Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Phép nghịch đảo và ứng dụng

Thành Danh
January 2022
Tóm tắt nội dung

Phép nghịch đảo là một trong những phép biến hình quan trọng trong hình học phẳng. Đây là một
phép biến hình rất mạnh, giúp cho bài toán trở nên đơn giản hơn, lời giải xúc tích hơn. Trong bài
viết này tôi sẽ nhắc lại cho bạn đọc định nghĩa của phép nghịch đảo, một số bài toán ứng dụng và
một số bài tập dành cho bạn đọc. Mong bài viết sẽ có ích cho bạn đọc có niềm đam mê với hình học
phẳng nói chung và phép nghịch đảo nói riêng. Tuy vậy, bài viết được hoàn thành trong thời gian
ngắn nên có thể có sai sót, có thể chưa đầy đủ nên mong bạn đọc thông cảm.
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Mục lục
1. Cơ sở lý thuyết
1.1 Định nghĩa
1.2 Tính chất cơ bản của phép nghịch đảo
1.3 Ảnh của đường thẳng, đường tròn qua phép nghịch đảo
1.4 Tính bảo toàn của phép nghịch đảo
1.5 Ảnh của một số hình vẽ qua phép nghịch đảo
2. Các bài toán ứng dụng
2.1 Nghịch đảo thường
2.2 Phép nghịch đảo đối xứng
2.2.1 k = AB · AC
2.2.2 k = 21 AB · AC
2.3 Nghịch đảo đối xứng trong tứ giác toàn phần
3. Bài tập tự luyện
4. Tài liệu tham khảo

I love geometry 2
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

1. Cơ sở lý thuyết
1.1 Định nghĩa
1. Nghịch đảo
− Cho một điểm O cố định và một số thực k bất kỳ. Phép nghịch đảo cực O, phương tích k là một
phép biến hình biến mỗi điểm M ̸= I thành điểm M ′ sao cho OM · OM ′ = k. Nếu điểm M trùng O
thì M sẽ biến thành điểm vô cực.
Điểm M ′ được gọi là ảnh của M qua phép nghịch đảo cực O, phương tích k.

Ký hiệu: IOk : M 7→ M ′ hay IOk (M ) = M ′


Lưu ý rằng qua phép nghịch đảo này ta cũng có M ′ biến thành M nên ta thường viết: IOk : M ↔ M ′ .
Do đó, phép nghịch đảo có tính đối hợp.
Cho hình (H). Tập hợp(H ′ ) = {M ′ |M ′ = IOk (M ) ∀M ∈ (H)} là ảnh của (H) qua IOk

2. Nghịch đảo qua đường tròn


− Nghịch đảo qua đường tròn tâm O, bán kính k là phép nghịch đảo tâm O, phương tích k 2 .

I love geometry 3
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

1.2 Tính chất cơ bản


Nếu không nói gì thêm, ta quy ước ảnh của điểm X qua phép nghịch đảo là điểm X ′ .
Tính chất 1: Qua phép nghịch đảo IOk ,tập hợp các điểm bất động là đường tròn tâm I, bán kính
p
|k|. Đường tròn này được gọi là đường tròn nghịch đảo.
Chứng minh:
p p
Xét 1 điểm M bất kỳ trên đường tròn trên. ta có: IM · IM = |k| · |k| = k ⇒ IOk (M ) = M

Bây giờ xét các điểm M ′ sao cho IOk (M ′ ) = M ′ . Ta có IM ′ · IM ′ = k ⇒ IM ′2 = k ⇒ IM ′ = k
p
⇒ M ∈ (I, |k|).
Suy ra đpcm.

Tính chất 2: Tích của 2 phép nghịch đảo cùng tâm O, phương tích lần lượt là k và k ′ là phép
k′
vị tự tâm O tỉ số k
.
Chứng minh:
Giả sử phép nghịch đảo IOk (M ) = M ′ và IOk (M ′ ) = M ′′
Ta có OM · OM ′ = k(IOk (M ) = M ′ ) và OM ′ · OM ′′ = k ′ (IOk (M ′ ) = M ′′ )
OM ′′ k′
Chia 2 đẳng thức trên, ta được OM
= k
(đpcm).
Từ đây ta suy ra hệ quả sau:
Hệ quả: Hình dạng của một hình qua phép nghịch đảo chỉ phụ thuộc vào tâm nghịch đảo, không
phụ thuộc vào phương tích.

Tính chất 3: Giả sử IOk (A) = A′ , IOk (B) = B ′ . Khi đó A, A′ , B, B ′ đồng viên.
Tính chất này hiển nhiên do phương tích.

Tính chất 4: Giả sử IOk (A) = A′ , IOk (B) = B ′ . Khi đó ta có A′ B ′ = |k| OA·OB
AB
.
Chứng minh:
- Trường hợp O, A, B thẳng hàng:
Ta có OA · OA′ = OB · OB ′ nên:
k k
A′ B ′ = OB ′ − OA′ = OB
− OA
= k OA−OB
OA·OB
BA
= k OA·OB .
Do đó, A′ B ′ = |k| OA·OB
BA
.
- Trường hợp O, A, B không thẳng hàng:

I love geometry 4
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh


Ta có OA
OB
= OB
OA′
nên △OAB ∼ △OB ′ A′ .
q q q
′B′ ′ OB ′ OA′ ·OB ′ OA′ ·OA·OB ′ ·OB k2 |k|
Suy ra AAB = OA
OB
= OA
= OA·OB
= OA2 ·OB 2
= OA2 ·OB 2
= OA·OB
.
Suy ra đpcm.

p
Tính chất 5: Cho 2 điểm A, B là ảnh của nhau qua phép nghịch đảo qua đường tròn (O; |k|).
Khi đó mọi đường tròn đi qua A, B đều trực giao với (O).

p
Tính chất 6: Cho đường tròn (O; |k|). 2 đường tròn (J), (K) bất kỳ đều trực giao với (O), đồng
thời (J) giao (K) tại A, B. Khi đó A, B là ảnh của nhau qua phép nghịch đảo qua đường tròn
p
(O; |k|).

Tính chất 7: Mọi đường tròn trực giao với đường tròn nghịch đảo đều bất biến qua phép nghịch
đảo.
Bạn đọc tự chứng minh 3 tính chất này.
Ta sang các tính chất quan trọng của phép nghịch đảo.

I love geometry 5
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

1.3 Ảnh của đường thẳng, đường tròn qua phép nghịch đảo
Tính chất 8: Qua phép nghịch đảo, ảnh của đường thẳng đi qua tâm nghịch đảo là chính nó, ảnh
của đường thẳng không đi qua tâm nghịch đảo là 1 đường tròn đi qua tâm nghịch đảo.
Chứng minh:
Xét đường thẳng d bất kỳ trong mặt phẳng.
Ta xét 2 trường hợp:
- Trường hợp d đi qua O: Hiển nhiên đúng vì với mỗi điểm thuộc d thì sẽ biến thành một điểm khác
thuộc d.
- Trường hợp d không đi qua O:

Lấy 2 điểm A, B cố định trên d và điểm C di động trên d.


Xét phép nghịch đảo cực O, phương tích k:
A ↔ A′ , B ↔ B ′ , C ↔ C ′
Theo tính chất 3 ta có A, A′ , B, B ′ đồng viên, B, B ′ , C, C ′ đồng viên, C, C ′ , A, A′ đồng viên.
Ta có: ∠A′ B ′ C ′ + ∠AOC = ∠A′ B ′ O + ∠C ′ B ′ O + ∠AOC = ∠OAB + ∠OCB + ∠AOC = 180◦ ⇒
A′ , B ′ , C ′ , O đồng viên, mà A, B cố định nên A′ , B ′ cố định
Suy ra (OA′ B ′ ) cố định, mà C ′ thuộc (OA′ B ′ ) nên ta có đpcm.

Tính chất 9: Qua phép nghịch đảo, đường tròn đi qua tâm nghịch đảo biến thành đường thẳng
và đường tròn không đi qua tâm biến thành đường tròn khác cũng không đi qua tâm.
Chứng minh:
- Nếu đường tròn đi qua tâm: hiển nhiên vì tính đối hợp của phép nghịch đảo.
- Nếu đường tròn không đi qua tâm:

I love geometry 6
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Lấy 3 điểm A, B, C cố định trên đường tròn, điểm D di động trên đường tròn.
Xét phép nghịch đảo tâm O, phương tích k: A ↔ A′ , B ↔ B ′ , C ↔ C ′ , D ↔ D′ .
Do đó theo tính chất 3, A, A′ , B, B ′ đồng viên và C, D, C ′ , D′ đồng viên.
Ta có:
∠D′ A′ B ′ + ∠D′ C ′ B ′ = ∠OBA + ∠ODC = ∠OBA + ∠ABC = 180◦ ⇒ A′ , B ′ , C ′ , D′ đồng viên. Từ
đây suy ra đpcm.

I love geometry 7
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

1.4 Tính bảo toàn của phép nghịch đảo


Trước khi tìm hiểu tính bảo toàn của phép nghịch đảo, ta cùng đi qua một số định nghĩa.
Định nghĩa 1:(góc giữa 2 đường thẳng) Cho 2 đường thẳng d1 và d2 . Đặt ∠(d1 , d2 ) là góc giữa
2 đường thẳng d1 và d2 Ta định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng như sau:

• Nếu d1 ∥ d2 hoặc d1 ≡ d2 thì ∠(d1 , d2 ) = 0◦ .

• Nếu d1 cắt d2 thì ∠(d1 , d2 ) bằng góc nhỏ nhất trong 4 góc tạo thành.

Định nghĩa 2:(góc giữa đường thẳng và đường tròn) Cho đường tròn (O) và đường thẳng d
cắt (O) tại M . Góc giữa đường thằng d và đường tròn (O) là góc giữa tiếp tuyến tại M của (O) và
đường thẳng d.

I love geometry 8
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Định nghĩa 3: Cho 2 đường tròn (O1 ) và (O2 ) cắt nhau tại giao điểm thứ nhất là A. Góc giữa 2
đường tròn (O1 ) và (O2 ) được định nghĩa là góc giữa 2 tiếp tuyến tại A của (O1 ) và (O2 ).

−Chú ý:
- Nếu (O1 ) và (O2 ) tiếp xúc nhau, góc giữa 2 đường tròn này bằng 0◦ .
- Nếu góc giữa 2 đường tròn này bằng 90◦ , thì ta nói 2 đường tròn này trực giao với nhau.

Định nghĩa 4: Cho 2 đường cong C1 và C2 cắt nhau tại điểm A mà tại đó chúng có tiếp tuyến. Ta
gọi góc giữa 2 tiếp tuyến đó là góc giữa 2 đường cong C1 và C2 tại điểm A.

Định nghĩa 5: Khi góc giữa 2 đường cong tại điểm A bằng 90◦ , ta nói 2 đường cong đó trực giao tại A.

Bây giờ ta cùng đến với tính bảo giác của phép nghịch đảo.

I love geometry 9
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Tính chất 10: Phép nghịch đảo bảo toàn góc giữa 2 đường cong.
Tính chất 11: Phép nghịch đảo bảo toàn tỉ số đơn, tỉ số kép.
Bạn đọc tự chứng minh 2 tính chất này.
Cuối cùng là ảnh của một số hình vẽ qua phép nghịch đảo.
1.5 Ảnh của một số hình vẽ qua phép nghịch đảo.

• Ảnh của bộ điểm cùng thuộc 1 đường tròn có tâm nghịch đảo là 1 điểm cũng nằm trên đường
tròn đó là một bộ điểm thẳng hàng, gọi đường thẳng đi qua các điểm đó là d. Ngoài ra qua
phép nghịch đảo trên, tâm đường tròn đó biến thành điểm đối xứng của tâm nghịch đảo qua
đường thẳng d.

• Ảnh của bộ đường thẳng đồng quy qua phép nghịch đảo có tâm không nằm trên các đường
thẳng đó là một bộ đường tròn đồng trục. Bộ đường tròn đồng trục này đồng quy tại 2 điểm,
một điểm là tâm nghịch đảo, một điểm là ảnh của điểm đồng quy ban đầu của bộ đường thẳng
đó qua phép nghịch đảo.

• Ảnh của 2 đường tròn tiếp xúc nhau qua phép nghịch đảo có tâm là tiếp điểm của 2 đường
tròn là 2 đường thẳng song song. Nếu chọn tâm nằm trên một trong 2 đường tròn nhưng không
phải tiếp điểm, ảnh thu được là một đường thẳng tiếp xúc với 1 đường tròn.

• Ảnh của 2 đường tròn trực giao qua phép nghịch đảo có tâm là giao điểm của 2 đường tròn
trên là 2 đường thẳng vuông góc. Nếu chọn tâm nằm trên một trong 2 đường tròn nhưng không
phải giao điểm, ảnh thu được là một đường thẳng đi qua tâm 1 đường tròn.

I love geometry 10
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

2. Các bài toán ứng dụng


2.1 Nghịch đảo thường
Trước tiên, ta quay lại 1 ví dụ quen thuộc.

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường cao BE, CF . Chứng minh rẳng OA ⊥ EF .

Lời giải:

Xét phép nghịch đảo cực A phương tích AF · AB:


IAAF ·AB : B ↔ F, C ↔ E, EF ↔ (ABC) (Vì EF không đi qua A), AO ↔ AO (Vì AO đi qua A).
Vì AO đi qua tâm (ABC) nên ảnh của chúng qua phép nghịch đảo trực giao với nhau, tức là,
AO ⊥ EF .

I love geometry 11
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 2: (Định lý Ptolemy) Chứng minh rằng A, B, C, D cùng thuộc 1 đường tròn khi và chỉ khi ta
có thể chon các dấu "+" hoặc "-" sao cho AC · BD ± AD · BC ± AB · CD = 0.

Lời giải:

Xét phép nghịch đảo tâm D phương tích k bất kì:


k
ID : A ↔ A′ , B ↔ B ′ , C ↔ C ′ .
Để chứng minh A, B, C, D đồng viên thì ta chứng minh A′ , B ′ , C ′ thẳng hàng.
Hay ta phải chứng minh:
A′ B ′ ± B ′ C ′ ± A′ C ′ = 0 (1)
Theo tính chất 4 thì (1) tương đương:
AB BC AC
|k| DA·DB ± |k| DB·DC ± |k| DA.DC = 0.
Nhân cả 2 vế cho DA · DB · DC, ta thu được AC · BD ± AD · BC ± AB · CD = 0, đpcm.

I love geometry 12
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC nội tiếp (O), ngoại tiếp (I). (I) tiếp xúc BC, CA, AB tại D, E, F . Gọi
H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng H, I, O thẳng hàng.

Lời giải:

Xét phép nghịch đảo qua đường tròn (I):


2
IIk : A ↔ A′ , B ↔ B ′ , C ↔ C ′ . Do đó (ABC) ↔ (A′ B ′ C ′ ), suy ra I, T, O thẳng hàng.
Lưu ý rằng A′ là trung điểm EF , B ′ là trung điểm DF , C ′ là trung điểm DE do đó (A′ B ′ C ′ ) là
đường tròn Euler của △DEF . Suy ra H, T, I thẳng hàng. Mà I, T, O thẳng hàng nên H, I, O thẳng
hàng.

I love geometry 13
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 4:(IMO 1996, problem 2) Gọi P là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho ∠AP B −∠ACB =
∠AP C − ∠ABC. Gọi D, E lần lượtlà tâm đường tròn nội tiếp của tam giác AP B và AP C. Chứng
minh rằng AP, BD, CE đồng quy.

Lời giải:

Nghịch đảo tâm A phương tích k bất kỳ:


IAk : B ↔ B ′ , C ↔ C ′ , P ↔ P ′ .
∠AP B − ∠ACB = ∠AP C − ∠ABC.
⇔ ∠AB ′ P ′ − ∠AB ′ C ′ = ∠AC ′ P ′ − ∠AC ′ B ′ .
⇔ ∠P ′ B ′ C ′ = ∠P ′ C ′ B ′ , suy ra P B ′ = P C ′
AB AC AP ′ AP ′
Để chứng minh AP, BD, CE đồng quy, ta chứng minh BP
= CP
, hay P ′B
= P ′C
, hiển nhiên đúng!
Ta có đpcm.

I love geometry 14
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 5: Cho nửa đường tròn tâm O, bán kính AB. Đường thẳng d bất kỳ cắt (O) tại C, D, cắt
AB tại M . (OAC) cắt (OBD) tại K khác O. Chứng minh rẳng ∠M KO = 90◦

Lời giải:

AD cắt BC tại T .
Xét phép nghịch đảo qua đường tròn (O):
Vì A, B, C, D cùng thuộc đường tròn (O) nên A, B, C, D biến thành chính nó. Và do AB đi qua O
nên AB ↔ AB. CD không đi qua O, nên CD ↔ (OCD). Vì M = AB ∩ CD, nên ảnh của M qua
phép nghịch đảo là M ′ = AB ∩ (OCD). Vì K = (OAC) ∩ (OBD), nên ảnh của K qua phép nghịch
đảo là K ′ = AC ∩ BD, và K ′ chính là trực tâm của △T AB. Ngoài ra, ta cũng có M ′ ∈ (OCD) chính
là đường tròn Euler của △T AB, nên M ′ là chân đường cao hạ từ T xuống AB, suy ra T, K ′ , M ′
thẳng hàng
Suy ra ∠OKM = ∠OM ′ K ′ = 90◦ , đpcm.
Nhận xét: Thông thường, ta sẽ nghịch đảo với tâm là điểm "bận rộn". Chẳng hạn như ví dụ trên,
điểm bận rộn là điểm O.

I love geometry 15
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

2.2 Phép nghịch đảo đối xứng


Ngoài phép nghịch đảo thường ta còn có thể kết hợp với phép đối xứng trục để được phép biến hình
tốt hơ.n
Ta minh họa ý tưởng như sau: Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Xét phép nghịch đảo cực A, phương
tích k bất kỳ:
IAk : B ↔ B ′ , C ↔ C ′ , (O) ↔ B ′ C ′

Vì phép nghịch đảo không phụ thuộc vào phương tích, nên ta chọn k = AB.AC. Bây giờ kết hợp với
phép đối xúng qua phân giác góc A, ký hiệu SlA :
Ω = SlA ◦ IAAB.AC : B ↔ C. Do đó (O) ↔ BC.
Tùy vào bài toán việc chọn k sẽ khác nhau. Phổ biến nhất là k = AB · AC và k = 12 AB · AC.
Bây giờ ta xét k = AB · AC trước.

I love geometry 16
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

2.2.1 k = AB · AC
Nếu không có chú thích gì thêm, quy ước Ω là hợp của IAAB.AC với phép đối xứng qua phân giác
∠BAC.
Tính chất:
Xét tam giác ABC nội tiếp (O). Khi đó ta có:
1. Ω : B ↔ C ⇒ (ABC) ↔ BC.
2. Kẻ đường cao AD của tam giác ABC, đường kính AK của (O). Khi đó Ω : D ↔ K.
3. Gọi ω1 là đường tròn nội tiếp, ω2 là đường tròn A − mixtilinear bàng tiếp của tam giác ABC.
Khi đó Ω : ω1 ↔ ω2 .
4. Gọi ω3 là đường tròn bàng tiếp góc A, ω2 là đường tròn A − mixtilinear nội tiếp của tam giác
ABC. Khi đó Ω : ω3 ↔ ω4 .
5. Phân giác góc ∠BAC cắt BC tại D, cắt lại (O) tại E, khi đó: Ω : D ↔ E.
6. Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Khi đó: Ω : (BOC) ↔ (BHC). 7. Phân giác góc A cắt BC
tại X, cắt (O) tại Y khác A. Khi đó: Ω : X ↔ Y .
Ta xét một số bài toán:

I love geometry 17
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 6: Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Gọi T là tiếp điểm của ω − A − mixtilinear nội tiếp với
(O), L là tiếp điểm của (J)-đường tròn bàng tiếp góc A với BC. Chứng minh rằng AT, AL đẳng
giác trong ∠BAC.

Lời giải:

Xét phép biến hình Ω:


Ω : ω ↔ (J).
Vì T là tiếp điểm của ω với (O) nên ảnh của T qua Ω là tiếp điểm của (J) với BC, đó chính là điểm
L. Suy ra T ↔ L hay AT, AL đẳng giác trong ∠BAC.

I love geometry 18
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 7: (Russia 2009) Cho tam giác ABC nội tiếp ω. Phân giác góc A cắt BC tại D, cắt lại ω tại
E. Đường tròn đường kính DE cắt lại ω tại F . Chứng minh rẳng AF là đường đối trung của tam
giác ABC.

Lời giải:

Xét phép biến hình Ω:


Ω : D ↔ E, (DE) ↔ (DE)(vì đường tròn đường kính DE không đi qua A), (ABC) ↔ BC,
F = (ABC) ∩ (DE) ↔ M = BC ∩ (DE) = Trung điểm BC, suy ra đpcm.

I love geometry 19
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 8: (Crux Mathematicorum, 4037) Trong tam giác nhọn, không cân ABC, gọi H, M lần lượt
là trực tâm của △ABC, trung điểm BC. Phân giác góc ∠BAC cắt BC tại D, cắt lại (O) tại E. Kẻ
HK ⊥ AM (K ∈ AM ), S là giao điểm khác E của (ABC) và (DEM ). Chứng minh rẳng ASDK nội
tiếp.

Thực chất đường tròn này chính là đường tròn A − Apollonius của tam giác ABC. Xin giới thiệu
một cách chứng minh bằng nghịch đảo.
Lời giải:
Gọi M là trung điểm BC.
Ta có K là điểm A − Humpty của tam giác ABC. Do đó (AKB), (AKC) tiếp xúc với BC.
Xét phép biến hình Ω:
Ω : B ↔ C, S ↔ M (theo ví dụ 9), (ABC) ↔ BC. Vì (AKB) tiếp xúc với BC và đi qua B, đường
tròn này biến thành đường thẳng tiếp xúc với (O) và đi qua C, đó chính là tiếp tuyến tại C của (O).
Chứng minh tương tự ta cũng có (ABK) ↔ tiếp tuyến tại B của (O). Gọi K ′ là giao 2 tiếp tuyến
này. Qua phép biến hình này, ta có: K = (ABK) ∩ (ACK) ↔ K ′ = tiếp tuyến tại B của (O) ∩
tiếp tuyến tại C của (O)
Để chứng minh AKDS nội tiếp, ta chứng minh M, E, K ′ thẳng hàng, nhưng điều này là hiển nhiên!
Ta có đpcm.

I love geometry 20
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

2.2.2 k = 12 AB · AC
1
AB·AC
Nếu không chú thích gì thêm, quy ước: Θ là hợp của IA2 và phép đối xứng qua phân giác ∠BAC.
Tính chất:
1. Kẻ đường cao AD của tam giác ABC, đường Khi đó Θ : D ↔ O.
2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC, khi đó: Θ : B ↔ N, C ↔ M .
3. Ta có: Θ : (ω) ↔ (BOC), trong đó (ω) là đường tròn Euler của tam giác ABC.
Ta xét một số ví dụ.

I love geometry 21
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 9: Cho tam giác ABC nội tiếp (O), gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Hạ đường
cao AD của tam giác ABC. (BDM ) cắt CDN tại F khác D. Chứng minh rẳng AF là đường đối
trung của tam giác ABC.

Lời giải:

Xét phép biến hình Θ:


B ↔ N, C ↔ M, D ↔ O, (BM D) ↔ (N CO), (CN D) ↔ (M BO)
Do đó, F = (BM D) ∩ (CN D) ↔ F ′ = (BM O) ∩ (CN O) = trung điểm BC ⇒ AF, AF ′ đẳng giác
trong ∠BAC, mà AF ′ lại là đường trung tuyến ⇒ AF là đường đối trung. Ta có đpcm.

I love geometry 22
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 10: (Serbian MO 2013) Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
BC, CA, AB. (BOC) cắt (M N P ) tại X, Y . Chứng minh rẳng ∠BAX = ∠CAY .

Lời giải:

Xét phép biến hình Θ:


Theo tính chất 3 ta có (M N P ) ↔ (BOC), vì X thuộc (M N P ) và (BOC), nên ảnh của X phải là
giao điểm khác của (BOC) và (M N P ), đó chính là điểm Y .
Do đó X ↔ Y ⇒ AX, AY đẳng giác trong ∠BAC ⇒ ∠BAX = ∠CAY , đpcm.

I love geometry 23
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 11: (Macedonia MO 2017, Stefan Lozanovski) Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Gọi P là
trung điểm BC, hạ đường cao AA1 . BO và CO lần lượt cắt AA1 tại D, E. (ABD) cắt (ACE) tại F
khác A. Chứng minh rẳng phân giác góc ∠F AP đi qua tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Lời giải:

Bài toán tương đương chứng minh ảnh của F qua phép biến hình Θ thuộc AP . Ta chứng minh
F ↔ P qua phép biến hình Θ.
Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC.
Xét phép biến hình Θ:
B ↔ N, C ↔ M, A1 ↔ O
Do đó,
BO ↔ (AA1 N ), CO ↔ (AA1 M )
Vì D = AA1 ∩ BO nên D′ = AO ∩ (AA1 N )
Tương tự, vì E = AA1 ∩ CO nên E ′ = AO ∩ (AA1 M )
Vì T = (ABD) ∩ (ACE), nên T ′ = N D′ ∩ M E ′ . Ta chứng minh T ′ ≡ P .
Trước tiên, ta chứng minh M E ′ ∥ AC.
Ta có: ∠BM E ′ = ∠M AE ′ + ∠M E ′ A = ∠BAO + ∠M A1 A = ∠BAO + ∠M AA1 = ∠A1 AC +
∠M AA1 = ∠BAC ⇒ M E ′ ∥ AC, mà M P ∥ AC ⇒ M, P, E ′ thẳng hàng. Tương tự, ta cũng có
N, P, D′ thẳng hàng. Do đó, F ↔ N D′ ∩ M E ′ = P . Suy ra AF, AP đẳng giác trong góc ∠BAC ⇒
đpcm.

I love geometry 24
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

2.3 Nghịch đảo đối xứng trong tứ giác toàn phần


Trên mặt phẳng xét tứ giác toàn phần ABCD.EF . Ta biết rẳng các đường tròn (F AB), (F CD), (EAD),
(EBC) đồng quy tại M - điểm Miquel của tứ giác toàn phần ABCD.EF . Vì M là điểm đồng quy
của các đường tròn nên △M BC ∼ △M AD, △M F B ∼ △M DE.
Từ đây suy ra M A·M C = M B ·M D = M E ·M F = k và đồng thời các góc ∠EM F, ∠AM C, ∠BM D
có chung phân giác lM .
Như vậy trong các bài toán về tứ giác toàn phần, ta có thể chọn phép nghịch đảo tâm M , phương
tích k hợp với phép đối xứng qua phân giác lM :
k
ϵ = SlM ◦ IM : A ↔ C, B ↔ D, E ↔ F

Để minh họa ý tưởng này chúng ta cùng đến với một số ví dụ.

I love geometry 25
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 12: (Đường tròn Miquel của tứ giác toàn phần) Cho tứ giác toàn phần ABCD.EF . Gọi
O1 , O2 , O3 , O4 là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác F AB, F CD, EAD, EBC. Chứng minh
rẳng M, O1 , O2 , O3 , O4 , O5 cùng thuộc 1 đường tròn.

Lời giải:

Xét phép nghịch đảo đối xứng qua tứ giác toàn phần:
ϵ : A ↔ C, B ↔ D, E ↔ F .
Do đó, (O1 ) ↔ CD, (O2 ) ↔ AB, (O3 ) ↔ BC, (O4 ) ↔ AD.
Theo 1.5 ta có O1 ↔ O1′ = điểm đối xứng của M qua CD, tương tự với O2′ , O3′ , O4′ . Ta cần chứng
minh O1′ , O2′ , O3′ , O4′ thẳng hàng, nhưng đây là đường thẳng Steiner của tứ giác toàn phần ABCD.EF !
Do đó ta có đpcm.

I love geometry 26
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Ví dụ 13: (Định lý Brocard) Cho tứ giác toàn phần ABCD.EF sao cho tứ giác ABCD nội tiếp
đường tròn (O), M là điểm Miquel. Chứng minh rửng OM ⊥ EF .

Lời giải:

Đầu tiên ta có M nằm trên EF . Xét phép nghịch đảo đối xứng qua tứ giác toàn phần:
ϵ : A ↔ C, B ↔ D
Do đó (O) được giữ nguyên qua phép nghịch đảo trên. Điều này chứng tỏ O nằm trên phân giác góc
∠EM F hay OM ⊥ EF , đpcm.

I love geometry 27
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

3. Bài tập tự luyện


Để kết thúc bài viết, tôi xin giới thiệu với bạn đọc một số bài tập.
Bài 1. (Hệ thức Euler) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), ngoại tiếp (I). Gọi R, r lần lượt là bán kính
đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác ABC. Chứng minh rẳng OI 2 = R2 − 2Rr
Bài 2. (ELMO Shortlist 2013) Cho 2 đường tròn (O1 ) và (O2 ) trực giao. AB là đường kính bất kỳ
của (O1 ). Dựng 2 đường tròn qua A, O1 tiếp xúc (O2 ) lần lượt tại X, Y . Chứng minh rằng O1 , X, Y, B
đồng viên.
Bài 3. (Trần Quang Hùng) Cho tam giác ABC, P là một điểm nằm trong tam giác. AP ∩ (BP C) =
{P, A1 } Định nghĩa tương tự cho các điểm B1 , C1 . Gọi X, Y, Z lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác P B1 C1 , P C1 A1 , P A1 B1 . Chứng minh rằng (XAP ), (Y BP ), (ZCP ) có 1 điểm chung.
Bài 4. Cho 2 đường tròn (O1 ), (O2 ) giao nhau tại A và B. Tiếp tuyến tại A của (O1 ) cắt (O2 ) tại
C, tiếp tuyến tại A của (O2 ) cắt (O1 ) tại D. Gọi I1 , I2 lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
1 1 1
ABC, ABD. I1 I2 cắt AB tại E. Chứng minh rằng AE
+ AC
+ AD
Bài 5. (Trần Quang Hùng) Cho (O1 ), (O2 ), (O3 ) đôi một tiếp xúc ngoài lần lượt tại B1 , B2 , B3 và
cùng tiếp xúc trong với (O) lần lượt tại A1 , A2 , A3 . Chứng minh rằng A1 B1 , A2 B2 , A3 B3 đồng quy.
Bài 6. Cho 2 điểm A, B nghịch đảo qua đường tròn (O). Một phép nghịch đảo I biến (O), A, B lần
lượt thànnh (O′ ), A′ , B ′ . Chứng minh rằng A′ , B ′ nghịch đảo qua đường tròn (O′ ).
Bài 7. (Morocco 2015) Cho tam giác ABC nội tiếp (O). Đường tròn đi qua A, C tiếp xúc AB cắt
(BOC) tại T khác B. OT cắt BC tại K. Chứng minh rằng KA là tiếp tuyến của (O)
Bài 8. (ARMO 2011) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), gọi N là điểm chính giữa cung BAC. Gọi M
là trung điểm BC, I1 và I2 lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác AM B, AM C. Chứng
minh rẳng A, N, I1 , I2 đồng viên.
Bài 9. (Jean-Louis Ayme) Cho tam giác ABC, (I), (Ia ) lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp và tâm
đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác ABC. Kẻ ID vuông góc với BC. AD cắt BIa tại V , AD
cắt CIa tại W . Chứng minh rằng (AID), (V IW ) tiếp xúc nhau tại I.
Bài 10. (Jean-Louis Ayme) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), ngoại tiếp (I). Gọi (J) là đường tròn
đường kính AI. (J) cắt (O) tại T khác A. (I) tiếp xúc BC, CA, AB tại D, E, F . Kẻ đường cao DD′
của tam giác ABC. Chứng minh rằng D′ , T, I thẳng hàng.
Bài 11. (IMO 2015) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), trực tâm H. D là chân đường cao kẻ từ A, M
là trung điểm BC. Trên (O) lấy điểm K sao cho ∠AKH = 90◦ , lấy điểm Q sao cho ∠KQH = 90◦ .
Chứng minh rằng (KQH) tiếp xúc (DM Q).
Bài 12. (Trần Quang Hùng) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), điểm A1 , B1 , C1 lần lượt thuộc (O) sao
cho AA1 , BB1 , CC1 đồng quy tại P . A2 , B2 , C2 lần lượt đối xứng với A1 , B1 , C1 qua BC, CA, AB.
Chứng minh rằng (A2 B2 C2 ) đi qua trực tâm H của tam giác ABC.
Bài 13. (Iran TST 2007) Cho tam giác ABC, điểm O nằm trong tam giác sao cho OA = OB + OC.
Gọi Y, Z lần lượt là điểm chính giữa cung AOC và AOB của đường tròn ngoại tiếp tam giác AOC
và AOB. Chứng minh rẳng (BOY ) tiếp xúc (COZ)
Bài 14. Cho tứ giác ngoại tiếp ABCD. AC giao BD tại P . Phép nghịch đảo tâm P phương tích bất
kỳ biến A, B, C, D lần lượt thành A′ , B ′ , C ′ , D′ . Chứng minh rằng A′ B ′ C ′ D′ cũng là tứ giác ngoại
tiếp.

I love geometry 28
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Bài 15. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), ngoại tiếp (I). Một đường tròn (J) bất kỳ qua
A tiếp xúc với đường tròn A − mixtilinear nội tiếp và cắt (O) tại P . Đường tròn (Ia ) bàng tiếp góc
A cắt đường tròn A − mixtilinear tại M, N . Đường tròn A; AM cắt (O) tại P, Q. Chứng minh rằng
P Q là tiếp tuyến chung của (I) và (Ia ).
Bài 16. Cho 2 điểm P, Q liên hợp đẳng giác trong tam giác ABC. Chứng minh rằng ảnh của P, Q
qua hợp của phép nghịch đảo tâm A, phương tích AB · AC và phép đối xứng qua phân giác góc A
cũng là cặp điểm liên hợp đẳng giác.
Bài 17.(ELMO Shortlist 2013) Cho tam giác ABC, điểm P chuyển động trên BC. (ABP ) giao AC
tại Y , ACP giao AB tại Z. Chứng minh rằng (AY Z) luôn đi qua một điểm cố định khác A.
Bài 18. Cho tam giác ABC nội tiếp (O). M là trung điểm BC. X là một điểm bất kỳ nằm trên
AM . BX, CX lần lượt cắt AC, AB tại D, E. Gọi O1 , O2 lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các
tam giác ABD, ACE. O1 O2 giao DE tại P , (X; XA) giao (O) lần thứ hai tại Q. Chứng minh rằng
AP, AQ đẳng giác trong ∠BAC.
Bài 19. (Inequality.) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), ngoại tiếp (I). OI cắt BC tại K. Gọi (ω) là
đường tròn tiếp xúc AB, AC và tiếp xúc trong với O. (ω) tiếp xúc (O) tại T . Gọi ℓ là tiếp tuyến tại
K của (IT K). Chứng minh rằng ℓ ∥ AI.
Bài 20. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường cao AD, BE, CF , đường đối trung AX. EF cắt BC
tại S. Tiếp tuyến tại C của (SAC) cắt lại (O) tại T . AH cắt lại (BHC) tại M , AO cắt lại (BOC)
tại N . Kẻ đường kính AK của (O). (AKM ) cắt lại AX tại G. SH cắt AM tại Y . Chứng minh rằng
(AY N ) trực giao với (AGT ).
Bài 21. Cho tứ giác XY ZT . Tia Y Z cắt ZT tại U , tia T X cắt tia ZY tại V . GọiM là điểm
Miquel của tứ giác toàn phần XY ZT.U V ; A,B lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác
U T X, V Y X, C, D lần lượt là tâm đường tròn bàng tiếp góc U, V của tam giác U T Z, V T Z. Chứng
minh rằng A,B,C,D cùng thuộc đường tròn (O) và M O là phân giác góc XM Z.
Bài 22. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (I). M là điểm Miquel.
a) 2 điểm P, Q nằm trong tứ giác ABCD sao cho △P AB ∼ △P CD, △QBD ∼ △QDA. Chứng
minh rằng M I là phân giác của ∠P M Q.
b) 2 điểm K, L nằm trong tứ giác ABCD sao cho △KAB ∼ △KDC, △LBC ∼ △LAD. Chứng
minh rằng M I là phân giác của ∠KM L.

I love geometry 29
Phép nghịch đảo và ứng dụng Thành Danh

Tài liệu tham khảo


[1] Nguyễn Văn Linh, Một số chủ đề hình học phẳng dành cho học sinh chuyên toán.
[2] Trần Quang Hùng, Phép nghịch đảo.
[3] Mathpiad, Phép nghịch đảo và ứng dụng trong giải toán,
https://lovetoan.wordpress.com/2017/07/21/phep-nghich-dao-va-ung-dung-trong-giai-toan/
[4] Stefan Lozanovski, A beautiful journey through olympiad geometry,
https://www.olympiadgeometry.com/
[5] Diễn đàn AOPS,
https://artofproblemsolving.com/community/

I love geometry 30

You might also like