Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

1

UNIT 1
1. Coram familia : trước mặt gia đình
2. Ad missam : đến dự thánh lễ
3. A missa : rời khỏi thánh lễ- ra về
4. Cum papa : cùng với Đức Giáo hoàng
5. Pro ecclesia : ủng hộ Giáo hội
6. Ab ecclesia : bên ngoài Giáo hội
7. Ad gloriam : tiến tới vinh quang
8. Papae ad gloriam; ad gloriam papae : tiến tới vinh quang của Đức Giáo hoàng
9. De vita; de familiae vita : về cuộc sống; về cuộc sống gia đình
10. Natura; in natura : thiên nhiên; trong thiên nhiên
11. E terris : bởi đất, từ các nước
12. In ecclesiarum terris : ở đất Giáo hội, ở vùng Giáo Hội địa phương
13. In terras : trong đất
14. Sine familia et ecclesia : không có gia đình và Giáo hội
15. Et vita et aqua : cả cuộc sống và nước uống
16. Vita aquaque : cuộc sống và nước
17. Super terram; super terra : trên mảnh đất
18. Cum gloria: cùng với vinh quang
19. Sine culpa: không mắc tội
20. Ecclesiae pro doctrinis: ủng hộ việc dạy dỗ của Giáo hội.
UNIT 2
1. Aqua est in terra: nước thì ở trên mặt đất.
2. Ecclesia est in terra: Giáo hội hiện diện trên trần gian.
3. Discipuli Christi sunt in Judaea: các môn đệ Chúa Kitô ở miền Giudea
4. Nam Agnus Dei est: vì Ngài là Chiên Thiên Chúa
5. Et potentia et justitia sunt in terra: có cả quyền bính và công lý ở trên trần gian
6. Petrus non est in agris: Phêrô không ở ngoài cánh đồng
7. Hodie pueri non sunt in ecclesia: hôm nay những đứa trẻ trai không ở trong nhà thờ
8. Maria est ancilla Domini: Đức Maria là nữ tì của Thiên Chúa
9. De terra non sunt angeli archangelique : từ trần gian không có thiên thần và tổng lãnh
thiên thần
10. Ministri Dei sumus: chúng ta là thừa tác viên của Thiên Chúa
11. In psalmis: trong thánh vịnh
12. Trans agros: qua cánh đồng
13. Ab apostolis: bởi các tông đồ
14. Coram servo: trước mặt các đầy tớ
15. De pueris: về các cậu con trai
16. Ad filium: đến với con
17. Cum episcopo: cùng với đức giám mục
18. Sine populo Dei: không có dân của Chúa
19. In gloria et potentia: trong vinh quang và quyền năng
UNIT 3
1. Potentia et gloria sunt Christo: Chúa Ki tô có quyền năng và vinh quang
2. Mysterium aquae et vini est: bí tích là nước và rượu
3. Regnum Dei erit in saecula saeculorum: nước Thiên Chúa bền vững đến muôn đời
4. Apostoli erant ministri Christi: các tông đồ đã là những thừa tác viên Chúa Ki tô
5. Erit gaudium in caelis: trên thiên đàng sẽ vui mừng
6. Sabbatum est festum Domini: sabat là ngày dành cho Thiên Chúa
7. In libro sunt et hymni et cantica: trong sách vừa có thánh thi vừa có thánh ca
8. In saeculo sunt odium et peccatum: thế gian vừa có ghen ghét vừa có tội lỗi
9. Evangelium est populo donum Dei: tin mừng là quà tặng Chúa ban cho người trần
10. Maria est Regina Caeli: Đức Maria là Nữ Vương Trời Đất
11. Hic et verum Dei: đây là lời Thiên Chúa
2
12. Praemium ibi erit viro: ở đó sẽ có phần thưởng cho người đàn ông
13. Gaudium est choro angelorum: vui mừng dành cho ca đoàn thiên thần
14. Deo et populo est testamentum: Thiên Chúa và dân Ngài ký kết giao ước
15. Pueri erunt discipuli Domini: các trẻ trai là môn đệ của Chúa
16. Filii viri erant verbi ministri: những đứa con của người đàn ông là những thừa tác viên
Lời
17. Sacrificium Christi erat donum Dei: hiến lễ của Chúa Ki tô là hồng ân Thiên Chúa
18. Christus erat et est et erit Dominus universi: Đức Ki tô hôm qua, hôm nay, mãi mãi là
Chúa của vũ trụ.
19. Odium peccati non est vitium: chê ghét tội lỗi không phải là nếtt xấu
20. Papae est gratia Dei: ân sủng của Thiên Chúa có cho Giáo hoàng
21. Populus justitiae sumus in terra: chúng ta là dân công chính trên mặt đất
UNIT 4
1. Ubi sunt multi discipuli ? : các môn đệ ở đâu?
2. Mea ecclesia est tua ecclesia; mea ecclesia tua ecclesia; mea ecclesia tua: Giáo hội của
tôi cũng là Giáo hội của bạn
3. Beati servi Domini: hạnh phúc thay những người tôi tớ của Chúa
4. Dominus Deus Sabaoth est sacer: Đức Chúa các đạo binh là Đấng thánh
5. Multum gaudium est sacro populo Dei: dân thánh Chúa có sự vui mừng lớn
6. Modus mundi est et bonus et malus; modi mundi sunt boni et mali: cung cách của trần
gian vừa tốt vừa xấu
7. Magnus est numerus angelorum: thiên thần thì vô số
8. Novum testamentum est Dei verbum: tân ước là Lời của Thiên Chúa
9. Christus est Dominus et vivorum et mortuorum: Đức Kitô là Chúa của kẻ sống và kẻ
chết
10. Dei mysteria sunt aeterna: những mầu nhiệm của Thiên Chúa thì vĩnh cửu
11. Clarum in terra et in caelo Domini verbum: lời Chúa sáng tỏ dưới đất cũng như trên trời
12. Deo est pius filius in aeternum: Thiên Chúa có người con hằng cửu
13. Animus viri est baetus et bonus: tinh thần người đàn ông vừa hạnh phúc vừa tốt lành
14. Christus erat Petri et apostolorum magister: Đức Kitô là thầy dạy Phê rô và các tông đồ
khác nữa
15. In cenaculo aurum erit puero: trong nhà tiệc ly có vàng cho đứa trẻ
16. Gladius Petri erat impius: lưỡi gươm Phê rô thì vô tình
17. Hic est nostrum sacramentum: đây là bí tích của chúng ta
18. Nostra natura donum Dei: bản chất của chúng ta là hồng ân Chúa ban
19. Cena Domini est nostro populo: bữa ăn của Chúa dành cho dân chúng ta
20. Multi in Judaea erant discipuli Christi: tại miền Giudea có nhiều môn đệ Chúa Ki tô
21. De novo testamento; in magnis caelis; sine multis culpis nostris; coram Deo: về tân ước,
trên các tầng trời, chúng ta không có nhiều tội lỗi gì, trước nhan Chúa.
22. Aurum non est apostolo. Vàng không có cho các Tông đồ
23. Mea doctrina non est mae: những điều tôi nói không bởi do tôi
24. Non est discipulus super magistrum nec (nor) servus super dominum: trò không hơn
thầy, tớ không hơn chủ.
UNIT 5
1. Sanctus, Sanctus, Sanctus Dominus Deus Sabaoth: Thánh, Thánh, Thánh, Chúa là Thiên
Chúa các đạo binh.
2. Apostolos Christus vocat: Đức Ki tô kêu gọi các Tông đồ
3. In Missa populus Dei Dominum laudat: trong thánh lễ, dân ca tụng Thiên Chúa
4. Malis viris dona non damus: chúng ta không trao cho những người xấu những món quà
5. In via Domini ambulamus: chúng ta tiến bước trong đường lối Chúa
6. Merito Dominum collaudamus; sanctus enim et bonus est: chúng ta ca ngợi Chúa thật là
chính đáng, vì Ngài thánh thiện và tốt lành
7. Episcopus quoque pro ecclesia Deum invocat: Đức giám mục cầu nguyện cùng Thiên
Chúa cho giáo phận của Ngài
3
8. Dominus populum a malo semper liberat: Chúa luôn giải thoát dân khỏi sự dữ
9. In nostris animis Christus semper regnat: Chúa Ki tô luôn ngự trị trong lòng chúng ta
10. Discipuli cum apostolis operant: các môn đệ cùng hoạt động với các tông đồ
11. Psalmum coram Domino cantamus: chúng ta hát một bài thánh vịnh trước nhan Chúa
12. Oramus pro mundi vita: chúng ta cầu nguyện cho đời sống của mọi người
13. Minister ad cenam Domini populum vocat: thừa tác viên kêu gọi dân tới bàn tiệc của
Chúa
14. Stellam in caelo famulus laudat: người tôi tớ khen ngợi ngôi sao ở trên trời
15. Verba impiorum numquam justi observamus: là người công chính chúng ta không nghe
theo những lời quân bất lương
16. Merito enim Christum, filium Dei, collaudas: anh ca ngợi Chúa Ki tô, con Thiên Chúa,
thật là chính đáng
17. Clarum Mariae documentum est populo: học thuyết sáng tỏ về đức Maria cho dân
18. Nunc benedicti sabbatum consecrant: giờ đây những người được chúc lành thánh hiến
ngày Sabat
19. Ex agris Petrus pueros evocat: Phê rô gọi các đứa trẻ chơi ngoài đồng về
20. Ecclesiae donamus et pro populo operamus: chúng ta cống hiến cho Giáo hội và cũng
ủng hộ cho dân chúng
21. Tu es Christus filius Benedicti ? ngài có phải là Đức Kitô con Thiên Chúa đấng đáng
chúc tụng không ?

TRANSLATE TO LATIN

1.We pray to God.


Oramus Deum
2.God gives life to the world.
Deus donat vitam mundo
3.Good men always praise the Lord.
Boni Viri semper Dominum laudat
4.Our bishop consecrates the water and the wine.
Episcopus noster consecrat quam et vinum
5.God rules in heaven, the pope on earth.
Deus regnat in caelo, Papa in terra
6.In the beginning was the Word.
Verbum erat in principio
7.The people rightly praise the Lord of Life.
Populus laudat merito Dominum vitae.

UNIT 6
1. Pro Hebraeis Dominus Aegyptios fugat: Chúa đánh đuổi người Ai Cập trước măt người
Do thái
2. Deo gratias semper agimus: chúng ta luôn cảm tạ Thiên Chúa
3. Aeternis praeceptis Dominus populum monet: Chúa dạy dân chúng bằng những luật
vĩnh cửu
4. Maria natum in templo invenit: Đức Maria tìm thấy con trẻ trong đền thờ
5. Episcopus populum in ecclesiam inducit: đức giám mục đưa dân chúng vào nhà thờ
6. Petrus cum discipulis ad donum advenit: Phê rô cùng các môn đệ vào nhà
7. Cum gaudio vinum bibimus vitae ? ta có uống rượu hằng sống với sự vui mừng không?
8. Quare apostolus Christum malis tradit ? tại sao một tông đồ dám trao Chúa Ki tô cho
quân dữ ?
9. Famulus malus puerum auro seducit: tên tôi tớ xấu quyến rũ đứa bé bằng vàng
10. In gloria Christus populum conjungit: Đức Kitô kết hiệp dân Ngài trong vinh quang
11. Praeceptis papa ecclesiam ducit: ĐGH dùng lệnh truyền dẫn dắt Giáo hội
12. Nunc minister cum aqua vinum miscet: giờ đây, thừa tác viên lấy nước pha vào rượu
4
13. Populus Dei in ecclesiam convenit et Missam agit noster episcopus: dân Chúa vào nhà
thờ và ĐGM của chúng ta bắt đầu dâng thánh lễ
14. Aut psalmo aut sacrificio gloriam collaudamus Domini: chúng ta cùng nhau ca ngợi
vinh quang Thiên Chúa bằng thánh vịnh hoặc bằng của lễ
15. Semper credunt electi in Deum ? có phải những người được chọn luôn luôn tin kính
Thiên Chúa?
16. Magno gaudio Christiani doctrinas Christi audimus: người Ki tô hữu chúng ta lắng nghe
đạo lý chúa Ki tô với niềm phấn khởi lớn lao
17. Sacrificio Filii Deus peccata delet populi: nhờ hy lễ Chúa Con, Thiên Chúa đã xóa bỏ
tội cho dân
18. Sine Christo deficimus; populum enim servat: chúng ta sẽ thất bại hoàn toàn nếu không
có Chúa Ki tô, vì Người trợ giúp cho dân
19. Adhuc aurum ab impiis capiunt ? Impii pios exemplo bono non afficiunt: những người
bất lương đã lấy vàng phải không? Nhưng người bất lương không làm gương cho người
tốt
20. Beati et audiunt et conservant verba Domini: những người lành thánh vừa nghe vừa giữ
lời Chúa
21. Ducitne servus meus trans agrum ad domum puerum ? liệu đầy tớ của tôi có dẫn đứa bé
đi qua cánh đồng mà về nhà không?
22. In Christo habemus pium axemplum: trong Đức Ki tô chúng ta có mẫu gương thánh
thiện
23. Cum Christo mala numquam facimus (agimus): cùng với Đức Kitô chúng ta không làm
điều tệ hại
24. Deum habemus bonum et sanctum: chúng ta có Thiên Chúa là đấng tốt lành thánh thiện
25. Vinum minister magistro dat ? người phục vụ có trao rượu cho thầy giáo không?
26. Christus gaudio populum afficit: Chúa Ki tô ảnh hưởng trên dân bằng sự vui mừng
27. Principium Evangelii puer capit ? đứa trẻ có nắm bắt nguyên tắc của Tin mừng không?
28. In donum indocit ancilla tuum natum: người tớ gái dắt đứa con trai của bà vào nhà
29. Vinum non habent . Jn. ii, 3 : họ hết rượu rồi
30. Venit hora, et nunc est: đã đến giờ, và chính là lúc này

II. Translate to Latin:


1. Is the wicked apostle betraying Christ?
Malus apostolus tradit Christum?
2. Do we Christians have hatred of sin?
Habemusne Christi odium peccati?
3. Our minister is making a sacrifice in behalf of the people.
Noster minister facit sacrificium pro populo.
4. Is Christ coming with glory?
Chritus advenit cum gloria?
5. We give thanks to the Lord, for he puts to flight the wicked.
Domino gratias agimus, enim fugat malum.
6. Is the servant giving back the gold to the master?
Servus reddit aurum domino?
UNIT 7
1. Pleni sunt caeli et terra gloria tua: trời đất đầy vinh quang Thiên Chúa
2. Jesus Nazarenus dicitur Christus: Đức Giê su người Nazaret được gọi là dấng Ki tô
3. Puero praemium a magistro datur: phần thưởng được trao cho trẻ trai bởi ông thầy
4. Jesus turban sanat; multi enim male habent: Chúa Giê su chữa đám đông vì có nhiều
người bệnh
5. Hodie Missa a caro apiscopo celebratur: hôm nay thánh lễ được cử hành bởi ĐGM yêu
quý
6. Digni sumus misericordia Dei ? liệu chúng ta có xứng với lòng thương của Chúa
không?
5
7. Puer infirmus votis Petri sanatur: đứa trẻ bệnh được chữa lành nhờ lời cầu xin của
thánh Phê rô
8. Universa Judaea ad domum advenit, et a Jesu peccata donantur: khắp miền Giudea tràn
đến nhà và các tội nhân được tha bởi Chúa Giê su
9. Minister bene orat, et primum responsum a populo dicitur: người thừa tác viên cầu
nguyện sốt sắng, câu đáp được đọc lên bởi công đoàn
10. In primis infirmos et maestos sanat Jesus: khởi đầu, Chúa Giê su chữa lành người yếu
đau bệnh tật
11. Liturgia Deus a populo laudatur: dân chúng ca tụng Thiên Chúa bằng việc phụng vụ
12. Propter Christi victoriam apostoli erant pleni laetitia; et adhuc cum gaudio populus
Domino semper benedicit: vì cuộc chiến thắng của Chúa Ki tô nên các tông đồ đầy vui
mừng, đến ngày nay cùng với sự vui mừng dân chúng luôn chúc tụng Chúa
13. Animabus justorum semper benedicimus ? chúng ta ta có luôn chúc lành linh hồn của
người công chính không?
14. Una cum populo diaconus dignus ad Deum orat: hiệp với cộng đoàn, thầy phó tế xứng
đáng cầu nguyện lên Thiên Chúa
15. Carus Jesu apostolus Mariam in cenaculum inducit: người tông đồ yêu quý của Chúa
Giê su dẫn Đức Maria vào nhà tiệc ly
16. Et digni et indigni a Deo conservantur: cả người xứng lẫn không xứng đều được Thiên
Chúa giữ gìn
17. Una ancilla ad Jesum in domo venit, et benedicitur: một cô gái đến cùng Chúa Giê su
đang ở trong nhà và được Chúa chúc lành
18. Magna laetitia psalmi a discipulis cantantur: những bài thánh vịnh được các môn đệ hát
lên với nỗi vui mừng
19. Propter Filium Dei nostra natura a peccato liberatur: nhờ Con Thiên Chúa , bản tính của
chúng ta ok giải phóng khỏi tội
20. In nostris aminis Dominus regnat; nam delet nostra vitia et culpas: Chúa ngự trị nơi tâm
hồn chúng ta ;vì chưng ngài xóa bỏ tật xấu và tội lỗi của chúng ta
21. A familia puer Jesus cum magistris in templo invenitur: trẻ Giê su được gia đình tìm
thấy trong đền thờ cùng vời các thầy cả
22. Liber a primo diacono recipitur: cuốn sách được đón nhận bởi ông phó tế thứ nhất
23. In primis famulus in donum ducitur; ibi dicunt famulo aquam capere: tiên vàn các gia
nhân được dẫn vào nhà, ở đó người ta bảo gia nhân đi lấy nước
24. Et tu cum hoc Nazareno, Jesu, eras: và anh này nữa, anh cũng ở cùng với Jesu người
Nazaret đó
25. Credo in unum Deum: tôi tin kính một Thiên Chúa
26. Liturgia Verbi nunc agitur ? bây giờ có phải đang phụng vụ lời Chúa không?
UNIT 8
1. Potentia Dei puer erigebatur (erigitur) : đứa trẻ chỗi dậy nhờ quyền năng Thiên Chúa
2. A turba angelica caelorum Deus laudabatur : Thiên Chúa được ngợi khen bởi số đông
các thiên thần trên trời
3. Per Christi potentiam populus ab apostolis sanabantur : nhờ quyền năng của Đức Ki tô,
dân chúng được các tông đồ chữa lành
4. Domus maesto silentio implebatur, quoniam puer erat mortuus : căn nhà buồn lăng lẽ vì
đứa bé đã chết rồi.
5. Apostoli gaudio replebantur, quia verbum Domini adimplebatur : các tông đồ tràn đầy
vui mừng vì lời Chúa đã nên trọn
6. Quando puer a magistro corrigebatur? Non hodie : đứa trẻ bị thầy giáo chỉ bảo khi nào?
không phải hôm nay.
7. Hebraei gloriosum Dominum psalmis et incenso laudabant, quod mira etiam pro populo
complebantur : người Do thái ca tụng Chúa vinh hiển bằng thánh vinh và hương nhang
vì có những điều lạ lùng được thực hiện cho dân.
8. Diaconus dicit quod Dominus vota contritorum exaudit : thầy phó tế nói răng Thiên
Chúa nhận lới kẻ có lòng ăn năn.
6
9. Contrito animo Deo gratias agebamus, sed mali non : chúng ta tạ ơn Thiên Chúa bằng
tấm lòng sám hối, còn kẻ dữ thì không.
10. Cuncti discipuli post Jesum in donum jam veniebant : các tông đồ bước theo Chúa Giê
su đi vào trong nhà.
11. Laetitia est et in supernis et in terrenis, quia Dominus est bonus et magnus : trên trời
dưới đất tràn đầy niềm vui vì Chúa nhân từ và cao cả.
12. Pueri jam inveniebant quod in libro miro sunt et hymni et cantica: những đứa trẻ khám
phá ra rằng trong sách kỳ diệu có những bài thánh thi và thánh ca.
13. Malus minister mundum sacrificium non faciebat: thừa tác viên xấu dâng lên những lễ
tế không thanh sạch.
14. Nostri ministri dicunt quoniam Christus erat et est et erit Dominus universae nauturae:
các thừa tác viên của chúng ta nói rằng Đức Ki tô hôm qua hôm nay và ngày mai sẽ mãi
là Thiên Chúa của vũ hoàn.
15. Iterum salutiferis praeceptis Christi monebamur (monemur): chúng ta được chỉ bảo
bằng những lệnh truyềncó sức cứu độ từ Đức Ki tô.
16. Apostolus audiebat quod Jesus erat (est) vivus, sed non credebat: người tông đồ được
nghe chúa Giê su vẫn sống nhưng ông không tin.
17. Semper dicebatis quia multi in Judaea erant disdipuli Christi: các anh luôn nói rằng
nhiều người ở Giuda làm môn đệ Đức Ki tô.
18. Tunc discipuli cum Jesu per agros ambulabant: khi ấy Chúa Giê su cùng với các môn đệ
đi qua cánh đồng.
19. Per merita Jesu sanabamur et efficiebamur firmi: nhờ công nghiệp của Chúa Giê su
chúng ta được chữa lành và trở nên mạnh mẽ.
20. Baeti sumus, quia Deo est filius pius in aeternum: chúng ta hạnh phúc vì Thiên Chúa có
người con đạo hạnh đến muôn đời.
21. Hodie verba antiquorum coram Judaeis adimplentur: ngày hôm nay lời của những người
xưa đã được nên trọn trước mặt những người Giuda.
22. Per sacrosanctum sacramentum efficiebamur Domino grati: nhờ bí tích thánh chúng ta
được đầy tràn ân sủng Chúa.
23. Magna turba ad donum conveniebat, quod audiebant quia ibi erat Jesus Nazarenus: đám
đông kéo đến căn nhà, nơi họ nghe nói có Chúa Giê su người Nazareth đang ở đó.
24. Tunc Petrus turbae benediccebat, et dicebat de misericordia Domini nostri Jesu Christi:
bấy giờ Phê rô chúc lành cho đám đông và nói về lòng nhân từ của Đức Giê Su Ki tô
Chúa chúng ta.
25. Sed venit hora, et nunc est: vì sẽ đến giờ và chính là lúc này
UNIT 9
1. Animo autem boni a malis separabuntur (separabantur): vì chưng những kẻ lành sẽ được
tách khỏi kẻ dữ.
2. Mandata Dei a vestro populo scientur (sciuntur): những mệnh lệnh của Thiên Chúa được
nhận biết bởi dân của các anh.
3. Dominum nostrum semper laudabimus, quoniam universum certe regit: chúng ta sẽ luôn
ca ngợi Thiên Chúa, vì chắc chắn Ngài cai trị vũ trụ.
4. Pueri animo maesti in agris diligenter operabunt ?: liệu những đứa trẻ trai buồn phiền
như vậy có làm việc chăm chỉ ngoài đồng không?
5. Credimus in unam sanctam, catholicam et apostolicam Ecclesiam: chúng ta tin Giáo hội
duy nhất thánh thiện, công giáo và tông truyền.
6. Jesus sub tectum servi intrabat, et statim puer sanabatur: Chúa Giê su đã đi vào nhà của
người đầy tớ, túc khắc đứa trẻ trai được lành.
7. Petrus Mariam saepe videbat inter apostoli cari socios: Phê rô thường nhìn thấy Đức
Maria ở giữa những bạn đồng hành của người tông đồ yêu.
8. Populi causa Petrus testimonium de Jesu perhibebit (perhibet, perhibebat):vì dân chúng
nên Phê rô đã đưa ra bằng chứng về Đức Giêsu .
9. Vestri socii in mandatis Domini a diacono formabuntur: những bạn đồng hành của các
anh được dạy bởi thầy phó tế bằng những mệnh lệnh Chúa.
7
10. Petrus videt quod bonum est hic esse: Phê rô đã thấy rằng ở đây thì tốt.
11. Scimus quod ecclesia de Christo Jesu testimonium semper dabit: chúng ta biết rằng
Giáo hội sẽ luôn luôn làm chứng về Đức Giêsu Kitô.
12. In via vitae vestigiis Domini semper perducemur (perducimur, perducebamur): trên
bước đường đời, chúng ta luôn được hướng dẫn bởi dấu tích của Chúa.
13. Cerei populo a diacono dabuntur (dabantur, dantur): các cây nến sẽ được thầy phó tế
trao cho dân chúng.
14. Cena Domini populum satiabat (satiabit, satiat): bữa tiệc của Chúa làm no thỏa dân
chúng.
15. Apostolus de agno Dei testimonium saepe perhibebat: tông đồ thường làm chứng về con
chiên Thiên Chúa .
16. Viros in agris adjuvabunt pueri: ngoài đồng trẻ trai giúp những nông phu.
17. Gaudium discipuli plenum, quia in potentia Dei populum format: niềm vui của môn đệ
đầy tran vì người đó huấn luyện dân chúng bằng quyền năng của Chúa.
18. Stellam claram videbant, et statim Altum Deum laudabant: họ đã thấy ngôi sao, và tức
khắc ca ngợi Chúa tối cao.
19. Petrus autem e domo veniet, et videbit vestros socios : Phêrô sẽ từ nhà mà đến và ông ta
sẽ nhìn thấy các đồng bạn của anh.
20. Misericordia Dei est multae laetitiae causa : lòng nhân lành của Thiên Chúa là căn
nguyên của nhiều niềm vui.
21. Natus inter magistros invenietur (invenitur, inveniebatur): người con sẽ được nhìn thấy
ở giữa các bậc thầy dạy.
22. Vere baeti sunt socii, quoniam ab alto Deo et satiantur et adjuvantur: những người đồng
chí thực sự hạnh phúc vì được no thỏa và được cứu chữa bởi Thiên Chúa tối cao.
23. Natum vestrum in templo videbamus; ibi autem mira dicebat: chúng tôi đã trông thấy
người con của các bạn ở trong đền thờ, ở đó nó nói những điều kỳ diệu.
24. Quando Dominus cum gloria iterum veniet? Khi nào Chúa đến một lần nũa trong vinh
quang ?
25. Scitis enim gratiam Domini nostri Jesu Christi. II Cor. Viii, 9: vì chưng các anh đã nhận
ra ân sủng của Đức Giêsu Kitô Chúa chúng ta.
UNIT 10
1. Gloria in excelsis Deo : vinh danh Thiên Chúa trên trời.
2. Minister et servi oraverunt : Kyrie, eleison! Thừa tác viên và những người giúp lễ
xướng: lạy Chúa Kitô xin thương xót chúng con.
3. Dominus, qui est bonus, desideria populi semper scivit : Thiên Chúa, Đấng tốt lành,
người luôn biết khát vọng của dân.
4. Servus, quem scis, ministro et aquam et vinum dedit : người giúp lễ, mà bạn biết, đã
mang nước và rượu cho thừa tác viên.
5. Verba Christi, quae audimus, apostoli tradiderunt : những lời Chúa Ki tô, mà chúng ta
đã nghe, được truyền lại bởi các tông đồ.
6. Qui discipuli in Galilaea sciverunt quod Jesus Nazarenus erat filius unigenitus Dei ?
những người môn đệ nào ở Galile đã biết rằng Chúa Giêsu Nazaret là con một Thiên
Chúa ?
7. Secundum tua verba perenniter operavimus et oravimus : chúng ta đã cầu nguyện và
làm việc liên lỉ theo những lời của Ngài.
8. Cui servo non carus fuit dominus ? có tên đầy tớ nào mà ông chủ đã không yêu quý?
9. Per unigenitum Filium Deus debita nostrorum peccatorum solvit : nhờ Con Một, Thiên
Chúa xoá bỏ những món nợ do tội lỗi của chúng ta.
10. Agnus Dei, qui tollit peccata mundi, a populo semper laudatur : Con Chiên Thiên Chúa,
Đấng gánh tội trần gian, luôn luôn được dân ca ngợi.
11. Hodie Dominus Deus Filium unigenitum super cunctos in caelo et in terra extulit.
Alleluja! Hôm nay, Đức Chúa là Thiên Chúa đã nâng Con Một của Người lên trên tất
cả ở trên trời cũng như dưới đất. Alleluja!
8
12. Per Dei perpetuam misericordiam vincula peccati tolluntur et solvuntur : nhờ lòng
thương xót của Thiên Chúa những xiềng xích của tội lỗi được tháo cởi và gánh lấy.
13. Qui discipuli vitam in Galilaea finiverunt ? những môn đệ nào sẽ kết thúc cuộc sống ở
Galile?
14. Postae Christiani detrimento Petri afficiebantur : các Kitô hữu thấy mất mát vì sự ra đi
của Phêrô.
15. Benedictus, qui venit ad cenam Domini. Hosanna in excelsis! Xin chúc tụng, những ai
tiến đến bàn tiệc của Chúa. Hoan hô trên các tầng trời!
16. Subito puer imperium Domini vidit. Qui Deo gratias egit : thình lình đứa bé trai đã thấy
vương quyền của Thiên Chúa . Nó đã cám ơn Thiên Chúa.
17. Clerus ministerio populi saepe adjuvatur : hàng giáo sĩ luôn được giúp đỡ bởi sự phục
vụ của dân chúng.
18. Primus discipulus Petrum scivit, sed secundus non : người môn đệ đầu tiên đã biết
Phêrô, nhưng môn đệ thứ hai thì không biết.
19. Infirmi in domum intraverunt. Qui a Jesu sanabantur : những người đau yếu đi vào nhà.
Họ đã được Đức Giêsu chữa lành.
20. Per spatium multorum annorum apostoli Jesu Christi in Galilaea videbantur. Qui enim in
Jesum vere crediderunt : trải qua nhiều năm, các tông đồ của Chúa Kitô vẫn được nhìn
thấy ở Galile. Vì chưng các tông đồ đã tin thật sự vào Chúa Kitô.
21. Per potentiam Domini Petrus populum peccatis absolvit : nhờ quyền năng của Thiên
Chúa, thánh Phêrô đã tha thứ tội lỗi của dân.
22. Maria natum ante magistros vidit (videt) : Đức Maria đã thấy con trai trước các bậc
thầy.
23. Viri, quibuscum Jesus trans agros ambulabat, fuerunt discipuli : những người đàn ông,
mà đã đi với Chúa Giêsu băng qua cánh đồng, là các môn đệ.
24. Et iterum intravit Capharnaum. Mk. ii, I : và một lần nữa Ngài đã đi vào Caphanaum.
25. Scio quia Messias venit – qui dicitur Christus. Jn. Iv, 25 : tôi biết rằng Đấng Messia
đang đến, Người là Đấng Kitô.
UNIT 11
1. Quoniam Hebraei columnam flammae viderunt, etiam hodie Pascham observant : vì
người Do thái đã nhìn thấy cột lửa, nên họ vẫn giữ lễ Vượt qua đến ngày nay.
2. Tunc caeli ante Jesum aperiebantur :bấy giờ các tầng trời mở ra trước Chúa Giêsu.
3. Merito universa craetura innocentiam Agni laudaverit (laudabit): toàn thể thụ tạo xứng
đáng ca ngợi sự vô tội của con Chiên.
4. Aula laetitia populi resultaverat : nhà thờ vang dội tiếng vui mừng của dân chúng.
5. Jam Jesus populo intrare in templum dixerat : Chúa Giêsu nói cho dân chúng đi vào đền
thờ.
6. Cuncti apostoli in cenaculo congregaverant, et ibi Deum perenniter conglorificabant :
mọi tông đồ tụ họp lại trong nhà tiệc ly, và ở đó họ ca ngợi Thiên Chúa không ngừng.
7. In principio erat Verbum, et Verbum erat apud Deum, et Deus erat Verbum. Jn, i, I :từ
nguyên thủy đã có ngôi Lời, Ngôi Lời hướng về Thiên Chúa, và Ngôi lời là Thiên Chúa.
8. Ob Adae culpam primam habemus Christum Dominum : vì tội đầu tiên là Adam mà
chúng ta có Đức Kitô là Chúa.
9. Nam Christus mortuos a vivis separaverit : nhờ Chúa Kitô đã tách sự sống ra khỏi cái
chết.
10. Pascha dolorosi efficiuntur laeti : nhờ cuộc vượt qua, những người đau khổ trở nên vui
mừng.
11. In Judaea apostolus viam Domini praeparaverat : vị tông đồ dọn đường cho Chúa tại
Judea.
12. Qui semper et diligenter operaverint pro Domino, aeternum praemium habebunt in regno
caelorum : những ai luôn luôn và chuyên cần làm việc cho Chúa sẽ lãnh phần thưởng vô
cùng trên thiên đàng.
13. Parvuli, qui ad Jesum in Petri domo venerant, benedicebantur : những đứa trẻ, mà đã
vào nhà ông Phêrô, để đến cùng Đức Giêsu, được chúc phúc.
9
14. Sed ante annum Paulus Petrum in Galilaea viderat : năm trước, Phao lô nhìn thấy
Phêrô ở Galile.
15. Parvus servus, qui cibum paraverat, scivit cunctos qui vocabantur : người đầy tớ
nhỏ,đứa chuẩn bị bữa ăn, nó biết tất cả những ai được mời.
16. Paulus, magister in Judaea clarus, scripturas bene sciverat : Phaolô, vị thầy thời danh ở
Juda, đã biết thông thạo về Kinh thánh.
17. Populus, qui in aula congregaverit, victoria Christi exsultabit : dân chúng, nhóm qui tụ
trong nhà thờ, rất hân hoan nhờ cuộc chiến thắng của Đức Kitô.
18. Discipuli congregaverunt in cenaculo, et Petrus dixit, quia hodie est magnum festum
Domini:các môn đệ tập họp trong nhà tiệc ly và Phêrô nói rằng hôm nay là ngày lễ lớn
của Chúa.
19. Paulus autem ad populum dixit, Indignus sum esse etiam servus Domini nostri Jesu
Christi : Phao lô hướng về dân chúng mà nói, tôi không xứng là đấy tớ của Đức Giêsu
Kitô Chúa chúng ta.
20. Minister enim et servi se. inclinaverint et ad Deum Dominum craeturae oraverint : vị
thừa tác viên và những người giúp lễ sẽ cúi mình xuống và cầu nguyện cùng Thiên Chúa
là Chúa muôn loài.
21. Qui propheta sanctis scripturis populum monuerat ? vị ngôn sứ nào đã dạy dân chúng
bằng những cuốn sách thánh ?
22. Hinc minister hostiam consecravit (consecrabit) :từ đây thừa tác viên thánh hiến của lễ.
23. Dixerat diaconus, Quoniam Paulus, cui erat potentia Dei, non fuerat unus primorum
apostolorum :vị phó tế nói, Phao lô, người được Thiên Chúa ban quyền năng, thì không
phải là một trong nhưng tông đồ đầu tiên.
24. Secundum scripturas baeti erunt in aeternum, qui mandata Domini observaverint : theo
kinh thánh thì người nào tuân giữ mệnh lệnh của Chúa thì được hạnh phúc đến muôn
đời.
25. Hostia sanctificabitur et efficietur cibus aeternae vitae, quod nostro ministro Deus
potentiam dedit : lễ vật sẽ được thánh hóa và trở nên của ăn mang lại sự sống đời đời,
vì Thiên Chúa đã ban quyên năng cho thừa tác viên của chúng ta.
26. Erat autem hora tertia. Mk, xv,25 :lúc ấy vào giờ thư ba.
27. Dicit ei (‘to her’) Jesus: “Bene dixisti : ‘Non habeo virum’; quinque (‘five’) enim viros
habuisti, et nunc, quem habes, non est tuus vir. Hoc (‘this’) vere dixisti” Jn, iv, 17-18 :
Đức Giêsu nói với người đàn bà: chị nói :“tôi không có chồng” là phải, vì chị đã có
năm đời chồng rồi, và hiện tại, người đang sống với chị không phải là chồng chị, chị đã
nói đúng.
UNIT 12
1. Per Jesu potentiam Petrus valebat populo debita dimittere. Nhờ quyền năng của Chúa
Giesu, Phero có quyền tha tội cho dân.
2. Nunc dimittis servum tuum. Lk. Ii, 29 Giờ đây xin hãy dể tôi tớ ngài ra đi.
3. Certe Deum laudare non desinemus. Nam Dominus est in aeternum. Amen. Chắc chắn
chúng ta không ngừng ca ngợi Thiên Chúa. Vì Ngài đấng hằng hữu muôn đời. Amen.
4. Postquam Paulus aulam reliquit, sub tectum discipuli venit. Sau khi Phaolô rời khỏi hội
đường, ông đến căn lều nhỏ của người môn đệ.
5. Eva Adae a Deo data. Eva được Thiên Chúa ban cho A đam.
6. Postquam Christus Jesus a mortuis resurrexit, vivus in Galilaea a quibusdam discipulis
visus est. Sau khi Đức Giêsu Kitô chỗi dậy từ trong kẻ chết, Người đã được nhìn thấy
còn sống ở Galilê bởi các môn đệ.
7. Petrus puero permisit cibum et vinum mittere ad familiam. Ong Phêrô cho phép đứa trẻ
trai mang bánh và rượu về nhà.
8. Antequam minister collectam oravit, in silentio se (refl) inclinavit. Trước khi thừa tác
viên đọc lời nguyện, vị ấy cúi mình trong thinh lặng.
9. Dimissus a Petro, vir tamen ad Jesum acclamabat. Dù đã bị Phêrô xua đuổi, nhưng
người đàn ông ấy vẫn kêu gào lên Chúa Giêsu.
10
10. Antequam apostoli a Jesu relicti sunt, acceperunt potentiam peccati. Trước khi các
tông đồ bị rời xa bởi Đức Giêsu, họ đã lãnh nhận quyền tha tội.
11. Quoniam Jesus discipulis verba salutifera dedit, ad Deum orare cum gaudio debemus. Vì
Chúa Giêsu đã ban cho các môn đệ lời cứu độ, nên chúng ta phải ca ngợi Thiên Chúa
với niềm vui tươi.
12. De populi vita scire poterunt, sed scietis de Dei gloria. Họ có thể biết về đời sống của
dân chúng, nhưng các anh thì biết được vinh quang Thiên Chúa.
13. Quidam discipuli, non nimis excepti, Galilaeam reliquerunt. Một số môn đệ không được
chào đón nồng nhiệt, nên họ đã rời bỏ miền Galilê.
14. Populus contritus, a Paulo bene monitus, incepit secundum Jesu praecepta vivere. Dân
chúng ăn năn, được khuyến khích bởi Phaolô, nên họ bắt đầu sống theo lệnh truyền của
Đức Giêsu.
15. In liturgia misericordia Domini a populo saepe est laudata. Trong phụng vụ, lòng nhân
hậu của Thiên Chúa thường được dân ca tụng.
16. De Jesu vita carus apostulus scivit mira scribere. Người tông đồ được yêu quí đã biết
những điều lạ lùng về cuộc đời của Đức Giêsu.
17. Jam Eva primum filium conceperat. Bấy giờ, Eva đã thụ thai con trai đầu lòng.
18. Hodie ante mensam Domini convenimus Christiani. Hôm nay, chúng ta là những người
Kitô hữu đến trước bàn tiệc của Chúa.
19. Optimum magister vinum adhuc servavit. Đến đây, ông chủ mới phục vụ rượu tốt nhất.
20. Universum salutifera Dei potentia semper rectum fuit. Vũ trụ này luôn được điều hành
bằng quyền năng cứu độ của Thiên Chúa.
21. Discipuli igitur visi sunt certum capere praemium. các học trò được nhìn thấy có phần
thưởng nhất định.
22. Malus servus, a bono monitus, nimis maledicere domino desiit. Đầy tớ xấu được đầy tớ
tốt nhắc nhở, hắn thôi nói xấu quá đáng về ông chủ.
23. Tunc optimus et maximus vir Judaeam gubernabat? Phải chăng hồi ấy có người đàn ông
tốt nhất và vĩ đại nhất cai trị Giuđa?
24. Puer aurum, quod Petro dederat, subito recepit atque familiae dedit. Đứa trẻ trai thình
lình nhận được thỏi vàng, mà nó đã đưa cho Phêrô, và nó đem về nhà mình.
25. In Jesu adimpleta sunt verba antiquorum prophetarum. Lời của các tiên tri xưa đã được
nên trọn nơi Đức Giêsu.
26. Beati sunt qui parvulos ante domum congregatos adjuvare possunt. Phúc thay những ai
có thể giúp đỡ những người hèn mọn đang qui tụ trước nhà mình.
27. Et universorum vincula soluta sunt. Acts xvi, 26. Và xiềng xích của vũ hoàn này bị phá
tung ra.
28. Ipsi gloria et imperium in saecula saeculorum. Amen. Rev. v, 6. Vinh quang và vương
quyền dành cho người đến muôn đời. Amen.
29. Amen, amen dico vobis: Venit hora, et nunc est. Jn. v, 25. Thật, tôi bảo thật các ông:
giờ đã đến, và chính là lúc này đây.
30. Vobis datum est mysterium regni Dei. Mk. iv, 11. Mầu nhiệm nước Thiên Chúa đã được
ban cho anh em.
31. Ecce video caelos apertos. Acts vii, 56. Này tôi thấy các tầng trời mở ra.
UNIT 13
1. Hymno dicto, apostoli domum reliquerunt. Khi hát xong bài thánh thi, các tông đồ rời
khỏi căn nhà.
2. Antequam puer ad cenam missus est, primum in domini agro cunctis cum servis
operavit. Trước khi đứa trẻ trai được dẫn vào ăn tối, trước hết nó đã phải làm việc với
tất cả đầy tớ khác trên cánh đồng của ông chủ.
3. Tunc Galilaei a Romanis saepe despecti sunt, quoniam deos Romanorum non adorabant.
Bấy giờ, những người Galilê thường bị người Rôma khinh rẻ, vì họ không chịu thờ
phượng các thần của người Rôma.
4. Cum verba Jesu audita erunt, qui vir non credet ? Khi đã được nghe lời Chúa Giêsu, liệu
còn có ai không tin ?
11
5. Dum opera, orabat. Trước khi làm việc, phải cầu nguyện.
6. Si mandata mea a populo observata fuerint, habebunt vitam aeternam. Nếu mệnh lệnh
của ta được dân chúng tuân giữ, thì họ sẽ có sự sống vĩnh cửu.
7. Petrus populo mira Domini dicet, donec Paulus advenerit. Phêrô đã nói những điều lạ
lùng của Thiên Chúa cho dân chúng, cho đến khi Phaolô sẽ đến.
8. Stella in caelo visa, viri ex agris venerunt atque adoraverunt natum Jesum. Khi nhìn thấy
ngôi sao trên bầu trời, những người đàn từ những cánh đồng gần đấy đã đến thờ lạy
Chúa Giêsu mới sinh.
9. Ut Jesus circumspexit, viri erant maesti et non unum verbum dixerunt. Sciverunt enim
quod Jesus vera dixerat. Khi Chúa Giêsu rảo mắt nhìn quanh, những người đàn ông
buồn bã và không nói một lời nào. Vì lẽ họ biết rằng Chúa Giêsu đã nói lên sự thật.
10. Cum viderint oculi mei Dominum, meam vitam finire potero. Khi mắt tôi nhìn thấy
Chúa, tôi có thể hoàn tất cuộc sống của mình.
11. Ubi angelus Domini visus erit, tuba victoriae super universam terram audietur. Khi được
nhìn thấy sứ thần của Thiên Chúa, thì trên toàn cõi đất này sẽ được nghe thấy tiếng kèn
chiến thắng.
12. Etiam in deserto Judaeae baptista Jesum scivit. Jesu enim primum respecto, dixit : Ecce
agnus Dei. Vì chưng trong hoang mạc Giuđêa, vị tẩy giả đã nhận biết Chúa Giêsu. Lần
đầu tiên khi nhìn thấy Đức Giêsu, ông nói: đây là Chiên Thiên Chúa.
13. Etsi est parvulus, puer in domo restat. Dù còn nhỏ, nhưng đứa trẻ vẫn phải ở nhà.
14. Baptista autem tradito, venis Jesus in Galilaeam, ubi populo Evangelium dicere incepit.
Khi vị Tẩy Giả bị tống ngục, Chúa Giêsu đến miền Galilê, ở đấy Ngài bắt đầu rao giảng
Tin mừng cho dân.
15. Maria primum natum peperit, et vocatus est Jesus. Maria sinh con trai đầu lòng, và
người con ấy được gọi là Giêsu.
16. Sanctus vir dextera puerum cepit et duxit in domum. Người đàn ông thánh thiện đưa tay
ra đón lấy đứa trẻ và dẫn nó vào nhà.
17. Ubi Judaei digitum Dei in caelis spexerunt, laeti potentiam misericodiamque
laudaverunt. Một khi những người Giuđêa nhìn thấy quyền năng Thiên Chúa trên trời,
cách vui mừng họ ca ngợi quyền năng và lòng nhân lành .
18. In principio Deus mundum creavit ac vitae praestitit donum. Khởi đầu Thiên Chúa dựng
nên thế giới và Ngài đã ban hồng ân sự sống.
19. Natura immutata est nostra, ut Filius incarnatus est? Liệu bản chất của chúng ta được
biến đổi khi Con Chúa nhập thể chăng ?
20. Natus in brachiis Mariae habitus fuerat. Hài nhi Giêsu nằm trong vòng tay Maria /
Maria bồng ẵm hài nhi Giêsu.
21. Postquam vir malus aurum condidit, ad dexteram Petri in silentio astitit. Sau khi người
đàn ông xấu xa trả lại số vàng, người ấy thinh lặng ngồi bên phải Phêrô.
22. Vir, qui vitam perdidit, a Judaeis laudatus fuerat. Người đàn ông đánh mất mạng sống
mình, thì được người Do thái ca ngợi.
23. Romani qui cirsumsteterant puero instabant. Những người Rôma sống quanh đó đứng
sát bên đứa bé trai.
24. Nisi mea verba effecta fuerint, beati non eritis. Khi lời ta không được giữ, thì các ngươi
không được hạnh phúc.
25. Christianis ubique inventis, Paulus, bene satiatus, in domo Petri cum gaudio restabat.
Sau khi thấy Kitô hữu ở khắp nơi, Phaolô vui vẻ ở lại nhà Phêrô.
26. Mea culpa, mea culpa, mea maxima culpa. Lỗi tại tôi, lỗi tại tôi, lỗi tại tôi mọi đàng.
27. Et traditus est Jesu liber prophetae. Và người ta trao cho Đức Giêsu quyển sách ngôn sứ.
28. Non est hic, sed surrexit. Lk, xxiv, 6. Người không còn ở đây, nhưng đã chỗi dậy rồi.
UNIT 14
1. Quamquam princeps sacerdotum verba Jesu audivit, inhaesit tamen antiquis modis, et
non credidit. Mặc dù thầy thượng tế đã nghe những lời của Đức Giêsu, nhưng ông ta
vẫn bám vào lề thói xưa, và không tin.
12
2. In templo Jesus a libro prophetae orationem legit. Trong đền thờ ĐGS đọc đoạn sách
trong sách ngôn sứ.
3. Ergo apostoli cibum collegerunt et dederunt populo. Vậy các tông đồ đã nhận lấy lương
thực và chia cho dân chúng.
4. Scripto libro, apostolus iterum venit ad terram ubi a Jesu ante multos annos electus erat.
Khi đã viết xong quyển sách thì vị tông đồ lại đi đến vùng đất mà ĐGS đã chọn từ nhiều
năm trước.
5. Scis quia Joanes dicebatur dilectus discipulus ? Anh có biết rằng Gioan là người môn đệ
được yêu mến không ?
6. Si nostra deprecatio a Patre suscepta erit, laeti erimus. Nếu lời khẩn nài của chúng ta
được Chuá Cha nhận lời, thì chúng ta sẽ vui mừng.
7. Mater dolorosa corpus Jesu in brachiis suscepit, postea corpus in terra conditum est. Mẹ
sầu bi ôm xác Chúa Giêsu trong vòng tay mình, sau đó xác được an táng trong lòng đất.
8. Sanctus Petrus, homo pacis et bonae voluntatis, electus est princeps cunctorum
apostolorum. Thánh Phêrô là một con người có lòng thiện chí và hoà bình nên được
chọn làm thủ lãnh các tông đồ.
9. Nostra peccata a Redemptore, Jesu Christo, detersa sunt. Những tội lỗi của chúng ta
được tẩy rửa bởi Đấng cứu chuộc là Đức Giêsu Kitô.
10. Novus discipulus, quamquam unus apostolorum non erat, hominibus cunctis Evangelium
scripsit. Người môn đệ mới, dù không phải là một trong số các tông đồ, đã viết sách Tin
mừng cho tất cả mọi người.
11. Discipuli Evangelium Jesu Chriti per universas terras semper lectum est. Nam in libro
vitam Jesu descripsit. Sách Tin mừng của người môn đệ Đức Giêsu Kitô luôn được đọc
ở khắp mọi nơi, vì trong quyển sách ấy đã miêu tả lại cuộc đời Đức Giêsu.
12. Tunc familia Jesu ad Bethlehem venit et descripta est. Bấy giờ gia đình Chúa Giêsu đến
Bethlehem và được miêu tả lại.
13. Postquam Joanes traditus est, Jesus ministerim incepit. Sau khi Gioan bị tống ngục, thì
Chúa Giêsu bắt đầu sứ vụ của mình.
14. Propter regem, hominem malo animo, familia terram patrum reliquit. Vì vua có lòng độc
địa, nên gia đình đã rời bỏ quê hương.
15. Postquam sacerdos noster orationem legit, subdidimus. Amen. Sau khi linh mục của
chúng ta đọc lời nguyện như vậy, thì chúng ta thưa: Amen.
16. Maria, et virgo et mater, ab hominibus cunctis laudata. Đức Maria vừa là trinh nữ vừa
là mẹ, đã được mọi người ca tụng.
17. Sancta familia per multos annos vixit in terra Aegyptia, dum rex impius in Galilaea
regnat. Thánh gia đã sống nhiều năm ở đất Ai Cập, bởi vì khi đó có ông vua vô đạo cai
trị ở Galilêa.
18. Nomine Jesu a sacerdote dicto, populus se inclinavit. Danh Chúa Giêsu được linh mục
xướng lên, thì dân chúng cúi đầu.
19. Ubi lumen est, vita est. Nơi nào có ánh sáng nơi đó có sự sống.
20. Deum de Deo, lumen de lumine Deum verum de Deo vero… Thiên Chúa bời Thiên
Chúa, ánh sáng bởi ánh sáng, Thiên Chúa thật bời Thiên Chúa thật…
21. Ideo Patrem invocavimus et magnas Filio egimus gratias. Vậy chúng ta đã khẩn nài
Chúa Cha và đã tạ ơn Chúa Con hết lòng.
22. Baptismate Joaneis Judaei peccatis liberati sunt. Những người Giuđêa đã được giải
phóng khỏi tội lỗi nhờ phép rửa của Gioan.
23. Primo Dei Testamento genus Judaeum effectum est universo lumen mundo. Nhờ giao
ước đầu tiên của Thiên Chúa dòng giống của người Do thái được trở nên ánh sáng cho
toàn thế giới.
24. Hebraei a Domino per aquam sicco vestigio recti sunt. Người Do thái được Thiên Chúa
cho đi qua nước mà vẫn ráo chân.
25. Aurum gladiique, munera populi, regi jam data erant. Vàng và hương là những tặng
phẩm của dân chúng đã được dâng lên nhà vua.
13
26. Postquam Paulus Romanis scripsit, discipulus Paulo cenam parare poterat. Sau khi
Phaolô viết thư cho người Rôma, thì người môn đệ đã có thể chuẩn bị bữa tối cho
Phaolô.
27. Hic (this) est Jesus Rex Judaeorum. Mt. xxvii, 37. Đây là Giêsu vua dân Do thái.
28. Et ecce aperti sunt Jesu caeli. Mt, iii, 16, adapted. Và đây các tầng trời mở ra cho Chúa
Giêsu.
UNIT 15
1. Multi hominum a Jesu sanatorum gratias Deo non egerunt. Nhiều người được ĐGS chữa
lành lại đã không biết tạ ơn Thiên Chúa.
2. Joannes vitam Domini paravit, multi Judaeorum, corde contriti, a Joanne baptisma aquae
acceperunt, Jesus quoque ad Joannem venit in baptisma, secundum Joannem debemus
Jesum vocare Agnum Dei. Ong Gioan đã dọn đường cho Chúa, nhiều người Do thái
đau buồn, sám hối lãnh nhận phép rửa của Gioan, chính CGS cũng đến với Gioan để
lãnh nhận phép rửa của Gioan, theo Gioan chúng ta gọi Chúa Giêsu là Chiên Thiên
Chúa.
3. Ad saeculi finem tuba justitiae insonuerit. Đến ngày tận thế tiếng kèn công chính sẽ
vang lên.
4. In primis ad ambonem lector primam lectionem leget, hinc cantor canticum cantabit.
Trước tiên, người đọc sách tiến lên giảng đài và đọc bài thứ nhất, sau đó người ca
trưởng hát đáp ca.
5. Sanguis agni in postibus fecit antiquos Hebraeos salvos. Máu chiên ở trên ngưỡng cửa
làm cho những người Do thái xưa được cứu thoát.
6. Ad Pascham laeti sumus, quoniam per resurrectionem Redemptoris effecti sumus novae
vitae participes. Vào lễ Vượt qua chúng ta vui mừng bởi vì chúng ta được thông phần
vào cuộc sống mới nhờ vào ơn phục sinh của Đấng cứu độ.
7. Hebraei, quorum corda erant apta ad Domini ministerium, per Mare Rubrum ducti sunt.
Những người Hipri mà tâm hồn của họ phù hợp, sẵn lòng phục vụ Thiên Chúa, được
dẫn qua biển đỏ.
8. Fugatur caligo iniquitatis, lumen Christi a cunctis hominibus videtur. Alleluja. Một khi
bóng đêm của tội bị xua tan, thì mọi người được nhìn thấy ánh sáng Chúa Kitô. Hal.
9. Praeter cunctos homines Mariam, Stellam Maris, laudamus, quia Mater Dei est. Trên
hết, chúng ta ca ngợi Đức Maria là Sao Biển, bởi vì Mẹ là Mẹ Thiên Chúa.
10. Nisi meum corpus manducaveritis et biberitis meum sanguinem, in regnum caelorum
non intrabitis. Nếu các ngươi không ăn thịt và uống máu con người, thì các ngươi sẽ
không được vào Nước Trời.
11. Sanguine agni in postibus Hebraeorum viso, sub tecta angelus Dei non intravit. Khi nhìn
thấy máu của con chiên trên cửa nhà người Do thái, thiên sứ của Thiên Chúa không đi
vào nhà ấy.
12. Propter Christi victoriam mortis aula laetis hymnis personuit. Vì Chúa Kitô chiến thắng
thần chết, toàn thể đền thờ vang lên bài ca vui mừng.
13. Turba satis panis habuerunt ? Nisi satis manducaverint, pars populi in via deficient. Đám
đông dân chúng có đủ bánh ăn chưa ? vì nếu họ không được ăn thì một số sẽ xỉu dọc
đường.
14. Petrus primus Jesum vocavit Christum ? Quamquam Petrus multa non scivit, vidit quod
Jesus erat Dominus. Phêrô có phải là người đầu tiên gọi Chúa Giêsu là Đấng Kitô
không ? Mặc dù Phêrô không biết nhiều điều nhưng ông vẫn nhận ra Đức Giêsu là
Chúa.
15. Viri, a diacono formati, nunc sunt baptismati apti ? Những người đàn ông đã được đào
tạo bởi thầy phó tế, thì giờ đây đã xứng đáng chịu phép rửa chưa ?
16. Joannes, Jesu cordi proximus, ad dexteram Mariae astitit. Gioan là người được Chúa
Giêsu yêu mến, thì đứng bên phải Đức Maria.
17. Morte Jesu apostoli, quoniam erant humani, effecti sunt maesti, sed reurrectione, laeti. vì
Chúa Giêsu chết rồi, bởi vì là con người nên các tông đồ buồn bã, nhưhg một khi Chúa
Giêsu sống lại, thì họ lại vui mừng.
14
18. Jesus, redemptor humani generis, prae cunctis ubique laudatur. Chúa Giêsu là Đấng
cứu thế của toàn thể nhân loại, thì được mọi người khắp nơi ca tụng hơn hết mọi loài.
19. Etsi mentem Dei scire non semper possumus, boni Domino credunt. Mặc dù chúng ta
không luôn luôn nhận biết được ý Chúa, nhưng những người tốt lành vẫn tin vào Chúa.
20. Per boni Domini largitatem plena est mensa nostra cibo. Nhờ sự tốt lành của Chúa mà
bàn ăn của chúng ta đầy dẫy thức ăn.
21. Etiam pars hominum optimorum a malo seducti sunt. Ngay cả một số người tốt nhất
cũng bị lôi cuốn bởi những kẻ xấu.
22. Audivisti quia cunctae creaturae a mari primum venerunt ? Phải chăng bạn đã nghe
rằng tất cả mọi loài từ biển mà lên?
23. Post Evangelii lectionem populus responsum acclamavit. Sau bài đọc Tin mừng thì dân
chúng đáp lại lời tung hô.
24. Humani, qui in mundo vivimus, laudamus Patrem, qui mundum condidit. Chúng ta là
những con người đang sống trên trần gian này, chúng ta ca ngợi Chúa Cha, Đấng đã
dựng nên trần gian này.
25. Episcopus Romanus, etsi homo bonus et justus, satis beatam vitam non vixit. Giám mục
Rôma dù là người tốt lành và công chính, nhưng vẫn không được hạnh phúc đủ.
26. Mariam Reginam Caeli vocamus, quoniam est Mater Dei. Chúng ta tôn Đức Maria là
Nữ Vương trời đất vì ngài là Mẹ Thiên Chúa.
27. Semper et ubique misericordiam Domini in mente habebimus. Mọi lúc mọi nơi, chúng ta
sẽ nhớ đến lòng thương xót của Thiên Chúa.
28. Aeterno cibo manducato, orationem subdimus anta Missae finem. Một khi đã ăn bánh
hằng sống, thì chúng ta đọc lời nguyện trước khi kết thúc Thánh lễ.
29. Relicta Galilaea, iterum Jesus cum apostolis ad fines Judaeae venit. Rời Galiê, một lần
nữa Đức Giêsu cùng với các môn đệ đến miền Giuđêa.
30. Dominus mentes nostras ad superna desideria erigit. Chúa nâng tâm tư chúng ta lên
những ước muốn cao vời.
31. Beati mundo corde, quoniam ipsi (they) Deum videbunt. Mt, v, 8. Hạnh phúc thay ai có
tâm hồn trong sạch vì họ sẽ được nhìn thấy Thiên Chúa.
32. Adoramus quod scimus, quia salus ex Judaeis est. Jn, iv, 22. Chúng ta ca tụng điều
chúng ta biết vì ơn cứu độ đến từ người Do thái.
UNIT 16
1. In nominae Patris et Filii et Spiritus Sancti. Amen. Nhân danh Cha và Con và Thánh
Thần. Amen.
2. Et sanguis meus verus est potus. Jn, vi, 55. Và máu tôi thật là của uống.
3. Apostoli dederunt panes miros hominibus in terra reclinatis. Các tông đồ đã trao cho
những người đang ngồi trên mặt đất những chiếc bánh do phép lạ.
4. Corpus vestrum templum est Spiritus Sancti, qui in vobis est, quem habetis a Deo, et non
estis vestri. 1Cor. vi, 19. Vì thân xác anh em là đền thờ Chúa Thánh Thần, Người đang
ngự trong anh em, và anh em có được là bởi Thiên Chúa, nên anh em không còn thuộc
riêng về mình nữa.
5. Tunc Jesus et apostoli intra donum erant, manducantes Pascha. Unus autem Dominum
jam tradiderat. Bấy giờ Đức Giêsu và các tông đồ đi vào nhà mà ăn lễ vượt qua. Nhưng
có một người đã phản Chúa.
6. Parvula ancilla, adveniens ad Jesum, cum innocentia dixit: Scio quia sanare pores male
habentes. Non sanabis matrem meam? Et Jesus domum intravit et matrem ancillae
sanavit. Cô tớ gái nhỏ đến cùng Đức Giêsu và đơn sơ thưa rằng : con biết rằng Ngài có
thể chữa lành những người bệnh tật. Vậy Ngài không chữa cho mẹ con sao ? rồi Đức
Giêsu đi vào nhà và chữa bệnh cho mẹ của em.
7. Dum Jesus autem ambulat ad mare, vidit Petrum. Vì chưng khi Đức Giêsu đi ra biển,
Người đã nhìn thấy ông Phêrô. B) Donec Jesus autem ambulabat ad mare, vidit Petrum.
Vì chưng cho đến khi đi ra biển, Đức Giêsu đã nhìn thấy ông Phêrô. C) Jesus autem,
ambulans ad mare, vidit Petrum monentem felicem populum. Vì chưng Đức Giêsu ra tới
bờ biển, thì Ngài đã nhìn thấy Phêrô đang hăng say dạy dỗ dân chúng.
15
Donec Jesus autem ambulabat ad mare, vidit Petrum. Vì chưng cho đến khi đi ra biển,
Đức Giêsu đã nhìn thấy ông Phêrô.
8. Jesus autem, ambulans ad mare, vidit Petrum monentem felicem populum. Vì chưng
Đức Giêsu ra tới bờ biển, thì Ngài đã nhìn thấy Phêrô đang hăng say dạy dỗ dân chúng.
9. Et vidit ommis populus eum ambulantem et laudantem Deum. Acts iii, 9. Dân chúng
nhìn thấy con người ấy vừa đi vừa ngợi khen Thiên Chúa.
10. Discipuli autem collecgerunt confractos panes a populo relictos. Vì chưng các môn đệ
đã thu những mẫu bánh thừa mà dân chúng để lại.
11. Gloria Patri et Filio et Spiritui Sancto. Sáng danh Chúa Cha và Chúa Con và Chúa
Thánh Thần.
12. Accepit panem et gratias agens fregit et dixit: ’Hoc est corpus meum’ ICor. xi, 23-24.
Chúa cầm lấy bánh và tạ ơn và bẻ ra mà nói : « Này là mình Thầy ».
13. “Hic calix novum testamentum est in meo sanguine” ICor xi, 25. Đây là chén giao ước
mới trong máu Thầy.
14. Christus Jesus enim effudit sanguinem pro mundi vita. Đức Giêsu đã đổ máu mình ra để
đem lại sự sống cho trần gian.
15. Nos autem non spiritum mundi accepimus, sed Spiritum, qui ex Deo est. ICor ii, 12.
Chúng ta không nhận thần khí của trần gian, nhưng nhận Thần Khí, Đấng phát xuất từ
Thiên Chúa.
16. In oratione genuflectentes, semper laudabimus Dominum, qui passione et morte in cruce
et resurrectione mundum salvum fecit. Trong lúc cầu nguyện thì chúng ta quì gối, chúng
ta luôn ca tụng Thiên Chúa, Người đã dùng cuộc khổ nạn và cái chết trên thập tự và
cuộc phục sinh để làm cho thế gian được cứu độ.
17. Vino autem in calicem fuso, Jesus benedixit et dedit apostolis, dicens: Hic est meus
sanguis. Si biberitis, vivetis in aetenum. Vì chưng, khi rượu đã đổ vào chén, Đức Giêsu
chúc tụng và trao cho các môn đệ mà nói : Này là máu Thầy. Nếu anh em uống máu
này, anh em sẽ được sống đời đời.
18. Quis nos separabit a caritate Christi ? Rom viii, 35. Ai có thề tách chúng ta ra khỏi tình
mến của Đức Kitô ?
19. Jesus memor autem Patris omnipotentis ascendit in templum atque aspexit vultus
orantium. Et intra templum invenit multos, et felices et acres. Vì chưng Đức Giêsu nhớ
đến Chúa Cha toàn năng, Người đi vào đền thờ và nhìn những người đang cầu nguyện.
O đây Ngài gặp nhiều người, vừa có người đức hạnh vừa có người tội lỗi.
20. Paschalis ritus memores videmus suavitatem et misericordiam et caritatem Dei Patris.
Trong lúc tưởng niệm hy lễ vượt qua, chúng ta nhận ra sự ngọt ngào, lòng thương xót và
tình yêu của Chúa Cha.
21. Et Petrus invenit Jesum in cornu orantem pro omnibus hominibus. Và ông Phêrô đã gặp
Đức Giêsu đang cầu nguyện cho mọi người trong một góc khuất.
22. Venit Filius hominis manducans et bibens. Mt xi, 19. Và Con Người đến có ăn có uống.
23. Justorum autem animae in manu Dei sunt. Wisdom iii, 1. Vì chưng linh hồn người công
chính ở trong tay Thiên Chúa.
24. Quapropter salutare praeceptum Domini felices audivimus, et diligimus omnes, et nobis
similes et dissimiles. Thế nên chúng ta thật hạnh phúc lắng nghe lệnh truyền ban ơn cứu
độ của Chúa, và chúng ta yêu thương mọi người, những người ấy có những người giống
chúng ta và có người khác chúng ta.
25. Jesus, reclinatus in cenaculo, cum apostolis panem frangebat. Đức Giêsu nằm trong
phòng tiệc, và cùng với các tông đồ bẻ bánh.
26. Per omnia saecula saeculorum. Qua mọi thế hệ.
UNIT 17

1. Postquam turbae satis manducaverunt, apostoli ierunt et omnes panes relictos collegerunt. Sau
khi đám đông đã ăn no nê, các tông đồ đi và thu lại những bánh thừa.
16
2. Qui enim voluerit animam suam salvam facere, perdet eam, qui autem perdiderit animam suam
propter me et evangelium, salvam faciet eam. Mk viii, 35. Vì chưng kẻ nào muốn cứu lấy mạng
sống mình thì phải chết, còn kẻ nào dám đánh mất mạng sống mình vì Thầy và vì Phúc âm thì kẻ ấy
giữ được mạng sống mình.

3. Vere dignum et justum est, invisibilem Deum Patrem omnipotentem Filiumque unigentum,
Dominum nostrum Jesum Christum, personare.
Việc ca tụng thật phải đạo và chính đáng, đó là ca tụng Chúa Cha với hình, quyền năng và Người
Con Một là Đức Gie-su Ki- tô Chúa chúng ta.

4. 1a.Jesus in mundum inivit in remissionem peccatorum nostrorum, et pro omnibus crucifixus est.
Cha Gi-su đã đi vào trần gian để xoá bỏ tội chúng ta, ngài đã chịu dóng đinh vì mọi người.

b. Jesus, qui in mundum inivit in remissionem peccatorum, pro omnibus hominibus crucifixus est.
Cha Gie-su, Đấng đã đi vào trần gian để xoá bỏ tội, Ngài đã chịu đóng đinh vì mọi người.

Jesus Salvator, iniens in mundum in remissionem peccatorum, voluntatem Patris clementis fecit.
Đấng Cứu Thế, khi đã đi vào trần gian để xoá bỏ tội, Người đã thực hiện ý muốn của Cha nhaân
laønh.

Jesus, qui in mundum inivit in remissionem peccatorum, pro omnibus hominibus crucifixus est.
Chúa Giê-su, Đấng đã đi vào trần gian để xoá bỏ tội, Ngài đã chịu đóng đinh vì mọi người.

c. Jesus Salvator, iniens in mundum in remissionem peccatorum, voluntatem Patris clementis fecit.
Đấng Cứu Thế, khi đã đi vào trần gian để xoá bỏ tội, Người đã thực hiện ý muốn của Cha nhân
lành.

5. O dilectio caritatis ! Pater noster enim Filium unigenitum misit.


ôi tình yêu nhân lành! Vì Cha của chúng ta đã gửi Con Một của Người đến trần gian.

6. Credo in unum Deum, Patrem omnipotentem, factorem caeli et terrae, visibilium omnium et
invisibilium. Tôi tin kính một Thiên Chúa là Cha toàn năng, Đấng tạo thành trời đất muôn vật hữu
hình và vô hình.
7. Supplices igitur volumus ad Dominum pietatis acceptabile sacrificium facere. Vì vậy chúng ta hạ
mình khẩn thiết mong muốn của lễ của chúng ta được chấp nhận bởi Chúa Nhân Lành.

8.Angelus Domini ad Mariam annuntiavit: Quod mater Dei eris. Thần sứ của Đức Chúa đến loan
báo cho cô Ma-ri-a: Này Bà sẽ là Mẹ Thiên Chúa.

9. Paulo autem volente intrare in populum, non permiserunt discipuli. Acts xix, 30. Vì chưng khi
Phao-lô muốn đi đến với các dân tộc thì các môn đệ của người cản trở.

10. Libri veteris testamenti ac novi, in numero multi, prosunt omnibus credentibus in Deum.
Những sách của Cựu ước và Tân ước có nhiều cuốn sinh ích lợi cho tất cả mọi người tin kính
Thiên Chúa.

11. Jesus circuibat Galilaeam, et populum monebat. Postea rediit Hierosolymam, ubi dixit
apostolis de morte et resurrectione. Đức Gie-su thì đi rảo quanh khắp miền Giuđa, và Ngài
dạy dỗ dân. Sau khi Ngài trở về Jêrusalem, nơi ấy Ngài đã nói các tông đồ về sự chết và sự
phục sinh của Người.

12. Sciebat autem et Judas, qui tradebat eum, locum. Jn xviii, 2. vì chưng Giuđa, kẻ nộp Đức
Gie-su cũng biết nơi ấy.
17

13. Scriptum est in libro veteris testamenti primo quoniam Deus spiritum emisit et vivificavit
Adam. Khởi đầu trong sách Kinh thnh Cựu ước đã viết, Thiên Chúa thổi hơi vào làm cho A-
đam được sống.

14. Diaconus, deprecationes pro populo effundens, laudem cerei diligenter implevit. Thầy phó
tế, khi đọc lên lời cầu nguyện cho dân chúng, đã kết thúc bằng việc châm nến.

15. Paulus, adventum gloriosum Filii nuntians, confundebat Judaeos qui in templo aderant.
Phaolô đã làm xấu hổ những người Do-thái có mặt trong đền thờ, khi loan báo cuộc quang
lâm của Chúa Con.

16. Sanctus Petrus, servus et apostolus Jesu Christi, Romae primus episcopalem potentiam
habebat. Thánh Phê-rô, tôi tớ và tông đồ của Chúa Giêsu Kitô là người đầu tiên làm Giám
mục ở Roma.

17. Volo ergo viros orare in omni loco. ITim ii, 8. Vậy tôi muốn những người đàn ông cầu
nguyện ở mọi nơi.

18. Noster panis, fructus telluris, a sacerdote beneditus, erit omnibus panis vitae aeternae.
Bánh của chúng ta, là hoa màu ruộng đất đã được chúc lành bởi linh mục thì sẽ trở nên bánh
trường sinh cho mọi người.

19. Deo volente, omnis natura purgabitur (purgata erit).


Do ý của Thiên Chúa, toàn thể thế giới này được thanh luyện.

20. Ob felicem culpam Adae, Jesus venit in mundum atque Patri omnes filios Adae placavit.
Vì tội hồng phúc của Ađam mà Đức Giê-su đã đến thế gian để làm cho tất cả con cái của A-
đam được trở nên đẹp lòng Thiên Chúa Cha.
21. Apostoli, a Jesu amissi, male habentes sanare et peccata remittere valebant. Các tông đồ là
những người được Chúa Giê-su sai đi, các ông ra đi chữa lành những người bệnh tật và tội lỗi.
22. Petrus autem et Joannes ascendebant in templum ad horam orationis noam. Acts iii,1. Vì chưng
Phero và Gio-an đã lên đền thờ vào giờ cầu nguyện thứ chín.

Unit 18
Quicumque facit legem secundum Patris voluntatem ad aeternam gloriam perventurus est in regno
caelorum. Bất cứ ai mà tuân giữ lề luật theo thánh ý Thiên Chúa Cha thì sẽ đi vào vinh quang vĩnh
cửu trong Nước Chúa.

Ritu incepto, devoti conveniunt circum festum altare Domini, arte humanitatis factum. Khi bắt đầu
nghi thức, những người sốt sắng cùng nhau đến quanh bàn thờ của Chúa được làm nên bởi bàn tay
khéo của con người.

Non veni solvere Legem aut Prophetas: non veni solvere, sed adimplere. Mt v, 17. Tôi không đến
để huỷ bỏ lề luật hay lời các ngôn sứ; tôi không đến để huỷ diệt nhưng để hoàn trọn.

Pater benignus humanitati panem cotidianum semper dat. Cha nhân lành luôn ban cho loài người
bánh ăn hàng ngày.

Post Jesu ascensionem apostoli Galilaeae astiterunt, aspicientientes in caelos. Sau khi Đức Giêsu
lên trời, các tông đồ vẫn cứ ở Galilê, mắt hướng về trời.
18
Prima Lectione lecta, principium Evangelii secundum Lucam Levitae legendum erat. Lectione
finita, populus acclamavit. Khi đã đọc xong bài đọc thứ nhất, khởi đầu Tin mừng theo thánh Luca,
đáng được thầy Lêvi đọc lên. Khi đọc xong bài đó, giáo dân tung hô.

Vir autem, Jesum intendens, exclamavit: Qui me (‘me’) salvum facere postes. Concedes igitur
indigno homini clementiam tuam? Nhưng người đàn ông hướng về phía Đức Giê-su mà kêu lớn
tiếng, Ngài có thể chữa lành cho tôi. Xin Ngài thương mà ban cho người tôi tớ bất xứng này được
không?

Sapientia clementiaque Dei omnibus Christianis semper et ubique laudandae sunt. Đức khôn ngoan
và lòng nhân lành của Thiên Chúa thì đáng được các tín hữu ca tụng mọi lúc mọi nơi.

Etsi in tenebris incedentes, tamen Christum, lumen indeficiens, havemus. Qui enim populo viam
seper ostendit. Mặc dù đang bước đi trong bóng tối, chúng ta vẫn có Chúa Kitô là nguồn ánh sáng
không bao giờ tàn lụi, vì chưng Ngài luôn tỏ bày con đường cho con người ta.

Dominus Jesus apostolis saepe ostendebat quod mors ejus (‘his’) in salutem mundi suffectura erat.
Chúa Kitô thường tỏ cho các tông đồ biết rằng cái chết của Người được thể hiện để đem lại ơn cứu
độ cho trần gian.

Ubi de monte descendit et supervenit Jesus, statim incepit apostolis venturam mortem ostendere.
Khi Chúa Giêsu xuống khỏi núi và ngài đến, tức khắc Người tỏ bày cho các tông đồ về cái chết sắp
đến.

Jesus autem non volebat in Judaea circuire, qui Judaei dicebant quod interficiendus erat. Nhưng
Đức Giêsu không muốn đi rảo quanh xứ Giuđêa, vì chưng người Do Thái nói rằng Ngài sẽ đáng
phải bị giết chết.

Ut apostoli in cenaculo conclusi sunt, Jesus, vinculis mortis solutis, accessit et dixit: Ecce adsum.
Khi các tông đồ đang tụ họp ở trong nhà Tiệc Ly, Đức Giêsu, Đấng đã phá tung xiềng xích của tử
thần, Ngài đến và nói: chính Thầy đây.

Baptizatus autem Jesu, confestim (=statim) ascendit de aqua. Mt.iii,16. Sau khi Đức Giêsu đã chịu
phép rửa, thì tức khắc Người lên khỏi dòng sông.

15. Missa icepta, sacerdos dicebat: Introibo ad altare Dei. Khi Thánh lễ bắt đầu, thì linh mục xướng
lên: tôi sẽ bước tới bàn thờ Thiên Chúa.

16. Joannes baptista dixit quoniam Jesu baptizandus fuit. Gioan Tẩy Giả đã nói rằng chính ông phải
được rửa bởi Đức Giêsu.

17.Postquam autem resurrexero, praecedam vos (you) in Galilaeam. Mt.xxvi, 32. Vì sau khi Thầy
sống lại, Thầy sẽ đi đến Galilê trước anh em.

18.Tunc sacerdos, manibus extensis, dicit orationem. Bấy giờ linh mục, giang tay ra, đọc lời
nguyện.

19. Et respiciens Jesum ambulantem dicit: “Ecce agnus Dei.” Jn.i,36. Và khi nhìn Đức Giêsu đang
đi thì ông nói: “Đây là chiên Thiên Chúa”.

20. Credimus in Spiritum Sanctum, Dominum et vivificantem, qui ex Patre Filioque procedit.
Chúng tôi tin kính Chúa Thánh Thần, Ngài là Đức Chúa, là Đấng tác sinh. Ngài phát xuất từ Đức
Chúa Cha và Đức Chúa Con.
19

21. Corpus Christi custodiet me (me) in vitam aeternam. Mình Chúa Kitô sẽ giữ gìn tôi sống muôn
đời.

22. Perficere autem bonum, non invenio. Vì chưng tôi không tìm thấy một ai làm điều tốt.
23. Inde angelus Domini accessurus est ad pastores in agris greges custoridientes. Từ đó sứ thần của
Chúa đến với những người mục đồng đang chăn giữ đoàn vật ở ngoài cánh đồng.

24. Ecce enim evangelizo vobis (to you) gaudium magnum, quod erit omni populo. Evangelium
secundum Lucam ii, 10. Vì chưng, này đây tôi loan báo một tin vui cho anh em, cho tất cả mọi
người. Tin mừng theo thánh Luca.

25. Ego (I) sum Alpha et Omega, dicit Dominus Deus, qui est et qui erat et qui venturus est,
Omnipotens. Rev.i,8. Thiên Chúa là Đức Chúa nói, Ta là Alpha và Omêga, Đấng đã có, đang có và
sẽ đến, là Đấng toàn năng.

26. Beati qui ambulant in lege Domini. Hạnh phúc thay những ai bước theo lề luật Chúa.

UNIT 19
(ghi ch mu: Adj. - Verb - Present Active Participle – Nom. – Voc. - Gen. – Dat. – Acc. -
Abl.)
1. Agnus Dei, qui tollis peccata mundi, dona nobis pacem.
Ơi Chin của Thin Cha, Đấng xĩa bỏ tội của trần gian, xin ban bình an cho chng con

2. Fili, dimittuntur tibi peccata tua. Mk. Ii,5.


Ny con, những tội của con đ được tha cho con.
3. Deinde dilectus apostolus discipulis dixit res quae in secunda die inciderant
Hierosolymis.
Sau đĩ vị tơng đồ được yu mến đ nĩi với cc mơn đệ những việc m đ xảy ra ở Girusalem trong
ngy thứ hai.
4. Panis autem, quem ego dabo, caro mea est pro mundi vita. Jn. Vi,51.
V bnh m tơi sẽ ban chính l thịt tơi cho sự sống của thế gian.
5. Dominus vobiscum. R. Et cum spiritu tuo.
Cha ở cng anh chị em, R: V ở cng tinh thần của ngi.
Sursum corda. R. Habemus ad Dominum.
Hy nng tm hồn ln. R: Chng con đang hướng về Cha.
6. Curans nos, Jesus in latere vulneratus est et effudit sanguinem salutis.
Để chữa lnh chng ta, Đức Gi-su đ bị đm ở cạnh sườn v Người đ đổ mu cứu độ.
7. Benedicta tu inter mulieres. (Lk.i,42).
Bạn được chc phc trong số những người phụ nữ
8. A quibus custodientes vos bene agetis. Acts xv, 29.
Anh em cẩn thận trnh những điều đĩ l tốt (dịch st: Giữ mình trnh khỏi những điều đĩ, anh em
sẽ hnh động tốt. / Anh em sẽ sống tốt khi giữ mình trnh khỏi những điều đĩ).
9. Tu credis in Filium hominis? Jn, ix, 35.
Anh cĩ tin vo Con Người khơng ?
10. Effundentes preces nostras, desideramus fideles tuam salutem nostri, O dulcis Jesu!
Veni, Domine Jesu! (???)
Đang thốt ra những lời khẩn nguyện của chng con, chng con, những kẻ tin, luơn khao kht
ơn cứu độ của Ngi cho chng con. Ơi Gisu ngọt ngo! Lạy Cha Gisu, xin hy đến.
11. Justus ex fide vivet. Gl. III, 11.
Người cơng chính sẽ sống nhờ đức tin.
20
12. Volo autem vos scire quod omnis viri caput Christus est, caput autem mulieris vir,
caput vero Christi Deus. I Cor. Xi,3
V tơi muốn cc anh biết rằng Đức Kitơ l thủ lnh của tất cả những người đn ơng, người đn ơng
l thủ lnh của người phụ nữ, nhưng Thin Cha quả thực l thủ lnh của Đức Kitơ.
13. Relinque ibi munus tuum ante altare. Mt. v, 24.
Hy bỏ của lễ của anh lại ở đĩ trước bn thờ.
14. Laudo autem vos, fratres, quod omnia (in all respects) mei memores estis. I Cor. Xi,
2.
V tơi khen ngợi anh em, hỡi cc chư huynh, vì anh em nhớ đến đến tơi trong tất cả mọi sự.
15. Cotidie alimur tua dilectione, O Domine: vere tu docuisti nos tuam salutem .
Ơi lạy Cha, chng con được nuơi dưỡng hằng ngy bằng tình yu của Ngi: quả thật, Ngi đ tỏ ra
cho chng con ơn cứu độ của Ngi.
16. Dicit ei (to him) mulier: Domine, video quia propheta es tu. Jn. Iv, 19.
Người phụ nữ nĩi với Người: lạy Cha, con nhận thấy rằng Ngi l vị ngơn sứ.
17. Panem nostrum supersubstantialem da nobis hodie. Mt. vi,II.
Hơm nay, xin ban cho chng con chiếc bnh duy trì sự sống của chng con.
18. Gratias ago Deo meo semper pro vobis in gratia Dei, quae data est vobis in Christo
Jesu. I Cor. I,4.
Tơi luơn luơn cảm tạ Thin Cha của tơi vì anh em trong hồng n Thin Cha, điều m đ được ban
cho anh em nhờ Đức Gi-su Ki-tơ
19. Domine, doce nos orare, sicut (as) et Joannes docuit discipulos suos (his). Lk. Xi, I.
Lạy Cha, xin dạy chng con cầu nguyện, như Ơng Gioan dạy cc mơn đệ của ơng ấy.
20. Dimitte eam (her), quia clamat post nos. Mt. xv, 23.
Xin đuổi b ấy đi, vì b ấy cứ ku la phía sau chng ta.
21. Creditis quia possum hoc (this) facere? Mt. ix, 28.
Cc con cĩ tin rằng Thầy cĩ thể lm điều nay khơng?
22. Et elegerunt Stephanum, virum plenum fide et Spiritu Sancto. Acts VI, 5.
V họ chọn ơng Stephano, người đn ơng trn đầy lịng tin v ThnhThần
23. Dominus Jesus interficiet spiritu oris. II Thess, ii,8.
Đức Cha Gi-su sẽ giết chết bằng hơi thở từ miệng người.
24. Tu ergo, si adoraveris coram me, erit tua omnis. Lk. Iv, 7.
Vì vậy, nếu anh thờ lạy trước mặt tơi, thì tất cả mọi thứ sẽ l của anh.
25. Caro enim mea verus est cibus, et sanguis meus verus est potus. Jn. Vi, 21.
Quả thực, thịt của tơi l của ăn thật v mu tơi l của uống thật.
26. Spes autem, quae videtur, non est spes. Rom, viii, 24.
Nhưng điều hy vọng được nhìn thấy thì khơng cịn l điều hy vọng nữa.
27. Dixit Jesus: “Facite homines discumbere (sit down). Jn. Vi, io.
Cha Gi-su nĩi: “ Hy bảo mọi người ngồi xuống ”
28. Hodie impleta est haec (this) Scriptura in auribus vestris. Lk. Iv, 21.
Hơm nay đ ứng nghiệm lời kinh thnh quý vị vừa nghe.
29. Oculos habentes non videtis, et aures habentes non auditis? Mk. Viii, 18.
Anh em cĩ mắt m khơng thấy, v cĩ tai m khơng nghe sao?
30. Quae est mater mea et fratres mei? Mk. Iii,33
Ai l mẹ tơi v anh em tơi?
31. Amen dico vobis: Unus vestrum me traditurus est. Mt. xxvi, 21.
Thật vậy, Thầy nĩi với anh em: một người trong anh em sẽ trao nộp Thầy.”
32. Omnia mihi tradita sunt a Patre meo. Mt. xi, 27.
Tất cả mọi sự được trao phĩ cho tơi bởi Cha của tơi.
33. Dixit ergo Jesus Petro: “ Mitte gladium in vaginam (scabbard); calicem, quem dedit
mihi Pater, non bibam illum (it)?” Jn. Xviii, 11.
Bấy giờ, Đức Gi-su nĩi với ơng Ph-rơ: “ hy xỏ gươm vo vỏ, chn m Cha đ ban cho ta, chẳng
lẽ ta khơng uống nĩ sao?
34. Ite, Missa est.
Cc anh hy đi, cĩ thnh lễ
21
35. Magister dicit: … apud te facio Pascha cum discipulis meis. Mt. Xxvi, 18.
Thầy nĩi: .... tơi cử hnh lễ vượt qua cng với cc mơn đệ của tơi tại nh anh.
36. Panem nostrum cotidianum da nobis cotidie, et dimitte nobis peccata nostra. Lk. Xi,
3-4.
Xin ban cho chng con bnh ăn hằng ngy của chng con, v xin tha thứ cho chng con những tội
lỗi của chng con.
37. Santa Maria, ora pro nobis : Lạy thnh Maria, cầu cho chng con
Sancte Petre, ora pro nobis : Lạy thnh Ph-rơ, cầu cho chng con.
Omnes sancti Discipuli Domini, orate pro nobis: Tất cả cc thnh mơn đệ của Đức Cha, xin
cầu cho chng con
Christe, audi nos. Lạy Đức Ki-tơ, xin nghe lời chng con
Christe, exaudi nos: Lạy Đức Ki-tơ, xin nhậm lời chng con
Kyrie, eleison: Lạy Cha, xin thương xĩt chng con
Christe, eleison: Lạy Cha Ki-tơ, xin thương xĩt chng con
Kyrie, eleison: Lạy Cha, xin thương xĩt chng con.

Unit 20
1. Filius (n.s) hominis (gen.s) traditur (3s pres.pass.ind) in manus (abl.pl) peccatorum
(gen.pl).
Con người bị trao nộp vo tay của những kẻ tội lỗi.
2. Praeceptis (abl.pl) salutaribus moniti (abl.pl), audemus (1pl pres.act.subj) dicere (inf):
Được dạy dỗ bởi những huấn lệnh cứu độ, chng ta dm nĩi:
3. Pater noster, qui es in caelis, sanctificetur nomen tuum.
Lạy Cha của chng con, đấng ở trn trời, ước gì danh của ngi được thnh hĩa.
4. Miseri (n.pl) deprecemur (1pl pres.pass.subj) Dominum (acc.s) scelera nostra fugare
(inf/imp)!
Chng ta, những người đau khổ, hy cầu xin Cha tẩy sạch tội lỗi của chng ta.
5. Utinam Corpus et Sanguis (n.s) Domini (gen.s) Jesu Christi nos (acc.pl) ab omnibus
(abl.pl) iniquitatibus nostris liberent!
Ước chi Mình v Mu của Cha Gisu Kitơ giải thốt ta khỏi mọi tội lỗi của chng ta.
6. Turba mira (abl.s) opera Jesu (gen.s) admirata est (3s perf.pass.ind).
Đm đơng kinh ngạc về những việc kỳ diệu của Cha Gisu.
7. Domino (dat.s) demus (1pl pres.subj.act) panem (acc.s) nostrum, fructum (acc.s) terrae
(gen.pl) et operis (gen.s) manuum (gen.s) hominum.
Chng ta hy cho Cha bnh của chng ta, hoa tri của đất v của cơng lao của những bn tay con
người.
8. Petrus (n.s) mirabatur (3s pres.pass.ind) quod populus (n.s) Domino (dat.s) nihil
confidebat (3s ind. imp.act.).
Phrơ đ phải kinh ngạc bởi vì dn khơng tin vo Thin Cha
9. Utinam paterna dilectio (n.s) nos (acc.pl) semper (adv) servet (3s pres.subj.ind)!
Mong rằng tình yu của cha luơn cứu độ chng ta.
10. Paulus, verba atque opera Jesu in memoria habens, evangelizare erat potens.
Phaolơ, đang cĩ những lời v những việc của Đức Gisu trong tm trí, đ cĩ thể rao giảng tin
mừng.
11. Opus est sacerdoti (dat.sing) pro populo benedictionem Domini invocare (inf.).
Cần cĩ tư tế để ku xin sự chc lnh của Cha cho dn chng.
12. Lumen mundi ortum est et fugavit peccatorum tenebras(acc. plu).
nh sng của thế gian đ bừng ln v xua tan bĩng tối của tội lỗi.
13. Homo miser, lacrimas effundens, dixit quod filius moriebatur.
Con người khốn khổ, đang tuơn tro nước mắt, nĩi rằng đứa con trai đ bị chết.
14. Ipse vos baptizabit in Spiritu Sancto et igni. Mt iii, 11.
Ơng ấy sẽ rửa anh em trong Thnh Thần v lửa.
15. Haec nox est, quae hodie per universum mundum in Christo credentes reddit gratiae.
Đy l đm, m (hơm nay) trả lại những người tin nơi Đức Kitơ trn khắp trần gian cho n sủng .
22
16. Deum de Deo, lumen de lumine, Deum verum de Deo vero, genitum, non factum,
consubstantialem Patri: per quem omnia facta sunt.
Thin Cha bởi Thin Cha, nh sng bởi nh sng, Thin Cha thật bởi Thin Cha thật, được sinh ra,
khơng được tạo nn, đồng bản thể với Cha Cha: nhờ ngi tất cả được tạo thnh.
17. Ideo precor beatum Mariam semper Virgenem, omnes Angelos et Sanctos, et vos,
fratres, orare pro me ad Dominum Deum nostrum.
Vì vậy, tơi cầu xin Đức Maria đấng cĩ phc đồng trinh trọn đời, tất cả cc Thin Thần v cc
Thnh, cc anh em, cầu nguyện cho tơi trước Cha, Thin Cha chng ta.
18. Dominus enim Jesus crucifixus, pasus et mortuus est pro mundi vita.
Vì Cha Gisu đ chịu đĩng đinh, chịu đau khổ v chịu chết cho sự sống thế gian.
19. O Domine, et fac (imp) me tuis (dat.pl) semper inhaerere mandatis.
Ơi lạy Cha, hy lm cho con luơn trung thnh với huấn lệnh của ngi.
20. Natus est (3s pres.dep.ind) vobis (dat.pl) hodie (adv) Salvator (n.s), qui est Christus (n.s)
Dominus. Lk ii, 11
Hơm nay đấng cứu độ đ sinh ra cho chng ta, ngi l Cha Kitơ.
21. Ego baptizavi (1s perf.ai) vos (acc.s) aqua (abl.s means); ille (n.s) vero baptizabit (3s
fut.perf.ai) vos Spiritu (abl.s means) Sancto. Mk i, 8
Tơi rửa anh bằng nước, người ấy sẽ thực sự rửa anh bằng Thnh Thần.
22. Quare cum peccatoribus (abl.pl) manducat (3s. ai) et bibit Magister vester?
Tại sao thầy anh ăn v uống với những người tội lỗi?
23. Peccavi tradens sanguinem innocentem. Mt xxvii, 4.
Tơi đ phạm tội nộp mu vơ tội.
24. Eodem tempore natus est Moyses et erat formosus coram deo. Acts vii, 20.
Cng lc ấy Mơs được sinh ra v được đẹp trước mặt Cha.
25. Tunc Jesus apostolis dedit postestatem spirituum malorum. (Gen. Object.)
Rồi Đức Gisu trao cho cc tơng đồ quyền trn cc thần khí xấu.
26. Nam et ego homo sub potestate. Mt. viii, 9.
V vì tơi l người dưới của quyền.
27. Et aspiciens dicebat: Video homines, quia velut arbores video ambulantes. Mk viii, 24.
V đang nhìn ngi nĩi: Tơi thấy những người, họ giống những cy, tơi thấy họ đang đi.
28. Et ecce nihil dignum morte actum est a Nazareno.
V người ny khơng đng chết bởi người Nazaret.
29. Exi a me, quia homo peccator sum, Domine. Lk v,8.
Lạy Cha, hy rời khỏi tơi, vì tơi l người tội lỗi.
30. Videntes autem stellam gavisi sunt gaudio magno valde. Mt ii, 10.
V đang thấy ngơi sao họ được vui mừng với niềm vui lớn thực sự.
31. Agnus Dei, qui tolis peccata mundi, miserere nobis.
Lạy Chin Thin Cha, đấng xĩa tội của trần gian, xin thương xĩt chng tơi.

You might also like