Professional Documents
Culture Documents
Ilovepdf Merged
Ilovepdf Merged
Ilovepdf Merged
1 Trình bày được đối tượng và phạm vi nghiên cứu kinh tế học vĩ mô
Phân tích được các khái niệm, mục tiêu, các công cụ cơ bản nhất của
2 kinh tế vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Đọc trước Bài giảng bài 1: Tổng quan về Kinh tế vĩ mô
- Theo dõi video bài giảng của giảng viên
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Hoàn thành các bài tập cuối chương
- Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể hỏi trên hệ thống
học trực tuyến hoặc liên hệ với giảng viên qua địa chỉ email để
được hỗ trợ.
Khoa Kinh tế cơ sở
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP BÀI
Trong bối cảnh kinh tế và thương mại toàn cầu suy giảm, kinh tế Việt Nam năm 2019 tiếp
tục tăng trưởng nhanh, thuộc nhóm các nước có mức tăng trưởng cao nhất trong khu vực
và trên thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt kết quả ấn tượng với tốc
độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra từ 6,6%-6,8%
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới tiếp tục tăng trưởng chậm lại, căng thẳng thương
mại giữa Mỹ - Trung và vấn đề địa chính trị càng làm gia tăng đáng kể tính bất ổn của hệ
thống thương mại toàn cầu, gây ảnh hưởng không nhỏ tới niềm tin kinh doanh, quyết định
đầu tư và thương mại toàn cầu. Sự biến động khó lường trên thị trường tài chính - tiền tệ
quốc tế, giá dầu diễn biến phức tạp tác động đến tăng trưởng tín dụng, tâm lý và kỳ vọng thị
trường
Đặt câu hỏi:
1. Kinh tế vĩ mô là gì?
2. Mục tiêu và công cụ kinh tế vĩ mô ?
Khoa Kinh tế cơ sở
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Khoa Kinh tế cơ sở
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.1. Khái quát về kinh tế học
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.1. Kinh tế học và Kinh tế học vĩ mô
1.1.1.1 Kinh tế học là gì?
Sự lựa chọn
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.1. Kinh tế học và Kinh tế học vĩ mô
1.1.1.1 Kinh tế học là gì?
Ra quyết đinh
Sự lựa chọn trong sự giới hạn Kinh tế học
về nguồn lực
Kinh tế học là môn khoa học của sự lựa chọn, nghiên cứu việc nền
kinh tế quản lý các nguồn lực khan hiếm của nóđể sản xuất ra các
hàng hóa và dịch vụ có giá trị và phân phối chúng cho các đối
tượng khác
Khoa Kinh tế cơ sởnhau.
1.1.1. Kinh tế học và Kinh tế học vĩ mô
1.1.1.2 Các phân nhánh của kinh tế học
Các nhà kinh tế nhìn nhận và phân tích nền kinh tế để lý giải cơ chế hoạt động của
nó từ 2 góc độ vi mô và vĩ mô (Microeconomics & Macroeconomics)
• Là môn học nghiên cứu hành vi của các cá nhân và các doanh nghiệp và
cách thức tương tác giữa các tác nhân này trên những thị trường cụ thể.
• VD:
Kinh tế Vi
mô • - Hộ gia đình mua bao nhiêu hàng hóa, cung cấp bao nhiêu giờ lao động
• -DN thuê bao nhiêu lao động và bán bao nhiêu hàng hóa
• Giá cả được hình thành như thế nào
• Là môn học nghiên cứu chung toàn bộ nền kinh tế quốc dân (nghiên cứu
nền kinh tế dưới góc độ tổng thể).
• VD:
Kinh tế Vĩ
mô • Nghiên cứu tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp, lạm phát.
• Nghiên cứu cán cân thương mại, cán cân vốn, tỷ giá.
• Nghiên cứu chính sách tài khóa, tiền tệ
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.1. Kinh tế học và Kinh tế học vĩ mô
1.1.1.2 Các phân nhánh của kinh tế học
Các nhà kinh tế có thể nhìn nhận và phân tích nền kinh tế từ hai góc độ thực chứng
và chuẩn tắc (Positive Statements vs. Normative Statements)
• Phân tích thực chứng cho biết những gì đang thực sự
diễn ra.
Kinh tế • Nó có thể được chứng minh là đúng hoặc sai
Thực • Nó có thể được kiểm chứng từ thực tế
chứng
• > Trả lời cho câu hỏi: Là bao nhiêu? Như thế nào?
• Phân tích chuẩn tắc cho biết chúng ta nên làm gì.
• Nó phụ thuộc vào giá trị và cảm nhận của mỗi cá nhân.
Kinh tế • Nó rất khó có thể kiểm định được là đúng hay sai.
Chuẩn tắc • > Trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì?
Khoa Kinh tế cơ sở
Vĩ mô hay Vi mô ?
4. Xã hội cần khuyến khích những người thất nghiệp tìm việc nhiệt tình
hơn
5. Mức thuế thấp sẽ khuyến khích tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.2. Mười nguyên lý của kinh tế học
1.1.2.1 Con người ra quyết định như thế nào
Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được thứ đó
2
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 4
Con người phản ứng với các kích thích
- Con người ra quyết định dựa trên sự so sánh chi phí và lợi ích.
- Khi lợi ích hoặc chi phí hoặc cả hai thay đổi thì hành vi của họ
cũng sẽ thay đổi theo
=> Quyết định lựa chọn phương án thay thế xảy ra khi lợi ích biên của
phương án thay thế lớn hơn chi phí biên của nó
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.2. Mười nguyên lý của kinh tế học
1.1.2.2 Con người tương tác với nhau như thế nào
Khi thị trường thất bại chính phủ có thể can thiệp để nâng
7 cao hiệu quả và công bằng.
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 5
Thương mại làm cho mọi người đều có lợi
Cho phép mỗi nước chuyên môn hóa.
Đa dạng hoá sản phẩm.
Làm giảm chi phí do khai thác được hiệu quả kinh tế theo
qui mô.
Thúc đẩy cạnh tranh trên thị trường trong nước.
Thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ.
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 6
Thị trường luôn là phương thức tốt nhất để tổ chức
hoạt động kinh tế ( cơ chế bàn tay vô hình)
Khi tương tác với nhau trên thị trường, các hộ gia đình và doanh nghiệp theo đuổi
lợi ích cá nhân hành động như thể được dẫn dắt bởi một "bàn tay vô hình", đưa đến
những kết quả đáng mong muốn cho xã hội. “Adam Smith, Của cải của các dân
tộc, 1776.”
Các hộ gia đình và doanh nghiệp nhìn vào giá cả để ra quyết định mua
gì, bán gì, họ không nhận thức được chi phí xã hội của hành động của họ.
Kết quả là giá cả định hướng cho những người ra quyết định đạt được
các kết cục có xu hướng tối đa hóa phúc lợi xã hội
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 7
Khi thị trường thất bại chính phủ có thể can thiệp để
nâng cao hiệu quả và công bằng.
Khoa Kinh tế cơ sở
1.1.2. Mười nguyên lý của kinh tế học
1.1.2.3 Nền kinh tế với tư cách một tổng thể vận hành như
thế nào
Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất
8 hàng hoá và dịch vụ của chính nước đó.
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
10 và thất nghiệp
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 9
Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
Lạm phát là sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.
Một nguyên nhân gây ra lạm phát là sự gia tăng của lượng tiền cung ứng.
Khi chính phủ phát hành quá nhiều tiền, thì giá trị của đồng tiền giảm.
Khoa Kinh tế cơ sở
NGUYÊN LÝ 10
Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp
Lạm phát ↑ -> Tăng trưởng↑
Lạm phát ↑ → Thất nghiệp ↓
Đây là sự đánh đổi trong ngắn hạn!
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2. Kinh tế học vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2.1 Đối tượng, nội dung nghiên cứu môn học
1.2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu nền kinh tế dưới giác độ một tổng
thể, Kinh tế vĩ mô tập trung vào các vấn đề:
- Nghiên cứu các mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong xã hội,
- Nghiên cứu các vấn đề to lớn cơ bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm
phát, thất nghiệp; Cán cân thương mại; Chính sách ổn định và tăng trưởng kinh
tế
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2.1 Đối tượng, nội dung nghiên cứu môn học
1.2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ VI MÔ VÀ KINH TẾ VĨ MÔ
Kinh tế vi mô là cơ sở của kinh tế vĩ mô:
- Cung cấp khuôn khổ lý thuyết cho việc giải thích các vấn đề của kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô trong thực tế:
- Sự phối hợp giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô giúp cho việc thực thi chính sách
hiệu quả.
- Thiếu sự phối hợp có thể dẫn đến giảm sản lượng.
Khác với kinh tế học vi mô, hành vi tối đa hoá lợi nhuận của các hãng kinh doanh
hoặc tối đa hoá dộ thoả dụng của các hộ gia đình được đề cập một cách trực tiếp
thì trong kinh tế vĩ mô, chúng chỉ được ngầm định, ẩn náu sau các phạm trù kinh tế.
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2.1 Đối tượng, nội dung nghiên cứu môn học
1.2.1.2 Nội dung nghiên cứu
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu môn học
• Xem xét sự cân bằng đồng thời của tất cả các thị trường của các
Phân tích cân hàng hoá và các nhân tố, xem xét đồng thời khả năng cung cấp và
sản lượng của toàn bộ nền kinh tế, từ đó xác định đồng thời giá cả
bằng tổng hợp và sản lượng cân bằng- những yếu tố quyết định tính hiệu quả của
hệ thống kinh tế.
• Người ta sẽ bóc tách các nhân tố không định nghiên cứu ( cố định
Phương pháp các nhân tố này ) để xem xét các mối quan hệ kinh tế giữa những
biến số cơ bản. Mục đích là để giảm bớt những chi tiết phức tạp
tư duy trừu của nền kinh tế, tạo điều kiện tập trung phân tích những hiện
tượng tưượng kinh tế quan trọng nhất, qua đó dễ dàng dự báo và giải
thích biểu hiện của những biến số quan trọng.
Mô hình hoá • Phân tích bằng toán: biểu diễn và biến đổi thông qua các phương
kinh tế, kinh tế trình toán học để đi đến kết luận; biểu diễn bằng đồ thị,…
lượng vĩ mô • - Phân tích bằng thống kê và kinh tế lượng: thống kê giá trị của
các chỉ tiêu kinh tế, hồi quy để định lượng quan hệ giữa các biến.
Khoa Kinh tế cơ sở
1.2.3 Các vấn đề kinh tế vĩ mô cơ bản
Sản lượng quốc gia: là tổng giá trị các hàng hóa – dịch vụ được
sx ra trong 1 nền KT ở 1 thời kỳ nhất định
Chu kỳ kinh doanh: Sự dao động lên xuống của sản lượng thực
tế xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng
Lạm phát: là sự tăng lên liên tục của mức giá chung của nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định
Thất nghiệp: là những người trong độ tuổi lao động, thuộc lực
lượng lao động sẵn sàng làm việc với mức lương XH quy định và có
nỗ lực tìm kiếm việc nhưng không kiếm được việc làm.
Cán cân thanh toán: Báo cáo của một quốc gia về tất cả các giao
dịch hàng hóa, dịch vụ hay tài sản của quốc gia đó với các nước còn lại
của thế giới
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.1 Các mục tiêu kinh tế vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.1 Các mục tiêu kinh tế vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.2 Các (công cụ) chính sách kinh tế vĩ mô cơ bản
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.2.1 CÔNG CỤ – CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ
Hai công cụ
- Chi tiêu chính phủ
- Thuế
Tác động ngắn hạn
- Thay đổi tổng cầu
- Tác động đến giá cả và sản lượng của nền kinh tế
Tác động dài hạn
- Thay đổi cơ cấu kinh tế
- Tăng trưởng dài hạn
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.2.2 CÔNG CỤ – CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Điều khiển cung tiền thông qua
- Dự trữ bắt buộc
- Thị trường mở
- Lãi suất chiết khấu
Tác động
- Thay đổi lãi suất
- Thay đổi đầu tư tư nhân, thay đổi tiêu dùng
- Tác động tới GNP ngắn hạn qua đầu tư ngắn hạn
- Tác động tới GNP dài hạn qua đầu tư dài hạn
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.2.3 CÔNG CỤ – CHÍNH SÁCH THU NHẬP
Khoa Kinh tế cơ sở
1.3.2.4 CÔNG CỤ – CHÍNH SÁCH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kinh tế học là môn học nghiên cứu:
A. Xã hội quản lý nguồn lực vô hạn như thế nào?
B. Xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm như thế nào?
C. Cách thức thỏa mãn mọi mong muốn của chúng ta
D. Làm sao giảm được mong muốn của chúng ta cho đến khi mọi mong muốn đều được
thỏa mãn.
Đáp án: B
Xem mục 1.1.1. Kinh tế học và Kinh tế học vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu
A. Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ, Mức giá cả chung, lạm phát; tỷ lệ thất nghiệp và
cán cân thanh toán; tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế
B. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ tăng trưởng
C. Mức giá cả chung và lạm phát
D. Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ
Đáp án: B
Xem mục 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu môn học
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Vấn đề nào sau đây không phải vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô
A. Ảnh hưởng của tăng cung tiền đối với lạm phát.
B. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách với tiết kiệm quốc dân.
C. Ảnh hưởng của giá dầu đối với sản xuất ô tô.
D. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: C
Xem 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu môn học
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Nhận định nào sau đây có tính thực chứng:
A. Chính phủ nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì nó gây mất ổn định xã hội.
B. Nên cắt giảm tỷ lệ lạm phát vì nó làm giảm thu nhập của người dân.
C. Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
D. Nhà nước nên mở rộng các chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động để
giảm bớt tỷ lệ thất nghiệp.
Đáp án: C
Vì đây là nhận định khách quan, phản ánh thực tế
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Mục tiêu nào sau đây không phải mục tiêu của kinh tế vĩ mô:
A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm
B. Ổn định tỷ giá hối đoái
C. Tốc độ tăng trưởng lương thực cao.
D. Cân bằng cán cân thanh toán
Đáp án: C
Xem 1.3.1 Mục tiêu kinh tế vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 6: Chính sách làm thay đổi thu nhập thực tế qua đó tác động tới tổng cầu là:
A. Chính sách tài khóa.
B. Chính sách tiền tệ.
C. Chính sách thu nhập.
D. Chính sách kinh tế đối ngoại
Đáp án: C
Xem 1.3.2.3 Chính sách thu nhập:
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đáp án: B
Xem 1.2.1 Đối tượng nghiên cứu môn học
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 8: Giả sử bạn được bố mẹ cho 500 nghìn đồng. Nếu bạn chọn sử dụng 500 nghìn
đồng này để đi xem một buổi biểu diễn ca nhạc, thì chi phí cơ hội của việc xem ca nhạc
này là:
A. Không mất gì cả vì tiền không phải do bạn làm ra.
B. 500 nghìn đồng
C. 500 nghìn đồng cộng chi phí cho việc ăn uống trước khi buổi biểu diễn bắt đầu.
D. 500 nghìn đồng cộng thêm giá trị của khoảng thời gian đi xem biểu diễn ca nhạc.
Đáp án: D
Xem 1.1.2 Mười nguyên lý của kinh tế học ( nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải
từ bỏ để có được nó)
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 9: Trong phân tích kinh tế vĩ mô, chúng ta quan tâm đến:
A. Sản lượng của từng loại hàng hóa.
B. Tổng sản lượng của nền kinh tế
C. Sự biến động của mức giá từng mặt hàng
D. Sự tăng trưởng của các doanh nghiệp
Đáp án: B
Vì KT vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế ở góc độ tổng thể, nghiên cứu các biến số lớn của nền kinh
tế: KT vĩ mô nghiên cứu tổng sản lượng của nền kinh tế chứ không nghiên cứu sản lượng của
một thị trường cụ thể
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 10: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu kinh tế vĩ mô mà các nước mong
muốn đạt đến?
A. Kiềm chế lạm phát.
B. Tạo ra nhiều công ăn việc làm và công bằng xã hội.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Tăng mặt bằng giá cả để khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất.
Đáp án : D
Xem 1.3.1 Các mục tiêu kinh tế vĩ mô
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Ở NHÀ
Lý thuyết
1. Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô?
2. Phân biệt kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc?
3. Các mục tiêu chủ yếu của kinh tế vĩ mô?
4. Cho biết các công cụ - chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu
Bài tập:
Giả sử bạn thắng 50 triệu trong trò chơi “ Ai là triệu phú”. Bạn có thể chọn cách tiêu
tiền ngay hoặc gửi tiết kiệm một năm tại ngân hàng với lãi suất 10%/năm. Chi phí cơ
hội của việc tiêu ngay 50 triệu là bao nhiêu?
Khoa Kinh tế cơ sở
TỔNG KẾT BÀI HỌC
• 1.Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm
nhằm thỏa mãn các nhu cầu không có giới hạn của con người một cách tốt nhất. Kinh tế học
bao gồm hai bộ phận là Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô.
• 2. Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của các tế bào kinh tế trong việc ra quyết định. Kinh tế vĩ
mô nghiên cứu nền kinh tế dưới giác độ một tổng thể. Nó nghiên cứu các vấn đề to lớn cơ
bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại.
• 3. Kinh tế vĩ mô sử dụng các phương pháp nghiên cứu riêng như: phương pháp trừu tượng
hóa, phương pháp cân bằng tổng thể và phương pháp mô hình hóa.
• 4. Các mục tiêu kinh tế vĩ mô được chia thành hai nhóm là mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ
thể. Tùy theo giai đoạn phát triển của mỗi nền kinh tế mà các mục tiêu trên được sắp xếp
theo thứ tự ưu tiên khác nhau.
• 5. Có bốn chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu mà chính phủ có thể sử dụng để can thiệp vào
nền kinh tế đó là: Chính sách tài khóa; Chính sách tiền tệ chính sách thu nhập và chính sách
kinh tế đối ngoại.
Khoa Kinh tế cơ sở
CHUẨN BỊ BÀI SAU
• Hoàn thành câu hỏi, bài tập về nhà cuối bài 1: Tổng quan về Kinh tế học
vĩ mô
• Sinh viên đọc trước tài liệu bài 2: Tổng sản phẩm trong nước
• Nếu có thắc mắc liên hệ với giảng viên
• Tham gia buổi học online tiếp theo đầy đủ, đúng giờ.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
Khoa Kinh tế cơ sở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA KINH TẾ CƠ SỞ
BÀI 2:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
Khoa: Kinh tế cơ sở
Trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể
Khoa Kinh tế cơ sở 2
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần
thực hiện các nhiệm vụ sau:
Đọc trước Bài giảng bài 2: Tổng sản phẩm trong nước
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Làm các bài tập cuối chương
Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể hỏi trên hệ
thống học trực tuyến hoặc liên hệ với giảng viên qua
email để được hỗ trợ.
Khoa Kinh tế cơ sở 3
CHƯƠNG 2: TỔNG SẢN PHẨM VÀ
THU NHẬP QUỐC DÂN
2.1. TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP)
Khoa Kinh tế cơ sở 5
2.1.KHÁI NIỆM TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC
Khái niệm
GDP sử dụng đơn vị tiền tệ để tính toán
GDP biểu thị một cách đầy đủ tất cả các hàng hóa
được sản xuất ra trong nền kinh tế
GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
Khoa Kinh tế cơ sở 6
KHÁI NIỆM TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƢỚC
Hàng hóa, Hàng hóa
dịch vụ cuối dịch vụ trung
cùng gian
A Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà một nền kinh tế sản
xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
B Giá trị hàng hóa dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất
định, ví dụ 31 tháng 12 năm 2008.
C Tổng giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng mà một nền kinh
tế sản xuất ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ
nhất định.
D Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do các nhân tố
sản xuất thuộc sở hữu của cư dân trong nước sản xuất ra
cả ở trong nước và nước ngoài.
Đáp án: C
Khoa Kinh tế cơ sở 9
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đáp án: B
10
Khoa Kinh tế cơ sở
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
12
Khoa Kinh tế cơ sở
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
GDP = C + I + G + NX
13
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
Tiêu dùng của các hộ gia đình (C) là tổng giá trị hàng
hóa, dịch vụ tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia đình
Dịch vụ ( y tế…)
Khoa Kinh tế cơ sở 14
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
Tổng đầu tư (I): là việc giảm
tiêu dùng hiện tại và tăng tiêu
dùng trong tương lai, là quá
trình tích luỹ trong khu vực tư
nhân và nhà nước
I: tổng đầu tư
Khoa Kinh tế cơ sở 16
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
Khoa Kinh tế cơ sở 17
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
Khoa Kinh tế cơ sở 18
1. Phương pháp tính GDP theo luồng sản phẩm
cuối cùng
Xuất khẩu ròng (NX) là phần chênh lệch giữa
giá trị hàng xuất khẩu và giá trị hàng nhập khẩu
NX = EX - IM
Khoa Kinh tế cơ sở 19
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3 Khoản nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân:
A Một người thợ gốm mua một chiếc ôtô tải mới để chở
hàng.
B Mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
C Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi trong khu di tích lịch sử.
Đáp án: A
20
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
a. 1200
b. 1060
c. 6800.
d. 1250.
Đáp án: A
21
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
a. 1200
b. 1060
c. 6800.
d. 1250.
Đáp án: B
22
Khoa Kinh tế cơ sở
2. Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập
GDP = w + i + r + Pr + De + Tiròng
23
2. Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập
• Lãi suất (chi phí sử dụng vốn) (i): là thu nhập từ vốn
mà người cho vay nhận được khi cho vay.
Khoa Kinh tế cơ sở 24
2. Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập
Khoa Kinh tế cơ sở 25
2. Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập
Thuế
Thuế gián thu (Ti): người nộp thuế và
người chịu thuế là khác nhau, điều
tiết gián tiếp thu nhập của người chịu
thuế thông qua giá cả HH, DV.
Tiròng = Ti – Tr
Tr: trợ cấp
Khoa Kinh tế cơ sở 26
2. Phương pháp tính GDP theo luồng thu nhập
GDPmp : tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường
GDPfc : tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố
27
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Đáp án: B
28
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu Hoạt động nội trợ không được tính vào GDP vì:
7
A Không được coi là hoạt động sản xuất và không tạo ra
luồng tiền tương ứng.
D Hoạt động này tạo ra giá trị không đáng kể đối với nền
kinh tế.
Đáp án: A
29
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu Hoạt động nào sau đây có thể làm tăng GDP:
8
A Một người tự sửa máy vi tính của mình.
C Người mẹ đưa con đến nhà trẻ chứ không gửi bà nữa.
D Một người đầu bếp nấu một bữa ăn thịnh soạn để chiêu
đãi họ hàng.
Đáp án: C
30
Khoa Kinh tế cơ sở
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU VĨ MÔ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 9
Chỉ tiêu ĐV : tỉ đồng
Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị 493
trường
Thuế đánh vào các khoản chi tiêu 80
Khấu hao 55
Trợ cấp của CP 6
Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố là:
A. 493 tỷ đồng.
B. 445 tỷ đồng.
C. 419 tỷ đồng
D. 420 tỷ đồng.
n
GDP VA j
j 1
• VAj : giá trị gia tăng của công đoạn sản xuất j
Khoa Kinh tế cơ sở 32
3. Phương pháp tính GDP theo giá trị gia tăng
VA = GO – IE
Tổng chi phí trung gian (IE): toàn
bộ giá trị các sản phẩm vật chất
và dịch vụ được sử dụng trong
quá trình tạo ra sản phẩm mới
trong một thời kỳ nhất định
Khoa Kinh tế cơ sở 33
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 10:
Công đoạn Doanh Giá trị đầu vào mua
thu từ DN khác
1 Trồng lúa mì 100 0
2 Sản xuất bột mì 160 100
3 Sản xuất bánh mì 310 160
4 Bán lẻ cho người tiêu 500 310
dùng cuối cùng
2) Quá trình chuyển từ lúa mì thành bánh mì bán cho người tiêu
dùng cuối cùng làm tăng thu nhập quốc dân
A. 310
B. 300
C. 500
D. 570
Đáp án: C 335
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 12:
Công đoạn Doanh Giá trị đầu vào mua
thu từ DN khác
1 Trồng lúa mì 100 0
2 Sản xuất bột mì 160 100
3 Sản xuất bánh mì 310 160
4 Bán lẻ cho người tiêu 500 310
dùng cuối cùng
3) Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là:
A. 50
B. 210
C. 160
D. 150
Đáp án: D
36
Khoa Kinh tế cơ sở
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 13:
Công đoạn Doanh Giá trị đầu vào mua
thu từ DN khác
1 Trồng lúa mì 100 0
2 Sản xuất bột mì 160 100
3 Sản xuất bánh mì 310 160
4 Bán lẻ cho người tiêu 500 310
dùng cuối cùng
4) Trong tổng doanh số bán ra giá trị của bột mì được tính:
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Bốn lần
Đáp án: C
37
Khoa Kinh tế cơ sở
2.1.3. GDP DANH NGHĨA VÀ GDP THỰC TẾ
GDP danh nghĩa (GDPn) đo lường sản lượng nền ktế theo
giá hiện hành (nghiên cứu cho năm nào thì sử dụng giá
của năm đó)
GDP thực tế (GDPr) đo lường sản lượng nền ktế theo giá
năm cơ sở (giá thị trường của 1 năm nào đó được chọn là
năm gốc)
n
Pi Q
t t
GDP n
i 1
i
GDP P Q
0 t
r i i
i 1
39
Khoa Kinh tế cơ sở
2.1.3. GDP DANH NGHĨA VÀ GDP THỰC TẾ
n
Pi Q
t t
GDP n
i 1
i
n
Pi Q
0 t
GDP r
i 1
i
i=1,2,…n: biểu thị mặt hàng sx ra trong lãnh thổ quốc gia
Khoa Kinh tế cơ sở 40
GDP BÌNH QUÂN ĐÀU NGƯỜI
GDP (GNP )
GDP/người (GNP/người) =
dân
43
Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Khoa Kinh tế cơ sở 42
ÔNÔN
TẬP
TẬP
Khoa Kinh tế cơ sở
43
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Tổng sản phẩm trong nước(GDP) là giá trị thị trường của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một
năm)
GDP tính theo luồng sản phẩm ( chi tiêu)
GDP = C + I + G + ( EX – IM)
GDP tính theo luồng thu nhập ( chi phí)
GDP = w + i + r + Pr + De +Tiròng
GDP tính theo tổng giá trị gia tăng ( sản xuất )
n
GDP VA j
j1
Khoa Kinh tế cơ sở 44
CHUẨN BỊ BÀI SAU
45
Khoa Kinh tế cơ sở
CHƯƠNG 2
TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP
QUỐC DÂN
CHƯƠNG 2
TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC
DÂN
• Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
2.1.
4 Khoa Kinh tế cơ sở
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1 2 3
Đọc Làm câu Nếu thắc
trước Bài hỏi trắc mắc trao đổi
giảng 3, nghiệm, trên LMS
các ví dụ, bài tập hoăc mail
bài tập vận dụng
mẫu
5 Khoa Kinh tế cơ sở
2.1.4. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Tăng trưởng KT là sự
gia tăng quy mô sản Tăng trưởng KT là một
lượng nền kinh tế trong trong những điều kiện
1 thời kỳ nhất định cần của phát triển KT
(thường là 1 năm)
6 Khoa Kinh tế cơ sở
2.1.4. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
t 1
t
GDPr
t
GDP r
g = t 1 x 100%
GDPr
Trong đó:
t là năm nghiên cứu
t-1 là kỳ trước năm nghiên cứu
7 Khoa Kinh tế cơ sở
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT
NAM (2013-2019)
đơn vị: %
8
Đồ thị 2.1.Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013-2019
8 Khoa Kinh tế cơ sở
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
2.1.5. CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
(DGDP - Deflator)
GDPn
D 100%
GDPr
9 Khoa Kinh tế cơ sở
2.1.5. CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
(DGDP - Deflator)
Tỷ lệ lạm phát :
gp= (Dt - Dt-1 )/ Dt-1 x 100%
10 Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP MẪU
Câu 14. GDP danh nghĩa của năm 1983 bằng 3.305
tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng. Chỉ số
điều chỉnh GDP bằng 215,3% vào năm 1983 và
206,9% vào năm 1982 và bằng 100% vào năm
1972. Hãy tính:
a. GDP thực tế của năm 1982 và 1983
b.Tốc độ tăng trưởng của GDP năm 1983 so
với 1982
c.Tốc độ tăng giá của năm 1983 so với năm1982
11 Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP MẪU
Câu 14.
Đáp án
a. GDPr (1983) = GDPn 83/ D83
= 3.305/2.153 = 1.535
GDPr (1982) = GDPn 82/ D82
= 3.073/2.069 = 1.485
b. Gt (83/82) = (1.535-1.485)/1.485 = 33.7%
c. Gp = (D83 – D82 )/D82 x 100% = 4.06%
12 Khoa Kinh tế cơ sở
2.2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
(CPI- Consumer Price Index)
13 Khoa Kinh tế cơ sở
2.2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
(CPI- Consumer Price Index)
Tỷ lệ lạm phát :
17 Khoa Kinh tế cơ sở
2.2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
(CPI- Consumer Price Index)
(Đơn vị: %)
8
6,81 7,08 7,02
7 6,04 6,68
5,98 6,21
6
5
4,74
4,09
4 5,42 3,53 3,54
3
2,79
2
1 0,6
0
19 Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP MẪU
Câu 15.
Đáp án
Năm 2014 2015 2016
Lúa P Q P Q P Q
22 Khoa Kinh tế cơ sở
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CPI VÀ DGDP
CPI DGDP
Phản ánh giá cả hàng tiêu dùng Phản ánh giá của tất cả HH
được sx
Phản ánh giá của HH nhập khẩu Phản ảnh giá của HH sx
trong nước
Gắn quyền số cố định cho giá cả Gắn quyền số thay đổi theo
HH khác nhau (chỉ số Laspeyres) thời gian (chỉ số Passche)
Có khuynh hướng phóng đại Có khuynh hướng đánh giá
mức tăng giá cả sinh hoạt: thấp sự tăng giá cả sinh
- Lệch do hàng hóa mới hoạt
- Lệch do chất lượng HH được - Không phản ánh sự giảm
cải thiện sút phúc lợi do thay thế HH
- Lệch
23 do
Khoa thay
Kinh tế cơ sởthế mới
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 17. Nhân tố nào dưới đây sẽ khiến cho CPI
tăng nhiều hơn so với DGDP ?
A. Tăng giá vở Hồng Hà
B. Tăng giá xe máy do Bộ quốc phòng mua
C. Tăng giá máy bay chiến đấu sx trong nước
bán cho Campuchia
D. Tăng giá xe máy Honda được sx ở Nhật và
bán ở Việt Nam
24 Khoa Kinh tế cơ sở
2.3.MỘT SỐ CHỈ TIÊU THU NHẬP KHÁC
25 Khoa Kinh tế cơ sở
2.3.1.TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
(GNP- Gross National Product)
GNP là giá trị bằng tiền của toàn bộ HHDV
cuối cùng do công dân 1 nước sản xuất ra
trong 1 thời kỳ nhất định (thường là 1 năm)
i 1 i 1
Trong đó:
Pti : giá của HHDV kỳ nghiên cứu
P0i : giá của HHDV kỳ gốc (năm cơ sở)
Qti : số lượng HHDV kỳ nghiên cứu
t: biểu thị cho thời kỳ tính toán, t=0 là năm gốc
i=1,2,…n: biểu thị số lượng mặt hàng do người
dân quốc gia đó tạo ra
28 Khoa Kinh tế cơ sở
2.3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA GDP, GNP
VÀ 1 SỐ CHỈ TIÊU THU NHẬP KHÁC
7. Thuế ròng
T = (T0 + t.Y)- TR (net tax= Tax- Transfer)
31 Khoa Kinh tế cơ sở
MỐI QUAN HỆ CÁC CHỈ TIÊU
32 Khoa Kinh tế cơ sở
2.4. MỘT SỐ ĐỒNG NHẤT THỨC KINH
TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN
Một số giả định:
Với YD = GDPmp + NIA - De - Ti - Pr* - Thuế cá nhân + Tr
Nền kinh tế không có khấu hao, không có lợi nhuận
giữ lại tại doanh nghiệp
Nguồn thu của Chính phủ chủ yếu từ thuế (Tx
bao gồm: Ti, Pr*, thuế cá nhân)
Thu nhập ròng từ nước ngoài bằng 0 (NIA =0)
hay GDP = GNP
Nếu gọi Yd là thu nhập khả dụng và Y là GDP
Yd = Y - Tax + Tr = Y - (Tax - Tr), Đặt T = Tax - Tr
T: Thuế ròng. Vậy: Yd = Y - T (i)
33 Khoa Kinh tế cơ sở
ĐỒNG NHẤT THỨC THỨ NHẤT
Vì thu nhập khả dụng được dùng vào hai việc là tiêu
dùng (C) và tiết kiệm (S), nên:
Yd = C + S (ii)
Từ (i) và (ii) suy ra: Y = Yd + T = C + S + T (iii)
Mà GDP = Y = C + I + G + X - M (iv)
Suy ra: C + S + T = C + I + G + X - M
Hay:
S+T+M=I+G+X (1)
34 Khoa Kinh tế cơ sở
Xuất khẩu: X
Chi tiêu: G
Đầu tư: I
Ngân hàng
Thu nhập và chi phí
Chính phủ
Tiết kiệm: S
Nước ngoài
Thuế: T
Nhập khẩu: M
35 Khoa Kinh tế cơ sở
ĐỒNG NHẤT THỨC THỨ HAI
Từ (1): S + T + M = I + G + X
Suy ra: (S - I) + (T - G) + (M - X) = 0 (2)
S - I: lượng tiết kiệm thặng dư hay thiếu hụt với đầu
tư tư nhân
T - G: lượng thặng dư hay thâm hụt ngân sách Chính
phủ
M - X: lượng thặng dư hay thâm hụt của nước ngoài
trong việc mua bán trong nước
36 Khoa Kinh tế cơ sở
ĐỒNG NHẤT THỨC THỨ BA
Gọi Cg là phần tiêu dùng của Chính phủ
Gọi Sg là phần tiết kiệm của Chính phủ
Suy ra: Cg + Sg = T (iv)
Chính phủ dùng tiền tiết kiệm để mua hàng đầu tư
(Ig), do đó: Cg + Ig = G (v)
Từ (iv)&(v) suy ra: T - G = Sg - Ig (vi)
Thay (vi) vào (2): (S - I) + (T - G) + (M - X) = 0
<=> (S - I) + (Sg - Ig) + (M - X) = 0
<=> (S + Sg) + (M - X) = I + Ig (3)
37 Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP MẪU
Câu 18. Có số liệu sau được trích từ TK QG một nước
1. Tổng SP quốc dân theo giá thị trường 469,6
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu 80,0
3. Tiêu hao tư bản 60,8
4. Thu nhập ròng tài sản ở nước ngoài 5,6
5. Trợ cấp cho sản xuất 5,9
Hãy tính:
a. Tổng sản phẩm trong nước theo giá thị trường?
b. Sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường?
c. Sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố?
d. Tổng sản phẩm trong nước theo chi phí nhân tố?
Khoanhập
38e. Thu Kinh tế cơquốc
sở dân?
BÀI TẬP MẪU
Câu 18
Đáp án
a.GDPmp = GNPmp – NIPA= 469.6- 5.6 = 464
a. Tính tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường ?
b. Tổng sản phẩm quốc dân ròng tính theo giá thị trường ?
c. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố ?
d. Tổng sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí nhân tố là ?
40 Khoa Kinh tế cơ sở
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 20. Cho bảng số liệu sau:
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền công, tiền lương 1000
Thu nhập của nông dân 100
Chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa, dịch vụ 280
Khấu hao tư bản 260
Tổng đầu tư của tư nhân trong nước 420
Thuế trực thu 160
Thuế gián thu 140
Xuất khẩu 240
Nhập khẩu 140
Chi tiêu cho tiêu dùng 850
a. Tính giá trị của tổng sản phẩm quốc nội
b. Tính giá trị của tổng tiết kiệm
Khoa Kinh tế cơ sở
41
c. Tính thu nhập có thể sử dụng
TỔNG KẾT BÀI HỌC
GDP danh nghĩa GDP thực tế
n
GDPn Pi Q
t n
GDP P Q
t 0 t
i r i i
i t i t
P Q
t t
GDP
i i
D GDP
n
.100 i 1
n
.100
GDP P Q
0 t
r
i i
i 1
n
Chỉ số giá tiêu dùng Pi t Qi0
CPI i 1
n
Khoa Kinh tế cơ sở
i 1
Pi 0Qi0
42
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Tăng trưởng kinh tế
t 1
GDPr GDPr
t
gt t 1
GDP r
Tỷ lệ lạm phát :
gp= (CPIt- CPIt-1 )/ CPIt-1 x 100%
Hoặc
gp= (Dt- Dt-1 )/ Dt-1 x 100%
43 Khoa Kinh tế cơ sở
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Thu nhập Thu nhập Khấu
tài sản tài sản hao
ròng từ ròng từ TSCĐ
nước ngoài nước
(NIA) ngoài
GNP (NIA)
C Thuế
GDP NNP gián
I thu
(Te)
G Y Thuế trực
thu – Trợ
cấp
(TD– TR)
NX YD
44 Khoa Kinh tế cơ sở
CHUẨN BỊ BÀI SAU
Hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm, BT vận dụng
trong phần Bài giảng 3 và phần BT cuối chương
2 trong Giáo trình KT vĩ mô
Đọc trước Bài giảng 4: Tổng cầu và tổng cung
Nếu có thắc mắc liên hệ qua email
Tham gia buổi học online tiếp theo đầy đủ, đúng
giờ.
45 Khoa Kinh tế cơ sở
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Sau bài học này sinh viên có thể:
Nắm được các kiến thức về tổng cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến tổng cầu.
Nắm được các kiến thức về tổng cung và các nhân tố ảnh hưởng đến tổng
cung.
Nghiên cứu các đặc điểm của biến động kinh tế trong ngắn hạn và phân tích
biến động của nền kinh tế với tư cách một tổng thể thông qua hai nội dung
chủ yếu là tổng cung và tổng cầu.
2
Dự đoán của các doanh nghiệp và người tiêu dùng về tình
hình kinh tế.
6 Các yếu tố khác như: dân số, thị hiếu, thói quen tiêu dùng
Tiêu dùng
AD = C + I + G
Chi tiêu của chính
+ NX phủ
Xuất khẩu
ròng
AD
0 Y1 Y2
Sản lượng
2… lượng cầu về hàng
hóa dịch vụ tăng.
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Gợi ý: Giải thích độ dốc của đường tổng cầu hãy
xem xét ảnh hưởng của mức giá chung đối với các
thành phần của tổng cầu.
Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
Thuế (T).
Kỳ vọng.
AD1
Giảm
tổng cầu
0 Y1 Y* Y2 Y
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Hãy lựa chọn ra phương án trả lời đúng nhất
Y1 Y2
Y
P1
0 Y2 Y1 Sản lượng
P ASLR
Y* Y
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Sự di chuyển và dịch chuyển của đường
tổng cung
Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển khi L, K, R, T thay đổi.
P ASLR
0
Y1* Y2* Sản lượng
Sự di chuyển dọc đường ASSR phản ánh sự thay đổi của tổng
mức cung do giá cả thay đổi , trong điều kiện các biến số
khác vẫn cố định.
- Sự dịch chuyển của đường ASSR phản ánh sự thay đổi vị trí
của đường AS do các biến số khác ngoài giá thay đổi.
+ L, K, R, T
+ Thay đổi mức giá cả dự kiến trong tương lai
+ Thay đổi giá cả của các nguyên, nhiên liệu đầu vào
+ Thay đổi mức thuế của chính phủ
AD
Sản lượng
tiềm năng
Y1 Y* Y
AD
Sản lượng tiềm
năng
Y* Y
E1
P1
AD
Sản lượng Y* Y1 Y
tiềm năng
Cú sốc cầu
Cú sốc cung
Trong dài hạn, tổng cầu dịch chuyển chỉ tác động
đến mức giá mà không làm ảnh hướng đến sản
lượng.
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Tác động khi tổng cầu giảm…
P1 A
P2 B
AD1
0 Y2 Y1 Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
AD Sản lượng
Cú sốc cung
Các cú sốc bất lợi từ phía tổng cung
Các cú sốc xảy ra do sự thay đổi của giá các yếu
tố đầu vào hay sự thay đổi các nguồn lực trong
nền kinh tế.
Các cú sốc cung bất lợi: Tiền lương tăng, giá dầu
tăng, giá nông sản tăng do mất mùa…-> Tổng
cung tăng
Các cú sốc cung có lợi: giá dầu giảm, sự cải thiện
công nghệ…-> tổng cung tăng.
B
P2
A
P1
3…và mức
giá tăng.
AD
0
Y2 Y1 Sản lượng
2. …nguyên nhân làm sản lượng Khoa
giảm…Kinh tế cơ sở - UNETI
Sự thay đổi đồng thời AD-AS
P ASSR
ASLR
ASSR
P0 E0
AD
AD
0 Y* Sản lượng
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
Hãy lựa chọn ra phương án trả lời đúng nhất
1. Chính phủ tăng chi tiêu vào hàng hóa dịch vụ.
2. Chính phủ tăng thuế.
3. Giá cả của các yếu tố sản xuất tăng lên.
4. Thu nhập giảm các hộ gia đình gia tăng tiết
kiệm.
5. Nền kinh tế có hiện tượng lạm phát và đầu tư
giảm.
Khoa Kinh tế cơ sở - UNETI
CHUẨN BỊ BÀI SAU
Hoàn thành câu hỏi, bài tập về nhà cuối bài 1:
Tổng quan về Kinh tế học vĩ mô
Sinh viên đọc trước tài liệu bài 5: Các mô hình
xác định sản lượng cân bằng của Keynes.
Nếu có thắc mắc liên hệ qua email của giảng viên.
Tham gia phòng họp trực tuyến đầy đủ, đúng giờ
trên LMS để được giải đáp các thắc mắc về nội
dung tuần học vừa qua.
Kinh tế cơ sở - UNETI
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các nhiệm
vụ sau:
• Đọc trước Giáo trình Chương 3 – Mục 3.4
• Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể đặt câu hỏi khi tham gia
vào phòng học trực tuyến được mở mỗi tuần trên zoom meeting
hoặc liên hệ với giảng viên thông qua email để được hỗ trợ.
Kinh tế cơ sở - UNETI
Cấu trúc của bài học
3.4. Sự cân bằng của sản lượng và mức giá
Nền kinh
tế giản đơn
Hãng sản
xuất kinh
doanh
Tổng cầu AD1 = C + I
Cầu về hàng hóa dịch vụ tiêu dùng của hộ
C gia đình
S = - 𝑪+ MPS. YD
MPS (Marginal Propensity to Save): Khuynh hướng tiết kiệm biên.
Khuynh hướng tiết kiệm biên biểu thị dự kiến của các gia đình tăng
tiết kiệm khi thu nhập tăng lên. MPS cho biết, nếu thu nhập tăng lên
1 đơn vị thì các gia đình dự kiến tăng lên bao nhiêu tiết kiệm của
mình.
∆𝑺
MPS = MPC + MPS = 1
∆ 𝒀𝑫
0< MPS <1
450
C
C C MPC YD
A MPC
S C MPS YD
0
YD
MPS
-𝐶
Tại điểm vừa đủ C = YD -> S=0
1. Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của hộ gia đình tăng từ 400
ngàn đồng lên tới 600 ngàn đồng, khi thu nhập có thể sử
dụng tăng từ 500 ngàn đồng lên 900 ngàn đồng thì xu
hướng tiêu dùng cân biên là bao nhiêu?
2. Nếu hàm tiết kiệm là S = - 12 + 0,7 Yd . Viết phương
trình hàm tiêu dùng.
Đáp án:
∆𝑪 𝟐𝟎𝟎
1. MPC = = = 0,5
∆𝒀 𝟒𝟎𝟎
2. S = -𝐶 + MPS.YD
MPC+MPS=1 => MPC=0,3
=> C=12+0,3.Yd
Đầu tư: là phần chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các
hãng kinh doanh để thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Ngắn hạn, đầu tư có ảnh hưởng lớn đến sản lượng và
thu nhập.
Dài hạn, dầu tư có tác dụng mở rộng năng lực sản
xuất, làm tăng sản lượng tiềm năng thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Mức cầu về sản lượng do đầu tư mới tạo ra trong tương lai:
Nếu mức cầu về sản phẩm càng lớn thì dự kiến đầu tư của
các hãng càng tăng và ngược lại.
Chi phí đầu tư: lãi suất, thuế...
- Chi phí đầu tư phụ thuộc vào lãi suất, lãi suất càng cao
thì chi phí sử dụng vốn càng lớn, lợi nhuận giảm và do đó đầu tư
cũng sẽ giảm.
- Thuế được coi là một khoản chi phí của doanh nghiệp,
nếu thuế tăng sẽ làm giảm sản lượng sản xuất, đầu tư giảm.
Dự đoán của các hãng kinh doanh về mức sản lượng có thể
tiêu thu được trong tương lai.
→ Trong các yếu tố trên thì đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào lãi
suất.
Giả định:
Chi phí đầu tư là lãi suất và thuế là cho trước.
Giữa thu nhập hiện thời và dự đoán của các doanh nghiệp
không có mối quan hệ chặt chẽ nào.
Đầu tư là một lượng không đổi và không phụ thuộc vào thu
nhập hiện tại.
I= 𝑰
Trong đó :
I: Hàm cầu về đầu tư thực tế
𝐼: Đầu tư dự kiến hay đầu tư tự định
I
I
𝑰
0
Y
Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn
AD1 = C + I
AD1 = 𝐶+MPC. YD + 𝐼
Vì trong mô hình giản đơn không có thuế nên YD =Y
Do đó:
AD1 = 𝐶+ 𝐼 + MPC. Y
MPC: Độ dốc của đường cầu
(𝐶+𝐼): Chi tiêu tự định
AD 450
E AD1=𝑪+𝑰+MPC.Y
ADE
C=𝑪+MPC.Y
𝑪+𝑰
A
𝑪
I=𝑰
𝑰
YA YE1
Phương pháp đồ thị:
Mức sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó tổng cầu vừa đúng bằng
tổng chi tiêu (thu nhập). Do vậy điểm cân bằng phải nằm trên đường 450( vì
khoảng cách từ mọi điểm trên đường 450 đến hai trục – tổng cầu và thu nhập
là bằng nhau).
=> Điểm cân bằng của nền kinh tế có toạ độ là giao điểm của đường AD1 và
đường 450 ( điểm E1)
AD 450
E1 AD1=𝑪+𝑰+MPC.Y
ADE1
C=𝑪+MPC.Y
𝑪+𝑰
A
𝑪
I=𝑰
𝑰
Y
0 YA YE1
𝐶+ 𝐼 + MPC. Y = Y
1
YE1 = × (𝐶 + 𝐼)
1−𝑀𝑃𝐶
1
Đặt m = gọi là số nhân chi tiêu trong nền kinh tế giản đơn.
1−𝑀𝑃𝐶
Vì 0<MPC<1 nên m >1.
(𝐶+ 𝐼 ) là chi tiêu tự định.
=> YE1 = m×(𝐶+ 𝐼)
Giả sử trong nền kinh tế giản đơn, hàm tiêu dùng có dạng: C = 0.7Y và mức
đầu tư dự kiến I = 45.
a. Viết phương trình đường tổng cầu của nền kinh tế.
b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Đáp án:
a. AD = 0.7Y+45
b. CB AD =Y
0.7Y+45 = Y YE= 150
Bài 1: Nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
a) Nền kinh tế giản đơn là nền kinh tế chỉ bao gồm 2 tác nhân kinh tế là: các
hộ gia đình và các hãng sản xuất kinh doanh.
b) Nền kinh tế giản đơn là nền kinh tế có T=0.
c) Trong nền kinh tế giản đơn thu nhập khả dụng luôn nhỏ hơn thu nhập
quốc dân.
d) Tổng của xu hương tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên
luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1 (0<MPC+MPS<1).
e) Điểm cân bằng trong nền kinh tế giản đơn là giao điểm của đường chi
tiêu và đường 45o
Bài 2: Giả sử trong nền kinh tế giản đơn, hàm tiêu dùng có dạng:
C = 0,75YD và mức đầu tư dự kiến I = 125 ( ĐVT: nghìn tỉ đồng)
a. Viết phương trình đường tổng cầu của nền kinh tế.
b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Minh họa trên đồ thị với đường
450.
c. Khi đầu tư tăng thêm 25 thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế thay đổi
như thế nào? Biểu thị trên đồ thị.
Hoàn thành câu hỏi, bài tập về nhà cuối bài 5.
Sinh viên đọc trước tài liệu Bài 6.
Nếu có thắc mắc liên hệ qua email của giảng viên
Tham gia phòng học trực tuyến đầy đủ, đúng giờ trên Zoom
meeting và LMS để được giải đáp các thắc mắc về nội dung
tuần học vừa qua.
Kinh tế cơ sở - UNETI
Sau bài học này sinh viên có thể:
• Nắm được kiến thức về tổng cầu trong mô hình kinh tế
đóng và mô hình kinh tế mở
• Xác định sản lượng cân bằng trong mô hình kinh tế
đóng và mô hình kinh tế mở, nắm được các yếu tố làm
thay đổi sản lượng cân bằng.
• Xác định các loại số nhân chi tiêu, số nhân thuế.
Kinh tế cơ sở - UNETI
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các nhiệm vụ
sau:
• Đọc trước Giáo trình Chương 3 – Mục 3.4
• Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể đặt câu hỏi khi tham gia
vào phòng học trực tuyến được mở mỗi tuần trên zoom meeting hoặc
liên hệ với giảng viên thông qua email để được hỗ trợ.
Kinh tế cơ sở - UNETI
Cấu trúc của bài học
3.4. Sự cân bằng của sản lượng và mức giá
3.4.2. Tổng cầu trong mô hình kinh tế đóng có sự
tham gia của chính phủ
Kinh tế cơ sở - UNETI
Chi tiêu của chính phủ và tổng cầu
Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế đóng:
AD 2 = C+ I + G
G là cầu chi tiêu của chính phủ về hàng hóa dịch vụ.
Giả định: chi tiêu của chính phủ là một số dự kiến G=𝐺 và
I=𝐼
Khi chưa có thuế: Y=YD nên C= 𝐶+MPC. Y
AD 2 = 𝐶+MPC.Y +𝐼+𝐺
AD2= 𝐶+𝐼+𝐺+MPC. Y
Kinh tế cơ sở - UNETI
Chi tiêu của chính phủ và tổng cầu
Sản lượng cân bằng (khi chưa có thuế)
Thị trường cân bằng khi AD2 = YE2
YE2 = 𝐶+𝐼+𝐺+MPC. YE2
1
YE2 = × (𝐶+𝐼+𝐺)
1−𝑀𝑃𝐶
YE2 = m×(𝐶+𝐼+𝐺)
Kinh tế cơ sở - UNETI
Thuế và tổng cầu
Khi chưa có thuế : Y = YD
Khi có thuế thì: YD = Y – T
Trong mô hình này, ta coi thuế là đại lượng thuế ròng
T = TA – TR
T: thuế ròng TA: Thuế (tổng thu thuế)
TR: Các khoản trợ cấp từ chính phủ cho công chúng.
Thuế ròng cũng là một hàm của thu nhập, nghĩa là khi thu nhập tăng
thì T tăng
Ta có: T = 𝑇 + t.Y
𝑇 : là phần thuế không phụ thuộc thu nhập
t : là tỷ lệ thuế theo thu nhập
Kinh tế cơ sở - UNETI
Khi có thuế:
C= 𝐶+MPC. YD
C= 𝐶+MPC. (Y-T)
Với T = 𝑇 + t.Y
=> C=(𝐶 - MPC.𝑇)+MPC.(1- t)Y
Có AD2 = C+I+G
AD2 = (𝐶 - MPC.𝑇) + MPC.(1- t)Y + 𝐼 + 𝐺
=> AD2 = (𝐶+𝐼+𝐺 - MPC.𝑇) + MPC.(1- t)Y
Kinh tế cơ sở - UNETI
Xác định sản lượng cân bằng
Bằng đồ thị:
Dựng đường 450
Dựng đường AD2:
• Cách dựng: trên đồ thị bắt đầu từ điểm E1 (điểm cân bằng của đường AD1
với Y); Chi tiêu của Chính phủ (𝐺) không phụ thuộc thu nhập (Y) tăng lên
sẽ làm cho đường AD1 dịch chuyển lên phía trên. Đồng thời thuế suất tăng
lên làm cho hệ số góc của đường AD2(MPC(1-t)) giảm so với hệ số góc của
đường AD1 (MPC), đường AD2 sẽ thoải hơn đường AD1.
• AD2 sẽ cắt đường 450 tại điểm cân bằng E2 và sản lượng cân bằng là YE2 .
Kinh tế cơ sở - UNETI
Đồ thị tổng cầu trong nền kinh tế đóng
AD 450
AD2
E2
ADE2
𝐶+𝐼+𝐺
E1 AD1=𝑪+𝑰+MPC.Y
ADE1
C=𝑪+MPC.Y
𝐶+𝐼
A
𝐶 I=𝑰
Y
0 YA YE1 YE2
Kinh tế cơ sở - UNETI
Từ công thức tính sản lượng cân bằng trên ta có 2 trường
hợp xảy ra
TH1: Thuế phụ thuộc thu nhập: t ≠ 0 và 𝑇 = 0
1
Có YE2 = .(𝐶+𝐼+𝐺)
1−𝑀𝑃𝐶(1−𝑡)
TH2: Thuế không phụ thuộc thu nhập: t = 0 và 𝑇 ≠ 0
− 𝑀𝑃𝐶 1
Có: YE2 = .𝑇 + .(𝐶+𝐼+𝐺)
1−𝑀𝑃𝐶 1−𝑀𝑃𝐶
Kinh tế cơ sở - UNETI
Số nhân thuế và số nhân cân bằng ngân sách
−𝑀𝑃𝐶
Gọi mt = là số nhân về thuế
1−𝑀𝑃𝐶
1
m= là số nhân chi tiêu
1−𝑀𝑃𝐶
Số nhân cân bằng ngân sách:
m.𝑇+m.𝐺 = 1
Số nhân ngân sách cân bằng cho biết khi Chính phủ thu thêm một lượng
thuế ( ∆𝑇) để chi tiêu thêm (∆𝐺 ) thì sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm
một lượng đúng bằng lượng tăng thêm về thuế hoặc chi tiêu đó:
∆𝑌=∆𝑇=∆𝐺
Kinh tế cơ sở - UNETI
Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng như sau:
C = 200 + 0,75 (Y – T)
Đầu tư dự kiến bằng 100; Mua hàng của chính phủ và thuế đều bằng
100
a) Xác định hàm tổng cầu theo thu nhập
b) Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế
c) Nếu mua hàng của chính phủ tăng lên 125, mức thu nhập cân
bằng mới sẽ là bao nhiêu?
d) Mua hàng của chính phủ phải là bao nhiêu để đạt được thu nhập
là 1.600?
Kinh tế cơ sở - UNETI
C= 200+0,75(Y-100)
AD = C+I+G
AD= 200+0,75(Y-100)+100+G
AD= 225+0,75Y+G
Nền kinh tế CB AD=AS
Có AS=Y => Nền Kt sẽ cân bằng AD=Y
=> 225+0,75Y+G=Y (*)
Thay Y=1600 vào (*)
=> 225+0,75x1600+G=1600
=> G=175
Kinh tế cơ sở - UNETI
Tổng cầu trong nền kinh tế mở:
AD3 = C+ I + G + (EX – IM)
Trong đó:
EX: là cầu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
IM: Cầu về hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu
Giả định : EX = 𝐸𝑋
IM = MPM. Y
∆𝐼𝑀
MPM = Xu hướng nhập khẩu biên
∆𝑌
Kinh tế cơ sở - UNETI
Ta có: C= 𝐶+MPC.(1-t)Y
Trong nền kinh tế mở ta chỉ xét trường hợp
T= tY (thuế phụ thuộc thu nhập)
I=𝐼
G=𝐺
EX = 𝐸𝑋
IM = MPM. Y
=> AD3 = (𝐶 + 𝐼 + 𝐺 + 𝐸𝑋)+ [MPC(1-t) – MPM]Y
Kinh tế cơ sở - UNETI
Xác định sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở
Tại điểm cân bằng, ta có: AD3 = Y
YE3 = (𝐶 + 𝐼 + 𝐺+𝐸𝑋)+ [MPC(1-t) – MPM].YE3
𝟏
YE3 = (𝑪 + 𝑰 + 𝑮 + 𝑬𝑿)
𝟏−𝑴𝑷𝑪 𝟏−𝒕 +𝑴𝑷𝑴
Trong đó:
1
m’’ = là số nhân chi tiêu trong nền
1−𝑀𝑃𝐶 1−𝑡 +𝑀𝑃𝑀
kinh tế mở
Kinh tế cơ sở - UNETI
Đồ thị hàm tổng cầu trong nền kinh tế mở
450
AD AD3
E3
(𝐶 + 𝐼 + 𝐺+𝐸𝑋) E2 AD2
AD1
𝐶+𝐼+𝐺
E1
𝐶+𝐼
Hệ số góc
MPC MPC (1-t) MPC ( 1-t) – MPM
của AD
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 1: Có số liệu của một nền kinh tế giả định như sau:
Hàm tiêu dùng C = 0,7 Yd+500 ; hàm số thuế T = 0,2Y+100 ;
hàm số nhập khẩu IM = 0,26Y+150 ; chi chuyển nhượng của
chính phủ Tr = 120 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm
dịch vụ G = 1500 ; đầu tư I = 550 ; xuất khẩu EX = 1086.
a) Viết phương trình hàm tổng cầu.
b) Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là bao nhiêu?
Đáp án:
a) AD=C+I+G+EX-IM => AD= 3500+0.3Y
b) YE=5000
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 2: Trong một nền kinh tế mở có số liệu như sau:
C = 30 + 0,8YD; I = 180; EX = 170;
T = 0,2Y; IM = 20 + 0,2Y.
Mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000.
a) Hãy tính mức sản lượng cân bằng đảm bảo ngân sách cân bằng ? Hãy
bình luận về trạng thái cân bằng của ngân sách.
b) Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230, cho biết mức sản lượng cân
bằng và ngân sách của chính phủ ? Hãy bình luận về chính sách tài khóa
trong trường hợp này.
c) Trong mỗi trường hợp trên hãy xác định cán cân thương mại của nền
kinh tế ?
Kinh tế cơ sở - UNETI
Đáp Án:
a) YE = Y*=1000 => nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng tối ưu.
b) YE = 1053,57
B = -19,286
c) Với TH câu a:
NX=-50
NX<0 => Cán cân thương mại thâm hụt
Với TH câu b:
NX= -60,714
NX<0 => Cán cân thương mại thâm hụt
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 1: Giả sử có số liệu về một nền kinh tế mở như sau: MPC = 0,65;
t = 0,24; MPM = 0,18.
a. Tính số nhân của nền kinh tế đã cho?
b. Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng
thay đổi như thế nào?
c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu khác không đổi thì sản
lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi như thế nào, so sánh với
kết quả được tính ở câu trên?
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 2: Cho số liệu của một nền kinh tế mở như sau: (tính theo tỷ
USD)
C = 80 + 0,75YD; I = 400; G = 430;
X = 100 ; IM = 10 + 0,1Y; T = 10 + 0,2Y
a. Viết phương trình và vẽ đò thị đường tổng cầu trong nền kinh
tế này ?
b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và xác định ngân
sách của chính phủ ?
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 3: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế giản đơn như sau:
C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820
a. Tính sản lượng câ bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị hàm tổng
cầu ?
b. Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao
nhiêu ?
c. Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90, khi đó lượng cân
bằng và mức tiêu dùng của dân cư thay đổi như thế nào
Kinh tế cơ sở - UNETI
Bài 4: Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng sau:
C = 100 + 0,8YD; I = 450; G = 600; T = 15 + 0,25Y
Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và chi tiêu cho tiêu
dùng của dân cư
Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So sánh với số nhân của
nền kinh tế giản đơn (giả sử nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng
là C = 100+0,8Y) và giải thích kết quả?
Kinh tế cơ sở - UNETI
Hoàn thành câu hỏi, bài tập về nhà cuối bài 6.
Sinh viên đọc trước tài liệu Bài 7.
Nếu có thắc mắc liên hệ qua email của giảng viên
Tham gia phòng học trực tuyến đầy đủ, đúng giờ trên Zoom
meeting và LMS để được giải đáp các thắc mắc về nội dung
tuần học vừa qua.
Kinh tế cơ sở - UNETI
CHƯƠNG 4
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Khoa Kinh tế cơ sở
Khoa Kinh tế cơ sở
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
1 Hiểu được khái niệm về tiền tệ, chức năng và các hình
thái của tiền tê.
Nắm được khái niệm về cầu tiền và xác định được hàm
2
cầu tiền.
3 Phân tích sự tác động của các nhân tố đến cầu tiền
Khoa Kinh tế cơ sở
4.1. Các chức năng của tiền
• Khái niệm
4.1.1
Tiền được
Tiền tồn tạo ra nhờ Tiền tiết
tại dưới pháp lệnh
Bản vị kiệm, trái
hình thức của chính
vàng, bản phiếu, cổ
một hàng phủ, mang
vị bạc tính pháp lý phiếu,
hoá có giá
của Nhà séc…
trị cố hữu
nước.
3. Một người quyết định gửi tiết kiệm 8 triệu đồng tiền mặt.
Hướng dẫn:
1. M1 giảm, M2 không đổi.
2. M1 tăng, M2 không đổi.
3. M0 giảm, M2 không đổi.
MDr = MDn / P
Cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/ Mức giá chung
Theo lý thuyết sự ưa thích thanh khoản của Keynes thì cầu tiền phụ
thuộc vào lãi suất:
- Lãi suất danh nghĩa là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
- Lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
tăng mọi người nắm giữ tiền ít hơn (lãi suất tăng thì cầu
tiền giảm và ngược lại).
Lãi suất
i
MD
i1 A
B
i2
Lãi suất
i
MD
i1 A
B
i2
Khoa Kinh tế cơ sở
Lãi suất
i
MD2
MD1
i
Khoa Kinh tế cơ sở
P MDr MD
MDn const P
MDr MD
MDn const
- Quyết định nắm giữ tiền của các tác nhân, các dịch vụ ngân
hàng và trung gian tài chính… thay đổi
Khoa Kinh tế cơ sở
LOGO
Bài tập củng cố
1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào
đến cầu tiền. Minh họa bằng đồ thị.
a. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm giảm lượng
tiền mặt mọi người nắm giữ.
Hướng dẫn: MD giảm Đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
i giảm.
b. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để
chi tiêu trong kỳ nghỉ.
Hướng dẫn: MD tăng Đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
i tăng.
Khoa Kinh tế cơ sở LOGO
Bài tập củng cố
1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào
đến cầu tiền. Minh họa bằng đồ thị.
c. Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu tư và mở rộng
tổng cầu.
Hướng dẫn: I tăng, AD tăng, Y tăng, MD tăng Đường cầu
tiền dịch chuyển sang phải i tăng.
Khoa Kinh tế cơ sở
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
3 Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới cung
tiền
Phân tích được mối quan hệ giữa tiền tệ, lãi suất và
4
tổng cầu
2
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Đọc trước Bài giảng chương 4: Thị trường tiền
tệ (mục 4.3, 4.4)
3 LOGO
NỘI DUNG BÀI HỌC
4.3 4.4
Cân bằng
Cung thị trường
tiền tiền tệ và
lãi suất
4 LOGO
4.3. Cung tiền
5 LOGO
4.3.1. Khái niệm và cách đo lường
Cơ sở tiền tệ (H hoặc MB)
- Khái niệm: Cơ sở tiền tệ (Tiền cơ sở) là số tiền do ngân
hàng trung ương (NHTW) phát hành ra.
H = Tiền giấy + số tiền dự trữ tại các ngân hàng
- Công thức:
H = Cu + R
Trong đó: H: Tiền cơ sở (tiền mạnh)
Cu: Tiền mặt lưu hành
R: tiền dự trữ trong các ngân hàng
6 LOGO
4.3.1. Khái niệm và cách đo lường
Cung tiền (MS)
- Khái niệm: Mức cung tiền là tổng khối lượng tiền hiện có
trong nền kinh tế
- Công thức:
MS = Cu + D
Trong đó: MS: Mức cung tiền (Khối lượng tiền M1)
7 LOGO
4.3.2. Mức cung tiền và số nhân tiền
Số nhân tiền (mM)
- Khái niệm: Số nhân tiền là tỷ lệ khuếch đại lượng tiền
cơ sở thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
và sự kiểm soát của NHTW.
- Công thức:
MS = Cu + D MS Cu + D
mM = =
H Cu + R
H = Cu + R
8 LOGO
4.3.2. Mức cung tiền và số nhân tiền
Chia cả tử và mẫu số cho D và thay các hệ số, ta có:
MS Cu D Cu / D D / D MS s+1
mM mM = =
H Cu R Cu / D R / D H s + ra
Trong đó:
+ s: Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi trong lưu thông
s = Cu/D
+ ra: tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại
+ rb: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ re: tỷ lệ dự trữ dư thừa
9 ra = rb + re = Ra/D LOGO
4.3.3. Hoạt động của NHTW và NHTM
Hệ thống ngân hàng Việt Nam là hệ thống ngân hàng 2 cấp, gồm:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Ngoài ra: các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
10 LOGO
4.3.3. Hoạt động của NHTW và NHTM
11 LOGO
4.3.3. Hoạt động của NHTW và NHTM
12 LOGO
4.3.3. Hoạt động của NHTW và NHTM
13 LOGO
4.3.3. Hoạt động của NHTW và NHTM
NHTW
Di+1 = Li
14 LOGO
Quá trình “tạo tiền” của ngân hàng thương mại
ra = rb
15 LOGO
Quá trình “tạo tiền” của ngân hàng thương mại
1 1
mM Số nhân tiền giản đơn
ra rb
16 LOGO
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
17 LOGO
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
18 LOGO
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rb)
19 LOGO
Công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW
Tỷ lệ lãi suất chiết khấu (rd)
20 LOGO
Đường cung tiền
- Cung tiền là một biến chính sách và được kiểm soát trực tiếp
bởi NHTW.
i
MS2 MS MS1
21 M LOGO
Các nhân tố ảnh hưởng tới cung tiền
Các công cụ kiểm soát cung tiền của NHTW => Thay đổi cung tiền
MS làm dịch chuyển vị trí của đường MS.
22 LOGO
Thảo luận
Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% thì số nhân tiền giản
đơn là bao nhiêu? NHTW mua trái phiếu trị giá 100 tỷ đồng
sẽ mức cung tiền thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn
mM = 1/rb = 1/0,2 = 5
24 LOGO
4.4.1. Cân bằng thị trường tiền tệ
25 LOGO
4.4.1. Cân bằng thị trường tiền tệ
- Phương pháp đồ thị:
Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ (E) là giao điểm
giữa đường MS và đường MD
i
MS
i1
iE E
i2
MD
M1 ME M2 M
26 LOGO
4.4.2. Lãi suất với tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu
28 LOGO
4.4.3. Lãi suất với tổng cầu
Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch
vụ hoặc giảm thuế AD tăng YE tăng Cầu tiền
cho giao dịch tăng i tăng I tăng AD giảm
YE tăng
29 LOGO
Hiệu ứng lấn át đầu tư
(a) Thị trường tiền tệ (b) Sự dịch chuyển của tổng cầu
AD2
i1
MD2 AD3
MD1 AD1
0 Mo M 0 Y
3.30…lãi suất cân bằng tăng… 1. Chính phủ tăng chi tiêu làm tăng tổngLOGO
cầu…
Bài tập củng cố
1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào đến
cung tiền, cầu tiền và lãi suất. Minh họa bằng đồ thị.
a. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu trong nghiệp vụ thị
trường mở.
i
Hướng dẫn: MS tăng
MS MS’
Đường cung tiền
dịch chuyển sang phải
iE E
i giảm.
iE’
E’
MD
ME ME’ M
31 LOGO
Bài tập củng cố
1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào
đến cung tiền, cầu tiền và lãi suất. Minh họa bằng đồ thị.
b. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm giảm lượng tiền
mặt mọi người nắm giữ.
Hướng dẫn: MD giảm Đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
i giảm.
c. Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân
hàng thương mại.
Hướng dẫn: MS tăng Đường cung tiền dịch chuyển sang
phải i giảm.
32 LOGO
Bài tập củng cố
1. Hãy cho biết những hoạt động sau ảnh hưởng như thế nào
đến cung tiền, cầu tiền và lãi suất. Minh họa bằng đồ thị.
d. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi
tiêu trong kỳ nghỉ.
Hướng dẫn: MD tăng Đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
i tăng.
e. Một làn sóng lạc quan khuyến khích đầu tư và mở rộng tổng
cầu.
Hướng dẫn: I tăng, AD tăng, MD tăng Đường cầu tiền dịch
chuyển sang phải i tăng.
33 LOGO
Bài tập củng cố
2. Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 81000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5.
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do
NHTW đề ra.
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu?
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
c. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra
trong hệ thống ngân hàng thương mại?
34 LOGO
Bài tập củng cố
2. Hướng dẫn
a.
MS M 1
H 40500
mM mM
b.
s 1 s 1 s 1
mM rb s 0,25
s ra s rb mM
c.
MS Cu D s.D D D 54000
Cu s.D 27000
35 LOGO
Bài tập củng cố
3. Giả sử có số liệu: (Lãi suất tính bằng %, các chỉ tiêu khác
tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế là: MD = 2700 - 250i
Mức cung tiền thực tế là MS = 1750.
a. Tính mức lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ.
b. Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là MS = 1850 thì lãi suất cân
bằng mới là bao nhiêu? Đầu tư sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu NHTƯ muốn duy trì mức lãi suất là i = 4,5% thì cần có mức
cung tiền là bao nhiêu?
36 LOGO
Bài tập củng cố
3. Hướng dẫn
a. Thị trường tiền tệ cân bằng: MSr = MDr
=> iE = 3,8%
b. MSr’ = 1850
Thị trường tiền tệ cân bằng: MS’r = MDr
=> i’E = 3,4%
Lãi suất giảm Đầu tư tăng
c. i’’E = 4,5%
Thị trường tiền tệ cân bằng: MS’’r = MDr
=> MSr’’ = 1575 (tỷ $)
37 LOGO
Tổng kết bài học
1. Cung tiền là tổng số lượng tiền có trong nền kinh tế.
MS = Cu + D
2. Hoạt động của các Ngân hàng thương mại sẽ làm tăng
mức cung tiền trong nền kinh tế thông qua số nhân tiền.
3. Ngân hàng trung ương có chức năng điều tiết mức cung
tiền trong nền kinh tế thông qua các công cụ: Lãi suất chiết khấu, tỷ
lệ dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở.
4. Thị trường tiền tệ cân bằng khi: MSn/P = MD
5. Lãi suất có tác động tới các yếu tố của tổng cầu. Thị
trường tiền tệ có thể tác động tới thị trường hàng hóa thông qua cơ
chế lan truyền.
38 LOGO
Chuẩn bị bài học sau
Sinh viên:
- Hoàn thành bài tập củng cố cuối bài học Chương 4: Thị
trường tiền tệ (tuần 9).
- Làm Bài tập vận dụng 6, 7, 8, 9 cuối Chương 4 – Giáo
trình Kinh tế vĩ mô (Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp).
- Đọc trước tài liệu Chương 5: Ảnh hưởng của chính sách tài
khóa và chính sách tiền tệ đến tổng cầu.
- Nếu có thắc mắc liên hệ qua email
39 LOGO
CHƯƠNG 5: ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH
TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ ĐẾN TỔNG CẦU
1 Chính sách tài khóa
1
BÀI 10:
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Khoa: Kinh tế cơ sở
Trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
Trình bày được khái niệm chính sách tài khóa và tác động của chính sách tài
1 khóa với nền kinh tế trong lý thuyết và trong thực tiễn
Phân tích được ảnh hưởng của các công cụ chính sách tài khóa đến thâm hụt
2 ngân sách và tổng cầu của nền kinh tế
Trình bày được khái niệm chính sách tiền tệ và lý thuyết về sự ưa thích thanh
3 khoản
4 Phân tích được ảnh hưởng của các chính sách tiền tệ đến tổng cầu
3
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực
hiện các nhiệm vụ sau:
-Đọc chương 5: Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Th.s Lê Kim
Anh, Nguyễn Hương Liên, 2016.
-Xem bài giảng: Bài 7: Chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
-Trả lời các câu hỏi và bài tập vận dụng
-Hoàn thành các bài tập cuối chương 5
-Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể hỏi trên hệ
thống học trực tuyến hoặc liên hệ với giảng viên qua địa
chỉ email để được hỗ trợ.
4
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP BÀI
Hầu hết các nền kinh tế trên toàn cầu đang rơi vào tình trạng suy thoái, kinh tế Việt Nam
cũng không nằm ngoài tình trạng chung do dịch covid-19 đã lan ra khắp toàn cầu. Lo ngại
dịch bệnh hầu hết các quốc gia đang phải áp dụng các biện pháp phong tỏa và hạn chế
dịch chuyển. Ngày càng nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm dừng kinh doanh, thậm
chí phá sản.
Để giúp phục hồi nền kinh tế, hỗ trợ các doanh nghiệp vượt qua tình thế khó khăn trong
mùa dịch, chính phủ có thể sử dụng các chính sách gì? Chính phủ có nên giảm thuế hay
giảm /miễn các khoản đóng bảo hiểm, đóng phí? Hay sử dụng các gói tín dụng hỗ trợ
doanh nghiệp? Giãn hay giảm lãi suất các khoản nợ cũ của các doanh nghiệp bị ảnh
hưởng trực tiếp của dịch bệnh?...
Câu hỏi:
1.Các chính sách tài khóa ( Thuế/ Chi tiêu CP) tác động đến AD và nền kinh tế ntn?
2.Chính sách tiền tệ tác động như thế nào?
3.Tại sao cần phối hợp cả chính sách tài khóa và tiền tệ?
5
CẤU TRÚC BÀI HỌC
1. Chính sách tài khóa
6
NỘI DUNG BÀI HỌC
7
5.1 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
5.1.1 Chính sách tài khóa trong lý thuyết và trong
thực tế
Khái niệm: Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử
dụng thuế và chi tiêu để điều tiết AD nhằm đưa nền
kinh tế đến trạng thái mong muốn
9
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG LÝ THUYẾT
Khi nền kinh tế đang trong thời kỳ suy thoái
AD tăng trong điều kiện nguồn lực còn rất nhiều, các hãng sẽ tận
dụng nguồn lực nhàn rồi đưa vào sản xuất Sản lượng (Y) sẽ
tăng lên và số người thất nghiệp sẽ giảm.
10
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG LÝ THUYẾT
Khi nền kinh tế đang trong trạng thái phát triển
quá nóng:
12
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA 2 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
13
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA TRONG THỰC TẾ
Dễ bị tác động ý chí chủ quan, phụ thuộc nhiều vào kinh
nghiệm, khả năng của nhà lãnh đạo
Bản thân nền kinh tế có những yếu tố ổn định tự động (
thuế và trợ cấp)
Việc xác định liều lượng của chính sách là rất khó
Độ trễ bên trong do nghiên cứu
Độ trễ bên ngoài do triển khai
14
CƠ CHẾ TỰ ỔN ĐỊNH
• Cơ chế tự ổn định là những thay đổi trong chính sách tài
khoá nhằm kích thích hay kiềm chế tổng cầu khi cần thiết
mà không cần bất kỳ hành động chủ tâm nào của các nhà
hoạch định chính sách.
1
• Hệ thống thuế lũy tiến
2
• Trợ cấp của chính phủ
15
5.1.2 CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VÀ THÂM HỤT NGÂN SÁCH
Ngân sách nhà nước là bảng tổng hợp các khoản
thu, chi của chính phủ trong khoảng thời gian nhất
định (thường là một năm).
Cán cân ngân sách (B) là hiệu số giữa thu và chi ngân sách.
B = T – G; trong đó T=t.Y
• là thâm hụt tính toán trong trường hợp nếu nền kinh tế
Thâm hụt hoạt động ở mức sản lượng tiềm năng.
cơ cấu
17
Vay nợ trong nước
18
CSTK CÙNG CHIỀU VÀ CSTK NGƯỢC CHIỀU
19
5.2. Ảnh hưởng của chính sách tài
khóa đến tổng cầu
20
• Chính sách tài khoá gồm hai công cụ đó là chi tiêu
chính phủ (G) và thuế (T)
– Trong dài hạn: CSTK tác động đến tiết kiệm,
đầu tư, và tăng trưởng.
– Trong ngắn hạn: CSTK tác động chủ yếu đến AD.
• Tác động của CSTK
– T tăng chi tiêu của các DN và hộ gia đình giảm
AD giảm (thuế tác động gián tiếp đến AD).
– G tăng AD tăng (G tác động trực tiếp đến AD).
21
5.2 ẢNH HƯỞNG CỦA CSTK ĐẾN TỔNG CẦU AD
5.2.1 Ảnh hưởng của chi tiêu chính phủ đến tổng cầu
• Khi chính phủ thay đổi chi tiêu G sẽ tác động đến tổng
cầu thông qua hai hiệu ứng:
1 2
Hiệu ứng Hiệu ứng
số nhân lấn át
(multiplier (crowding-
effect) out effect)
22
HIỆU ỨNG SỐ NHÂN
23
HIỆU ỨNG SỐ NHÂN
P
2. …nhưng do có tác động của hiệu ứng
số nhân tổng cầu tiếp tục dịch sang phải.
20 tû
P0
AD3
1. Chính phủ tăng chi tiêu 20
AD2
tỷ, ban đầu tổng cầu tăng 20
tû… AD1
0 Y1 Y2 Y3 Y
24
HIỆU ỨNG LẤN ÁT
AD
25
HIỆU ỨNG LẤN ÁT
(a) Thị trường tiền tệ (b) Sự dịch chuyển của tổng cầu
MD1 AD1
0 Mo M 0 Y
3. …lãi suất cân bằng tăng… 1. Chính phủ tăng chi tiêu làm tăng tổng
26
cầu…
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ LẤN ÁT
Các biện pháp của chính sách tài khoá chủ động
gây nên thâm hụt cơ cấu và kéo theo hiện tượng
tháo lui đầu tư.
Một chính sách tài khóa mở rộng có thể được coi là một
quá trình gồm hai vòng:
- Vòng 1: Tăng G AD tăng Y tăng P tăng.
- Vòng 2: Ở một mức thu nhập quốc dân tăng lên đòi hỏi cầu
về tiền cho giao dịch chi tiêu nhiều hơn trong khi cung về tiền
không thay đổi, do vậy lãi suất danh nghĩa sẽ tăng lên. Khi
lãi suất tăng sẽ làm giảm đầu tư tư nhân và làm giảm AD
Y giảm, P giảm.
Hiệu ứng của vòng 1 mạnh hơn vòng 2. Kết quả là G tăng
i tăng I giảm nhưng AD tăng, Y tăng, P tăng.
27
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ LẤN ÁT
- Điểm mà một chính sách tài khóa mở rộng làm tăng lãi suất
(i) và vì thế làm giảm đầu tư tư nhân (I) được gọi là điểm tháo
lui đầu tư.
- Mức sản lượng giảm xuống do lãi suất tăng lên được gọi là
mức tháo lui đầu tư hoặc quy mô của tháo lui đầu tư.
-> Nghiên cứu tác động thâm hụt ngân sách và tháo lui đầu tư
đưa đến kết luận là: Cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa
chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
28
5.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CSTK ĐẾN TỔNG CẦU
5.2.2 Ảnh hưởng của Thuế đến tổng cầu
29
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Quá trình nào sau đây mô tả những ảnh hưởng
của chính sách tài khoá mở rộng?
a. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiền tăng,
lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư
b. Tổng cầu giảm, GDP thực tế tăng
c. Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế tăng, cầu tiên tăng,
lãi suất giảm, GDP thực tế tiếp tục được mở rộng
d.Tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế giảm
30
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 2: Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do
NHTW thực hiện để:
a. Tăng sản lượng bằng cách giảm thuế hoặc tăng chi
tiêu của chính phủ.
b.Tăng sản lượng bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua trái phiếu chính phủ.
c. Tăng sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu,
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái phiếu chính
phủ.
d. Tăng sản lượng bằng cách phát hành trái phiếu chính
phủ 31
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 3: Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính
phủ nào dưới đây sẽ làm cung tiền tăng nhiều
nhất?
a. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
b. Chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung
ương.
c. Chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng
thương mại.
d. Chính phủ tăng thuế.
32
5.3. Chính sách tiền tệ
33
5.3 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
5.3.1 Khái niệm chính sách tiền tệ
Chính sách Hoạt động thị trường mở
tiền tệ là việc
NHTƯ sử (Mua/bán trái phiếu)
dụng các công
cụ của mình Thay đổi lãi suất chiết
để tác động
đến cung tiền khấu
nhằm đưa nền
kinh tế đến Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt
trạng thái
mong muốn buộc
34
Chính sách tiền tệ
35
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
→ thay đổi
→ thay đổi tổng cầu GDP thực
tế.
36
5.3.2 Lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản
Trên thị trường tiền tệ:
- Cung tiền được quyết định bởi NHTƯ, không phụ thuộc vào
lãi suất. -> Đường MS là đường thẳng đứng.
- Cầu tiền: có nhiều yếu tố quyết định lượng cầu về tiền
nhưng cầu tiền phụ thuộc chủ yếu vào lãi suất (vì lãi suất là
chi phí cơ hội của việc giữ tiền).-> Đường cầu tiền là một
đường dốc xuống
Trạng thái cân bằng của TTTT: i MS
Nếu i > iE => MD < MS
=> dư cung về tiền => tạo sức
ép làm giảm lãi suất. i1
Nếu i <iE => MD > MS iE
E MD
=> dư cầu về tiền => tạo sức i2
ép làm tăng lãi suất
0 M1 ME M2 M
37
5.3.2 Lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản
38
Sự nghiêng xuống của đường tổng cầu
i MS 2....làm
tăng cầu
P
về tiền
i2 P2
i1 P1
AD
MD1 MD2 1. Mức
giá chung
M tăng
Y2 Y1 Y
3....làm tăng
lãi suất cân
bằng b) Đường tổng cầu
a) Thị trường tiền
tệ
(1). Mức giá cao hơn làm tăng cầu tiền. (2) Cầu tiền tăng làm
lãi suất tăng. (3)Lãi suất tăng làm giảm lượng cầu về hàng 39
5.4 ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CUNG TIỀN ĐẾN AD
Sự thay đổi trong cung ứng tiền tệ
i MS1 MS2 1. Khi NHTW
tăng cung tiÒn
P
i1
i2
P
AD2
MD
AD1
2. Lãi suất cân M Y1 Y2 Y
bằng giảm 3. Lãi suất cân bằng
giảm làm tăng tổng cầu
Khi NHTW tăng cung tiền( Mua trái phiếu; Giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc; Giảm lãi suất chiết khấu)=> i => AD ở bất cứ mức giá
cho trước nào => AD dịch phải.
Ngược lại, MS↓ => i => AD ở bất cứ mức giá cho trước40nào
=> AD dịch trái.
Cơ chế lan chuyền của tiền tệ đến tổng cầu:
i1 i1 I AD1
i2 MD i2 I
O M1 M2 M O I1 I2 I O Y1 Y2 Y
TT tiền tệ TT đầu tư
P
E2 AS
E3
i => I => AD => Y (Y1 -> Y2 )
P* E1 AS
AD1 AD2
O Y1 Y Y2 Y
3
41
TT hàng hóa
Cơ chế lan truyền này hết sức đơn giản,
nhưng có nhược điểm là có thể gây ra
phản ứng ngược lại khi AD tăng và Y tăng
Cầu tiền cho giao dịch sẽ tăng MD
tăng i tăng AD giảm xuống.
42
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một
đồ thị với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền,
sự gia tăng thẻ tín dụng sẽ làm:
a. Lãi suất tăng và đầu tư tăng.
b. Lãi suất tăng và đầu tư giảm.
c. Lãi suất giảm và đầu tư tăng.
d. Lãi suất giảm và đầu tư giảm.
43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 6: Phân tích nào dưới đây miêu tả rõ nhất cách thức
sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng
cầu?
a. Đường cung tiền dịch chuyển sang bên phải, lãi suất tăng,
đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
b. Đường cung tiền dịch chuyển sang bên phải, lãi suất
giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
c. Đường cung tiền dịch chuyển sang bên phải, mức giá
tăng, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
d. Đường cung tiền dịch chuyển sang bên phải, mức giá
giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 7: Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do
NHTW thực hiện để:
a. Tăng sản lượng bằng cách giảm thuế hoặc tăng chi
tiêu của chính phủ.
b.Tăng sản lượng bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua trái phiếu chính phủ.
c. Tăng sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu,
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc bán trái phiếu chính
phủ.
d. Tăng sản lượng bằng cách phát hành trái phiếu chính
phủ
46
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 8: Chính sách tiền tệ hiệu quả hơn khi :
a. Đầu tư nhạy cảm hơn với lãi suất
b. Cầu tiền ít nhạy cảm với sự thay đổi của lãi
suất
c. MPC lớn
d. Tất cả các câu trên
47
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 9: Giả sử đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm với
lãi suất. Khi đó
a. Chính sách tài khóa sẽ hoàn toàn không có hiệu quả
trong việc kiểm soát tổng cầu.
b. Chính sách tài khóa sẽ rất hiệu quả trong việc kiểm
soát tổng cầu.
c. Lãi suất không thể giảm bởi chính sách tài khóa hoặc
chính sách tiền tệ.
d. Nền kinh tế không thể kích thích bằng chính sách tài
khóa hoặc chính sách tiền tệ.
48
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 10: Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào
các công trình công cộng thì:
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất không đổi
c. Sản lượng giảm , lãi suất giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất tăng
49
Bài tập vận dụng
Giả sử nền kinh tế đang trong thời kỳ suy
thoái. Hãy giải thích tác động của mỗi chính
sách sau đến tiêu dùng và đầu tư.
50
CHUẨN BỊ BÀI SAU
• Hoàn thành câu hỏi, bài tập về nhà cuối bài học.
• Sinh viên đọc trước tài liệu bài sau- Mô hình IS-
LM
• Nếu có thắc mắc liên hệ qua email:
• Tham gia buổi học online tiếp theo đầy đủ, đúng
giờ.
dhgiang@uneti.edu.v
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT! n
BÀI 11:
SỰ PHỐI HỢP CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (MÔ HÌNH IS-LM)
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
Trình bày được khái niệm và tính chất đường IS; Biết cách xây dựng phương
1 trình đường IS và cách vẽ đồ thị đường IS
Trình bày được khái niệm và tính chất đường LM; Biết cách xây dựng phương
2 trình đường LM và vẽ được đồ thị đường LM
Phân tích được các trạng thái của thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
3 qua mô hình IS_LM
Hiểu được các cách phối hợp của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
4 bằng mô hình IS-LM
2
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Đọc hết chương 5: Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Th.s Lê Kim Anh, Nguyễn
Hương Liên, 2016.
- Xem bài giảng: Bài 8: Mô hình IS-LM
- Trả lời các câu hỏi và bài tập vận dụng
- Hoàn thành các bài tập cuối chương 5
- Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên có thể hỏi trên hệ thống học
trực tuyến hoặc liên hệ với giảng viên qua địa chỉ email để được hỗ
trợ.
3
CẤU TRÚC BÀI HỌC
5.4.1. Thị trường hàng hóa và đường IS
4
NỘI DUNG BÀI HỌC
5
Mô hình IS - LM:
(Investment- Saving _Liquiclity of Money)
5.4.1 Thị trường hàng hóa và đường IS
Khái niệm: Đường IS là tổ hợp tất cả các điểm cân
bằng trên thị trường hàng hóa ứng với mỗi mức lãi suất
và thu nhập nhất định.
Mọi điểm nằm trên đường IS phản ánh thu nhập cân
bằng ứng với mỗi mức lãi suất nhất định
Trong đó: 𝐴 = 𝐶 + 𝐼 + 𝐺 + 𝐸𝑋 1
m ''
là chi tiêu tự định 1 MPC.(1 t) MPM
8
Xây dựng đồ thị đường IS
i
i E3 : dư cầu
TTHH
E1 E4 E4: dư cung TT
i1 HH
i1
i2 i2 E3 E2
I
O IS
O I1 I2 I Y1 Y2 Y
AD 450
Với lãi suất i1 thì đầu tư là I1, ta
có mức sản lượng cân bằng Y1 AD2
Lãi suất giảm xuống i2 thì đầu tư E2
tăng lên I2, ta có mức sản lượng AD1
cân bằng Y2. E1
Các tổ hợp (i1;Y1), (i2;Y2)…cho ta
đường IS
O Y1 Y2 Y
9
-Sự dịch chuyển của Sự dịch chuyển của đường
đường IS khi G>0 IS khi T >0
ad ad
ad2 ad1
ad1 ad2
G
y1 y2 y y2 y1 y
i i
i i
is2 is1
Y Y
is1 is2
y1 y2 y2 y1 10
y y
Tính chất của đường IS:
+ Đường IS có độ dốc âm, độ dốc này phụ thuộc vào
m’’, b, n
+ Đường IS thẳng đứng khi đầu tư và nhập khẩu
hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất
+ Đường IS càng thoải khi đầu tư càng nhạy cảm với
lãi suất, hoặc số nhân chi tiêu càng lớn, hoặc nhập
khẩu càng nhạy cảm với lãi suất
- Đường IS được xây dựng với một chính sách tài
khoá nhất định, nếu chính sách tài khoá thay đổi
đường IS sẽ dịch chuyển .
11
5.4.2. Thị trường tiền tệ và đường LM
Khái niệm Tính chất đường LM
12
5.4.2 Thị trường tiền tệ và đường LM
13
5.4.2 Thị trường tiền tệ và đường LM
14
Xây dựng đồ thị đường LM
E3 : dư cầu TTTT
E4: dư cung TTTT
i MS
i LM
MS
E2 E4
E
i2 h
E
MD2 2
E1
i1 E3
MD1 O 1
O M Y1 Y2 Y
15
- Tính chất đường LM :
16
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 1: Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM:
a. Lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cầu về tiền
b. Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cung về tiền
c. Lãi suất sẽ tăng vì có sự dư cung về tiền
d. Lãi suất sẽ giảm vì có sự dư cầu về tiền
17
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 2: Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất thì:
a. Đường IS sẽ rất dốc.
b. Đường IS sẽ rất thoải
c. Đường IS sẽ thẳng đứng
d. Đường IS sẽ nằm ngang
18
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 3: Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
19
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 4: Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ảnh sự tác động của :
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng thị trường tiền tệ
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa
20
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 5: Trong điều kiện giả định các yếu tố không đổi , một sự cắt
giảm chi tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ :
a. Dịch chuyển đường IS sang phải
b. Dich chuyển đường IS sang trái
c. Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
d. Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải
21
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 6: Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân
chúng gia tăng khi đó:
a. IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng
b. IS dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất giảm
c. LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất giảm
d. LM dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất tăng
22
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 7: Đường IS dốc xuống thể hiện :
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng
b. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất cân bằng
c. Mối quan hệ nghịch biếm giữa sản lượng và lãi suất
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân
bằng
23
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 8: Đường LM dốc lên thể hiện
a. Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng
b. Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng
c. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng
d. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng
24
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 9: Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập
a. Đường LM sẽ rất dốc
b. Đường LM sẽ rất thoải
c. Đường LM sẽ thẳng đứng
d. đường LM sẽ nằm ngang
25
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 10: Giả sử một nền kinh tế có các đặc trưng sau (đơn vị tỷ đồng ):
Cầu tiền thực tế MDr = 0,2Y – 10i; Cung tiền danh nghĩa MSn = 200;
Mức giá chung P = 1; Tiết kiệm S = - 90 + 0,2YD; Tổng thu về thuế TAX =
130; Trợ cấp TR = 30; Đầu tư I = 150; Chi têu chính phủ G = 100.
Phương trình đường IS và LM là:
a. Y= 1600 ; Y = 1000 + 50i
b. Y = 1300 ; Y = 2000 + 50i
c. Y = 1300 ; Y = 1000 + 50i
d. Y = 1180; Y = 1000 – 50i
26
5.4.3. Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
Chính sách tài khóa và đường Sự phối hợp chính sách tài
IS khóa và chính sách tiền tệ
27
5.4.3. Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
Mô hình IS-LM
i LM
Điểm TT hàng hoá TT tiền tệ
A
i1 B E Cân bằng Cân bằng
A Cân bằng Dư cung
E
B Dư cung Cân bằng
ie
D C C Cân bằng Dư cầu
IS
Y
0 YA YD YE Yc YB 28
5.4.3. Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
Chính sách tài khóa và đường IS
Khi nền kinh tế ở
i LM trạng thái cân
bằng E1 (i1 ; Y1 ).
i2 E2
CP tăng chi tiêu G
bằng nguồn bán
E1 E’1 trái phiếu -> LM
i1
không đổi: đường
IS dịch phải từ IS1
IS2
sang IS2
IS1
0 Y1 Y3 Y2 Y 29
Chính sách tài khóa và đường IS
IS2
IS1
0 Y1 Y3 Y2 Y 30
Chính sách tài khóa và đường IS
Y= m. G = Y2 – Y1
Lượng Y2 – Y3 gọi là quy
mô của thoái lui đầu tư.
i LM * Thoái lui đầu tư là việc
Chính phủ tăng chi tiêu
i2 E2 (G) làm lấn át đầu tư của
khu vực tư nhân
- Quy mô của thoái lui
E3 đầu tư phụ thuộc vào độ
E1
i1 dốc của đường LM,
đường LM càng thoải thỡ
quy mô của thoái lui đầu
IS2 tư càng nhỏ.
IS1
0 Y1 Y3 Y2 Y 31
Chính sách tiền tệ và đường LM
i
LM1 Khi nền kinh tế ở trạng
thái cân bằng E1 (i1 ; Y1 ).
LM2
Giả sử Y1 < Y*: CP sử
E1 dụng chính sách tiền tệ
i1 mở rộng (tăng MS) -> LM
dich phải -> i: từ i1 – i2.
i2 E2 ->I -> AD => Y.
=> Cơ chế lan truyền của
i3 tiền tệ đến sản lượng của
E3
IS nền KT
Y
0 Y1 Y* 32
* Nhân tố ảnh hưởng đến CSTT: 3 nhân tố
- Co giãn MD và i: nếu MD và i co giãn nhiều=> ít
hiệu quả vi MS tăng=>MS>MD=> chỉ cần giảm i ít để
cân bằng=> I tăng ít => AD tăng ít.(ngược lại)
-Nhạy cảm của I và i: MS ít hiệu quả khi I và i ít
nhạy cảm (và ngược lại)
-Giá trị của số nhân: I có ảnh hưởng ít tới AD khi
mà số nhân nhỏ ( và ngược lại)
* Kết luận:
- Khi i giảm =>I tăng =>AD tăng, mặc dù G không
đổi.
- Khi dùng CSTK, G tăng=> i tăng => I tư nhân
giảm => cần cân nhắc chọn lựa chính sách. 33
Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
i LM i LM1
i LMo o i
E LM E LMo
E
E11 LM1 1 E11
i
E00 i
Eo
ioo IS
ioo
IS11 ISo
IS IS1
ISoo
O Y Y* Y O Y
O Y00 Y* O Y* Y0
i LM0
i LM1
i0 E0
i1 E1 LM1
LMo
i1
io E0 E1 IS0
IS1
IS1
IS0
O Y* Y
O Y* Y
Chính sách TKMR + TTTH Chính sách TKTH + TTMR (duy
(duy trì mức Y*, thay đổi thành trì mức Y*, thay đổi thành phần cơ
phần cơ cấu AD) cấu AD)
- Điều kiện áp dụng: Nền kinh tế - Điều kiện áp dụng: Nền kinh tế
đạt sản lượng tiềm năng Y = Y* đạt sản lượng tiềm năng Y = Y*
i0 tăng lên i1 i0 giảm xuống i1
G tăng – I giảm G giảm – I tăng
35
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 11: Khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng cung tiền chúng ta có thể
dự tính:
a. Tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi
b. Cả lãi suất và tổng cầu đều giảm
c. Tổng cầu và lãi suất đều tăng
d. Tổng cầu tăng, nhưng lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổi
36
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 12: Giả sử chính phủ muốn giảm đầu tư nhưng không làm thay
đổi sản lượng, theo bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào?
a. Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
b. Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ chặt
c. Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
d. Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tài khoá mở rộng
37
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 13: Trong mô hình IS-LM, kết hợp nào của chính sách tài khóa và
tiền tệ cho phép đạt được mục tiêu tăng sản lượng nhưng giữ cho
đầu tư không thay đổi.
a. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
b. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
c. Chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp.
d. Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
38
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 14: Trong mô hình IS – LM, khi chính phủ tăng chi tiêu và NHTW
tăng lãi suất chiết khấu
a. Lãi suất tăng, sản lượng giảm
b. Lãi suất giảm, sản lượng tăng
c. Sản lượng tăng, lãi suất không thể xác định rõ
d. Lãi suất tăng, sản lượng không thể xác định rõ
39
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
Câu 15: Thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ của một nền kinh tế như
sau:(đơn vị tỷ đồng)
Tiết kiệm : S = - 90 + 0,2 YD; Đầu tư : I = 140 – 5i;
Mua hàng của chính phủ: G = 50;
Tổng thu về thuế :TA = 70; Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình: TR = 20;
Cầu tiền thực tế: MDr = 0,1 Y; Cung tiền danh nghĩa: MSn = 200; Mức giá: P =2.
Lãi suất và thu nhập cân bằng là:
a. i0 = 8; Y0 = 2000
b. i0 = 8; Y0 = 1000
c. i0 = 32; Y0 = 2000
d. i0 = 16; Y0 = 1000
40
Bài tập vận dụng
Theo mô hình IS – LM điều gì sẽ xảy ra đối với lãi suất, thu nhập, tiêu
dùng và đầu tư khi:
1. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu ?
2. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng?
3. Chính phủ tăng thuế suất thuế thu nhập ?
4. Chính phủ tăng chi tiêu (G) và thuế (T)với qui mô như nhau ?
41
Bài tập vận dụng
Theo mô hình IS – LM điều gì sẽ xảy ra đối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng
và đầu tư khi:
i LM2
1. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu ?
LM1
Hướng dẫn: MS giảm (CSTT thu hẹp) ,
đường LM dịch trái→ i tăng và Y giảm→ I E2
giảm và C giảm.
i2
E1
i1
Lưu ý: Hàm tiêu dùng C phụ thuộc vào Y
theo phương trình: C=𝐶 + 𝑀𝑃𝐶(𝑌 − 𝑇);
i3
Hàm đầu tư I phụ thuộc vào I theo phương
trình: I=𝐼 − 𝑏. 𝑖; IS
Y
0 Y2 Y1 42
Bài tập vận dụng
Theo mô hình IS – LM điều gì sẽ xảy ra đối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng
và đầu tư khi:
i
2. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc LM
phòng?
Hướng dẫn: G tăng →AD tăng (CSTK mở E2
rộng), đường IS dịch phải→ Y tăng và i
tăng→ C tăng và I giảm. i2
E1
i1
Câu 3,4 các em tự làm vào vở nhé. Chúng ta sẽ
chữa bài trên lớp. IS2
IS1
Y
0 Y1 43
Y2
Bài tập về nhà:
Bài 1: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được
mô tả như sau:
Tiêu dùng C = 300 + 0,75(Y – T); Đầu tư: I = 325 – 25i;
Chi tiêu của chính phủ: G = 175; Thuế ròng: T = 110;
Cung tiền danh nghĩa MS = 1100
Cầu tiền thực tế MD = Y – 100i; Mức giá P = 3.
Yêu cầu:
a. XĐ phương trình biểu diễn đường IS và LM?
b. Mức thu nhập và lãi suất cân bằng là bao nhiêu?
44
Bài tập về nhà:
Bài 2: Thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ của một nền kinh tế như
sau:(đơn vị tỷ đồng).
• Tiết kiệm : S = - 100 + 0,2 YD;
• Đầu tư : I = 150 – 5i;
• Mua hàng của chính phủ: G = 60;
• Tổng thu về thuế :TA = 80;
• Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình: TR = 30;
• Cầu tiền thực tế: MD = 0,2 Y;
• Cung tiền danh nghĩa: MS = 300; Mức giá: P =3.
Hỏi: Lãi suất và thu nhập cân bằng là bao nhiêu?
45
Bài tập về nhà:
Bài 3: Giả sử cho:
Hàm cầu tiền thực tế là: MDr = 300-110 i +30Y;
Hàm cung tiền thực tế là MSr = 500.
Yêu cầu: Hãy viết phương trình đường LM ?
46
TỔNG KẾT CHƯƠNG 5
• 1. Mô hình IS – LM dùng để phân tích ảnh hưởng của các chính sách tài khoá và tiền tệ đến thu nhập, tiêu dùng, lãi suất,
đầu tư. Đường IS biểu thị mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và sản lượng (thu nhập) hình thành từ trạng thái cân bằng
của thị trường hàng hoá và dịch vụ. Đường LM biểu thị mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa lãi suất và sản lượng (thu nhập) hình
thành từ trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ.
• 2. Trạng thái cân bằng trong mô hình IS – LM –là giao điểm của đường IS – LM- biểu thị trạng thái cân bằng đồng thời trên
cả hai thị trường hàng hoá, dịch vụ và thị trường tiền tệ.
• 3. Chính sách tài khoá là chính sách dùng thuế và chi tiêu công cộng để điều tiết tổng cầu (AD), từ đó điều tiết sản lượng,
việc làm và giá cả. Chính sách tài khoá mở rộng là chính phủ tăng chi tiêu hoặc giảm thuế làm tăng tổng cầu – làm dịch
chuyển đường IS sang phải, làm tăng lãi suất và sản lượng (thu nhập). Ngược lại, chính sách tài khoá thu hẹp làm dịch
chuyển đường IS sang trái, làm giảm lãi suất và thu nhập và giảm tổng cầu.
• 4. Thâm hụt ngân sách là sự chênh lệch giữa chi lớn hơn thu của Chính phủ. Chính sách tài khóa liên quan trực tiếp đến
cán cân ngân sách của chính phủ (B). B = T – G.
• 5. Chính sách tiền tệ là việc NHTƯ sử dụng các công cụ của mình để tác động đến cung tiền nhằm đưa nền kinh tế đến
trạng thái mong muốn. Chính sách tiền tệ mở rộng làm dịch chuyển đường LM xuống phía dưới, làm giảm lãi suất và tăng
thu nhập, làm tăng tổng cầu. Ngược lại chính sách tiền tệ thu hẹp làm dịch chuyển đường LM lên phía trên, làm tăng lãi
suất, giảm thu nhập và giảm tổng cầu.
dhgiang@uneti.edu.vn
CHUẨN BỊ BÀI SAU
• Hoàn thành câu hỏi, bài tập cuối chương 5 trong giáo trình
• Sinh viên đọc trước tài liệu Chương 6: Lạm phát và Thất nghiệp
• Nếu có thắc mắc liên hệ qua email
• Tham gia buổi học online tiếp theo đầy đủ, đúng giờ.
dhgiang@uneti.edu.vn
CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT – THẤT NGHIỆP
1. Nắm được khái niệm, cách đo lường và cách phân loại lạm phát
2. Hiểu được tác động của lạm phát đối với nên kinh tế, nguyên nhân của lạm phát
và các biện pháp ngăn ngừa lạm phát.
• Đọc kỹ nguồn tài liệu tham khảo để chọn ra những tài liệu tham
khảo hữu ích nhất.
• Xem các nguồn tài liệu và thứ tự tài liệu được cung cấp cho
môn học này để biết được trình tự học tập.
- Lạm phát vừa phải (lạm phát một con số): Loại lạm phát này xảy ra khi giá cả tăng chậm và tỷ lệ
lạm phát dưới 10% một năm (gp < 10%). Đây là mức lạm phát mà nền kinh tế có thể chấp nhận được và những tác động kém hiệu quả
- Lạm phát phi mã : xảy ra khi giá cả tăng tương đối nhanh với tỷ lệ 2 hoặc 3 con số trong một năm. Ở mức lạm phát hai
chữ số thấp (11-12-13%/năm), nói chung những tác động tiêu cực của nó là không đáng kể, nền kinh tế vẫn có thể chấp nhận được.
Nhưng khi tỷ lệ tăng giá ở mức hai chữ số cao thì sẽ gây ra những biến dạng nghiêm trọng trong nền kinh tế.
- Siêu lạm phát xảy ra khi lạm phát đột biến tăng lên với tốc độ nhanh và tỷ lệ lạm phát rất cao ở mức 3 hoặc 4 con số. Khi
nền kinh tế có siêu lạm phát thì nền kinh tế sẽ suy sụp một cách nhanh chóng, thu nhập thực tế của người lao động giảm mạn
- Lạm phát kinh niên; là loại lạm phát kéo dài trên ba năm, tỷ lệ
lạm phát 50% một năm.
- Lạm phát nghiêm trọng: là loại lạm phát kéo dài trên 3 năm, tỷ
lệ lạm phát > 50% một năm.
- Siêu lạm phát trầm trọng: siêu lạm phát kéo dài trên một năm,
tỷ lệ lạm phát trên 200% một năm
- Lạm phát dự kiến (lạm phát thấy trước): là loại lạm phát mà giá cả tăng
đều với một tỷ lệ tương đối ổn định, mọi người dự kiến khá chính xác sự tăng giá
đều đặn. Lạm phát loại này ít gây ra những tổn hại lớn cho nền kinh tế nhưng gây ra
nhiều phiền toái cho các hoạt động giao dịch kinh tế.
- Lạm phát không dự kiến (lạm phát không thấy trước): tốc độ lạm phát
thay đổi bất ngờ không dự kiến trước được. Loại lạm phát này thường gây ra nhiều
tác hại đối với nền kinh tế.
+ Tốc độ tăng giá không đồng đều giữa các loại hàng hoá.
- Phân phối lại thu nhập một cách ngẫu nhiên giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội
- Có những biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm trong nền kinh tế, đặc biệt khi lạm phát
tăng nhanh cùng sự biến đổi mạnh mẽ của giá cả tương đối
- Lạm phát cao sẽ làm cho các khoản nợ nước ngoài của Chính phủ sẽ trở nên trầm trọng hơn
vì lạm phát làm cho tỷ giá hối đoái tăng cao, giá trị của đồng tiền trong nước trở nên mất giá nhanh hơn
so với đồng tiền nước ngoài tính trên các khoản nợ.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế thuộc trường phái tiền tệ cho rằng “ lạm phát luôn luôn
Xuất phát từ phương trình về số lượng của tiền tệ hay lượng tiền trong lưu thông:
M x V = P x YM = (PxY)/V
Với giả thiết V cố định, các nhà kinh tế tiền tệ cho rằng lạm phát chỉ xảy ra khi cung tiền tăng
nhanh hơn tổng sản lượng của nền kinh tế và muốn giảm lạm phát ngân hàng trung ương
a) Tính chỉ số CPI của các năm 2018, 2019, và 2020.
b) Tính lạm phát năm 2019 và 2020.
1. Hiểu được khái niệm và cách đo lường thất nghiệp, trình bày được các tác động
(tích cực và tiêu cực) thất nghiệp trong nền kinh tế
2. Chỉ ra được các giải pháp hạ thấp thất nghiệp của các quốc gia nói chung và
Việt Nam nói riêng, cũng như sự ảnh hưởng tác động giữa lạm phát và thất nghiệp
trong chính sách của chính phủ.
• Đọc kỹ nguồn tài liệu tham khảo để chọn ra những tài liệu tham
khảo hữu ích nhất.
• Xem các nguồn tài liệu và thứ tự tài liệu được cung cấp cho
môn học này để biết được trình tự học tập.
• Thất nghiệp
6.2
* Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, thuộc lực lượng lao
động sẵn sàng làm việc với mức lương xã hội quyết định, có nỗ lực tìm
kiếm việc nhưng không kiếm được việc làm.
* Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm của số người trong lực lượng lao động bị
thất nghiệp
0 = - ε (u - u*) (6.6)
Hay là u = u*
Như vậy tỷ lệ thất nghiệp thực tế luôn bằng tỷ lệ tự nhiên (xét về mặt dài hạn) cho dù tỷ lệ lạm phát thay
đổi như thế nào. Vậy trong dài hạn lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
Nếu biểu diễn trên đồ thị thì đường Phillips dài hạn là đường thẳng đứng cắt trục hoành tại điểm tỷ lệ
thất nghiệp tự nhiên .
Khoa Kinh tế cơ sở
Trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học này, Sinh viên có thể:
Phân tích được cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giáhốiđoái
2
Chỉ ra được tác động của chính sách vĩ mô dưới các hệ thống tỷ giá
3 hối đoái khác nhau và vốn luân chuyển hoàn hảo.
7.1 Nguyên tắc lợi thế so sánh trong thương
mại quốc tế.
• Một quốc gia có nền kinh tế mở khi quốc gia đó
có quan hệ buôn bán trao đổi với nước ngoài.
• Thương mại quốc tế sẽ làm tăng khả năng sản
xuất hoặc tiêu dùng của mỗi quốc gia
• Mức độ mở cửa của mỗi quốc gia được phản
ánh bởi hệ số: EX/GDP hoặcIM/GDP.
7.1.1. LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
• Khi một đất nước có thể sản xuất một mặt hàng
(sản phẩm) với chi phí thấp hơn nước khác, thì
nước đó có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất
mặt hàng đó.
• Điều kiện để có được lợi thế tuyệt đối: đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, tư bản, kỹ thuật, điều kiện khí
hậu,...
LỢI THẾ TUYỆT ĐỐI
X (tivi) 8 10
Y (quần áo) 4 5
• Một đất nước có lợi thế so sánh trong việc sản xuất một mặt
hàng nếu nước đó có chi phí sản xuất tương đối (hay chi phí
cơ hội) về mặt hàng đó thấp hơn so với nước khác.
• Nước B có lợi thế so sánh về mặt hàng Y, còn nước A có lợi
thế so sánh về mặt hàng X. Nước B chuyên môn hóa sản
xuất Y và đổi lấy X của nước A.
7.1.2. LỢI THẾ SO SÁNH (TƯƠNG ĐỐI)
• Chi phí tương đối: là chi phí sản xuất một hàng hóa
tính bằng chi phí sản xuất một hàng hóa khác ta
còn gọi là chi phí cơ hội để sản xuất ra một hàng
hóa :
• Chi phí cơ hội của một hàng hóa là số lượng những
hàng hóa khác phải từ bỏ để làm thêm một đơn vị
hàng hàng đó, chi phí cơ hội cho ta biết chi phí
tương đối để làm ra các hàng hóa khác nhau.
7.1.2. LỢI THẾ SO SÁNH (TƯƠNG ĐỐI)
Chẳng hạn, lấy giờ lao động làm chi phí sản xuất cho những sản phẩm
cùng chất lượng tương đương sản xuất ở những nước khác nhau .
Ví dụ : Ở Mỹ sản xuất ra 1 đầu máy video hết 30 giờ lao động, 1 áo
sơ mi hết 5 giờ lao động. Ở Anh sản xuất 1 đầu máy video hết 60 giờ lao
động, 1 áo sơ mi hết 6 giờ lao động. Đem so sánh giữa hai mặt hàng ta
có chi phí tương đối sản xuất ra 1 mặt hàng như sau :
Ở Mỹ : 1 đầu máy video = 6 áo sơ mi
1 áo sơ mi = 1/6 đầu máy video
Ở Anh : 1 đầu máy video = 10 áo sơ mi
1 áo sơ mi = 1/10 đầu máy video
Kết quả so sánh: chi phí tương đối để sản xuất ra đầu máy video ở Mỹ
thấp hơn ở Anh. Còn áo sơ mi thì ở Anh lại thấp hơn ở Mỹ
7.1.2. LỢI THẾ SO SÁNH (TƯƠNG ĐỐI)
12
10
0 0
72 120 Ao sơ mi 60 Ao sơ mi
H 7.1: Lợi ích của TMQT qua đường giới hạn khả năng sản xuất
7. 1.3 . Các chính sách ngoại thương
a. Thuế quan và hạn ngạch :
• Thuế quan (hay thuế nhập khẩu) : là thuế suất đánh trên giá
trị hàng hóa nhập khẩu.
• Mục đích : hạn chế hay khuyến khích nhập khẩu theo những
mục tiêu nhất định
• Tác dụng : tăng giá nội địa của hàng hóa, nhờ đó hỗ trợ sản
xuất trong nước, nhưng làm thiệt hại cho người tiêu dùng
(tiêu dùng ít hơn, giá cao hơn).
7. 1.3 . Các chính sách ngoại thương
P
•
D
. S • Trong tự do thương mại (không có
1000$
thuế) giá xe nội địa là giá quốc tế
:20.000 dollar, lượng cung nội địa tại
điểm C trên đường cung tương ứng
24 E F
C G Giá quốc tế cộng QS , lượng cầu tại G tương ứng QD
20
thuế nhập khẩu khoảng cách từ C đến G là lượng
Sản lượng nhập khẩu
sau thuế hàng nhập khẩu .
Giaù quoác teá
Sản lượng nhập khẩu • Khi có thuế, giá xe hơi tăng lên
• 0Kết quả: thuế quan làm giảm
trước thuế nhập khẩu và tiêu 24.000 dollar (do thuế suất 20%),
dùng nhưng
QS QS’làm tăng QD xuất Số
QD’ sản lượng
trong nước và
lượng cung nội địa tăng từ C đến E ,
giá cả hàng hóa .
tương ứng QS’ , lượng cầu giảm từ
G đến F tương ứng QD’, lượng nhập
khẩu là khoảng cách E đến F.
7. 1.3 . Các chính sách ngoại thương
Xuất khẩu
0
Qd’ Qd QS QS’ Số lượng
7. 1.3 . Các chính sách ngoại thương
Xuất khẩu
0
Qd’ Qd QS QS’ Số lượng
• Ngoài ra còn bao gồm các khoản mục nhỏ khác là các thu
nhập ròng về tài sản (lãi suất, lợi nhuận, lợi nhuận cổ
phần) của công dân nước đó, cũng như các khoản viện
trợ cho nước ngoài, hoặc công dân của nước ngoài.
• Nếu (NX + thu nhập ròng từ nước ngoài) mang dấu
dương, ta có thặng dư tài khoản vãng lai.
TÀI KHOẢN THANH TOÁN VÃNG LAI
Nợ Có
- Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ - Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
- Thu nhập chi trả cho nước ngoài - Thu nhập nhận từ nước ngoài
- Quà tặng, biếu, viện trợ ra nước - Quà tặng, biếu, viện trợ từ nước
ngoài ngoài gửi về
TÀI KHOẢN TƯ BẢN
• Ghi chép các giao dịch, trong đó tư nhân hoặc
chính phủ cho vay và đi vay và phần lớn thực
hiện dưới dạng mua hay bán tài sản – tài sản tài
chính hoặc tài sản thực.
• Nếu số thu từ việc bán chứng khoán, đất đai, tiền
gửi ngân hàng và các tài sản khác lớn hơn chi
phí để mua các tài sản từ nước ngoài thì tài sản
này dư có.
TÀI KHOẢN TƯ BẢN
Nợ Có
• Cán cân thanh toán là tổng các tài khoản vãng lai và tài
khoản tư bản.
+ Tổng bên nợ = Tổng bên có Cán cân thanh toán cân
bằng
+ Tổng bên nợ > Tổng bên có Cán cân thanh toán thâm hụt
+ Tổng bên nợ < Tổng bên có Cán cân thanh toán thặng dư
• Nếu hệ thống tỷ giá hối đoái hoàn toàn linh hoạt thì cán cân
thanh toán luôn cân bằng.
• Nếu hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, cán cân thanh toán có
thể không cân bằng.
TỔNG HỢP CÁC TRÌNH BÀY
VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN
1. Tài khoản vãng lai
- Xuất nhập khẩu hàng hóa
- Xuất nhập khẩu dịch vụ
- Viện trợ và thu nhập ròng
2. Tài khoản tư bản
- Tư nhân
- Chính phủ
3. Cán cân thanh toán
- Thặng dư (+)
- Thâm hụt (-)
4. Kết toán chính thức
7.3 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
7.3.1 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tû gi¸ hèi ®o¸i danh nghÜa
• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá của một đơn vị tiền tệ
của một nước tính bằng tiền tệ của nước khác.
• Là số lượng đơn vị tiền nội tệ cần thiết để mua một đơn
vị ngoại tệ.
• Gọi e là tỷ giá của đồng nội tệ tính theo đồng tiền nước
ngoài. Ví dụ: e = 1USD/20000VND
• Gọi E là tỷ giá của đồng ngoại tệ tính theo đồng nội tệ.
Ví dụ: E = 20000VND/1USD
• Như vậy ta có e = 1/E
• Hầu hết các nước đều niêm yết và công bố tỷ giá E
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
• Hầu hết các nước đều niêm yết và công bố tỷ giá E
• Trong kinh tế vĩ mô, chúng ta có quyền sử dụng cả hai
loại tỷ giá khi phân tích và thông thường khi nói tới chính
sách tỷ giá thì người ta thường nhấn mạnh về tỷ giá e.
• Tỷ giá hối đoái thường được xác định trên thị trường
ngoại hối . Cầu về nội tệ phát sinh từ xuất khẩu và việc
người nước ngoài mua tài sản trong nước. Cung nội tệ
phát sinh khi từ việc nhập khẩu và mua tài sản từ
nước ngoài.
Tû gi¸ hèi ®o¸i thùc tÕ:
• - Tỷ giá hối đoái thực tế là tỷ lệ trao đổi giữa hai mặt hàng
cùng loại của hai nước
• Công thức : ε =e P
P*
• Trong đó:
e- là tỷ giá hối đoái danh nghĩa của đồng nội tệ
P- Là mức giá trong nước
P*- là giá quốc tế
Nếu xét cho một loại hàng hoá cụ thể thì P chính là giá
hàng nội tính theo giá nội địa, còn P* chính là giá mặt hàng
cùng loại ở nước ngoài tính theo giá ngoại tệ
Tû gi¸ hèi ®o¸i thùc tÕ:
Ví dụ: Giả sử một chiếc áo sơ mi sản xuất tại Việt nam với
giá 80.000đ/ chiếc. Cúng chiếc áo sơ mi chất lượng, mẫu mã
như vậy nhưng sản xuất tại Mỹ và bán với giá 20USD/chiếc.
ε
Giả sử e = 1/20.000. Khi đó tỷ giá hối đoái thực tế là:
=1/20000 . 80000/20 = 1/5
Điều này nói lên rằng một chiếc áo sơ mi của Việt nam chỉ
bằng 1/5 chiếc áo sơ mi của Mỹ hoặc 1 chiếc áo sơ mi của
Mỹ có thể đổi lấy 5 chiếc áo sơ mi cùng chất lượng mẫu mã
của Việt nam.
Do mẫu mã, chất lượng như nhau, giá rẻ hơn nên áo sơ mi
của Việt nam có sức cạnh tranh hơn so với hàng của Mỹ
trên thị trường thế giới . Vì vậy hàng Việt nam có thể xuất
khẩu sang Mỹ.
Tû gi¸ hèi ®o¸i thùc tÕ:
* Khả năng cạnh tranh của hàng nội địa
P 1 1
KNCT = E = e.P =
P* P*
Vậy nếu tỷ giá hối đoái (e) càng cao thì khả năng cạnh tranh
của hàng nội địa càng giảm, xuất khẩu giảm và nhập khẩu
sẽ tăng giảm xuất khảu ròng , tổng cầu và sản lượng của
nền kinh tế.
7.3.2 THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
CẦU TIỀN TRONG THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
• Tiền của một đất nước được cung ứng ra các thị trường
ngoại tệ quốc tế, khi nhân dân trong nước mua hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất ra ở nước khác.
• Một nước nhập khẩu càng nhiều thì đồng tiền của nước đó
sẽ được đưa vào thị trường quốc tế càng nhiều.
• Đường cung tiền là một hàm của tỷ giá hối đoái của nó, dốc
lên về phía phải.
CÂN BẰNG CUNG CẦU TIỀN
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
• Thị trường ngoại hối của e
đồng Việt Nam so với đồng
USD. Se
• Khi cung của một đồng E
tiền giảm hoặc cầu của e0
một đồng tiền tăng trên thị
trường ngoại hối sẽ làm De
cho tỷ giá hối đoái tăng,
đông tiền nội tệ càng có 0 M0 M
giá.
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN SỰ DỊCH
CHUYỂN CUNG TIỀN - CẦU TIỀN TRÊN THỊ
TRƯỜNG NGOẠI HỐI
• Lãi suất tăng, đồng nội tệ trở nên có giá trị hơn, tỷ giá hối
đoái của đồng tiền nội tệ tăng lên.
• Một nước nhỏ như Việt Nam thì chính sách lãi suất không
ảnh hưởng đến mức lãi suất chung của thế giới. Lãi suất
trong nước có xu hướng giao động xung quanh mức lãi
suất của thế giới.
Tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong một
nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá cố định, tư bản vận
động hoàn toàn tự do
Tác động của CSTT Tác động của CSTK
i i
trong ngắn và dài hạn
LM0 LM0
LM1 E1
i1
E0 E2 E0
i* i*
E1
i1
IS1 IS1
IS0
IS0
0 0
Y0 Y1 Y2 Y Y0 Y1 Y
Tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ trong một
nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá linh hoạt, tư bản vận
động hoàn toàn tự do
Tác động của CSTK Tác động của CSTT
i i
LM0 LM0
LM1 LM1
E1
E0 E2 E0 E2
i* i*
i1 E1
IS1 IS0
IS0
0 0
Y0 Y1 Y2 Y Y0 Y1 Y
7.3.3 CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
• - Hệ thống tỷ giá cố định: là hệ thống tỷ giá trong
đó ngân hàng trung ương công bố và bảo vệ một tỷ
giá cố định.
• - Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi (linh hoạt),
trong đó tỷ giá hối đoái của một nước được quyết
định hoàn toàn bởi các lực lượng cung và cầu trên
thị trường, không có sự can thiệp của ngân hàng
trung ương.
• - Hệ thống tỷ giá thả nổi có quản lý: trong đó sự
can thiệp của Chính phủ và các lực lượng thị
trường tương tác với nhau để quyết địng tỷ giá.
7.4 CÁC CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
Chính sách thương mại là chính sách của Chính phủ có ảnh
hưởng trực tiếp đến lượng hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
của một quốc gia.
7.4.1 Thuế nhập khẩu
• Thuế nhập khẩu là hình thức đơn giản nhất trong chính sách
TMQT, đây là hình thức thuế đánh vào các hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế đánh theo số lượng: là một số tiền nhất định đánh vào từng
đơn vị hàng nhập khẩu. Ví dụ: 3USD/ thùng dầu.
- Thuế theo giá trị: là loại thuế được coi là một phần giá trị đánh
vào hàng nhập khẩu. Ví dụ: đánh thuế 25% vào việc nhập khẩu
xe tải.
Trong cả hai trường hợp, thuế quan làm tăng chi phí của việc
đưa hàng hóa đến một nước.
7.4.2 Hạn ngạch nhập khẩu
- Sự hạn chế lượng một mặt hàng sản xuất tại nước ngoài
được bán ở trong nước.
Một dạng của hạn ngạch nhập khẩu là "hạn chế xuất khẩu tự
nguyện"
Ví dụ: Chính phủ Mỹ thường gây sức ép đối với các nhà sản
xuất ô tô của Nhật để giảm lượng xe Nhật bán vào Mỹ
Xem xét hiệu ứng của hạn ngạch nhập khẩu Khi Mỹ áp dụng
đối với ô tô Nhật:
Thị trường vốn vay Đầu tư nước ngoài ròng
r
r AS
NFI
r*
r*
i1
AD
0 0
Lượng vốn vay Đầu tư nước ngoài ròng
Khi nội tệ lên giá nhưng không có sự thay đổi của lãi suất thực
nên NFI cũng không đổi.
Khi nội tệ lên giá trên thị trường ngoại hối-> hàng hóa trong
nước tăng giá so với hàng hóa nước ngoài -> khuyến khích
nhập khẩu và hạn chế xuất khẩu. Những thay đổi này gây tác
động ngược lại với sự tăng lên của xuất khẩu ròng(do nhập
khẩu giảm) khi áp dụng hạn ngạch nhập khẩu. Cuối cùng hạn
ngạch nhập khẩu làm giảm cả xuất khẩu và nhập khẩu. do vậy
xuất khẩu ròng không đổi.
(NX = EX –IM)
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
1
Chƣơng 2: TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN
2.1. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP:
1. Theo luồng chi tiêu các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
GDP = C + I + G + NX
GDP = w + i + r + Pr + Dp + Te ròng
Khoa Kinh tế cơ sở 2
ĐHKTKTCN
2.2. GDP danh nghĩa (GDP n ) và GDP thực tế (GDP r ):
n Trong đó:
P Q
t
t
GDP n i i
Pti: Giá của các hàng hóa và dịch vụ kỳ
i 1
n
nghiên cứu.
P Q P0i: Giá cả của các hàng hóa và dịch vụ
t
0
GDP r i
i 1
i
kỳ gốc
Qti: Số lượng của các hàng hóa và dịch
vụ kỳ nghiên cứu
n: Tổng số mặt hàng được sản xuất ra
trong lãnh thổ quốc gia.
2.3. Chỉ số điều chỉnh lạm phát hay chỉ số khấu hao:
(DGDP - Deflator)
GDPn
D 100%
GDPr
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
3
2. 4. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI -Consumer Price Index):
k
i i
P t
Q 0
CPI i 1
k
P
i 1
i
0
Qi0
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
4
2.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP, NNP,
THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG
GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài (NIPA)
NIPA = Net Income Property from Abroad)
2. Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP= Net national Product) :
NNP = GNP – Khấu hao
NNP = C + G + NX + đầu tư ròng
3. Tổng sản phẩm trong nước ròng: NDP=GDP-Dep (NDP= Net
Domestic Product)
4. Thu nhập quốc dân (Y): Y=NNPfc =W+i+r+Pr+NIPA
(Y= Yiel= National Income = NI)
Y = NNP – thuế gián thu
Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
5
2.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU GDP, GNP, NNP,
THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
6
2.6. TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ
-Khái niệm: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy
mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất
định ( thường là một năm)
GDPrt GDPrt 1
Ti GDPrt 1 100%
Trong đó: - GDPrt : Tổng sản phẩm quốc dân thực tế của năm t (năm
nghiên cứu)
- GDPrt-1 : Tổng sản phẩm quốc dân thực tế của năm t-1 (liền
trước năm nghiên cứu)
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
7
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hãy cho biết những nhận định dƣới đây là Đúng hay Sai? Giải thích?
1. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của
một quốc gia.
2. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng
sản xuất được trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
3. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người
ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa
4. Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá hiện hành là chỉ tiêu phản ánh hoạt
động thực tế của nền kinh tế.
5. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm
trong nước tính theo giá thị trường trừ thuế gián thu ròng.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
8
BÀI TẬP VẬN DỤNG
a. Hãy tính GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số điều chỉnh GDP cho mỗi
năm. Lấy năm 2001 làm gốc.
b. Hãy tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực tế và chỉ số
điều chỉnh GDP trong năm 2002 và 2003 so với năm trước đó.
c. Hãy xem phúc lợi kinh tế năm nào tăng nhiều hơn? Giải thích ?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
9
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 2.1: Có bảng số liệu sau:
Năm Giá đường Lượng đường Giá cam Lượng cam
( nghìn đồng) (tấn) (nghìn đồng) (tấn)
2001 4 2000 8 1200
2002 5,5 2300 10 1500
2003 6 2100 11 1500
n
Hƣớng dẫn bài 2.1
GDPn Pi Q
t t
i
i 1
a.Áp dụng CT tính GDP danh nghĩa ( GDPn ) và GDP thực tế ( GDPr ) n
Pi Q
0 t
ta có: GDP r
i 1
i
a. Tính GDP danh nghĩa bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập?
b. Tính GNP danh nghĩa?
c. Tính GNP thực tế và tỷ lệ lạm phát năm 2009?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
11
Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
1. Tổng đầu tư 150 8. Tiêu dùng hộ gia đình 200
2. Đầu tư ròng 50 9. Chi tiêu của Chính phủ 100
3. Tiền lương 230 10. Tiền lãi cho vay 25
4. Tiền thuê đất 35 11. Thuế gián thu 50
5. Lợi nhuận 60 12. Thu nhập tài sản ròng -50
6. Xuất khẩu 100 13. Chỉ số giá năm 2008 1,20
7. Nhập khẩu 50 14. Chỉ số giá năm 2009 1,50
Hƣớng dẫn bài 2.2
a. Tính GDP danh nghĩa (= GDP theo giá thị trường) bằng phương pháp chi tiêu và phương
pháp thu nhập?
PP chi tiêu: GDP = C+ I+G+ (EX –IM) = (8)+ (1) + (9)+ (6)-(7)
PP thu nhập: GDP = GDP = w + i + r + Pr + Dp + Te ròng
= (3) +(10) +(4) +(5) + [(1)-(2)] + (11)
Chú ý Teròng = Te – TR ( trong bài này TR = 0 nên Teròng = Te)
b. GNP danh nghĩa = GNP theo giá thị trường = GDP theo giá thị trường + Thu nhập tài sản
ròng từ nước ngoài
c. GNP thực tế = GNP danh nghĩa : chỉ số giá (D)
Dt Dt 1
Tỷ lệ lạm phát = gp 100%
Dt 1
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
12
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
13
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2. Nếu tính theo phƣơng pháp giá trị gia tăng, GDP là:
A. tổng thu nhập gia tăng của các nhân tố sản xuất trong nước.
B. tổng chi phí tăng thêm phát sinh từ việc sử dụng các nhân tố sản xuất như
lao động, vốn, đất đai và năng lực kinh doanh.
C. tổng giá trị gia tăng của tất cả các ngành trong nền kinh tế.
D. tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ trừ khấu hao.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
14
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
15
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Khoản nào sau đây đƣợc coi là đầu tƣ trong hệ thống tài khoản thu
nhập quốc dân.
A. Một doanh nghiệp lữ hành mua một chiếc ô tô mới để chở khách du lịch
B. Mua cổ phiếu của tập đoàn Vingroup
C. Mua một căn hộ trong chung cư xây dựng năm 2000
D. Mua trái phiếu khi Chính phủ phát hành năm 2018.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
16
Chƣơng 3: TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG
3.1 TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH
TẾ GiẢN ĐƠN
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
17
Chƣơng 3: TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG
3.1 TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH
TẾ GiẢN ĐƠN
AD C I MPC.Y
Trong nền kinh tế giản đơn Y = YD
Sản lƣợng cân bằng trong nền KT giản đơn:
1
YE (C I )
1 MPC
Số nhân chi tiêu trong nền KT giản đơn:
1
m
1 MPC
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
18
Chƣơng 3: TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG
3.1 TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH
TẾ ĐÓNG
AD C I G MPC.(Y T )
YD = Y - T; T = TA - TR (gọi là thuế ròng)
Thuế ròng là khoản thuế thực thu (TA) của chính phủ sau khi đã loại
trừ các khoản trợ cấp của chính phủ cho công chúng (TR) .
T T t Y Nếu T T thì YD Y T
Nếu T = tY thì YD = (1-t)Y
Nếu T T tY thì YD = [(1-t)Y - T ]
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
19
3.2 TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN
KINH TẾ ĐÓNG
Trường hợp Chính phủ đánh thuế tự định ( thuế không phụ
thuộc thu nhập: T T
1 MPC
Y (C I G ) T
E
1 MPC 1 MPC
Trường hợp chính phủ đánh thuế theo thu nhập:
T = t.Y (t là thuế suất)
1
Y (C I G )
E
1 MPC(1 t)
1
Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở m'
1 MPC.(1 t)
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
20
3.3 TỔNG CẦU VÀ SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN
KINH TẾ MỞ
Giả sử IM = MPM. Y; T = t.Y
AD (C I G EX ) [MPC(1 t) MPM]Y
Sản lƣợng cân bằng trong nền kinh tế mở:
1
AD = Y YE = ( CIG) EX
1 MPC(1 t) MPM
Tự xây dựng Hàm tổng cầu và sản lượng cân bằng trong trường
hợp IM IM MPM.Y và T T t Y
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
21
SO SÁNH BA NỀN KINH TẾ
ChØ tiªu Nền KT Nền KT đóng Nền KT mở
giản đơn
Chi tiêu
A C I G MPC.T A C I G EX
tự định A CI
Hệ số góc
AD MPC MPC (1-t) MPC ( 1-t) – MPM
1
Số nhân m
1
m'
1 m''
1 MPC 1 MPC.(1 t) 1 MPC.(1 t) MPM
chi tiêu
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
22
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hãy cho biết những nhận định dƣới đây là Đúng hay Sai? Giải thích?
1. Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu
2. Trong nền kinh tế giản đơn có thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
3. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau
người ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa
4. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
5. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, đồng thời tăng
thuế thêm 500 tỷ (trong trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm cho sản lượng
cân bằng tăng 500 tỷ
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
23
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3.1: Giả sử trong nền kinh tế giản đơn, hàm tiêu dùng có dạng C = 0,75Y, mức
đầu tư dự kiến bằng I = 60.
a. Hãy vẽ đường tổng cầu của nền kinh tế này và đường 45o.
b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
24
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3.2: Xét một nền kinh tế giản đơn không có Chính phủ và thương mại quốc tế.
Tiêu dùng tự định là 500, và xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước
của khu vực tư nhân bằng 200.
a. Xây dựng hàm tiêu dùng.
b. Xây dựng đường tổng chi tiêu ( tổng cầu)
c. Tính mức sản lượng cân bằng.
d. Giả sử các doanh nghiệp trong nền kinh tế rất lạc quan vào triển vọng của thị
trường trong tương lai và tăng đầu tư thêm 50. Hãy tính sự thay đổi cuối cùng
trong mức sản lượng do sự gia tăng đầu tư này gây ra.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
25
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3.3: Xét một nền kinh tế đóng với xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và tiêu
dùng tự định của các hộ gia đình là: C = 400 tỷ. Đầu tư trong nước của khu vực tư
nhân bằng 250 tỷ. Chính phủ chi tiêu 300 tỷ và thu thuế bằng 25 phần trăm thu
nhập quốc dân.
a. Xây dựng hàm tiêu dùng.
b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường tổng chi tiêu ( tổng cầu)?
c. Xác định mức sản lượng cân bằng.
d. Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ nữa. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự
thay đổi của mức sản lượng cân bằng.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
26
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hƣớng dẫn bài 3.3
a. Xây dựng hàm tiêu dùng:
C = 400+ 0,8YD = 400 + 0,8 (Y-T) C C MPC.YD
b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường tổng chi tiêu ( tổng cầu)?
Nền kinh tế đóng : AD = C+ I+ G = 400+ 0,8 (Y-T) + 250 + 300
AD = 400 + 0,8(Y- 0,25Y) + 250+ 300 = 950 + 0,6Y
(Chú ý T = TA – TR trong trường hợp này TR = 0 nên T = TA )
c. Xác định sản lượng cân bằng: ĐKCB trên thị trường HH: AD = Y
950+ 0,6Y = Y => YE = 2375
d.Giả sử Chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ nữa. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổi
của mức sản lượng cân bằng.
Cách 1: ∆G = 100 tỷ => AD2 = 1050+ 0,6Y
SL cân bằng mới YE2 = 2625
Sự thay đổi của mức SL cân bằng: ∆Y = 250
Cách 2: ∆Y = m. ∆G = 1/ (1- MPC(1-t) . 100 = 1/(1- 0,6). 100 = 250
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
27
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3.4: Xét một nền kinh tế có xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8 và thuế theo thu
nhập là 15% thu nhập quốc dân. Tiêu dùng tự định là 50 tỷ, đầu tư là 150 tỷ và chi
tiêu chính phủ là 300 tỷ.
a. Xây dựng hàm tiêu dùng.
b. Xây dựng phương trình biểu diễn đường tổng chi tiêu.
c. Xác định mức sản lượng cân bằng.
d. Ngân sách có cân bằng không?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
28
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 3.5: Xét một nền kinh tế với các thông số sau đây:( Đơn vị tính: nghìn tỷ đồng)
Tiết kiệm: C = 20 + 0,7 YD ; Đầu tư: I = 30 ; Chi tiêu của chính phủ: G = 8 ; Thuế T
= 0,1 Y ; Xuất khẩu EX = 4 ; Nhập khẩu Im = 0,2 Y
Yêu cầu :
a. Hãy xác định xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân
b. Xây dựng phương trình hàm tổng cầu
c. Xác định mức sản lượng cân bằng
d. Giả sử chi tiêu của chính phủ tăng thêm 2 nghìn tỷ đồng và thuế cũng tăng một
lượng là 2 nghìn tỷ đồng thì sản lượng cân bằng có thay đổi không? Nếu có hãy
xác định mức thay đổi của sản lượng cân bằng này?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
29
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Thành tố nào dƣới đây KHÔNG thuộc tổng cầu ( tổng chi tiêu)?
A. Tiêu dùng.
B. Đầu tư.
C. Chi tiêu chính phủ.
D. Chi phí đầu vào trong sản xuất.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
30
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2. Tổng cầu về hàng hóa, dịch vụ của một nƣớc không phụ thuộc vào
các quyết định của:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
3. Biến số nào sau đây có thể thay đổi không gây ra sự dịch chuyển của
đƣờng tổng cung:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
32
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Biến số nào sau đây có thể thay đổi không gây ra sự dịch chuyển của
đƣờng tổng cầu:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
33
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
5. Khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng hàng nhập khẩu:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
34
Chƣơng 4: THỊ TRƢỜNG TiỀN TỆ
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
35
Mức cung tiền và số nhân tiền:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
36
Chú ý: Khi có hai điều kiện sau đây:
Tiền mặt không rò rỉ, nghĩa là tiền không đọng lại trong lưu thông
mà quay trở về hệ thống NHTM(toàn bộ lượng tiền được giao dịch
qua NH)
Dự trữ dư (Re) = 0 nghĩa là ngân hàng kinh doanh rất tốt, cho vay
được hết tiền (dự trữ thực tế bằng đúng dự trữ bắt buộc) khi đó số
nhân tiền có thể viết dưới dạng đơn giản sau: (khi đó s rất nhỏ hoặc
bằng 0 và ra = rb)
1
Số nhân tiền đơn giản:
mM s
r b
rb - tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Rb- Dự trữ tiền mặt bắt buộc
D - Tiền gửi
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
37
4.2 Hàm cầu tiền:
MDr = MDn / P
Cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/ mức giá
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
38
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hãy cho biết những nhận định dƣới đây là Đúng hay Sai? Giải thích?
1. NHTƯ mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm giảm sản lượng và việc
làm trong nền kinh tế.
2. NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ hạn chế khả năng hoạt động của hệ
thống ngân hàng thương mại do vậy mức cung tiền trong nền kinh tế giảm.
3. Một người quyết định gửi tiết kiệm 20 triệu đồng tiền mặt sẽ không làm thay
đổi khối lượng tiền M0 trong nền kinh tế.
4. Sự gia tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ sẽ lấn át đầu
tư trong nền kinh tế.
5. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
39
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 4.1: Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 153000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5.
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTƯ đề ra.
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
c. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ
thống ngân hàng thương mại.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
40
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
41
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 4.2: Thị trường tiền tệ được đặc trưng bởi các thông số sau: MD = kY – hi Với Y
= 600 tỷ đồng; k = 0,2 và h = 5. Mức cung tiền thực tế là MS = 70 tỷ đồng.
a. Viết lại hàm cầu tiền cụ thể và tính lãi suất cân bằng.
b. Giả sử bây giờ thu nhập giảm đi 100 tỷ đồng, lãi suất cân bằng mới là bao
nhiêu?
c. Bây giờ không phải do thu nhập thay đổi mà cung ứng tiền tệ tăng từ 70 tỷ lên
100 tỷ, lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
42
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Ngân hàng trung ƣơng tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm cho:
A. Cung tiền tăng và đường cung tiền dịch chuyển sang phải.
B. số nhân tiền giảm và đường cung tiền dịch chuyển sang trái.
C. Lượng tiền cơ sở tăng.
D. Lượng tiền cơ sở giảm.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
43
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất ngân hàng trung ƣơng áp dụng đối
với:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
3. Hoạt động nào sau đây của NHTW có thể làm giảm cung tiền?
A. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
B. Mua trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
C. Mua trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
D. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
45
Chƣơng 5: ẢNH HƢỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ
TIỀN TỆ ĐẾN TỔNG CẦU
AD
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
46
CƠ CẤU MÔ HÌNH IS - LM
Thu nhập
Thu nhập
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
CUNG TIỀN (MS) SẢN LƯỢNG (Y)
CẦU TIỀN (MD) TỔNG CẦU (AD)
Lãi suất
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
47
5.1 Thị trƣờng hàng hóa và đƣờng IS
(Y) AD = C + I + G + EX – IM (*)
Giả sử ta có: C C MPC(1 t).Y (1)
I I bi (2) ; G G (3) ; EX EX (4)
IM = MPM. Y + ni (5)
Thay (1), (2), (3), (4), (5) vào Phương trình (*) Ta có :
A -
i= 1
.Y HoÆc Y A.m''m' ' (b n).i
bn m' ' (b n)
i 1 (k.Y MS n 1
) Hoặc Y (h.i MS n
)
h P k P
Trong đó:- k và h lần lượt là độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập
và lãi suất.
MSn : là cung tiền danh nghĩa
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
49
5.3 Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
i LM1
LMo i
LMo
E1
E0 E1 LM1 Eo
io io
IS1 ISo
ISo IS1
O Y0 Y* O Y
Y* Y0
i LM0
i LM1
i0 E0
i1 E1 LM1
LMo
i1
io E0 E1 IS0
IS1
IS1
IS0
O Y* Y
O Y* Y
Chính sách TKMR + TTTH Chính sách TKTH + TTMR (duy
(duy trì mức Y*, thay đổi thành trì mức Y*, thay đổi thành phần cơ
phần cơ cấu AD) cấu AD)
- Điều kiện áp dụng: Nền kinh tế - Điều kiện áp dụng: Nền kinh tế
đạt sản lượng tiềm năng Y = Y* đạt sản lượng tiềm năng Y = Y*
i0 tăng lên i1 i0 giảm xuống i1
G tăng – I giảm G giảm – I tăng
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
51
5.3 ChÝnh s¸ch tµi khãa vµ tiÒn tÖ phèi hîp
i LM
Khi cầu tiền không
i1 E1
nhạy cảm với lãi suất->
Chính sách TK không
thể sử dụng để tăng
sản lượng
i0 E0 IS
2
IS
1
0 Y0 Y
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
52
5.3 Chính sách tài khóa và tiền tệ phối hợp
i IS
LM1 Khi đầu tư, nhập khẩu
i1 E1 không nhạy cảm với lãi
LM0 suất-> Chính sách TT
không thể sử dụng để
tăng sản lượng
i0 E0
0 Y0 Y
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
53
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hãy cho biết những nhận định dƣới đây là Đúng hay Sai? Giải thích?
1. Khi chi tiêu tự định của Chính phủ tăng lên thì đường IS sẽ dịch chuyển
song song sang phải.
2. . Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều
chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa chặt với chính sách
tiền tệ chặt.
3. Đường IS là đường gồm tập hợp tất cả các điểm biểu thị mối quan hệ liên
kết giữa lãi suất và thu nhập.
4. Trong nền kinh tế để thu nhập tăng, lãi suất giảm chính phủ nên sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng.
5. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh thì chính phủ có thể điều chỉnh nền
kinh tế bằng việc sử dụng chính chính tài khóa nới lỏng phối hợp với chính
sách tiền tệ nới lỏng.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
54
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 5.1: Trong nền kinh tế mở có số liệu sau: (Đơn vị: tỷ USD) C = 50 + 0,75YD ;
T = 0,2Y ; I = 140 – 8i ; MD = 0,2Y – 10i ; MS = 137,5 ; G = 200 ; IM = 40 + 0,1Y
EX = 200
a. Hãy viết phương trình của đường IS và đường LM
b. Xác định lãi suất cân bằng và mức thu nhập cân bằng đồng thời của nền kinh
tế. Tình trạng của NS chính phủ tại mức thu nhập cân bằng.
c. Để thực hiện tăng chi tiêu của Chính phủ về hàng hóa và dịch vụ thêm 100 tỷ,
thì mức thu nhập cân bằng và lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Cho biết tác
động của chính sách tài khóa trong trường hợp này và minh họa bằng đồ thị.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
55
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 5.2: Thị trường hàng hóa và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như
sau: Tiêu dùng : C = 200+0,75YD; Thuế ròng: T = 100; Đầu tư: I = 225-25i; Chi
tiêu của chính phủ : G = 75; Cung tiền thực tế : MS = 500; Cầu tiền thực tế: MD
= Y – 100i
a. Hãy xây dựng phương trình biểu diễn các đường IS và LM?
b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng?
c. Giả sử chi tiêu của chính phủ tăng thêm 50, xác định mức lãi suất và thu nhập
cân bằng mới?
d. Để khắc phục hiện tượng lấn át đầu tư ở câu c, NHTW cần điều chỉnh cung tiền
như thế nào?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
56
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hƣớng dẫn bài 5.2
a. Hãy xây dựng phương trình biểu diễn các đường IS và LM?
PT đường IS: + B1: XD hàm AD = f (i;Y)
Nền kt đóng: AD = C+ I + G = 200+0,75YD+ 225 -25i+ 75
= 200 + 0,75(Y-T) + 225-25i + 75 = 200+ 0,75 (Y- 100) + 225-25i + 75
AD = 425 + 0,75Y-25i
+B2: XĐ ĐKCB trên thị trường HH: AD = Y 425 + 0,75Y-25i = Y
Y = 1700 - 100i ( PT đƣờng IS)
Phương trình đường LM: ĐK cân bằng thị trường TT:
Cầu tiền thực tế = Cung tiền thực tế => MDr = MSr
Y-100i = 500=> Y = 500 + 100i (PT đƣờng LM)
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
57
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hƣớng dẫn bài 5.2
b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng?
PT đƣờng IS: Y = 1700 - 100i (1)
PT đƣờng LM: Y = 500 + 100i (2)
Cân bằng IS – LM: 1700 -125i = 500+ 100i
iE = 6 (%)
YE = 1100
c. Giả sử chi tiêu của chính phủ tăng thêm 50, xác định mức lãi suất và thu
nhập cân bằng mới?
∆G = 50=> Thay đổi phương trình đường IS:
XD lại PT đường AD khi G thay đổi, Xđ lại đk cân bằng AD’ = Y
Ta có pt đường IS mới: IS.’: Y = 1900 -100i
Xđ lại cân bằng mới (IS’) = (LM): 1900 -100i = 500+ 100i
i = 7 (%)
YE = 1200 Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
58
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hƣớng dẫn bài 5.2
d. Để khắc phục hiện tượng lấn át đầu tư ở câu c, NHTW cần điều chỉnh cung
tiền như thế nào?
Để khắc phục hiện tượng lấn át đầu tư ở câu c, NHTW cần điều chỉnh giữ cho
lãi suất ko đổi: i = i0 = 6
Khi ∆G = 50, ta có đương IS mới là Y = 1900 -100i nếu i không đổi thì sản
lượng cân bằng mới sẽ là: Y = 1900 -100.6 = 1300.
Như vậy quy mô lấn át ở đây sẽ là 1300-1200 = 100
Khi sản lượng cân bằng Y = 1300 thì cầu tiền thiwcj tế là
MDr = Y -100i = 1300-100.6 = 700
Để thị trường tiền tệ cân bằng MDr = MSr =700
Vậy NHTW cần tăng cung tiền thực tế là:
∆MS = 700-500 = 200 để giữ cho lãi suất không tăng
i=i0 = 6 và không gây ra hiện tượng lấn át đầu tư.
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
59
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
60
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
61
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
3. Theo mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng, chính sách tài khóa mở
rộng đƣợc thể hiện bằng sự dịch chuyển nào trên đồ thị đƣờng IS – LM?
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
62
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
4. Giả sử chính phủ muốn giảm đầu tƣ nhƣng không làm thay đổi sản
lƣợng, theo bạn chính phủ cần sử dụng chính sách nào?
A. Giảm chi tiêu của chính phủ kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
B. Giảm thuế đi kèm với chính sách tiền tệ chặt
C. Trợ cấp cho đầu tư đi kèm với chính sách tiền tệ mở rộng
D. Giảm thuế thu nhập đi kèm với chính sách tài khoá mở rộng
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
63
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
5. Khi ngân hàng trung ƣơng bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm:
Khoa Kinh tế cơ sở
ĐHKTKTCN
64