Ttbaoche

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

THUỐC MỠ METHYL SALICYLAT 10%

Methyl salicylat 2.5g lanolin 5g


long não 2g vaselin 12.75g
cloral hydrat 1g sáp ong 1.25g
mentol 0.25g
acid salicylic 0.25g

Phương pháp điều chế: Phương pháp hòa tan hỗn hợp Dược chất.

I. Dụng cụ:
Cốc có mỏ 50ml
Đũa thủy tinh
Cốc sứ có nắp đậy
Bát sứ
Đèn cồn
II. Phân tích đơn:
1. Dược chất:
 Methyl Salicylat: Là dẫn xuất của acid Salicylic có tác dụng kháng viêm.
Methylsalicylat nóng, làm giãn mạch gần kề da => giúp hoạt chất dễ thấm
qua.
Giảm các cơn đau: khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân.
 Cloral hydrat: Thuộc nhóm tác nhân ức chế TKTW không chọn lọc => giúp
giảm đau nhẹ. Kích thích da, xung huyết dưới da => tiêu viêm
 Mentol: Tinh dầu chính trong Bạc hà. Bôi lên da, mentol kích thích TK tiếp
nhận lạnh và ức chế TK tiếp nhận đau.
 Acid Salicylic: Có tác dụng kháng khuẩn, chống nấm.
2. Tá dược:
 Vaselin: Mềm, màu trắng, độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ, bền. Có khả năng
hòa tan nhiều loại tinh dầu.
 Lanolin: Bản chất như sáp, khan. Tác dụng dịu da và niêm mạc, có khả năng
thấm cao.
 Sáp ong: Thêm vào để tăng độ cứng, độ chảy, khả năng hút nước,… Có
nguồn gốc động vật
 Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong > Vaselin > Lanolin nên ta đun theo thứ tự
sáp ong trước, rồi đến vaselin đế tránh bị ôi khét.
III. Quy trình pha chế:
1) Chuẩn bị DC, cân các DC theo công thức
Phối hợp Mentol và Long não thành hỗn hợp chảy lỏng ( Tương kỵ vật lý)
=> Cho Methyl salicylat và Cloral hydrat, khấy đến hỗn hợp đồng nhất => +
Acid Salicylic => Tan hoàn toàn.
2) Chuẩn bị TD:
Đun cách thủy cốc sứ có nắp đậy trên bếp cồn, có cách 1 lớp vải gạc. Lần
lượt cho vào cốc sứ:
Sáp ong (Tan) => Vaselin => Lanolin
3) Phối hợp DC-TD:
Hòa tan hh DC Vào hh TD, khuấy đều.
4) Đóng vào lọ rộng miệng (rót vào cốc thủy tinh)
5) Dán nhãn đúng quy định
GEL LIDOCAIN 3%
Lidocain HCl 1.5g
nipagin 0.09g
nipasol 0.01g
EtOH 900 1.00g

1/ Phân tích:

Lidocain HCl 1,5 Thuộc nhóm amid, thời gian tác dụng
trung bình, dễ tan trong nước và ethanol
96%. Tác dụng gây tê tại chỗ, chống
loạn nhịp tim.
Nipagin 0,09g Chất bảo quản tiệt khuẩn, chống nấm.

Nipasol 0,01g Chất bảo quản.

Ethanol 90% 1g Dung môi hòa tan chất bảo quản, sát
khuẩn.

Glycerin 5g Chất lỏng sánh vị ngọt, hút ẩm mạnh,


tạo độ nhớt, giúp thuốc bắt dính tốt, gel
không bị khô.

Carboxy methyl cellulose 1g Tá dược tạo gel. Là dẫn chất của


cellulose, thân nước, trương nở tốt trong
nước tạo thành hệ gel có độ trong tốt.

- Ưu điểm: hòa tan hoặc trộn đều với


nước, giải phóng hoạt chất nhanh, không
cản trở sinh lý da, không trơn nhờn.

- Nhược điểm: kém bền, dễ nhiễm


khuẩn và nấm mốc; dễ khô cứng, nứt
mặt.

Nước tinh khiết vđ 50g Dung môi.

Gel lidocain 3% được điều chế bằng phương pháp hòa tan.

2/ Dụng cụ: Cân, ống đong, cốc có mỏ 50 và 250ml, pipet, đũa thủy tinh.
3/ Cách tiến hành:

1. Cân đong các thành phần trong công thức. (Nước cất: 41,4ml).

2. Hòa tan lidocain HCl trong cốc có mỏ 250ml đến tan hoàn toàn.

3. Rắc từ từ CMC lên bề mặt dung dịch, ngâm cho trương nở tạo gel.

4. Hòa nipagin, nipasol vào ethanol trong cốc có mỏ 50ml, sau đó thêm glycerin
khuấy đều.

5. Rót từ từ dung dịch chất bảo quản vào gel, trộn nhẹ nhàng đến đồng nhất.

6. Đóng lọ, dán nhãn.

4/ Nhãn thuốc:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y – DƯỢC ĐÀ NẴNG

50g Thuốc dùng ngoài

GEL LIDOCAIN 3%

Công dụng: Làm dịu da, giảm đau, mẩn ngứa do côn trùng cắn,
vết cắt nhỏ, trầy xước, bỏng nhẹ,..

Cách dùng: Thoa đều 3-4 lần/ngày.

Ngày pha: Người pha:

KHÔNG ĐƯỢC UỐNG

ĐƠN THUỐC ĐẠN PARACETAMOL

Paracetamol 0.125g

PEG 400 25%

PEG 4000 75%

Đơn bào chế cho 12 viên

Tính lượng dược chất và tá dược cần lấy:


Để trừ hao phần dính dụng cụ tính dư 10%: 12.25% + 12 = 13,2 Viên

mpara= 13,2.0,125= 1,65g


dcacao 0,95
EPEG=Ecacao dPEG =1,5 1,1 =1,295

Khuôn 3g bơ cacao → d=0,95

khuôn chứa PEG có d=1,1 là 1,1.3/0,95=3,474g

Lượng PEG cần lấy: 3,474.13,2 -1,65/1,295=44,58g

MPEG 400=44,58.25%=11,15g

MPEG 4000= 44,58.75%=33,43g

Phân tích đơn:


Phương pháp: đun chảy đổ khuôn
Cấu trúc viên đạn: dung dịch
 Paracetamol:
 Kết tinh trắng, không mùi khó tan trong nước, khó tan trong ether và
cloroform, tan nhiều trong nước sôi, tan trong ethanol, dd kiềm và ceton, tan
tốt trong PEG
 Tác dụng giảm đau, hạ sốt
 Ổn định ở nhiệt độ < 400c, tốt nhất ở 15- 300c
 PEG:
 Ưu điểm: có nhiệt độ nóng chảy cao hơn thân nhiệt nên thuốc có độ bền cơ
học cao và hòa tan dược chất ít tan trong nước
 Nhược điểm:
 Làm thuốc có độ cứng cao nên gây đau khi đặt ở chỗ bị tổn thương
 Có tính háo ẩm nên hút niêm dịch thường kích thích nhu động ruột nếu
thời gian hòa tan lâu có thể thuốc bị đẩy ra ngoài
 PEG 400 dạng sánh lỏng, không màu
 PEG 4000 bột kết tinh hay tinh thể trắng
=> Phối hợp để tạo hỗn hợp có độ chảy thích hợp, dược chất hòa tan tương đối
nhanh và dễ giải phóng trong niêm dịch trực tràng.

Cách tiến hành

1. Xử lý khuôn thuốc đạn

- Rửa sạch khuôn bằng nước.

- Tiệt trùng khuôn bằng cồn cao độ.

- Bôi trơn khuôn bằng dầu paraffin.

- Làm lạnh khuôn.

2. Cân đong nguyên liệu

- Cân Paracetamol, PEG 4000 trên giấy.

- Cân PEG trong cốc có lót giấy.

3. Hòa tan

- Đun hỗn hợp tá dược gồm PEG 400, PEG 4000 trong cốc trên bếp cách
thủy cho chảy lỏng hoàn toàn, khuấy đều.

- Cho Paracetamol vào, vừa đun vừa khuấy cho tan hoàn toàn

4. Nhấc cốc khỏi bếp. Để nguội đến gần nhiệt độ đông đặc. Tiến hành đổ
khuôn. Đổ khuôn nhanh, liên tục, đổ đầy cao hơn bề mặt khuôn 1-2mm

5. Làm lạnh khuôn ở nhiệt độ 5-100C cho thuốc đông rắn hoàn toàn.

6. Dùng dao cắt phần thuốc thừa trên mặt khuôn. Tháo khuôn lấy thuốc.

7. Đóng gói, dán nhãn thành phẩm.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y-DƯỢC ĐÀ NẴNG
12 viên đạn Đặt hậu môn
THUỐC ĐẠN PARACETAMOL 125MG
Công dụng: Hạ sốt, giảm đau.
Cách dùng, liều dùng: Sử dụng cho trẻ em từ 5-8 tuổi. Đặt hậu môn mỗi lần 1
viên, ngày dùng 3-4 lần.
Bảo quản: nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC
Ngày pha chế: Người pha chế:
KHÔNG ĐƯỢC UỐNG

THUỐC TRỨNG CLORAMPHENICOL 250MG

BỘT HẠ NHIỆT GIẢM ĐAU

Paracetamol 1.3g
Thiamin HCl 40mg
clopheniramin 8mg
lactose vđ 6g

I. phân tích đơn: đơn yêu cầu điều chế thuốc bột phân liều dùng uống

- paracetamol: dược chất

+ là chất kết tinh trắng, ko mùi khó tan trong nước, tan nhiều trong nước sôi, tan
trong EtOH, dd kiềm và ceton, khó tan trong ether và cloroform, tan tốt trong PEG.

+ tác dụng giảm đau, hạ sốt

+ ổn định ở nhiệt độ <400C, tốt nhất ở 15-300C

- thiamin HCl: dược chất hỗ trợ điều trị

+ bột màu trắng, tan trong nước, dễ tan trong nước sôi, khó tan trong EtOH 96%
+ dễ bị oxh bởi as, nhiệt độ cao, ẩm, ko bền trong mt kiềm

+ tác dụng bổ thần kinh, chống tê phù, trị beriberi

- clopheniramin: dược chất hỗ trợ điều trị

+ bột kết tinh trắng, ko mùi, dễ tan trong nước, tan trong EtOH 96%

+ tác dụng chống dị ứng

- lactose: tá dược độn, dễ tan trong nước

- khối lượng của thiamin HCl và clopheniramin đều dưới 50mg nên ta phải sử
dụng bột mẹ

+ bột mẹ thiamin HCl 10%:

100g bột mẹ  10g thiamin HCl

0.4g  0.04g

+ bột mẹ clopheniramin 2%

100g bột mẹ  2g clopheniramin

0.4g  0.008g

- pp điều chế: nghiền đơn-trộn bột kép

II. quy trình thực hiện:

1. Vệ sinh, vô khuẩn
2. Chuẩn bị dụng cụ: cối chày, giấy cân, bao bì, máy hàn túi
3. Cân dược chất: 1.3g paracetamol, 0.4g bột mẹ thiamin HCl 10%, 0.4g bột
mẹ clopheniramin 2%, 3.9g lactose
4. Cách tiến hành:
- Nghiền đơn:
Nghiền lactose trong cối cho mịn rồi vét ra giấy
Nghiền mịn paracetamol, để lại trong cối
- Trộn bột kép: cho clopheniramin trộn đều với para trong cối, thêm
thiamin HCl vào rồi trộn đều, sau đó thêm lactose trộn đều đồng nhất.
- Cân lượng bột đã trộn, sau đó chia từng liều 1.5g
- Cho vào túi, hàn kín
- Đóng gói, dán nhãn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG

4 gói thuốc uống


BỘT HẠ NHIỆT GIẢM ĐAU

Công dụng: trị nhức đầu, cảm sốt, sổ mũi, nhức răng

cách dùng: trẻ em: dưới 1 tuổi:1/4 gói/lần x 3-4 lần/ngày


từ 1-5 tuổi: 1/3 gói/lần x 3-4 lần/ngày
từ 5-10 tuổi: ½ gói/lần x 3-4 lần/ngày
từ 10-15 tuổi: 1 gói/lần x 3-4 lần/ngày
người lớn: uống 2 gói/lần x 3-4 lần/ngày
Ngày pha: Người pha:

thành phần 1 gói:

paracetamol 325mg
thiamin hydroclorid 10mg
clopheniramin maleat 2mg
lactose vừa đủ 1.5g

BỘT SULFANILAMID

Sulfanilamid 0.75g
Kẽm oxyd 1.5g
Acid boric 1.5g
Bột talc 1.5g

1. Kỹ thuật bào chế: nghiền bột đơn và trộn bột kép, thuốc bột không phân liều
dùng ngoài.

2. Phân tích:
a. Dụng cụ

- Cối, chày sấy nóng trong tủ

b. Phân tích thành phần:

- ZnO : chất giúp săn se niêm mạc, mau lành vết thương

- Acid boric: chất khoáng khuẩn, chống nấm, có tác dụng sát khuẩn.

- Dược chất chính: sulfanilamid là nhóm có phổ kháng khuẩn rộng, cầu khuẩn, trực
khuẩn, gram(+) và gram (-) ngăn sự tiến triển của vi khuẩn, dùng trong nhiễm
khuẩn đường âm đạo, tiết niệu,...

3. Cách tiến hành:

- Sấy nóng cối chày vì ZnO dính cối chày

- Cho 1/2 bột talc + ZnO nghiền mịn-> thêm bột talc còn lại vào nghiền mịn, vét ra
giấy đựng (1)

- Nghiền mịn acid boric với 2,3 giọt cồn, vét ra giấy

- Nghiền mịn sulfanilamid, sau đó trộn đồng lượng với acid boric cùng hỗn hợp
(1) được hỗn hợp bột kép.

Nhãn:
CỐM NGHỆ:

Bột nghệ 1,5g

Bột nếp 1g

Bột hoài sơn 1g

Bột ô tặc cốt 1g

Bột đường 3g

Siro vđ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Kỹ THẬT Y DƯỢC ĐÀ


NẴNG
50g thuốc uống
CỐM NGHỆ
Công dụng: chữa viêm loét dạ dày
Cách dùng:
Ngày pha: người pha
:

a. Phân tích đơn: Cốm nghệ là thuốc cốm đông y


 Bột nghệ: là dược chất, lấy từ thân rễ cây nghệ. Thành phần chứa cucumin là
một kháng sinh thực vật. bột nghệ có màu vàng, vị nồng đắng. có tác dụng làm
vết thương mau lành, mau ra da non, bao vết loét nên dùng để chữa đau dạ dày.
 Bột hoài sơn: là dược chất được lấy từ thân rễ hoài sơn, có công dụng bồi bổ cơ
thể
 Bột ô tặc cốt: là dược chất được lấy từ mai mực bỏ lớp vỏ cứng sấy khô, nghiền
mịn. thành phần có chữa caco3 vào các muối co32- nên có tác dụng trung hòa
acid dịch vị,chữa đau dạ dày do thừa acid.
 Bột nếp: là tá dược dính khô, làm tăng khả năng dẻo dính cảu khối bột.
 Đường kính: là chất tạo vị ngọt, giúp cốm dễ uống.
 Siro: là tá dược dính, điều vị.
b. Cách tiến hành: điều chế cốm nghệ bằng phương pháp xát qua rây
 Bước 1: trộn bột kép
Nghiền: theo thứ tự đường, nép, hoài sơn, ô tặc cốt,nghệ (bột nghệ nghiền cuối
cùng do nghệ có màu dễ dính vào cối)

Trộn: theo thứ tự ngược lại (nghệ, ô tặc cốt, hoài sơn, nếp, đường)
 Bước 2: tạo khối dẻo
Phối hợp siro đơn vào từ từ tới khi khối bột mềm, dẻo, không dính tay.
 Bước 3: xát hạt
Dùng tay nhấn mạnh khối dẻo qua rây 1.25mm
 Bước 4: sửa hạt
Cắt sợi cốm dài 2-3cm, nếu vụn nát nhiều thì gộp các vụn lại và xát lại.
 Bước 5: sấy hạt
Sấy 55-60oC trong 15 phút đến cốm khô giòn (độ ẩm dưới 5%)
 Bước 6: đóng gói
CỐM HỖN DỊCH AMOXICILIN

Amoxicilin 0.286g

Gôm arabic 0.1g

Aspartan 0.01g

Avicel 0.05g

Bột đường 2g

Riboflavin 0.01g

Vanilin 0.01g

Cồn 90 vừa đủ

Đơn yêu cầu điều chế cốm hỗn dịch Amoxicilin là bột cốm Tây y
Phương pháp: thủ công, xác qua rây

Phân tích đơn

-Amoxicilin: dược chất

Amoxicilin là khán sinh thuộc nhóm Penicillin phân nhóm Penicillin A có phổ
kháng khuẩn là: Cầu khuẩn gram (+) và một số gram (-), không bền vững với Beta-
lactamase

Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi
khuẩn

Bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức
ăn,hấp thu nhanh nên có thể sử dụng bằng đường uống 

-Gôm arabic: tá dược dính+ giúp thuốc phân tán tốt trong nước

Aspartan: tạo ngọt

Avicel: tá dược rã

Bột đường: tá dược độn

Riboflavin: tạo màu vàng

Vanilin: tạo mùi

Cồn 90o : tá dược dính lỏng

Cách tiến hành:

+ nghiền: bột đường

Amoxicilin

Gôm arabic

+ Trộn: Vanilin+ riboflavin+ aspartan+ gôm+ avicel+ amoxicilin+ bột đường


trộn đều

+Tạo khối ẩm: bột kép+ từng giọt ethanol, để ổn định khoảng vài phút
+ Xác qua rây

+Sấy khoảng 5p

+Sửa hạt

Nhãn thuốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG


50g Uống
CỐM HỖN DỊCH AMOXICILIN
Công dụng: điều trị nhiễm khuẩn đường hô
hấp trên( viêm mũi, viêm tai,viêm họng).
Cách dùng: pha với nước, lắc kỹ rồi uống
Liều thường dung : 250-500mg × 3 lần/ngày
Trẻ em dưới 10 tuổi :150-250mg × 3 lần/ngày
Trẻ dưới 20kg : 20-40mg/kg thể trọng/ngày
Ngày pha: 100517 Người pha: Tổ 3

VIÊN TRÒN TERPIN CODEIN


1. Công thức 1 viên:
Terpin hydrat 0,05g
Codein 1cg
Tá dược vđ 1 viên
- Tinh bột: 0,03g
- Hồ tinh bột 10%
- Gôm Arabic 0,015g
- Đỏ Carmin : ¼ hạt gạo
Đơn yêu cầu điều chế viên tròn bằng phương pháp chia viên.
2. Chuẩn bị dụng cụ:
- Cối chày, khăn lót cối.
- Bàn dập viên
- Cốc, đũa thủy tinh.
3. Phân tích đơn:
Dược chất:
- Terpin hydrat : là chất sơ nước, trơn nhờn khó nghiền nên khi nghiền phải
thêm vài giọt cồn 90˚. Tác dụng trị ho, long đờm.
- Codein: trị ho.
Tá dược:
- Gôm Arabic: chất gây thấm. Terpin hydrat là chất sơ nước nên thêm gôm
Arabic vào giúp cho dễ thấm dịch cơ thể.
- Tinh bột: TD độn, rã
- Hồ tinh bột: TD dính lỏng.
- Đỏ carmin: tá dược màu, cho màu đỏ.
4. Cách tiến hành:
- Tạo khối dẻo:
+ Nghiền terpin + vài giọt cồn 90˚  mịn  vét ra giấy.
+ Lót cối bằng tinh bột  +Codein + Đỏ Carmin trộn đều thành hỗn hợp đồng
nhất
+ Trộn hỗn hợp TB-Codein + Gôm Arabic  +Terpin  hỗn hợp bột kép  +từ
từ HTB 10%  khối dẻo.
- Lăn đũa, chia viên.
- Hoàn chỉnh.
- Sấy 40-60˚.
- Đóng gói, dán nhãn.

TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KỸ THUẬT Y
DƯỢC ĐÀ NẴNG
20 viên×0,1g
Thuốc dùng uống
VIÊN TRÒN
TERPIN CODEIN
Công dụng: Chữa
ho, long đờm, viêm
loét niêm mạc
đường hô hấp.
Cách dùng: Người
lớn: 3-4 viên/lần×3-4
lần/ngày
Trẻ em
VIÊN NÉN THIAMIN MONOHYDRAT 10MG

Thiamin monohydrat :10mg

Bột Avicel PH101: 75mg

Bột sắn: 45mg

Hồ tinh bột vđ

Magie sterat: 1,3mg

Bột Talc: 2,6 mg

Viên nén Thiamin monohydrat được điều chế bằng phương pháp xát hạt ướt

 Phân tích đơn.


1. Thiamin monohydrat: là chất tan trong nước, methanol, và glycerol;
không tan trong dung môi hữu cơ không phân cực. Nó ổn định ở pH có
tính axit, nhưng không ổn định trong dung dịch kiềm. Thiamine không ổn
định với nhiệt, nhưng ổn định khi bảo quản đông lạnh. Nó là không ổn
định khi tiếp xúc với ánh sáng cực tím và phóng xạ gamma.
Là vitamin thuộc nhóm B, khi thiếu gây bệnh Beri Beri, chữa đau dây
thần kinh, chống mệt mỏi.
2. Avicel PH 101: Chịu nén tốt, trơn chảy tốt, làm cho viên dễ rã, viên nén
với Avicel dễ đảm bảo độ bền cơ học, độ mài mòn thấp, không cần lực
nén cao. Dễ tạo hạt hạt dễ sấy và dùng ở liều thấp. PH 101 có kích thước
50µm. Nên được dùng làm tá dược độn và rã
3. Bột sắn: tá dược độn và rã do rẻ tiền dễ kiếm
4. Hồ tinh bột: tá dược dính. Rẻ tiền, dễ kiếm, dễ trộn với bột dược chất.
Điều chế dùng ngay để tránh nấm mốc.
5. Magie sterat: có khả năng bám dính tốt. Là tá dược trơn có tác dụng làm
giảm ma sát và chống dính.
6. Talc: Khả năng bám dính hạt kém hơn magie sterat nên dùng ở tỉ lệ cao
hơn. Tá dược trơn có tác dụng làm trơn và điều hòa sự chảy.
 Cách tiến hành:
- trộn bột kép: cho thiamin và bột sắn vào cối, trộn đều, sau đó thêm
avicel vào, trộn thành bột kép đồng nhất.
- tạo khối ẩm: thêm từ từ hồ tinh bột vào hỗn hợp bột kép  khối ẩm
- xát hạt qua rây 1mm
- sấy ở 500C khoảng 15-20ph
- sửa hạt (rây nhẹ qua rây 0.8mm)
- sấy ở 500C đến khi độ ẩm đạt 3-4%
- cân lại khối lượng, tính toán khối lượng của tá dược trơn (mtd
trơn=3%mhạt, mg stearat:talc=1:2)

- trộn đều tá dược trơn vs hạt


- dập viên
- đóng gói, dán nhãn
 Nhãn thuốc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KÝ THUẬT Y DƯỢC ĐÀ NẴNG


50 viên x 10mg Thuốc
uống
VIÊN NÉN THIAMIN MONOHYDRAT 10MG
Công dụng: Bổ sung vitamin B1, phòng và trị bệnh Beri Beri, các bệnh tê
phù, viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh; chống
mệt mỏi.
Cách dung: (liều ko chắc chắn)
Người lớn: 1 – 10 viên/ngày, chia 2 lần/ngày
Trẻ em : 2 – 4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày
Ngày pha:241217 Người pha

Thuốc trứng Cloramphenycol:

Pp: đổ khuôn

Dạng thuốc: thuốc đặt âm đạo.

Cấu trúc thuốc: dd, dược chất tan trong tá dược.

Thành phần: Cloramphenycol 0.25g

Tá dược gelatin- glycerin vđ 1 viên.

Tổng viên cần pha chế: 6+6*10%=6.6


Số gam 6.6 viên 12*6.6= 79.2g

Khối lượng dược chất cần cho 6.6 viên 0.25*6.6 =1.6g

Hệ số thay thế bằng 1 =>1.65g dược chất = 1.65 g tá dược.

 Khối lượng ta dược cần dùng là 79.2- 1,65 =77.55g


 Ta có glycerin 12% => 9.306g
 Gelatin 60% => 46.53 g
 Nước 28% =>21.714g

Phân tích: Cloramphenycol : d/c chính, tan trong nướclà kháng sinh nhóm
phenycol. Vai trò: phổ kháng khuẩn rộng trong trường hợp này dùng điều trị
nhiển trùng đường tiểu, viêm nhiễm trùng âm đạo.

Gelatin –glycerin: tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch để giải phóng
dược chất( vì d/c tan trong nước)

Nước : dung môi hòa tan các chất, ngâm trương nở gelatin

Bước tiến hành:

1. Tính lượng tá dược và dược chất dựa vào hstt


2. Rửa sạch khuôn, sấy khô, bôi trơn bằng dầu parafin, bỏ vào tủ lạnh.
3. Cân dược chất và tá dược,đong nước.
4. Ngâm gelatin trong nước để trương nở hoàn toàn.
5. Nghiền cloramphenycol trong cốc, thêm đồng lượng glycerin nghiền thành
bột nhão, mịn đồng nhất.
6. Đun cách thủy glycerin còn lại 60-70 độ c. cho gelatin trương nở vào, khuấy
tan hoàn toàn.
7. Để nguội, cho bột nhão vào trộn đều.
8. Đổ khuôn
9. Để khôn vào tủ lạnh
10.Tháo khuân lấy thuốc
11.Gói bằng gói chông ẩm
12.Dán nhãn

You might also like