Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

2.

2 Tiêu chuẩn DOCSIS


Data Over Cable Service Interface Specification (DOCSIS) là một tiêu chuẩn viễn
thông quốc tế cho phép bổ sung truyền dữ liệu băng thông cao vào hệ thống truyền
hình cáp (CATV) hiện có. Mục đích của DOCSIS là xác định các tiêu chuẩn cho
modem cáp và CMTS, cho phép phát triển và triển khai các hệ thống truyền số liệu
trên mạng cáp trên cơ sở chuyển giao lưu lượng IP hai chiều giữa Headend của hệ
thống cáp và các điểm thuê bao.
Hiện nay có nhiều phiên bản DOCSIS ra đời nâng cao chất lượng truyền dẫn trên
mạng cáp đồng trục.
2.2.1 Tiêu chuẩn DOCSIS 1.0
- Giao diện tần số:
Truyền dẫn đường xuống:
Thông số Giá trị
Dải tần số hoạt động Hệ thống hoạt động bình thường trong
dải tần số từ 50 MHz tới 860 MHz
Khoảng cách giữa các kênh RF (Độ rộng 6 MHz
băng thông)
Trễ truyền dẫn từ Headend tới khách ≤ 0,8 ms
hàng xa nhất
CNR ≥ 35 dB
Truyền dẫn đường lên:
Thông số Giá trị
Dải tần số hoạt động 5 MHz đến 42 MHz
Trễ truyền dẫn từ CM (Cable Modem) ≤ 0,8 ms
đến CM gần nhất hoặc CMTS (Cable
Modem Termination System)
CNR ≥ 25 dB
- Sản phẩm là sự tương tác sẵn cso của CMTS.
- Định dạng điều chế đường xuống là 64 và 256 QAM.
- Dữ liệu truyền trên kênh phổ tần 6 MHz cùng tồn tại với các tín hiệu khác trên
mạng cáp.
- Định dạng điều chế đường lên là QPSK và 16 QAM.
2.2.2 Tiêu chuẩn DOCSIS 1.1
- Đầy đủ các tiêu chuẩn của DOCSIS 1.0
Các tính năng nâng cao của DOCSIS 1.1:
- Hỗ trợ điện thoại là thay đổi chính của DOCSIS 1.1.
- Có tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ: Trong DOCSIS 1.1 mỗi dịch vụ nhận được
hiệu suất đảm bảo dựa trên các thông số chất lượng dịch vụ mà DOCSIS 1.0
không có được. Đa dịch vụ lưu lượng và phân loại.
- Thêm bảo mật cơ sở (BPI+ - baseline privacy plus): Xác thực các CM (cable
modem) với chứng nhận số. Các key dài hơn và dùng một số thuật toán mới.
- Đảm bảo mã tải xuống: Sử dụng chứng nhận PKCS (Public Key Cryptography
Standards) và mã đăng nhập hình ảnh.
2.2.3 Tiêu chuẩn DOCSIS 2.0
- Đầy đủ các tiêu chuẩn của DOCSIS 1.1
Các tính năng nâng cao của DOCSIS 2.0:
- Tăng băng thông đường lên.
- Giảm nhiễu mới đường lên.
- Độc quyền các tính năng của “Thế hệ tiếp theo” như:
+ Cải thiện nhiều trong việc giải mã đường lên.
+ Loại bỏ nhiễu xâm nhập đường lên.
+ Điều chế QAM cao ở cả đường lên và đường xuống.
2.2.4 Tiêu chuẩn DOCSIS 3.0
- Đầy đủ các tiêu chuẩn của DOCSIS 2.0
Các tính năng nâng cao của DOCSIS 3.0:
- Nâng cao đường xuống PHY (physical layer).
- Tăng băng thông đường lên và đường xuống sử dụng kênh liên kết.
- Hỗ trợ IPV6.
- Nâng cao việc bảo mật.
- Nâng cao Multicast.
2.2.5 Tiêu chuẩn DOCSIS 3.1
- Đầy đủ các tiêu chuẩn của DOCSIS 3.0
Các tính năng nâng cao của DOCSIS 3.1:
- Mã hóa kiểm tra chẵn lẻ mật độ thấp
- Tăng phổ dòng xuống có thể sử dụng
- Tăng phổ ngược dòng có thể sử dụng
- Hỗ trợ mở rộng lên 4-6k QRAM
- Cải thiện sửa lỗi trong cùng một môi trường tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR)
- Tương thích hoàn toàn ngược
- Cải thiện tần số vô tuyến
- Cải thiện hiệu quả mạng
- Giảm độ trễ gói
- Tính năng chế độ ngủ
2.2.6 Tiêu chuẩn DOCSIS 4.0
- Đầy đủ các tiêu chuẩn của DOCSIS 3.0
Các tính năng nâng cao của DOCSIS 3.1:
- Giới hạn tốc độ ngược dòng nâng cao là 6Gbps
- Cải thiện tốc độ ngược dòng và xuôi dòng, nhờ vào các dải phổ rộng hơn để làm việc
- Cải thiện hỗ trợ AQM (Active Queue Management) để phân bổ dữ liệu và băng
thông tốt hơn
- Bảo mật nâng cao
2.2.7 Sự khác biệt giữa tất cả các tiêu chuẩn DOCSIS
Thông số DOCSIS DOCSIS DOCSIS DOCSIS DOCSIS DOCSIS
1.0 1.1 2.0 3.0 3.1 4.0
Giới hạn 10Mbps 10Mbps 30Mbps 200Mbps 1,5Gb/giây 6Gb/giây
tốc độ
ngược
dòng
Giới hạn 40Mbps 40Mbps 40Mbps 1Gb/giây 10Gb/giây 10Gb/giây
tốc độ
xuôi
dòng
Ngày 1996 1999 2001 2006 2013 2019
phát
hành
Thông số Truy cập Internet + Tải lên Liên kết Cải thiện Mọi thứ
kỹ thuật internet VoIP + tốt hơn kênh, khả năng của các
chính tiêu Gaming + IPV6, truyền dẫn Phiên bản
chuẩn Streaming Hiệu suất Hỗ trợ DOCSIS
tốt hơn kênh khác
trong thời OFDM Tốc độ tải
gian giao băng rộng lên cáo
thoa hơn
Kênh
rộng hơn
2.3 Các thành phần cơ bản và hệ thống thiết bị trên mạng CATV
2.3.1 Node quang
- Sơ đồ khối của Node quang 4 cổng ra
03 04 05

01 02 RF1
TP1
06

RF2
TP2

RF3
TP3

08 07 RF4
TP4

Hình 2.1 Sơ đồ khối của node quang 4 cổng ra


- Cấu tạo node quang 4 cổng ra gồm các khối cơ bản sau:
+ Khối 01: Khối thu quang (modul chuyển đổi O/E) có chức năng thu tín hiệu
quang đến và sau đó được chuyển thành tín hiệu cao tần RF. Đối với các node
quang hiện đại thì trong một node quang có hai khối thu quang ( một khối thu
quang chính làm việc còn một khối thu quang dự phòng, đây là cấu hình 1+1).
Bước sóng làm việc trong dải 1280nm đến 1610nm.
+ Khối 02: Khối khôi phục tín hiệu RF đường xuống: bao gồm các bộ chia tín
hiệu RF có chức năng là chia đều tín hiệu cho các cổng của node quang, bộ
điều chỉnh suy hao EQ và ATT có chức năng là điều chỉnh mức tín hiệu RF
phù hợp với yêu cầu đầu ra và bộ khuếch đại có chức năng là khuếch đại tín
hiệu.
+ Khối 03: Khối khuếch đại công suất trước khi đưa ra đầu ra
+ Khối 04: Khối Diplexer ba cổng (bộ lọc thông): có chức năng lọc tín hiệu
đường xuống và đường lên. Tín hiệu có đường xuống sẽ đi theo cổng H (Hight)
còn đường lên sẽ theo cổng L (Low)
+ Khối 05: Các bộ rẽ tín hiệu. TP (Test Point): là đầu kiểm tra lại, tại mỗi đầu ra
sẽ có một đầu kiểm tra tín hiệu được trích ra bằng khối chia tín hiệu RF, thông
thường mức tín hiệu do được tại vị trí này thấp hơn 20 dBμV so với đầu ra (đầu
output). Từ RF1 đến RF4 là thứ tự cổng tín hiệu ra của node quang
+ Khối 06: Khối ghép tín hiệu RF là khối kết hợp (Combiner) tín hiệu từ hai cổng
ra theo hướng lên (Hướng trở về trung tâm)
+ Khối 07: Khối khôi phục tín hiệu RF đường lên: bao gồm các bộ ghép tín hiệu
RF, bộ điều chỉnh suy hao EQ và ATT làm việc trong dải tần số từ 5MHz đến
65MHz, bộ lọc thông thấp L (Low), có chức năng lần lượt là ghép tín hiệu
ngược dòng của các cổng node quang, khuếch đại tín hiệu RF ngược dòng, điều
chỉnh mức tín hiệu RF phù hợp để điều chế cho khối phát quang ngược dòng.
+ Khối 08: Khối phát quang (modul chuyển đổi E/O) có chức năng chuyển đổi
tín hiệu RF ngược dòng thành tín hiệu quang, tín hiệu quang này được truyền
về CMTS tại HEADEND. Nguồn quang sử dụng tại bước sóng 1310nm và có
công suất khoảng 1mw.
- Nguyên lý hoạt động của node quang
Tín hiệu quang tại đầu vào đi qua bộ chuyển đổi quang điện được chuyển thành
tín hiệu cao tần (RF), tín hiệu RF thu được đưa vào bộ khuếch đại RF. Sau đó
tín hiệu cao tần (RF) đi qua bộ chia tín hiệu sẽ được chia đều thành hai hướng
vào hai khối tương tự nhau. Tại đây tín hiệu được khôi phục lại nhờ bộ suy hao
và khuếch đại lên đưa vào bộ chia, tín hiệu lại tiếp tục được chia thành hai
hướng vào bộ khuếch đại công suất trước khi đưa ra cổng. Tín hiệu hướng
xuống đi qua khối Diplexer sẽ đi qua cổng H ra cổng ra. Còn tín hiệu cao tần
hướng lên (đi từ phía thuê bao truyền trên hệ thống mạng cáp đồng trục đến các
cổng của node quang) sẽ đi qua cổng L vào khối Combiner và được kết hợp với
tín hiệu đến từ các cổng khác qua bộ lọc, bộ lọc sẽ lọc lấy khoảng tín hiệu trong
băng tần hướng lên (5MHz ÷ 65MHz) sau đó được khuếch đại và được đưa vào
khối phát quang. Tại đây tín hiệu cao tần RF sẽ được chuyển thành tín hiệu
quang để truyền về trung tâm trên các sợi cáp quang.
- Chức năng của node quang
Chức năng chính của node quang là chuyển đổi tín hiệu quang thành tín hiệu
cao tần RF và ngược lại. Cùng lúc đó nó cũng khuếch đại tín hiệu và điều chỉnh
lại tín hiệu tương tự như tín hiệu tại máy phát. Vì tín hiệu khi truyền trên sợi
quang bị suy hao và các xung bị giãn ra do hiện tượng tán sắc của sợi quang mà
đặc biệt là truyền trên sợi đơn mode nên sự ảnh hưởng này lại càng lớn. Chúng
làm suy giảm chất lượng tín hiệu vì vậy cần điều chỉnh và khuếch đại. Tín hiệu
vào của node quang nằm trong khoảng từ -2.5dBm ÷ +2dBm và tín hiệu ra
thông thường của một node quang trong khoảng 108dBμV . Khoảng bước sóng
hoạt động từ 1280 ÷ 1610nm, trong truyền hình cáo CATV dùng cửa sổ quang
1310nm hoặc 1550nm để có suy hao trên sợi quang thấp.
2.3.2 Bộ khuếch đại RF
- Đặc điểm: Bộ khuếch đại đường truyền bù lại sự suy hao tín hiệu, chúng đóng vai trò
quan trọng trong thiết kế hệ thống. Mỗi bộ khuếch đại có chứa một bộ ổn định để bù
lại cho sự suy hao ở các tần số khác nhau. Trong hệ thống truyền hình cáp thường sử
dụng bộ khuếch đại cầu. Với trở kháng lớn thì tín hiệu từ đường trung chuyển có thể
được lấy ra mà không ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ kênh truyền. Bộ khuếch
đại có yêu cầu cao về độ ổn định do sự tích lũy độ suy hao của nhiều thành phần mắc
nối tiếp:
- Chúng phải làm việc được trên mọi phạm vi dải tần rộng, hệ số khuếch đại phải đạt
được giá trị phù hợp tại các miền tần số cao.
- Bộ ổn định có khả năng bù lại suy giảm theo tần số một cách phù hợp.
- Bộ khuếch đại có đặc tuyến tuyến tính cao để tránh xuyên âm.
- Tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại và đặc tuyến tần số để bù lại sự thay đổi do
nhiệt độ.
- Tỷ số CNR của riêng một bộ khuếch đại phải đủ lớn để chống được mức nhiễu tầng
của các bộ khuếch đại.
Có ba loại bộ khuếch đại được sử dụng trong mạng CATV HFC tuỳ thuộc vào vị trí
của chúng:
+Bộ khuếch đại trung kế.
+Bộ khuếch đại fidơ.
+Bộ khuếch đại đường dây.
2.3.2.1 Bộ khuếch đại trung kế

Được đặt tại điểm suy haolên tới 20  22dB tính từ bộ khuếch đại trước đó,
mức đầu ra thường khoảng 30  36dBmV.
Ưu điểm:
Mức CNR cao(<80dB) đặc biệt là đối với kênh truyền hình tần số cao
(>300MHz). Vì cáp đồng trục khi truyền dẫn tổn hao phụ thuộc nhiều vào tần số nên
biên độ tín hiệu Video phát đi cần phải được giữ cân bằng nhằm duy trì sự đồng đều
trong toàn vùng phổ tín hiệu RF đã phát. Các bộ giữ cân bằng đường xuống được thiết
kế để bù cho các đoạn cáp đồng trục có độ dài cố định. Bằng cách tăng suy hao ở tần
số thấp, bộ cân bằng cho phép các bộ khuếch đại trung kế duy trì mức khuếch đại
thích hợp với từng khoảng tần số trong phổ tín hiệu truyền dẫn. Ngoài ra, một số bộ
khuếch đại trung kế còn được trang bị bộ cân bằng dự đoán trước (Bode Equalizer) để
bù tổn hao cáp gây ra do sự thay đổi của nhiệt độ:
Postamp
Tín hiệu Phân đều Khuếch đại Dự đoán Khối cân Tín hiệu
vào (Flatness) (Gain) (Bode) bằng(EQ) ra
Tiền
khuếch đại

HPF

24 V LPF

Hình 2.7 Sơ đồ khối đơn giản bộ khuếch đại trung kế

Các bộ khuếch đại trung kế thường dùng mạch tự điều chỉnh hệ số khuếch đại
(AGC: Automatic Gain Control). Khoảng điều chỉnh chênh lệch mức khuếch đại
thường trong khoảng 6  10dB. Các khối AGC trong bộ khuếch đại trung kế tách tín
hiệu mẫu của các kênh hoa tiêu tại đầu ra bộ khuếch đại, tín hiệu mẫu này thường
được dùng để tạo ra mức điện áp phù hợp để điều khiển mức khuếch đại (Gain) và độ
dốc (Slope) đặc tuyến của bộ khuếch đại, các tần số hoa tiêu chuẩn khác nhau đối với
từng nhà sản xuất. Tất cả các bộ khuếch đại trong truyền hình cáp đều dùng một số
mạch khuếch đại đẩy kéo để giảm thiểu hài méo bậc hai.
2.3.2.2 Bộ khuếch đại fidơ
Được sử dụng không chỉ để phát xuống nhữnh kênh tín hiệu Video tới các bộ
khuếch đại trung kế mà còn chia tín hiệu tới các fidơ cáp khác nhau (thường là 4 cáp
fidơ). Mức tín hiệu ra thường khoảng 40  50dBmV(cao hơn 12dB so với bộ khuếch
đại trung kế). Tuy nhiên, đầu ra có méo phi tuyến mức độ cao hơn so với bộ khuếch
đại trung kế.
2.3.2.3 Bộ khuếch đại đường dây

Khoảng cách giữa các bộ khuếch đại này khoảng 120m  130m, đặt ở phía gần thuê
bao. Để giảm hiệu ứng méo phi tuyến ở tín hiệu Video phát đi cũng như duy trì sự
đồng đều trong toàn dải tần tín hiệu, tối đa chỉ sử dụng 2  4 bộ khuếch đại đường
dây, tuỳ thuộc vào số lượng Tap (bộ trích tín hiệu) giữa các bộ khuếch đại đường dây
dải rộng. Trong các hệ thống CATV hai chiều có sử dụng một thiết bị đăc biệt là bộ
lọc Diplexer (hình 4.4) cho phép tách riêng tín hiệu đường lên và đường xuống. Tại
các hệ thống truyền hình cáp tại Bắc Mỹ các kênh tín hiệu đường lên được đặt ở dải
tần số 5  65MHz. Dải tần số tín hiệu đường xuống là 70  862MHz. Diplexer có độ
cách ly giữa các dải tần khoảng 60dB.

Cổng H

Cổng C
Các bộ
lọc Cổng L

Hình 2.3 Minh họa đơn giản một diplexer

Diplexer là một thiết bị có ba cổng: cổng H, Cổng L, Cổng chung C. Đường từ


cổng chung C tới cổng thấp L là một bộ lọc thông thấp cho phép tín hiệu đường lên ở
băng tần thấp hơn được phát đi. Đường đi từ cổng chung C tới cổng cao H là một bộ
lọc thông cao cho phép phát các kênh tín hiệu đường xuống. Trong một bộ khuếch đại
đường dây (khuếch đại trung kế và khuếch đại cầu) các tín hiệu đường xuống chuyển
qua cổng H, tín hiệu đường lên chuyển qua cổng L.
2.3.3 Bộ chia đều và định hướng mạng trục
- Khoảng tần số hoạt động: 5-1000MHz
- Có cấu tạo vỏ là thép chống gỉ được sơn phủ lớp vỏ mạ crôm để sử dụng tốt ở điều
kiện ngoài trời với các cổng In/Out có cao su chống thấm nước
- Cổng In/Out loại 5/8” với cấu tạo bằng đồng chống ăn mòn
Chủng loại thiết bị Suy hao
Bộ chia mạng trục – splitter (S)

S2 In-Out 3,5 dB
S3 In-Out 6,5 dB
In-Out
4 dB
(H)
S3UB
In-Out
8 dB
(L)

Bộ chia định hướng mạng trục - Directinal Coupler (DC)

DC 8 In-out 4 dB
In-Tap 8 dB
In-out 2 dB
DC 12
In-Tap 12 dB
In-out 1,5 dB
DC 16
In-Tap 16 dB
In-out 1 dB
DC 20
In-Tap 20 dB

2.3.4 Bộ chia nhiều cổng ra mạng trục


- Khoảng tần số hoạt động: 5-1000MHz
- Có cấu tạo vỏ là thép chống gỉ được sơn phủ lớp vỏ mạ crôm để sử dụng tốt ở
điều kiện ngoài trời với các cổng In/Out có gioăng cao su chống ẩm, nước.
- Cổng vào/ra chính (In/Out port) loại 5/8”, cổng ra nhánh (Tap port) loại “F”
với cấu tạo bằng đồng chống gặm nhấm, ăn mòn.
chủng loại thiết bị Suy hao
Bộ chia mạng trục: 1 cổng Out và 2 cổng nhánh
MT2-4 4 dB
MT2-8 8 dB
MT2-12 12 dB
MT2-14 14 dB
MT2-16 16 dB
MT2-20 20 dB
MT2-24 22 dB
MT2-26 24 dB
Bộ chia mạng trục 1 cổng Out và 4 cổng nhánh
MT4-8 8 dB
MT4-10 10 dB
MT4-12 12 dB
MT4-14 14 dB
MT4-16 16 dB
MT4-20 20 dB
MT4-24 24 dB
MT4-26 26 dB
Bộ chia mạng trục 1 cổng Out và 8 cổng nhánh
MT8-12 12 dB
MT8-14 14 dB
MT8-16 16 dB
MT8-20 20 dB
MT8-24 24 dB
MT8-26 26 dB

2.3.5 Bộ chia đều mạng nhánh


- Khoảng tần số hoạt động: 5-1000MHz
- Có cấu tạo vỏ là kẽm đúc khuôn và được hàn thiếc kín.
- Cổng vào/ra chính loại “F” với cấu tạo bằng đồng chống gặm nhấm, ăn mòn.
- Không cho nguồn điện đi qua.
Chủng loại thiết bị Suy hao
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Splitter (IS)

IS2 In-out 3,5 dB

IS3 In-out 6,5 dB

IS4 In-out 8 dB

ISV6 In-out 10 dB

ISV8 In-out 12 dB

2.3.6 Bộ chia nhiều cổng ra mạng nhánh


- Khoảng tần số hoạt động: 5-1000MHz
- Có cấu tạo vỏ là kẽm đúc khuôn và được hàn thiếc kín.
- Cổng vào/ra chính loại “F” với cấu tạo bằng đồng chống gặm nhấm, ăn mòn.
- Không cho nguồn điện đi qua.
Chủng loại thiết bị Suy hao
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Tap/1-way
IT1-6 6 dB
IT1-8 8 dB
IT1-10 10 dB
IT1-12 12 dB
IT1-14 14 dB
IT1-16 16 dB
IT1-18 18 dB
IT1-20 20 dB
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Tap/2-way
IT2 – 8 8 dB
IT2 - 10 10 dB
IT2 - 12 12 dB
IT2 - 14 14 dB
IT2 - 16 16 dB
IT2 - 18 18 dB
IT2 - 20 20 dB
IT2 - 22 22 dB
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Tap/3-way
IT3 - 10 10 dB
IT3 - 12 12 dB
IT3 - 14 14 dB
IT3 - 16 16 dB
IT3 - 18 18 dB
IT3 - 20 20 dB
IT3 - 22 22 dB
IT3 - 24 24 dB
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Tap/4-way
IT4 - 10 10 dB
IT3 - 12 12 dB
IT3 - 14 14 dB
IT3 - 16 16 dB
IT3 - 18 18 dB
IT3 - 20 20 dB
IT3 - 22 22 dB
IT3 - 24 24 dB
Bộ chia mạng nhánh - Indoor Tap/8-way
IT8 – 14 14 dB

IT8 – 16 16 dB

IT8 – 18 18 dB

IT8 – 20 20 dB

IT8 – 22 22 dB

IT8 – 24 24 dB

IT8 - 26 26 dB

You might also like