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa
trắng. Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến
thuận (A→a), cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái
trong thụ tỉnh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số
các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ:
5 1 2 3
A. B. C. D.
7 7 7 7
Câu 18. Cho các thông tin:
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi
chức năng của prôtêin.
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng.
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người
là:

Trang 3
Trang 471
A. (2),(3), (4) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 19. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự
trội- lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy
định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, loại cây có hoa vàng ở
đời con chiếm tỉ lệ
1 1 1 2
A. B. C. D.
6 4 9 9
Câu 20. Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về Kỷ Đệ tam của đại Tân sinh?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp, một số dạng vượn người chuyển xuống sống dưới mặt đất, các vùng đất
trống, tiến hóa theo chiều hướng di chuyển bằng 2 chân, đứng thắng và trở thành tổ tiên loài người.
B. Thực vật hạt kín phát triển mạnh, trở thành loài thức ăn phong phú cho các loài chim và thú.
C. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ Linh trưởng, tới giữa kỷ các dạng vượn người đã phân bố rộng.
D. Các hóa thạch của loài Hơmo habilis được phát hiện chủ yếu trong các địa tầng của thời đại này.
Câu 21. Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, khẳng định nào dưới đây là chính
xác?
A. Hình thành loài khác khu thường trải qua nhiều giai đoạn trung gian, có sự hình thành các nòi địa lý
khác nhau, nếu thiết lập sự trao đổi dòng gen giữa 2 nòi, quá trình hình thành loài có thể bị dừng lại.
B. Các biến dị xuất hiện trong quần thể và được giao phối phát tán đi các cá thể, các cá thể hình thành
kiểu gen thích nghỉ hoặc không thích nghỉ, do vậy cá thể được coi là đơn vị chọn lọc và là đơn vị tiến hóa.
C. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi các điều kiện của môi trường cũng
như sinh vật có sự thay đổi.
D. Hầu hết các quá trình hình thành loài mới đều không có mối liên hệ trực tiếp đối với quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 22. Ở một cơ thể sinh vật, xét sự di truyền của 3 cặp gen chi phối 3 cặp tính trạng, mỗi cặp gen trội
hoàn toàn, không có đột biến xảy ra trong quá trình di truyền của mình. Xét các phép lai sau:
Ab aB Ab aB AB Ab
(1) Dd  dd (2) Dd  DD (3) DD  dd
ab ab ab ab ab ab
aB Ab Ab aB Ab Ab
(4) Dd  Dd (5) Dd  Dd (2) Dd  Dd
ab Ab ab ab aB aB
Có bao nhiêu phép tạo ra nhiều lớp kiểu hình nhất?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B. Giảm đần từ động mạch đến mao mạch, tăng đần ở tĩnh mạch
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?

Trang 4
Trang 472
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu
nhiên.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây về môi trường và nhân tố sinh thái là không đúng?
A. Môi trường cạn là nơi sống của phần lớn sinh vật trên Trái Đất.
B. Con người cũng được xem là môi trường sống của một số loài sinh vật khác.
C. Các nhân tố sinh thái tác động đồng thời và theo kiểu cộng gộp lên sinh vật.
D. Sinh vật có thể làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu
trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện (hoa trắng), alen lặn a không có khả
năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm
trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn
với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới
bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
(1) 20% (2) 40% (3) 16% (4) 32% (5) 8%
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 5 D. 1, 3, 5
Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn
Bd BD
toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P: Aa  Aa F1 thu được 12% cây có kiểu
bD bd
BD
hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lí thuyết thì kiểu gen Aa thu được
bd
ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 12% B. 18% C. 9% D. 6%
Câu 28. Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực
thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1
đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1
không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở
F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
5 9 7 17
A. B. C. D.
9 16 18 34
Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(1) Sự nhân đôi của NST dẫn đến sự nhân đôi của ADN.
(2) Sự trao đổi đoạn tương đồng giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp tương đồng sẽ luôn dẫn đến hiện
tượng hoán vị gen giữa 2 locut gen nằm trên NST đó.
(3) Người nam Claiphentơ mang 2 NST X chứa alen bệnh về locut gen quy định bệnh mù màu xanh lục-
đỏ thì sẽ bị mù màu nhẹ hơn so với người nam chỉ có 1 NST X mang aleen bệnh.
(4) Hoán vị gen là một trường hợp đặc biệt của đột biến chuyển đoạn NST.

Trang 5
Trang 473
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Sơ đồ bên dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D,
E, F, H.

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:


(1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
(2) Loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài C
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài E sẽ mất đi.
(5) Không có loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 6
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số kết luận đúng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 31. Câu 31: Thể đa bội lẻ:
A. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
B. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 32. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa
và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thưần chủng hoa vàng, quả bầu dục
thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó
cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:
(1) F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.
(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(4) Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 33. Trong cây, NH4+ được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Oxi hóa tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
B. Tổng hợp ra các axit amin cho cây.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình hô hấp.

Trang 6
Trang 474
D. Tổng hợp các chất béo.

Câu 34. Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng
nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,8. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,4. Biết
rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là
A. 15,36% B. 80,64% C. 32% D. 48%
Câu 35. Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết
rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong
1
quần thể là . Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ
9
1
người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là
10

Xét các dự đoán sau:


(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.
(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 - 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đoán không đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Nhận định nào sau đây sai?
A. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp dùng để phân biệt thực vật C3, C4.
B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc rất yếu.
C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn so với thực vật không hô hấp sáng.
D. Các loài không xảy ra hô hấp sáng sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 37. Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài
chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng
loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 54 con lông xoăn, tai dài; 42 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 27 con lông xoăn, tai dài; 27 con lông xoăn, tai ngắn; 21 con lông thẳng, tai dài; 21 con lông
thẳng, tai ngắn.

Trang 7
Trang 475
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Nếu cho chuột đực F1 lai phân tích thì thu được tỉ
lệ kiểu hình ở đời con như thế nào ?
A.1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.
B. 3♀ lông xoăn, tai dài : 1♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn.
C. 1♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 3 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn.
D. 3♀ lông xoăn, tai dài : 3♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn, tai ngắn : 1 ♂ lông thẳng, tai ngắn.
Câu 38. Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
Câu 39. Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:
A. thao tác trên plasmit B. kĩ thuật chuyển gen
C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp D. thao tác trên gen
Câu 40. Xét các loại đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST. (5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là:
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (3), (6) D. (4), (5), (6)

Trang 8
Trang 476
ĐÁP ÁN
1. C 2. A 3. C 4. D 5. B 6. D 7. A 8. A 9. D 10. A
11. A 12. B 13. A 14. D 15. B 16. D 17. D 18. B 19. D 20. D
21. A 22. B 23. B 24. A 25. C 26. D 27. C 28. C 29. D 30. D
31. A 32. B 33. B 34. B 35. C 36. C 37. A 38. A 39. C 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra được các phân tử ADN con là: 25 = 32
Sau n quá trình nhân đôi luôn còn 2 mạch ADN cũ làm mạch gốc (phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15)
Câu 2. Chọn đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 2, 3 đúng
Phát biểu 1 sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Phát biểu 4 sai vì phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn, cuộn xoắn lại thành hình lá dâu xẻ 3
thùy.
Phát biểu 5 sai vì liên kết bổ sung A - U, G - X ngoài có trong cấu trúc của tARN và rARN thì còn có
trong cơ chế di truyền, ở quá trình phiên mã và dịch mã.
→Có 2 phát biểu đúng → Đáp án A.
Câu 3. Chọn đáp án C
Quy ước gen:
A_B_ :hoa đỏ
A_bb : hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng.
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.
→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb x AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ
2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.
Xét các kết luận của đề bài:
- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16
= 12,5%.
- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ:

Trang 9
Trang 477
[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 4. Chọn đáp án D
Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.
Câu 5. Chọn đáp án B

Câu 6. Chọn đáp án D


- Sự khôi phục kích thước quần thể chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Do vậy, ở những loài mà tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng
sinh học nên có tốc độ khôi phục số lượng cá thể nhanh nhất.
- Trong 4 quần thể trên thì quần thể ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản nhanh nên tốc độ khôi phục số lượng
nhanh nhất.
Câu 7. Chọn đáp án A
Xét sự đi truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 56,25 : 43,75% = 9:7
→ Tính trạng chiều cao đi truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
→ F1: AaBb x AaBb. Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB-+ aabb: thấp
Quả đỏ : quả vàng =3: 1 → Đỏ là trội so với vàng → D: quả đỏ, d: quả vàng.
F1: Dd x Dd Cây thân cao, quả vàng (A-B-dd) sinh ra chiếm tỉ lệ 6,75%.
Ad
Giả sử (A liên kết với d). Ta có: B   6,75%
d
Ad 4
Phép lai: Bb x Bb cho 3/4B- : 1/4bb → Ti lệ  6,75.  9%
d 3
ad Ad
→ Tỉ lệ  25%   16%  40%ad .40%ad
ad d
Giao tử aa = 40% > 25% → Là giao tử sinh ra do liên kết
AD AD
 F1 : Bb  Bb
ad ad
F hoán vị = 100% - 2.40% = 20% —› Đáp án A đúng.
Câu 8. Chọn đáp án A
Nước được vận chuyển qua lớp tế bào sống của rễ và lá, nhờ sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông
hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá, đến tế bào gần khí khổng.

Câu 9. Chọn đáp án


0 2L
Một gen có chiều dài 2550 A → Số nucleotit của gen là: N  =1500 nucleotit
3,4
1500
A =20% = 300 Nu, G =X=  300  450
2
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A +3G = 2.300 + 3.450 = 1950
Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1953 nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi.
Trang 10
Trang 478
→ Số liên kết hidro của gen sau đột biến tăng thêm 3 liên kết hidro, nhưng tổng số nucleotit không đổi
→ Đột biến thay 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X.
Câu 10. Chọn đáp án A

Câu 11. Chọn đáp án A


Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II thì:
- 20% Aa giảm phân không bình thường cho 5%AA, 5%aa, 10% giao tử O
- 80% Aa giảm phân bình thường cho 40%A, 40%a
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A,1/2a
Tỉ lệ hợp tử lệch bội (thể ba và thể 1) được tạo ra ở F1 là: 20%(giao tử không bình thưởng). 1/2A + 20%
(giao tử không bình thường). 1/2a = 20%
Tỉ lệ hợp tử AAa = 5%AA. 1/2a = 2,5% Nếu sự kết hợp giữa các loại đực và cái trong thụ tinh là ngẫu
nhiên, theo lí thuyết trong tổng số các hợp tử lệch bội được tạo ra ở thế hệ F1, hợp tử có kiểu gen AAa
chiếm tỉ lệ: 2,5% : 20% = 12,5%

Câu 12. Chọn đáp án B

Câu 13. Chọn đáp án A


Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
Câu 14. Chọn đáp án
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con
1 1 1
chiếm tỉ lệ = giao tử lặn. giao tử lặn
12 6 2
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
1 1 1
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng . 
6 6 36
1 1 1
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng . 
2 2 4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
1 1 1
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng . 
2 2 4

Câu 15. Chọn đáp án B


- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài → cắn và giữ mồi cho chặt.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để đễ nuốt.
- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng.
Câu 16. Chọn đáp án D

Trang 11
Trang 479
- Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp nhân bản vô tính, phương pháp này đặc biệt có ý
nghĩa trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
- Cừu nhân bản được tạo ra qua sự kết hợp của tế bào chất của tế bào trứng và nhân của tế bào tuyến vú.
Hợp tử được đưa vào cơ thể của con cừu thứ 3 cho mang thai và sinh ra con bình thường. Vì vậy:
+ Cừu sinh ra có kiểu gen trong nhân giống với cá thể cho nhân, các tính trạng do nhân quy định sẽ giống
cá thể cho nhân và các tính trạng do gen trong tế bào chất quy định lại giống với cừu cho tế bào trứng.
+ Tuổi thọ của cừu nhân bản thường thấp hơn so với cừu sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
Vậy có 1 ý không đúng là 1.
Câu 17. Chọn đáp án D
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A :1/2a
Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở
thế hệ F1: chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a
→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.
Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%
Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ:
20% : 70% = 2/7
Câu 18. Chọn đáp án B
Các thông tin 1, 2, 4 có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở
người.
(3) sai vì khi gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay
đổi chức năng của prôtêin thì protein sau đột biến và protein ban đầu không khác nhau. Do đó không gây
bệnh di truyền.
Câu 19. Chọn đáp án D
1 2 2 1
Cây tứ bội Aaa1al giảm phân cho giao tử: Aa : Aa1: aa1: a1a1
6 6 6 6
Cây hoa vàng sinh ra có kiểu gen aaala1 + aa1a1a1
2 2 2 1 2
aa1. aa1  2. aa1. a1a1 
6 6 6 6 9
Câu 20. Chọn đáp án D
D sai vì Homo habilis được tìm thấy ở kỉ Đệ Tứ.
Câu 21. Chọn đáp án A
Khi hình thành nòi khác khu vực có sự trao đổi vốn gen giữa các nòi địa lí → không cách li sinh sản →
chưa hình thành được loài mới.
B sai, đơn vị của tiến hóa là quần thể
C sai, kể cả khi điều kiện môi trường không thay đổi thì quần thể sinh vật vẫn chịu tác động của CLTN
D sai hình thành loài mới và hình thành các đặc điểm thích nghỉ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Câu 22. Chọn đáp án B
1 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
2 cho số loại kiểu hình là 2 x 1 =2

Trang 12
Trang 480
3 cho số loại kiểu hình là 4x 1 = 4
4 cho số loại kiểu hình là 2 x 2 = 4
5 cho số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
6 cho số loại kiểu hình là 3 x 2 = 6
Vậy có 2 phép lai cho nhiều lớp kiểu hình nhất là 1 và 5.
Câu 23. Chọn đáp án B
Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tiết điện mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch:
Tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn, máu chảy nhanh (và ngược lại).
Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch như sau: vận tốc lớn nhất ở động mạch chủ, rồi giảm dần ở các
động mạch nhỏ, tiểu động mạch và chậm nhất ở mao mạch; sau đó lại tăng dần ở các tiểu tĩnh mạch về
các tĩnh mạch nhỏ và tĩnh mạch chủ.

Câu 24. Chọn đáp án A


Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một
quần thể trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn
trong tự nhiên.
Phương án C, D đúng.
Phương án A sai vì GP không làm thay đổi tần số.
Phương án phù hợp là A.

Câu 25. Chọn đáp án C


Các phương án A, B, D đúng.
Phương án C sai vì các nhân tố sinh thái tác động theo kiểu tổng hợp, tức là có thể cùng chiều hoặc ngược
chiều, khác với kiểu cộng gộp là cùng chiều.

Câu 26. Chọn đáp án D


Màu hoa có 3 loại KH: đỏ, vàng, trắng
Quy ước: A-B = A-bb: trắng; aaB- : đỏ; aabb: vàng, D: cao; d: thấp
Chiều cao có 2 loại KH: cao, thấp
P: trắng, cao (A-D -) x trắng, cao (A-D -)
F1: đủ 6 loại kiểu hình
 Ít nhất 1 bên sẽ phải có alen B; F1 bb(aadd) = 1%
Xuất hiện bb  P: Bb x Bb hoặc Bb x bb
ad
Xuất hiện  P: (Aa,Dd) x (Aa,Dd)
ad
TH1: Bb x Bb; F1bb =25%
 (aa,dd) = 1% :0,25 = 4% = 0,4 x 0,1 = 0,2 x 0,2= 0,8 x 0,5
Với 0,4 x 0,1 = 0,4 ad x 0,l ad

Trang 13
Trang 481
Ad Ad
 kiểu gen của P là:  (loại vì kiểu gen giống nhau)
aD ad
Tần số hoán vị gen là 0,1x2 = 0,2 = 20%
Ad Ad
Với: 0,2ad x 0,2ad  kiểu gen P:  (loại vì kiểu gen giống nhau)
aB aB
Với 0,8ad x 0,5ad (hoán vị 1 giới vẫn tính, vì bên liên kết hoàn toàn không tính tần số hoán vị): f = 16%
TH2: Bbxbb; F1bb= 50% ; (aa,dd)=1% :0,5=2%
+ Nếu 2 bên có kiểu gen giống nhau (loại)
Giao tử ad = 0,02 = 0,141
Tần số hoán vị gen là f = 28,28%
AD Ad
+ Nếu 2 bên có kiểu gen khác nhau  
ad aD
Đặt tần số hoán vị gen là 2 x (x  0,25)
2 bên cho giao tử ad lần lượt bằng (0,5 - x) và x. Vậy tỉ lệ kiểu hình (aadd) là (0,5 - x)x=0,02
Giải ra ta được: x = 0,044
Vậy tần số hoán vị gen f=8,8% (không phù hợp đáp án)
ad
Nếu hoán vị 1 giới, = 2% = 4%ad x 50%ad
ad
Tần số hoán vị f = 8%
Vậy 1, 3, 5 đúng
STUDY TIP
Để KG 2 bên khác nhau → KG đồng hợp tử lặn sẽ do 1 bên là giao tử liên kết, 1 bên là giao tử hoán vị.

Câu 27. Chọn đáp án C


Phép lai: Aa x Aa → 1/2Aa, tỉ lệ kiểu hình 3/4 tròn : 1/4 dài
F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn
→ Tỉ lệ thân cao, quả vàng là: 12%. = 16%
→ Tỉ lệ thân thấp, quả vàng là: 25% - 16% = 9% = 18%bd. 50%bd (không thể bằng 30%bd.30%bd được
Bd BD
vì P: 
bD bd
Bd
f hoán vị = 18%.2 = 36%, hoán vị chỉ xảy ra ở bên có kiểu gen
bD
Bd BD
Xét phép lai: P: 
bD bd
Bd
Cơ thể cho giao từ Bd = bD = 32%; BD = bd = 18%
bD
BD
Cơ thể cho giao tử BD = bd = 50%
bd

Trang 14
Trang 482
BD
→Kiểu gen sinh ra ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 2.18%.50% = 18%
bd
BD 1
Tỉ lệ kiểu gen Aa = .18% = 9%
bd 2
STUDY TIP
Nhìn kĩ kiểu gen, tránh nhầm lần với dạng quen thuộc. Khi không thể tách một tỉ lệ thành tích 2 tỉ lệ hoán
vị thì nghĩ ngay đến hoán vị 1 bên.

Câu 28. Chọn đáp án C


Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.
P: AA x aa
F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.
F2: 1AA: 2Aa: laa.
KH: đực có 1AA :2Aa : laa  3 râu xồm : 1 không râu xồm.
Cái có 1AA : 2Aa : laa  1 râu xồm : 3 không râu xồm
 con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.
 (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)
 2AA:5Aa: 2aa.
 dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa
 dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.
STUDY TIP
P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới  đây là dấu hiệu đặc trưng
của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 29. Chọn đáp án D


1. sai vì sự nhân đôi ADN mới là cơ sở của nhân đôi NST
2. sai vì nếu 2 locut không thuộc đoạn trao đổi đó thì cũng có hoán vị xảy ra.
3. sai vì luôn chỉ có 1 NST X hoạt động trong tb nên mang 1 hay 2 NST X chứa gen bệnh thì cũng bị như
nhau.
4. sai vì hoán vị gen là giữa cặp NST tương đồng, còn chuyển đoạn là giữa cặp NST không tương đồng
hoặc trên cùng 1 NST.

Câu 30. Chọn đáp án D


(1) sai, có tối đa 7 chuỗi
(2) đúng, A’’B’’E’’H, A’’C’’F’’E’’H, A’’C’’D’’F’’E’’H’’, A’’D’’F’’E’’H

Trang 15
Trang 483
(3) sai, loài D và loài C tham gia vào chuỗi thức ăn với số lần như nhau
(4) sai, vì E còn loài F làm thức ăn
(5) sai, loài H với chuỗi A"C"D"F"E"H
(6) đúng, loài E, F và D

Câu 31. Chọn đáp án A


Thể đa bội lẻ là bộ NST tăng lên 1 số nguyên (lẻ) lần của n. Ví dụ: n, 5n, 7n...
Thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường do khi giảm phân sẽ tạo ra các
giao tử n, 2n. Trong đó các giao tử 2n hầu như không có sức sống.
B sai vì có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội là đặc điểm của thể tứ bội chứ không
phải đa bội lẻ.
C sai vì có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n +1 là đặc điểm của thể ba nhiễm chứ không phải đa bội lẻ.
Câu 32. Chọn đáp án B
Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được
F1: gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.
F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 9%
→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%
16%aabb = 40%ab . 40%ab hoặc
16%aabb = 32%ab . 50%ab
16%aabb = 40%ab . 40%ab
→ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ
Giao tử ab = 40% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen đị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị =
100% - 2.40% = 20%.
16%aabb = 32%ab . 50%ab → Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên, 1 bên liên kết hoàn toàn. ab = 32% > 25%
→ Đây là giao tử liên kết, hoán vị gen xảy ra với tần số: 100% - 2.32 = 36%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab thì Fa chỉ có 7 kiểu gen.
(2) sai vì F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab,
Ab/aB.
(3) đúng.
(4) đúng trong trường hợp 16%aabb = 32%ab . 50%ab.
Vậy có 2 kết luận đúng
Câu 33. Chọn đáp án B

Câu 34. Chọn đáp án B


Gen thứ nhất (Giả sử A, a) có A = 0,8 → a = 0,2. Tần số kiểu gen aa = 0,22 = 0,04
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,04 = 0,96
Gen thứ hai (Giả sử B, b) có B = 0,6 → b = 0,4. Tần số kiểu gen bb = 0,42 = 0,16

Trang 16
Trang 484
Tần số kiểu hình A- = 1 - 0,16 = 0,84
→ Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về hai tính trạng trong quần thể là: 0,96 . 0,84 =
80,64%.
Câu 35. Chọn đáp án
- Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do gen
lặn nằm trên NST thường quy định.
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B- không bị máu khó đông, b bị máu khó đông.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:1/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đông, ta có XbY = 1/10
→ Xb = 1/10, XB = 9/10
- Kiểu gen của từng người trong phả hệ:
1: (8/9AA:1/9Aa)XBY. 2:aaXBXb
3:AaXBY 4: Aa(XBX-).
5: AaXbY. 6: Aa(1/2XBXB:1/2XBXb),
7: (8/9AA:1/9Aa)XBY. 8: (8/9AA:1/9Aa)XBY.
9:(1/3AA:2/3Aa)(XBX-). 10: aa(XBX-).
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY.
12: (17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb),
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY.
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M
là (1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh:
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY
- XS sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh: A-XBY = (1-aa)XBY = (1- 9/35 x
19/106)(7/8.1/2)=41,7%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA :2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (1/2 x 1/11) = 1/22.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/22 = 3,03%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.
* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.

Trang 17
Trang 485
* Xét bệnh máu khó đông: (3/4XBXB: 1/4XBXb) x XBY
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
- Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau: 1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.
STUDY TIP
Khi cho tỉ lệ người mang gen bệnh trong người bình thường → Xác định tỉ lệ KG của những người bình
thường chưa rõ KG.
Xác suất sinh con có KH khác nhau = 1 - XS sinh con có KH giống nhau, do có gen nằm trên NST giới
tính nên không phải xét đến giới tính riêng.

Câu 36. Chọn đáp án C


C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp.
STUDY TIP
Hô hấp sáng:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
- Cơ chế hô hấp sáng là do: Khi ở trong gian bào có nồng độ O2 cao, CO2 thấp sẽ kích thích hoạt động của
enzim RUBISCO theo hướng oxy hóa, làm oxy hóa Ribulozo - 1,5DP thành APG và axit glycolic. Axit
glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và thực vật CAM.
- Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng
đóng. Khi đóng khí khổng thì CO2 không khuếch tán vào dịch bào của lá. Ở thực vật C4 và CAM do có
cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp.
- Còn ở thực vật C3 khi khí khổng đóng làm CO2: không đi vào lá thì trong dịch bào của lá không có CO2
để cung cấp cho quang hợp. Khi đó sẽ xảy ra hô hấp sáng làm tiêu tốn các sản phẩm của quang hợp mà
không tạo được năng lượng ATP.

Câu 37. Chọn đáp án B


Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 +27 + 27) : (42 +21 : 21) = 9: 7
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng
F1: AaBb x AaBb
Tai dài : Tai ngắn =3: 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai
liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn.
F1: XDXd x XDY

Trang 18
Trang 486
→ giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLĐL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 =9:7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9: 7:7
→ thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD
→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY
Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3
lông thẳng).(1 ♀tai dài : 1 ♂ tai thẳng) =1 ♀ lông xoăn, tai dài : 3 ♀ lông thẳng, tai dài : 1 ♂ lông xoăn,
tai ngắn : 3 ♂ lông thẳng, tai ngắn
Câu 38. Chọn đáp án A
Các nhân tố đối với sự duy trì ổn định pH máu gồm:
- Hệ đệm cácbonat: do phổi và thận điều chỉnh
+ Nồng độ CO2: được điều chỉnh bởi phổi.
+ Nồng độ bicácbonát được thận điều chỉnh.
- Hệ đệm photphát: có vai trò đệm quan trọng trong dịch ống thận.
- Hệ đệm proteinát: là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm 3⁄4 toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể.
→ Phổi thải CO2: tham gia ổn định độ pH máu.
→ A sai.
Câu 39. Chọn đáp án C

Câu 40. Chọn đáp án B


Xét các dạng đột biến của đề bài:
(1) Mất đoạn NST làm NST ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.
(2) Lặp đoạn NST làm NST dài ra → Làm thay đổi độ dài phân tử ADN.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm NST dài ra hoặc ngắn đi → Làm thay đổi độ dài phân tử
ADN.
Đảo đoạn và đột biến số lượng NST đều không làm thay đổi chiều dài NST.

Trang 19
Trang 487
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 6 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 26
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Gen A quy định hoa màu đỏ, gen a quy định hoa màu vàng. Sự có mặt của gen b gây ức chế
biểu hiện của gen A và a, làm hoa có màu trắng. Sự có mặt của gen B không ảnh hưởng đến sự biểu
hiện của A và a. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, nếu cho các cây
hoa đỏ và hoa vàng ở F1 tiếp tục tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc
hoa nào sau đây?
(1) 3 đỏ :1 trắng (2) 100% vàng (3) 3 đỏ:vàng
(4) 100% trắng (5) 3 vàng:1 trắng
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 2. Các sinh vật chuyển đời sống từ dưới nước lên cạn vào kỷ nào?
A. Kỷ Cambri B. Kỷ Đêvôn C. Kỷ Silua D. Kỷ Ocđovic
Câu 3. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu
phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có
sức sống như nhau.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:
A. 81/130 B. 120/169 C. 49/130 D. 51/100
Ab AB
Câu 4. Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P : XMXm  X M Y . Biết mỗi gen quy định một tính
aB ab
trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 5. Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền
hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã
hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen
alk và gen I là 11cM. Hình bên là một sơ đồ phả hệ
của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh
thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm
cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong
các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên:
1. Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.

Trang 1
Trang 488
2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.
3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.
4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi alen trội đều góp phần như
nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có
chiều cao 150cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2
có 9 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ là:
A. 7/64 B. 7/32 C. 35/128 D. 15/128
Câu 7. Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu
hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân
bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Một người đàn ông bị hói đầu kết hôn
với một người nữ không bị hói đầu, xác suất cặp vợ chồng này sinh được một đứa con gái không bị hói
đầu là:
A. 37,63% B. 0,99% C. 25% D. 49,75%
AB D d
Câu 8. Ở ruồi giấm, xét bốn tế bào sinh trứng có kiểu gen X E X e , trong đó khoảng cách giữa gen A
ab
và gen B là 20cM, giữa gen D và E là 30cM. Tỉ lệ của giao tử AbX ED thu được có thể là:
(1) 25% (2) 100% (3)14% (4) 50%
(5) 75% (6) 3,5% (7) 0%
Có bao nhiêu phương án đúng về tỷ lệ của giao tử trên?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Câu 9. Về thực chất các giọt nhựa rỉ ra chứa:
A. Toàn bộ là nước, được rễ cây hút lên từ đất
B. Toàn bộ là nước và muối khoáng
C. Toàn bộ là chất hữu cơ
D. Gồm nước, muối khoáng và các chất hữu cơ như đường, axit amin
Câu 10. Gen B dài 408nm, có A chiếm 20% bị đột biến điểm thành alen b dài bằng gen B nhưng tăng
thêm 1 liên kết hiđrô. Alen b có
A. A=T=719; G=X=481 B. A=T=721; G=X=479
C. A=T=481; G=X=719 D. A=T=479; G=X=721
Câu 11. Hình thức thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) không xảy ra ở đối tượng thực vật nào?
A. Cây hạn sinh B. Cây trung sinh C. Cây còn non D. Cây trưởng thành
Câu 12. Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải
thích đúng nhất cho quan sát này là
A. Tinh tinh được tiến hóa từ người
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh

Trang 2
Trang 489
Câu 13. Để xác định vị trí của gen nằm trong tế bào của sinh vật nhân thực, người ta tiến hành phép lai
thuận nghịch.
Vị trí gen trong tế bào Kết quả phép lại thuận nghịch
1. Gen nằm trong tế bào chất (a) Kết quả phép lai thuận giống phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện
đều ở 2 giới
2. Gen nằm trong nhân trên (b) Kết quả phép lại thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện
nhiễm sắc thể thường không đều ở 2 giới
3. Gen nằm trong nhân trên (c) Kết quả phép lại thuận khác phép lai nghịch, tính trạng biểu hiện
nhiễm sắc thể giới tính đều ở 2 giới, con luôn có kiểu hình giống mẹ
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là:
A. 1-(a), 2-(c), 3-(b) B. 1-(a), 2-(b), 3-(c) C. 1 -(c), 2-(a), 3-(b) D. 1-(c), 2-(b), 3-(a)
Câu 14. Trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định không đúng về quá trình phiên mã và
dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
(1) Chiều dài của phân tử mARN đúng bằng chiều dài của vùng mã hoá của gen.
(2) Phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời.
(3) Mỗi mARN chỉ mang thông tin di truyền của 1 gen
(4) Ở sinh vật nhân sơ sau khi phiên mã xong mARN mới được dịch mã.
(5) Số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon thường bằng nhau
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 15. Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:
A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao
C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao
Câu 16. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất kim
loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Thế hệ P
gồm các cây mọc trên đất có nhiễm kim loại nặng. Từ các cây P người ta thu hoạch được 1000 hạt ở thế
hệ F1. Tiếp tục gieo các hạt này trên đất có nhiễm kim loại nặng người ta thống kê được chỉ 950 hạt nảy
mầm. Các cây con F1 tiếp tục ra hoa kết hạt tạo nên thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, xác suất để hạt này
nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A. 37/38 B. 17/36 C. 18/19 D. 19/20
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình
thành loài khác khu vực địa lý)
A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó
tạo thành loài mới
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát
tán kém
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau.
Câu 18. Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
(1) Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.

Trang 3
Trang 490
(2) Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
(3) Quá trình phiên mã thường diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
(4) Khi trượt đến mã kết thúc trên mạch gốc của gen thì quá trình phiên mã dừng lại.
(5) Chỉ có các đoạn mang thông tin mã hóa (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 19. Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành NH4+
A. Lực liên kết ba giữa 2 nguyên tử N yếu B. Các loại vi khuẩn này giàu ATP
C. Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza D. Các loại vi khuẩn này sống kị khí
Câu 20. Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tơcnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.
(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 21. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải,
nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải
thích như sau:
1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc
2. Sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do xuất hiện đột biến kháng thuốc từ trước khi phun
thuốc
3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày
càng nhiều.
4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Có bao nhiêu giải thích đúng trong số các giải thích trên:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 22. Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:
A. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.
B. Thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
C. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
D. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
Câu 23. Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu
được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng :
1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý
thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 8/49 B. 9/16 C. 2/9 D. 4/9
Câu 24. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau: (cho biết dấu (+): loài
được lợi, dấu (-): loài bị hại).
Trang 4
Trang 491
Sơ đồ bên biểu diễn cho mối quan hệ:
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm B. Cạnh tranh và
vật ăn thịt – con mồi
C. Hợp tác và hội sinh D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học động vật nhai lại, xảy ra chủ yếu ở lần nhai thứ hai.
2. Động vật ăn thực vật có dạ dày đơn nhai kĩ hơn động vật nhai lại.
3. Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biến đổi thức ăn trước
khi xuống ruột non.
4. Ở động vật ăn thực vật, các loài thuộc lớp chim có dạ dày khỏe hơn cả.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26. Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt
alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b
không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn
toàn quy định. Tiến hành lại 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn
lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình:
50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân
cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy
nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận
sau:
(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.
AD Ad
(3) Kiểu gen của F1 có thể là: Bb hoặc Bb
ad aD
AD
(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là: bb
ad
(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố
trong các yếu tố sau đây:
1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên
3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 28. Cho các kết luận sau:
(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Cơ thể mang đột biến gen trội ở trạng thái dị hợp luôn được gọi là thể đột biến.

Trang 5
Trang 492
(3) Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen.
(4) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
(5) Đột biến gen chỉ được phát sinh được ở pha S của chu kì tế bào.
(6) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Số kết luận không đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29. Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
dài; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp gen này nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lại cho kết quả đời con có tỉ lệ
phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có
đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.
A. 25 B. 16 C. 36 D. 20
Câu 31. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có
1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST
số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là:
A. 5/15 B. 6/16 C. 2/9 D. 2/7
Câu 32. Phát biểu nào sau đây về độ đa dạng của quần xã là không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, quần xã xuất hiện sau thường có độ đa dạng cao hơn quần xã
xuất hiện trước.
C. Độ đa dạng trong quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái trong quần xã càng mạnh.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì số lượng cá thể của quần xã càng giảm
Câu 33. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn 2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ. 6. Đột biến lệch bội
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 34. Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá
trình này chỉ tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử
glucôzơ trong đường phân và chu trình Crep ở đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Mất dưới dạng nhiệt.
C. Trong NADH và FADH2. D. Trong O2
Câu 35. Trong quần thể người có một số đột biến sau:

Trang 6
Trang 493
(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.
(4) Claiphento. (5) Dính ngón 2 và 3. (6) Máu khó đông
(7) Mù màu. (8) Đao (9) Tocno.
Có bao nhiêu thể đột biến có ở cả nam và nữ:
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 36. Ở cừu, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: A qui định có sừng; a qui định không sừng;
kiểu Aa qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ
lệ đực: cái bằng 1: 1 và cừu có sừng chiếm tỉ lệ 70%. Theo lý thuyết, tỉ lệ cừu cái không sừng trong quần
thể này là bao nhiêu?
A. 34,5% B. 9% C. 25,5% D. 24,5%
Câu 37. Ở một loài thực vật, khi lại các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa
đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ :1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây
hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ :1 trắng là:
A. 4/9 B. 4/27 C. 2/27 D. 2/9
Câu 38. Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn
gen của hai loài sinh vật.
1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lại tế bào sinh dưỡng
3. Tạo giống nhờ công nghệ gen 4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Đáp án đúng:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 39. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đống đều trong môi trường và không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 40. Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất
trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Trang 7
Trang 494
ĐÁP ÁN
1. B 2. B 3. A 4. A 5. B 6. B 7. D 8. A 9. D 10. D
11. A 12. B 13. C 14. D 15. D 16. A 17. A 18. A 19. C 20. A
21. B 22. C 23. A 24. D 25. A 26. B 27. D 28. D 29. A 30. D
31. C 32. D 33. B 34. C 35. B 36. C 37. A 38. B 39. D 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B.
Ta có:
A-B- = đỏ
aaB- = vàng
A-bb = aabb = trắng
P: AaBb tự thụ
F1: Hoa đỏ: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
Hoa vàng : 1aaBB : 2aaBb
Tự thụ:
KG F1 KH
AABB 100% AABB 100% đỏ
AaBB 3A-BB : 1aaBB 3 đỏ : 1 vàng
AABb 3AAB- : 1AAbb 3 đỏ : 1 vàng

KG KH
AaBb 9A-B-:3aaB-:3A- 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
bb:1aabb
aaBB 100% aaBB 100% vàng
aaBb 3aaB- : 1aabb 3 vàng : 1 trắng
Vậy các tỉ lệ đúng là: (1) (2) (3) (5)
Câu 2. Chọn đáp án C.
Sinh vật đầu tiên chuyển từ dưới nước lên cạn là nhện, thuộc vào kỉ Silua.
Câu 3. Chọn đáp án A.
P: 0,6Aa : 0,4aa
Quần thể ngẫu phối
G(P): 0,3A : 0,7a
Do sức sống của hạt phấn A gấp 2 lần sức sống của hạt phấn a
 G(P): ♂: 0,3 A : 0,35a  6 A: 7 a
13 13
♀: 0,3A : 0,7a
Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng F1 là: 7  0, 7  49
13 130

Trang 8
Trang 495
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F1 là 1 – 49/130 = 81/130
STUDY TIP
Do sức sống của A gấp đôi a, ta giả sử tỉ lệ sinh sản của A = 1, a = 0,5, sau đó nhân vào rồi tính lại tỉ lệ.
Câu 4. Chọn đáp án A.
Xét XMXm × XMY:
 F1: 1 XMXM: 1XMXm : 1XMY: 1XmY
 F1: mm = 1/4
Đặt tỉ lệ KH aabb = x  tỉ lệ KH A-B- = 0,5 + x
Tổng tỉ lệ KH 3 trội và 3 lặn là:
 0,5  x   0, 75  x  0, 25  0, 425
 x  0, 05  aabb  0, 05
ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
 ruồi cái P cho giao tử ab = 0,05 : 0,5 = 0,1 < 0,25
 giao tử hoán vị
 F1 cái có tần số hoán vị gen là f = 20%
 3 sai.
aabb = 0,05 A-B- = 0,55 A-bb = aaB- = 0,2
Tỉ lệ cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội là:
0, 25  0, 2  2  0, 25  0, 05  0,1125  1 đúng
Rồi cái P cho giao tử : AB = ab = 0,1 ; Ab = aB = 0,4 tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen là:
0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025
 2 sai
Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là:
0,1 0,5  2  0, 25  0, 025  2,5%
 4 đúng
Vậy có 2 kết luận đúng: (1) và (4)
Câu 5. Chọn đáp án B.

Quy ước: M bình thường >>> m bị bệnh alkan niệu


Xét cặp alkan niệu:
* Cặp vợ chồng la × 2a: M- × mm  người 3: Mm
* Cặp vợ chồng 1b × 2b: M- × M-
Người con 4, 7 là mm  cặp vợ chồng : Mm × Mm
Trang 9
Trang 496
Người con 5, 6 chưa rõ kiểu gen (M-)
* Cặp vợ chồng 3 × 4: Mm × Mm  người 8,9: Mm; người 10, 11mm
Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu đó là:
2a, 4 ,7, 10, 11 mang kiểu gen đồng hợp lặn
1a, 5, 6 có thể mang kiểu gen đồng hợp trội
 1 đúng
Xét nhóm máu:
Cặp vợ chồng 1a × 2a: IAIB × IOIO  người 3: IBIO
Cặp vợ chồng 1b × 2b: IAI- × IOIO  người 4,5,6,7: IAIO
Cặp vợ chồng 3 × 4: IBIO × IAIO
 người 8: IAIB, người 9: IBIO, người 10: IAIO, người 11: IOIO
Vậy có tối thiểu 9 người mang kiểu gen dị hợp nhóm máu: 1a, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
 2 sai
Người 2a: I mo I mo  người 3: I MB I mo

Người 2b: I Mo I mo  người 4: I mA I mo , người 7: I mA I mo


Do người 8,9 bình thường  nhận giao tử M từ người 3.
Do người 8,9 nhóm máu B và AB  nhận giao tử IB từ người 3
 người 8,9 có KG lần lượt là: I mA I MB , I MB I mo

Người 10, 11 có KG lần lượt là: I mA I mo , I mo I mo


Vậy có thể xác định được chính xác các kiểu gen của 9 người: 2a, 2b, 3, 4, 7, 8, 9, 10,11.
 3 sai
Cặp vợ chồng 3 × 4: I MB I mo  I mA I mo
Người con thứ 5 mang nhóm máu B  đã được nhận giao tử chứa alen IB từ bố, giao tử chứa alen IO từ
mẹ.
Bố cho 2 loại giao tử chứa alen IB
Tỉ lệ là: I MB  44,5%, I mB  5,5% hay chia lại tỉ lệ là: 0,89 I MB : 0,11I mB

Mẹ cho 1 loại giao tử chứa alen IO là I mo


Xác suất người con thứ 5 bị alkan niệu là: 0,111  0,11  11%
 4 đúng.
Vậy có 2 nhận định đúng là (1) và (4).
Câu 6. Chọn đáp án B.
P: cao nhất × thấp nhất
 F1: cao trung bình  dị hợp tử tất cả các cặp gen
F1 × F1 F2 có 9 loại kiểu hình
 F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe
 mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150) : 8 = 10 cm
Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200) : 10 = 3 alen trội
Trang 10
Trang 497
C82 7
Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: 
28 32
Câu 7. Chọn đáp án D.
Quần thể đang CBDT: p 2 BB  1 pqBb  q 2bb  1

 2 100
 p  pq   0,1  p  0, 01
 10000 
 p  q  1 q  0,99

+ Quần thể: 0,0001BB + 0,0198Bb + 0,9801bb = 1


 1 198   2 99 
+ ♂ (hói đầu)  BB : Bb   ♀  Bb : bb 
 199 199   101 101 
 100 99   1 100 
GT:  B: b B: b
 199 199   101 101 
 Sinh 1 con gái không hói đầu

 Bb  bb   1  BB  : 1     49, 75%


1 1 1 100 1

2 2 2  199 101 
STUDY TIP
Tỉ lệ hói đầu = p2 + pq
Câu 8. Chọn đáp án A.
Tỉ lệ của giao tử AbX ED có thể là:

100%  cả 4 trứng đều tạo ra giao tử AbX ED

75%  3 trứng tạo giao tử AbX ED

50%  2 trứng AbX ED

25%  1 trứng AbX ED

0%  0 trứng AbX ED
Vậy các phương án đúng là: (1) (2) (4) (5) (7).
STUDY TIP
1 tế bào sinh trứng, sau giảm phân chỉ tạo ra 1 trứng bất kể có hoán vị hay không.
Câu 9. Chọn đáp án D.
Cắt cây thân thảo sát gốc, sau vài phút những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân cây bị cắt. Đó là những giọt
nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ ở rễ, lên mạch gỗ ở thân. Phân tích nhựa thấy có chất vô cơ gồm nước, muối
khoáng và các hợp chất hữu cơ.
Câu 10. Chọn đáp án D.
- Tính số nuclêôtit từng loại của gen B:
+ N = 2400 → A = T = 0,2 × 2400 = 480;
G = X = 0,3 × 2400 = 720
- Tính số nuclêôtit từng loại của gen b:

Trang 11
Trang 498
+ Đây là đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
+ A = T = 480 – 1 = 479; G = X= 720+1 = 721
Câu 11. Chọn đáp án A.
Cây thường xuân và nhiều loài cây gỗ khác cũng như các loài cây ở sa mạc ở biểu bì trên không có khí
khổng nhưng có lớp cutin dày và không thoát hơi nước qua mặt trên của lá.
Câu 12. Chọn đáp án B.
Giải thích đúng nhất là: B
Người và tinh tinh có chung tổ tiên cách đây vài triệu năm, sau đó xảy ra sự tiến hóa phân li thành 2 loài
khác nhau.
Câu 13. Chọn đáp án C.
Tổ hợp ghép đúng là: 1c, 2a, 3b
Câu 14. Chọn đáp án D.
Các nhận định không đúng là: (1) (3) (4) (5)
- 1 sai, vùng mã hóa của gen ngoài đoạn mã hóa cho mARN còn 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu khởi đầu
phiên mã và 1 đoạn mã hóa cho tín hiệu kết thúc phiên mã.
- 3 sai, do trên một mARN có thể mang thông tin di truyền của nhiều gen, thường gặp trong trường hợp
nhiều gen có chức năng liên quan với nhau, có cùng chung 1 vùng điều hòa.
- 4 sai, ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã xảy ra gần như đồng thời với nhau
- 5 sai, số lượng protein tạo ra bởi các gen trong cùng một operon còn tùy thuộc vào việc riboxom đến
dịch mã đoạn mARN chứa gen đó nhiều hay ít.
- 2 đúng, phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ xảy ra gần như đồng thời với nhau, do ở sinh vật nhân
sơ, màng nhân chưa hoàn chỉnh, mARN tổng hợp ra đến đâu, riboxom bám vào, tổng hợp chuỗi polipeptit
đến đó
Câu 15. Chọn đáp án D.
Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới là: Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao. Do
ở rừng mưa nhiệt đới, tập trung đông đúc các loài sinh vật  xảy ra sự cạnh tranh gay gắt  thu hẹp ổ
sinh thái và tăng cao mật độ quần thể.
Câu 16. Chọn đáp án A.
P: A-
F1: 950A- trên 10000 hạt
 F1: 0,95A- : 0,05aa
Tự thụ  ở P, Aa = 0,05 × 4 = 0,2
P: 0,8AA : 0,2Aa
 F1: 0,85AA : 0,1Aa : 0,05aa
F1 (trưởng thành):
0,85 AA : 0,1Aa  17 AA : 2 Aa
19 19
F2 : 35 AA : 2 Aa : 1 aa
38 38 38
Lấy 1 hạt đời F2 , xác suất hạt này mọc được trên đất có kim loại nặng là: 37/38.
Câu 17. Chọn đáp án A.
Trang 12
Trang 499
Phát biểu không đúng là: A
Điều kiện địa lý chỉ là yếu tố thuận lợi, giúp cho việc thể hiện sự ưu thế của kiểu hình thích nghi thể hiện
ra.
Còn những biến đổi trên cơ thể sinh vật là do các đột biến gen gây nên.
Câu 18. Chọn đáp án A.
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra
không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân
và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết
thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã
Câu 19. Chọn đáp án C.
Câu 20. Chọn đáp án A.
- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và
biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.
- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng
trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiều ở giới XY hơn giới XX.
- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giới tính XO thuộc dạng 2n-1.
- (5) sai vì ung thư máu là đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22.
Câu 21. Chọn đáp án B.
Các giải thích đúng là: 2, 3.
Câu 22. Chọn đáp án C.
Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ tăng dần lần lượt là:
Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
Câu 23. Chọn đáp án A.
Pt/c: trắng x đỏ
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1trắng
 Tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng
F2’ (trắng + vàng):
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
F2’× F2’, giao tử : Ab = 2/7 ;aB = 2/7; ab = 3/7
F3: A-B- = 2/7 × 27 × 2 = 8/49
Câu 24. Chọn đáp án D.
Sơ đồ diễn tả mối quan hệ: ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Trang 13
Trang 500
Câu 25. Chọn đáp án A.
Ý 3 sai vì ở gà và chim ăn hạt diều có vai trò chứa thức ăn và tiêu hóa cơ học không chứa dịch tiêu hóa.
Câu 26. Chọn đáp án B.
Số KH tạo ra < Số KH PLĐL  liên kết hoàn toàn.
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu sắc lông: A-B- + A-bb: lông xám; aaB-: lông đen; aabb: lông trắng
+ Ở phép lai: F1 chân cao × (I) chân cao  F2: xuất hiện chân thấp D: chân cao; d- chân thấp.
Tìm thành phần gen của con F1 : vì Pt/c tương phản các cặp gen F1: lông xám, chân cao F1 dị hợp 3
cặp gen: AaBb, Dd
- Tìm thành phần gen của con (I):
+ F1: xám × (I) xám F2: xám: đen: trắng
 6 :1:1  4  2  F1 : AaBb (I) : Aabb
+ F1: cao × (I) cao
 F2: cao/thấp= 3:1 F1: Dd × (I) Dd
- Tìm quy luật di truyền:
F1: AaBb, Dd × (I) Aabb, Dd cho tối đa 3 × 2=6 loại kiểu hình, nhưng ở F2 chỉ có 4 loại kiểu hình  liên
kết gen hoàn toàn.
1 1 1 1
- Nếu cặp Bb và DD cùng trên 1 NST thì tỉ lệ cơ thể trắng, cao ở F2, aa(bbD-)      6, 25%
4 2 2 16
 loại  cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
- Tìm kiểu gen của cơ thể F1 và cơ thể (I):
aD aD
+ Cơ thể trắng, cao ở F2 : bb(aaD-) có thể là: bb , bb
aD ad
aD aD aD
+ Nếu ở F2, có thể trắng, cao có cả kiểu gen bb và bb hoặc bb thì khi giao phối tự do ở F3 sẽ
aD ad ad
xuất hiện 2 loại kiểu hình bb(aaD-) và bb(aadd) loại
aD
+ Vật ở F2, có thể trắng cao chỉ có bb  baD  baD cơ thể F1 và cơ thể (I) đều dị hợp lệch.
aD
Ad
(1) đúng: để tạo F1 : Bb Bb thì P có thể là:
aD
Ad aD Ad aD Ad aD Ad aD
♂ BB  ♀ bb hoặc ♀ BB  ♂ bb hoặc ♂ bb  ♀ BB hoặc ♀ bb  ♂ BB
Ad aD Ad aD Ad aD Ad aD
4 phép lai.
(2) Sai: Cặp Dd cùng trên 1 NST với cặp Aa.
Ad
(3) Sai: Kiểu gen F1 là Bb
aD
Ad
(4) Sai: Kiểu gen cơ thể (I) là bb
aD
Ad Ad
(5) đúng: F1 : Bb  Bb  Con:
aD aD
Trang 14
Trang 501
( A  B  A  bb)  B  ( A  dd )  bb( A  dd )
3 1 1 1 1
      25%
4 4 4 4 4
STUDY TIP
Có thể lập bảng để dễ đếm.
Câu 27. Chọn đáp án D.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố: 1,
2, 3, 5
4 sai, nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít chỉ là 1 nhân tố trong áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Câu 28. Chọn đáp án D.
(1) Đúng: Trong cơ thể có các bazơ nitơ dạng hỗ biến (dạng hiếm) có thể dẫn đến kết cặp nhầm trong
quá trình nhân đôi ADN và phát sinh đột biến gen.
(2) Sai: Một số trường hợp gen trội ở trạng thái dị hợp chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở con đực mà
không biểu hiện kiểu hình ở con cái và ngược lại (Ví dụ: Hh biểu hiện hói đầu ở nam, không hói ở nữ).
(3) Đúng: Quá trình tự nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung sẽ dẫn đến kết cặp nhầm giữa các
bazơ nitơ và nếu không được sửa chữa có thể làm phát sinh đột biến gen.
(4) Sai: Gen ở tế bào chất có rất nhiều bản sao nên nếu xảy ra đột biến lặn thì vẫn bị các bản sao mang
gen trội biểu hiện lấn át.
(5) Sai: Gen nằm trong tế bào chất hoạt động độc lập với gen nhân của tế bào, vì vậy gen ở tế bào chất
nhân đôi bất kì lúc nào khi cần thiết mà không phụ thuộc vào chu kì tế bào.
(6) Sai: Không phải khi nào đột biến cũng được di truyền cho đời sau. Ví dụ như đột biến giao tử tạo
giao tử đột biến, nhưng giao tử đột biến không tham gia thụ tinh hoặc thụ tinh tạo hợp tử không có sức
sống thì alen đột biến đó không truyền được sang thế hệ con.
Câu 29. Chọn đáp án A.
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng.
Câu 30. Chọn đáp án D.
Phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình:
Đối với gen A, các phép lai có thể là:
AA × AA, aa × aa, AA × аа, Аа × аа
Đối với gen B, các phép lai có thể là:
BB × BB, bb × bb, BB × bb, Bb × bb
Do các phép lai: AA × aa, Aa × aa, BB × bb, Bb × bb có thể đổi vị trí khi kết hợp với nhau
Số phép lại thỏa mãn là: 4  4 + 2 2 = 20
Câu 31. Chọn đáp án C.
2n = 18

Trang 15
Trang 502
Cơ thể đực: 1/5 số tế bào sinh tinh không phân li cặp NST số 3 trong giảm phân I tạo ra 1/10 giao tử n
+ 1 và 1/10 giao tử n - 1
Các tế bào khác phân li bình thường, tạo 4/5 giao tử n.
Tinh trùng thiếu NST đều bị chết
 Cơ thể đực cho: 4/5 giao tử n và 1/10 giao tử n+1
 8 n : 1 (n  1)
9 9
Cơ thể cái : 1/3 số tế bào sinh trứng không phân li cặp NST số 7.
Tạo ra 1/6 giao tử n+1, 1/6 giao tử n-1
Các tế bào khác giảm phân bình thường, tạo 2/3 giao tử n.
Vậy tỉ lệ loại hợp tử chứa 19 NST (2n+1) là:
8  1  1 2  2
9 6 9 3 9
Câu 32. Chọn đáp án D.
Các phương án A, B, C đều đúng.
Phương án D sai vì chỉ có mối tương quan giữa độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài
trong quần xã giảm.
Câu 33. Chọn đáp án B.
Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).
Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST  Làm thay đổi hình thái của NST theo hướng
ngắn đi hoặc dài ra.
Câu 34. Chọn đáp án C.
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng hai quá trình chỉ
tạo ra một vài phân tử ATP. Phần mang năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong
đường phân và chu trình Crep ở trong NADH và FADH2.
Câu 35. Chọn đáp án B.
Các thể đột biến có ở cả nam và nữ là: (1), (2), (3), (6), (7), (8) là đột biến đơn gen lặn trên NST thường,
(2) đột biến gen do thay thế cặp T– A thành A – T làm cho codon mã hóa acid glutamic valin làm cho
HbA HbS; (3) do đột biến gen; (6), (7) do đột biến đơn gen lặn trên NST giới tính X không có alen
tương ứng trên Y; (8) do đột biến thể ba ở NST 21  Các đột biến trên đều xảy ra ở cả hai giới.
Đáp án B đúng.
(4) Hội chứng claiphento do đột biến thể ba ở NST giới tính mang gen XXY  chỉ gặp ở trẻ trai.
(5) Tật dính ngón tay 2 và 3 do gen thuộc vùng không tương đồng ở NST Y quy định  chỉ gặp ở nam.
(9) Hội chứng tơcnơ là đột biến thể một ở NST giới tính, mang gen XO chỉ gặp ở nữ.
Câu 36. Chọn đáp án C.
Quần thể này CBDT nên: p2 +2pq+q2 =1
Do tỉ lệ đực : cái =1: 1 nên:
p2 + pq (đực)+pq (cái) + q2 =1
 p 2  pq  0, 7  p ( p  q )  0, 7 mà p+q=1
p  0, 7  q  0,3

Trang 16
Trang 503
 Vậy cừu cái không sừng
2 0,32
 pq  q  0,3  0, 7   0, 225 .
2 2
Câu 37. Chọn đáp án A.
P: đỏ x trắng
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
 F2: 3đỏ : 1 trắng  A đỏ >> a trắng
F2 đỏ: 1AA : 2Aa
Để đời con có tỉ lệ phân li: 5 đỏ : 1 trắng
 Cây Aa lấy ra có tỉ lệ: 1/6 : 1/4 = 2/3
Vậy cách lấy là lấy 2Aa :1AA
Xác suất lấy được là: (2/3)2  (1/3)  3 = 4/9.
Câu 38. Chọn đáp án B.
Các phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật là: (2), (3)
Câu 39. Chọn đáp án D.
Phát biểu không đúng là D.
Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể
trong quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất, các cá thể sống bầy đàn,
khi trú đông, ngủ đông, ...
Câu 40. Chọn đáp án A.
Các nguyên nhân giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống
trên cạn:
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra;
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí;
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.

Trang 17
Trang 504
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 27
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Có các ứng dụng sau đây:
(1) Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
(2) Tạo quả không hạt
(3) Làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn
(4) Tăng hoạt tính của một đột biến mất đoạn
Các ứng dụng của đột biến mất đoạn NST bao gồm:
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (3)
Câu 2. Hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt bị ngừng trong trường hợp nào sau đây?
A. Trời quá nóng.
B. Trời quá lạnh
C. Trong đất có clorofooc, KCN hoặc đất bị giảm độ thoáng.
D. Đất bị thiếu nito.
Câu 3. Thực chất của tương tác gen là:
A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của 1 gen khác trong một kiểu gen.
Câu 4. Khi nói về đột biến cấu trc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
Câu 5. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính
trạng có sừng, gen a quy định tính trạng không sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực là có sừng còn ở
con cái là không có sừng, trong 1 phép lai P: ♀ cừu có sừng  ♂ cừu không sừng thu được F1. Cho các
con cái F1 giao phối ngẫu nhiên với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt
ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:
A. 1/9 B. 1/3 C. 1/4 D. 2/3
Câu 6. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit
được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U. D. ba loại U, A, X.
Câu 7. Cường độ thoát hơi nước là:
A. Tỉ lệ giữa hút nước và thoát nước.
Trang 1
Trang 505
B. Lượng nước được thoát hơi nước trong một đơn vị thời gian nhất định.
C. Lượng nước được thoát hơi trên một đơn vị diện tích lá.
D. Lượng nước thoát hơi tính trên đơn vị thời gian và một đơn vị diện tích lá được tính bằng số gram
nước/m2 lá/ giờ.
AB
Câu 8. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: dd ; tế bào
ab
AB
thứ hai: Dd . Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế:
aB
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 9. Tiêu hóa thức ăn là quá trình:
A. Nghiền nát, cắt, xé thức ăn từ lớn trở thành nhỏ dần.
B. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp đến đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.
C. Là quá trình thủy phân các chất hữu cơ bằng xúc tác của enzim, biến đổi chúng thành chất đơn giản.
D. Là quá trình biến đổi thức ăn từ phức tạp thành đơn giản nhờ hoạt động của dịch tiêu hóa.
Câu 10. Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Đây không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di
truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?
A. 3 và 4 B. 2 và 6 C. 4 và 5 D. 1 và 3
Câu 11. Năm 1952, S.Milơ (S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học
giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit
amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường
tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự
nhiên.
Câu 12. Sau khi phá rừng trồng lúc bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không phải bón phân.
Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải thích nào dưới đây đúng?
A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.

Trang 2
Trang 506
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên nghèo
dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người đã
chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 13. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp quy định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột. B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học. D. Tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học.
Câu 15. Cho các thông tin sau:
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột
biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn
nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (2), (4).
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn có hại trong quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. Các hiện tượng tự phối, giao phối gần và giao phối có chọn lọc được xếp vào giao phối không ngẫu
nhiên.
Câu 17. Hoạt động nào sau đây không phải nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay
trong khí quyển?
A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi.
B. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông vận tải.
D. Hiện tượng phun trào của núi lửa.
Câu 18. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn
liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói
trên, có bao nhiêu cây không thuần chủng?
Trang 3
Trang 507
A. 75 cây. B. 50 cây. C. 35 cây. D. 25 cây.
Câu 19. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các
bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo tế bào chuyển nhân.
(5) Chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành là:
A.  2   1   3   4    5  . B.  3   2   1   4    5  .

C. 1   2    3   4    5  . D. 1   3   2    4    5  .
Câu 20. Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 21. Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong môi trường thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 22. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST
giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Xét các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng là do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

Trang 4
Trang 508
(3) Bệnh phêninkêtô niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Tocnơ là do đột biến số lượng NST dạng thể một.
(5) Ung thư máu là đột biến bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Có bao nhiêu kết luậ đúng?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 24. Một đột biến điểm loại thay thế cặp nuclêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu hiện ra kiểu
hình. Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3) Do đột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25. Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Khí quản dài.
C. Có nhiều phế nang. D. Có nhiều ống khí.
Câu 26. Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của
gen?
(1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A
(3) Thêm một cặp nucleotit (4) Đảo vị trí các cặp nucleotit.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 27. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi
của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế
nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần. B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 28. Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen
aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá
thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể
đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 21/100. C. 15/64. D. 15/32.
Câu 29. Cho hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ
vừa. Cho F1 tự thụ phấn được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 hồng nhạt : 1 trắng.
Biết rằng sự có mặt của các alen trội làm tăng sự biểu hiện của màu đỏ. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ
kiểu hình ở Fb là:
A. 1 đỏ thẫm : 2 hồng : 1 trắng.
B. 1 đỏ thẫm : 1 đỏ tươi : 1 hồng : 1 hồng nhạt : 1 trắng.
C. 2 hồng : 1 hồng nhạt : 1 trắng.
D. 1 hồng : 2 hồng nhạt : 1 trắng.

Trang 5
Trang 509
Câu 30. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:
A. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
B. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
C. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
D. Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 31. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy
định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người
con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A. 15/64 B. 35/128 C. 15/128 D. 35/64
Câu 32. Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng,
alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho
tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên
phân li độc lập, quá tình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
A. 0,71% B. 19,29% C. 18,75% D. 17,14%
Câu 33. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông
đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng
mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu
được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 7/9. B. 9/16. C. 3/16. D. 1/32.
Câu 34. Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6.
Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần
thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,55. B. 0,45. C. 0,3025. D. 0,495.
Câu 35. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài,
alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, trong các phép lai
sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
AB AB Ab AB AB Ab
(1) ♀  ♂ (2) ♀  ♂ (3) ♀  ♂
ab ab ab ab ab aB
AB Ab Ab aB AB AB
(4) ♀  ♂ (5) ♀  ♂ (6) ♀  ♂
ab Ab ab ab ab ab
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 36. Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa
tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb  aabb , người ta đã
dùng conxixin xử lí các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao thu được
F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 ;à 49/144.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 6
Trang 510
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng.
Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có
chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị
hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
Bd AD
(1) Kiểu gen của F1 là Aa hoặc Bb .
bD ad
(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 38. Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài,
xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70 chim lông dài, xoăn; 20
chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có
chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của
chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A. X BAY , 20% B. X BA X ba ,5% C. X ba , 20% D. AaX BY ,10%
Câu 39. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.
e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. G) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h. B. a, d, e, f, g. C. b, c, d, f, h. D. a, b, c, e, f.
Câu 40. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc
quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11
trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/6 B. 1/3 C. 4/9 D. 1/8

Trang 7
Trang 511
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. A 4. B 5. A 6. D 7. D 8. D 9. B 10. B
11. A 12. D 13. B 14. B 15. A 16. A 17. A 18. A 19. D 20. A
21. A 22. B 23. A 24. A 25. D 26. A 27. A 28. C 29. D 30. C
31. A 32. B 33. A 34. C 35. C 36. C 37. A 38. A 39. B 40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Đột biến mất đoạn NST có ứng dụng: xác định vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen; làm mất đi
1 số tính trạng xấu không mong muốn.
Câu 2. Chọn đáp án C
Trong đất có chloroform, KCN hoặc đất bị giảm độ thoáng khiến hiện tượng rỉ nhựa, ứ giọt bị ngừng, Hai
hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt là do khả năng hút nước và đẩy nước một cách chủ động của rễ lên thân.
Chúng có liên quan khăng khít với hoạt động sống của cây đặc biệt là quá trình hô hấp. Lúc xử lí hóa chất
gây mê (ether, chloroform…) hoặc các độc tố hố hấp (KCN, CO…) ta thấy hiện tượng rỉ nhựa cũng như ứ
giọt bị đình chỉ.
Câu 3. Chọn đáp án A

Câu 4. Chọn đáp án B


Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác  làm thay thành
phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 5. Chọn đáp án A
Quy ước gen:
Con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA ♂ aa  F: 100% Aa;
♀ Aa  ♂ aa
 F2: Con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần
chủng.
2
2 1 1
Xác suất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là:  .  
3 2 9
Câu 6. Chọn đáp án D
Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo chỉ có thể
thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là X, A, U.
Câu 7. Chọn đáp án D

Câu 8. Chọn đáp án D


- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng.
+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.

Trang 8
Trang 512
+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng.
Câu 9. Chọn đáp án B

Câu 10. Chọn đáp án B


(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di
truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.
Câu 11. Chọn đáp án A
- Phương án A đúng, kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong
điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
- Phương án B sai, các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng
tự nhiên.
- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất
bằng con đường tổng hợp hóa học.
- Phương án D sai vì:
+ Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước kia không
có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị oxi hóa.
+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái Đất thì nó
cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại quá trình tiến hóa hóa học
như trước đây  ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu bằng con đường sinh học trong tế bào
sống.
Câu 12. Chọn đáp án D
- Trong rừng tự nhiên, các chất dinh dưỡng khoáng trong đất được cây sử dụng và được luân chuyển trở
lại cho đất thông qua các phần rơi rụng, chất thải, xác sinh vật… theo chu tình sinh địa hóa.
- Sau khi phá rừng trồng lúa, các chất dinh dưỡng khoáng sau khi được lúa sử dụng đã không được luân
chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển đi nơi khác làm cho đất trở nên nghèo dinh
dưỡng.
Câu 13. Chọn đáp án B
(1) Sai vì chỉ các tính trạng di truyền liên kết với nhau cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) Sai vì khi gen đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên quy luật di truyền của tính trạng không
bị thay đổi.
(3) Đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài do được quy định bởi
tính trạng được quy định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.
(4) Sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen quy định.
(5) Đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên mối quan
hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi (Ví dụ từ phân li độc lập chuyển sang di truyền liên kết do đột
biến chuyển đoạn).
Câu 14. Chọn đáp án B

Trang 9
Trang 513
Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ giúp làm tăng diện tiếp xúc.
Nhờ các nếp gấp ở niêm mạc ruột và vì nhung mao ở ruột mà diện tích tiếp xúc được tăng lên 600 lần so
với diện tích mặt ngoài.
Câu 15. Chọn đáp án A
Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn sẽ làm cho đột biến được nhân lên nhanh và phát tán trong quần
thể để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. Bộ gen đơn bội làm cho đột biến dù trội hay lặn đều được biểu
hiện ngay ra kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 16. Chọn đáp án A
- Phương án B đúng, giao phối không ngẫu nhiên có thể không làm thay đổi thành phần kiểu gen của một
quần thế trong trường hợp quần thể chỉ bao gồm những dòng thuần, ví dụ như những loài tự thụ phấn
trong tự nhiên.
- Phương án C, D đúng.
- Phương án A sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số.
Câu 17. Chọn đáp án A
Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi hoạt động này không trực tiếp tạo ra CO2.
Câu 18. Chọn đáp án A
- P: Xaa + yAa = 1
y 1  0,5 
2
21
- F3: aa    y  0, 75
2 64
- Số cây Aa ở P  0, 75 100  75 cây
Câu 19. Chọn đáp án D
- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao gồm các bước
theo thứ tự là: (1)  (3)  (2)  (4)  (5).
Câu 20. Chọn đáp án A
Phương án A sai vì phôi là hợp tử nên kiểu gen thường không giống mẹ. Các phương án còn lại đều đúng.
Câu 21. Chọn đáp án A
- (1), (3) là các ví dụ về quần thể sinh vật.
- (2), (4), (5), (6) là các ví dụ về quần xã sinh vật.
Câu 22. Chọn đáp án B
(1) Sai: Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46  NST giới tính có ở cả tế bào sinh
dục và tế bào sinh dưỡng.
(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các tính trạng
thường khác.
(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp alen.
(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ thể
XX.
(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ thể XX và
XY.
(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng của NST Y.
Câu 23. Chọn đáp án A
Trang 10
Trang 514
- (1), (3) sai: Bệnh bạch tạng và phêninkêtô niệu là 2 bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định và
biểu hiện bệnh ở cả nam và nữ là như nhau.
- (2) đúng: bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng
trên Y quy định, vì vậy bệnh biểu hiện nhiều ở giới XY hơn giới XX.
- (4) đúng: Hội chứng Tơcnơ có bộ NST giwosi tính XO thuộc dạng 2n-1
- (5) sai vì ung thư masulaf đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22
Câu 24. Chọn đáp án A
Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác đều không thỏa mãn,
chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.
Câu 25. Chọn đáp án D
Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực
tiếp với tế bào.
Câu 26. Chọn đáp án A
Các dạng đột biến không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X là 1, 2, 4.
Câu 27. Chọn đáp án A
Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a= 0,5 – AA và Aa kém
thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.
Câu 28. Chọn đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1  ♀aa = 1
- Giao tử: 3/4A : 1/4a = 1
- Khi cân bằng di truyền:
p = A = (3/4 +0)/2=3/8; q = a = 5/8
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng
=1/2  Aa = 1/2  2  3/8  5/8=15/64
Câu 29. Chọn đáp án D
Phép lai tuân theo quy luật tương tác cộng gộp.
F2 16 tổ hợp  F1: dị hợp 2 cặp  F1: AaBb
Quy ước gen: 4 alen trội: đỏ thẫm; 3 alen trội: đỏ tươi; 2 alen trội: hồng (đỏ vừa); 1 alen trội : hồng nhạt
và 0 alen trội: trắng
F1 lai phân tích: AaBb  aabb
F2: 1AaBb (hồng)
1Aabb (hồng nhạt)
1aaBb (trắng)
1aabb (trắng)
1 hồng : 2 hồng nhạt : 1 trắng
Câu 30. Chọn đáp án C
Ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Cùng 1 cường độ ánh sáng (năng lượng ánh sáng chiếu tới cây là như nhau)
+ Ánh sáng xanh tím có bước sóng ngắn >> năng lượng lớn >> số lượng tia sáng ít.

Trang 11
Trang 515
+ Ánh sáng đỏ có bước sóng dài >> năng lượng nhỏ >> số lượng tia sáng nhiều hơn.
Đồng thời cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với số tia sáng chiếu tới chứ không phụ thuộc vào năng lượng
của tia sáng nên hiệu quả quang hợp của ánh sáng đỏ cao hơn.
Câu 31. Chọn đáp án A
* X A X a  X aY
 con: 1/ 4 X A X a :1/ 4 X a X a :1/ 4 X AY :1/ 4 X aY
* Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.
- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường
hoặc 2 nữ mù màu.
1 1 1 1 1  15
- Xác suất        C52  C31  C21  C11   4 
4 4 4 4 4  64
STUDY TIP
5 người con sao cho có đủ 4 KH tối đa  người còn lại có 4 trường hợp.

Câu 32. Chọn đáp án B


P: AAaaBBBb tự thụ.
F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa) (1BBBB:2BBBb:1BBbb)
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) = 9/36 
3/4=3/16.
3 /16
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ =  19, 29%
35 /16
Câu 33. Chọn đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng, đồng hợp lặn)  F1 dị hợp về 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb
nằm trên NST giới tính X.
- F1  F1: AaX B X b  AaX BY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)
- Đen F2 giao phối với nhau:
1 2  1 B B 1 B b   1 2  B
 AA : Aa   X X : X X    AA : Aa  X Y
3 3  2 2  3 3 
- F3: Tỉ lệ con đen
 1 1  1 1  7
 A  X B   1 1  aa  (1  X bY )  1    1    
 3 3  4 2  9
Câu 34. Chọn đáp án C
- Quần thể 1 sau nhập cư có:

Trang 12
Trang 516
300
+ Tần số alen A  0, 6   0, 4  0, 6)   0,55
1200
+ Tần số alen a  1  0,55  0, 45
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì
AA  0,552  0,3025
Câu 35. Chọn đáp án C
AB AB
(1) ♀ ♂  A, B   A, bb  aa, B   aa, bb = 4 loại kiểu hình
ab ab
Ab AB
(2) ♀  ♂  A, B   A, bb  aa, bb = 3 loại kiểu hình
ab ab
AB Ab
(3) ♀ ♂  A, B   A, bb  aa, B  = 3 loại kiểu hình
ab aB
AB Ab
(4) ♀ ♂  A, B   A, bb = 2 loại kiểu hình
ab Ab
Ab aB
(5) ♀  ♂  A, B   A, bb  aa, B   aa, bb = 4 loại kiểu hình
ab ab
AB AB
(6) ♀ ♂  A, B   A, bb  aa, B   aa, bb = 4 loại kiểu hình
ab ab

Câu 36. Chọn đáp án C


(1) đúng:
- P: Aabb  aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lí bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lí 100% hạt F1 đều bị đột biến:
 Hạt F1 sau xử lí đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb
 Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lí bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
 Hạt F1 sau xử lí đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
 Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb
 Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) đúng: Cho cây F1 đột biến tạp giao:
1/2AAaabbbb : 1/2aaaabbbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)  ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12  7/12 = 49/144
(4) đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen  số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:
n  n  1 4  4  1
  10 phép lai
2 2
Trang 13
Trang 517
Đề bài chỉ nói xử lí Conxixin, không nói đột biến 100% do vậy vẫn còn những hạt không đột biến.
Câu 37. Chọn đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng  Tương tác 13:3
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb, Dd  AaBb, Dd
- F1: aaB-,dd = 12%
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4  3/4  1/4=3/64  4,69%  Loại
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12%  4 = 48%
 loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12%  aa,dd = 16%
AD
 ad  40%  P : Bb  f  20%  .
ad
(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 5  2  5 1  2 1  17 KG
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0, 66  3 / 4  0, 66 1/ 4  0, 09 1/ 4  68, 25%
Câu 38. Chọn đáp án A
- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.
 Quy ước: A-dài, a-ngắn; B – xoăn, b – thẳng.
- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái
- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY)  cả hai tính trạng đều nằm trên X, không
có alen trên Y.
- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen  F2 xuất hiện con ngắn, thẳng  con trống
F1 dị hợp 2 cặp gen.
1
- Ở F2: X baY  20 /100  0, 2  X ba   0, 2  X ba  0, 4
2
 Giao tử liên kết.
 Con trống F1: X BA X ba f  20% 
 Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn  con mái lai với con trống F1 phải có kiểu gen X BAY
Câu 39. Chọn đáp án B
Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:
* TH1: Cả 4 cây đều là AA  P: AA = 1, tự thụ  F1: 100% hoa đỏ.
* TH2: 3 cây AA + 1 cây Aa  P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, tự thụ  F1: 15 đỏ : 1 vàng.
* TH3: 2 cây AA + 2 cây Aa  P: 1/2AA + 1/2Aa = 1, tự thụ  F1: 7 đỏ : 1 vàng.
* TH4: 1 cây AA + 3 cây Aa  P: 1/4Aa + 3/4Aa = 1, tự thụ  F1: 13 đỏ : 3 vàng.
* TH5: 4 cây Aa  P: Aa = 1, thụ  F1: 3 đỏ : 1 vàng

Trang 14
Trang 518
Câu 40. Chọn đáp án B
Xét tính trạng dạng tóc: A quăn >> a thẳng
Cặp vợ chồng 5  6 tóc quăn, sinh con 9 tóc thẳng
 Cặp vợ chồng 5  6 có kiểu gen: Aa x Aa
 Người 10 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Lập luận tương tự, người 11 có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng 10  11:
(1/3AA : 2/3Aa)  (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất con đầu lòng AA là: 2/3  2/3 = 4/9
Xét tính trạng mù màu: B bình thường >> b mù màu
Người 10 nam bình thường có kiểu gen: XBY
Cặp vợ chồng 7  8 bình thường, sinh con 12 mù màu
 Cặp vợ chồng 7  8 có kiểu gen: XBXb  XBY
 Người 11 có dạng: (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Cặp vợ chồng 10  11: XBY  (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Xác suất sinh con có kiểu gen XBY hoặc XBXB là: 1/2  3/4 + 1/2  3/4 = 3/4
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là: 4/9  3/4 = 1/3

Trang 15
Trang 519
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 0 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 28
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể
người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả
của nhân tố tiến hóa
A. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen
Câu 2. Cách xử lý nào sau đây chưa thật sự hợp lí?
A. Lá mới có màu vàng: Bón bổ sung lưu huỳnh.
B. Lá nhỏ, có màu lục đậm; màu thân cây không bình thường: Bón bổ sung photpho.
C. Lá có màu vàng: Bón bổ sung nito.
D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết: Bón bổ sung canxi.
Câu 3. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có chọn lọc tự nhiên?
(1) Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(2) Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể.
(3) Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ.
(4) Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể.
(5) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Xét một cặp NST thường chứa 4 gen. Một cơ thể dị hợp về 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì thế hệ
sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG đồng hợp về cả 4 cặp gen tối đa lần lượt là
A. 36; 4 B. 136; 2 C. 136; 16 D. 36; 8
Câu 5. Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì
F2 thu được 56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết
quả các phép lai về tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa tím
(2) P: hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng.
(3) P: hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng.
(6) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 6. Quan sát một bệnh di truyền ở một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường và họ có 2 con
trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bình thường, mỗi gia đình đều
sinh ra 2 cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra một cậu con trai

Trang 1
Trang 520
bình thường, cô con gái bị bệnh thứ 2 lấy chồng bị bệnh đó thì sinh ra 1 con trai bình thường và 2 cô con
gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tính trạng bệnh của gia đỉnh trên là hợp lí nhất.
A. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST X quy định.
B. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST thường quy định.
C. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST X quy định.
D. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Câu 7. Tính trạng hói đầu ở người do gen trội nằm trên NST thường quy định nhưng gen trội ở nam và
lặn ở nữ (KG dị hợp ở nam thì bị hói đầu, nữ không bị hói đầu). Một quần thể người cân bằng di truyền
có tỉ lệ người bị hói đầu là 20% bị hói đầu. Tỉ lệ nữ bị hói đầu trong quần thể
A. 20% B. 4% C. 2% D. 16%
Câu 8. Thực vật không cần nguyên tố nào sau đây?
A. Zn B. Mn C. Co D. Pb
Câu 9. Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể
cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F2
ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung :
12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho
ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là không đúng về F3?
7
A. Tỉ lệ lông hung thu được là .
9
1
B. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là
81
4
C. Tỉ lệ con đực lông hung là .
9
1
D. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là .
18
Câu 10. Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?
A. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh
sản.
B. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài.
C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm.
Câu 11. Theo Dacuyn thì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Cá thể sinh vật. B. Dưới cá thể; cá thể và trên cá thể.
C. Quần thể sinh vật. D. Cá thể và quần thể sinh vật.
Câu 12. Cho A hoa đỏ; a hoa trắng và Aa hoa hồng. Cho các quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen
như sau:
(1) 100% hoa đỏ; (2) 100% hoa trắng;
(3) 100% hoa hồng; (4) 25% đỏ : 50% hồng : 25 trắng;
(5) 50% đỏ : 50% hồng; (6) 75% đỏ : 25% trắng

Trang 2
Trang 521
(7) 49% đỏ : 42% trắng : 9% hồng
Có bao nhiêu quần thể đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 13. Sự kiện nào sau đây không xuất hiện ở đại Cổ sinh?
A. Sự phát sinh và phát triển của cây hạt trần. B. Sự phát sinh và phát triển của chim và thú.
C. Sự phát sinh và phát triển của côn trùng. D. Sự phát sinh và phát triển của bò sát.
Câu 14. Khẳng định sau về ung thư là không đúng?
A. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ.
B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nên.
C. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối u và di cư vào máu.
D. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối u.
Câu 15. Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST:
A. Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân.
B. Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
C. Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
D. Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân.
Câu 16. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá trình biến đổi thức ăn?
A. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu.
B. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột.
C. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipid và protit.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 17. Cho các loại giống sau:
(1) Giống lúa gạo vàng; (2) Dâu tằm tam bội;
(3) Pomato; (4) Cừu Đolly;
(5) Vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin; (6) Giống táo má hồng;
(7) Giống bông kháng sâu; (8) Bò lai Sind;
(9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc;
(10) Cà chua chín chậm.
Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ gen?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 18. Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau:
Thế hệ AA Aa Aa
P 0,35 0,5 0,15
F1 0,475 0,25 0,275
F2 0,5375 0,125 0,3375
F3 0,56875 0,0625 0,36875
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Di nhập gen
Trang 3
Trang 522
C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp
Câu 19. Quan điểm nào sau đây là quan điểm trong thuyết tiến hóa của Dacuyn?
A. Cá thể và quần thể là đối tượng chính chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Biến dị cá thể phát sinh do biến dị đột biến và biến dị tổ hợp.
C. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
D. Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20. Ở một loài (2n = 6), trên mỗi cặp nhiêm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên
cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực (XY) bị đột biến thể một
trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức
sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?
A. 144 B. 1320 C. 1020 D. 276
Câu 21. Động mạch là:
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia
điều hòa lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều
hòa lượng máu đến các cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều
hòa lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản
phẩm bài tiết của các cơ quan.
Câu 22. Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 2,25%; người mang
nhóm máu B là 33,75% còn lại là những người mang nhóm máu A và AB. Tỉ lệ người mang nhóm máu A
trong quần thể là
A. 42% B. 28% C. 36% D. 16%
Câu 23. Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến?
A. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được.
B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo
dòng thuần.
C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động
vật.
D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí
thường có hiệu quả cao hơn.
Câu 24. Các tế bào cơ thể động vật bậc cao, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên trong xảy ra
qua:
A. Màng tế bào một cách trực tiếp. B. Dịch mô bao quanh tế bào.
C. Máu và dịch mô bao quanh tế bào. D. Dịch bạch tuyết.
Câu 25. Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
1. Có hệ thống tim và mạch.
2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí.

Trang 4
Trang 523
4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Phương án đúng:
A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 26. Ở đậu hà lan cho P thuần hạt vàng lai với hạt xanh được F1 đồng tính hạt vàng, F2 thu được 3
vàng : 1 xanh. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Trên mỗi cây F1 có ¾ số quả chứa hạt vàng và ¼ số quả chứa hạt xanh.
B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hạt hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh.
C. Trên mỗi cây F1 có cả hạt vàng và hạt xanh.
D. Trên cây F1, mỗi quả có 2 loại hạt với tỉ lệ là 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 27. Cho sơ đồ phả hệ:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không
mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là
A. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5
Câu 28. Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST.
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên.
C. Đao là một trong các bệnh điểm hình của bệnh di truyền phân tử.
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ.
Câu 29. Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnh?
A. Tocno là hội chứng chỉ gặp ở nữ không gặp ở nam.
B. Patau là hội chứng gặp ở cả nữ và nam.
C. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp ở nam mà không gặp ở nữ.
D. Đao là hội chứng chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam.
Câu 30. Khẳng định nào sau đây về bệnh phenylketo niệu là đúng?
A. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalanine.
B. Do đột biến gen trội gây nên.
C. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalanine.
D. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinh.
Câu 31. Người ta cắt đoạn ADN mang gen quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một
phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng.
A. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là ADN tái tổ hợp.

Trang 5
Trang 524
B. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp.
C. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn.
D. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của tế bào nhận.
Câu 32. Ở ruồi giấm cho thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này
liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen quy định tính trạng này
nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính
xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính
trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5%.
B. F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3.
C. F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 47%.
D. F2 thu được 40 kiểu gen.
Câu 33. Trong các thành phần chứa trong thức ăn gồm nước, khoáng, vitamin, gluxit, lipid, protit. Thành
phần nào được cơ thể sử dụng trực tiếp mà không cần qua biến đổi?
A. Nước khoáng.
B. Nước, khoáng và vitamin các loại.
C. Nước, khoáng và một số vitamin tan trong nước.
D. Gluxit, lipid và protit.
Câu 34. Trong trường hợp một kiểu gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Điều khẳng định nào
sau đây là đúng
A. Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng ở bố mẹ do gen lặn
quy định.
B. Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra mang kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng của những
người này là do gen lặn quy định.
C. Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng ở bố mẹ do gen trội
quy định.
D. Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra mang kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng của những
người này là do gen trội quy định.
Câu 35. Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề
mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 36. Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp NST.
(2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau.
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.

Trang 6
Trang 525
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính
trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
A. 3, 4, 5 B. 1, 4, 6 C. 2, 3, 5 D. 3, 5, 6
Câu 37. Cho ở một thực vật màu hoa do 2 gen không alen cùng quy định trong đó có cả 2 alen trội A và
B thì cho hoa màu đỏ, còn chỉ có một trong 2 alen trội A hoặc B và không có cả 2 loại alen trội này thì
cho hoa màu vàng. B quả trong, b quả dài. Cho P: Ad/aD Bb lai phân tích, thế hệ sau thu được tỉ lệ phân li
kiểu hình là
A. 1 đỏ, dài : 2 vàng dài : 1 vàng tròn B. 1 đỏ, dài : 2 đỏ, tròn : 1 vàng tròn
C. 1 đỏ, tròn : 2 vàng, dài : 1 đỏ, dài D. 1 đỏ, dài : 2 vàng tròn : 1 vàng dài
Câu 38. Một gen có số nucleotit là 1170. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 axit amin và xuất
hiện thêm 2 axit amin mới.
(1) Chiều dài của gen đột biến ngắn hơn so với gen ban đầu.
(2) Chiều dài của gen đột biến là 1978,8 0A.
(3) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba liên tiếp nhau.
(4) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 3 bộ ba bất kì ở vùng giữa gen.
(5) Gen ban đầu xảy ra đột biến, làm mất 3 cặp nucleotit ở 1 bộ ba.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 39. Qua các thế hệ thì điểm giống nhau trong cấu trúc di truyền giữa quần thể ngẫu phối và quần thể
tự phối là
A. Tần số alen xu hướng thay đổi.
B. Thành phần kiểu gen có xu hướng thay đổi.
C. Tần số alen không đổi.
D. Thành phần kiểu gen có xu hướng không đổi.
Câu 40. Cho rằng màu sắc hoa là do 4 gen không alen cùng quy định trong đó có các alen trội của cả 4
gen thì cho hoa màu đỏ; không có đầy đủ cả gen trội của cả 4 gen hoặc toàn lặn thì sẽ cho hoa màu vàng.
Nếu cho P dị hợp về cả 4 cặp gen trên tự thụ phấn thì ở F1 thu được cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 15/81 B. 1/256 C. 15/256 D. 1/81

Trang 7
Trang 526
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. A 4. C 5. D 6. A 7. C 8. D 9. D 10. A
11. A 12. D 13. B 14. D 15. B 16. D 17. B 18. A 19. D 20. B
21. B 22. B 23. B 24. C 25. D 26. C 27. C 28. B 29. D 30. D
31. B 32. D 33. B 34. C 35. A 36. D 37. D 38. B 39. C 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập gen.
Câu 2. Chọn đáp án C
Có nhiều nguyên nhân gây lá vàng như thiếu kali, thiếu magie, thiếu clo… vì vậy việc xử trí như vậy
chưa hợp lí.
Câu 3. Chọn đáp án A
Từ tỉ lệ kiểu hình ta co thể tính được tỉ lệ kiểu gen ở quần thể mèo này:
0,35 X DY : 0,15 X d Y : 0, 25 X D X D : 0,15 X D X d : 0,1X d X d

Tần số alen Giới đực Giới cái


D 0,7 0,65
d 0,3 0,35
Ta thấy tần số alen của các alen ở 2 giới là khác nhau
 Quần thể chưa cân bằng di truyền.
Tần số alen của quần thể là:
p  A    0, 7  0, 65  2   2 / 3
q (a )   0,3  0,35  2   1/ 3

STUDY TIP
Tần số alen giới cái nhân đôi vì giới cái có 2 NST X mang gen, giới đực chỉ có NST X mang gen, Y
không mang gen.
Câu 4. Chọn đáp án C
Thể dị hợp về 4 cặp gen tự thụ phấn
2  2  2  2  2  2  2  2  1
Số kiểu gen là:  136
2
Số kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen là: 16
Câu 5. Chọn đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1  màu sắc của hoa do 2 gen tương tác bổ sung với nhau, khi có cả 2 gen trội
thì cho kiểu hình hoa đỏ, có 1 trong 2 gen trội cho kiểu hình hoa vàng, còn không có gen trội cho kiểu
hình hoa tím.
Quy ước gen:
A-B- hoa đỏ; aaB-, A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím.
P thuần chủng: AABB  aabb
F1: AaBb
Trang 8
Trang 527
Xét các kết quả:
(1) Có thể xảy ra nếu 2 hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb  AaBb  9A-B-: hoa đỏ; 6 hoa vàng: A-
bb,aaB-; 1 hoa tím: aabb  (1) đúng
(2) Cây hoa đỏ  hoa tím: ta xét các trường hợp:
TH1: AABB  aabb  AaBb :100% hoa đỏ
TH2: AaBb  aabb
 1AaBb :1aaBb :1Aabb :1aabb
Hay 1 đỏ : 2 vàng : 1 tím
TH3: AABb / AaBB  aabb
 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng  (2) sai
(3) Hoa đỏ (AABB, AaBb, AABb/AaBB)  hoa vàng (A-bb, aaB-). Khi cho cây hoa đỏ  hoa vàng có
thể thu được cả 3 kiểu hình  (3) sai, (6) đúng
(4) Hoa vàng (A-bb/aaB-)  hoa vàng (A-bb/aaB-)
Phép lai giữa cây hoa vàng với cây hoa vàng có thể tạo ra 3 kiểu hình: Ví dụ:
Aabb  aaBb  AaBb : Aabb : aaBb : aabb  (4) sai
(5) Hoa vàng (A-bb/aaB-)  hoa tím (aabb): không thể tạo ra kiểu hình hoa đỏ (A-B-)  (5) sai
Vậy các trường hợp có thể xảy ra là: (1), (6).
Câu 6. Chọn đáp án A
Ta thấy vợ chồng người con gái bị bệnh thứ 2 (lấy chồng bị bệnh) mà sinh ra con không bị bệnh  bệnh
do gen trội.
Trong gia đình này ta thấy con gái có bố bị bệnh thì đều bị bệnh  gen nằm trên NST X
Vậy tính trạng do gen trội nằm trên NST X quy định và không có alen tương ứng trên Y.
Câu 7. Chọn đáp án C
Tỉ lệ người bị hói đầu là 20%, tỉ lệ nam : nữ = 1 : 1.
Gọi p và q là tần số alen của A và a: ta có tỉ lệ người bị hói trong quần thể là:
p 2 p 2 2 pq
   0, 2  p 2  p 1  p   0, 2
2 2 2
p2
 p  0, 2 ( là tần số AA ở mỗi giới)
2
0, 22
Vậy tỉ lệ bị hói ở nữ là:  2%
2
Câu 8. Chọn đáp án D
Thực vật không cần chì, chì gây độc cho cây.
Tất cả các nguyên tố còn lại đều cần thiết cho cây, đẩm bảo cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
Câu 9. Chọn đáp án D

Trang 9
Trang 528
AB ab AB
Pt / c :  F1:
AB ab ab
AB AB ab
 , f  18%  F2 :  0, 41ab  0,5ab  0, 205
ab ab ab
 A  B   0,5  0, 205  0, 705
A  bb/ aaB   0, 25  0, 205  0, 045
Vậy ta có tỉ lệ kiểu hình ở F2: 70,5% xám, dài; 4,5% xám, ngắn; 4,5% đen, dài; 20,5% đen ngắn
Câu 10. Chọn đáp án A
Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quần thể cũ.
Lưu ý:
Tiến hóa nhỏ
Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
Khái niệm của quần thể hình thành nên loài mới. Tiến hóa nhỏ
chấm dứt khi loài mới được hình thành.
Thời gian Diễn ra trong một thời gian ngắn
Quy mô Diễn ra trong quy mô hẹp
Nghiên cứu Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
Ý nghĩa Là trọng tâm của thuyết tiến hóa tổng hợp
Tiến hóa nhỏ bao gồm các quá trình: phát sinh đột biến,
Nội dung phát tán và tổ hợp đột biến thông qua giao phối, chọn lọc
chính các biến dị có lợi, cách ly sinh sản giữa quần thể đã bị
biến đổi với quần thể gốc.

Câu 11. Chọn đáp án A

Câu 12. Chọn đáp án D


Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là: (1), (2), (4).
Câu 13. Chọn đáp án B
Chim và thú phát sinh ở đại trung sinh  Phát biểu không đúng là B
Câu 14. Chọn đáp án D
Phát biểu sai là D vì ung thư còn bao gồm cả giai đoạn các tế bào đó xâm lấn cơ quan khác và di căn.
Câu 15. Chọn đáp án B
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST giữa các cromatit không chị em trong cặp NST
tương đồng ở kì đầu I của giảm phân.
Câu 16. Chọn đáp án D
- Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu.
- Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tủy và dịch ruột.
- Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipid và protit.
Câu 17. Chọn đáp án B
Trang 10
Trang 529
Các giống được tạo bằng công nghệ gen là: (1), (5), (7), (10).
(2) được tạo ra nhờ lai giống tứ bội với lưỡng bội
(8) là công nghệ tạo giống có ưu thế lai
(4) là nhân bản vô tính (công nghệ tế bào)
(3) là được tạo bằng công nghệ tế bào
(6), (9) là công nghệ gây đột biến.
Câu 18. Chọn đáp án A
Ta thấy tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng, dị hợp ngày càng giảm, và tỉ lệ tăng của đồng hợp lặn và đồng hợp
trội là như nhau.
Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 19. Chọn đáp án D
Quan điểm trong học thuyết tiến hóa của Dacuyn là; biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của CLTN.
Câu 20. Chọn đáp án B
AB Ab
Ta có phép lai: Dd  Dd ; f  20%
ab ab
Xét phép lai:
AB Ab ab
 ; f  20%   0, 4ab  0,5ab  0, 2
ab ab ab
 A  B   0, 7; A  bb / aaB   0, 05
3 1
Xét phép lai: Dd  Dd  D  : dd
4 4
Vậy cơ thể mang toàn tính trạng trội (A-B-D-) chiếm tỉ lệ: 0, 7  0, 75  0,525
Câu 21. Chọn đáp án B

Câu 22. Chọn đáp án B


Ta có kiểu gen có thể của các nhóm máu:
O : I O I O ; B : I B I O , I B I B ; A : I A I A , I A I O ; AB : I A I B
Gọi p, q, r lần lượt là tần số của các alen IA, IB, IO
Có 2,25% người nhóm máu O  r  0.0225  0.15
Mà quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
Ta có: O  B   q  r   0,3375  0, 0225  0,36
2

Thay giá trị của r = 0,15 ta có q = 0,45


 p  1  q  r  0, 4
Vậy số người nhóm máu A trong quần thể là:
A   p  r   O  0,552  0, 0225  0, 28
2

Câu 23. Chọn đáp án B


Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến là B
Câu 24. Chọn đáp án C
Trang 11
Trang 530
Động vật bậc cao: Các tế bào nằm sâu trong cơ thể nên phải trao đổi chất với môi trường ngoài gián tiếp
thông qua môi trường trong (là máu và dịch mô bao quanh tế bào: hệ tuần hòa) và các hệ tiêu hóa, hô hấp
và bài tiết.
Câu 25. Chọn đáp án D
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
- Có hệ thống tim và mạch
- Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
- Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Câu 26. Chọn đáp án C
Khảng định đúng là C
Câu 27. Chọn đáp án C
Ta co cặp vợ chồng: 1, 2: bố mẹ bình thường, con gái bị bệnh  gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên
NST thường, vì bố bình thường mà con gái bị bệnh.
Quy ước gen: A: bình thường; a: bị bệnh.
- Xét bên người chồng III.15
Bố mẹ bình thường sinh con gái 16 bị bệnh  bố mẹ (10), (11) có kiểu gen Aa  người III.15 : 1AA :
2Aa
- Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh nên có kiểu gen: Aa
- Xét người số 7, bố mẹ bình thường nhưng có em gái (5) bị bệnh  người 7 có kiểu gen: 1AA : 2Aa
- Vậy người 14 là con của cặp vợ chồng (7)  (8) có kiểu gen 1AA : 2 Aa   Aa là (2AA : 3Aa)
- Phép lai giữa người III.14  III.15:
 2 AA : 3 Aa   1AA : 2 Aa    7 A : 3a    2 A :1a  , xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bệnh
(AA) là 14/30=7/15
Câu 28. Chọn đáp án B
Bệnh di truyền phân tử là bệnh do các đột biến gen gây nên. Không thể phát hiện bằng quan sát cấu trúc
NST, gen gây bệnh sẽ truyền cho đời sau nhưng để biểu hiện thành tính trạng thì còn phụ thuộc vào môi
trường và tổ hợp chứa gen đó. Down là một hội chứng có nguyên nhân là tồn tại 3 NST số 21.
Câu 29. Chọn đáp án D
Ý không đúng là D: Hội chứng đao là trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21 có thể gặp ở cả nam và nữ.
Câu 30. Chọn đáp án D
A sai vì: không thể loại bỏ hoàn toàn phenylalanin ra khỏi khẩu phần ăn vì Phe là 1 axit amin không thể
thay thế.
B sai vì đây là đột biến gen lặn.
C sai vì gen đột biến không tạo ra enzyme chuyển Phe thành Tyr.
Câu 31. Chọn đáp án B
Phát biểu sai là B, các ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào bằng cách dùng CaCl2 hoặc xung
điện để làm giãn màng tế bào.
Câu 32. Chọn đáp án D
Quy ước gen:

Trang 12
Trang 531
A: Thân xám, a: thân đen
B: cánh dài; b: cánh cụt
D: mắt đỏ, d: mắt trắng
Ta có tỉ lệ trội về 3 tính trạng (A-B-D) là 52,5%
 A  B   0,525 : 0, 75  0, 7  ab / ab  0, 7  0,5  0, 2
Mà ở 1 bên ruồi đực không có hoán vị gen cho ab với tỉ lệ 0,5 bên ruồi cái cho ab = 0,4 hay f = 0,2.
AB D d AB D
Kiểu gen của F1: X X , f  0, 2  X Y
ab AB
Xét các kết luận:
1. Ở F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn (aabbdd) = 0.2ab/ab  0.25 = 0.05  A đúng
2. Xét phép lai:
X D X d  X DY  X D X D : X D X d : X DY : X d Y
Trong những con có mắt đỏ thì con đực chiếm 1/3
 Trong tổng số con mang toàn tính trạng trội thì số con đực chiếm 1/3  B đúng.
3. Số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2:
Ta có: A-B- = 0,7;
aabb = 0,2; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tỉ lệ XD- = 0,75; Xd- = 0,25
Tỉ lệ cá thể mang 1 tinh trạng lặn là:
0,7A-B-  0,25XdY + 0,2A-bb  0,75XD- + 0,2aaB-  0,75XD- = 0,475
 C đúng
4. Số kiểu gen ở F2 = 7  4 = 28 KG  D sai
Cặp Aa, Bb có hoán vị gen ở 1 bên cho 7 kiểu gen, cặp Dd tạo ra 4 kiểu gen ở F2.
Câu 33. Chọn đáp án B
Qua đường tiêu hóa các thành phần dinh dưỡng được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản để vật
nuôi dễ hấp thụ. Nước, khoáng và vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Còn các enzim có
vai trò phân hủy hợp chất phức tạp là gluxit, lipid, protein thành các chất đơn giản mà tế bào có thể sử
dụng được như đường đơn, axit amin, glycerol, axit béo.
Câu 34. Chọn đáp án C
Khẳng định đúng là C: Ta có thể lấy ví dụ: Aa  Aa  1/4aa có kiểu hình khác bố mẹ.
Ý A sai vì nếu bố mẹ có kiểu hình lặn: aa  aa  100% đời con aa, phải có kiểu hình giống bố mẹ
Ý B sai vì trong trường hợp bố mẹ có kiểu gen AA  AA  100% AA có kiểu hình giống bố mẹ nhưng
không phải là kiểu hình lặn.
Ý D sai tương tự như ý B, trong trường hợp bố mẹ: aa  aa  con 100% aa, kiểu hình giống bố mẹ nhưng
mang kiểu hình lặn.
Câu 35. Chọn đáp án A
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
+ Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuyếch tán qua dễ dàng

Trang 13
Trang 532
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để khí khuyếch tán dễ dàng.
Câu 36. Chọn đáp án D
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau
và có kiểu gen dị hợp tử.
- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại
giao tử.
Câu 37. Chọn đáp án D
Ad ad
Phép lai phân tích: Bb  bb , ta xét 2 trường hợp
aD ad
- TH1: các gen liên kết hoàn toàn:
Ad ad  Ad aD 
Bb  bb   :   Bb : bb 
aD ad  ad ad 
Ad aD aD Ad
 Bb : Bb : bb : bb
ad ad ad ad
Tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ dài : 2 vàng tròn : 1 vàng dài (đáp án D)
- TH2: Các gen liên kết không hoàn toàn, hoán vị gen với tần số f tỉ lệ các kiểu hình sẽ phụ thuộc vào f và
không có trong 4 đáp án mà đề cho  loại.
Câu 38. Chọn đáp án B
- Vì sau đột biến phân tử protein giảm một aa và xuất hiện hai aa mới chứng tỏ gen đã xảy ra đột biến mất
ba cặp Nu ở ba bộ ba liên tiếp nhau.
- Vì mất Nu nên chiều dài của gen đột biến sẽ ngắn hơn chiều dài của gen ban đầu.
- Chiều dài của gen đột biến là:
1170  3  2  : 2  3, 4  1978,8A
 Có 3 ý đúng là 1, 2, 3.
Câu 39. Chọn đáp án C
Giao phối không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.
STUDY TIP
Quần thể ngẫu phối giúp cung cấp biến dị di truyền:
- Mỗi quần thể có số gen rất lớn, nên tần số đột biến chung của tất cả các gen trong mỗi quần thể là khá
lớn.
- Ngẫu phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình,
hình thành nên vô số biến dị tổ hợp. Hai quá trình đột biến và ngẫu phối đã tạo cho quần thể trở thành một
kho biến dị di truyền vô cùng phong phú. Sự tiến hóa không chỉ sử dụng các đột biến mới xuất hiện mà
còn huy động kho dự trữ các gen đột biến đã phát sinh từ lâu nhưng tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp.

Câu 40. Chọn đáp án C


Ta có cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn: AaBbCcDd  AaBbCcDd, cho 44 = 256 tổ hợp giao tử

Trang 14
Trang 533
Trong đó có 42 dòng thuần, nhưng có 1 dòng thuần về 4 gen trội AABBCCDD cho kiểu hình hoa đỏ
 Số dòng thuần cho kiểu hình hoa vàng là: 15
Tỉ lệ cây hoa vàng thuần chủng là 15/256.
STUDY TIP
Tế bào có dạng 2n + 1 -1 dù có số lượng NST giống tb bình thường nhưng vẫn là thể đột biến NST, thừa
1 NST ở cặp này và thiếu 1 NST ở cặp khác.

Trang 15
Trang 534
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 7 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 29
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plamis ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Câu 2. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,2A: 0,8a chỉ sau một thế hệ bị biến
đổi thành 0,8A: 0,2a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Môi trường thay đổi theo hướng chống lại thể đồng hợp lặn.
D. Kích thước quần thể giảm mạnh do yếu tố thiên tai.
Câu 3. Ở phép lai P: ♀AaBbDd X ♂AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II
diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm?
A. 16 B. 8 C. 12 D. 2
Câu 4. Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.
Câu 5. Một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc có trật tự nuclêôtit như sau: 5'TAX - AAG - GAG -
AAT - GTT- XXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'. Nếu xảy ra một đột biến liên
quan đến một cặp nuclêôtit làm cho số axit amin của chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin do gen
đột biến tổng hợp chỉ còn lại 5 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể xảy ra?
(1) Mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ dầu 5'.
(2) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(3) Thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtit T-A.
(4) Thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp nuclêôtít X-G.
Số trường hợp là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Men đen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A. kiểm tra các cá thể mang kiểu hình trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. xác định tính trang nào là trội, tính trạng nào là lặn.
Trang 1/7
Trang 535
D. xác định các cá thể thuần chủng.
Câu 7. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác
định.
(2) Không có khả năng tạo ra một đặc điểm mới cho quần thể.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể.
(4) Có thể tác động ngay cả khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ.
(5) Có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối
nhanh.
(6) Có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Có bao nhiêu thông tin đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. 2 B.4 C. 3 D. 5
Câu 8. Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 9. Đặc điểm cấu tạo nào quan trọng nhất của hệ mạch, để máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn
qua tim, theo một chiều nhất định?
A. Nhờ lực co bóp của tim rất mạnh.
B. Hệ động mạch có tính đàn hồi rất cao, có thể theo huyết áp đẩy máu đi một chiều
C. Nhờ có van tim và hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch.
D. Nhờ lực hút của tim rất mạnh, trong giai đoạn tim nghỉ.
Câu 10. Cho các phát biểu sau :
(1) Đột biến gen là nguyên liệu sơ câp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gen dễ
xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(2) Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Di-nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4 B. 1 C.3 D. 2
Câu 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố
mẹ mang 2 cặp gen nằm trên củng một NST thường và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng,
tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.

Trang 2/7
Trang 536
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 12. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo
định luật Hacdi-Vanbec, có mấy quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
(1) P: 100% AA
(2) P:100%Aa
(3) P: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
(4) 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
(5) P: 0,40AA: 0,40Aa : 0,20aa
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 13. Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 14. Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập,
phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 :1:1?
A. AaBbDd x aabbdd
B. AaBbDd x AaBbdd
C. aaBbDd x AaBbdd
D. AabbDD x AaBbdd
Câu 15. Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện đại là:
A. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình
thành tính thích nghi nói riêng
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 16: Mao mạch là:
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm
trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi
chất giữa máu và tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa
máu và tế bào.
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi
chất giữa máu với tế bào.
Câu 17: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình:
14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt;
4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 4.5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước
cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

Trang 3/7
Trang 537
BD BD AB D D AB D
A. Aa  Aa B. X X  X Y
bd bd ab ab
Ad B b Ad B AD B b AD B
C. X X  X Y D. X X  X Y
aD aD ad ad
Câu 18: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh mù màu
2. Hội chứng Claiphento
3. Bệnh ung thư máu
4. Hội chứng Đao
5. Bệnh pheninketo niệu
6. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 19. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 20. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể,
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5) B. (1), (3), (5) C. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5)
Câu 21: Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa
tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai.
Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit
loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. mất một cặp G-X B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Câu 22. 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào
xảy ra trao đổi chéo giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B và D. Theo lí thuyết, số
lượng các loại giao tử liên kết được hình thành trong quá trình trên là:
A. 1400 B. 2800 C. 1200 D. 2400
Câu 23. Phưong pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với:
A. thực vật và vi sinh vật B. động vật và vi sinh vật
C. động vật bậc thấp D. động vật và thực vật
Câu 24. Tiến hóa lớn là quá trình:

Trang 4/7
Trang 538
A. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. hình thành loài mới.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 25: Cơ quan tương tự là những cơ quan:
A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể cấu tạo giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu câu tạo giống nhau.
Câu 26. Cho các thành tựu sau:
(1) Giống bông kháng sâu bệnh
(2) Tạo ra cừu Đô ly
(3) Giống dâu tằm tam bội
(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
(5) Giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt
(6) Giống lúa IR22
Có bao nhiêu ý đúng về thành tựu của công nghệ gen?
A. 3 B. 2 C.5 D. 4
Câu 27. Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và
một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào
sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân
ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:
A. 37,5% B. 25% c. 75% D. 50%
Câu 28. Ở người gen A quy định máu đông bình thường, gen a quy định máu khó đông. Gen này
nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh cả
con trai và con gái bị bệnh mù màu:
A. XAXA  XaY B. XAXa  XAY C.XAXa  XaY D.XaXa  XAY
Câu 29. Tại sao trong di truyền qua thế bào chất tính trạng luôn được di truyền theo dòng mẹ và
cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch?
A. Do gen chỉ phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính Y.
B. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
C. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.
D. do gen chi phối tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X.
Câu 30. Ở sinh vật luỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn
vì:
A. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đêu biểu hiện ra kiểu hình.
B. các alen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
C. các alen lặn có tần số đáng kể.
D. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
Câu 31. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có

Trang 5/7
Trang 539
chất cảm ứng lactozo thì diễn ra các sự kiện nào?
(1) Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(2) Chất cảm ứng kết hợp với chất ức chế, protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(3) Các gen cấu trúc không thực hiện phiên mã được.
(4) ARN polimeraza liên kết với khởi động, các gen cấu trúc hoạt động thực hiện phiên mã tạo
mARN và mARN tiến hành dịch mã tổng hợp protein.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (4) D. (2) và (3)
Câu 32. Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có
bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
1. Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
2. Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
3. Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%
4. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%
5. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%
A. 4 B. 2 C. 3 D.1
Câu 33. Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử
liên quan với quá trình này được định vị ở:
A. Màng tilacoit của lục lạp. B. Stroma của lục lạp.
C. Màng trong của ti thể. D. Cytosol
Câu 34. Trong nuôi cấy mô ở thực vật, muốn chồi mọc nhanh và khỏe, người ta xử lí tỉ lệ các
phitohoocmon như sau:
A. Tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin. B. Tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin.
C. Tỉ lệ xitokinin cao hơn axit abxixic. D. Tỉ lệ axit abxixic cao hơn xitokinin.
Câu 35. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy
định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ
phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây
thân cao ở (P), tỉ lệ cây cao dị hợp là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,8 D.0,2
Câu 36. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cần xảy ra giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em trong cặp NST tương
đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.
D. Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để xây dựng bản đồ gen
Câu 37. Cho một số hiện tượng như sau:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Các cây khác loài có cấu tạo khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của các loài cây khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển

Trang 6/7
Trang 540
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2) và (3) B. (1) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4)
Câu 38. Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
A. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein.
B. Gắn với các tARN tương ứng để thực hiện quá trình dịch mã.
C. Tổ hợp với protein để tạo nên riboxom.
D. Vận chuyển axit amin đến riboxom.
Câu 39. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết;
bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở
người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị
hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và
không mang alen gây bệnh P là 9/11.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40. Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật
sống ở lớp dưới đáy sâu chủ yếu là do:
A. thực vật nổi tiếp nhận nhiều oxi và không khí hơn.
B. thực vật ở dưới đáy bị các loài cá và các loài động vật lớn sử dụng nhiều hơn.
C. thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn.
D. thực vật nổi ít bị các loài khác sử dụng làm thức ăn hơn.

HẾT
Thí sinh không được sử dụng tài liệu! Phụ huynh, thầy cô và đông đội vui lòng không giải thích gì
thêm. Lovebook xin cảm ơn!
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI TỐT!

Trang 7/7
Trang 541
ĐÁP ÁN
1. B 2. D 3. C 4. D 5. C 6. A 7. B 8. D 9. C 10. D
11. C 12. C 13. A 14. D 15. B 16. B 17. D 18. D 19. C 20. A
21. B 22. B 23. A 24. D 25. B 26. A 27. D 28. C 29. C 30. A
31. C 32. D 33. A 34. A 35. C 36. D 37. C 38. A 39. A 40. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Đáp án B.
Câu 2. Đáp án D.
Sự biến đổi tần số alen xảy ra nhanh và vô hướng chỉ sau 1 thế hệ nên khả năng quần thể đã chịu sự
tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3. Đáp án C.
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực
sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb  cho 3 kiểu gen
Dd x dd  cho 2 kiểu gen.
Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:
2.3.2 = 12 kiểu gen
Câu 4. Đáp án D.
Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt: manh tràng phát triển.
Câu 5. Đáp án C.
- Ở phương án A, mất một cặp nuclêôtit X-G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' thì chuỗi polipeptit biến
đổi thành: 5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT - XA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3'
nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án B, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 16 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit T-A thì chuỗi polipeptit biến đổi thành:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TXA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'AXT5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UGA3'
nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án C, thay thế một cặp nuclêôtit X- G ở vị trí thứ 17 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit T-A:
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XTA - ATG - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Nên tạo ra bộ ba 3'ATX5' tại vị trị bộ ba thứ 7 tính từ đầu 3' trên mạch gốc tương ứng với 5'UAG3'
nên sẽ kết thúc chuỗi tại vị trí này.
- Ở phương án D, thay thế một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí thứ 21 tính từ đầu 5' bằng một cặp
nuclêôtit X-G:

Trang 8/7
Trang 542
5'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- XXA - ATX - XGG - GXG - GXX - GAA - XAT3'
Trường hợp này chỉ làm có thể làm thay đổi một bộ ba bình thường thành một bộ ba bình thường
khác nên không phù hợp.
Câu 6. Đáp án A.
Câu 7. Đáp án B.
(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.
(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội biểu
hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.
(4) đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố những đặc
điểm thích nghi sẵn có.
(5) đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể
tương đối nhanh.
(6) đúng, nếu môi trường sống không đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm thích
nghi khác nhau trong cùng quần thể.
Câu 8. Đáp án D.
Câu 9. Đáp án C.
Máu di chuyển được nhờ tim, mà máu vận chuyển một chiều do cấu tạo của tim để cho máu có thể
vận chuyển một chiều, đặc biệt tim có 4 ngăn 2 tâm thất, hai tâm nhĩ, nhờ cấu tạo các van tim giúp
cho máu không chảy ngược trở lại trong quá trình co bóp, máu được lưu thông một chiều. Ngoài ra
còn có hệ thống van tổ chim trong tĩnh mạch. Trên tĩnh mạch có rất nhiều van hệt như van tim, các
van này cách nhau một khoảng cách nhất định, làm nhiệm vụ ngăn máu chảy ngược. Tĩnh mạch
được bố trí sao cho chúng được bao bọc bởi các cơ. Khi cơ co bóp (đi bộ, hoạt động) sẽ đẩy máu về
tim; trong trường hợp không vận động, hệ thần kinh đều đặn truyền tín hiệu cho các cơ co thăt, rất
nhẹ, đủ để đưa máu về tim.
Câu 10. Đáp án D.
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 3 đúng.
(6) sai vì biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa, biến dị đột biến mới
được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
(4) sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo 1 chiều hướng xác định.
Câu 11. Đáp án C.
(1) Sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên p còn lại có kiểu gen AB/ab
hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 : 2 :1, do ab/ab = 0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B-
= 50%. ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16;
A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3)Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ:
Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa

Trang 9/7
Trang 543
khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể cho tỉ lệ
kiểu hình khác phép lai nghịch.
STUDY TIP
Ab/aB liên kết hoàn toàn x AB/ab hoán vị gen f bất kì -» TLKH 1:2:1
Câu 12. Đáp án C.
Trong các quần thể trên của đề bài, chỉ có quần thể 1, 4 cân bằng.

STUDY TIP
1 quần thể được coi là cân bằng khi có cấu trúc: 100%AA, 100%aa hoặc xAA : yAa : zaa khi x.z =
2
y
 
2
Câu 13. Đáp án A.
Câu 14. Đáp án D.
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = (3:1)(1:1).1  Chỉ có phép lai D thỏa mãn Phép lai A cho tỉ lệ
kiểu hình
(1:1)(1:1)(1:1) = 1:1:1:1:1:1:1:1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình (3:1)(3:1)(1:1)
Phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình (1:1)(3:1)(1:1)
Câu 15. Đáp án B.
Ý A sai vì: Dacuyn chỉ phân biệt biến dị có hướng và biến dị vô hướng.
Ý C sai vì: Dacuyn cho rằng đối tượng của CLTN là cá thể, còn học thuyết tiến hóa hiện đại cho
rằng là quần thể.
Ý D sai.
Câu 16. Đáp án B.
- Mao mạch có đường kính rất nhỏ chỉ để cho các tế bào hồng cầu di chuyển theo một hàng nhằm
tối đa hóa việc trao đổi các chất với dịch mô.
- Mao mạch chỉ được cấu tạo từ một lớp tế bào không xếp sít với nhau nhằm giúp cho một số chất
cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào mao mạch nhằm thực hiện chức năng vận chuyển các chất và
bảo vệ cơ thể.
- Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần khoảng 5% số mao mạch có máu lưu
thông là đủ, số còn lại có tác dụng điều tiết lượng máu đến các cơ quan khác nhau theo nhu cầu sinh
lí của cơ thể.
Câu 17. Đáp án D.
Kết quả phép lai:
Giới đực: Giới cái:
14,75% mắt đỏ cánh dài 29,5% mắt đỏ cánh dài
18,75% mắt hồng cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt
6,25% mắt hồng, cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài

Trang 10/7
Trang 544
4% mắt đỏ cánh cụt 4,5% mắt hồng cánh cụt
4% mắt trắng cánh dài
2,25% mắt trắng, cánh cụt
Tỉ lệ đỏ:hồng:trắng = 9:6:1  1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài : cánh cụt = 3 :1  P dị hợp về 3 cặp gen. Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có
tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1)  đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D: cánh dài, d cánh cụt.
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X. Ta có kiểu gen của P về gen B:
XBY x XBXb  3XB - : 1XbY
Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb) = 2,25%
 ad/ ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09
 ad = 0,3 là giao tử liên kết.
AD B b AD B
Vậy kiểu gen của p là: X X  X Y
ad ad
Câu 18. Đáp án D.
Xét các bệnh, tật di truyền của đề bài:
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền là thể đột biến lệch bội: (2), (4)
(1) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính
(3) là bệnh do đột biến cấu trúc NST : mất đoạn đầu mút trên NST số 21 hoặc 22.
(5) là bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
(6) là bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
Câu 19: Đáp án C.
Sau khi Menden phát hiện ra sự tổn tại của nhân tố di truyền cùng các quy luật di truyền, các nhà
khoa học nhận thấy có sự tưong đồng giữa gen và NST:
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên các
NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân li
của các gen trên nó.
- Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử, các NST của mỗi loại giao tử tổ hợp với nhau dẫn đến sự tổ
hợp của các cặp gen tương ứng tồn tại trên NST.
Câu 20. Đáp án A.
Trong các phát biểu trên của đề bài:
Các phát biểu 2, 4, 5 đúng.
(1) sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể không làm thay đổi axit amin trong chuỗi
polipeptit, có thể làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi, có thể làm kết thúc sớm dịch mã ...
(3) sai vì đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.
Câu 21: Đáp án B.
Gen A có 153nm = 1530Å và 1169Å
 Số nucleotide của gen = 1530 : 3,4 x 2 = 900

Trang 11/7
Trang 545
2A + 2G = 900,2A +3G = 1169
 G = 269; A =T = 181.
Trong hai lần nhân đôi của cặp Aa, tạo ra các gen con, môi trường cung cấp A = 1083  số
nu loại A của kiểu gen Aa: 1083 : (22 - 1) = 361  số nu của alen a: A= 180.
Môi trường cung cấp số nu loại G = 1617  tổng số nucleotide G của kiểu gen Aa là 1617 : (22 -1)
= 539, So nu của alen a: G = 270.
Nhận xét: Alen a có A-T giảm 1, G-X tăng 1  đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Câu 22: Đáp án B.
1000 tế bào có kiểu gen: ABD/abd tiến hành giảm phân trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo
giữa A và B, 500 tế bào xảy ra TĐC giữa B và D. Theo lý thuyết số lượng các giao tử liên kết được
hình thành trong quá tình trên là:
Trao đổi chéo ở 1 điểm cho 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị.
Vậy số giao tử liên kết là 400 x 4 + 600 x 2 = 2800.
Câu 23: Đáp án A.
Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật, ít
áp dụng với động vật vì động vật có hệ thần kinh cao cấp và cơ chế xác định giới tính phức tạp.
Câu 24: Đáp án D.
Tiến hóa lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua thời gian địa chất lâu dài làm xuất hiện
các đơn vị phân loại trên loài: chi, họ, bộ, ...
- Cây phát sinh chủng loại: sơ đồ mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Một số chiều hướng tiến hoá lớn:
+ Các loài sinh vật đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh
giói vô cùng đa dạng do sự tích lũy dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành loài.
+ Một số nhóm sinh vật đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể.
Câu 25: Đáp án B.
Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng
giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
Câu 26: Đáp án A.
Trong các thành tựu trên, các thành tựu 1, 4, 5 là những thành tựu của công nghệ gen.
(6) là thành tựu của công nghệ tế bào
(7) là thành tựu của phương pháp gây đột biến
(8) là thành tựu của phương pháp lai tạo giống mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 27: Đáp án D.
- Con cái 2n - 1 (8) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n - 1(8)
- Con đực 2n + 1 (10) giảm phân cho 1/2 giao tử n và 1/2 giao tử n + 1(10)
- Những hợp tử có số lượng nhiễm sắc thể giống với 2n: 2n và 2n -1 + 1 = 1/2.1/2 + 1/2.1/2.
- Trong những hợp tử có số lượng NST giống với 2n thì khả năng con non bị đột biến NST là

Trang 12/7
Trang 546
2n  1  1  1 1  1 1 1 1 
          50%
2n  2n  1  1  2 2   2 2 2 2 
STUDY TIP
Tế bào có dạng 2n + 1 - 1 dù có số lượng NST giống tb bình thường nhưng vẫn là thể đột biến
NST, thừa 1 NST ở cặp này và thiếu 1 NST ở cặp khác.
Câu 28: Đáp án C.
Người con gái mù màu có kiểu gen Xa Xa sẽ nhận Xa từ bố và 1 Xa từ mẹ  Cả bố và mẹ đều
phải cho giao tử Xa  Chỉ có phép lai C thỏa mãn.
Câu 29: Đáp án C.
Nguyên nhân là do hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ từ mẹ, do đó biểu hiện ra kiểu hình sẽ
theo dòng mẹ.
Câu 30: Đáp án A.
Alen trội luôn được biểu hiện ra kiểu hình cho dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp —> chúng
sẽ bị chọn lọc tự nhiên tác động và loại bỏ ngay sau 1 thế hệ. Còn alen lặn có thể tồn tại bên cạnh
alen trội ở trạng thái dị hợp —> không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nên các alen trội bị tác
động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn
Câu 31: Đáp án C.
Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình
không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có
thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch
mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.
Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng
Câu 32: Đáp án D.
Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY (gà mái)
—> Giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử —> sai
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử —> sai
(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% —> sai
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% —> sai
(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% —> đúng
—> Có 1 kết luận đúng
Câu 33: Đáp án A.
Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên
quan với quá trình này được định vị ở màng tilacoit của lục lạp.
Câu 34: Đáp án A.
Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật.
- Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ.
- Khi ưu thế nghiêng về xitokinin, chồi xuất hiện.
Câu 35: Đáp án C.
P: Gọi cấu trúc ban đầu của quần thể là xAA: yAa : 0,75aa, x + y = 0,25
Trang 13/7
Trang 547
Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ thì tỉ lệ cây thân thấp = 0,75 + (1 - (1/2)2/2).y = 0,825
—> y = 0,2
Vì x + y = 0,25 —> x = 0,25 - 0,2 = 0,05 Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây
dị hợp chiếm tỉ lệ: 0,2 : 0,25 = 80%
Câu 36: Đáp án D.
Đột biến chuyển đoạn không thể xác định được vị trí của gen trên NST nên không thể dùng để
xây dựng bản đồ gen.
Câu 37: Đáp án C.
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con
lai hữu thụ. Ví dụ: cá thể của 2 loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra con lai nhưng con lai
không có sức sống hoặc tạo ra con lai có sức sống nhưng do sự khác biệt về số lượng, hình thái
NST... nên con lai giảm phân không bình thường, tạo ra giao tử bị mất cân bằng gen dẫn đến giảm
khả năng sinh sản, thậm chí bất thụ.
Trong các ví dụ trên:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản đây là trở ngại
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ —> 1 đúng.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác là trở ngại ngăn
cản sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển đây là
trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai —> 3 đúng.
(4) Các loại ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau —> đây là trở ngại ngăn cản
sự giao phối, đây là dạng cách li trước hợp tử.
Câu 38: Đáp án A.
mARN được phiên mã từ ADN, nó lại được sử dụng làm khuôn để tổng hợp protein quy định
tính trạng.
Câu 39: Đáp án A.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : không hói.
+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1
 p2  pq  0,2
+   p  0,2; q  0,8
 p  q  1
+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P —> bệnh P do gen lặn nằm
trên NST thường quy định.
(1) Aahh (2) AaHh (3) aaHH (4) A-hh
(5) aa (Hh, hh) (6) (1/3AA : 2/3Aa) Hh (7) AaHh (8) Aa (1/3Hh : 2/3hh) (9) AaHh
(1) (2/5AA : 3/5Aa) (1/3HH : /3Hh) (12) aahh

Trang 14/7
Trang 548
*(1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1, 3, 4, 5,
8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
* (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1, 2, 3, 7, 9,12.
* (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 - AAHH = 1 - 2/5 x 1/3 = 13/15.
* (4) sai:

10  :  25 AA: 35 Aa   13 HH : 23 Hh 
  
  
1 2  6 5 
 11 :  AA : Aa   Hh : hh 
3 3   11 11 
 7 3  2 1  2 1  3 8 
 A : a H : h A : a H : h
 10 10   3 3  3 3   11 11 

1 1 7 2 27 21
 Con gái: AA  Hh  hh      
2 2 10 3 33 110
Câu 40: Đáp án C.
Việc thực vật nổi tiếp nhận được nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời hơn khiến cho quá trình
đồng hóa tạo sinh khối ở thực vật nổi cao hơn so với thực vật sống ở đáy sâu.

Trang 15/7
Trang 549
Lovebook.vn ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI THPTQG NĂM 2019
(Đề thi có 8 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 30
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1. Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó
tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá
thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân
bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
A. 0,495. B. 0,55. C. 0,45. D. 0,3025.
Câu 2. Những giọt nước rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:
A. Nước bị rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.
B. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.
C. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.
D. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.
Câu 3. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 4. Ở một loài thực vật, biết tình trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA
cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của
loài này cho kết quả như sau:
Quần thể I II III IV V VI
Cây hoa đỏ 100% 0% 0% 50% 75% 16%
Tỉ lệ kiểu hình Cây hoa hồng 0% 100% 0% 0% 0% 48%
Cây hoa trắng 0% 0% 100% 50% 25% 36%
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 5. Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi trường môi mỏng, alen trội M quy định môi dày.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ
nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ
chồng này có tính trạng môi dày là:
A. 37,5% B. 43,75% C. 50% D. 62,5%
Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Trang 1
Trang 550
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trức Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 7. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc
hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A
cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai
trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng,
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 8. Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 9. Ở một loại thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại
kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 10. Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô
thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cây thân cao ở F2 chiếm 9/16. B. Ở F2 có tất cả 5 loại kiểu gen.
C. Kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là 1/81. D. Số cây thân thấp ở F2 chiếm 31,25%.
AB
Câu 11. Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho
ab
mấy loại tinh trùng?
A. 4 B. 8 C. 1 D. 2
Câu 12. Do bệnh lí phải cắt bỏ túi mật, bệnh nhân sẽ:
A. Chết dần do không tiêu hóa được thức ăn.
B. Ăn uống bình thường, nhưng tuyệt đối không sử dụng lipid vì thiếu mật.
C. Chết sau đó khoảng một tháng, vì sinh lí tiêu hóa bị rối loạn nghiêm trọng.
D. Ăn uống bình thường (ăn kiêng) do gen tiết mật trực tiếp vào ruột.
Câu 13. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong
các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb
(3) AB/ab x AB/ab (4) Ab/ab x aB/ab
(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb
(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
Trang 2
Trang 551
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 14. Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến
gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X quy định.
Câu 15. Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P)
25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn
liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao
ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 20%
Câu 16. Bình là một người đàn ông bình thường. Bình kết hôn với Mai, sinh ra một người con trai tên
Minh bị u xơ nang. Khi Mai chết vì bệnh u xơ nang, Bình lấy Thu cũng là người bình thường, sinh ra một
đứa con trai bình thường tên An. Được tin Toàn là anh của Thu đã chết vì bệnh u xơ nang, những người
hàng xóm đã đưa ra nhiều nhận xét những người trong gia đình này cũng như về khả năng sinh con của
Bình và Thu. Các nhận xét đó như sau:
(1) Bệnh u xơ nang gặp chủ yếu ở nam giới.
(2) Bố mẹ của Bình, Thu và Mai đều là những người mang gen bệnh.
(3) Bình và Thu đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang là 3/5.
(5) Xác xuất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang là 1/6.
Biết rằng bố mẹ của Bình, Mai và Thu đều là những người bình thường. Số nhận xét không chính xác là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực
vật?
(1) Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống.
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần
gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ
thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%. B. Aa (Bd//bD), f = 37%.
C. Aa (BD//bd), f = 18,5%. D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.
Câu 19. Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, B: mắt xám, trội hoàn toàn
so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được
sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt
lồi, màu trắng là:
Trang 3
Trang 552
A. 65 B. 200 C. 195 D. 130
Câu 20. Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
1. Có hệ thống tim và mạch.
2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí.
4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 21. Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là không đúng?
A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có oxi và nitơ.
C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, từ các chất vô cơ đã hình thành nên các hợp chất
hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêotit.
D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là giả thuyết
và chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.
Câu 22. Dịch tủy được tuyến tụy đổ vào ruột ở đoạn nào sau đây?
A. Tá tràng. B. Đoạn giữa ruột non. C. Kết tràng ngang. D. Kết tràng lên.
Câu 23. Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:
A. nhân đôi, phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
B. nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
C. phân li, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
D. nhân đôi, phân li của nhiễm sắc thể
Câu 24. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A quy định trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa
trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với
nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa
đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn, nếu giả sử mỗi quả trên cây F4 đều chứa 3 hạt
thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 50,45%. B. 18,46%. C. 36,16%. D. 22,07%.
Câu 25. Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu
AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân li. Cho rằng phôi
đó phát triển thành đột biến, thì ở thể đột biến đó
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n +2 và 2n -2.
B. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +2, 2n – 2.
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n +1, 2n -1.
D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n +1 và 2n -1.
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B
quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn,
trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong
quần thể lần lượt là
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,7; b = 0,3. B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4.

Trang 4
Trang 553
C. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4.
Câu 27. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là:
A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã cao.
B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp.
C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao.
D. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp.
Câu 28. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yêu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 29. Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết,
trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ:
A. 1% B. 98% C. 99% D. 2%
Câu 30. Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ x Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỉ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xửa lý
cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 31. Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?

Trang 5
Trang 554
A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
B. Hoạt động tự động
C. Hoạt động theo chu kì.
D. Hoạt động cần năng lượng.
Câu 32. Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
(2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 33. Màu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di
truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ Kiểu hình của đời con
Hoa đỏ x Hoa trắng 25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng
Hoa đỏ x Hoa đỏ 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng
Hoa vàng x Hoa trắng 25% hoa trắng; 75% hoa vàng
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 34. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt
sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Câu 35. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và
nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu. (2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng đao.
(5) Hội chứng Tocnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36. Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép. (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt,
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 37. Hình vẽ mô tả cơ thể phát sinh dạng đột biến nào sau đây?

Trang 6
Trang 555
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 38. Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
D. Những loại rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.
Câu 39. Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống
trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai
phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm
phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích
nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3), (6). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (6). D. (2), (4), (5).
Câu 40. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên
mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit
trên mỗi mạch đơn.
(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân
tử mARN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.
(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo
xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5  3 .

Trang 7
Trang 556
Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4

Trang 8
Trang 557
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. C 4. B 5. D 6. B 7. C 8. B 9. C 10. C
11. D 12. D 13. A 14. D 15. D 16. C 17. C 18. B 19. A 20. D
21. D 22. A 23. C 24. A 25. B 26. C 27. C 28. D 29. B 30. D
31. D 32. B 33. D 34. D 35. D 36. D 37. A 38. A 39. A 40. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Quần thể 1: 900 cá thể trong đó A = 0,6  số cá thể mang alen A= 540.
Quần thể 2: 300 cá thể, trong đó A = 0,4  số cá thể mang alen A= 120.
2 quần thể di nhập vào nhau tổng số cá thể là 1200 cá thể, số cá thể chứa alen A = 660, tần số alen p(A) =
0,55.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng, lúc đó tỉ lệ
AA  0,552  30, 25%
Câu 2. Chọn đáp án C

Câu 3. Chọn đáp án C


Trong số các mối quan hệ trên, quan hệ giữa loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn là mối quan hệ hội
sinh.
Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu là quan hệ cộng sinh. Hai mối quan hệ này là mối quan hệ hỗ trợ,
không phải đối kháng.
- Quan hệ giữa cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ lớn và quan hệ giữa dây tơ hồng sống trên tán các cây
trong rừng là quan hệ vật kí sinh – vật chủ  thuộc mối quan hệ đối kháng.
- Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm là mối quan hệ ức
chế - cảm nhiễm gây hại cho các loài cá, tôm thuộc mối quan hệ đối kháng.
Vậy có 3 mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài.
Câu 4. Chọn đáp án B
Cấu trúc di truyền của các quần thể:
Quần thể I: 100%AA, Quần thể II: 100% Aa; Quần thể III: 100%aa
Quần thể IV: 50% AA : 50%aa; Quần thể V: 75%AA : 25% aa; Quần thể VI: 16% AA : 48%Aa : 36%aa
Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:
+ Cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa
2
 y
+ Với quần thể xAA: yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi x.z   
2
Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I, III, VI cân bằng.
Câu 5. Chọn đáp án D
Quần thể cân bằng có 36% số người có môi mỏng  mm = 0,36
 Tần số alen m là: 0,6, tần số alen M = 1- 0,6 = 0,4
Quần thể cân bằng có cấu trúc:
0,16MM : 0,48Mm : 0,36mm
Trang 9
Trang 558
Người đàn ông môi dày có: 0,16MM : 0,48Mm  1/4MM : 3/4Mm  5/8M : 3/8m
Người vợ môi mỏng có kiểu gen mm cho 100% m.
Vậy xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là:
5 5
m.M   62,5%
8 8
Câu 6. Chọn đáp án B

Câu 7. Chọn đáp án C


Quy ước gen:
A_B_: hoa đỏ
A_bb: hoa vàng
aaB_ và aabb: hoa trắng
Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn  A _ B _  A _ B _  , F1 gồm 3 loại kiểu hình:
- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb  P: Bb  Bb
- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa  P: Aa  Aa
 Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.
(P) AaBb  AaBb
F1:
4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1AABB: 9 hoa đỏ
2 Aabb; 1AAbb: 3 hoa vàng
2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb: 4 hoa trắng
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.
+ Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 =
2/16 = 12,5%
+ Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.
+ Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, ¼ aaBB, ¼ aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ:
1/ 4  1/ 4 /  2 / 4  1/ 4  1/ 4   1/ 2  50%
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 8. Chọn đáp án B

Câu 9. Chọn đáp án C


2.(2  1)
Số kiểu gen tối đa trên XX là:  3 kiểu gen
2
Số kiểu gen tối đa trên XY là: 2
Vậy số kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là: 3 + 2 = 5 kiểu gen.
Câu 10. Chọn đáp án C

Trang 10
Trang 559
Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp  Tính trạng chiều cao
thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
P có kiểu gen dị hợp AaBb
Quy ước: A-B-: Cao; A-bb + aaB- + aabb: Thấp
Ngô thân cao có các kiểu gen:
1/9AABB : 2/9AaBB :2/9AABb : 4/9AaBb
1/9AABB giảm phân cho 1/9AB
2/9AaBB giảm phân cho 1/9AB : 1/9aB
2/9AABb giảm phân cho 1/9AB, 1/9Ab
4/9AaBb giảm phân cho 1/9AB, 1/9ab, 1/9Ab, 1/9aB
Vậy F2 cho các loại giao tử là:
 4 / 9 AB, 2 / 9 Ab, 2 / 9aB :1/ 9ab    4 / 9 AB, 2 / 9 Ab, 2 / 9aB :1/ 9ab
A sai vì số cây thân cao ở F2:
A-B- = 4/9AB.(4/9AB,2/9Ab,2/9aB : 1/9ab) +2/9Ab.2/9aB + 2/9aB.2/9aB + 4/9AB.(2/9Ab + 2/9aB :
1/9ab) = 4/9 + 4/81 +4/81 + 20/81 = 64/81 xấp xỉ 79%
B sai vì F2 có tất cả 9 loại kiểu gen
C đúng. Số kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là: 1/9.1/9=1/81

D sai vì số cây thân thấp ở F2 là: 1 – 79% = 21%

Câu 11. Chọn đáp án D


AB
1 tế bào sinh tính có kiểu gen Dd giảm phân tối đa cho 2 loại tinh trùng (khi không trao đổi chéo)
ab
Câu 12. Chọn đáp án D
Sau khi cắt bỏ túi mật, gan vẫn sản xuất mật và đổ trực tiếp vào ruột, cơ thể bệnh nhân vẫn xảy ra tiêu hóa
bình thường. Tuy nhiên, họ vẫn ăn kiêng giảm lipid vì lượng mật không còn nhiều.
Câu 13. Chọn đáp án A
1. AaBb  aabb : phép lai phân tích kiểu hình giống kiểu gen
2. AaBb  AABb  Cặp Aa  AA cho 2 loại kiểu gen và 1 kiểu hình, Bb  Bb cho 2 loại kiểu hình 3 kiểu
gen.
3. AB / ab  AB / ab  1AB / AB : 2 AB / ab :1ab / ab  2 kiểu hình, 3 kiểu gen
4. Ab / ab  aB / ab  1Ab / aB :1Ab / ab :1aB / ab :1ab / ab  4 kiểu hình, 4 kiểu gen
5. Aaaabbbb  aaaaBbbb  Ta có cặp Aaaa  aaaa  1Aaaa :1aaaa (2 kiểu gen : 2 kiểu hình). Tương
tự cặp bbbb  Bbbb  1bbbb :1Bbbb (2 kiểu hình : 2 kiểu gen).
6. Tương tự 5.
7. AAaaBBbb  aaaabbbb  Xét AAaa  aaaa  1AAaa : 4 Aaaa :1aaaa  hai loại kiểu hình, 3 kiểu
gen  Kiểu gen khác với kiểu hình.
Câu 14. Chọn đáp án D
Qua sơ đồ ở đề bài ta thấy:

Trang 11
Trang 560
Số người bị bệnh chiếm tỉ lệ nhiều trong quần thể, mặt khác tính trạng biểu hiện liên tục qua các thế hệ 
Tính trạng bị bệnh là tính trạng trội.
Mặt khắc ta thấy cứ mẹ bình thường thì ở thế hệ sau tất cả con trai đều bình thường  khả năng cao tính
trạng tuân theo quy luật di truyền chéo.
 Tính trạng bệnh do gen trội nằm trên NST X quy định
STUDY TIP
Khả năng gen lặn trên NST thường vẫn có thể xảy ra nhưng thấp hơn do các đặc điểm của di truyền chéo.

Câu 15. Chọn đáp án D


Ở thế hệ 2 tỉ lệ cây thân cao là 17,5%, tỉ lệ cây thân cao giảm so với thể hệ ban đầu  trong các thân cao
có cả những cây dị hợp
Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên trong quần thể chính là tỉ lệ cây thân cao giảm xuống: 25 – 17,5 = 7,5%
Các cây thân thấp tăng lên chính có nguồn gốc từ cây thân cao dị hợp. Gọi tỉ lệ cây cao dị hợp trong thế
hệ ban đầy là x:
 1   1 3
Ta có: x 1  2   2  0, 075  x 1    2  0, 075  x  0, 075  x  0, 2
 2   4 8
STUDY TIP
Tỉ lệ cây thân thấp tăng lên trong quần thể chính là tỉ lệ cây thân cao giảm xuống.

Câu 16. Chọn đáp án C


(1) sai. Mai bị bệnh u xơ nang trong khi bố mẹ Mai là người bình thường nên bệnh u xơ nang do gen lặn
trên NST thường quy định. Tần số bắt gặp ở nam và nữ là như nhau.
(2) sai. Bố mẹ của Thu và Mai đều có kiểu gen dị hợp Aa vì đều có con mang bệnh u xơ nang nhưng chưa
thể khẳng định được kiểu gen của bố mẹ Bình đều là dị hợp.
(3) sai. Bình kiểu gen dị hợp (Aa) vì sinh Minh bị bệnh (aa)
Chưa thể khẳng định được kiểu gen của Thu. Bố mẹ Thu  Aa  Aa  nên Thu không bị bệnh có thể có 2
1 2
kiểu gen với tỉ lệ: AA : Aa
3 3
1 2 
(4) đúng. Ta có phép lai giữa Bình và Thu: Aa   AA : Aa 
3 3 
2 1 5
Xác suất xuất hiện người bình thường:  A    1  aa  1   
3 4 6
1 1 2 2 1
Xác suất xuất hiện kiểu gen Aa     
3 2 3 4 2
1
Aa 2 3
An là người bình thường nên xác suất An mang gen gây bệnh u xơ nang   
A 5 5
6

Trang 12
Trang 561
2 1 1 1
(5) sai. Xác suất để Bình và Thu sinh ra một con gái thứ hai bị bệnh u xơ nang (aa) là:   
3 4 2 12
Vậy có 4 phát biểu không chính xác nên phương án đúng là C.
Câu 17. Chọn đáp án C
Phương pháp nuôi cấy mô
- Cách tiến hành:
+ Nuôi cấy tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo.
+ Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.
- Ứng dụng: nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và
duy trì ưu thế lai.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu 1: Giúp tiết kiện được diện tích nhân giống. Phát biểu này đúng vì bằng phương pháp nuôi cấy
mô, chỉ từ 1 mô ban đầu có thể tạo được rất nhiều cơ thể giống nó, do đó sẽ tiết kiệm được diện tích nhân
giống.
Phát biểu 2: Tạo được nhiều biến dị tổ hợp. Phát biểu này sai vì ở phương pháp nuôi cấy mô, các cơ thể
tạo ra đều có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể ban đầu, Do vậy không tạo ra biến dị tổ hợp.
Phát biểu 3: Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. Phát biểu này đúng.
Phát biểu 4: Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Phát biểu này đúng
vì bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhân nhanh các giống quý hiếm từ giống quý hiếm ban
đầu.
Vậy các phát biểu 1, 3, 4 đúng.
Câu 18. Chọn đáp án B
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau:
ABD  aBD  Abd  abd  9, 25%
ABd  aBd  AbD  abD  15, 75%
Ta thấy ở tỉ lệ 9,25% thấy BD và bd được lặp lại, còn A và B hay A và D đều có sự hoán đổi, mà BD và
bd chiếm tỉ lệ nhỏ  BD và bd là giao tử sinh ra do hoán vị  B và d cùng nằm trên 1 cặp NST.
F1 có kiểu gen: Aa(Bd/bD)
ABD  aBD  Abd  abd  9, 25%
 Giao tử BD  bd  9, 25%.2  18,5%  25%
Tần số hoán vị gen là: f  18,5%.2  37%
Câu 19. Chọn đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm
NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb  AaBb thu được 780 cá thể sống sót  3 / 4 1  3 / 4  tổng số cá thể có thể thu
được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng:
aabb  1/16(1040)  65
 Đáp án A.

Trang 13
Trang 562
Cách 2: Phép lai giữa AaBb  AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt
dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu
trắng (aabb) là 780:12 = 65.
Câu 20. Chọn đáp án D
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là:
- Có hệ thống tim và mạch
- Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
- Có hệ thống dịch mô quanh tế bào.
Câu 21. Chọn đáp án D
Trong các phát biểu trên phát biểu D sai
- Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành các đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí
như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ… Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy.
- Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn
giản gồm 2 nguyên tố C, H rồi đến các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O và 4 nguyên tố C, H, O, N.
- Sự hình thành các chất hữu cỡ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi Standley
Miller (1953).
Câu 22. Chọn đáp án A
Tuyến tụy đổ vào đầu ruột non (tá tràng).
Câu 23. Chọn đáp án C

Câu 24. Chọn đáp án A


Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng.
180 9
Tại F4, tỉ lệ hoa trắng  aa   q 2  
180  140 16
3
Tần số alen a  q  .
4
1
Tần số alen A  p  .
4
1 6 9
Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: AA : Aa : aa  1
16 16 16
1
1 1 6
Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA  16  ; Aa  1  
7 7 7 7
16
Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc thành cây hoa
đỏ là:
3
1 3 6 3
1      50, 45%
7 7 4
Câu 25. Chọn đáp án B

Trang 14
Trang 563
Câu 26. Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt
tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng  hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa  q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25  q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Câu 27. Chọn đáp án C

Câu 28. Chọn đáp án D


Từ quần thể F1  F2 ta thấy cấu trúc di truyền của quần thể không đổi, quần thể cân bằng có tần số A =
0,7; a = 0,3
Từ quần thể F2  Quần thể F3 có sự biến đổng mạnh tần số tương đối của các alen, Thế hẹ F3 tần số alen
A = 0,4; a = 0,6.
 Từ F2 đến F3 quần thể chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F5, ta thấy tần số tương đôi của các alen không đổi, tuy nhiên tần số kiểu gen biến đổi theo
hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp  Từ F3 đến F5 quần thể chịu tác động
của giao phối không ngẫu nhiên.
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu
nhiên
Câu 29. Chọn đáp án B
Giảm phân 2000 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra: 2000  4  8000 giao tử
Xét 80 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo ra 320 giao tử (160 giao tử chứa
2 NST số 3; 160 giao tử không chứa NST số 3). Trong tổng số giao tử tạo thành thì số giao tử mang NST
160
số 3 là: 1   0,98  98%
8000
Câu 30. Chọn đáp án D
Công nghệ gen: 1, 6, 7.
Công nghệ tế bào: 2, 5, 8.
Con lai có ưu thế lai: 3, 4.
Câu 31. Chọn đáp án D
Câu 32. Chọn đáp án B
Trong các phát biểu trên cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 33. Chọn đáp án D
Từ phép lai 2 ta thấy: Hoa đỏ x Hoa đỏ, đời con thu được tỉ lệ: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng  F1 thu được 16
tổ hợp = 4.4
 Mỗi bên P cho 4 loại giao tử  P: AaBb
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B-: Đỏ, A-bb + aaB-: Vàng, aabb: trắng
Câu 34. Chọn đáp án B

Trang 15
Trang 564
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang
nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Điều này là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
Câu 35. Chọn đáp án D
Những bệnh, tật và hội chứng di truyền gặp ở cả nam và nữ đó là những bệnh, tật, hội chứng không liên
quan tới nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc không liên quan tới đột biến số lượng của NST giới tính
(3) Có túm lông ở vành tai là bệnh liên kết với NST giới tính Y nên kiểu hình chỉ biểu hiện ở nam giới.
(5) Hội chứng Tocno là đột biến số lượng NST (XO) biểu hiện kiểu hình ở nữ giới.
 Có 4 bệnh, hội chứng có thể gặp ở cả nam và nữ.
Câu 36. Chọn đáp án D
Câu 37. Chọn đáp án A
Từ sơ đồ trên ta dễ dàng nhận thấy đây là quá trình chuyển đoạn trên cùng 1NST. Đoạn AB từ vị trí đầu
bị chuyển sang vị trí cuối vẫn trên NST ấy.
Câu 38. Chọn đáp án A
Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ
vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp 
thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn  lưới thức ăn phức tạp hơn.
Câu 39. Chọn đáp án A
Cách li sau hợp tử là dạng cách li xảy ra sau khi hợp tử đã được hình thành.
(1) là cách li nơi ở thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(2) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không phát triển được.
(3) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai không có khả năng sinh sản.
(4) là cách li mùa vụ thuộc dạng cách li trước hợp tử.
(5) là dạng cách li trước hợp tử vì chưa xảy ra quá trình thụ tinh.
(6) là cách li sau hợp tử vì đã hình thành con lai nhưng con lai có sức sống và khả năng sinh sản kém.
Vậy có 3 đáp án: 2, 3, 6 thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử.
Câu 40. Chọn đáp án A
Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch
mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử
mARN trưởng thành.
Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ
đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.
Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ
ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết
thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp
bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.
Phát biểu 4 đúng.
Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng
hợp.
Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa
đảm nhiệm.

Trang 16
Trang 565
 Có 3 phát biểu đúng.

Trang 17
Trang 566

You might also like