Professional Documents
Culture Documents
Chuong 11-Cam Ưng Dien Tu
Chuong 11-Cam Ưng Dien Tu
CHƢƠNG 11
HIỆN TƢỢNG CẢM Ƣ́NG ĐIỆN TƢ̀
Trong chương trước ta đã biế t rằ ng dòng điê ̣n ta ̣o ra xung quanh nó mô ̣t
từ trường. Vâ ̣y ngươ ̣c la ̣i, từ trường có ta ̣o ra dòng điê ̣n không?
Năm 1831, nhà vật lý học Faraday đã chứng tỏ , bản thân từ trường không ta ̣o ra dòng
điê ̣n nhưng sự biế n đổ i của từ trường (tổ ng quát hơn là biế n đổ i của từ thông ) thì có thể tạo ra
mô ̣t dòng điê ̣n . Dòng điện đó được gọi là dòng điện cảm ứng và hiện tượng đó được gọi là
hiê ̣n tượng cảm ứng điê ̣n từ.
Chương này sẽ xét chi tiế t hiê ̣n tươ ̣ng cảm ứng điê ̣n từ và các trường hơ ̣p riêng của
hiê ̣n tươ ̣ng này.
11.1. CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ HIỆN TƢỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
11.1.1. Hiêṇ tƣơ ̣ng cảm ƣ́ng điêṇ tƣ̀
a. Các thí nghiệm
Thí nghiệm gồm một ống dây nối tiếp với một điện kế thành một mạch kín (Hình 11-
1). Phía trên ống dây ta đặt một thanh nam châm NS. Thí nghiệm chứng tỏ:
Khi đưa cực N (cực bắ c ) của thanh nam châm lại g ần ống dây thì
kim điê ̣n kế bi ̣lê ̣ch , chứng tỏ trong ma ̣ch dã xuấ t hiê ̣n mô ̣t dòng điê ̣n (hình
11-1a). Dòng điện này được gọi là dòng điện cảm ứng Ic.
S S
237
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
a. Sự biế n đổ i của từ thông qua mạch kín là nguyên nhân sinh ra dòng điê ̣n
cảm ứng trong mạch đó.
b. Dòng điện cảm ứng chỉ tồn tại trong thời gian từ thông gửi qua mạch
thay đổ i.
c. Cường độ dòng điê ̣n cảm ứng tỉ lê ̣ thuận với tố c độ biế n đổ i của từ thông.
d. Chiề u của dòng điê ̣n cảm ứng phụ thuộc vào từ thông gửi qua mạch tăng
hay giảm.
11.1.2. Đinh
̣ luâ ̣t Lentz
Lenx (Lentz) đã tim ̀ ra đinh ̣ luâ ̣t tổ ng quát về chiề u của dòng điê ̣n cảm ứng ,
gọi là định luật Lenx, phát biểu như sau:
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trườ ng do nó gây ra có tác dụng chố ng lại
nguyên nhân đã gây ra nó.
Vâ ̣n du ̣ng đinh
̣ luâ ̣t này , và qui tắc vặn nút chai, ta có thể tim̀ chiề u của dòng điê ̣n cảm
ứng trong các trường hợp hình 11-1a, và 11-1b.
Trong hiǹ h (11-1a), do từ thông qua vòng dây tăng , dòng cảm ứng I c gây ra từ
trường B ' ngươ ̣c chiề u với B để chống lại sự tăng từ thông qua vòng dây.
Trong hiǹ h (11-1b), dòng cảm ứng I c gây ra B ' cùng chiều với B để chống lại sự
giảm của từ thông qua vòng dây.
11.1.3. Đinh
̣ luâ ̣t cơ bản của hiện tƣợng cảm ứng điện từ
a. Suấ t điê ̣n động cảm ứng
Sự xuấ t hiê ̣n của dòng điê ̣n cảm ứng chứng tỏ trong ma ̣ch tồ n ta ̣i mô ̣t suất điê ̣n đô ̣ng.
Suấ t điê ̣n động gây ra dòng điê ̣n cảm ứng được gọi là suất điện động cảm ứng.
b. Đinh
̣ luật cơ bản của hiê ̣n tượng cảm ứng điê ̣n từ
Ta giả sử dich
̣ chuyể n mô ̣t vòng dây dẫn kiń (C)
trong từ trường . Khi đó từ thông qua vòng dây thay đổ i .
Giả sử trong thời gian dt từ thông qua vòng dây thay đổ i
mô ̣t lươ ̣ng d m và trong vòng dây xuất hiện dò ng điê ̣n
cảm ứng cường độ Ic. Công của từ lực tác du ̣ng lên dòng
điê ̣n cảm ứng trong quá trình đó là:
dA = Ic. d m
Ở đây sự dịch chuyển của vòng dây là nguyên
nhân gây ra dòng cảm ứng , do đó công của từ lực tác
dụng lên dòng cảm ứng là công cản . Vì vậy , để dịch Hình 11-2
12-2
chuyể n vòng dây , cầ n phải có ngoa ̣i lực thực hiê ̣n mô ̣t Vòng dây dẫn
công dA’ có trị số bằ ng nhưng ngươ ̣c dấ u với công cản dịch chuyển trong từ trường
đó:
dA’ = - dA = - Ic. d m
Theo đinh ̣ luâ ̣t bảo toàn năng lươ ̣ng , công dA’ đươ ̣c chuyể n thành năng lươ ̣ng của
dòng điện cảm ứng c .Ic.dt, trong đó c là suất điện động cảm ứng, nên ta có:
c .Ic.dt = - Ic. d m
238
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Từ đó ta suy ra biể u thức của suấ t điê ̣n đô ̣ng cảm ứng:
d
c = - m (11-1)
dt
Đó là đinḥ luâ ̣t cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ, phát biểu như sau:
Suấ t điê ̣n động cảm ứng luôn luôn bằ ng về tri ̣ số nhưng ngược dấ u với tố c độ biế n
thiên của từ thông gửi qua diê ̣n tích của mạch điê ̣n.
Dấ u trừ trong công thức (11-1) thể hiê ̣n đinh ̣ luâ ̣t Lentz.
c. Đinh
̣ nghiã đơn vi ̣ từ thông Vê-be (Weber)
Trong hê ̣ đơn vi ̣SI đơn vi ̣của c cũng là vôn (V). Còn đơn vị củ a từ thông là vêbe
(Wb). Giả sử trong thời gian t, từ thông gửi qua diê ̣n tić h của ma ̣ch đ iê ̣n giảm đề u từ tri ̣số
m về 0, theo (11-1) ta có
d m 0
c = - =- = m
dt t t
Khi đó, ta suy ra:
m = c .t
Nế u t = 1giây, c = 1vôn, thì m = 1vôn. 1giây =1vêbe (Wb).
Từ đó ta có đinh
̣ nghiã vêbe như sau:
Vêbe là từ thông gây ra trên 1 vòng dây dẫn ba o quanh nó một suất điê ̣n động cảm
ứng 1 vôn khi từ thông đó giảm đề u xuố ng không trong thời gian 1 giây.
Trong thực tế , hiê ̣n tươ ̣ng cảm ứng điê ̣n từ đươ ̣c ứng du ̣ng để ta ̣o ra dòng điê ̣n xoay
chiều, có ảnh hưởng rất quan trọng trong đời sống và khoa học kỹ thuật.
d. Dòng điện Fu-cô (Foucault)
Khi ta đă ̣t mô ̣t vâ ̣t dẫn có kích thước lớn vào trong mô ̣t từ trường biế n đổ i theo thời
gian, trong thể tích của vâ ̣t dẫn đó cũng xuấ t hiê ̣n dòng điện cảm ứng khép kín , gọi là dòng
điê ̣n xoáy hay dòng điê ̣n Foucault . Vì vật dẫn có kích thước lớn nên điện trở của nó nhỏ , do
đó cường đô ̣ của các dòng điê ̣n Foucault thường khá lớn . Từ trường biế n đổ i càng nhanh ,
dòng điện này càng lớn. Vì vậy, dòng điện Foucault có vai trò quan trọng trong kỹ thuật .
Trong các máy biế n thế và đô ̣ng cơ điê ̣n ..., lõi sắt của chúng thường chịu tác dụng của
từ trường biế n đổ i , làm xuất hiện trong ch úng các dòng điện Foucault .
Các dòng điện này làm cho máy mau bị nóng lên , mô ̣t phầ n năng lươ ̣ng bi ̣hao phí vô ích ,
hiê ̣u suấ t của máy bi ̣giảm , tuổi thọ của máy giảm nhanh.
Để giảm tác ha ̣i này , người ta không dùng cả khố i sắ t lớn mà dùng nhiề u lá sắ t mỏng
sơn cách điê ̣n ghép la ̣i với nhau sao cho các lá sắt cắ t song song với các đường sức từ , tức là
vuông góc với các dòng điê ̣n xoáy . Nhờ vâ ̣y, dòng điện xoáy chỉ chạy được trong từng lá sắt
mỏng, cường đô ̣ dòng điê ̣n xoáy giảm nhiề u so với dòng điê ̣n xoáy trong khố i sắ t lớn . Nhờ đó
giảm đáng kể năng lượng hao phí vô ích, tăng hiê ̣u suấ t và tuổ i tho ̣ của máy .
Dòng điện xoáy cũng có những ứng dụng có ích như d ùng trong lò điện cảm ứng để
nấ u chảy kim loa ̣i , dùng để rút ngắn thời gian dao động của kim trong các
máy đo v.v...
239
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
240
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Vì cảm ứng từ B gây ra bởi dòng điện chạy trong mạch điện tỉ lệ với cường độ của
dòng điện, còn từ thông gửi qua mạch điện kín thì tỉ lệ với cảm ứng từ, do đó từ thông m qua
mạch kín tỉ lệ thuâ ̣n với cường đô ̣ dòng điê ̣n I đó và có thể viế t:
m = L.I (11-2)
trong đó L là một hệ số tỉ lệ phụ thuộc hìn h da ̣ng, kích thước của mạch điện và vào
tính chấ t của môi trường bao quanh ma ̣ch điê ̣n. L đươ ̣c go ̣i là hê ̣ số tự cảm của mạch điện.
Thay m ở (11-2) vào biểu thức của suất điện động cảm ứng nói chung ta đượ c biể u
thức của suấ t điê ̣n đô ̣ng tự cảm :
d ( L. I )
tc = - (11-3)
dt
Bình thường, mạch điên đứng yên , không thay đổ i da ̣ng và đô ̣ từ thẩ m của môi trường
không phu ̣ thuô ̣c vào dòng điện, nên L= const, và do đó:
dI
tc = - L (11-4)
dt
Cũng như suất điện động cảm ứng nói chung, dấ u trừ ở suấ t điê ̣n đô ̣ng tự cả m thể hiê ̣n
đinh
̣ luâ ̣t Lentz.
c. Hê ̣ số tự cảm
Từ công thức (11-2) ta suy công thức đinh
̣ nghiã của hê ̣ số tự cảm :
m
L = (11-5)
I
Nế u cho I = 1A, thì L = m . Từ đó ta có đinh ̣ nghiã :
Hê ̣ số tự của một mạch điê ̣n là đại lượng vật lý về tri ̣ số bằ ng từ thông do chính dòng
điê ̣n ở trong mạch gửi qua diê ̣n tích của mạch khi dòng điê ̣n trong mạch có cường đ ộ bằng
một đơn vi ̣.
Từ (11-4), nế u L càng lớn, tc sẽ càng mạnh, mạch điện có tác dụng chống lại sự biến
đổ i của dòng điê ̣n trong ma ̣ch càng nhiề u , nói cách khác , "quán tính" của mạch điện càng
lớn. Vâ ̣y, hê ̣ số tự cả m của một mạch điê ̣n là số đo mức quán tính của mạch đố i với sự biế n
đổ i của dòng điê ̣n chạy trong mạch đó.
Trong hê ̣ đơn vi ̣ SI, đơn vi ̣của hê ̣ số tự cảm là Henry, ký hiệu là H. Theo
m
(11-2), ta có: L = ,
I
1.Wb Wb
do đó ta có 1 H = =1 .
1A A
Từ đó ta có đinḥ nghiã : Henry là hê ̣ số tự cảm của một mạch kín khi dòng điê ̣n 1 ampe
chạy qua thì sinh ra trong chân không từ thông 1Wb qua mạch đó .
Trong kỹ thuâ ̣t , người ta còn dùng các đơn vi ̣nhỏ hơn Henry là mili Henry (mH) và
micrô Henry ( H):
1mH = 10-3 H, và 1H = 10-6H
d. Hê ̣ số tự cảm của ố ng dây điê ̣n thẳ ng dài vô ha ̣n
Khi có dòng điê ̣n cường đô ̣ I chạy trong các vòng dây dẫn , mọi điểm bên trong ống
dây có véc tơ cả m ứng từ bằ ng nhau và bằ ng:
241
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
n
B = 0 n0 I = 0 I,
l
trong đó no = n/l là số vòng dây chứa trên một đơn vị dài của ống dây . Gọi S là diện
tích của một vòng dây. Từ thông gửi qua ố ng dây là :
n2S
m = nBS = 0 I
l
Vâ ̣y hê ̣ số tự cảm của ố ng dây là :
m n2S
L= = 0 (11-6)
I l
Hiê ̣n tươ ̣ng tự cảm thường xuấ t hiê ̣n khi ngắ t các công tắ c điê ̣n , đă ̣c biê ̣t là khi ngắ t
các cầu dao điện . Khi đó ta thấ y có tia lửa điê ̣n xuấ t hiê ̣n ở các cầ u dao điê ̣n . Đó là do khi
ngắ t ma ̣ch điê ̣n, dòng điện giảm đột ngột về giá trị không , do đó trong các cuô ̣n dây của máy
điê ̣n xuấ t hiê ̣n dòng điê ̣n tự cảm khá lớn. Dòng điện này phóng qua lớp không khí giữa hai
cực của cầ u dao điê ̣n gây nên tia lửa điê ̣n . Hiê ̣n tươ ̣ng này làm hỏng cầ u dao và có thể gây
nguy hiể m cho hê ̣ thố ng điê ̣n , do đó người ta đă ̣t cầ u dao trong dầ u hoă ̣c dùng khí phụt
mạnh... để dâ ̣p tắt các tia này.
11.2.3. Hiêụ ƣ́ng bề mặt (skin-effect)
Hiê ̣n tươ ̣ng tự cảm cũng xảy ra ngay trong lòng mô ̣t dây dẫn có dòng điê ̣n biế n đổ i
theo thời gian. Sau đây ta xét hiê ̣n tươ ̣ng này .
Giả sử dòng điện đi từ dưới lên và đang tăng (hình 11-4), nó gây ra trong lòng dây dẫn
mô ̣t từ trường có đường cảm ứng từ như hiǹ h vẽ 11-4a (đường có phần
đứt nét).
Từ trường này gửi qua các tiế t diê ̣n chứa tru ̣c đố i xứng của dây (hình chữ nhâ ̣t gạch
chéo) mô ̣t từ thông đang tăng . Vì vậy trong các tiết diện đó xuất hiện dòng điện tự cảm khép
kín có chiều tuân theo định luật Lentz (đường liền nét có mũi tên ). Ta nhâ ̣n thấ y , ở gần trục
dây dẫn , dòng điện tự cảm ngươ ̣c chiề u với dòng điê ̣n biế n thiên ; còn ở gần bề mặt dây dẫn ,
dòng tự cảm cùng chiều với dòng điện biến thiên trong dây dẫn .
Như vâ ̣y, khi dòng điê ̣n trong dây dẫn tăng, dòng tự cảm góp phần làm cho dòng điện
ở gần trục dây dẫn tăng châ ̣m la ̣i nhưng làm cho dòng điê ̣n ở gầ n bề mă ̣t dây dẫn tăng nhanh
hơn.
Nói cách khác , khi đó dòng tự cảm chố ng la ̣i
sự tăng của dòng điê ̣n ở gầ n tru ̣c dây dẫn và tăng
cường sự tăng của dòng điê ̣n ở bề mă ̣t dây dẫn.
Khi dòng điê ̣n trong dây dẫn giảm , dòng tự
cảm có chiều ngược lại (hình 11-4b). Nó ngược với
chiề u dòng điê ̣n biế n thiên ở gầ n bề mă ̣t dây dẫn , do
đó làm cho phầ n dòng điê ̣n này giảm nhanh hơn ; trái
lại, nó cùng chiề u với phầ n dòng điê ̣n biế n thiên ở
Hình 11-4: Hiệu ứng bề mặt
gầ n tru ̣c của dây dẫn , do đó làm cho phầ n dòng điê ̣n
a) Khi dòng điện I tăng
này giảm ít hơn.
b) Khi dòng điện I giảm
Tóm lại, khi tăng cũng n hư khi giảm , dòng điê ̣n
biế n thiên trong dây dẫn gây ra dòng tự cảm có tác
242
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
dụng chống lại sự biến thiên của phần dòng điện ở gần trục của dây dẫn , nhưng tăng cường
phầ n dòng điê ̣n ở gầ n bề mă ̣t của dây dẫn . Tầ n số dòng điê ̣ n càng cao (dòng điện biến đổi
càng nhanh), tác dụng của dòng tự cảm trong dây càng mạnh , phầ n dòng điê ̣n cha ̣y trong ruô ̣t
của dây dẫn càng giảm.
Khi tầ n số của dòng điê ̣n khá cao , phầ n dòng điê ̣n cha ̣y trong ruô ̣t của dây dẫ n hầ u
như bi ̣triê ̣t tiêu , dòng điện cao tần chỉ chạy ở bề mặt rất mỏng của dây dẫn . Hiê ̣n tươ ̣ng này
đươ ̣c go ̣i là hiê ̣u ứng bề mặt (skin-effect).
Lý thuyết và thực nghiệm chứng tỏ: với dòng điê ̣n có tầ n số f = 1000Hz, dòng điện chỉ
chạy ở lớp bề mặt dày 2mm, còn khi f = 100.000Hz, dòng điện chỉ chạy ở lớp bề mặt 0,2mm.
Vì lý do đó, khi dùng dòng điê ̣n cao tầ n , người ta làm các dây dẫn rỗn g để tiế t kiê ̣m kim loa ̣i .
Để tăng đô ̣ dẫn điê ̣n của bề mă ̣t , người ta ma ̣ mô ̣t lớp kim loa ̣i dẫn điê ̣n tố t như ba ̣c , vàng tuỳ
theo mu ̣c đích sử du ̣ng . Trong cơ khí , người ta ứng du ̣ng hiê ̣u ứng bề mă ̣t để tôi cứng bề mă ̣t
kim loại các chi tiết máy (như tru ̣c bánh xe , bánh răng khía v.v..) nhưng vẫn giữ đô ̣ dẻo cầ n
thiế t ở bên trong.
Kế t quả là , trong cả hai ma ̣ch sẽ xuấ t hiê ̣n
dòng điện cảm ứng . Người ta go ̣i hiê ̣n tươ ̣ng này là
hiê ̣n tượng hỗ cảm , và các dòng điện cảm ứng đ ó
được gọi là dòng điện hỗ cảm.
11.3.2. Suấ t điêṇ đô ̣ng hỗ cảm, hê ̣ số hỗ cảm
a. Đinḥ nghiã
Suấ t điê ̣n động gây ra dòng điê ̣n hỗ cảm
được gọi là suấ t điê ̣n động hỗ cảm.
Gọi m12 là từ thông do dòng điện I 1 gây ra
Hình 11-5
và gửi qua diện tích của mạch (C2), m21 là từ thông
Hiê ̣n tươ ̣ng hỗ cảm giữa hai ma ̣ch điê ̣n
do dòng điê ̣n I 2 sinh ra và gửi qua diê ̣n tích của
mạch (C1).
Dễ dàng nhâ ̣n thấ y rằ ng từ thông qua ma ̣ch (C1) tỉ lệ với I 2 và từ thông qua mạch (C2)
tỉ lệ với mạch dòng I1:
m12 = M12.I1 (11-7)
m21 = M21.I2 (11-8)
với M 12 và M21 là các hệ số tỉ lệ . M12 gọi là hệ số hỗ cảm của hai mạch (C1) và
(C2), còn M21 là hệ số hỗ cảm của (C2) và (C1 ).
243
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Hai hê ̣ số hỗ cảm M 12 và M21 đều phụ thuộc hình dạng , kích thước, vị trí tương đối
của hai mạch, và phụ thuộc vào tính chất của môi trường chứa hai mạch.
Người ta đã chứng minh đươ ̣c rằ ng:
M12 = M21 = M (11-9)
Do đó, suấ t điê ̣n đô ̣ng xuấ t hiê ̣n trong ma ̣ch (C2) là:
d m12 dI
hc2 = - =-M 1 (11-10)
dt dt
và trong (C1 ) là:
d m21 dI
hc1 = - =-M 2 (11-11)
dt dt
So sánh (11-10) và (11-11) với (1-4) ta thấ y hê ̣ số hỗ cảm cũng có cùng đơn vi ̣với hê ̣
số tự cảm L và do đó cũng được tính bằng đơn vị Henry (H).
Hiê ̣n tươ ̣ng hỗ cảm là trường hơ ̣p riêng của hiê ̣n tươ ̣ng cảm ứng điê ̣n từ , nó được ứng
dụng để chế tạo máy biến thế , mô ̣t du ̣ng cu ̣ rấ t quan tro ̣ng kỹ thuâ ̣t và
đời số ng.
244
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Như vâ ̣y khi đóng ma ̣ch , dòng điện trong cuộn dây tăng , đồ ng thời từ trường trong nó
cũng tăng , cho đế n khi cường đô ̣ d òng điện bằng I thì từ trường trong cuộn dây có năng
1
lươ ̣ng bằ ng Wm= LI2. Khi ngắ t k, năng lươ ̣ng này biế n thành điê ̣n năng của dòng tự cảm đi
2
qua đèn. Người ta chứng minh rằ ng, biể u thức (11-12) đúng cho cuô ̣n dây bấ t kỳ .
11.4.2. Mâ ̣t đô ̣ năng lƣơ ̣ng tƣ̀ trƣờng
Lý thuyết và thực nghiệm chứng tỏ rằng : năng lượng từ trường được phân bố trong
khoảng không gian của từ trường .
Như ta đã nói ở trên , từ trường trong ố ng dây thẳ ng và dài là từ trường đều và có thể
coi là chỉ tồ n ta ̣i bên trong thể tích của ố ng dây . Như vâ ̣y, nế u ố ng dây dài l, tiế t diê ̣n S , có
thể tích V = l.S, thì năng lượng từ trường trong một đơn vi ̣ thể tích , tức là mật độ năn g lượng
từ trường bên trong ố ng dây là :
1 2 1 n2 S 2
LI ( 0 . )I
Wm 2 2 l 1 n2 2
m = = = = . 0 . 2 I
V V lS 2 l
n
Ta đã biế t cảm ứng từ B trong ố ng dây là : B = 0 . I . Như vâ ̣y, mâ ̣t đô ̣ năng lươ ̣ng
l
từ trường bằ ng:
1 B2
m = . (11-13)
2 0
Người ta chứng minh đươ ̣c rằ ng công thức (11-13) đúng đố i với từ trường bấ t kỳ . Vì
vâ ̣y, để tính năng lượng của một từ trường bất kỳ , ta chia không gian của từ trườ ng đó thành
những phầ n thể tić h vô cùng nhỏ dV, sao cho trong thể tić h ấ y ta có thể coi cảm ứng từ B
không đổ i. Như vâ ̣y, năng lươ ̣ng từ trường trong thể tić h dV là:
1 B2
dWm = m dV = . dV.
2 0
Do đó nănglươ ̣ng của mô ̣t từ trường bấ t kỳ chiế m thể tić h V, bằ ng:
1 B2 1 1
Wm = dWm = dV = BHdV = o H 2 dV (11-14)
V
2 V o 2 V 2 V
trong đó tić h phân đươ ̣c thực hi ̣ ên cho toàn bô ̣ không gian trong thể tić h V của từ
B
trường, H = , BB = B 2 = B2, HH = H 2 =H2.
μ0 μ
245
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
246
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
d m12 dI
hc2 = - =-M 1
dt dt
và trong (C1 ) là:
d m21 dI
hc1 = - =-M 2
dt dt
trong đó, M đươ ̣c go ̣i là hê ̣ số hỗ cảm giữa hai ma ̣ch, có cùng đơn vị với hệ số tự cảm L
và do đó cũng được tính bằng đơn vị Henry (H).
1
4. Cuô ̣n dây điê ̣n thẳ ng dài c ó dòng điện I có năng lượng (11-12): Wm= LI2. Năng
2
lươ ̣ng này tić h trữ bên trong từ trường của cuô ̣n dây . Đó cũng chiń h là năng lươ ̣ng của từ
trương bên trong ố ng dây. Nế u liên hê ̣ với các đa ̣i lươ ̣ng đă ̣c tr ưng cho từ trường, ta đươ ̣c mâ ̣t
đô ̣ năng lươ ̣ng từ trương bên trong ố ng dây thẳ ng dài :
1 2 1 n2 S 2
LI ( 0 . )I
Wm 2 2 l 1 n2
m = = = = . 0 . 2 I 2
V V lS 2 l
n
Cảm ứng từ B trong ố ng dây là : B = 0 . I , ta suy ra biể u thức mâ ̣t đô ̣ năng lươ ̣ng từ
l
trường
1 B2
m = . (11-13)
2 0
Biể u thức (12-13) đúng đố i với từ trường bấ t kỳ , từ đó ta suy ra năng lươ ̣ng của từ
trường bấ t kỳ có thể tích V:
1 B2 1 1 2
Wm = dWm =
2 V o 2 V 2 V
dV = BHdV = o H dV (11-14)
V
247
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
248
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
1 2 1 dx 1
Đáp số: i o .H .L. o .H .L.v ( A )
R R R dt R
8. Một thanh dây dẫn dài l = 10cm chuyển động với vận tốc v = 15 m/s trong một từ
trường đều có cảm ứng từ B = 0,1T. Tìm suất điện động xuất hiện trong thanh dẫn, biết rằng
thanh luôn luôn vuông góc với đường sức từ trường và phương dịch chuyển.
d dx
Đáp số: B.l. B.v.l 0,1.15.0,10 0,15(V )
dt dt
9. Một đĩa bằng đồng bán kính r = 5cm được đặt vuông góc với đường sức của từ
trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T. Đĩa quay với vận tốc góc 3 rad/s. Các điểm a, b là
những điểm tiếp xúc trượt để dòng điện có thể đi qua đĩa theo bán kính ab.
a. Tìm suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch.
b. Tìm chiều của dòng điện cảm ứng nếu cảm ứng từ B vuông góc từ phía trước ra phía
sau hình vẽ và đĩa quay ngược chiều kim đồng hồ.
a
Đáp số:
d B.r 2 . 0,2.25.10 4.2 .3
a)
dt 2 2 ω
= 4,7mV b
b) Dòng điện chạy từ a đến b.
10. Một mạch điện tròn bán kính r được đặt
trong một từ trường đều có cảm ứng từ B. Mặt phẳng
của mạch điện vuông góc với từ trường. Điện trở mạch điện là R.
Tìm điện lượng chạy trong mạch khi quay mạch một góc 60 o .
B .r 2
Đáp số: q=
2R
11. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,05T, người ta cho quay một thanh dẫn có
độ dài l = 1m với vận tốc góc không đổi bằng 20 rad/s. Trục quay đi qua một đầu thanh và
song song với đường sức từ trường. Tìm suất điện động xuất hiện tại các đầu thanh.
Bl 2
Đáp số: B. l 2 0,5 (V)
2 2
12. Tìm hệ số tự cảm L của một cuộn dây gồm 400 vòng trên độ dài 20 cm. Tiết diện
ngang của ống bằng 9 cm2. Tìm hệ số tự cảm L của cuộn dây này, nếu ta đưa một lõi sắt có
400 vào trong ống.
Đáp số: L = 360 mH = 0,36 H.
13. Một ống dây điện gồm N vòng dây đồng, tiết diện mỗi sợi dây bằng S 1, điện trở suất
. Ống dây có độ dài bằng l và điện trở bằng R. Tìm hệ số tự cảm của ống dây.
N2 N2 2 .r 2 .S12 R 2 S12
Đáp số: L o S o r o . .
l.4 2 2 4 .l. 2
o
l l
249
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
14. Tìm hệ số tự cảm của một cuộn dây có quấn 800 vòng dây. Độ dài của cuộn dây
bằng 0,25m, đường kính vòng dây bằng 4cm. Cho một dòng điện bằng 1A chạy qua cuộn dây.
Tìm từ thông gửi qua mỗi tiết diện của cuộn dây. Tìm năng lượng từ trường trong ống dây.
N 2S 800 2 .0,04 2
Đáp số: L = 0 4 .10 7. . 4mH
l 0,25 4
L.i 4.103.1
5.106 Wb
N 800
Li 2 4.10 3.12
W 2.10 3 J
2 2
15. Một khung dây điện phẳng kín hình vuông tạo bởi dây đồng có điện trở suất bằng
1,72.10 8 m, tiết diện 1mm2, đặt trong một từ trường biến thiên có cảm ứng từ B =
Bo.sinωt, trong đó Bo= 0,01T. Chu kỳ biến thiên của cảm ứng từ là T = 0,02s. Diện tích của
khung bằng S= 25 cm2. Mặt phẳng của khung vuông góc với đường sức từ trường. Tìm giá trị
cực đại và sự phụ thuộc vào thời gian của:
a. Từ thông gửi qua khung.
b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
c. Cường độ dòng điện chạy trong khung.
Đáp số:
2
a. Từ thông = BS = B 0 S.sin . t = B 0 S.sin t = B 0 S.sin100 t (Wb)
T
trong đó: max Bo .S 0,01.25.10 4 2,5.10 5 Wb
b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung:
d
B 0 S.100 cos(100 t) (V)
dt
trong đó: max Bo .S.100 2,5.10 5.314 7,85.10 3 V
Thay điện trở suất của đồng bằng 1,72.10 8 m và S 0 = 10 6 m 2 , ta tìm được điện trở
max
khung dây R =34,4.10 4 => I max 2,3 A
R
16. Một ống dây dẫn thẳng gồm N = 500 vòng đặt trong một từ trường sao cho trục ống
dây song song với đường sức từ trường. Tìm suất điện động trung bình xuất hiện trong ống
dây, cho biết cảm ứng từ B thay đổi từ 0 đến 2T trong thời gian t = 0,1s và đường kính ống
dây d = 10 cm.
250
Chương 11. Hiện tượng cảm ứng điện từ
S B d 2 B
Đáp số: N N N 78, 5(V )
t t 4 t
17. Trong một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,021 H có một dòng điện biến thiên
i io sin t , trong đó io = 5A, tần số của dòng điện là f = 50 Hz. Tìm suất điện động tự cảm
xuất hiện trong cuộn dây.
Đáp số:
L.di
tc - - Li0.cos .t - 0, 021.5.2 .50 cos .t -33cos100 t
dt
trong đó: tc max 33V .
251