Lab BGP Full

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 223

Lab-BGP ThS.

Nguyễn Ngọc Huy

IBGP Peering

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Cấu hình iBGP trong AS 500 cho tất cả router; chỉ sử dụng các cổng connected
 Đảm bảo rằng các router chạy iBGP này có thể thấy các route từ các router khác bằng giao thức
BGP

Đặt IP cho R1

R1#conf t
R1(config)#interface loopback 1
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#ip address 4.4.4.2 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut

1
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-if)#exit

Đặt IP cho R2

R2#conf t
R2(config)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 20.1.1.1 255.0.0.0
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ip address 2.2.2.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

Đặt IP cho R3

R3#conf t
R3(config)#interface loopback 3
R3(config-if)#ip address 30.1.1.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface s1/1
R3(config-if)#ip address 3.3.3.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

Đặt IP cho R4

R4#conf t
R4(config)#interface loopback 4
R4(config-if)#ip address 40.1.1.1 255.0.0.0
R4(config-if)#exit

R4(config)#interface s1/0
R4(config-if)#ip address 3.3.3.2 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit

2
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config)#interface s1/1
R4(config-if)#ip address 4.4.4.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit

Cấu hình iBGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 500
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#no auto-summary !!! mặc định đã được no auto-summary, nếu summary xảy ra thì
router BGP sẽ sum các network local của nó theo classfull
R1(config-router)#no synchronization !!! bỏ tính năng hạn chế quảng bá route
R1(config-router)#exit

Cấu hình iBGP cho R2

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 500
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end

Cấu hình iBGP cho R3

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 500
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end

Cấu hình IBGP cho R4

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500

3
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end

Kiểm tra bảng bgp trên R1

Đã có Neighbor với R2 và R4

Kiểm tra bảng bgp trên R3

Đã có Neighbor với R2 và R4

4
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R1

Không thấy route 30.0.0.0/8 của R3 vì luật Split Horizon của BGP- một router BGP khi nhận 1 route BGP
từ Neighbor, router này sẽ không gửi tiếp cho Neighbor khác; do đó các Neighbor cần phải kết nối full-
mesh với nhau hoặc dùng Route Reflector

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R3

Không thấy route 10.0.0.0/8 trên R1 vì luật Split Horizon của BGP

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R2

Không thấy route 40.0.0.0/8 trên R1 vì luật Split Horizon của BGP

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R4

Không thấy route 20.0.0.0/8 trên R2 vì luật Split Horizon của BGP- một router BGP khi nhận 1 route BGP
từ Neighbor, router này sẽ không gửi tiếp cho Neighbor khác; do đó các Neighbor cần phải kết nối full-
mesh với nhau hoặc dùng Route Reflector

Bổ sung Neighbor trên các router

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 500
R1(config-router)#exit

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R3(config-router)#end

5
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 500
R2(config-router)#exit

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 500
R4(config-router)#end

Kiểm tra lại bảng bgp trên R1

Đã thấy đủ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R1

Đã thấy được mạng 30.0.0.0/8 trên R3

6
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra lại bảng bgp trên R2

Đã thấy đủ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R2

Đã thấy được mạng 40.0.0.0/8 trên R4

Kiểm tra lại bảng bgp trên R3

Đã thấy đủ 3 Neighbor

7
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R3

Đã thấy được mạng 10.0.0.0/8 trên R1

Kiểm tra lại bảng bgp trên R4

Đã thấy đủ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng định tuyến BGP trên R4

Đã thấy được mạng 20.0.0.0/8 trên R2

8
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

IBGP Peering Using Loopback

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy iBGP trên các router và các cổng của chúng; kết nối Neighbor iBGP bằng IP các cổng
Loopback
 Đảm bảo các router iBGP có thể thấy được các route từ các Neighbor khác

Đặt IP cho R1

R1#conf t
R1(config)#interface FastEthernet0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#no keepalive
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface loopback 1
R1(config-if)#ip address 11.0.0.1 255.0.0.0
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0

9
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#ip address 4.4.4.2 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

Đặt IP cho R2

R2#conf t
R2(config)#interface FastEthernet0/0
R2(config-if)#ip address 20.1.1.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no keepalive
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 12.0.0.1 255.0.0.0
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ip address 2.2.2.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

Đặt IP cho R3

R3#conf t
R3(config)#interface FastEthernet0/0
R3(config-if)#ip address 30.1.1.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no keepalive
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface loopback 3
R3(config-if)#ip address 13.0.0.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

10
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config)#interface s1/1
R3(config-if)#ip address 3.3.3.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface loopback 1
R3(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit

Đặt IP cho R4

R4#conf t
R4(config)#interface FastEthernet0/0
R4(config-if)#ip address 40.1.1.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no keepalive
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit

R4(config)#interface loopback 4
R4(config-if)#ip address 11.0.0.1 255.0.0.0
R4(config-if)#exit

R4(config)#interface s1/0
R4(config-if)#ip address 3.3.3.2 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit

R4(config)#interface s1/1
R4(config-if)#ip address 4.4.4.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit

Cấu hình BGP trên R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP trên R2

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500

11
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP trên R3

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP trên R4

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Kiểm tra Neighbor trên các router

12
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tất cả Nieghbor đều ở trạng thái Active, đây là trạng thái đang cố gắng thiết lập Neighbor.

Khi ở trạng thái Active này, router đã gửi gói Open và đang đợi phản hồi. Có thể router gửi gói Open sẽ
không nhận được phản hồi. Các lý do dẫn đến trường hợp này là:

1. Gán IP của Neighbor sai


2. Router không có Neighbor
3. Cấu hình AS number sai
4. Không có route giữa IP source và IP des của gói tin Open

Kiểm tra kết nối từ các router R1 đến các Neighbor

13
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ping không thành công, nghĩa là R1 không có kết nối tới các Neighbor của nó

Kết quả tương tự khi kiểm tra kết nối Neighbor tại các router R2, R3, R4

Kiểm tra bảng route của R1

Không thấy các route chứa các IP 12.0.0.1, 13.0.0.1, 14.0.0.1; không có route nên không thể kết nối

Xem bảng route trên R2, R3, R4 cũng không có route đi tới các Neighbor như R1

Để các router học được route của nhau, chúng ta cho 4 router này chạy giao thức OSPF

Cấu hình OSPF trên các router

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0

14
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0


R1(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#exit

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit

R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#exit

Từ R1, kiểm tra lại kết nối giữa các Neighbor bằng lệnh ping

Bây giờ các kết nối đã thành công

15
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra lại trạng thái các Neighbor

Vẫn chưa thiết lập được Neighbor

 Lý do chưa có Neighbor vì IP Source trong gói tin reply mà R1 nhận được không trùng với IP
Neighbor đã được khai báo trước đó.

Cấu hình trên các router BGP, chỉ định IP source khi router gửi gói tin

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 1
R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 1
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 1

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 2
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 2
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 2
R2(config-router)#exit

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 3
R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 3
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 3
R3(config-router)#exit

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 4

16
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 4


R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 4
R4(config-router)#exit

Kiểm tra Neighbor của các router

17
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Các router BGP đã thiết lập Neighbor với nhau thành công

Kiểm tra bảng BGP trên R1

Đã thấy đủ 3 route từ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng BGP trên R2

18
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã thấy đủ 3 route từ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng BGP trên R3

Đã thấy đủ 3 route từ 3 Neighbor

Kiểm tra bảng BGP trên R4

Đã thấy đủ 3 route từ 3 Neighbor

19
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R1

Chúng ta không thấy route nào được học bằng BGP vì các route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0.8 được
học bằng OSPF có AD là 110 tốt hơn AD là 200 của iBGP.

Tương tự trên router R2, R3, R4

20
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Peer Groups


 Sử dụng cùng chính sách cho nhiều Neighbor
 Cập nhật một lần cho nhiều Neighbor
 Cấu hình đơn giản

BGP Peer Groups

21
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy định tuyến nền là OSPF
 Cấu hình xác thực giữa các Neighbor BGP với password là cisco123
 Sử dụng ít câu lệnh nhất có thể (dùng peer-groups)
 Các mạng LAN được quảng bá bằng BGP

Cấu hình OSPF cho R1

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#exit

Cấu hình OSPF cho R2

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit

Cấu hình OSPF cho R3

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit

Cấu hình OSPF cho R4

R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#exit

Cấu hình peer-groups tên ccie

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor ccie peer-group
R1(config-router)#neighbor ccie remote-as 500

22
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0


R1(config-router)#neighbor ccie version 4
R1(config-router)#neighbor ccie password cisco123

Trên R1, thiết lập Neighbor với các thuộc tính trong peer-groups ccie

R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 peer-group ccie


R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 peer-group ccie
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 peer-group ccie

Quảng bá mạng LAN trên R1

R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization

Trên R2, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor ccie peer-group
R2(config-router)#neighbor ccie remote-as 500
R2(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0
R2(config-router)#neighbor ccie version 4
R2(config-router)#neighbor ccie password cisco123

R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 peer-group ccie


R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 peer-group ccie
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 peer-group ccie

R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Trên R3, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor ccie peer-group
R3(config-router)#neighbor ccie remote-as 500
R3(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor ccie version 4
R3(config-router)#neighbor ccie password cisco123

R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 peer-group ccie


R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 peer-group ccie
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 peer-group ccie

23
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Trên R4, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor ccie peer-group
R4(config-router)#neighbor ccie remote-as 500
R4(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0
R4(config-router)#neighbor ccie version 4
R4(config-router)#neighbor ccie password cisco123

R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 peer-group ccie


R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 peer-group ccie
R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 peer-group ccie

R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Kiểm tra Neighbor BGP trên R1

Đã thấy 3 Neighbor còn lại


Kiểm tra Neighbor BGP trên R2

24
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã thấy 3 Neighbor còn lại

Kiểm tra Neighbor BGP trên R3

Đã thấy 3 Neighbor còn lại

Kiểm tra Neighbor BGP trên R4

25
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã thấy 3 Neighbor còn lại

Kiểm tra bảng BGP trên R1

Ghi chú:

 *: Route có giá trị


 >: Route tốt nhất sẽ xuất hiện trong bảng định tuyến
 r>: là Route tốt nhất của BGP nhưng có cái khác tốt hơn nó như OSPF. Do OSPF có AD = 110,
iBGP có AD = 200
 i: Route học được từ iBGP (cùng AS)

Trên R1, show ip route

26
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy trên R1, các route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8 được học bằng OSPF nên tốt hơn iBGP

Trên R2, R3, R4 chúng ta cũng thấy kết quả tương tự như trên R1

Để thấy các route mạng LAN bằng BGP, chúng ta bỏ tính năng OSPF trên các cổng LAN này

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#no network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#no network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#no network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0

R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#no network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0

Kiểm tra bảng route BGP trên R1

Kiểm tra bảng BGP trên R1

27
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã đúng yêu cầu

Ghi chú:

 *: Route có giá trị


 >: Route tốt nhất sẽ xuất hiện trong bảng định tuyến
 i: Route học được từ iBGP (cùng AS)

Kiểm tra bảng route BGP và bảng BGP trên R2

Đã đúng yêu cầu

Kiểm tra bảng route BGP và bảng BGP trên R3

28
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã đúng yêu cầu

Kiểm tra bảng route BGP và bảng BGP trên R4

Đã đúng yêu cầu

29
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt Route Reflector


 Không cần kết nối Neighbor full mesh giữa các router BGP
 Client cập nhật cho Server
 Server sẽ cập nhật cho tất cả Client còn lại
 Client không thiết lập Neighbor với Client
 Trong trường hợp có nhiều Server thì các Server thiết lập Neighbor với nhau

Route Reflector

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy giao thức định tuyến nền là OSPF
 Thiết lập Neighbor dùng kỹ thuật Route Reflector như hình trên
 Quảng bá các route mạng LAN bằng BGP
 Kiểm tra kết nối giữa hai IP 10.1.1.1 và 30.1.1.1

Cấu hình OSPF cho R1

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#exit

Cấu hình OSPF cho R2

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0

30
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình OSPF cho R3

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit

Trên R2 thiết lập Neighbor BGP với R1 và R3 bằng IP của các cổng Loopback 0

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0

R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500


R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0

R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#no auto-summary
Trên R1, chỉ thiết lập Neighbor với R2

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0

R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#no auto-summary

Trên R3, chỉ thiết lập Neighbor với R2

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0

R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization

31
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra Neighbor, bảng route và bảng BGP trên R2

Ta thấy R2 thiết lập đủ 2 Neighbor và học được đủ 2 route mạng LAN

Kiểm tra Neighbor, bảng route và bảng BGP trên R1

32
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy R1 chỉ có một Neighbor là R2 và chỉ học được route mạng LAN của R2 do luật Split Horizone của
BGP

Kiểm tra Neighbor, bảng route và bảng BGP trên R3

Ta thấy R3 chỉ có một Neighbor là R2 và chỉ học được route mạng LAN của R2 do luật Split Horizone của
BGP

Cấu hình R2 là RR Server; R1 và R3 là RR Client

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 route-reflector-client
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 route-reflector-client

33
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra Neighbor, bảng route và bảng BGP trên R1

Vẫn thấy một Neighbor là R2

Nhưng bây giờ R1 có 2 route BGP của R2 và R3

Kiểm tra Neighbor, bảng route và bảng BGP trên R3

Chỉ thấy một Neighbor là R2

34
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Nhưng bây giờ R3 có 2 route BGP của R2 và R1

Kiểm tra kết nối giữa hai IP 10.1.1.1 và 30.1.1.1

Route Reflector với 2 Server

35
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Bổ sung thêm R4 như trên hình


 Cấu hình R4 như là RR Server của R1 và R3

Cấu hình thêm OSPF cho R1, R3 và R4

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0

R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0

Cấu hình BGP trên R4 như là RR Server của R1 và R3

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0

4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500


R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0

R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization

R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 route-reflector-client


R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 route-reflector-client

Cấu hình BGP trên R1 và R3 thiết lập Neighbor với R4

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0

36
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra Nieghbor BGP trên R4

Kiểm tra bảng route BGP trên R4

Kiểm tra bảng BGP trên R4

Chúng ta chưa chưa thấy Neighbor và route của R2

Thiết lập Neighbor giữa R4 và R2

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0

37
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra Neighbor trên R2 và R4

R2 đã thấy R4 là Neighbor BGP và nhận 3 route từ R4

R4 đã thấy R2 là Neighbor BGP và nhận 3 route từ R2

Kiểm tra bảng route và bảng BGP trên R2

38
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route và bảng BGP trên R4

39
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt eBGP Căn Bản


 Các Neighbor khác số AS
 Các route có nguồn khác AS mặc định không bị đổi Next-Hop khi vào iBGP
 Bị chi phối bởi luật Synchronization khi quảng bá route
 Mặc định giá trị TTL của gói tin là 1

eBGP Căn Bản

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Cấu hình iBGP và eBGP như hình trên
 Dùng lệnh Next-hop-self để thay đổi IP Next-hop cho route eBGP

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 500
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

40
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 500
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Kiểm tra Neighbor trên R2

Trên R2 thấy 2 Neighbor với số AS khác nhau

Xem bảng route BGP trên R2

41
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Xem bảng BGP trên R2

Ghi chú:

 *: Route có giá trị


 >: Route tốt nhất sẽ xuất hiện trong bảng định tuyến
 i: Route học được từ iBGP (cùng AS)
 Route không được đánh dấu là Route học được từ eBGP hoặc từ chính nó (nghĩa là Redistribute
Connected của chính nó – nhận biết từ Next-hop là 0.0.0.0)

Kiểm tra bảng route trên R1

Kiểm tra bảng BGP trên R1

Ta thấy trên bảng BGP của R1 có route 30.0.0.0 nhưng trên bảng route thì không có. Lý do vì trong bảng
route của R1 không có route 2.0.0.0/8 nên R1 không hiểu Next-hop của route 30.0.0.0

Để khắc phụ lỗi này ta có 2 cách giải quyết:

1. Dạy cho R1 route 2.0.0.0/8


2. Thay đổi Next-hop của route 30.0.0.0 là IP của R2

Trong bài này chúng ta chọn cách thay đổi Next-hop

42
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, cấu hình Next-hop-self với R1

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 next-hop-self

Kiểm tra lại bảng route và bảng BGP trên R1

Đã thấy route 30.0.0.0/8 với IP Next-hop của R2

Ta thấy IP Next-hop đã thay đổi từ 2.2.2.2 thành 1.1.1.2 (IP của R2)

43
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt eBGP Căn Bản


 Các Neighbor khác số AS
 Các route có nguồn khác AS mặc định không bị đổi Next-Hop khi vào iBGP
 Bị chi phối bởi luật Synchronization khi quảng bá route
 Mặc định giá trị TTL của gói tin là 1

eBGP Neighbor Redundancy

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Thiết lập Neighbor eBGP với IP của các cổng Loopback
 Điều chỉnh thông số TTL hợp lý để 2 router có thể trao đổi route với nhau
 Kiểm tra việc quảng bá route giữa 2 router R1 và R2
 Kiểm tra kết nối từ 10.0.0.1 đến 20.0.0.1
Cấu hình static-route từ R1 đến route 12.0.0.0/8

R1(config)#ip route 12.0.0.0 255.0.0.0 1.1.1.2


R1(config)#ip route 12.0.0.0 255.0.0.0 2.2.2.2 5 !!! đường dự phòng

Cấu hình static-route từ R2 đến route 11.0.0.0/8

R2(config)#ip route 11.0.0.0 255.0.0.0 1.1.1.1


R2(config)#ip route 11.0.0.0 255.0.0.0 2.2.2.1 5 !!! đường dự phòng

44
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization

Kiểm tra bảng route và Neighbor trên R1

Ta thấy trong bảng route không có gì, xem Neighbor thì Neighbor 12.0.0.1 bị kẹt ở trạng thái Idle (quá
trình bắt tay 3 bước chưa thành công mặc dù đã có route đến 12.0.0.0/8)

Kiểm tra bảng route và Neighbor trên R2

Kết quả tương tự như trên R1, cũng bị kẹt ở trạng thái Idle

45
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Chúng ta phải thay đổi giá trị TTL trên gói tin của eBGP thành ít nhất là 2

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)# neighbor 12.0.0.1 ebgp-multihop 2 !!! nếu không nhập số thì mặc định là 255

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 11.0.0.1 ebgp-multihop 2

Kiểm tra lại bảng route, bảng BGP và Neighbor trên R1

Đã thấy route 20.0.0.0/8 từ R2

Kiểm tra lại bảng BGP trên R1

Ghi chú:

 *: Route có giá trị


 >: Route tốt nhất sẽ xuất hiện trong bảng định tuyến
 i: Route học được từ iBGP (cùng AS)
 Route không được đánh dấu là Route học được từ eBGP hoặc từ chính nó (nghĩa là Redistribute
Connected của chính nó – nhận biết từ Next-hop là 0.0.0.0)

Kiểm tra lại Neighbor BGP trên R1

Đã thấy Neighbor 12.0.0.1

46
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra kết nối từ 10.0.0.1 đến 20.0.0.1

Thành công

47
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt luật Synchronization


 Khi luật Synchronization được bật lên, router BGP muốn gửi một route cho Neighbor eBGP thì
route đó phải có trong IGP của nó; điều này giúp ngăn AS của doanh nghiệp hoạt động như AS
của ISP
 Khi luật Synchronization được bật lên, router BGP muốn nhận một route từ Neighbor iBGP thì
route đó phải có trong IGP của nó

Synchronization

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Cấu hình BGP cho các router với điều kiện luật Synchronization bị tắt đi
 Kiểm tra bảng route và bảng BGP của R1, R2, R3
 Bật luật Synchronization trên R2 và quan sát sự thay đổi trên R1, R3
Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary

48
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 next-hop-self

R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 20.0.0.0

R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 600

R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0

R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end

Kiểm tra Neighbor trên R2

49
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R2

Thấy đủ 2 route từ iBGP và eBGP; chú ý: route 30.0.0.0 trên R2 không có trong IGP

Kiểm tra bảng BGP trên R2

Ta thấy route 30.0.0.0 là iBGP; route 10.0.0.0 là eBGP

Kiểm tra bảng route trên R1

R1 thấy đầy đủ các route, route 20.0.0.0/8 của R2, route 30.0.0.0/8 của R3

Kiểm tra bảng BGP trên R1

Route 20.0.0.0 và 30.0.0.0 đều là route eBGP

50
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R3

Thấy đủ các route 10.0.0.0/8 của R1 và 20.0.0.0/8 của R2

Kiểm tra bảng BGP trên R3

Route 20.0.0.0 là route iBGP, route 10.0.0.0 là route iBGP do lệnh Next-hop-self trên R2

Bật luật Synchronization trên R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#synchronization

Kiểm tra lại bảng route, bảng BGP trên R1

Không còn thấy route 30.0.0.0/8 vì route này không có trong bảng IGP của R2 nên R2 không quảng bá
route này cho R1

Route 2.0.0.0/8, R2 vẫn quảng bá được vì route này là route connected với R2

51
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Không còn thấy route 30.0.0.0

Kiểm tra lại bảng route, bảng BGP trên R3

R3 vẫn thấy route 10.0.0.0/8 của R1, chứng tỏ luật Synchronization chỉ ảnh hưởng đến Neighbor eBGP
(R3 đang tắt luật Synchronization)

Vẫn thấy route 10.0.0.0 của R1

Kiểm tra bảng route và BGP trên R2

Chúng ta không còn thấy route 30.0.0.0/8 từ R3

Vẫn thấy route 30.0.0.0 trong bảng BGP

Tạo route 30.0.0.0/8 tỏ tới null0 với AD = 210 (lớn hơn AD của iBGP = 200) trên R2

R2(config)#ip route 30.0.0.0 255.0.0.0 null0 210

52
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra lại bảng route và BGP trên R2

Đã thấy lại route 30.0.0.0/8 từ R3

Như vậy luật synchronization cũng áp dụng cho route iBGP

Kiểm tra bảng route trên R3

Vẫn thấy route 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8; cần nhớ rằng lúc này R3 không có 2 route này trong IGP của nó

Bật luật synchronization trên R3 và kiểm tra

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#synchronization

Kiểm tra bảng route BGP trên R3

Chúng ta thấy R3 không học thành công bất cứ route BGP nào từ R2

53
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng BGP trên R3

Vẫn có route 10.0.0.0 và 20.0.0.0 được quảng bá từ R2

Tạo thêm 2 route 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8 như trên R2

R3(config)#ip route 10.0.0.0 255.0.0.0 null 0 210


R3(config)#ip route 20.0.0.0 255.0.0.0 null 0 210
Kiểm tra lại bảng route BGP trên R3

Đã thấy lại 2 route 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8. Luật Synchronization cũng đúng cho các route iBGP

54
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt thuộc tính Weight


 Thuộc tính riêng của Cisco
 Thuộc tính mạnh nhất
 Càng lớn càng tốt
 Chỉ có giá trị Local trên từng router

Weight Atribute

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Cấu hình Neighbor iBGP và eBGP bằng cổng vật lý
 Quảng bá các mạng Lan bằng route BGP
 Kiểm bảng route trên các router

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 700
R1(config-router)#network 10.0.0.0

55
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 700
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 700


R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 600
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

56
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Thay đổi IP Next-hop trên R2 và R3

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 next-hop-self

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 next-hop-self

Kiểm tra bảng route BGP trên R2

Đã thấy 3 route 10.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8 trên R1, R3, R4

Kiểm tra bảng route BGP trên R3

Đã thấy 3 route 10.0.0.0/8, 10.0.0.0/8, 40.0.0.0/8 trên R1, R2, R4

Kiểm tra bảng route BGP trên R4

Đã thấy 3 route 10.0.0.0/8,230.0.0.0/8, 30.0.0.0/8 trên R1, R2, R3

Kiểm tra bảng route BGP trên R1

Đã thấy 3 route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8 trên R2, R3, R4

57
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Cấu hình trên R1, traffic từ R1 đến các route thông qua R4 (IP 4.4.4.1)

Sử dụng thuộc tính Weight trên R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 weight 40000
R1(config-router)#end

Update lại BGP trên R1

R1#clear ip bgp * soft

Kiểm tra bảng route BGP trên R1

Ta thấy tất cả các route đều có IP Next-hop là 4.4.4.1 (qua R4)

Kiểm tra thông tin BGP của route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8

Ta thấy route 20.0.0.0 được quảng bá tới R1 qua 2 đường:

1. Có IP Next-hop là 4.4.4.1, xuất phát từ AS 600  AS 700, nhưng có thuộc tính Weight = 40000 và
là đường tốt nhất
2. Có IP Next-hop là 1.1.1.2, chỉ qua một AS 600 và không có thông báo là đường tốt nhất

58
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tương tự với route 20.0.0.0; đường qua R4 là đường tốt nhất và có thuộc tính Weight = 40000

Tương tự với route 20.0.0.0; đường qua R4 là đường tốt nhất và có thuộc tính Weight = 40000

Khởi động lại tiến trình BGP có 2 phương pháp:

1. Hard reset (clear ip bgp *)


o Khởi tạo lại tất cả kết nối với tất cả Neighbor
o Xóa bảng BGP
o Bắt đầu lại từ trạng thái Idle
o Làm tốn thời gian, băng thông và tài nguyên hệ thống
2. Soft reset (clear ip bgp * soft in/out)
a. Cập nhật thay đổi nhưng không cần khởi tạo lại Neighbor
b. Không cần xóa hết thông tin BGP
c. Soft out chỉ sử dụng khi bạn muốn cập nhật thay đổi cho Neighbor
d. Soft in chỉ sử dụng khi bạn muốn cập nhật thay đổi từ Neighbor

59
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Weight với route-map


Yêu cầu:

 Hủy thuộc tính Weight ở trên


 Thêm 4 cổng loolback trên R2:
o Loopback 0: 12.0.0.1/24
o Loopback 1: 12.0.1.1/24
o Loopback 2: 12.0.2.1/24
o Loopback 3: 12.0.3.1/24
 Quảng bá 4 route này bằng BGP với Subnet chính xác
 Đảm bảo rằng route 12.0.0.0/24 và 12.0.1.0/24 đến R1 và qua R4

Bỏ thuộc tính Weight trên R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#no neighbor 4.4.4.1 weight 40000

R1#clear ip bgp * soft

Thêm 4 cổng Loopback trên R2

R2(config)#interface loopback 0
R2(config-if)#ip address 12.0.0.1 255.255.255.0

R2(config-if)#interface loopback 1
R2(config-if)#ip address 12.0.1.1 255.255.255.0

R2(config-if)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 12.0.2.1 255.255.255.0

R2(config-if)#interface loopback 3
R2(config-if)#ip address 12.0.3.1 255.255.255.0

Quảng bá IP các cổng Loopback này bằng BGP

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#network 12.0.0.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.1.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.2.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.3.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#exit

60
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R1

Chúng ta thấy 4 route của cổng Loopback đều có Next-hop là R2

Tạo access-list 12 và route-map Weight trên R1

R1(config)#access-list 12 permit 12.0.0.0 0.0.0.255


R1(config)#access-list 12 permit 12.0.1.0 0.0.0.255

R1(config)# route-map weight permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 12
R1(config-route-map)#set weight 5000
R1(config-route-map)#exit

R1(config)#route-map weight permit 20


R1(config-route-map)#exit

Gán thuộc tính Weight này trên R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 route-map weight in
R1(config-router)#end
R1#clear ip bgp *

Chú ý:

In Bound Out Bound


Update route từ Neighbor Route được quảng bá cho Neighbor
Dùng cho thuộc tính Weight, Local Preference Dùng cho thuộc tính MED, AS-Path Prepend

61
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R1

Đã đúng yêu cầu

Kiểm tra bảng BGP trên R1

R1#show ip bgp

62
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt Local Preference


 Local Preference định nghĩa đường traffic đi ra AS nào
 So sánh giữa các router iBGP trong một AS
 Chỉ có giá trị local trên một AS
 Giá trị càng cao càng mạnh (mặc định là 100)
 Local Preference có thuộc tính của well-known và discretionary

Local Preference

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy iBGP và eBGP theo hình trên
 Kiểm tra bảng route 40.0.0.0/8 trên R2
 Sử dụng thuộc tính Local Preference để R2 học route 40.0.0./8 từ R1 (AS 500)

63
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 700
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.1.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.2.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.3.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 700
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 700


R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 600
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0

64
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Thay đổi IP Next-hop trên R2 và R3

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 next-hop-self

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 next-hop-self

Trên R2, kiểm tra route 40.0.0.0

Ta thấy route 40.0.0.0/8 có Next-hop là R3, không phải R1

Xem thông tin BGP về rotue 40.0.0.0

Ta thấy R2 nhận 2 thông tin về route 40.0.0.0; vì thuộc tính Local Preference bằng nhau nên R2 xét tiếp
đến thuộc tính AS-Path, khi này đường qua R3 tốt hơn (qua ít AS hơn)

Trên R2, gán giá trị Local Preference là 400

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#bgp default local-preference 400 !!! Tất cả route R2 học được từ Neighbor và của
chính nó đều có giá trị local-preference là 400
R2(config-router)#do clear ip bgp * soft

65
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra lại bảng route trên R2

Chúng ta thấy IP Next-hop là của R1

Kiểm tra thông tin BGP của route 40.0.0.0

Đã đúng yêu cầu

Kiểm tra bảng route BGP trên R3

R3 học route 40.0.0.0/8 từ R2 (nghĩa là R2 tốt hơn)

Kiểm tra thông tin BGP về route 40.0.0.0 trên R3

66
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Next-hop R1 tốt hơn vì có giá trị local-preference cao hơn

Local Preference với route-map


Yêu cầu:

 Thêm 4 cổng Loopback trên R4


o Loopback 0: 14.0.0.1/24
o Loopback 1: 14.0.1.1/24
o Loopback 2: 14.0.2.1/24
o Loopback 3: 14.0.3.1/24
 Trên R4, quảng bá 4 cổng Loopback bằng BGP
 Kiểm tra bảng route trên R2
 Đảm bảo rằng R2 học 2 route 14.0.0.0/8 và 14.0.1.0/8 qua R3

Trên R4, cấu hình thêm 4 cổng Loopback

R4(config)#interface loopback 0
R4(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.255.255.0

R4(config-if)#interface loopback 1
R4(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.255.255.0

R4(config-if)#interface loopback 2
R4(config-if)#ip address 14.0.2.1 255.255.255.0

R4(config-if)#interface loopback 3
R4(config-if)#ip address 14.0.3.1 255.255.255.0

Trên R4, quảng 4 cổng Loopback bằng BGP

R4(config)#router bgp 700


R4(config-router)#network 14.0.0.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.1.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.2.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.3.0 mask 255.255.255.0

Kiểm tra bảng route BGP trên R2

67
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy các route 14.0.x.0/24 đề học qua R1 do ảnh hưởng của lệnh bgp default local-preference 400 ở
bài trên

Trên R2, cấu hình access-list 14 và route-map local

R2(config)#access-list 14 permit 14.0.0.0 0.0.0.255


R2(config)#access-list 14 permit 14.0.1.0 0.0.0.255

R2(config)#route-map local permit 10


R2(config-route-map)#match ip address 14
R2(config-route-map)#set local-preference 20
R2(config-route-map)#exit
R2(config)#route-map local permit 20
R2(config-route-map)#exit

Trên R2, thiết lập Neighbor R1 với điều kiện route-map local

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 route-map local in
R2(config-router)#end

R2#clear ip bgp * soft

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP

Đã thấy 2 route 14.0.0.0/24 và 14.0.1.0/24 Next-hop chuyển qua R3

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 14.0.0.0

68
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy mặc dù route 14.0.0.0 đến từ R3 (2.2.2.2) có giá trị Local Preference cao hơn nên vẫn tốt hơn

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP về route 14.0.0.0

Show ip route bgp và show ip bgp 14.0.1.0 tương tự với route 14.0.0.0

69
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP AS-Path


 AS-Path là thuộc tính Well-know và Mandatory
 Liệt kê danh sách các AS mà route đã đi qua
 Là thuộc tính mạnh thứ 4
 Thay đổi in bound và out bound traffic bằng AS-Path Prepend

BGP AS-Path

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy iBGP và eBGP theo hình trên
 Kiểm tra bảng route BGP trên R1 và R4 đi về route 30.0.0.0/8
 Sử dụng AS-Path Prepend đảm bảo rằng các router trong AS 500 đến route 30.0.0.0/8 với Next-
hop là R2

70
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 500
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 700
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 700


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 500
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 700
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#exit

71
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng route trên R1

Ta thấy route 30.0.0.0/8 có Next-hop là R3

Trên R1, kiểm tra bảng BGP về route 30.0.0.0

Ta thấy route qua R3 tốt hơn vì có ít qua ít AS hơn

Kiểm tra bảng route trên R4

Ta thấy route 30.0.0.0/8 có Next-hop là R3

Trên R4, cấu hình access-list 30 và route-map ccie

R4(config)#access-list 30 permit 30.0.0.0 0.255.255.255

R4(config)#route-map ccie permit 10


R4(config-route-map)#match ip address 30
R4(config-route-map)#set as-path prepend 500 500 500
R4(config-route-map)#exit
R4(config)#route-map ccie permit 20
R4(config-route-map)#exit

72
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, thiết lập Neighbor R3 với điều kiện route-map ccie

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 route-map ccie in
R4(config-router)#exit

Kiểm tra lại bảng route BGP trên R1

Ta thấy route 30.0.0.0/8 đã có Next-hop là R2

Kiểm tra thông tin BGP về route 30.0.0.0 trên R1

Đường đi có Next-hop R2 là đường đi tốt nhất

Kiểm tra lại bảng route BGP trên R4

Ta thấy route 30.0.0.0/8 đã có Next-hop là R2

73
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy route 30.0.0.0/8 đã có next-hop là R2, đường có Next-hop R3 kém hơn vì qua nhiều AS hơn

Yêu cầu:

 Cấu hình trên R1, dùng AS-path Prepend để R2 học route 10.0.0.0/8 từ R3

Kiểm tra bảng route bgp trên R2

Hiện tại R2 đang học route 10.0.0.0/8 từ R1

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 10.0.0.0

Đường qua R1 tốt hơn vì có AS-path ít hơn

Cấu hình access-list 10 và route-map ccie2 trên R1

R1(config)#access-list 10 permit 10.0.0.0 0.255.255.255

R1(config)#route-map ccie2 permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 10
R1(config-route-map)#set as-path prepend 500 500 500
R1(config-route-map)#exit
R1(config)#route-map ccie2 permit 20
R1(config-route-map)#exit

Trên R1 thiết lập Neighbor R2 với điều kiện route-map ccie2

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 route-map ccie2 out

74
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP

Ta thấy route 10.0.0.0/8 đã có Next-hop thay đổi sang R3 (IP 2.2.2.2)

Đã thỏa yêu cầu

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 10.0.0.0

Đường qua R1 không còn tốt nhất nữa vì qua nhiều AS hơn

75
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt Thuộc tính MED


 MED thuộc nhóm optional và non transitive
 MED định nghĩa đường traffic đi ra khỏi AS
 MED dùng để quảng bá route cho Neighbor eBGP
 Giá trị mặc định là 0
 Giá trị MED càng nhỏ càng tốt
 Trong thiết bị Cisco gọi MED là Metric
 Giá trị MED bị mất khi ra khỏi AS mà nó được quảng bá vào

Thuộc tính MED

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy iBGP và eBGP theo hình trên

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 700

76
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto
R1(config-router)#no syn
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto
R2(config-router)#no syn
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 700


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 700
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto
R3(config-router)#no syn
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 600
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto
R4(config-router)#no syn
R4(config-router)#exit

Kiểm tra bảng route trên R1, R2, R3, R4

77
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy R3 học mạng 10.0.0.0/8 với IP Next-hop là R1 không phải IP của R2

Thay đổi IP Next-hop trên R2, R3 khi quảng bá route eBGP và AS 600

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 next-hop-self

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 next-hop-self

Kiểm tra lại bảng route BGP trên R3

Ta thấy IP Next-hop đã được đổi thành IP của R2

Yêu cầu:

78
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

 R1 học mọi route đều có IP Next-hop là R4

Cấu hình thuộc tính Weight trên R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 weight 4000
R1(config-router)#do clear ip bgp * soft
R1(config-router)#end

Kiểm tra bảng route trên R1

Đã đúng yêu cầu

Yêu cầu:

 Sử dụng thuộc tính MED trên R1 sao cho R2 học route 10.0.0.0/8 với IP Next-hop là R3

Kiểm tra bảng route trên R2

Hiện tại R2 đang học route 10.0.0.0/8 từ R1

Chú ý:

Hiện tại R2 đang học route 10.0.0.0/8 từ R1 vì thuộc tính AS-path từ AS 600 -> AS 500 -> 10.0.0.0/8 ít
hơn từ AS 600 -> AS 700 -> AS 500 -> 10.0.0.0/8; nếu chúng ta chỉ cấu hình thuộc tính MED là không thể
(vì MED yếu hơn AS-path)

Do đó, đầu tiên chúng ta phải cân bằng thuộc tính AS-path, sau đó điều chỉnh tiếp thuộc tính MED

Trên R1 cấu hình ACLs 10, route-map ccie

R1(config)#access-list 10 permit 10.0.0.0 0.255.255.255

R1(config)#route-map ccie permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 10
R1(config-route-map)#set as-path prepend 500
R1(config-route-map)#set metric 120
R1(config-route-map)#exit

79
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config)#route-map ccie permit 20


R1(config-route-map)#exit

R1 thiết lập neighbor R2 với điều kiện route-map ccie

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 route-map ccie out
R1(config-router)#exit

R1#clear ip bgp * soft

Kiểm tra bảng route trên R2

Route 10.0.0.0/8 vẫn có IP Next-hop là R1

Kiểm tra bảng BGP của route 10.0.0.0

Tất cả thuộc tính chúng ta gán đều thành công nhưng vẫn chưa đúng yêu cầu

Chú ý:

 Mặc định BGP sẽ so sánh giá trị thuộc tính MED của route đến từ các Neighbor có cùng một
external AS
 Nếu muốn giá trị MED so sánh giữa route đến từ các external AS khác nhau thì cần thêm lệnh
bgp always-compare-med

80
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra route BGP trên R3

Trên R3, route 10.0.0.0/8 đã có IP Next-hop là R4

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP về route 10.0.0.0

Tất cả thuộc tính chúng ta gán đều thành công nhưng R2 học route 10.0.0.0/8 chưa đúng yêu cầu vì giá
trị MED mặc định không so sánh khi route có external AS khác nhau.

Trên R2 và R3, cấu thêm lệnh bgp always-compare-med

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#bgp always-compare-med
R2(config-router)#exit

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#bgp always-compare-med
R3(config-router)#exit

Kiểm tra bảng route trên R2

Đã đúng yêu cầu với IP Next-hop là R3 (IP 2.2.2.2)

81
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0

Ta thấy đường có Next-hop 2.2.2.2 (R3) có metric = 0 nên tốt hơn 120

82
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Summary


(Aggregation)
 Giúp giảm kích thước bảng định tuyến
 Phức tạp hơn IGP
 Phải có ít nhất một subnet trong bảng BGP

BGP Summary (Aggregation)

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy eBGP theo hình trên
 Quảng bá các route cổng Loopback bằng lệnh Network

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#no syn

83
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#no auto
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 100
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no syn
R2(config-router)#no auto
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 mask 255.255.255.0
R3(config-router)#network 13.0.1.0 mask 255.255.255.0
R3(config-router)#network 13.0.2.0 mask 255.255.255.0
R3(config-router)#network 13.0.3.0 mask 255.255.255.0
R3(config-router)#no syn
R3(config-router)#no auto
R3(config-router)#exit

Kiểm tra bảng route BGP trên R2

84
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra bảng BGP trên R2

Ta thấy 4 route 13.0.x.0/24

Trên R1, kiểm tra bảng route

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

85
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy 4 route 13.0.x.0/24

Yêu cầu:

 Summarize các route 13.0.x.0/24 thành route 13.0.0.0/22

Kiểm tra thông tin BGP các route bắt đầu là 13

Summarize route trên R3

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#aggregate-address 13.0.0.0 255.255.252.0
R3(config-router)#end

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Trên R2, kiểm tra bảng BGP cho route 13.0.x.0/24

86
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP

Chúng ta thấy, trong trường hợp này R3 quảng bá route được summary và cả route con

Nếu muốn R3 chỉ quảng bá route summary mà không quảng bá route con thì nhập thêm tùy chọn
summary-only

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#aggregate-address 13.0.0.0 255.255.252.0 summary-only

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP về route 13.0.0.0/22

Route 13.0.0.0/22 được tạo ra trên R3 sẽ có :

 AS-path rỗng
 Đây là route Local của AS 300
 Giá trị Weight mặc định là 32768
 Được đặt tên là thuộc tính atomic-aggregate hay có tên gọi khác là BGP speakers

Trên R3, kiểm tra bảng route BGP

Chỉ còn route summary 13.0.0.0/22

87
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra bảng BGP cho route 13.0.x.0/24

Ghi chú:

 Dấu s: route bị dấu, vì là route con của route summary và chỉ gửi route summary đi

Trên R2, kiểm tra route BGP

Cũng chỉ học route 13.0.0.0/22

Trên R2, kiểm tra bảng BGP cho route 13.0.x.0/24

R2 chỉ học được thông tin về route 13.0.0.0/22 từ R3

88
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tùy chọn AS-Set


 Route summary sinh ra từ nhiều route con, nhưng thuộc tính của các route con sẽ bị ẩn đi
 Khi dùng lệnh summary với tùy chọn AS-Set, thuộc tính của từng route con sẽ được giữ lại

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình bổ sung như trên

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 300
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.1.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.2.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 14.0.3.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#end

89
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Thiết lập Neighbor eBGP từ R3 đến R4

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 400
R3(config-router)#exit

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP các route 14.0.x.0/24

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP các route 14.0.x.0/24

Trên R2, summarize các route con thành route 14.0.0.0/22 với tùy chọn summary-only

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#aggregate-address 14.0.0.0 255.255.252.0 summary-only

Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP các route 14.0.x.0/24

Route summary mới được sinh ra đã ẩn đi thuộc tính của các route con (thay đổi thuộc tính của các
route con)

Ghi chú:

 Thuộc tính Atomic-aggregate thuộc nhóm Well-know Optional


 Nó chỉ ra số bit thuộc phần Network của route

90
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP

Ta thấy route 14.0.x.0 có nguồn gốc từ AS 400 nhưng trên R1 thì hoàn toàn không thấy điều này

Yêu cầu:

 Dùng tùy chọn AS- Set để giữ thông tin route con trên route summary 14.0.0.0/22

Cấu hình summary route trên R2 với tùy chọn AS-Set

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#aggregate-address 14.0.0.0 255.255.252.0 summary-only as-set
R2(config-router)#end

Kiểm tra thông tin BGP về route 14.0.0.0/22

Ta thấy route này đã từng qua AS 300 và 400; không còn là route Local như lúc trước
Kiểm tra trên R1

91
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình thêm như hình bên dưới

Thiết lập Neighbor eBGP giữa R1 và R5

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 10.1.1.5 remote-as 500
R1(config-router)#exit

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#neighbor 10.1.1.1 remote-as 100
R5(config-router)#network 10.0.0.0
R5(config-router)#no auto-summary
R5(config-router)#no synchronization
R5(config-router)#exit

Yêu cầu:

 Quảng bá các cổng loopback tại R2 và R4 bằng BGP

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#network 12.0.0.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.1.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.2.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.3.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#exit

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#network 12.0.10.0 mask 255.255.255.0
R4(config-router)#network 12.0.11.0 mask 255.255.255.0

92
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#network 12.0.12.0 mask 255.255.255.0


R4(config-router)#network 12.0.13.0 mask 255.255.255.0

Yêu cầu:

 Cấu hình summarize route trên R1

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 12…

Ta thấy các route đều có nguồn gốc

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP về route 12…

Ta thấy các route đều có nguồn gốc

Trên R1, summarize 8 route 12.0.x.0/24 thành route 12.0.0.0/20 kèm theo tùy chọn summary-only

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#aggregate-address 12.0.0.0 255.255.240.0 summary-only
R1(config-router)#exit

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP về route 12…

93
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã thấy route summary nhưng nguồn gốc của route đã bị mất

Trên R5, kiểm tra bảng route

Trên R5, kiểm tra bảng BGP

Route 12.0.0.0/20 có nguồn gốc từ AS 100 (từ R1)

Yêu cầu:

 Cấu hình summarize các route 12.0.x.0/24 trên R1 sao cho vẫn giữ được nguồn gốc các route
con

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#aggregate-address 12.0.0.0 255.255.240.0 summary-only as-set
R1(config-router)#exit

94
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP về route 12…

Ta thấy có sự thay đổi trong lần summary này, route summary có lưu lại nguồn gốc các route con, mặc
dù route này là route Local của R1

Kiểm tra bảng route và bảng BGP trên R5

Trong bảng BGP có lưu lại nguồn gốc của route con

95
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tùy chọn Suppress-map

Yêu cầu:

 Trên R1, cấu hình thêm 4 cổng Loopback như trên, redistribute 4 route này vào BGP
 Cấu hình summarize route 11.0.0.0/22 nhưng vẫn quảng bá 2 route con 11.0.0.0/24 và
11.0.1.0/24
 Sử dụng BGP Aggregation với tùy chọn Suppress-map

Cấu hình route-map connected

R1(config)#route-map connected permit 10


R1(config-route-map)#match interface loopback 0
R1(config-route-map)#match interface loopback 1
R1(config-route-map)#match interface loopback 2
R1(config-route-map)#match interface loopback 3
R1(config-route-map)#exit

Redistribute các cổng loopback vào BGP

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#redistribute connected route-map connected
R1(config-router)#exit

96
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP về route 11…

Hiện tại, 4 route 11.0.x.0/24 đã là route của BGP

Cấu hình ACLs 11

R1(config)#access-list 11 permit 11.0.2.0 0.0.0.255


R1(config)#access-list 11 permit 11.0.3.0 0.0.0.255

Cấu hình route-map sup

R1(config)#route-map sup permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 11
R1(config-route-map)#exit

Summarize route 11.0.0.0/22 với tùy chọn suppess-map

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#aggregate-address 11.0.0.0 255.255.252.0 suppress-map sup summary-only
R1(config-router)#exit

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP về route 11…

Ta thấy ngoài route được summary 11.0.0.0/22, chúng ta còn thấy được 2 route con là 11.0.0.0/24 và
11.0.1.0/24

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 11…

Đã đúng yêu cầu

97
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R5, kiểm tra thông tin BGP về route 11…

Đã đúng yêu cầu

Tùy chọn Unsuppress-map


Khi thực hiện summarize route, các route con sẽ bị ẩn đi và không được quảng bá cho Neighbor. Với tùy
chọn Unsuppress-map này cho phép chúng ta quảng bá route summary và cả route con được chỉ định
trước

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình BGP Aggregation với tùy chọn Suppress-map ở trên


 Cấu hình BGP Aggregation với tùy chọn Unsuppress-map để route summary 11.0.0.0/22 và 2
route con bị dấu là 11.0.0.0/24, 11.0.1.0/24 được quảng cho Neighbor BGP

Bỏ cấu hình BGP Aggregation với tùy chọn Suppress-map

R1(config)#no access-list 11
R1(config)#no route-map sup

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)# no aggregate-address 11.0.0.0 255.255.252.0 summary-only suppress-map sup

Trên R1, kiểm tra bảng BGP của route 11…

Cấu hình prefix-list ccie

R1(config)#ip prefix-list ccie permit 11.0.0.0/24


R1(config)#ip prefix-list ccie permit 11.0.1.0/24

Cấu hình route-map unsup

R1(config)#route-map unsup permit 10


R1(config-route-map)#match ip address prefix-list ccie
R1(config-route-map)#exit

98
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP Aggregation với tùy chọn Unsuppress-map và quảng bá route cho Neighbor R2

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#aggregate-address 11.0.0.0 255.255.252.0 summary-only
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 unsuppress-map unsup
R1(config-router)#exit

Trên R1, kiểm tra bảng BGP của route 11…

Trên R1, kiểm tra các route 11… mà R1 quảng bá cho R2

Ta thấy, R1 quảng bá route được summary và 2 route bị ẩn

Trên R2, kiểm tra bảng BGP của route 11…

Ta thấy R2 công nhận cả 3 route này đều có giá trị, không còn route bị ẩn như trên R1

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP của route 11…

Cả 3 route đều có trong bảng route, kể cả các route bị ẩn trên R1

99
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R5, kiểm tra bảng BGP và bảng route về route 11…

R5 không có thuộc tính unsuppress-map khi kết nối Neighbor với R1 nên chi nhận được route summary

100
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Filtering


 Điều khiển quảng bá route cho Neighbor
 Điều khiển redistribute route
 Ngăn chặn loop
 Thay đổi các thông số và thuộc tính cho route
 Định tuyến theo chính sách (Policy Based Routing)

BGP Filtering

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy eBGP theo hình trên

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 400
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0

101
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 100
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit
Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 400
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 300
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 100
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

102
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, xem bảng BGP

Ta thấy đủ 2 Neighbor

Ta thấy R1 học route 20.0.0.0/8 từ R2 là đường tốt nhất

Yêu cầu:

 Cấu hình Filter route để R1 không học route 20.0.0.0/8 từ R2


Chú ý:

 Nếu dùng chiều in thì cấu hình trên R1


 Nếu dùng chiều out thì cấu hình trên R2 hoặc R4

103
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình access-list 20 cấm route 20.0.0.0/8

R1(config)#access-list 20 deny 20.0.0.0 0.255.255.255


R1(config)#access-list 20 permit any

Trên R1, filter route theo chiều in (dùng distribute-list)

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 distribute-list 20 in
R1(config-router)#exit

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Ta thấy R1 nhận route 20.0.0.0 từ R4 và đã qua 3 AS

Trên R1, kiểm tra bảng route

Đã đúng yêu cầu

Làm lại tương tự với công cụ filter route là prefix-list và route-map trên R2 và theo chiều out (Neighbor
với R1)

104
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình thêm như hình bên dưới

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình filter route cũ


 Trên R2, quảng bá 4 cổng loopback bằng BGP
 Cấu hình filter route trên R1 để R1 không học được 2 route 12.0.0.0/24, 12.0.1.0/24 (dùng
prefix-list)

Bỏ cấu hình filter route cũ

R1(config)#no access-list 20

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 distribute-list 20 in

Quảng bá 4 cổng loopback bằng BGP

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#network 12.0.0.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.1.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.2.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 12.0.3.0 mask 255.255.255.0

105
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

R1#show ip bgp

Ta thấy R1 học được 4 route 12.0.x.0/24 qua 2 đường, đường qua R2 là đường tốt hơn

Cấu hình prefix-list ccie cấm 2 route 12.0.0.0/8 và 12.0.1.0/8

R1(config)#ip prefix-list ccie deny 12.0.0.0/24


R1(config)#ip prefix-list ccie deny 12.0.1.0/24
R1(config)#ip prefix-list ccie permit 0.0.0.0/0 le 32

Filter route trên R1

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 prefix-list ccie in
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 prefix-list ccie in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra bảng route BGP

106
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Ta thấy R1 bây giờ chỉ học được 2 route 12.0.2.0/24 và 12.0.3.0/24

107
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình thêm theo hình bên dưới

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình filter route cũ


 Quảng bá các route 172.16.x.0 bằng RIP và redistribute vào BGP

Bỏ cấu hình filter route cũ

R1(config)#no ip prefix-list ccie

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 prefix-list ccie in
R1(config-router)#no neighbor 4.4.4.1 prefix-list ccie in

Cấu hình RIP trên R2

R2(config-router)#version 2
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#network 172.16.0.0
R2(config-router)#exit

Trên R2, redistribute RIP vào BGP

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#redistribute rip
R2(config-router)#exit

108
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Yêu cầu:

 Filter route trên R1 để R1 không học các route 172.16.x.0 có subnetmask từ 27 – 30

Trên R1, kiểm tra bảng route

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

R1#show ip bgp

109
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình prefix-list ccie1

R1(config)#ip prefix-list ccie1 deny 172.16.0.0/16 ge 27 le 30


R1(config)#ip prefix-list ccie1 permit 0.0.0.0/0 le 32

Trên R1, filter route bằng prefix-list

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 prefix-list ccie1 in
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 prefix-list ccie1 in

Trên R1, kiểm tra bảng route

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

R1#show ip bgp

Ta thấy bây giờ R1 không học được các route 172.16.x.0 có subnetmask từ 27 – 30

Đã đúng yêu cầu

110
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt Filtering AS-path


 Cho phép hoặc từ chối nhận route dựa vào số AS
 Thay đổi đường đi của route dựa vào thay đổi số AS

AS-Path Filters sử dụng Regular Expression

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy eBGP theo hình trên

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 400
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit

111
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 100
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 400
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 300
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 100
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Trên R1, xem bảng route

112
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, xem bảng BGP

Yêu cầu:

 Sử dụng AS-path Access-list để R1 chỉ học và gửi route cho AS 200

Trên R1, cấu hình AS-Path Access-list hủy bỏ tất cả route

R1(config)#ip as-path access-list 1 deny .*

Filter trên R1

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 filter-list 1 in
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 filter-list 1 out

Trên R1, kiểm tra bảng route

113
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Ta thấy tất cả các route đều có IP Next-hop là R2

Kiểm tra các route R1 quảng bá cho R4

Không có route nào R1 quảng bá cho R4

Kiểm tra các route R4 quảng bá cho R1

Ta thấy có đến 8 route R4 quảng bá cho R1 (hiển nhiên R1 không nhận route nào)

114
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 R1 không nhận các route có nguồn gốc từ AS 300

Trên R1, kiểm tra các route có nguồn gốc từ AS 300

Cấu hình AS-path access-list 10

R1(config)#ip as-path access-list 10 deny _300$


R1(config)#ip as-path access-list 10 permit .*

Kiểm tra AS-path access-list 10

Trên R1, filter AS-path với R2

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 filter-list 10 in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Không còn thấy route nào có nguồn gốc thuộc AS 300

115
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng route BGP

Không còn thấy route 30.0.0.0/8 và 3.0.0.0/8

Trên R1, kiểm tra các route có nguồn gốc từ AS 300

Không còn thấy route nào trên R1

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình as-path access-list 10 trên R1


 Dùng as-path access-list để R1 không học các route có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200
R1(config)#no ip as-path access-list 10

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 filter-list 10 in
R1(config-router)#end

Trên R1, xem bảng BGP

116
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra các rotue có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200

Thấy được 3 route

Trên R1, cấu hình as-path access-list 20

R1(config)#ip as-path access-list 20 deny ^200$


R1(config)#ip as-path access-list 20 permit .*

Filter route trên R1 theo chiều in

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 filter-list 20 in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra các rotue có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200

Không thấy route nào

Trên R1, xem lại bảng BGP

Không còn thấy route nào có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200

117
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, xem lại bảng route BGP

Không còn thấy route 20.0.0.0/8

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình as-path access-list 20 trên R1


 Cấu hình R1 để hủy tất cả route đi qua AS 300

R1(config)#no ip as-path access-list 20

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 filter-list 20 in

Trên R1, xem bảng BGP

Kiểm tra các route đi qua AS 300

118
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình ip as-path access-list 30 trên R1

R1(config)#ip as-path access-list 30 deny _300_


R1(config)#ip as-path access-list 30 permit .*

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 filter-list 30 in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Chúng ta không còn thấy route nào liên quan đến AS 300

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình cũ và as-path access-list 30


 Cấu hình trên R2 để các route Local không quảng bá đến Neighbor R3

Bỏ cấu hình cũ trên R1

R1(config)#no ip as-path access-list 30

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 filter-list 30 in
R1(config-router)#end

R1#clear ip bgp * soft

119
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Hoặc xem trực tiếp các route nào Local trên R2

Trên R2, kiểm tra những route nào quảng bá cho R3

120
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình as-path access-list 40 hủy các route Local

R2(config)#ip as-path access-list 40 deny ^$


R2(config)#ip as-path access-list 40 permit .*

Trên R2, filter route với R3

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 filter-list 40 out
R2(config-router)#end

R2#clear ip bgp * soft

Trên R2, kiểm tra lại những route nào quảng bá cho R3

Chúng ta không thấy route nào có nguồn gốc Local trên AS 200

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Chúng ta không còn thấy route nào có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200

Trên R3, kiểm tra bảng route

121
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình cũ và as-path access-list 40


 Cấu hình trên R1 để R1 hủy các route có nguồn gốc từ AS 400 và qua AS 300

Bỏ cấu hình cũ

R2(config)#no ip as-path access-list 40

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#no neighbor 2.2.2.2 filter-list 40 out

R2#clear ip bgp * soft

Trên R1, kiểm bảng BGP

Hoặc

Cấu hình as-path access-list 50

R1(config)#ip as-path access-list 50 deny _300_400$


R1(config)#ip as-path access-list 50 permit .*

122
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, filter route với R2

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 filter-list 50 in
R1(config-router)#end

R1#clear ip bgp * soft

Trên R1, kiểm lại bảng BGP

Không còn thấy route 40.0.0.0

Hoặc

Không còn thấy route nào

Đã đúng yêu cầu

123
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Communities


 Community là thuộc tính Transitive Optional
 Community có thể nhóm các prefix và gán thuộc tính cho chúng
 Router BGP có thể gán cho route theo chiều In/Out khi quảng bá hoặc redistribute
 Mặc định, thuộc tính Community được chuyển ra theo gói update của BGP
 Các loại BGP Communities:
o no−export: Không quảng bá prefix tới eBGP peers
o no−advertise: Không quảng bá prefix này tới bất kì peer nào
o internet: Quảng bá prefix này tới cộng đồng internet, bất kì router nào chứa nó
o local-as: Không quảng bá prefix ra các sub-AS (được sử dụng trong BGP confederations)

BGP Communities

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Chạy iBGP và eBGP theo hình trên

Cấu hình BGP cho R5

124
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#no auto-summary
R5(config-router)#no synchronization
R5(config-router)#neighbor 10.1.1.1 remote-as 123
R5(config-router)#network 192.168.5.0 mask 255.255.255.0
R5(config-router)#network 10.0.0.0
R5(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 123


R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#neighbor 10.1.1.5 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 123
R1(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 123
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 400
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 123


R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 123
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 123
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 123
R3(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 123
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 400
R3(config-router)#neighbor 30.1.1.6 remote-as 600
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 mask 255.255.255.0

125
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 123
R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 123
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#end

Cấu hình BGP cho R6

R6(config)#router bgp 600


R6(config-router)#no auto-summary
R6(config-router)#no synchronization
R6(config-router)#neighbor 30.1.1.1 remote-as 123
R6(config-router)#network 192.168.6.0 mask 255.255.255.0
R6(config-router)#network 30.0.0.0
R6(config-router)#end

Cấu hình Next-hop-self trên R1 và R3

R1(config)#router bgp 123


R1(config-router)#neighbor 2.2.2.2 next-hop-self
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 next-hop-self
R1(config-router)#end

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 next-hop-self
R3(config-router)#neighbor 1.1.1.1 next-hop-self
R3(config-router)#end

126
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra Neighbor

Ta thấy có đủa 4 Neighbor

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

127
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra Neighbor

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Yêu cầu: cấu hình thuộc tính Community no-advertise

 R5 quảng bá route 192.168.5.0/24 cho R1 (vào AS 123)


 Cấu hình trên R5 để R1 không quảng bá route 192.168.5.0/24 cho bất cứ Neighbor eBGP hay
iBGP nào

128
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 192.168.5.0/24

R2 nhận route 192.168.5.0/24 từ R1

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP về route 192.168.5.0/24

R3 nhận route 192.168.5.0/24 từ R1

Trên R5, cấu hình Community no-advertise

R5(config)#access-list 5 permit 192.168.5.0 0.0.0.255

R5(config)#route-map comm permit 10


R5(config-route-map)#match ip address 5
R5(config-route-map)#set community no-advertise
R5(config-route-map)#exit

R5(config)#route-map comm permit 20


R5(config-route-map)#exit

Trên R5, gán thuộc tính Community no-advertise cho R1

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#neighbor 10.1.1.1 route-map comm out
R5(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

129
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Chưa thấy thuộc tính Community no-advertise được gán cho route này

Chúng ta phải dùng lệnh send-community cho Neighbor

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#neighbor 10.1.1.1 send-community
R5(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

Đã thấy thuộc tính Community trên route 192.168.5.0

Trên R2, kiểm tra route 192.168.5.0

Trên R3, kiểm tra route 192.168.5.0

Trên R4, kiểm tra route 192.168.5.0

Không còn thấy thông tin BGP về route 192.168.5.0 trên các router BGP còn lại

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình cũ
 Làm lại thuộc tính trên trên R1 theo chiều In khi kết nối Neighbor với R5

Bỏ cấu hình cũ trên R5

R5(config)#no access-list 5

R5(config)#no route-map comm

130
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#no neighbor 10.1.1.1 send-community
R5(config-router)#no neighbor 10.1.1.1 route-map comm out

Trên R1, cấu hình ACLs 5

R1(config)#access-list 5 permit 192.168.5.0 0.0.0.255

Trên R1, cấu hình route-map comm

R1(config)#route-map comm permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 5
R1(config-route-map)#set community no-advertise
R1(config-route-map)#exit
R1(config)#route-map comm permit 20
R1(config-route-map)#exit

Trên R1, gán thuộc tính Community cho Neighbor R5 theo chiều In

R1(config)#router bgp 123


R1(config-router)#neighbor 10.1.1.5 route-map comm in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

Đã có thuộc tính Community

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0

131
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Không còn thấy thông tin BGP về route 192.168.5.0 trên các router BGP còn lại

Yêu cầu: Community no-export

 Theo mặc định, R6 quảng bá route cho 192.168.6.0/24 cho R3; R3 sẽ quảng bá route này cho tất
cả peer của nó và cứ thế route 192.168.6.0/24 sẽ lan truyền toàn mô hình
 Cấu hình trên R6 để R3 chỉ quảng bá route 192.168.6.0/24 cho peer iBGP và không quảng bá cho
peer eBGP

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Trên R6, cấu hình ACLs 6

R6(config)#access-list 6 permit 192.168.6.0 0.0.0.255

Trên R6, cấu hình route-map com6

R6(config)#route-map com6 permit 10


R6(config-route-map)#match ip address 6

132
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R6(config-route-map)#set community no-export


R6(config-route-map)#exit

R6(config)#route-map com6 permit 20


R6(config-route-map)#exit

Trên R6, cấu hình tùy chọn no-export với R3

R6(config)#router bgp 600


R6(config-router)#neighbor 30.1.1.1 route-map com6 out
R6(config-router)#neighbor 30.1.1.1 send-community
R6(config-router)#end

R6#clear ip bgp * soft

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Ta đã thấy tùy chọn no-export đã gán cho route 192.168.6.0

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Ta thấy R4 vẫn nhận được route 192.168.6.0 (lẽ ra là không được); nhưng nhận từ R1

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

133
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Ta thấy route 192.168.6.0 trên R1 không có tùy chọn no-export nên R1 vẫn quảng bá route này cho
eBGP peer của nó.

Bởi vì mặc định R3 không gửi tùy chọn này cho iBGP peer của nó, chúng ta phải thêm lệnh gửi tùy chọn
này

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#neighbor 1.1.1.1 send-community
R3(config-router)#end

R3#clear ip bgp * soft

Trên R1, kiểm tra lại thông tin BGP của route 192.168.6.0

Ta đã thấy tùy chọn no-export trên route 192.168.6.0

Trên R4, kiểm tra lại thông tin BGP của route 192.168.6.0

Không còn thấy route 192.168.6.0

Đã đúng yêu cầu

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình no-export cũ


 Cấu hình tùy chọn no-export trên R3 để R3 chỉ quảng bá route 192.168.6.0/24 cho iBGP peer và
không quảng bá cho eBGP peer

Bỏ cấu hình cũ trên R6 và R3

R6(config)#no access-list 6
R6(config)#no route-map com6

R6(config)#router bgp 600


R6(config-router)#no neighbor 30.1.1.1 send-community
R6(config-router)#no neighbor 30.1.1.1 route-map com6 out

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#no neighbor 1.1.1.1 send-community

134
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Không còn tùy cho no-export

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Không còn tùy chọ no-export

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Đã thấy lại route 192.168.6.0

Trên R3, cấu hình access-list 36

R3(config)#access-list 36 permit 192.168.6.0 0.0.0.255

Trên R3, cấu hình route-map com36

R3(config)#route-map com36 permit 10


R3(config-route-map)#match ip address 6
R3(config-route-map)#set community no-export
R3(config-route-map)#exit

135
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config)#route-map com36 permit 20


R3(config-route-map)#exit

Trên R3, cấu hình tùy chọn no-export

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#neighbor 30.1.1.6 route-map com36 in
R3(config-router)#end

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Đã có tùy chọn no-export

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Chưa có tùy chọn no-export

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Chưa có tùy chọn no-export

136
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Vẫn có route 192.168.6.0 (lẽ ra là không)

Trên R3, gửi tùy chọn no-export cho Neighbor

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#neighbor 1.1.1.1 send-community
R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 send-community
R3(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0

Không còn thấy route 192.168.6.0

Đã đúng yêu cầu

137
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình no-export cũ


 Cấu hình trên R1 để route 11.0.0.0/24 chỉ quảng bá cho các router cùng AS 123 với nó (dùng tùy
chọn local-AS)

Bỏ cấu hình cũ

R3(config)#no access-list 36

R3(config)#no route-map com36

R3(config)#router bgp 123


R3(config-router)#no neighbor 1.1.1.1 send-community
R3(config-router)#no neighbor 2.2.2.1 send-community

Trên R1, cấu hình access-list 11

R1(config)#access-list 11 permit 11.0.0.0 0.0.0.255

Trên R1, cấu hình route-map com11

R1(config)#route-map com11 permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 11
R1(config-route-map)#set community local-AS
R1(config-route-map)#exit

R1(config)#route-map com11 permit 20


R1(config-route-map)#exit

Trên R1, gán tùy chọn local-AS cho route 11.0.0.0/24

R1(config)#router bgp 123


R1(config-router)#no network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0 route-map com11
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 send-community
R1(config-router)#neighbor 2.2.2.2 send-community
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0

Route 11.0.0.0 đã có tùy chọn local-AS

138
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0

Route 11.0.0.0 đã có tùy chọn local-AS

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0

Route 11.0.0.0 đã có tùy chọn local-AS

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0

Không còn thấy route 11.0.0.0

Đã đúng yêu cầu

139
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt User Define BGP Community


 Giá trị là số dài 32 bit (0 - 4294967200)
 Mỗi một route có trong bảng định tuyến BGP đều có thể gán một bộ communities
 Số dài 32 bit này gồm 2 phần
o 16 bit đầu là số AS
o 16 bit sau là số do người dùng định nghĩa và có giá trị Local

User Define BGP Community

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình như trên


 Cấu hình giao thức OSPF là IGP
 Cấu hình iBGP sử dụng cổng loopback 0 là peering trong AS 600; eBGP dùng cổng connected làm
peering

140
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình OSPF cho R2

R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit

Cấu hình OSPF cho R3

R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0

Cấu hình OSPF cho R4

R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0

Trên R3, kiểm tra bảng Neighbor và bảng Route của OSPF

Cấu hình BGP cho R1

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 600
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#network 11.0.1.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#network 11.0.2.0 mask 255.255.255.0

141
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#network 11.0.3.0 mask 255.255.255.0


R1(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R2

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 600
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 next-hop-self
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 600
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0
R2(config-router)#neighbor 14.0.0.1 next-hop-self
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R3

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Cấu hình BGP cho R4

R4(config)#router bgp 600


R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 600
R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0
R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 next-hop-self
R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 600
R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0
R4(config-router)#neighbor 12.0.0.1 next-hop-self
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0

142
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Trên R4, kiểm tra Neighbor BGP

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

143
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra bảng route BGP

Yêu cầu:

 Cấu hình R1 để gán route 11.0.0.0/24, 11.0.1.0/24 với thuộc tính community gán 500:10
 Cấu hình R1 để gán route 11.0.2.0/24, 11.0.3.0/24 với thuộc tính community gán 500:20
 Đảm bảo rằng R1 quảng bá các route của nó cho cả 2 Neighbor eBGP với giá trị community
tương ứng

Trên R1, cấu hình access-list 11 và access-list 22

R1(config)#access-list 11 permit 11.0.0.0 0.0.0.255


R1(config)#access-list 11 permit 11.0.1.0 0.0.0.255

R1(config)#access-list 22 permit 11.0.2.0 0.0.0.255


R1(config)#access-list 22 permit 11.0.3.0 0.0.0.255

Trên R1, cấu hình route-map ccie gán giá trị community 500:10 và 500:20

R1(config)#route-map ccie permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 11
R1(config-route-map)#set community 500:10
R1(config-route-map)#exit

R1(config)#route-map ccie permit 20


R1(config-route-map)#match ip address 22
R1(config-route-map)#set community 500:20
R1(config-route-map)#exit

Trên R1, gán giá trị community cho các Neighbor

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 route-map ccie out
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 send-community
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 route-map ccie out
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 send-community
R1(config-router)#end

R1#clear ip bgp * soft

144
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0/24

Đây là định dạng theo kiểu cũ, rất khó hiểu; chúng ta dùng lệnh ip bgp-community new-format để xem
định dạng community theo kiểu mới

R2(config)#ip bgp-community new-format

Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP của route 11.0.0.0/24

Đã thấy dễ hiểu hơn

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.1.0/24

145
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.2.0/24

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.3.0/24

Trên R4, nhập thêm lệnh ip bgp-community new-format và kiểm tra thông tin BGP của các route
tương tự như trên R2

R4(config)#ip bgp-community new-format

146
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Trong AS 600, đảm bảo rằng các route được gán giá trị community 500:10 sử dụng R2 để đi tới
R1; các route được gán giá trị community 500:20 sử dụng R4 để đi tới R1
 Sử dụng thuộc tính Local Preference

Trên R2, cấu hình community-list 10

R2(config)#ip community-list 10 permit 500:10

Trên R2, cấu hình route-map ccie2

R2(config)#route-map ccie2 permit 10


R2(config-route-map)#match community 10
R2(config-route-map)#set local-preference 200
R2(config-route-map)#exit

R2(config)#route-map ccie2 permit 20


R2(config-route-map)#exit

Trên R2, đặt điều kiện route-map ccie2 với Neighbor R1

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 route-map ccie2 in
R2(config-router)#end

R2#clear ip bgp * soft

147
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200

Hoặc

148
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, cấu hình community-list với tên ccie-R4

R4(config)#ip community-list standard ccie-R4 permit 500:20

Trên R4, cấu hình route-map ccie-R4

R4(config)#route-map ccie-R4 permit 10


R4(config-route-map)#match community ccie-R4
R4(config-route-map)#set local-preference 250
R4(config-route-map)#exit

R4(config)#route-map ccie-R4 permit 20


R4(config-route-map)#exit

Trên R4, đặt điều kiện route-map ccie-R4 với Neighbor R1

R4(config)#router bgp 600


R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 route-map ccie-R4 in
R4(config-router)#end

R4#clear ip bgp * soft

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Route 11.0.2.0/24 và 11.0.3.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200

149
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200

Route 11.0.2.0/24 và 11.0.3.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200

Để dễ hiểu hơn chúng ta sẽ thêm lệnh Next-hop-self trên R2 và R4 khi thiết lập Neighbor với R3

R2(config)#router bgp 600


R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 next-hop-self

R4(config)#router bgp 600


R4(config-router)#neighbor 13.0.0.1 next-hop-self

150
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra lại bảng BGP

Bây giờ chúng ta đã thấy 2 route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 có IP Next-hop là R2; 2 route 11.0.2.0/24 và
11.0.3.0/24 có IP Next-hop là R4

Đã đúng yêu cầu

Trên R3, kiểm tra bảng route

Đã đúng yêu cầu

151
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Confederations


 Sử dụng Confederation: thay đổi cách xử lý AS-PATH của iBGP: Chia một AS thành nhiều Sub-AS.
BGP giữa các BGP peer thuộc các Sub-AS khác nhau sẽ là eBGP (tức là sẽ thêm member-AS vào
AS-PATH để chống loop) nhưng các thuộc tính khác như Local Preference, MED, Next-hop sẽ
không thay đổi
 Thuận lợi: các Sub-AS có thể được quản lý độc lập, tăng khả năng policy routing. Các member-AS
có thể sử dụng các IGP khác nhau. Nhưng quản lý một Confederation thì có thể sẽ rất phức tạp
do đó nó chỉ thích hợp cho các ISP cực lớn (các ISP kết nối trực tiếp vào các điểm trung chuyển
quốc tế như NAP,...) hoặc các công ty đa quốc gia cần có sự linh động và độc lập giữa các thành
phần của hệ thống.

BGP Confederations

Yêu cầu:

 Xây dựng mô hình trên, cấu hình BGP peering sử dụng confederations
 R1 thuộc AS 500, kết nối Neighbor với R2 và R4 thuộc AS 600 (AS chính)
 Trong AS 600 chứa 2 Sub-AS là 2300 và 4000 như hình trên

152
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 600
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#end

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 2300


R2(config-router)#bgp confederation identifier 600
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 2300
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 2300


R3(config-router)#bgp confederation identifier 600
R3(config-router)#bgp confederation peers 4000
R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 2300
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 4000
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end

Trên R4, cấu hình BGP

R4(config)#router bgp 4000


R4(config-router)#bgp confederation identifier 600
R4(config-router)#bgp confederation peers 2300
R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 2300
R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0

153
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra Neighbor

R1#show ip bgp summary

Trên R2, kiểm tra Neighbor

R2#show ip bgp summary

R2 thấy R3 qua sub-as

Trên R3, kiểm tra Neighbor

R3#show ip bgp summary

R3 thấy R2 và R4 qua sub-as

Trên R4, kiểm tra Neighbor

R4#show ip bgp summary

R4 thấy R3 qua sub-as

154
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

R1 thấy các route của R2, R3, R4 qua AS 600 (không thấy các sub-as)

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

R2 thấy route 40.0.0.0 của R4 qua sub-as 4000

155
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

R3 thấy route 10.0.0.0 trên R1 qua cả AS 500 và sub-as 4000

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Trên R1, kiểm tra bảng route BGP

156
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP

Trên R3, kiểm tra bảng route BGP

Trên R4, kiểm tra bảng route BGP

Yêu cầu:

 Cấu hình trên R1 để route 10.0.0.0/8 được quảng bá cho R2 trong sub-as 2300 và không được
quảng bá cho router trong sub-as 4000
 Tắt Neighbor giữa R1 và R4 để route 10.0.0.0/8 không được R1 quảng bá vào R4 và đến sub-as
2300

Trên R1, tắt cổng s1/1

R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#shutdown
R1(config-if)#exit

Trên R1, cấu hình Access-list 10 và route-map local

R1(config)#access-list 10 permit 10.0.0.0 0.255.255.255

R1(config)#route-map local permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 10
R1(config-route-map)#set community local-AS
R1(config-route-map)#exit

R1(config)#route-map local permit 20


R1(config-route-map)#exit

157
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, thiết lập Neighbor R2 với điều kiện route-map local

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 route-map local out
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 send-community
R1(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0

Trên R2, gửi thuộc tính community cho R3

R2(config)#router bgp 2300


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 send-community
R2(config-router)#end

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0

Trên R3, gửi thuộc tính community cho R4

R3(config)#router bgp 2300


R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 send-community
R3(config-router)#end

158
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0

Đã đúng yêu cầu

Chú ý: ở bài tập trước chúng ta đã từng dùng thuộc tính community với tùy chọn local-AS. Bạn nên xem
lại bài cũ và so sánh cách sử dụng community local-AS trong 2 trường hợp khác nhau.

159
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt Route Reflector Clusters


 Mỗi nhóm cần có route reflector dự phòng
 Mỗi cluster phải có duy nhất một cluster-ID
 Tại mỗi thời điểm, một route sẽ được ánh xạ với một cluster-ID (được gọi là thuộc tính cluster-
list của BGP)
 Trên router RR Server, route trong local của một cluster-ID sẽ không được ánh xạ với cluster-list

Route Reflector Clusters

160
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Cấu hình EIGRP là IGP cho AS 500

R1(config)#router eigrp 100


R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#network 172.16.0.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0
R1(config-router)#exit

R2(config)#router eigrp 100


R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#network 12.0.0.0
R2(config-router)#exit

R3(config)#router eigrp 100


R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#network 13.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#network 172.16.0.0
R3(config-router)#exit

R4(config)#router eigrp 100


R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#network 14.0.0.0
R4(config-router)#exit

R5(config)#router eigrp 100


R5(config-router)#no auto-summary
R5(config-router)#network 50.0.0.0
R5(config-router)#network 172.16.0.0
R5(config-router)#network 15.0.0.0
R5(config-router)#exit

R6(config)#router eigrp 100


R6(config-router)#network 60.0.0.0

161
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R6(config-router)#network 16.0.0.0
R6(config-router)#network 172.16.0.0
R6(config-router)#exit

Yêu cầu: cấu hình iBGP cho AS 500

 Các Neighbor iBGP sử dụng cổng Loopback 0 để thiết lập


 R1 là RR server cho các Client R4 và R5
 R3 là RR server cho các Client R2 và R6
 iBGP peering chỉ thiết lập giữa R1 và R3 để trao đổi thông tin BGP giữa các Cluster
 BGP router-ID là IP của cổng Loopback 0
 Trên các router BGP, chỉ quảng bá mạng LAN

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#bgp router-id 11.0.0.1
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 update-source loopback 0
R1(config-router)#neighbor 14.0.0.1 route-reflector-client
R1(config-router)#neighbor 15.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 15.0.0.1 update-source loopback 0
R1(config-router)#neighbor 15.0.0.1 route-reflector-client
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#exit

Trên R4, cấu hình BGP

R4(config)#router bgp 500


R4(config-router)#bgp router-id 14.0.0.1
R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R4(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#exit

Trên R5, cấu hình BGP

R5(config)#router bgp 500


R5(config-router)#bgp router-id 15.0.0.1
R5(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R5(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0
R5(config-router)#network 50.0.0.0
R5(config-router)#exit

162
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra Neighbor BGP

R1#show ip bgp summary

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#bgp router-id 13.0.0.1
R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor 12.0.0.1 route-reflector-client
R3(config-router)#neighbor 16.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 16.0.0.1 update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor 16.0.0.1 route-reflector-client
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#exit

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#bgp router-id 12.0.0.1
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#exit

Trên R6, cấu hình BGP

R6(config)#router bgp 500


R6(config-router)#bgp router-id 16.0.0.1
R6(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R6(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0

163
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R6(config-router)#network 60.0.0.0
R6(config-router)#exit

Trên R3, kiểm tra Neighbor BGP

R3#show ip bgp summary

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Đã thấy route 60.0.0.0

Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0

164
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tương tự, trên R4 kiểm tra thông tin BGP của route 50.0.0.0

Thiết lập Neighbor giữa R1 và R3

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 remote-as 500
R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 update-source loopback 0
R1(config-router)#neighbor 13.0.0.1 route-reflector-client
R1(config-router)#end

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor 11.0.0.1 route-reflector-client
R3(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra Neighbor BGP

R1#show ip bgp summary

Trên R3, kiểm tra Neighbor BGP

R3#show ip bgp summary

Để dễ nhìn hơn, chúng ta hủy các route mạng LAN chạy EIGRP

R1(config)#router eigrp 100


R1(config-router)#no network 10.0.0.0

R2(config)#router eigrp 100


R2(config-router)#no network 20.0.0.0

165
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config)#router eigrp 100


R3(config-router)#no network 30.0.0.0

R4(config)#router eigrp 100


R4(config-router)#no network 40.0.0.0

R5(config)#router eigrp 100


R5(config-router)#no network 50.0.0.0

R6(config)#router eigrp 100


R6(config-router)#no network 60.0.0.0

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0

Trên R5, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0

166
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Cấu hình trên R3 để thay đổi cluster-ID là 30.1.1.1

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#bgp cluster-id 30.1.1.1
R3(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP của route 60.0.0.0

Cluster-list đã chuyển từ 13.0.0.1 thành 30.1.1.1

Trên R5, kiểm tra lại thông tin BGP của route 60.0.0.0

Đã đúng yêu cầu

167
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Route Dampening


 Được thiết kế để làm giảm tiến trình xử lý của router khi gặp các route không ổn định
 Mỗi khi route eBGP chập chờn, nó được gán giá trị penalty là 1000 (giá trị mặc định này không
thay đổi được)
 Route iBGP không có tính chất Dampening
 Giá trị penalty được đặt trong thuật toán bán phân rã
 Khi giá trị penalty vượt quá giới hạn (suppress limit), route sẽ bị dampened (không còn được sử
dụng hoặc không được quảng bá)
 Route bị dampened được quảng bá lại khi giá trị penalty vượt qua giới hạn reuse (sử dụng lại)
 Một route không bị bao giờ bị dampened khi thời gian của nó nhiều hơn giới hạn lớn nhất
(maximum suppress limit)
 Một route không có giá trị và với tiền sử chập chờn (flap history) sẽ được đặt trong trạng thái
history. Nó có trong bảng BGP nhưng chỉ ở trạng thái tiền sử chập chờn (lúc route bị down, được
đánh dấu bởi ký tự “h”)
 Giá trị penalty được sử dụng cho từng đường riêng biệt, không sử dụng cho một IP prefix.
 Câu lệnh bgp dampening có dạng
bgp dampening [half-life] [reuse] [suppress] [max-suppress-time] [route-map map-name]
o [half-life] – thời gian bán rã, là một nữa của giá trị penalty (mặc định 15 phút)
o [reuse] – giá trị route dampened được sử dụng lại (mặc định 750)
o [suppress] – giá trị route bị dampened (mặc định 2000)
o [max-suppress-time] – thời gian giới hạn tối đa (mặc định 60 phút)
o [route-map map-name] – xác định route bị dampened, nếu không có route-map thì áp
dụng dempened cho tất cả các route

168
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

BGP Route Dampening

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Cấu hình iBGP và eBGP cho mô hình trên
 Quảng bá các cổng connected bằng BGP
Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 mask 255.255.255.0
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 500
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#end

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#network 12.0.0.0 mask 255.255.255.0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 next-hop-self

169
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 600


R2(config-router)#end

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#network 13.0.0.0 mask 255.255.255.0
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 500
R3(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra Nieghbor BGP

Đã thấy 2 Nieghbor

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

R2 đã thấy đủ các route và đường đi trong mô hình

170
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Yêu cầu:

 Cấu hình BGP dampening trên R2 cho tất cả route mà R2 học được

Trên R2, xem quá trình bgp dampening

R2#debug ip bgp dampening

BGP dampening debugging is on for address family: IPv4 Unicast

Trên R2, bật tính năng bgp dampening

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#bgp dampening
R2(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra các thông số bgp dampening

Chú ý: BGP route dampening có thể được sử dụng để làm giảm khả năng quảng bá các route không ổn
định, khi 1 route chập chờn, nó được gán giá trị penalty là 1000 và chuyển vào trạng thái “history”. Mỗi
lần chập chờn route được gán thêm giá trị panelty là 1000; được cộng dồn. Nếu giá trị penalty này đạt
tới ngưỡng suppress-limit, route sẽ bị dampened, nghĩa là nó sẽ không quảng bá cho bất kỳ Neighbor
nào, theo mặc định ta có các giá trị:

 Penalty: 1000
 Suppress Limit: 2000
 Reuse Limit: 750
 Half Life: 15 phút
 Maximum Suppress-Limit: 60 phút

Một lần một route bị dampened, giá trị penalty phải giảm xuống thấp hơn giá trị reuse để route này có
thể quảng bá lại. Thời gian half-life là tự động. Sau đó một giá trị penalty được gán và 1 route có lại
trạng thái ổn định, thời gian helf-life khởi động lại. Khi đạt tới thời gian half-life, giá trị penalty sẽ được
giảm xuống phân nữa (nó giảm theo hàm mũ cứ mỗi 15 phút). Ví dụ, nếu giá trị penalty là 3000, sau 15
phút kế tiếp, giá trị penalty giảm xuống còn 1500. Sau 15 phút kế tiếp nữa, giá trị penalty còn 750, và cứ
như thế. Nếu tiếp tục xảy ra, giá trị penalty sẽ là 375, khi này thấp hơn giá trị reuse, penalty sẽ hoàn
toàn bị bỏ đi.

Giá trị maximum suppress-limit được sử dụng để chắc chắn rằng một route không bị dampened mãi
mãi. Nghĩa là nếu vượt quá thời gian 60 phút, route sẽ không bị ngăn chặn nữa bất chấp giá trị penalty.

Ở đây cũng có giá trị bị dấu đi gọi là giá trị penalty tối đa (max penalty); giá trị này được tính theo bên
dưới. Nó được sử dụng để chắc chắn bạn không nhập giá trị dampening không hoạt động được. Chúng
ta xem ví dụ bên dưới:

171
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

 Penalty: 1000
 Suppress Limit: 10000
 Reuse Limit: 1500
 Half-Life: 30 phút
 Maximum Suppress-Limit: 60 phút

Để tính giá trị max penalty chúng ta tính theo công thức:

Max-penalty = reuse-limit * 2^(max-suppress-time/half-life-time)

Áp dụng với các số trên ta có:

Max-penalty = 1500*2^(60/30) = 6000

Vì khi route chập chờn, nó gây ra giá trị penalty 1000. Khi giá trị penalty đạt tới 10000; route sẽ bị
dampened. Tuy nhiên, maximum penalty có được là 6000. Nghĩa là route sẽ không bao giờ đủ giá trị để
bị dampened. Khi triển khai bgp dampening, bạn nên sử dụng các giá trị theo công thức trên để chắc
chắn rằng route có thể bị dampened

Trên R3, tắt cổng Loopback 0

R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#shutdown

Trên R2 xuất hiện log

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 13.0.0.0

Giá trị penalty được gán 1000 và đã giảm xuống còn 968

172
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 13.0.0.0 bị đưa vào trạng thái history “h”

Ghi chú: Dấu h - những route đã có nhưng không còn giá trị hoặc không có best route

Trên R3, bật cổng Loopback 0

R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#no shutdown

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 13.0.0.0

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 13.0.0.0 được trở lại trạng thái có giá trị

173
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, tắt Loopback 0 lần hai

R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#shutdown

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 13.0.0.0

Giá trị penalty được cộng thêm 1000 là 2000. Đã giảm còn 1825

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 13.0.0.0 bị đưa vào trạng thái history “h”


Trên R3, tắt và bật cổng Loopback 0 lần ba

R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#no shutdown
R3(config-if)#shutdown
R3(config-if)#no shutdown

174
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra thông tin BGP về route 13.0.0.0

Giá trị penalty được cộng thêm 1000 nữa là 3000. Đã được giảm xuống còn 2421

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 13.0.0.0 bị đưa vào trạng thái : “*d”

Ghi chú: Dấu d - những route bị trừng phạt do hay bi up down. Mặc dù hiện giờ được up nhưng phải đợi
hết thời gian bị phạt

Trên R2, kiểm tra các route đang bị dampening

175
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Không thấy route 13.0.0.0 vì R2 không quảng bá route này cho R1.

Trên R2, làm mất tính chất dampening


R2#clear ip bgp dampening

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Route 13.0.0.0 đã có giá trị lại

Yêu cầu:

 Bỏ cấu hình cũ
 Cấu hình BGP dampening trên R2 chỉ cho route 13.0.0.0 được học từ R3
 Cho giá trị half-life là 2; max-suppress-time là 8; còn lại là mặc định

Trên R2, bỏ cấu hình bgp dampening cũ

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#no bgp dampening

176
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, cấu hình Access-list và route-map

R2(config)#access-list 13 permit 13.0.0.0 0.0.0.255

R2(config)#route-map ccie permit 10


R2(config-route-map)#match ip address 13
R2(config-route-map)#set dampening 2 750 2000 8 !!! giá trị half-life là 2; max-suppress-time là 8; còn
lại giống mặc định
R2(config-route-map)#exit
R2(config)#route-map ccie permit 20
R2(config-route-map)#exit

Trên R2, cấu hình bgp dampening

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#bgp dampening route-map ccie
R2(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra các thông số bgp dampening

Đã thay đổi giá trị Half-life time và Max suppress time

177
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Remove Private-AS

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Cấu hình eBGP cho mô hình trên
 Quảng bá các cổng connected bằng BGP

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 65111


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#exit

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 65111
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit

178
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Ta thấy route 10.0.0.0 có nguồn gốc từ Private-AS

Trên R2, bỏ số Private-AS khi quảng bá cho R3

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remove-private-as

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Đã mất số Private-AS

179
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra kết nối từ 30.1.1.1 đến 10.1.1.1

Vẫn thành công

Yêu cầu:

 Bổ sung và cấu hình BGP như hình bên dưới


 Trên R4, quảng bá cổng connected bằng giao thức BGP

Trên R1, thiết lập Neighbor BGP với R4

R1(config)#router bgp 65111


R1(config-router)#neighbor 4.4.4.1 remote-as 400
R1(config-router)#exit

180
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, thiết lập Neighbor BGP với R1

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)#neighbor 4.4.4.2 remote-as 65111
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit

Trên R4, kiểm tra Neighbor

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

181
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Ta vẫn thấy số Private-AS trong path của route 40.0.0.0

Ghi chú:

 Private-AS chỉ có thể bị bỏ đi khi nó ở cuối đường đi


 Private-AS phải bị bỏ đi trước khi gửi gói update

182
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP Hide Local-AS


 BGP Hide Local-AS là tính năng hữu ích trong trường hợp AS của bạn sẽ có một số mới
 Trong trường hợp này, bạn có thể cấu hình BGP với số AS mới nhưng quảng bá cho Neighbor với
số AS cũ

BGP Hide Local-AS

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Cấu hình eBGP cho mô hình trên
 Quảng bá các cổng connected bằng BGP

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 10.0.0.0

183
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200


R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#end

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 200


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 100
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end
Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 400
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end

Trên R4, cấu hình BGP

R4(config)#router bgp 400


R4(config-router)# #neighbor 3.3.3.1 remote-as 300
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end

184
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Ta đã thấy đầy đủ các route của sơ đồ

Yêu cầu:

 Trên R2, thay đổi số AS 200 thành 222


 Các router còn lại không thay đổi

Trên R2, cấu hình AS mới có số 222

R2(config)#no router bgp 200

R2(config)#router bgp 222


R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 100
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 300
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end

Chúng ta sẽ thấy xuất hiện thông báp sai số AS (peer wrong in AS)

Trên R2, bổ sung lệnh local-as 200 khi thiết lập Neighbor

R2(config)#router bgp 222


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 local-as 200
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 local-as 200
R2(config-router)#end

Lúc này, chúng ta không còn thấy thông báo (peer wrong in AS) nữa

185
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra Neighbor BGP

Trên R1, kiểm tra Neighbor BGP

R1 thấy R2 qua AS 200 (không phải AS 222)

Trên R3, kiểm tra Neighbor BGP

186
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3 thấy R2 qua AS 200 (không phải AS 222)

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Ghi chú:

 Mỗi khi router quảng bá route cho eBGP, router sẽ gán thêm <New AS> <Old AS> vào trước gói
update của thuộc tính AS-Path
 Điều này cần thiết để tránh loop trong BGP
 Bạn có thể dùng lệnh no-prepend để bỏ <Old AS> khi nhận route từ Neighbor eBGP
 no-prepend chỉ sử dụng inbound khi router nhận route từ Neighbor eBGP

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Ta thấy tất cả route R2 học được đều thêm local-AS 200

187
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, thêm lệnh no-prepend khi thiết lập Neighbor eBGP

R2(config)#router bgp 222


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 local-as 200 no-prepend
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 local-as 200 no-prepend
R2(config-router)#end

Trên R2, kiểm tra lại bảng BGP

Không còn thấy AS 200 trước các route mà R2 học được

Trên R3, kiểm tra lại bảng BGP

Ta thấy đã bỏ bớt Old-AS là 200 trên các route

188
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Ghi chú:

 Khi cấu hình tính năng hide local-AS, các route eBGP đi qua R2 đều được gán thêm AS thực (AS
222) và local-AS của R2 trong thuộc tính AS-Path
 Dùng thêm lệnh no-prepend replace-as để dấu thêm AS thực (AS 222)

Trên R2, thêm lệnh no-prepend replace-as khi thiết lập Neighbor eBGP

R2(config)#router bgp 222


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 local-as 200 no-prepend replace-as
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 local-as 200 no-prepend replace-as
R2(config-router)#end

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Không còn thấy New-AS 222 trên các route mà R3 học được khi chúng đi qua R2

189
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Tương tự, không còn thấy New-AS 222 trên các route mà R3 học được khi chúng đi qua R2

Yêu cầu:

 Trên R2, dùng thêm lệnh dual-as để các Neighbor eBGP kết nối với R2 bằng AS 222

Trên R2, cấu hình thêm lệnh dual-as

R2(config)#router bgp 222


R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 local-as 200 no-prepend replace-as dual-as
R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 local-as 200 no-prepend replace-as dual-as
R2(config-router)#end

Trên R1, dùng AS 222 khi kết nối với R2

R1(config)#router bgp 100


R1(config-router)#no neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 222
R1(config-router)#end

Trên R3, dùng AS 222 khi kết nối với R2

R3(config)#router bgp 300


R3(config-router)#no neighbor 2.2.2.1 remote-as 200
R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 222
R3(config-router)#end

190
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra Neighbor BGP

Đã chuyển hoàn toàn qua AS 222


Trên R3, kiểm tra Neighbor BGP

Đã chuyển hoàn toàn qua AS 222

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

191
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đã chuyển hoàn toàn qua AS 222

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Đã chuyển hoàn toàn qua AS 222

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Đã chuyển hoàn toàn qua AS 222

192
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt BGP allowas-in


 Chỉ sử dụng cho eBGP
 Không sử dụng cho sub-AS
 Cho phép nhận route có số AS (được mang theo trong AS-Path) giống với số AS local

BGP allowas-in

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Cấu hình eBGP và iBGP cho mô hình trên sao cho R1 và R4 trao đổi route được cho nhau

193
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 1000


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 500
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#end

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 1000
R2(config-router)#neighbor 2.2.2.2 remote-as 500
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 1.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 2.2.2.1 remote-as 500
R3(config-router)#neighbor 3.3.3.2 remote-as 1000
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 3.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end

Trên R4, cấu hình BGP

R4(config)#router bgp 1000


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 remote-as 500
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end

194
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra Neighbor BGP

Thiết lập Neighbor đúng, không báo lỗi

Trên R3, kiểm tra Neighbor BGP

Thiết lập Neighbor đúng, không báo lỗi

195
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Thấy đủ các route của mô hình

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Không thấy route 40.0.0.0

196
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

Không thấy route 10.0.0.0

Yêu cầu:

 Cấu hình BGP giúp R1 và R4 trao đổi route với nhau nhưng không thay đổi số AS
 Sử dụng tính năng allowas-in trên R1 và R4

Trên R1, cấu hình tính năng allowas-in

R1(config)#router bgp 1000


R1(config-router)#neighbor 1.1.1.2 allowas-in
R1(config-router)#end

Trên R1, kiểm tra lại bảng BGP

Đã thấy route 40.0.0.0 của R4

197
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, cấu hình tính năng allowas-in

R4(config)#router bgp 1000


R4(config-router)#neighbor 3.3.3.1 allowas-in
R4(config-router)#end

Trên R4, kiểm tra lại bảng BGP

Đã thấy route 10.0.0.0 của R1

Kiểm tra kết nối từ 10.1.1.1 đến 40.1.1.1

Kiểm tra đường đi từ 10.1.1.1 đến 40.1.1.1

198
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

BGP & NAT

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Chạy giao thức OSPF trong mạng LAN
 Cấu hình iBGP và eBGP cho mô hình trên
 Router ISP không học được các route trong mạng LAN
 Thực hiện tính năng NAT trên router NAT với pool IP 2.2.2.1/29 – 2.2.2.6/29
 Kiểm tra kết nối giữa IP 10.2.2.1 và IP 1.1.1.2
Đặt IP các cổng cho R1

R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ip address 10.2.2.1 255.255.255.0
R1(config-if)#ip ospf network point-to-point
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface f0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

Đặt IP các cổng cho router NAT

NAT(config)#interface f0/0
NAT(config-if)#ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
NAT(config-if)#no shutdown
NAT(config-if)#exit

NAT(config)#interface s1/1
NAT(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0
NAT(config-if)#no shutdown
NAT(config-if)#exit

199
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Đặt IP cho router ISP

ISP(config)#interface s1/1
ISP(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
ISP(config-if)#no shut
ISP(config-if)#exit

Cấu hình OSPF cho các router trong mạng LAN

R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 10.2.2.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)#exit

NAT(config)#router ospf 1
NAT(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
NAT(config-router)#default-information originate always
NAT(config-router)#exit

Trên router NAT kiểm tra bảng route

Ta đã thấy route 10.2.2.0/24 từ R1

Dùng thuộc tính Community local-AS đảm bảo route 10.2.2.0/24 không quảng bá ra AS 200

R1(config)#access-list 10 permit 10.2.2.0 0.0.0.255

R1(config)#route-map com10 permit 10


R1(config-route-map)#match ip address 10
R1(config-route-map)#set community local-AS
R1(config-route-map)#exit
R1(config)#route-map com10 permit 20
R1(config-route-map)#exit

200
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Cấu hình BGP cho các router như hình trên

R1(config)#router bgp 64512


R1(config-router)#neighbor 10.1.1.2 remote-as 64512
R1(config-router)#network 10.2.2.0 mask 255.255.255.0 route-map com10
R1(config-router)#neighbor 10.1.1.2 send-community
R1(config-router)#exit

NAT(config)#router bgp 64512


NAT(config-router)#neighbor 10.1.1.1 remote-as 64512
NAT(config-router)#neighbor 1.1.1.2 remote-as 200
NAT(config-router)#exit

ISP(config)#router bgp 200


ISP(config-router)#neighbor 1.1.1.1 remote-as 64512
ISP(config-router)#exit

Trên router NAT, kiểm tra route 10.2.2.0/24

Trên router ISP, kiểm tra Neighbor BGP

Đã có Neighbor với router NAT

Trên router ISP, kiểm tra bảng route

201
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Router ISP không học được route trong mạng LAN

Trên router NAT, cấu hình tính năng NAT

NAT(config)#access-list 10 permit 10.2.2.0 0.0.0.255

NAT(config)#ip nat pool net-2 2.2.2.1 2.2.2.6 netmask 255.255.255.248

NAT(config)#ip nat inside source list 10 pool net-2 overload

NAT(config)#interface f0/0
NAT(config-if)#ip nat inside
NAT(config-if)#exit

NAT(config)#interface s1/1
NAT(config-if)#ip nat outside
NAT(config-if)#exit

Trên router NAT, quảng bá route 2.2.2.0/29 cho ISP

NAT(config)#ip route 2.2.2.0 255.255.255.248 null 0

NAT(config)#router bgp 64512


NAT(config-router)#network 2.2.2.0 mask 255.255.255.248
NAT(config-router)#exit

Trên router ISP, kiểm tra bảng route

Router ISP đã học được route 2.2.2.0/29 bằng eBGP

202
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng route

Trên R1, kiểm tra kết nối từ 10.2.2.1 đến 1.1.1.2

Kết nối thành công

Trên router NAT, kiểm tra tiến trình NAT

203
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên router ISP, kiểm tra các gói tin

204
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt IPv6 BGP


 BGP-4 được thiết kế để mang thông tin cho IPv4
 Để hỗ trợ nhiều network protocol, IETF mở rộng BGP-4 thành Multiprotocol BGP (MP-BGP)
 Còn được gọi là IPv6 BGP cho gọn
 IPv6 BGP đặt thông tin vào trong thuộc tính của lớp network (NLRI) và Next-Hop
 Thuộc tính Next-Hop của IPv6 BGP được định dạng bởi địa chỉ unicast IPv6 hay IPv6 link local
 Các gói tin của IPv6 BGP và cơ chế hoạt động giống BGP-4
 Chú ý BGP router-ID có dạng như địa chỉ IPv4 (a.b.c.d)

IPv6 BGP

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình trên


 Cấu hình eBGP và iBGP cho mô hình trên sao cho R1 và R3 trao đổi route được cho nhau

205
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình địa chỉ IPv6

R1(config)#ipv6 unicast-routing

R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/128
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ipv6 address 2001:12::1/64
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit

Trên R2, cấu hình địa chỉ IPv6

R2(config)#ipv6 unicast-routing

R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ipv6 address 2001:12::2/64
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ipv6 address 2001:23::2/64
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit

Trên R3, cấu hình địa chỉ IPv6

R3(config)#ipv6 unicast-routing

R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ipv6 address 2001:23::3/64
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit

R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#ipv6 address 2001::3/128
R3(config-if)#exit

206
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Kiểm tra IPv6 trên các router

Trên R2, kiểm tra kết nối R1 và R3

Đều thành công

207
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình BGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#bgp router-id ?
A.B.C.D Manually configured router identifier

R1(config-router)#bgp router-id 1.1.1.1


R1(config-router)#no bgp default ipv4-unicast
R1(config-router)#neighbor 2001:12::2 remote-as 500
R1(config-router)#address-family ipv6 unicast
R1(config-router-af)#neighbor 2001:12::2 activate
R1(config-router-af)#network 2001::1/128
R1(config-router-af)#network 2001:12::/64
R1(config-router-af)#exit
R1(config-router)#exit

Trên R2, cấu hình BGP

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#bgp router-id 2.2.2.2
R2(config-router)#no bgp default ipv4-unicast
R2(config-router)#neighbor 2001:12::1 remote-as 500
R2(config-router)#neighbor 2001:23::3 remote-as 600
R2(config-router)#address-family ipv6 unicast
R2(config-router-af)#neighbor 2001:12::1 activate
R2(config-router-af)#neighbor 2001:23::3 activate
R2(config-router-af)#network 2001:12::/64
R2(config-router-af)#network 2001:23::/64
R2(config-router-af)#exit
R2(config-router)#exit

Trên R3, cấu hình BGP

R3(config)#router bgp 600


R3(config-router)#bgp router-id 3.3.3.3
R3(config-router)#no bgp default ipv4-unicast
R3(config-router)#neighbor 2001:23::2 remote-as 500
R3(config-router)#address-family ipv6 unicast
R3(config-router-af)#neighbor 2001:23::2 activate
R3(config-router-af)#network 2001::3/128
R3(config-router-af)#network 2001:23::/64
R3(config-router-af)#end

208
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm Neighbor BGP

Đã thấy 2 Neighbor

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

R1 đã học được route 2001::3/128 nhưng IP Next-hop không phải IP của R2

209
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Yêu cầu:

 Trên R2, thay đổi IP Next-hop của các route mà nó quảng bá cho R1

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#address-family ipv6 unicast
R2(config-router-af)#neighbor 2001:12::1 next-hop-self
R2(config-router-af)#end

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Trên R1, kiểm tra bảng route BGP

Đã đúng yêu cầu

210
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra kết nối từ 2001::1 đến 2003::1

Thành công

211
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Tóm tắt IPv6 BGP


 BGP-4 được thiết kế để mang thông tin cho IPv4
 Để hỗ trợ nhiều network protocol, IETF mở rộng BGP-4 thành Multiprotocol BGP (MP-BGP)
 Còn được gọi là IPv6 BGP cho gọn
 IPv6 BGP đặt thông tin vào trong thuộc tính của lớp network (NLRI) và Next-Hop
 Thuộc tính Next-Hop của IPv6 BGP được định dạng bởi địa chỉ unicast IPv6 hay IPv6 link local
 Các gói tin của IPv6 BGP và cơ chế hoạt động giống BGP-4
 Chú ý BGP router-ID có dạng như địa chỉ IPv4 (a.b.c.d)

IPv6 BGP Advance

Yêu cầu

 Xây dựng mô hình IPv6 như trên


 Trong AS 500, cấu hình giao thức RIPng kết nối các cổng Loopback với nhau
 Các Neighbor BGP trong AS 500 không thiết lập full-mesh (dùng Route-Reflector với R2 là RR
server; R1,R3 là RR Client)
 Cấu hình xác thực giữa các iBGP có password là cisco123
 Dùng ít lệnh nhất để cấu hình (dùng peer groups)
212
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

 Quảng bá tất cả route trong mô hình BGP ở trên

Trên R1, cấu hình RIPng

R1(config)#ipv6 router rip ccie


R1(config-rtr)#exit

R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R1(config-if)#exit

R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R1(config-if)#exit

Trên R2, cấu hình RIPng

R2(config)#ipv6 router rip ccie


R2(config-rtr)#exit

R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable

R2(config-if)#interface s1/1
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable

R2(config-if)#interface loopback 0
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R2(config-if)#end

Trên R3, cấu hình RIPng

R3(config)#ipv6 router rip ccie


R3(config-rtr)#exit

R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ipv6 rip ccie enable

R3(config-if)#interface loopback 0
R3(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R3(config-if)#end

213
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, kiểm tra bảng route RIP

Trên R3, kiểm tra bảng route RIP

Trên R1, ping kiểm tra đến 2001::2 và 2001::3

Tất cả đều thành công  hệ thống RIPng đã hội tụ xong

214
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, cấu hình iBGP

R2(config)#router bgp 500


R2(config-router)#bgp router-id 2.2.2.2
R2(config-router)#no bgp default ipv4-unicast

R2(config-router)#neighbor ccie peer-group


R2(config-router)#neighbor ccie remote-as 500
R2(config-router)#neighbor ccie password cisco123
R2(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0

R2(config-router)#neighbor 2001::1 peer-group ccie


R2(config-router)#neighbor 2001::3 peer-group ccie

R2(config-router)#address-family ipv6
R2(config-router-af)#neighbor ccie route-reflector-client
R2(config-router-af)#neighbor 2001::1 activate
R2(config-router-af)#neighbor 2001::3 activate
R2(config-router-af)#network 2001::2/128
R2(config-router-af)#network 2001:12::/64
R2(config-router-af)#network 2001:23::/64
R2(config-router-af)#exit-address-family

Trên R1, cấu hình iBGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#bgp router-id 1.1.1.1
R1(config-router)#no bgp default ipv4-unicast

R1(config-router)#neighbor ccie peer-group


R1(config-router)#neighbor ccie remote-as 500
R1(config-router)#neighbor ccie password cisco123
R1(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0

R1(config-router)#neighbor 2001::2 peer-group ccie

R1(config-router)#address-family ipv6
R1(config-router-af)#neighbor 2001::2 activate
R1(config-router-af)#network 2001::1/128
R1(config-router-af)#network 2001:12::/64
R1(config-router-af)#exit-address-family
R1(config-router)#end

Trên R3, cấu hình iBGP

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#bgp router-id 3.3.3.3
R3(config-router)#neighbor ccie peer-group

215
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

R3(config-router)#neighbor ccie remote-as 500


R3(config-router)#neighbor ccie password cisco123
R3(config-router)#neighbor ccie update-source loopback 0

R3(config-router)#neighbor 2001::2 peer-group ccie

R3(config-router)#address-family ipv6
R3(config-router-af)#neighbor 2001::2 activate
R3(config-router-af)#network 2001::3/128
R3(config-router-af)#network 2001:23::/64
R3(config-router-af)#end

Trên R2, kiểm tra Neighbor BGP

Đã thấy 2 Neighbor BGP

Trên R2, kiểm tra bảng BGP

216
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra bảng BGP

Trên R3, kiểm tra bảng BGP

Yêu cầu:

 Cấu hình Neighbor eBGP bằng cổng Loopback


 Dùng Static route để quảng bá route cổng Loopback
 Cấu hình xác thực giữa các Neighbor với password là cisco123
 Quảng bá tất cả route vào BGP

Cấu hình Static route trên các router R1, R3, R4

R4(config)#ipv6 route 2001::1/128 2001:14::1


R4(config)#ipv6 route 2001::3/128 2001:34::1

R1(config)#ipv6 route 2001::4/128 2001:14::4

R3(config)#ipv6 route 2001::4/128 2001:34::4

217
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra bảng route Static

Trên R1, kiểm tra bảng route Static

Trên R3, kiểm tra bảng route Static

Trên R4, kiểm tra kết nối tới 2001::1 và 2001::3

218
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R3, cấu hình eBGP

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#neighbor 2001::4 remote-as 600
R3(config-router)#neighbor 2001::4 update-source loopback 0
R3(config-router)#neighbor 2001::4 ebgp-multihop 2
R3(config-router)#neighbor 2001::4 password cisco123
R3(config-router)#address-family ipv6 unicast
R3(config-router-af)#neighbor 2001::4 activate
R3(config-router-af)#network 2001:34::/64
R3(config-router-af)#end

Trên R1, cấu hình eBGP

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#neighbor 2001::4 remote-as 600
R1(config-router)#neighbor 2001::4 update-source loopback 0
R1(config-router)#neighbor 2001::4 ebgp-multihop 2
R1(config-router)#neighbor 2001::4 password cisco123
R1(config-router)#address-family ipv6 unicast
R1(config-router-af)#neighbor 2001::4 activate
R1(config-router-af)#network 2001:14::/64
R1(config-router-af)#end

Trên R4, cấu hình eBGP

R4(config)#router bgp 600


R4(config-router)#bgp router-id 4.4.4.4
R4(config-router)#no bgp default ipv4-unicast

R4(config-router)#neighbor 2001::1 remote-as 500


R4(config-router)#neighbor 2001::1 update-source loopback 0
R4(config-router)#neighbor 2001::1 ebgp-multihop 2
R4(config-router)#neighbor 2001::1 password cisco123

R4(config-router)#neighbor 2001::3 remote-as 500


R4(config-router)#neighbor 2001::3 update-source loopback 0
R4(config-router)#neighbor 2001::3 ebgp-multihop 2
R4(config-router)#neighbor 2001::3 password cisco123

R4(config-router)#address-family ipv6 unicast


R4(config-router-af)#neighbor 2001::3 activate
R4(config-router-af)#neighbor 2001::1 activate
R4(config-router-af)#network 2001::4/128
R4(config-router-af)#network 2001:14::/64
R4(config-router-af)#network 2001:34::/64
R4(config-router-af)#end

219
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R4, kiểm tra Neighbor BGP

Trên R4, kiểm tra bảng BGP

220
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, kiểm tra route 2001::4/128

R1 học được route 2001::4/128

Trên R2, kiểm tra route 2001::4/128

Nhưng R2 không học được route 2001::4/128 vì R2 không hiểu IP Next-hop 2001::3 và 2001::1

Trên R1, bổ sung lệnh Next-hop-self (trong address-family)

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#address-family ipv6 unicast
R1(config-router-af)#neighbor ccie next-hop-self
R1(config-router-af)#end

Trên R3, bổ sung lệnh Next-hop-self (trong address-family)

R3(config)#router bgp 500


R3(config-router)#address-family ipv6 unicast
R3(config-router-af)#neighbor ccie next-hop-self
R3(config-router-af)#end

221
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R2, kiểm tra lại route 2001::4/128

Trên R2, kiểm tra bảng route BGP

Yêu cầu:

 Cấu hình trên AS 500 sao cho traffic từ AS 500 đến AS 600 luôn ưu tiên qua R1

Trên R3, kiểm tra route 2001::4/128

Hiện tại từ R3 đến route 2001::4/128 có Next-hop là R4, không qua R1

Ghi chú: có nhiều phương pháp làm bài này, ở đây chúng ta dùng Local Preference

222
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy

Trên R1, cấu hình route-map local

R1(config)#route-map local permit 10


R1(config-route-map)#set local-preference 200
R1(config-route-map)#exit

R1(config)#router bgp 500


R1(config-router)#address-family ipv6 unicast
R1(config-router-af)#neighbor 2001::4 route-map local in
R1(config-router-af)#exit

R1#clear ip bgp * ipv6 unicast soft

Trên R3, kiểm tra lại route 2001::4/128

Đã đúng yêu cầu

Đã đúng yêu cầu

Đã đúng yêu cầu

223

You might also like