Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220514 - 144513 - Tài liệu Lưu Hành Nội bộ
FILE - 20220514 - 144513 - Tài liệu Lưu Hành Nội bộ
2k chơi
oxi-lưu huỳnh
19 Qs
474 chơi
Chủ đề: Axit sunfuric và muối sunfat
20 Qs
1k chơi
Oxi - Ozon
10 Qs
781 chơi
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
20 Qs
631 chơi
Axit Sunfuric
20 Qs
839 chơi
liên kết cộng hóa trị
10 Qs
534 chơi
Hãy nêu HT và viết PTHH xảy ra.
20 Qs
2k chơi
oxi-lưu huỳnh
19 Qs
474 chơi
Chủ đề: Axit sunfuric và muối sunfat
HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng tan trong axit.
6. Nhỏ H2SO4 đặc vào đường ăn, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
Đường tan, hóa đen, khí sinh ra đẩy hỗn hợp dâng lên cao.
Đường bị than hóa, khí SO2 sinh ra oxi hóa than, đẩy than lên cao.
11. Cho 4 chất H2S, SO2, CO2, O2. Số chất không làm mất màu dung dịch brom là
Phản ứng
2
24. Cân 5,6 gam sắt, thêm vào tiếp 12,8 gam đồng rồi đốt hỗn hợp với 8,98 lít khí clo (đkc)
thu được m gam muối. Giá trị m là
Phản ứng
46,86
32. Axit sunfuric đặc, nguội tác dụng với chất nào sau đây?
Sắt
Sắt(II) oxi
Bạc
Đồng
Vàng
33. Hòa tan 10,6 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị I bằng dung dịch HCl dư ta
thu được dung dịch H và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch H thì lượng muối khan
thu được là
Phản ứng
5,85
52. Phát biểu nào sau đây là Sai?
Flo có tính khử mạnh nhất.
Để pha loãng H2SO4, ta cho H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
Đốt lưu huỳnh có thể tạo khí có khả năng diệt chuột trong phòng kín.
59. Cho các phản ứng:(a) O3 + dung dịch KI →(b) F2 + H2O (t0)→(c) MnO2 + HCl đặc
(t0)→(d) Cl2 + dung dịch KOH →(e) KMnO4 (t0)→(f) SO2 + H2S →Các phản ứng tạo ra
đơn chất là:
Phản ứng
4
66. Khi nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozo, ta thấy đường nhanh chóng hóa đen, sau đó
khối rắn tăng thể tích rất nhanh và thoát khí mùi hắc (SO2). Phương trình hóa học các phản
ứng xảy ra như sauLúc đầu: C12H22O11 + H2SO4 → 12C(đen) + H2SO4.11H2OSau đó:
C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2↑ + 24SO2↑ + 35H2ODẫn 1 mol khí sinh ra vào dung
dịch nước vôi trong, ta được:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2OSO2 + Ca(OH)2 →
CaSO3↓ + H2OKhối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị m là
Phản ứng
20000/57
81. Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đều có hóa trị không đổi. Chia X thành hai phần
bằng nhau: - Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 loãng thu
được 8,96 lít H2 (đktc).- Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V
lít khí H2S (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Phản ứng
4,48
83. Trên hai đĩa cân đang ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh giống nhau chứa dung dịch
HCl loãng (lượng axit trong 2 cốc bằng nhau và được lấy dư). Nếu cho một lượng bằng
nhau Al vào cốc (1), Fe vào cốc (2) thì sau khi phản ứng kết thúc, vị trí 2 đĩa cân sẽ
nghiêng về cốc (1).
Kết tủa tạo thành khi cho bạc nitrat tác dụng dung dịch HCl tan trong axit dư
87. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch thu được
Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư
1. Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm
khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
Phản ứng
20000/57
2. Trong các chất: Na2SO3, CaSO3, Na2S, Ba(HSO3)2, FeS, có bao nhiêu chất khi tác
dụng với dung dịch HCl tạo khí SO2 ?
Phản ứng
5
3. Cho các phản ứng sau (a) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) CaCO3 + 2HCl →
CaCl2 + CO2 + H2O. (c) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. (d) Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 +
3H2OPhản ứng chứng minh tính axit của HCl là:
1
3
4
5. Cho các phương trình phản ứng sau(a) Fe + Cl2 → FeCl2 (b) 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 +
3H2(c) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (d) Cu + 2HCl → CuCl2 + H2(e) F2 + 2NaCl → 2NaF +
Cl2 (f) SiF4 + 2H2O → SiO2 + 4HF Có bao nhiêu phương trình phản ứng sai? (1, 2, 3, 4,
5...?)
Phản ứng
5
7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng thuận nghịch
là phản ứng có thể xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện
Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Trong phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch, người ta dùng một mũi tên chỉ
chiều phản ứng
8. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 ( đo ở
đktc,là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Phản ứng
4,48
9. Khi làm thí nghiệm điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm người ta đun nóng dung
dịch H2SO4 với muối Na2SO3. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi
trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Xút
Muối ăn
Giấm
Cồn
10. Cu + H2SO4 đặc, nung nóng => CuSO4 + X + H2O. X có công thức hoá học là
Phản ứng
SO2
12. Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt lưu huỳnh, đóng kín
cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn
đến bị ngạt mà chết. Công thức chất khí gây ra hiện tượng nêu trên là
Phản ứng
SO2
13. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thể tích khí SO2 thoát
ra ở đktc là V lít. Giá trị của V là
Phản ứng
2,24
15. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số
chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là bao nhiêu?
Phản ứng
5
độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
độ biến thiên số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể
tích.
độ biến thiên thể tích của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời
gian.
17. Đặc điểm nào đưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm
Halogen (F, Cl, Br, I)
Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với Hidro
18. Cho 15,2 gam hỗn hợp (FeO, Fe2O3, Fe3O4) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu
được 16,25 gam muối FeCl3 và m gam muối FeCl2. Giá trị của m là:
10 gam
12,7 gam
25,4 gam
19,05 gam
19. Chọn phản ứng không đúng trong các phản ứng sau đây:
2P + 5H2SO4 loãng → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O.
20. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A ; nếu dùng dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất
A, B, C lần lượt là
O2, SO2, SO3.
H2, SO2, S.
H2, H2S, S.
H2S, SO2, S.
21. Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ
vào lọ thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu
xanh nhạt.
Ở nhiệt độ thường, là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước
Ở nhiệt độ thường, là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước
Trong công nghiệp, được sản xuất bằng cách oxi hóa
23. Thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 là gì?
Phản ứng
Quỳ tím
25. Cho (17100/49) gam đường ăn (chứa 98% C12H22O11) tác dụng với axit sunfuric đặc,
nóng dư, sau phản ứng thu được V lít khí ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Phản ứng
806,4
26. Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng?
Nồng độ,nhiệt độ,chất xúc tác,áp suất
Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, diện tích bề mặt chất rắn
Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, khối lượng chất rắn
27. Trong phương trình SO2 + H2O + Br2 → H2SO4 + HBr thì SO2 thể hiện tính gì?
Tính oxi hóa.
Tính khử.
28. Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung
dịch axit clohyđric:- Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 mL
dung dịch axit HCl 2M.- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 300 mL
dung dịch axit HCl 2M.Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai
mạnh hơn là do:
Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
29. Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 120 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng
thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm
NaHSvà Na2S.
NaHS.
Na2S.
Na2S và NaOH.
30. Lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh tà phương là hai dạng thù hình của nhau vì
Cùng cấu tạo từ nguyên tố lưu huỳnh.
31. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được
ở điều kiện tiêu chuẩn là
2,8 lit.
0,28 lit.
5,6 lit.
0,56 lit.
34. Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau
phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá
trị của m là
Phản ứng
6,4
35. SO2 + Br2 + H2O => 2HBr + X. X có công thức hoá học là
Phản ứng
H2SO4
36. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại tác dụng vừa đủ với V ml khí O2 (đktc), thu được 5,2
gam hỗn hợp oxit. Giá trị của V là
Phản ứng
560
37. Cho các chất: Cu, FeO, FeS, Au, CuO, BaSO4, Ag, KOH, C, Na2SO3. Tổng số chất tá
dụng với H2SO4 đặc nóng tạo SO2 là
Phản ứng
6
38. Cân bằng hóa học phục thuộc vào các yếu tố nào sau đây
Chất xúc tác
Nồng độ
Nhiệt độ
Áp suất
39. Người ta thường sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi. Biện
pháp kĩ thuật nào sau đây không sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng nung vôi?
Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10 cm.
40. Hòa tan V mL SO2 trong nước thu được dung dịch X. Cho brom vào dung dịch X cho
đến khi xuất hiện màu dung dịch brom, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và
làm khô kết tủa thu được 1,165 gam chất rắn. Giá trị của V là
Phản ứng
112
41. Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
Nhôm
Đồng
Kẽm
Bạc
42. Cho 10 gam hỗn hợp gồm (Mg, Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
1,12 lít khí ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
14,65 gam
12,5 gam
13,55 gam
15,5 gam
43. Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S có màu đen: 4Ag + 2H2S +
O2 → 2Ag2S + 2H2O.Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Ag là chất oxi hoá, O2 là chất khử.
Phản ứng
CO2
45. Chia 4,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau: - Phần
1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456 lít H2 (đktc) và tạo ra m(g) hỗn hợp
muối clorua .- Phần 2 bị oxi hóa hoàn toàn thu được m’(g) hỗn hợp ba oxit. Giá trị của m và
m’ lần lượt là:
6,905 và 3,33
7,035 và 3,33
7,035 và 4,37
6,905 và 4,37
46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí H2S thu được khí X. Dẫn khí X vào dung dịch nước
brom dư thì thu được dung dịch Y. Cho một ít dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y được kết
tủa Z. Các chất X, Z lần lượt là:
S, BaSO4
SO2, BaSO4
SO2, AgCl
SO3, BaSO4
47. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi,
rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của ddịch
NaCl là do
dung dịch NaCl độc.
48. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.
Dẫn khí Ozon vào dung dịch KI tạo môi trường kiềm
Oxi tác dụng hầu hết kim loại (- Au, Ag, Pt)
50. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về muối sunfat
Tất cả muối sunfat đều tan trong nước.
Để nhận biết H2SO4 dùng dung dịch BaCl2 tạo thành kết tủa trắng, kết tủa tan axit.
Muối sunfat là muối của axit sunfuhiđric và có hai loại muối là muối axit và muối trung hòa.
51. Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và
dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Ký hiệu kim loại M là
Phản ứng
Mg
53. Câu 1. hia 35,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành 2 phần bằng nhau:- Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội thì thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc).- Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (ở đktc).Khối lượng Al là
Phản ứng
5,4
54. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
S và H2S.
Fe và Fe(OH)3.
Cu và Cu(OH)2.
C và CO2.
55. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì
Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau
56. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì
Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
Không dùng axit H2SO4 đặc để điều chế khí H2S vì H2SO4 đặc là một chất oxi hóa mạnh,
nên sản phẩm khi đó sẽ là SO2 hay S.
Khi thực hiện thí nghiệm điều chế hidro sunfua phải hết sức cẩn thận nên có thể dẫn khí qua
bình có bông tẩm xút để hạn chế khí thoát ra ngoài
Khí H2S chỉ được điều chế trong phòng thí nghiệm
58. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là x %. Giá trị của x là
Phản ứng
62
61. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưu huỳnh?
Lưu huỳnh luôn thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với hiđro hoặc kim loại.
Lưu huỳnh tác dụng với hầu hết các phi kim
Các phản ứng của kim loại với lưu huỳnh cần nung nóng
62. Cho 4 lọ X, Y, Z, T, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: AgNO3, NaCl, HI, Na2CO3.
Biết rằng dung dịch trong lọ Y phản ứng với dung dịch trong lọ Z tạo ra chất khí và phản ứng
với dung dịch trong lọ T tạo kết tủa vàng. Lọ X chứa dung dịch có ký hiệu là gì?
Phản ứng
NaCl
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường.
Các chất đốt rắn (như than, củi) có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn.
Nấu thực phẩm trên núi cao (áp suất thấp) thực phẩm nhanh chín hơn.
HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl, có kết tủa trắng.
65. Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3.
67. Cho 32,3 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở 2 chu kì kế tiếp) vào dung
dịch AgNO3 dư thu được 74,8 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
NaF và NaCl hoặc NaBr và NaI
NaF và NaCl
NaBr và NaI
NaCl và NaBr
68. Có các dung dịch: Ba(OH)2, Na2SO4, NaCl, HCl chỉ được dùng một thuốc thử thì
thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch này?
Quỳ tím.
Sục CO2 vào Na2CO3 trong điều kiện áp suất thấp sẽ khiến phản ứng nhanh hơn.
Nghiền nhỏ vừa phải CaCO3 giúp phản ứng nung vôi xảy ra dễ dàng hơn.
Thêm MnO2 vào quá trình nhiệt phân KClO3 sẽ làm giảm lượng O2 thu được.
70. Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải...
nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là
H2S ở thể khí
Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.
72. Cân bằng hóa học phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Diện tích tiếp xúc
Nồng độ
Nhiệt độ
Áp suất
73. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg và C vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn
hợp khí Y. Y có thể gồm:
CO2, SO2 và H2S
CO2 và SO2
SO2 và H2S
74. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất
vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là
FeS.
FeCO3.
Fe(OH)2.
Fe3O4.
75. Axit sunfuric loãng tác dụng với chất nào sau đây
Đồng
Sắt
Đồng(II) oxit
Nhôm
Natri cacbonat
Cách 1
Cách 2
Cách 3
77. Vào buổi sáng, khi mở vòi nước máy đôi khi ta ngửi được mùi xốc của khí clo có trong
thành phần chất khử trùng nước. Khả năng diệt khuẩn của clo là do
clo tác dụng với nước tạo ra axit HClO3 và HClO, hai axit này có tính axit mạnh.
clo tác dụng với nước tạo ra axit HClO có tính oxi hóa mạnh.
78. Trong quá trình sản xuất đường saccarozo từ cây mía người ta dùng khí X dùng để tẩy
trắng dung dịch nước đường. Chất khí này là sản phẩm chính của sự đốt cháy lưu huỳnh và
nó là một mối lo môi trường rất đáng kể. Khí X là một khí vô cơ không màu, nặng hơn không
khí, độc, khả năng làm vẩn đục nước vôi trong, làm mất màu dung dịch brom và làm mất
màu cánh hoa hồng. Vậy khí X tên gì?
Phản ứng
Lưu huỳnh đioxid
79. Tính oxi hoá của H2SO4 loãng là do nguyên tố nào tạo nên?
Phản ứng
H
Chuyển từ trạng thái cân bằng này thành trạng thái cân bằng khác.
85. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Diện tích tiếp xúc
Nồng độ
Nhiệt độ
Áp suất
88. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
Ở điều kiện thường là chất khí.
89. Cho các chất: Fe3O4, Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
6
90. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.Trong phương
trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
Phản ứng
5