Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

XÁC ĐỊNH SỰ KIỆN, TÌNH TIẾT HỒ SƠ 12/B5.

TH1/LĐ

Nguyên đơn: Nguyễn Thị Thúy Bị đơn: Ngân hàng H


Thường trú tại: Số 6 ngõ M, phường Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Trụ sở tại số 2x phố LH, quận B, Hà Nội
Hà Nội Đại diện theo pháp luật: Ông Vũ Văn K, Chủ tịch HĐTV
NCQLNVLQ: Chi nhánh ĐT Ngân hàng H,
Đại diện bởi ông Nguyễn Văn Chung, Giám đốc Chi nhánh
I Hợp đồng lao động
1. Tháng 10/2009, bđầu l/việc tại chi nhánh ĐT – Ngân hàng H, 1. Ngày 15/6/2013, NĐ thử việc. Ngày 1/7/2013, NĐ sinh con nên
c/việc là n/viên k/toán, nhưng ko đc giao kết HĐ = v/bản; bảo lưu cho NĐ vì tình cảm.
2. Ngày 14/01/2014, CN có QĐ 07/NHH-ĐT-HCNS tiếp nhận 2. Ngày 15/1/2014 ký HĐLĐ số 93-2014
c/bộ và ký HĐLĐ số 93-2014. N/dung có một số điểm chú ý sau X/đ thời hạn 12 tháng từ ngày 15/01/2014 đến 15/01/2015.
đây: T/hợp hết t/hạn trên, ko có th.th gì khác, t/gian l/việc tự
X/đ thời hạn 12 tháng từ ngày 15/01/2014 đến động kéo dài thêm 3 tháng để hai bên tiếp tục th.th (BL 8).
15/01/2015. L/việc tại chi nhánh ĐT và các phòng giao dịch trực thuộc
CN Ngân hàng ĐT giữ lại toàn bộ bản gốc và không giao (BL8). Thực tế l/việc tại phòng giao dịch số 10 với c/việc
bản chính HĐLĐ cho NLĐ theo quy định p/luật (BL 4) giao dịch kế toán viên. P 10 chỉ có 01 c/bộ t/dụng;
CN giữ lại toàn bộ bản gốc và không giao bản nào cho Lương: 2,34. P/cấp, tiền thưởng, c/độ nâng lương theo
NLĐ (BL 4, 41) q/định của ngành
Lương cơ bản V1: 2,34 và lương kinh doanh V2: 4,35

3.Tháng 03/2015, sau nhiều lần yêu cầu, phòng HCNS Chi 3. Đây là bản hợp đồng thật
nhánh Ngân hàng ĐT trả cho 01 bản HĐLĐ. Đây là bản HĐLĐ
giả vì:
Có ký từng trang và HĐLĐ chỉ có 2 trang, còn bản
HĐLĐ này là có 3 trang, trang 1 & 2 không có chữ ký
của NĐ.
1
Điều khoản thời hạn HĐLĐ đã bị sửa: “Trường hợp hết Chị Trang Hạ có thừa nhận sửa HĐLĐ theo yêu cầu của GĐ, thêm
thời hạn trên, nếu hai bên không có thỏa thuận gì khác, nội dung điều khoản thời hạn HĐLĐ (BL 76)
thời gian làm việc tự động kéo dài thêm 3 tháng để hai
bên tiếp tục thỏa thuận” (BL 6, 42)
Dấu giáp lai không đúng
Khoảng cách co gian không hợp lý. Hình thức không
giống các bản HĐLĐ đã ký với NLĐ khác (BL 76)
Con dấu của chi nhánh vào thời điểm ký HĐLĐ không
đúng. Ngày 20/6/2014, ngân hàng H có QĐ 938 thay đổi
tên chi nhánh. Là bản hợp đồng thật, không phải là hợp đồng giả
Đầu tháng 3/2015, chị Hoa (phòng HCNS) đưa ra 2 bản
HĐLĐ làm sẵn nội dung. Một bản có thời hạn 12 tháng,
có 2 trang. Lý do là bản HĐLĐ trước đây bị mất nên ký
lại HĐLĐ. Bản thứ hai có thời hạn 3 tháng. NĐ chỉ ký
vào bản HĐLĐ thứ nhất, ko ký vào bản HĐLĐ thứ hai
C/bộ hành chính (chị Nguyễn Trang Hạ) đã công nhận và
cho biết làm việc này theo chỉ đạo của giám đốc chi
nhánh (BL 54)
II Quá trình thực hiện hợp đồng
1. Ngày 22/07/2014, PGĐ phòng 10 đã p/công làm thay c/việc 1. Có sự phân công công việc, theo HĐLĐ
tín dụng của phòng vì c/bộ t/dụng nghỉ phép. Cty GH xin thay
đổi t/sản đ/bảo cho món bảo lãnh đang q/lý tại p 10. L/đạo p 10
đã chỉ đạo t/hiện nghiệp vụ, NĐ t/hiện theo chỉ đạo của l/đạo.
2. Tháng 12/2014, bị c/nhánh xếp loại C cho tháng 11/2014 với
lý do ko t/hiện đúng quy trình q/lý t/sản đbảo.
3. Ngày 5/3/2015, c/nhánh có TB 35/NB/HNH-ĐT-HCNS về tạm
ngừng công việc, y/cầu NĐ kiểm điểm nghiêm túc quá trình công
tác tại c/nhánh, khắc phục tổn thất (nếu có) đã gây ra do nghiệp vụ
yếu kém, nộp lại chậm nhất ngày 10/3/2015.
4. Ngày 14/3/2015, c/nhánh có TB 39 tiếp tục tạm ngừng công
2
việc cho tới khi có q/định khác của GĐ hoặc khi hết hạn HĐLĐ
mà không có thỏa thuận về gia hạn hay ký lại HĐ và y/cầu phòng
HCNS làm rõ vi phạm của NĐ
Lý do cho tạm ngừng c/việc
- Trong t/gian l/việc, NĐ có nhiều h/vi vi phạm KLLĐ, NQLĐ, ko
tuân thủ sự điều hành, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích
và uy tín của ngân hàng H (BL 26).
- NĐ thiếu thiện chí, ko nhận thức được sai phạm, ko tự giác kiểm
điểm mặc dù chi nhánh đã tạo điều kiện cho sửa chữa sai phạm
III Sự kiện pháp lý phát sinh tranh chấp
Ngày 15/4/2015, c/nhánh có TB 63 thông báo ko ký tiếp HĐLĐ C/nhánh có TB 63 ko ký tiếp HĐLĐ, thuộc t/hợp K 1 Đ 36 BLLĐ
IV Yêu cầu khởi kiện
Đơn khởi kiện ngày 2/3/2016. Ngày 3/10/2016, TA thụ lý về
tranh chấp hợp đồng lao động. Qua nhiều lần bổ sung, NĐ y/c:
1. X/định HĐLĐ đã ký kết là không xác định thời hạn
2. Nhận trở lại làm việc
3. Bồi thường, giải quyết các c/độ theo q/định của p/luật
trong những ngày không được l/việc(20 tháng không
được làm việc, BL 62) với mức lương 9.446.000 VNĐ. Không đồng ý với yêu cầu khởi kiện của NĐ
Cụ thể theo K 1 Đ 42 kể từ ngày 16/4/2015 cho đến ngày
thanh toán cộng với ít nhất 2 tháng tiền lương theo
HĐLĐ (BL42). BL 76 đòi 33 tháng tiền lương
4. Thanh toán những khoản chi phí chữa bệnh trong thời
gian bị cho nghỉ trái pháp luật do không có thẻ BHYT
(BL 42); tổng cộng các khoản khám bệnh tại BV Thanh
Nhàn và phẫu thuật tại viện tim HN là: 43.196.000 VNĐ
5. Đền bù tổn thất về danh dự và tinh thần 50.000.000 VNĐ
(BL 75)

3
Tổng cộng các khoản bồi thường và tiền ốm đau là
404.914.000 VNĐ (BL 76)

You might also like