Professional Documents
Culture Documents
Ttbaoche
Ttbaoche
Ttbaoche
Phương pháp điều chế: Phương pháp hòa tan hỗn hợp Dược chất.
I. Dụng cụ:
Cốc có mỏ 50ml
Đũa thủy tinh
Cốc sứ có nắp đậy
Bát sứ
Đèn cồn
II. Phân tích đơn:
1. Dược chất:
Methyl Salicylat: Là dẫn xuất của acid Salicylic có tác dụng kháng viêm.
Methylsalicylat nóng, làm giãn mạch gần kề da => giúp hoạt chất dễ thấm
qua.
Giảm các cơn đau: khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân.
Cloral hydrat: Thuộc nhóm tác nhân ức chế TKTW không chọn lọc => giúp
giảm đau nhẹ. Kích thích da, xung huyết dưới da => tiêu viêm
Mentol: Tinh dầu chính trong Bạc hà. Bôi lên da, mentol kích thích TK tiếp
nhận lạnh và ức chế TK tiếp nhận đau.
Acid Salicylic: Có tác dụng kháng khuẩn, chống nấm.
2. Tá dược:
Vaselin: Mềm, màu trắng, độ nhớt thay đổi theo nhiệt độ, bền. Có khả năng
hòa tan nhiều loại tinh dầu.
Lanolin: Bản chất như sáp, khan. Tác dụng dịu da và niêm mạc, có khả năng
thấm cao.
Sáp ong: Thêm vào để tăng độ cứng, độ chảy, khả năng hút nước,… Có
nguồn gốc động vật
Nhiệt độ nóng chảy của sáp ong > Vaselin > Lanolin nên ta đun theo thứ tự
sáp ong trước, rồi đến vaselin đế tránh bị ôi khét.
III. Quy trình pha chế:
1) Chuẩn bị DC, cân các DC theo công thức
Phối hợp Mentol và Long não thành hỗn hợp chảy lỏng ( Tương kỵ vật lý)
=> Cho Methyl salicylat và Cloral hydrat, khấy đến hỗn hợp đồng nhất => +
Acid Salicylic => Tan hoàn toàn.
2) Chuẩn bị TD:
Đun cách thủy cốc sứ có nắp đậy trên bếp cồn, có cách 1 lớp vải gạc. Lần
lượt cho vào cốc sứ:
Sáp ong (Tan) => Vaselin => Lanolin
3) Phối hợp DC-TD:
Hòa tan hh DC Vào hh TD, khuấy đều.
4) Đóng vào lọ rộng miệng (rót vào cốc thủy tinh)
5) Dán nhãn đúng quy định
GEL LIDOCAIN 3%
Lidocain HCl 1.5g
nipagin 0.09g
nipasol 0.01g
EtOH 900 1.00g
1/ Phân tích:
Lidocain HCl 1,5 Thuộc nhóm amid, thời gian tác dụng
trung bình, dễ tan trong nước và ethanol
96%. Tác dụng gây tê tại chỗ, chống
loạn nhịp tim.
Nipagin 0,09g Chất bảo quản tiệt khuẩn, chống nấm.
Ethanol 90% 1g Dung môi hòa tan chất bảo quản, sát
khuẩn.
Gel lidocain 3% được điều chế bằng phương pháp hòa tan.
2/ Dụng cụ: Cân, ống đong, cốc có mỏ 50 và 250ml, pipet, đũa thủy tinh.
3/ Cách tiến hành:
1. Cân đong các thành phần trong công thức. (Nước cất: 41,4ml).
2. Hòa tan lidocain HCl trong cốc có mỏ 250ml đến tan hoàn toàn.
3. Rắc từ từ CMC lên bề mặt dung dịch, ngâm cho trương nở tạo gel.
4. Hòa nipagin, nipasol vào ethanol trong cốc có mỏ 50ml, sau đó thêm glycerin
khuấy đều.
5. Rót từ từ dung dịch chất bảo quản vào gel, trộn nhẹ nhàng đến đồng nhất.
4/ Nhãn thuốc:
GEL LIDOCAIN 3%
Công dụng: Làm dịu da, giảm đau, mẩn ngứa do côn trùng cắn,
vết cắt nhỏ, trầy xước, bỏng nhẹ,..
Paracetamol 0.125g
MPEG 400=44,58.25%=11,15g
3. Hòa tan
- Đun hỗn hợp tá dược gồm PEG 400, PEG 4000 trong cốc trên bếp cách
thủy cho chảy lỏng hoàn toàn, khuấy đều.
- Cho Paracetamol vào, vừa đun vừa khuấy cho tan hoàn toàn
4. Nhấc cốc khỏi bếp. Để nguội đến gần nhiệt độ đông đặc. Tiến hành đổ
khuôn. Đổ khuôn nhanh, liên tục, đổ đầy cao hơn bề mặt khuôn 1-2mm
5. Làm lạnh khuôn ở nhiệt độ 5-100C cho thuốc đông rắn hoàn toàn.
6. Dùng dao cắt phần thuốc thừa trên mặt khuôn. Tháo khuôn lấy thuốc.
Paracetamol 1.3g
Thiamin HCl 40mg
clopheniramin 8mg
lactose vđ 6g
I. phân tích đơn: đơn yêu cầu điều chế thuốc bột phân liều dùng uống
+ là chất kết tinh trắng, ko mùi khó tan trong nước, tan nhiều trong nước sôi, tan
trong EtOH, dd kiềm và ceton, khó tan trong ether và cloroform, tan tốt trong PEG.
+ bột màu trắng, tan trong nước, dễ tan trong nước sôi, khó tan trong EtOH 96%
+ dễ bị oxh bởi as, nhiệt độ cao, ẩm, ko bền trong mt kiềm
+ bột kết tinh trắng, ko mùi, dễ tan trong nước, tan trong EtOH 96%
- khối lượng của thiamin HCl và clopheniramin đều dưới 50mg nên ta phải sử
dụng bột mẹ
0.4g 0.04g
+ bột mẹ clopheniramin 2%
0.4g 0.008g
1. Vệ sinh, vô khuẩn
2. Chuẩn bị dụng cụ: cối chày, giấy cân, bao bì, máy hàn túi
3. Cân dược chất: 1.3g paracetamol, 0.4g bột mẹ thiamin HCl 10%, 0.4g bột
mẹ clopheniramin 2%, 3.9g lactose
4. Cách tiến hành:
- Nghiền đơn:
Nghiền lactose trong cối cho mịn rồi vét ra giấy
Nghiền mịn paracetamol, để lại trong cối
- Trộn bột kép: cho clopheniramin trộn đều với para trong cối, thêm
thiamin HCl vào rồi trộn đều, sau đó thêm lactose trộn đều đồng nhất.
- Cân lượng bột đã trộn, sau đó chia từng liều 1.5g
- Cho vào túi, hàn kín
- Đóng gói, dán nhãn
Công dụng: trị nhức đầu, cảm sốt, sổ mũi, nhức răng
paracetamol 325mg
thiamin hydroclorid 10mg
clopheniramin maleat 2mg
lactose vừa đủ 1.5g
BỘT SULFANILAMID
Sulfanilamid 0.75g
Kẽm oxyd 1.5g
Acid boric 1.5g
Bột talc 1.5g
1. Kỹ thuật bào chế: nghiền bột đơn và trộn bột kép, thuốc bột không phân liều
dùng ngoài.
2. Phân tích:
a. Dụng cụ
- ZnO : chất giúp săn se niêm mạc, mau lành vết thương
- Acid boric: chất khoáng khuẩn, chống nấm, có tác dụng sát khuẩn.
- Dược chất chính: sulfanilamid là nhóm có phổ kháng khuẩn rộng, cầu khuẩn, trực
khuẩn, gram(+) và gram (-) ngăn sự tiến triển của vi khuẩn, dùng trong nhiễm
khuẩn đường âm đạo, tiết niệu,...
- Cho 1/2 bột talc + ZnO nghiền mịn-> thêm bột talc còn lại vào nghiền mịn, vét ra
giấy đựng (1)
- Nghiền mịn acid boric với 2,3 giọt cồn, vét ra giấy
- Nghiền mịn sulfanilamid, sau đó trộn đồng lượng với acid boric cùng hỗn hợp
(1) được hỗn hợp bột kép.
Nhãn:
CỐM NGHỆ:
Bột nếp 1g
Bột đường 3g
Siro vđ
Trộn: theo thứ tự ngược lại (nghệ, ô tặc cốt, hoài sơn, nếp, đường)
Bước 2: tạo khối dẻo
Phối hợp siro đơn vào từ từ tới khi khối bột mềm, dẻo, không dính tay.
Bước 3: xát hạt
Dùng tay nhấn mạnh khối dẻo qua rây 1.25mm
Bước 4: sửa hạt
Cắt sợi cốm dài 2-3cm, nếu vụn nát nhiều thì gộp các vụn lại và xát lại.
Bước 5: sấy hạt
Sấy 55-60oC trong 15 phút đến cốm khô giòn (độ ẩm dưới 5%)
Bước 6: đóng gói
CỐM HỖN DỊCH AMOXICILIN
Amoxicilin 0.286g
Aspartan 0.01g
Avicel 0.05g
Bột đường 2g
Riboflavin 0.01g
Vanilin 0.01g
Cồn 90 vừa đủ
Đơn yêu cầu điều chế cốm hỗn dịch Amoxicilin là bột cốm Tây y
Phương pháp: thủ công, xác qua rây
Amoxicilin là khán sinh thuộc nhóm Penicillin phân nhóm Penicillin A có phổ
kháng khuẩn là: Cầu khuẩn gram (+) và một số gram (-), không bền vững với Beta-
lactamase
Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi
khuẩn
Bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức
ăn,hấp thu nhanh nên có thể sử dụng bằng đường uống
-Gôm arabic: tá dược dính+ giúp thuốc phân tán tốt trong nước
Avicel: tá dược rã
Amoxicilin
Gôm arabic
+Tạo khối ẩm: bột kép+ từng giọt ethanol, để ổn định khoảng vài phút
+ Xác qua rây
+Sấy khoảng 5p
+Sửa hạt
Nhãn thuốc
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC KỸ THUẬT Y
DƯỢC ĐÀ NẴNG
20 viên×0,1g
Thuốc dùng uống
VIÊN TRÒN
TERPIN CODEIN
Công dụng: Chữa
ho, long đờm, viêm
loét niêm mạc
đường hô hấp.
Cách dùng: Người
lớn: 3-4 viên/lần×3-4
lần/ngày
Trẻ em
VIÊN NÉN THIAMIN MONOHYDRAT 10MG
Hồ tinh bột vđ
Viên nén Thiamin monohydrat được điều chế bằng phương pháp xát hạt ướt
Pp: đổ khuôn
Khối lượng dược chất cần cho 6.6 viên 0.25*6.6 =1.6g
Phân tích: Cloramphenycol : d/c chính, tan trong nướclà kháng sinh nhóm
phenycol. Vai trò: phổ kháng khuẩn rộng trong trường hợp này dùng điều trị
nhiển trùng đường tiểu, viêm nhiễm trùng âm đạo.
Gelatin –glycerin: tá dược thân nước hòa tan trong niêm dịch để giải phóng
dược chất( vì d/c tan trong nước)
Nước : dung môi hòa tan các chất, ngâm trương nở gelatin