20503ktl- Hệ Bh, Vlvh- Trần Thị Thu Ngân - 18-12-2021- Luật Thuế - Lần 1 Đề 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT KIỂM TRA CUỐI KỲ

KHOA LUẬT Học kỳ Năm học 2021 – 2022


---------------- (Được sử dụng tài liệu)
Môn: LUẬT THUẾ; Thời lượng: 60 phút; Mã đề: 01
I. Nhận định đúng sai, giải thích tại sao? Cho ví dụ minh họa. (2 điểm)
1. Bất kỳ cá nhân, hộ gia đình nào có hoạt động kinh doanh cũng trở thành người nộp thuế giá trị
gia tăng.
2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt
Nam hoặc ngược lại là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
3. Tại khâu nhập khẩu nguyên liệu đầu vào đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi sản xuất ra hàng
hóa (từ nguồn nguyên liệu này) để xuất khẩu, doanh nghiệp được hoàn lại toàn bộ số thuế tiêu thụ
đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu nguyên liệu đầu vào.
4. Mỗi khi cá nhân có nguồn thu nhập từ bất kỳ giao dịch dân sự nào thì cá nhân này phải nộp thuế
thu nhập cá nhân.
II. Trắc nghiệm. Chọn 1 đáp án đúng nhất. (3 điểm)
1. Những hàng hoá dưới đây, hàng hoá nào thuộc diện chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh b. Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ;
c. Xe mô tô hai bánh có dung tích dưới 125cm3. d. Tất cả đều đúng
2. Luật thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào
a. hàng hóa b. dịch vụ c. a hoặc b đều đúng d. a và b đều sai
3. Dự án đầu tư, nếu thuế GTGT lũy kế hàng hóa, dịch vụ mua vào từ ........ triệu đồng trở
lên thì được miễn thuế GTGT.
a. 200 b. 300 c. 400 d. Tất cả đều sai
4. Mọi chủ thể kinh doanh khi bán hàng hóa, dịch vụ đều phải sử dụng hóa đơn ……
a. bán hàng b. GTGT c. a hoặc b đều đúng d. Tất cả đều sai
5. Các mức thuế suất của thuế giá trị gia tăng đối với hàng xuất khẩu:
a. 0%, 5%, 10% b. 5%, 10%, 20% c. 0%, 10%, 15% d. Tất cả đều sai
6. Doanh nghiệp kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tiền thanh
toán là 11.000.000 đồng. Doanh thu là
a. 10.000.000 đồng b. 10.476.191 đồng
c. 11.000.000 đồng d. Tất cả đều sai
7. Hàng hóa, dịch vụ có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ ……..trở lên thì được
hoàn thuế GTGT
a. từ 100 triệu đồng b. từ 200 triệu đồng c. từ 300 triệu đồng d. Tất cả đều sai
8. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế
a. là đối tượng chịu thuế GTGT
1
b. Là đối tượng được miễn thuế GTGT
c. là đối tượng không chịu thuế GTGT
d. Tất cả đều sai
9. Khu phi thuế quan:
a. Kho để hàng của DN có vốn đầu tư nước ngoài
b. Khu vực do doanh nghiệp để hàng xuất khẩu
c. a hoặc b đều đúng
d. Tất cả đều sai
10. Thời điểm tính thuế GTGT đối với hàng hóa bán ra là thời điểm
a. người bán ký hợp đồng mua bán với người mua
b. người mua thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
c. người mua đặt cọc cho hàng hóa, dịch vụ
d. Tất cả đều sai.
11. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam là đối tượng chịu mức thuế suất thuế GTGT:
a. 0% b. 5% c. 10% d. a hoặc b hoặc c
12. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là:
a. Giá chưa có thuế GTGT
b. Giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế TTĐB
c. Giá chưa có thuế GTGT, đã có TNK
d. Tất cả đều sai
III. Bài tập (5 điểm)
Bài tập 1. (2 điểm)
Trong kỳ tính thuế, Công ty X nhập khẩu lô hàng 10.000 lít rượu nguyên liệu, với giá nhập tính đến
cửa khẩu được quy đổi ra tiền đồng là 5.000 đồng/lít.
Công ty dùng 8.000 lít rượu trong số lượng rượu nhập khẩu như trên để sản xuất ra 12.000 lít rượu
thành phẩm:
- Bán 11.000 lít rượu thành phẩm với giá bán là (x+- .....) nghìn đồng/lít (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng); và
- Dùng 1.000 lít rượu thành phẩm còn lại để làm quà tặng nhân viên nhân dịp tổng kết thưởng cuối
năm.
Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt mà doanh nghiệp này phải nộp sau khi được khấu trừ thuế.
Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 55%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt áp cho loại rượu nguyên liệu
là 65%, thuế suất thuế TTĐB áp cho loại rượu thành phẩm này là 35%.
* x là 2 số cuối của MSSV.
* Thông tin bổ sung cho dấu … như sau:
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 10 trở xuống thì giá bán là (x + 45) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 11 đến 20 thì giá bán là (x + 30) nghìn đồng/lít.
2
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 21 đến 30 thì giá bán là (x + 25) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 31 đến 40 thì giá bán là (x +10) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 41 đến 50 thì giá bán là (x ) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 51 đến 60 thì giá bán là (x – 10) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 61 đến 70 thì giá bán là (x – 15) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 71 đến 80 thì giá bán là (x - 25) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 81 đến 90 thì giá bán là (x - 35) nghìn đồng/lít.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 91 đến 100 thì giá bán là (x - 45) nghìn đồng/lít.
VD: SV có MSSV 01 thì giá bán là 46 nghìn đồng/lít.
SV có MSSV 11 thì giá bán là 41 nghìn đồng/lít.
Bài tập (3 điểm)
Tháng 11/2021, ông M phát sinh các khoản thu nhập sau:
1. Ông M (cá nhân cư trú) có hợp đồng lao động 24 tháng tại công ty A, lương tháng theo hợp đồng
là (x +/- ….) triệu đồng /tháng.
2. Ngày 12/11/2021, ông M được tặng 01 chiếc xe máy, trị giá xe xe máy là (x +/- ….. ) đồng.
Trong đó:
* x là 2 số cuối của MSSV.
* Thông tin bổ sung cho dấu … như sau:
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 10 trở xuống thì lương tháng/trị giá xe máy là (x + 35) triệu
đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 11 đến 20 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x +20) triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 21 đến 30 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x +15) triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 31 đến 40 thì lương tháng/trị giá xe máy là x triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 41 đến 50 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x – 10) triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 51 đến 60 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x –20) triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 61 đến 70 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x – 25) triệu đồng.
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 71 đến 80 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x -35) triệu đồng
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 81 đến 90 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x -45) triệu đồng
- Nếu 2 số cuối MSSV của anh chị từ 91 đến 100 thì lương tháng/trị giá xe máy là (x -55) triệu đồng
VD: SV có MSSV 01 thì lương tháng/trị giá xe máy là 36 triệu đồng
SV có MSSV 11 thì lương tháng/trị giá xe máy là 31 triệu đồng.
* Biết rằng trong tháng 11, ông M có làm thêm 8 giờ làm việc vào ngày thường, làm thêm ban đêm.
* Trong tiền lương có các khoản trợ cấp và hỗ trợ như tiền ăn giữa ca 1 triệu đồng/tháng, tiền điện
thoại 500 ngàn đồng/ tháng theo hợp đồng và quy chế chi tiêu của công ty, tiền hỗ trợ nhà ở chi
bằng tiền mặt là 5 triệu đồng/tháng, tiền hỗ trợ xăng xe 500 ngàn đồng/ tháng, tiền hỗ trợ nuôi con
nhỏ là 5 triệu đồng/ tháng.
3
Ông M và vợ đang nuôi 02 con, 01 con dưới 18 tuổi và 1 con 21 tuổi; vợ 53 tuổi, ở nhà làm nội trợ,
không có thu nhập.
Hỏi: Trong tháng 11/2021, ở từng khoản thu nhập như trên Ông M phải nộp thuế thu nhập cá nhân
là bao nhiêu (nếu có)?
KHOA DUYỆT GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

ThS. Trần Thị Thu Ngân

You might also like