Professional Documents
Culture Documents
Lab BGP Full
Lab BGP Full
Lab BGP Full
IBGP Peering
Yêu cầu:
Đặt IP cho R1
R1#conf t
R1(config)#interface loopback 1
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#ip address 4.4.4.2 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut
1
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-if)#exit
Đặt IP cho R2
R2#conf t
R2(config)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 20.1.1.1 255.0.0.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ip address 2.2.2.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
Đặt IP cho R3
R3#conf t
R3(config)#interface loopback 3
R3(config-if)#ip address 30.1.1.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface s1/1
R3(config-if)#ip address 3.3.3.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
Đặt IP cho R4
R4#conf t
R4(config)#interface loopback 4
R4(config-if)#ip address 40.1.1.1 255.0.0.0
R4(config-if)#exit
R4(config)#interface s1/0
R4(config-if)#ip address 3.3.3.2 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit
2
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config)#interface s1/1
R4(config-if)#ip address 4.4.4.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit
3
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end
Đã có Neighbor với R2 và R4
Đã có Neighbor với R2 và R4
4
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Không thấy route 30.0.0.0/8 của R3 vì luật Split Horizon của BGP- một router BGP khi nhận 1 route BGP
từ Neighbor, router này sẽ không gửi tiếp cho Neighbor khác; do đó các Neighbor cần phải kết nối full-
mesh với nhau hoặc dùng Route Reflector
Không thấy route 10.0.0.0/8 trên R1 vì luật Split Horizon của BGP
Không thấy route 40.0.0.0/8 trên R1 vì luật Split Horizon của BGP
Không thấy route 20.0.0.0/8 trên R2 vì luật Split Horizon của BGP- một router BGP khi nhận 1 route BGP
từ Neighbor, router này sẽ không gửi tiếp cho Neighbor khác; do đó các Neighbor cần phải kết nối full-
mesh với nhau hoặc dùng Route Reflector
5
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy đủ 3 Neighbor
6
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy đủ 3 Neighbor
Đã thấy đủ 3 Neighbor
7
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy đủ 3 Neighbor
8
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Đặt IP cho R1
R1#conf t
R1(config)#interface FastEthernet0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.0.0.0
R1(config-if)#no keepalive
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface loopback 1
R1(config-if)#ip address 11.0.0.1 255.0.0.0
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0
9
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#ip address 4.4.4.2 255.0.0.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
Đặt IP cho R2
R2#conf t
R2(config)#interface FastEthernet0/0
R2(config-if)#ip address 20.1.1.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no keepalive
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 12.0.0.1 255.0.0.0
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ip address 2.2.2.1 255.0.0.0
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
Đặt IP cho R3
R3#conf t
R3(config)#interface FastEthernet0/0
R3(config-if)#ip address 30.1.1.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no keepalive
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface loopback 3
R3(config-if)#ip address 13.0.0.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ip address 2.2.2.2 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
10
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config)#interface s1/1
R3(config-if)#ip address 3.3.3.1 255.0.0.0
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface loopback 1
R3(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.0.0.0
R3(config-if)#exit
Đặt IP cho R4
R4#conf t
R4(config)#interface FastEthernet0/0
R4(config-if)#ip address 40.1.1.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no keepalive
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit
R4(config)#interface loopback 4
R4(config-if)#ip address 11.0.0.1 255.0.0.0
R4(config-if)#exit
R4(config)#interface s1/0
R4(config-if)#ip address 3.3.3.2 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit
R4(config)#interface s1/1
R4(config-if)#ip address 4.4.4.1 255.0.0.0
R4(config-if)#no shut
R4(config-if)#exit
11
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit
12
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tất cả Nieghbor đều ở trạng thái Active, đây là trạng thái đang cố gắng thiết lập Neighbor.
Khi ở trạng thái Active này, router đã gửi gói Open và đang đợi phản hồi. Có thể router gửi gói Open sẽ
không nhận được phản hồi. Các lý do dẫn đến trường hợp này là:
13
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ping không thành công, nghĩa là R1 không có kết nối tới các Neighbor của nó
Kết quả tương tự khi kiểm tra kết nối Neighbor tại các router R2, R3, R4
Không thấy các route chứa các IP 12.0.0.1, 13.0.0.1, 14.0.0.1; không có route nên không thể kết nối
Xem bảng route trên R2, R3, R4 cũng không có route đi tới các Neighbor như R1
Để các router học được route của nhau, chúng ta cho 4 router này chạy giao thức OSPF
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0
14
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#exit
Từ R1, kiểm tra lại kết nối giữa các Neighbor bằng lệnh ping
15
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Lý do chưa có Neighbor vì IP Source trong gói tin reply mà R1 nhận được không trùng với IP
Neighbor đã được khai báo trước đó.
Cấu hình trên các router BGP, chỉ định IP source khi router gửi gói tin
16
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
17
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Các router BGP đã thiết lập Neighbor với nhau thành công
18
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
19
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chúng ta không thấy route nào được học bằng BGP vì các route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0.8 được
học bằng OSPF có AD là 110 tốt hơn AD là 200 của iBGP.
20
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
21
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#exit
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#exit
22
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, thiết lập Neighbor với các thuộc tính trong peer-groups ccie
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
Trên R2, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#exit
Trên R3, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN
23
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#exit
Trên R4, cấu hình tương tự như trên R1; tạo peer-groups ccie, thiết lập Neighbor bằng peer-groups
ccie, chỉ quảng bá mạng LAN
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit
24
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
25
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
26
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy trên R1, các route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8 được học bằng OSPF nên tốt hơn iBGP
Trên R2, R3, R4 chúng ta cũng thấy kết quả tương tự như trên R1
Để thấy các route mạng LAN bằng BGP, chúng ta bỏ tính năng OSPF trên các cổng LAN này
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#no network 10.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#no network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#no network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#no network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
27
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
28
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
29
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Route Reflector
Yêu cầu:
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 11.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R1(config-router)#exit
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 1.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
30
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#exit
Trên R2 thiết lập Neighbor BGP với R1 và R3 bằng IP của các cổng Loopback 0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#no auto-summary
Trên R1, chỉ thiết lập Neighbor với R2
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
31
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
32
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy R1 chỉ có một Neighbor là R2 và chỉ học được route mạng LAN của R2 do luật Split Horizone của
BGP
Ta thấy R3 chỉ có một Neighbor là R2 và chỉ học được route mạng LAN của R2 do luật Split Horizone của
BGP
33
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
34
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
35
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 4.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 40.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
36
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
37
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
38
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
39
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
40
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
41
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
Ta thấy trên bảng BGP của R1 có route 30.0.0.0 nhưng trên bảng route thì không có. Lý do vì trong bảng
route của R1 không có route 2.0.0.0/8 nên R1 không hiểu Next-hop của route 30.0.0.0
42
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy IP Next-hop đã thay đổi từ 2.2.2.2 thành 1.1.1.2 (IP của R2)
43
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
44
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy trong bảng route không có gì, xem Neighbor thì Neighbor 12.0.0.1 bị kẹt ở trạng thái Idle (quá
trình bắt tay 3 bước chưa thành công mặc dù đã có route đến 12.0.0.0/8)
Kết quả tương tự như trên R1, cũng bị kẹt ở trạng thái Idle
45
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chúng ta phải thay đổi giá trị TTL trên gói tin của eBGP thành ít nhất là 2
Ghi chú:
46
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Thành công
47
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Synchronization
Yêu cầu:
48
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit
R2(config-router)#network 2.0.0.0
R2(config-router)#network 20.0.0.0
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#no synchronization
R2(config-router)#end
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#network 2.0.0.0
R3(config-router)#no auto-summary
R3(config-router)#no synchronization
R3(config-router)#end
49
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Thấy đủ 2 route từ iBGP và eBGP; chú ý: route 30.0.0.0 trên R2 không có trong IGP
R1 thấy đầy đủ các route, route 20.0.0.0/8 của R2, route 30.0.0.0/8 của R3
50
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Route 20.0.0.0 là route iBGP, route 10.0.0.0 là route iBGP do lệnh Next-hop-self trên R2
Không còn thấy route 30.0.0.0/8 vì route này không có trong bảng IGP của R2 nên R2 không quảng bá
route này cho R1
Route 2.0.0.0/8, R2 vẫn quảng bá được vì route này là route connected với R2
51
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3 vẫn thấy route 10.0.0.0/8 của R1, chứng tỏ luật Synchronization chỉ ảnh hưởng đến Neighbor eBGP
(R3 đang tắt luật Synchronization)
Tạo route 30.0.0.0/8 tỏ tới null0 với AD = 210 (lớn hơn AD của iBGP = 200) trên R2
52
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Vẫn thấy route 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8; cần nhớ rằng lúc này R3 không có 2 route này trong IGP của nó
Chúng ta thấy R3 không học thành công bất cứ route BGP nào từ R2
53
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy lại 2 route 10.0.0.0/8 và 20.0.0.0/8. Luật Synchronization cũng đúng cho các route iBGP
54
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Weight Atribute
Yêu cầu:
55
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit
56
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
57
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình trên R1, traffic từ R1 đến các route thông qua R4 (IP 4.4.4.1)
Kiểm tra thông tin BGP của route 20.0.0.0/8, 30.0.0.0/8, 40.0.0.0/8
1. Có IP Next-hop là 4.4.4.1, xuất phát từ AS 600 AS 700, nhưng có thuộc tính Weight = 40000 và
là đường tốt nhất
2. Có IP Next-hop là 1.1.1.2, chỉ qua một AS 600 và không có thông báo là đường tốt nhất
58
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tương tự với route 20.0.0.0; đường qua R4 là đường tốt nhất và có thuộc tính Weight = 40000
Tương tự với route 20.0.0.0; đường qua R4 là đường tốt nhất và có thuộc tính Weight = 40000
59
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R2(config)#interface loopback 0
R2(config-if)#ip address 12.0.0.1 255.255.255.0
R2(config-if)#interface loopback 1
R2(config-if)#ip address 12.0.1.1 255.255.255.0
R2(config-if)#interface loopback 2
R2(config-if)#ip address 12.0.2.1 255.255.255.0
R2(config-if)#interface loopback 3
R2(config-if)#ip address 12.0.3.1 255.255.255.0
60
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chú ý:
61
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1#show ip bgp
62
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Local Preference
Yêu cầu:
63
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
64
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit
Ta thấy R2 nhận 2 thông tin về route 40.0.0.0; vì thuộc tính Local Preference bằng nhau nên R2 xét tiếp
đến thuộc tính AS-Path, khi này đường qua R3 tốt hơn (qua ít AS hơn)
65
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
66
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config)#interface loopback 0
R4(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.255.255.0
R4(config-if)#interface loopback 1
R4(config-if)#ip address 14.0.0.1 255.255.255.0
R4(config-if)#interface loopback 2
R4(config-if)#ip address 14.0.2.1 255.255.255.0
R4(config-if)#interface loopback 3
R4(config-if)#ip address 14.0.3.1 255.255.255.0
67
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy các route 14.0.x.0/24 đề học qua R1 do ảnh hưởng của lệnh bgp default local-preference 400 ở
bài trên
Trên R2, thiết lập Neighbor R1 với điều kiện route-map local
68
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy mặc dù route 14.0.0.0 đến từ R3 (2.2.2.2) có giá trị Local Preference cao hơn nên vẫn tốt hơn
Show ip route bgp và show ip bgp 14.0.1.0 tương tự với route 14.0.0.0
69
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
BGP AS-Path
Yêu cầu:
70
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
71
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
72
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R4, thiết lập Neighbor R3 với điều kiện route-map ccie
73
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy route 30.0.0.0/8 đã có next-hop là R2, đường có Next-hop R3 kém hơn vì qua nhiều AS hơn
Yêu cầu:
Cấu hình trên R1, dùng AS-path Prepend để R2 học route 10.0.0.0/8 từ R3
74
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đường qua R1 không còn tốt nhất nữa vì qua nhiều AS hơn
75
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
76
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-router)#network 10.0.0.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto
R1(config-router)#no syn
R1(config-router)#exit
77
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Thay đổi IP Next-hop trên R2, R3 khi quảng bá route eBGP và AS 600
Yêu cầu:
78
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Sử dụng thuộc tính MED trên R1 sao cho R2 học route 10.0.0.0/8 với IP Next-hop là R3
Chú ý:
Hiện tại R2 đang học route 10.0.0.0/8 từ R1 vì thuộc tính AS-path từ AS 600 -> AS 500 -> 10.0.0.0/8 ít
hơn từ AS 600 -> AS 700 -> AS 500 -> 10.0.0.0/8; nếu chúng ta chỉ cấu hình thuộc tính MED là không thể
(vì MED yếu hơn AS-path)
Do đó, đầu tiên chúng ta phải cân bằng thuộc tính AS-path, sau đó điều chỉnh tiếp thuộc tính MED
79
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tất cả thuộc tính chúng ta gán đều thành công nhưng vẫn chưa đúng yêu cầu
Chú ý:
Mặc định BGP sẽ so sánh giá trị thuộc tính MED của route đến từ các Neighbor có cùng một
external AS
Nếu muốn giá trị MED so sánh giữa route đến từ các external AS khác nhau thì cần thêm lệnh
bgp always-compare-med
80
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tất cả thuộc tính chúng ta gán đều thành công nhưng R2 học route 10.0.0.0/8 chưa đúng yêu cầu vì giá
trị MED mặc định không so sánh khi route có external AS khác nhau.
81
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy đường có Next-hop 2.2.2.2 (R3) có metric = 0 nên tốt hơn 120
82
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
83
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-router)#no auto
R1(config-router)#exit
84
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
85
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
86
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chúng ta thấy, trong trường hợp này R3 quảng bá route được summary và cả route con
Nếu muốn R3 chỉ quảng bá route summary mà không quảng bá route con thì nhập thêm tùy chọn
summary-only
AS-path rỗng
Đây là route Local của AS 300
Giá trị Weight mặc định là 32768
Được đặt tên là thuộc tính atomic-aggregate hay có tên gọi khác là BGP speakers
87
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
Dấu s: route bị dấu, vì là route con của route summary và chỉ gửi route summary đi
88
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
89
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP các route 14.0.x.0/24
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP các route 14.0.x.0/24
Trên R2, summarize các route con thành route 14.0.0.0/22 với tùy chọn summary-only
Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP các route 14.0.x.0/24
Route summary mới được sinh ra đã ẩn đi thuộc tính của các route con (thay đổi thuộc tính của các
route con)
Ghi chú:
90
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy route 14.0.x.0 có nguồn gốc từ AS 400 nhưng trên R1 thì hoàn toàn không thấy điều này
Yêu cầu:
Dùng tùy chọn AS- Set để giữ thông tin route con trên route summary 14.0.0.0/22
Ta thấy route này đã từng qua AS 300 và 400; không còn là route Local như lúc trước
Kiểm tra trên R1
91
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
92
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Trên R1, summarize 8 route 12.0.x.0/24 thành route 12.0.0.0/20 kèm theo tùy chọn summary-only
93
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình summarize các route 12.0.x.0/24 trên R1 sao cho vẫn giữ được nguồn gốc các route
con
94
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy có sự thay đổi trong lần summary này, route summary có lưu lại nguồn gốc các route con, mặc
dù route này là route Local của R1
Trong bảng BGP có lưu lại nguồn gốc của route con
95
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Trên R1, cấu hình thêm 4 cổng Loopback như trên, redistribute 4 route này vào BGP
Cấu hình summarize route 11.0.0.0/22 nhưng vẫn quảng bá 2 route con 11.0.0.0/24 và
11.0.1.0/24
Sử dụng BGP Aggregation với tùy chọn Suppress-map
96
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy ngoài route được summary 11.0.0.0/22, chúng ta còn thấy được 2 route con là 11.0.0.0/24 và
11.0.1.0/24
97
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R1(config)#no access-list 11
R1(config)#no route-map sup
98
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Cấu hình BGP Aggregation với tùy chọn Unsuppress-map và quảng bá route cho Neighbor R2
Ta thấy R2 công nhận cả 3 route này đều có giá trị, không còn route bị ẩn như trên R1
Trên R2, kiểm tra bảng route BGP của route 11…
99
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R5, kiểm tra bảng BGP và bảng route về route 11…
R5 không có thuộc tính unsuppress-map khi kết nối Neighbor với R1 nên chi nhận được route summary
100
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
BGP Filtering
Yêu cầu:
101
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config-router)#network 4.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R1(config-router)#no synchronization
R1(config-router)#exit
102
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy đủ 2 Neighbor
Yêu cầu:
103
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Làm lại tương tự với công cụ filter route là prefix-list và route-map trên R2 và theo chiều out (Neighbor
với R1)
104
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R1(config)#no access-list 20
105
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1#show ip bgp
Ta thấy R1 học được 4 route 12.0.x.0/24 qua 2 đường, đường qua R2 là đường tốt hơn
106
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
107
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R2(config-router)#version 2
R2(config-router)#no auto-summary
R2(config-router)#network 172.16.0.0
R2(config-router)#exit
108
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
R1#show ip bgp
109
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1#show ip bgp
Ta thấy bây giờ R1 không học được các route 172.16.x.0 có subnetmask từ 27 – 30
110
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
111
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
112
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Filter trên R1
113
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy có đến 8 route R4 quảng bá cho R1 (hiển nhiên R1 không nhận route nào)
114
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
115
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
116
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, kiểm tra các rotue có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200
Trên R1, kiểm tra các rotue có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200
Không còn thấy route nào có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200
117
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
118
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chúng ta không còn thấy route nào liên quan đến AS 300
Yêu cầu:
119
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
120
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R2, kiểm tra lại những route nào quảng bá cho R3
Chúng ta không thấy route nào có nguồn gốc Local trên AS 200
Chúng ta không còn thấy route nào có nguồn gốc trực tiếp từ AS 200
121
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Bỏ cấu hình cũ
Hoặc
122
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Hoặc
123
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
BGP Communities
Yêu cầu:
124
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
125
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config-router)#network 30.0.0.0
R3(config-router)#end
126
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
127
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
128
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
129
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Chưa thấy thuộc tính Community no-advertise được gán cho route này
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
Không còn thấy thông tin BGP về route 192.168.5.0 trên các router BGP còn lại
Yêu cầu:
Bỏ cấu hình cũ
Làm lại thuộc tính trên trên R1 theo chiều In khi kết nối Neighbor với R5
R5(config)#no access-list 5
130
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, gán thuộc tính Community cho Neighbor R5 theo chiều In
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.5.0
131
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Không còn thấy thông tin BGP về route 192.168.5.0 trên các router BGP còn lại
Theo mặc định, R6 quảng bá route cho 192.168.6.0/24 cho R3; R3 sẽ quảng bá route này cho tất
cả peer của nó và cứ thế route 192.168.6.0/24 sẽ lan truyền toàn mô hình
Cấu hình trên R6 để R3 chỉ quảng bá route 192.168.6.0/24 cho peer iBGP và không quảng bá cho
peer eBGP
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
132
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Ta thấy R4 vẫn nhận được route 192.168.6.0 (lẽ ra là không được); nhưng nhận từ R1
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
133
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ta thấy route 192.168.6.0 trên R1 không có tùy chọn no-export nên R1 vẫn quảng bá route này cho
eBGP peer của nó.
Bởi vì mặc định R3 không gửi tùy chọn này cho iBGP peer của nó, chúng ta phải thêm lệnh gửi tùy chọn
này
Trên R1, kiểm tra lại thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R4, kiểm tra lại thông tin BGP của route 192.168.6.0
Yêu cầu:
R6(config)#no access-list 6
R6(config)#no route-map com6
134
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
135
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
136
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 192.168.6.0
137
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Bỏ cấu hình cũ
R3(config)#no access-list 36
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0
138
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0
139
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
140
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 20.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#network 12.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R2(config-router)#exit
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)#network 30.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 13.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R3(config-router)#network 2.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 40.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 14.0.0.0 0.255.255.255 area 0
R4(config-router)#network 3.0.0.0 0.255.255.255 area 0
Trên R3, kiểm tra bảng Neighbor và bảng Route của OSPF
141
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
142
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#exit
143
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình R1 để gán route 11.0.0.0/24, 11.0.1.0/24 với thuộc tính community gán 500:10
Cấu hình R1 để gán route 11.0.2.0/24, 11.0.3.0/24 với thuộc tính community gán 500:20
Đảm bảo rằng R1 quảng bá các route của nó cho cả 2 Neighbor eBGP với giá trị community
tương ứng
Trên R1, cấu hình route-map ccie gán giá trị community 500:10 và 500:20
144
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.0.0/24
Đây là định dạng theo kiểu cũ, rất khó hiểu; chúng ta dùng lệnh ip bgp-community new-format để xem
định dạng community theo kiểu mới
Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP của route 11.0.0.0/24
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.1.0/24
145
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.2.0/24
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 11.0.3.0/24
Trên R4, nhập thêm lệnh ip bgp-community new-format và kiểm tra thông tin BGP của các route
tương tự như trên R2
146
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Trong AS 600, đảm bảo rằng các route được gán giá trị community 500:10 sử dụng R2 để đi tới
R1; các route được gán giá trị community 500:20 sử dụng R4 để đi tới R1
Sử dụng thuộc tính Local Preference
147
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200
Hoặc
148
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Route 11.0.2.0/24 và 11.0.3.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200
149
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200
Route 11.0.2.0/24 và 11.0.3.0/24 đã được gán giá trị Local Preference là 200
Để dễ hiểu hơn chúng ta sẽ thêm lệnh Next-hop-self trên R2 và R4 khi thiết lập Neighbor với R3
150
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Bây giờ chúng ta đã thấy 2 route 11.0.0.0/24 và 11.0.1.0/24 có IP Next-hop là R2; 2 route 11.0.2.0/24 và
11.0.3.0/24 có IP Next-hop là R4
151
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
BGP Confederations
Yêu cầu:
Xây dựng mô hình trên, cấu hình BGP peering sử dụng confederations
R1 thuộc AS 500, kết nối Neighbor với R2 và R4 thuộc AS 600 (AS chính)
Trong AS 600 chứa 2 Sub-AS là 2300 và 4000 như hình trên
152
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
153
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R4(config-router)#network 4.0.0.0
R4(config-router)#network 3.0.0.0
R4(config-router)#no auto-summary
R4(config-router)#no synchronization
R4(config-router)#end
154
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1 thấy các route của R2, R3, R4 qua AS 600 (không thấy các sub-as)
155
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
156
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình trên R1 để route 10.0.0.0/8 được quảng bá cho R2 trong sub-as 2300 và không được
quảng bá cho router trong sub-as 4000
Tắt Neighbor giữa R1 và R4 để route 10.0.0.0/8 không được R1 quảng bá vào R4 và đến sub-as
2300
R1(config)#interface s1/1
R1(config-if)#shutdown
R1(config-if)#exit
157
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, thiết lập Neighbor R2 với điều kiện route-map local
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0
158
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R4, kiểm tra thông tin BGP của route 10.0.0.0
Chú ý: ở bài tập trước chúng ta đã từng dùng thuộc tính community với tùy chọn local-AS. Bạn nên xem
lại bài cũ và so sánh cách sử dụng community local-AS trong 2 trường hợp khác nhau.
159
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
160
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
161
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R6(config-router)#network 16.0.0.0
R6(config-router)#network 172.16.0.0
R6(config-router)#exit
162
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
163
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R6(config-router)#network 60.0.0.0
R6(config-router)#exit
Trên R3, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0
Trên R2, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0
164
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tương tự, trên R4 kiểm tra thông tin BGP của route 50.0.0.0
Để dễ nhìn hơn, chúng ta hủy các route mạng LAN chạy EIGRP
165
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R1, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0
Trên R5, kiểm tra thông tin BGP của route 60.0.0.0
166
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Trên R2, kiểm tra lại thông tin BGP của route 60.0.0.0
Trên R5, kiểm tra lại thông tin BGP của route 60.0.0.0
167
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
168
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu
169
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy 2 Nieghbor
170
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình BGP dampening trên R2 cho tất cả route mà R2 học được
Chú ý: BGP route dampening có thể được sử dụng để làm giảm khả năng quảng bá các route không ổn
định, khi 1 route chập chờn, nó được gán giá trị penalty là 1000 và chuyển vào trạng thái “history”. Mỗi
lần chập chờn route được gán thêm giá trị panelty là 1000; được cộng dồn. Nếu giá trị penalty này đạt
tới ngưỡng suppress-limit, route sẽ bị dampened, nghĩa là nó sẽ không quảng bá cho bất kỳ Neighbor
nào, theo mặc định ta có các giá trị:
Penalty: 1000
Suppress Limit: 2000
Reuse Limit: 750
Half Life: 15 phút
Maximum Suppress-Limit: 60 phút
Một lần một route bị dampened, giá trị penalty phải giảm xuống thấp hơn giá trị reuse để route này có
thể quảng bá lại. Thời gian half-life là tự động. Sau đó một giá trị penalty được gán và 1 route có lại
trạng thái ổn định, thời gian helf-life khởi động lại. Khi đạt tới thời gian half-life, giá trị penalty sẽ được
giảm xuống phân nữa (nó giảm theo hàm mũ cứ mỗi 15 phút). Ví dụ, nếu giá trị penalty là 3000, sau 15
phút kế tiếp, giá trị penalty giảm xuống còn 1500. Sau 15 phút kế tiếp nữa, giá trị penalty còn 750, và cứ
như thế. Nếu tiếp tục xảy ra, giá trị penalty sẽ là 375, khi này thấp hơn giá trị reuse, penalty sẽ hoàn
toàn bị bỏ đi.
Giá trị maximum suppress-limit được sử dụng để chắc chắn rằng một route không bị dampened mãi
mãi. Nghĩa là nếu vượt quá thời gian 60 phút, route sẽ không bị ngăn chặn nữa bất chấp giá trị penalty.
Ở đây cũng có giá trị bị dấu đi gọi là giá trị penalty tối đa (max penalty); giá trị này được tính theo bên
dưới. Nó được sử dụng để chắc chắn bạn không nhập giá trị dampening không hoạt động được. Chúng
ta xem ví dụ bên dưới:
171
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Penalty: 1000
Suppress Limit: 10000
Reuse Limit: 1500
Half-Life: 30 phút
Maximum Suppress-Limit: 60 phút
Để tính giá trị max penalty chúng ta tính theo công thức:
Vì khi route chập chờn, nó gây ra giá trị penalty 1000. Khi giá trị penalty đạt tới 10000; route sẽ bị
dampened. Tuy nhiên, maximum penalty có được là 6000. Nghĩa là route sẽ không bao giờ đủ giá trị để
bị dampened. Khi triển khai bgp dampening, bạn nên sử dụng các giá trị theo công thức trên để chắc
chắn rằng route có thể bị dampened
R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#shutdown
Giá trị penalty được gán 1000 và đã giảm xuống còn 968
172
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú: Dấu h - những route đã có nhưng không còn giá trị hoặc không có best route
R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#no shutdown
173
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#shutdown
Giá trị penalty được cộng thêm 1000 là 2000. Đã giảm còn 1825
R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#no shutdown
R3(config-if)#shutdown
R3(config-if)#no shutdown
174
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Giá trị penalty được cộng thêm 1000 nữa là 3000. Đã được giảm xuống còn 2421
Ghi chú: Dấu d - những route bị trừng phạt do hay bi up down. Mặc dù hiện giờ được up nhưng phải đợi
hết thời gian bị phạt
175
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Không thấy route 13.0.0.0 vì R2 không quảng bá route này cho R1.
Yêu cầu:
Bỏ cấu hình cũ
Cấu hình BGP dampening trên R2 chỉ cho route 13.0.0.0 được học từ R3
Cho giá trị half-life là 2; max-suppress-time là 8; còn lại là mặc định
176
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
177
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Remove Private-AS
Yêu cầu
178
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã mất số Private-AS
179
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
180
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
181
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
182
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu
183
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
184
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Chúng ta sẽ thấy xuất hiện thông báp sai số AS (peer wrong in AS)
Trên R2, bổ sung lệnh local-as 200 khi thiết lập Neighbor
Lúc này, chúng ta không còn thấy thông báo (peer wrong in AS) nữa
185
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
186
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
Mỗi khi router quảng bá route cho eBGP, router sẽ gán thêm <New AS> <Old AS> vào trước gói
update của thuộc tính AS-Path
Điều này cần thiết để tránh loop trong BGP
Bạn có thể dùng lệnh no-prepend để bỏ <Old AS> khi nhận route từ Neighbor eBGP
no-prepend chỉ sử dụng inbound khi router nhận route từ Neighbor eBGP
187
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Trên R2, thêm lệnh no-prepend khi thiết lập Neighbor eBGP
188
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Ghi chú:
Khi cấu hình tính năng hide local-AS, các route eBGP đi qua R2 đều được gán thêm AS thực (AS
222) và local-AS của R2 trong thuộc tính AS-Path
Dùng thêm lệnh no-prepend replace-as để dấu thêm AS thực (AS 222)
Trên R2, thêm lệnh no-prepend replace-as khi thiết lập Neighbor eBGP
Không còn thấy New-AS 222 trên các route mà R3 học được khi chúng đi qua R2
189
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Tương tự, không còn thấy New-AS 222 trên các route mà R3 học được khi chúng đi qua R2
Yêu cầu:
Trên R2, dùng thêm lệnh dual-as để các Neighbor eBGP kết nối với R2 bằng AS 222
190
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
191
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
192
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
BGP allowas-in
Yêu cầu
193
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
194
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
195
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
196
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình BGP giúp R1 và R4 trao đổi route với nhau nhưng không thay đổi số AS
Sử dụng tính năng allowas-in trên R1 và R4
197
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
198
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu
R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ip address 10.2.2.1 255.255.255.0
R1(config-if)#ip ospf network point-to-point
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface f0/0
R1(config-if)#ip address 10.1.1.1 255.255.255.0
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
NAT(config)#interface f0/0
NAT(config-if)#ip address 10.1.1.2 255.255.255.0
NAT(config-if)#no shutdown
NAT(config-if)#exit
NAT(config)#interface s1/1
NAT(config-if)#ip address 1.1.1.1 255.0.0.0
NAT(config-if)#no shutdown
NAT(config-if)#exit
199
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
ISP(config)#interface s1/1
ISP(config-if)#ip address 1.1.1.2 255.0.0.0
ISP(config-if)#no shut
ISP(config-if)#exit
R1(config)#router ospf 1
R1(config-router)#network 10.2.2.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
R1(config-router)#exit
NAT(config)#router ospf 1
NAT(config-router)#network 10.1.1.0 0.0.0.255 area 0
NAT(config-router)#default-information originate always
NAT(config-router)#exit
Dùng thuộc tính Community local-AS đảm bảo route 10.2.2.0/24 không quảng bá ra AS 200
200
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
201
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
NAT(config)#interface f0/0
NAT(config-if)#ip nat inside
NAT(config-if)#exit
NAT(config)#interface s1/1
NAT(config-if)#ip nat outside
NAT(config-if)#exit
202
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
203
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
204
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
IPv6 BGP
Yêu cầu
205
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R1(config)#ipv6 unicast-routing
R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/128
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ipv6 address 2001:12::1/64
R1(config-if)#no shut
R1(config-if)#exit
R2(config)#ipv6 unicast-routing
R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ipv6 address 2001:12::2/64
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/1
R2(config-if)#ipv6 address 2001:23::2/64
R2(config-if)#no shut
R2(config-if)#exit
R3(config)#ipv6 unicast-routing
R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ipv6 address 2001:23::3/64
R3(config-if)#no shut
R3(config-if)#exit
R3(config)#interface loopback 0
R3(config-if)#ipv6 address 2001::3/128
R3(config-if)#exit
206
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
207
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
208
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Đã thấy 2 Neighbor
209
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Trên R2, thay đổi IP Next-hop của các route mà nó quảng bá cho R1
210
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Thành công
211
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu
R1(config)#interface s1/0
R1(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R1(config-if)#exit
R1(config)#interface loopback 0
R1(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R1(config-if)#exit
R2(config)#interface s1/0
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R2(config-if)#interface s1/1
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R2(config-if)#interface loopback 0
R2(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R2(config-if)#end
R3(config)#interface s1/0
R3(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R3(config-if)#interface loopback 0
R3(config-if)#ipv6 rip ccie enable
R3(config-if)#end
213
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
214
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R2(config-router)#address-family ipv6
R2(config-router-af)#neighbor ccie route-reflector-client
R2(config-router-af)#neighbor 2001::1 activate
R2(config-router-af)#neighbor 2001::3 activate
R2(config-router-af)#network 2001::2/128
R2(config-router-af)#network 2001:12::/64
R2(config-router-af)#network 2001:23::/64
R2(config-router-af)#exit-address-family
R1(config-router)#address-family ipv6
R1(config-router-af)#neighbor 2001::2 activate
R1(config-router-af)#network 2001::1/128
R1(config-router-af)#network 2001:12::/64
R1(config-router-af)#exit-address-family
R1(config-router)#end
215
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
R3(config-router)#address-family ipv6
R3(config-router-af)#neighbor 2001::2 activate
R3(config-router-af)#network 2001::3/128
R3(config-router-af)#network 2001:23::/64
R3(config-router-af)#end
216
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
217
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
218
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
219
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
220
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Nhưng R2 không học được route 2001::4/128 vì R2 không hiểu IP Next-hop 2001::3 và 2001::1
221
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
Yêu cầu:
Cấu hình trên AS 500 sao cho traffic từ AS 500 đến AS 600 luôn ưu tiên qua R1
Ghi chú: có nhiều phương pháp làm bài này, ở đây chúng ta dùng Local Preference
222
Lab-BGP ThS. Nguyễn Ngọc Huy
223