Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 81

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Contents
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ 7
Quan hệ kinh tế chia làm 2 loại 7
Các hình thức quan hệ kinh tế quốc tế 8
Sự phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế 9
Đối tượng nghiên cứu 9
Nội dung nghiên cứu 9
CHƯƠNG 2: NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI 11
1. Khái niệm: 11
2. Sự hình thành nền kinh tế thế giới 12
3. Đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay 14

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

(?) Tại sao nền kinh tế thế giới lại chuyển từ tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng sang tăng trưởng theo
chiều sâu? 14
5. Phân loại các nền kinh tế 17
6. Xu thế phát triển chủ yếu của kinh tế thế giới 18
6.1.Xu thế phát triển kinh tế tri thức 18
Phát triển bền vững: 19
Biểu hiện của kinh tế tri thức: 19
6.2.Xu thế toàn cầu hóa 20
Nguyên nhân xuất hiện toàn cầu hóa 21
6.3.Xu thế mở của kinh tế 21
Sự cần thiết mở cửa kinh tế 23
Biểu hiện của mở cửa kinh tế 23
CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 24
1. Khái niệm 24
2. Đặc điểm của thương mại quốc tế 24

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

2.1 Các phương thức giao dịch trong thương mại quốc tế 25
2.1.1. Các phương thức giao dịch trong thương mại hàng hóa quốc tế 25
a, Các phương thức giao dịch thông thường 25
b, Phương thức giao dịch qua trung gian 26
c, Các phương thức giao dịch đặc biệt 27
2.1.2. Các phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế 27
2.2. Giá quốc tế 29
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế 31
2.3 Ảnh hưởng của giá đến quan hệ kinh tế quốc tế 33
2.3.1. Ảnh hưởng của giá đến thương mại quốc tế 33
2.3.2. Ảnh hưởng của giá đến đầu tư quốc tế 33
3. Tỷ giá hối đoái 34
-Tăng trưởng kinh tế quốc gia 35
- Lạm phát 35
- Cán cân thanh toán quốc tế 35

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Chính sách tiền tệ 35


- Yếu tố tâm lý 36
- Ảnh hưởng của E đến đầu tư quốc tế 37
Các nguyên tắc cơ bản của hệ thống thương mại đa phương 38
4.1.Nguyên tắc không phân biệt đối xử 38
4.1.1.Quy chế đối xử tối huệ quốc( MFN) 40
4.1.2.Quy chế đối xử quốc gia 42
5. Chính sách thương mại quốc tế 43
5.1.Xu hướng tự do thương mại 44
5.2.Xu hướng bảo hộ thương mại 47
a. Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế 51
Kí kết hiệp định thương mại quốc tế 51
Trợ cấp xuất khẩu( học kĩ) 53
Phân loại trợ cấp 53
Tín dụng xuất khẩu 54

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Phá giá nội tệ 55


b. Rào cản thương mại quốc tế 55
i. Rào cản tài chính 55
Thuế quan 56
Đặt cọc nhập khẩu 57
ii. Rào cản hành chính pháp lý 58
Cấm xuất nhập khẩu 58
Hạn ngạch 58
Giấy phép xuất nhập khẩu 59
iii. Rào cản kĩ thuật 60
c. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời 61
CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 63
I. Những vấn đề cơ bản về đầu tư quốc tế 63
1. Khái niệm và nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế 63
2. Các hình thức đầu tư quốc tế 64

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

2.1. Đầu tư quốc tế trực tiếp 64


2.2. Đầu tư quốc tế gián tiếp 68
CHƯƠNG 5: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 72
1. Liên kết kinh tế quốc tế 72
2. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế 73
Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân ( lk nhỏ ) 73
Liên kết quốc tế nhà nước (liên kết lớn) 75
3. Thực chất của hội nhập kinh tế quốc tế 76
a. Khái niệm 76
b. Tính tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế 76
c. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế: 77
d. Cơ hội và thách thức tin hội nhập KTQT 77
e. Cơ hội và Thách thức với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 78

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ


❖ Quá trình hình thành các mối quan hệ kinh tế quốc tế
Khái niệm:
- Quan hệ quốc tế là quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động, khoa học công nghệ giữa
các chủ thể kinh tế
- Chủ thể kinh tế: Cá nhân người tiêu dùng, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, các tổ chức kinh tế,
chính phủ
- Đối tượng mua bán, trao đổi: hàng hóa, dịch vụ

Quan hệ kinh tế chia làm 2 loại


- Quan hệ kinh tế đối nội: là quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế trong phạm vi của một quốc gia
hay vùng lãnh thổ
- Quan hệ kinh tế với bên ngoài: là quan hệ kinh tế giữa các chủ thể kinh tế trong 1 quốc gia với bên
ngoài

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

* Quan hệ kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế của 1 nước với các nước khác hoặc với tổ chức kinh tế
quốc tế, từ góc độ nền kinh tế của một nước đó . Vd VN vs Lào, Vn vs US, VN vs EU, VN vs IMF,
WB
* Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ giữa các nước và giữa các nước với các tổ chức kinh tế, được
nghiên cứu từ góc độ nền kinh tế thế giới.
Vietnam Lào
IMF, WB

EU US

Các hình thức quan hệ kinh tế quốc tế


- Trao đổi quốc tế về hàng hóa, dịch vụ
- Trao đổi quốc tế về các yếu tố sản xuất( vốn, sức lao động, khoa học công nghệ)
- Các yếu tố tác động
+ phân công lao động quốc tế: là quá trình chuyên môn hóa sản xuất của những người sản xuất ở
những nước khác nhau để sản xuất ra sản phẩm nhất định phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, kĩ
thuật của từng nước.
+khoa học công nghệ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+giao thông vận tải

Sự phát triển các mối quan hệ kinh tế quốc tế


- sự phát triển các mối quan hệ ktqt theo chiều rộng
Biểu hiện: ngày càng có nhiều nước, nhiều chủ thể tham gia , các hình thức ngày càng đa dạng phong
phú
- sự phát triển các mối quan hệ ktqt theo chiều sâu
Biểu hiện: là sự phát triển các mối quan hệ ktqt với trình độ chuyên môn hóa ngày càng cao

Đối tượng nghiên cứu


- các qui luật của quá trình kinh tế diễn ra trong mối quan hệ giữa các quốc gia và giữa các quốc gia
với các tổ chức kinh tế quốc tế, phân phối lợi ích
- các dòng chảy của ngồn lực (vốn, lao động) giữa các quốc gia, chính sách tác động đến dòng chảy
đó, để từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh
- xu thế vận động mới của thế giới

Nội dung nghiên cứu


- trao đổi hàng hóa dịch vụ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- trao đổi vốn( đầu tư quốc tế)


- trao đổi sức lao động
- trao đổi khoa học công nghệ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 2: NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI

1. Khái niệm:
Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ kinh tế quốc tế
dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
● Nền kinh tế thế giới không phải là phép cộng số học các nền kinh tế
- Bộ phận cấu thành kinh tế thế giới gồm các nền kinh tế dân tộc tham gia hoạt động kinh tế quốc
tế. Trên thế giới có khoảng 220 quốc gia và vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ được
coi là 1 nền kinh tế dân tộc, mỗi nền kinh tế dân tộc này có những đặc điểm kinh tế riêng và
thời điểm các nền kinh tế này tham gia vào kinh tế thế giới cũng khác nhau.
- Các nền kinh tế dân tộc trên thế giới có mối liên hệ hữu cơ với nhau thông qua các liên kết kinh
tế quốc tế. Phép cộng số học không thể hiện được mối liên hệ qua lại phụ thuộc lẫn nhau giữa
các chủ thể kinh tế thế giới.
- Nền kinh tế thế giới phản ánh quá trình tập chung hóa, hợp tác sản xuất quốc tế, gắn các nền
kinh tế riêng lẻ với nhau trong quan hệ tương tác, bổ sung cho nhau, phụ thuộc lẫn nhau, và
hình thành quan hệ thị trường đi kèm với nó.
● Bản chất của kinh tế thế giới
- Nền kinh tế thế giới phát triển liên tục và chịu sự tác động ảnh hưởng của các phương thức sản
xuất của các thời kì đó. Trong một thời kì có thể tồn tại nhiều phương thức sản xuất

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Bản chất của kinh tế thế giới được quyết định bởi phương thức sản xuất thống trị của thời kì đó.
Phương thức sản xuất được nhiều nước theo đuổi sẽ quy định PTSX của thế giới.
- PTSX cũ mất đi PTSX mới ra đời, sự thay đổi của PTSX sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất nền
kinh tế thế giới.

● Nền kinh tế thế giới không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử
+ phạm trù kinh tế: kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ nền kinh tế các quốc gia thông qua các mối quan
hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế. Quá trình phát triển kinh tế thế giới
liên tục và song song với sự hình thành và thay đổi các phương thức sản xuất. Trong 1 thời kì có thể
đồng thời tồn tại nhiều phương thức sản xuất nhưng bản chất củ nền kinh tế thế giới do phương thức
sản xuất thống trị quyết định, sự thay đổi các phương thức sản xuất thống trị là minh chứng về sự thay
đổi về chất của nền kinh tế thế giới.
+ phạm trù lịch sử: trong quá trình phát triển của xã hội loài người , quan hệ kinh tế quốc tế xuất hiện
cùng với sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư bản, lúc đó lực lượng sản xuất phát triển thúc đẩy các
mối quan hệ kinh tế xã hội phát triển vượt ra khỏi phạm vi của một nước, ngày càng nhiều nền kinh tế
quốc tế gia nhập vào nền kinh tế thế giới.

2. Sự hình thành nền kinh tế thế giới


- Điều kiện kinh tế xã hội: sự phát triển của phân công lao động quốc tế gắn các nền kinh tế riêng biệt
thành nền kinh tế thế giới

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Điều kiện kinh tế kĩ thuật: sự phát triển của các điều kiện giao thông vận tải, công nghệ thông tin liên
lạc đã làm cho các bộ phận cảu nền kinh tế thế giới xích lại gần nhau.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

3. Đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay


❖ Kinh tế thế giới chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều sâu
-Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tăng trưởng kinh tế dựa trên các nguồn lực sẵn có, hữu hạn.
Tức là tăng trưởng kinh tế kéo theo sự tăng tương ứng về các yếu tố kinh tế như năng lượng, nguyên
vật liệu, lao động,…. phải sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên, vốn, sức lao động mới làm được 1
đơn vị sản phẩm.
● Sản phẩm chủ yếu ở dạng thô và sơ chế
● Sản xuất chủ yếu quan tâm đến số lượng
● Khoa học công nghệ chưa phát triển ở trình độ cao
● Các yếu tố tăng trưởng theo chiều rộng còn nhiều tiềm năng
-Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu nghĩa là tăng trưởng kinh tế dựa vào tri thức, khoa học công
nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều hàng hóa chất lượng cao
● Sản phẩm chủ yếu ở dạng tinh chế
● Sản xuất quan tâm đến chất lượng
● Sản xuất dựa vào thành tựu khoa học công nghệ tạo ra nguồn lực sản xuất mới thay thế nguồn lực
đang bị giới hạn.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

(?) Tại sao nền kinh tế thế giới lại chuyển từ tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng sang tăng trưởng
theo chiều sâu?
Nền kinh tế tăng trưởng theo chiều rộng đến một giai đoạn nào đó gặp phải những giới hạn không thể
vượt qua được như tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trượng bị hủy hoại, dân số ngày càng tăng
nhanh. Tất yếu nền kinh tế thế giới phải chuyển trọng tâm phát triển kinh tế từ chiều rộng sang chiều
sâu.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

❖ Phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cam kết song phương và
đa phương
❖ Sự hình thành các trung tâm kinh tế mang tính chất toàn cầu và khu vực.

4. Chủ thể của nền kinh tế thế giới


- Công ty quốc tế: tiềm lực kinh tế rất mạnh, có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng, có hệ thống các
công ty con phân bố ở nhiều nơi trên toàn cầu, mạng lưới tiêu thụ khắp nơi trên thế giới.
(70 nghìn công ty quốc tế: 2/3 thương mại quốc tế, 50% sản xuất thế giới, 4/5 đầu tư quốc tế, 9/10 bí
kíp công nghệ)
- Chính phủ các nước: chủ thể quan trọng nhất của nền kinh tê thế giới( 220 quốc gia và vùng lãnh
thổ)
- Các tổ chức kinh tế: đóng vai trò ngày càng tăng trong nền kinh tế thế giới.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

5. Phân loại các nền kinh tế


❖ Theo phân loại của ngân hàng thế giới
+ Thu nhập thấp( ít hơn $935) : quốc gia kém phát triển
+ Thu nhập trung bình( từ $936-$3705): quốc gia đang phát triển
+ Thu nhập trên trung bình( từ $3706- $11455): quốc gia đang phát triển cao hơn
+ Thu nhập cao( trên $11456): quốc gia phát triển
❖ Phân loại theo mô hình kinh tế
- Nền kinh tế thị trường: là nền kinh tế theo hướng mở cửa với thế giới bên ngoài, sản xuất hàng hóa
hướng về xuất khẩu, mở rộng đầu tư ra nước ngoài
+ Nền kinh tế không có sự can thiệp của nhà nước
+ Nền kinh tế được điều tiết theo quy luật của thị trường
- Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung: là một hệ thống kinh tế trong đó đất đai nhà xưởng và những
nguồn lực kinh tế khác của quốc gia thuộc sở hữu của nhà nước
+ Chính phủ thực hiện các quyết định liên quan đến kinh tế

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

6. Xu thế phát triển chủ yếu của kinh tế thế giới

6.1.Xu thế phát triển kinh tế tri thức


- Kinh tế vật chất và kinh tế tri thức
+ Kinh tế vật chất: là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác, sản xuất, phân phối và sử dụng những tài
nguyên thiên nhiên hữu hình, hữu hạn.
+ Kinh tế tri thức: nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất phân phối và sử dụng tri thức, thông
tin.
+ Đặc điểm
Kinh tế vật chất Kinh tế tri thức
Nhân tố sản Tài nguyên thiên nhiên, vốn, Vốn, khoa học công nghệ
xuất chính sức lao động
Chủ thể Công nhân, nông dân Người lao động được trang bị tốt
kiến thức hiện đại, làm chủ khoa học công nghệ tiên tiến
Ngành kinh tế Nông nghiệp, công nghiệp Các ngành công nghiệp và dịch vụ
chính

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

dựa vào tri thức công nghệ cao


Sản phẩm Ở dạng thô, sơ chế, sử dụng Ở dạng tinh chế, giá trị gia tăng cao,
nhiều lao động kết tinh nhiều hàm lương tri thức
Đầu tư Hướng vào khai thác Hướng vào các ngành dịch vụ và
tài nguyên hữu hạn công nghệ đặc biệt là CN thông tin
Sự phát triển Không bền vững Bền vững

Phát triển bền vững:


là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các
nhu cầu của thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giũa tăng trưởng kinh tế và gải quyết
các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Biểu hiện của kinh tế tri thức:


- Cơ cấu kinh tế chuyển từ kinh tế vật chất sang kinh tế dịch vụ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ Quốc gia phát triển: chuyển từ kinh tế sản xuất vật chất sang kinh tế dịch vụ, tỷ trọng thu nhập
từ kinh tế dịch vụ trong GDP vượt trội hơn so với các ngành khác
+ Quốc gia đang phát triển: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, gia tăng sản
xuất công nghiệp so với nông nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp dịch vụ tăng
- Cơ cấu trong thương mại quốc tế có sự thay đổi
+ Tỷ trọng trao đổi hàng hóa giảm chậm
+ Tỷ trọng trao đổi dịch vụ tăng chậm
- Cơ cấu đầu tư có sự thay đổi
+ Đầu tư cho công nghiệp khai khoáng và một số ngành công nghiệp truyền thống giảm cả về số
tuyệt đối cà số tương đối
+ Tỷ trọng đầu tư vào KHCN và giáo dục đào tạo tăng cao

6.2.Xu thế toàn cầu hóa


- Toàn cầu hóa là quá trình hình thành thị trường thế giới thống nhất, hệ thống tài chính tín dụng toàn
cầu, mở rộng giao lưu kinh tế, khoa học công nghệ giữa các nước và giảu quyết các vấn đề chính trị,
xã hội trên phạm vi toàn thế giới.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Nguyên nhân xuất hiện toàn cầu hóa


- Sự xuất hiện của các công ty quốc tế
- Chính sách mở cửa kinh tế quốc gia
- Sự phát triển các tổ chức quốc tế

6.3.Xu thế mở của kinh tế


Nền kinh tế đóng Nền kinh tế mở
Khái Đóng của kinh tế quốc gia là việc phát triển nền Mở cửa kinh tế quốc tế là các nước phát triển kinh tế
niệm kinh tế chủ yếu dựa vào nguồn lực trong nước( nội trong nước gắn với kinh tế khu vực và thế giới bằng
lực), sử dụng không đáng kể nguồn lực nước việc mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại
ngoài( ngoại lực), nền kinh tế trong nước ít có mối
liên hệ với thế giới bên ngoài
Đặc - dựa vào nguồn lực trong nước - dựa vào nguồn lực trong nước và nguồn lực nước
điểm ngoài
- chỉ xuất khẩu hàng hóa khi đã thỏa mãn nhu cầu
nội địa

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- không khuyến khích đầu tư quốc tế -thúc đẩy đầu tư nước ngoài
- chỉ sử dụng viện trợ nước ngoài -ưu tiên sản xuất hướng xuất khẩu
-khuyến khích đầu tư quốc tế
Lợi - không phụ thuộc vào quốc gia khác - tăng tích lũy vốn
ích
-nền kinh tế phát triển tương đối toàn diện -tận dụng khoa học công nghệ, nhân công , vốn của thế
giới
-tăng trưởng nhanh, tránh nguy cơ tụt hậu
- thu được nhiều ngoại tệ
Bất - không tận dụng được nhân công giá rẻ, vốn - phụ thuộc vào thị trường thế giới
lợi
- không tận dụng được KHCN, phương pháp quản - dễ bị các cú sốc cung cầu
lí nước ngoài
-không sử dụng nguồn lực hiệu quả
- chi phí sản xuất cao
- nền kinh tế phát triển chậm, tụt hậu

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Sự cần thiết mở cửa kinh tế


- Nhân tố quốc tế: xu thế phát triển kinh tế thế giới, cách mạng công nghiệp
- Nhân tố quốc gia: thiếu nguồn lực, lợi thế so sánh tương đối

Biểu hiện của mở cửa kinh tế


- Mở cửa với các thành phần kinh tế trong nước thông qua các chính sách kinh tế nhằm giải phóng
năng lực sản xuất của các thành phần kinh tế trong nước
- Mở cửa với bên ngoài
+ Các nước đều thực hiện chiến lược kinh tế mở, phát triển kinh tế quốc gia gắn với kinh tế khu vực
và thế giới, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, tăng cường đầu tư hợp tác với nước ngoài
+ Các nước đều tích cực tham gia các liên kết kinh tế quốc tế, tổ chức kinh tế quốc tế
+ Các nước đều hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Khái niệm
- Thương mại là trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa 2 bên
- Thương mại nội địa là sự trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa những chủ thể cư trú trong một quốc gia
- Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nước thông qua hoạt động xuất khẩu và
nhập khẩu

2. Đặc điểm của thương mại quốc tế


- Đối tượng trao đổi: trao đổi hàng hóa và dịch vụ quốc tế
- Chủ thể: có ít nhất 2 chủ thể tham gia
+ Chính phủ: đưa ra các chính sách, điều tiết thương mại
+ Các công ty, tập đoàn quốc tế: người trực tiếp tham gia trao đổi
- Mục đích: tìm kiếm lợi nhuận trên thị trường thế giới

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Đơn vị tiền tệ: các đồng tiền có khả năng chuyển đổi, đồng tiền của nước nhập khẩu và nước xuất
khẩu, đồng tiền của nước thứ 3
- Thị trường
+ Thị trường thế giới
+ Thị trường khu vực
+ Thị trường của nước nhập khẩu hoặc xuất khẩu

2.1 Các phương thức giao dịch trong thương mại quốc tế

2.1.1. Các phương thức giao dịch trong thương mại hàng hóa quốc tế

a, Các phương thức giao dịch thông thường


- Khái niệm: là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán trực tiếp quan hệ với nhau để bàn bạc
và thỏa thuận về các điều kiện giao dịch thông qua hợp đồng ngoại thương
- Các hình thức

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ Gặp mặt trực tiếp


+ Thương mại điện tử: dành một phần hoặc toàn bộ giao dịch thông qua phương tiện điện tử
+ Giao dịch tại các hội chợ triển lãm.

b, Phương thức giao dịch qua trung gian


- Khái niệm: là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán không trực tiếp quan hệ với nhau, mà
phải thông qua người thứ ba gọi là trung gian thương mại.
- Hình thức
+ Đại lý: thay mặt cho một bên trong giao dịch
+ Môi giới: thay mặt cho hai bên trong giao dịch
=> làm giảm lợi nhuận của một đơn vị hàng hóa, nhưng khối lượng giao dịch sẽ lớn hơn

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

c, Các phương thức giao dịch đặc biệt


- Đấu giá quốc tế: khai thác cạnh tranh của người mua, giá có xu hướng tăng
- Đấu thầu quốc tế: khai thác cạnh tranh của người bán, giá có xu hướng giảm. Lĩnh vực: mua sắm, thi
công các công trình xây lắp, thiết bị toàn bộ
- Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa

2.1.2. Các phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế


Theo WTO, có 12 nhóm ngành dịch vụ lớn
- Các dịch vụ kinh doanh
- Xây dựng thi công
- Dịch vụ phân phối
- Dịch vụ thông tin liên lạc
- Dịch vụ giáo dục
- Dịch vụ môi trường
- Dịch vụ tài chính

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Dịch vụ y tế xã hội
- Du lịch, lữ hành
- Giải trí, văn hóa, thể thao
- Giao thông vận tải
- Các dịch vụ khác
Có 4 phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế
- Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận động của dịch vụ qua biên giới: truyền hình K+
- Tiêu dùng dịch vụ ở trong nước: cung cấp dịch vụ cho đối tượng sử dụng dịch vụ là người nước
ngoài trên đất nước mình: du lịch quốc tế, du học, phân phối…
- Hiện diện tự nhiên nhân: cung cấp các dịch vụ bằng việc chuyển tạm thời thể nhân sang nước ngoài
để cung cấp dịch vụ đó: tư vấn pháp lý, huấn luyện viên thể thao,…
- Hiện diện thương mại: cung cấp các dịch vụ thông qua việc lập các chi nhánh, công ty kinh doanh
tại nước ngoài.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

2.2. Giá quốc tế


❖ Khái niệm: giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền giá trị quốc tế của hàng hóa dịch vụ trên thị
trường thế giới.
❖ Điều kiện để chọn giá quốc tế
+ Giá phải có tính chất đại diện cho đối tượng trao đổi trên thị trường thế giới
+ Phải là giá của các giao dịch thông thường không kèm theo bất cứ điều kiện nào, là giá của
nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu sản phẩm đó với khối lượng lớn nhất trên thị trường
+ Giá đó phải được tính bằng đồng tiền mạnh, có khả năng tự do chuyển đổi
=> Đồng tiền mạnh là đồng tiền có khả năng tự do chuyển đổi và phải giữ vị trí quan trọng trong hệ
thống tiền tệ thế giới.
❖ Phân loại giá quốc tế
- Theo mức độ tin cậy của giá cả
+ Giá tham khảo: là giá được công bố rộng rãi trên báo chí, bảng báo giá, phương tiện thông tin
(không sát với giá thực tế)
+ Giá chào hàng: là giá do các chủ thể cung cấp gửi tới nơi có nhu cầu sử dụng qua thư chào hàng
hoặc qua mạng thông tin (không sát với giá thực tế)

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ Giá yết bảng: là giá của những đối tượng mua, bán ở sở giao dịch (sát với giá thực tế)
+ Giá thực tế trong các hợp đồng kí kết là giá mà người mua và người bán đã thỏa thuận và kí kết
hợp đồng mua bán với nhau
+ Giá bán đấu giá và đấu thầu là các loại giá được áp dụng cho những đối tượng trao đổi đặc biệt
- Phân loại theo điều kiện mua bán
+ FOB: free on board
+ CIF: cost, insurance and freight= FOB+ insurance+ freight
+ FOB là giá tính tại cầu cảng của nước xuất khẩu, tức là bên bán phải chịu mọi chi phí cho đến
khi hàng đã lên tàu tại cảng bên bán theo quy định.
+ CIF là giá bán tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu mọi chi phí
cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên mua theo quy định.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế


- Nhân tố cạnh tranh
+ Cạnh tranh giữa những người bán (cung lớn hơn cầu, giá giảm)
+ Cạnh tranh giữa những người mua (cung nhỏ hơn cầu, giá tăng)
+ Cạnh tranh giữa người mua và người bán: nội bộ bên nào cạnh tranh ít hơn sẽ thắng
- Nhân tố lũng đoạn
+ Lũng đoạn cao: là giá bán có sự cấu kết thống nhất giữa những người bán với nhau. Sản phẩm mua
bán: các sản phẩm hoàn chỉnh ngành công nghiệp, máy móc thiết bị.
+ Lũng đoạn thấp: là giá bán của nhưng người bán không thể cấu kết được với nhau. Sản phẩm mua
bán: nguyên liệu, lương thực, thực phẩm.
- Nhân tố quan hệ cung cầu
+ Cung lớn hơn cầu: giá có xu hướng giảm
+ Cung nhỏ hơn cầu: giá có xu hướng tăng
- Nhân tố giá trị đồng tiền

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ Tỷ giá hối đoái tăng hợp lý: thúc đẩy xuất khẩu, gây khó khăn cho hoạt động nhập khẩu
+ Tỷ giá hối đoái giảm hợp lý: nhập khẩu thuận lợi, xuất khẩu cũng thuận lợi
+ Lạm phát dẫn đến mất giá đồng tiền, giá cả hàng hóa tăng.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

2.3 Ảnh hưởng của giá đến quan hệ kinh tế quốc tế

2.3.1. Ảnh hưởng của giá đến thương mại quốc tế


IP tăng:
- Trong ngắn hạn: IP tăng hợp lý, xuất khẩu được lợi, nhập khẩu không được lợi nếu không tăng
được doanh thu, lượng bán trên thị trường/ IP tăng nhanh, thương mại quốc tế trì trệ
- Trong dài hạn: IP tăng, nhập khẩu không được lợi, nhà xuất khẩu cũng không được lợi do không
bán được hàng, nhà nhập khẩu chuyển hướng kinh doanh thương mại.
IP giảm
- Trong ngắn hạn: IP giảm hợp lý, xuất khẩu được lợi vì tăng được lượng hàng bán ra, nhập khẩu
cũng được lợi.
- Trong dài hạn: IP giảm, nhà xuất khẩu sẽ chuyển hướng kinh doanh thương mại

2.3.2. Ảnh hưởng của giá đến đầu tư quốc tế


- IP tăng, chu kì sống của sản phẩm còn dài- đầu tư tăng- cung tăng- nhà đầu tư sẽ được lợi sau
chu kì đầu tư. Chu kì sống của sản phẩm ngắn- đầu tư giảm hoặc không đầu tư.
- IP giảm, đầu tư giảm do rủi ro cao.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

3. Tỷ giá hối đoái


❖ Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đông tiền với nhau, hay
là giá chuyển đổi một đơn vị tiền tệ của nước này thành những đơn vị tiền tệ của nước khác.

❖ Phương pháp biểu thị tỷ giá


- Yết giá trực tiếp: một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện giá trị của nó thông qua số lượng nhất định đơn
vị nội tệ.
+ Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá
Hiện nay đa số các nước biểu diễn theo phương pháp trực tiếp và đồng USD là đồng tiền yết giá, USD
chỉ đóng vai trò là đồng định giá đối với GBP, EUR, AUD, NZD, SDR.
- Yết giá gián tiếp: phương pháp biểu thị giá trị 1 đơn vị cố định của đồng nội tệ thông qua một số
lượng biến đổi của đồng ngoại tệ
Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Vd : Tại canada, C$1= US$0.9050
❖ Các nhân tố ảnh hưởng đến ty giá hối đoái

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

-Tăng trưởng kinh tế quốc gia


+ Tăng trưởng kinh tế ổn định, sức mua nội tệ tăng, E có xu hướng giảm.
+ Tăng trưởng kinh tế không ổn định, sức mua của nội tệ giảm, E có xu hướng tăng.

- Lạm phát
+ Mức lạm phát đồng tiền quốc gia cao hơn ngoại tệ thì E tăng
+ Mức lạm phát đồng tiền quốc gia thấp hơn ngoại tệ thì E giảm.

- Cán cân thanh toán quốc tế


Cán cân thanh toán quốc tế là mối quan hệ giữa thu chi ngoại tệ của một quốc gia.
+ Cán cân thanh toán >0, E giảm.
+ cán cân thanh toán <0, E tăng.

- Chính sách tiền tệ


+ các quy định trong quản lý ngoại tệ, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất tiền gửi sẽ tác
động đến cung cầu ngoại tệ trên thị trường-> tác động đến E.
Ví dụ: lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng-> thu hút ngoại tệ vào trong nước-> tăng cung ngoại tệ-> tỷ giá
hối đoái có xu hướng giảm.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Yếu tố tâm lý
Biến động kinh tế- chính trị- xã hội sẽ tác động đến tâm lý, làm thay đổi cung cầu ngoại tệ trên thị
trường.
Người tiêu dùng dự trữ ngoại tệ, cầu ngoại tệ tăng khi cung không thay đổi, E tăng.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

❖ Tác động của biến động tỷ giá hối đoái đến quan hệ KTQT
- Ảnh hưởng của E đối với thương mại quốc tế
● E tăng hợp lý
+ trong ngắn hạn: xuất khẩu thuận lợi, nhập khẩu khó khăn.
+ trong dài hạn: đối với ngành xuất khẩu phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, xuất khẩu khó
khăn, nhập khẩu cũng gặp khó khăn.
● E tăng quá nhanh: gây cú sốc cho nền kinh tế
● E giảm hợp lý
+ trong ngắn hạn: xuất khẩu khó khăn, nhập khẩu được lợi.
+ trong dài hạn: đối với ngành phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu thì xuất khẩu được thuận lợi,
nhập khẩu gặp khó khăn
● E giảm nhanh, xuất khẩu đình trệ, nền kinh tế đi vào suy thoái.

- Ảnh hưởng của E đến đầu tư quốc tế


● khi E tăng
+ trong ngắn hạn, nhập khâu vốn tăng, xuất khẩu vốn giảm

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ trong dài hạn, E tăng trong thời gian dài biểu hiện môi trường kinh tế bất lợi, xuất khẩu vốn tăng,
nhập khẩu vốn giảm.
● khi E giảm
+ trong ngắn hạn, nhập khẩu vốn giảm, xuất khẩu vốn tăng.
+ trong dài hạn, E giảm biểu hiện môi trường kinh tế thuận lợi, phát triển (đồng tiền của quốc gia đầu
tư được giá), xuất khẩu vốn giảm, nhập khẩu vốn tăng

Các nguyên tắc cơ bản của hệ thống thương mại đa phương


- Không phân biệt đối xử
- Mở rộng tự do thương mại
- Minh bạch và dễ dự đoán
- Cạnh tranh lành mạnh
- Hỗ trợ và phát triển cải cách kinh tế
- Có đi có lại

4.1.Nguyên tắc không phân biệt đối xử


- Là nguyên tắc được khẳng định tạ điều 1 trong hiệp định chung về thuế quan và thương mại GATT.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Là nguyên tắc nền tảng, mặc định và quan trọng trong WTO
- Bao gồm: 2 quy chế MFN và NT
+ MFN: không phân biệt đối xử với hàng hóa dịch vụ và nhà cung cấp đến từ các thành viên WTO
+ NT: không phân biệt đối xử hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa nội địa

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

4.1.1.Quy chế đối xử tối huệ quốc( MFN)


- Khái niệm: là quy chế yêu cầu các bên tham gia trong quan hệ kinh tế- thương mại dành cho nhau
những điều kiện ưu đãi không kém hơn những ưu đãi mà mình dành chi những nước khác.
- Mục đích: đảm bảo sự bình đẳng công bằng giữa các bên nhận được MFN
- Phạm vi áp dụng: thuế quan, thủ tục hải quan/ các thành viên đã ký MFN
- Nội dung
+ đối với chủ thể kinh doanh: các nước sẵn sàng dành cho nhau những điều kiện ưu đãi không kém
hơn những điều kiện ưu đãi mình đã dành cho nước thứ 3 một cách vô điều kiện.
+ đối với hàng hóa dịch vụ: hàng hóa dịch vụ chuyển từ một bên đưa vào lãnh thổ các nước đối tác sẽ
không chịu mức thuế quan cao hơn và thủ tục phức tạp hơn so với hàng hóa dịch vụ vào nước đối tác
từ một nước thứ ba.
- Phương thức thực hiện
+ áp dụng MFN vô điều kiện:
VD: khi VN gia nhập WTO ngay lập tức được hưởng MFN của 150 thành viên còn lại.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ áp dụng MFN có điều kiện: quốc gia muốn được hưởng MFN phải chấp nhận thực hiện những điều
kiện về chính trị, kinh tế mà quốc gia cho hưởng đòi hỏi.
VD: năm 1980, Mỹ cho TQ hưởng MFN với điều kiện TQ phải nhượng bộ vấn đề nhân quyền và vấn
đề Đài Loan. Sau khi TQ gia nhập WTO thì TQ lại được hưởng MFN vo điều kiện
Hàng hóa đi qua cửa khẩu chịu mức thuế quan thấp hơn và thủ tục hải quan từ phức tạp trở nên đơn
giản hơn.
- Ngoại lệ
+ các thành viên của WTO nếu là thành viên của các khu vực thương mại tự do hoặc các liên minh hải
quan có ưu đãi, thì không bắt buộc dành các ưu đãi đó cho các thành viên khác không cùng một tổ
chức.
VD: VN là thành viên của WTO, cũng là thành viên của AFTA. Trong AFTA,VN phải giảm thuế 0-
5% cho các quốc gia thành viên. Hỏi VN có phải ưu đãi thuế cho các thành viên của WTO không?
+ chế độ thuế quan phổ cập GSP: là biểu thuế ưu tiên với thuế suất=0 hoặc thuế suất thấp cho các bên
tham gia là các nước đang phát triển xuất khẩu hàng hóa sang các thành viên có nền kinh tế phát triển
mà không cần đáp ứng những yêu sách từ nước này( thuế MFN>GSP>=0, không mang tính có đi có
lại, không mang tính phổ biến- không phải hàng hóa nào cũng được hưởng, không mang tính cam kết-
số lượng nước được hưởng không cố định, nước có quan hệ chính trị thân thiện với nước khác thì
được hưởng)

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

4.1.2.Quy chế đối xử quốc gia


- Khái niệm: quy chế NT là quy chế yêu cầu các quốc gia thực hiện những biện pháp nhằm đảm bảo
cho sản xuất nước ngoài và các nhà cung cấp các sản phẩm đó được đối xử trên thị trường nội địa
không kém ưu đãi hơn các sản phẩm nội địa và các nhà cung cấp nội địa.
- Mục đích: thực hiện không phân biệt đối xử giữa hàng hóa dịch vụ trong nước và hàng hóa dịch vụ
của nước đối tác.
- Phạm vi áp dụng:
+ thuế và phí nội địa, các thủ tục hành chính nội địa
+ hàng hóa dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ
+ hàng hóa nội địa và hàng hóa nhập khẩu
- Nội dung
+ hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ nước ngoài sau khi đóng thuế hải quan hoặc đăng kí bảo vệ hợp
pháp, được đối xử bình đẳng như hàng hóa và quyền sở hữu trí tuệ trong nước về thuế và phí nội địa
+ đối với dịch vụ chỉ áp dụng NT với những lĩnh vực ngành nghề được mỗi nước đưa vào danh mục
cam kết

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Ngoại lệ
+ mua sắm của chính phủ, có sự phân biệt đối xử trong mua sắm hàng hóa bởi cơ quan chính phủ
+ đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà nước áp dụng các biện pháp dành cho các nhà đầu tư nước ngoài
những ưu đãi hơn hẳn các nhà đầu tư trong nước nhằm thu hút đầu tư nước ngoài
+ đối với các nhà đầu tư trong nước, nhà nước áp dụng biện pháp dành cho các nhà đầu tư trong nước
những ưu đãi hơn hẳn các nhà đầu tư nước ngoài nhằm bảo hộ một phần sản phẩm của các nhà sản
xuất trong nước.

5. Chính sách thương mại quốc tế


- khái niệm: chính sách thương mại quốc tế là hệ thống các quan điểm, luật lệ, hiệp định quốc tế được
chính phủ sử dụng để điều chỉnh hoạt động thương mại quốc tế phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã
hội của một quốc gia trong một thời kì nhất định.
- vị trí: là một phần của chính sách kinh tế đối ngoại
- vai trò
+ bảo vệ thị trường nội địa, bảo vệ lợi ích quốc gia, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước đứng
vững

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước tham gia hoạt động kinh doanh quốc tế, khai thác triệt để
lợi thế quốc gia.
- nội dung
Chính sách mặt hàng
+ mặt hàng khuyến khích xuất khẩu, nhạp khẩu
+ mặt hàng bị hạn chế xuất nhập khẩu
+ mặt hàng bị hạn chế xuất nhập khẩu
Chính sách mặt hàng
Chính sách hỗ trợ

5.1.Xu hướng tự do thương mại


Cơ sở hình thành
- khách quan
+ đáp ứng nguồn lực phát triển, giải quyết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ do xu thế phát triển kinh tế thế giới


- chủ quan
+ nhận thức được vai trò của thương mại quốc tế
+ tự do thương mại sẽ tạo động lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế, khai thác được nguồn lực
nước ngoài và khắc phục được bất lợi trong phát triển kinh tế quốc gia
Khái niệm
Tự do thương mại là nhà nước từng bước thực hiện chính sách mở cửa thị trường nội địa, loại bỏ dần
các rào cản thuế quan và phi thuế quan thông qua các cam kết đa phương tạo điều kiện di chuyển hàng
hóa dịch vụ ở thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
Nội dung
- xóa bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
- thực hiện chính sách không phân biệt đối xử
- tạo điều kiện cho xuất khẩu và nhập khẩu
Tác động tích cực

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- giúp quốc gia mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển
- hàng hóa dịch vụ phong phú đa dạng trên thị trường nộ địa, giúp các quốc gia có thể chuyên môn
hóa sản xuất các hàng hóa dịch vụ dựa vào lợi thế so sánh
Tác động tiêu cực
- khiến các nền kinh tế đang phát triển phụ thuộc rất lớn vào bên ngoài, dễ bị tổn thương trước cú sốc
cung cầu, đầu tư.
- tự do hóa thương mại không phù hợp với trình độ phát triển thực tế ở các nước đang phát triển khiến
các nước này chịu thiệt hại
- nhà sản xuất trong nước không đủ sức cạnh tranh dễ bị thua lỗ và phá sản
Điều kiện áp dụng
- điều kiện quốc tế
+ thị trường thế giới ổn định
+ các nước có mối quan hệ thân thiện
- điều kiện trong nước

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ nền kinh tế phải đủ sức cạnh tranh, năng lực quản lý vĩ mô tốt
+ nhà nước thực hiện chính sách kinh tế mở, mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

5.2.Xu hướng bảo hộ thương mại


Cơ sở hình thành
- khách quan
+ xuất phát từ sự phát triển không đồng đều và điều kiện tái sản xuất giữa các quốc gia
+ khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp và các nhà sản xuất không giống nhau.
- chủ quan
+ bảo hộ ngành còn non trẻ
+ tạo nguồn thu cho nền kinh tế
+ tạo sự ổn định vĩ mô cho nền kinh tế và hạn chế những tiêu cực của nền kinh tế thị trường trong
điều kiện năng lực điều hành vĩ mô chưa tốt.
Khái niệm
Xu hướng bảo hộ thương mại là xu hướng chính phủ đặt ra những rào cản đối với hoạt động trao đổi
hàng hóa dịch vụ với ben ngoài, nhằm bảo vệ các hàng hóa được sản xuất trong nước trên thị trường
nội địa trước sự cạnh tranh của hàng hóa ngoại nhập có chất lượng cao hơn và giá thấp hơn.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Nội dung
- nền kinh tế nhỏ thực hiện bảo hộ ôn hòa
- nền kinh tế lớn thực hiện chính sách siêu bảo hộ.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Tác động tích cực


- nền kinh tế phát triển ổn định
- sử dụng hợp lý và tiết kiệm ngoại lệ
- bảo vệ ngành non trẻ
-nâng cao năng lực cạnh tranh cho các nhà sản xuất trong nước
- tăng thu cho ngân sách nhà nước
Tác động tiêu cực
- thương mại quốc tế kém phát triển, cô lập nền kinh tế
- các nguồn lực không được phân bố hiệu quả
- tạo sự trì trệ độc quyền trong kinh doanh.
Điều kiện áp dụng bảo hộ thương mại
- điều kiện quốc gia
+ nền kinh tế có năng lực cạnh tranh thấp

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ các ngành non trẻ, các ngành công nghiệp chưa có đủ năng lực cạnh tranh tại thị trường nội địa cũng
như thế giới.
- điều kiện quốc tế
+ quan hệ kinh tế thương mại với các nước kém thân thiện
+ thị trường thế giới biến động mạnh, có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

6. Các biện pháp thực hiện chính sách thương mại quốc tế

a. Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế

Kí kết hiệp định thương mại quốc tế


- khái niệm: hiệp định thương mại là văn bản ngoại giao do hai hay nhiều quốc gia ký kết về những
điều kiện để tiến hành các hoạt động thương mại
- phân loại
+ hiệp định thương mại song phương là hiệp định thương mại giữa 2 quốc gia, trong đó nêu ra những
điều kiện để tiến hành các hoạt động thương mại
+ hiệp định thương mại đa phương là hiệp định thương mại do nhiều quốc gia kí kết về các vực hoạt
động thương mại mà các thành viên có nghĩa vụ thực hiện
+ hiệp định thương mại đa biên là hiệp định do nhiều quốc gia kí kết về các lĩnh vực hoạt động
thương mại, trong đó các thành viên được quyền chọn một số lĩnh vực để cam kết, không cần có nghĩa
vụ thực hiện tất cả các nội dung trong hiệp định.
- nội dung
+ là cơ sở pháp lý với hai hay nhiều bên tham gia hiệp định

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ cam kết tạo điều kiện tự do thương mại quốc tế


+ cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp giữa các bên

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Trợ cấp xuất khẩu( học kĩ)


- khái niệm: trợ cấp là việc chính phủ dành cho doanh nghiệp những lợi ích mà trong điều kiện thông
thường doanh nghiệp không thể có được.
- trợ cấp phải dựa trên ba điều kiện căn bản
+chủ thể trợ cấp: chính phủ, cơ quan nhà nước thuộc nước trợ cấp
+ đối tượng trợ cấp: là sự đóng góp về mặt tài chính
+ chủ thể nhận trợ cấp: doanh nghiệp

Phân loại trợ cấp


- trợ cấp đèn đỏ
+ là trợ cấp trực tiếp, bị coi là bóp méo thương mại gây tổn hại đến các thành viên khác, bj cấm áp
dụng
+bao gồm: trợ cấp thành tích xuất khẩu, trợ cấp trong nước dành cho doanh nghiệp chủ yếu sản xuất
hàng hóa phục vụ thị trường nội địa nhưng lại đem đi xuất khẩu.
- trợ cấp đèn vàng
+ được phép áp dụng nhưng có thể bị khiêu kiện, chỉ áp dụng trên phạm vi hạn chế

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ chỉ bị khiếu kiện khi gây thiệt hại nghiêm trọng tới lợi ích của người khác
+ trợ cấp cho khu vực bị thiên tai dịch bệnh, khó khăn, vùng sâu vùng xa.
- trợ cấp đèn xanh
+ là trợ cấp áp dụng không bị khiếu kiện
+ bao gồm: trợ cấp nghiên cứu phát triển, trợ cấp phát triển khu vực, trợ cấp bảo vệ môi trường.

Tín dụng xuất khẩu


- khái niệm: là việc chính phủ khuyến khích xuất khẩu thông qua việc thành lập các quỹ tín dụng xuất
khẩu hỗ trợ cho hệ thống ngân hàng, đảm bảo gánh chịu rủi ro cho hoạt động xuất nhập khẩu.
- mục đích
+ thúc đẩy xuất khẩu, biến nhu cầu tiềm ẩn thành nhu cầu thực tế đối với nhà nhập khẩu
+ tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng hóa
+ hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu
- phân loại

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ nhà nước xuất khẩu bảo lãnh tín dụng xuất khẩu
+ nhà nước xuất khẩu cấp tín dụng cho bên nhập khẩu.

Phá giá nội tệ


- khái niệm: là việc chính phủ sử dụng các biện pháp làm cho nội tệ mất giá so với một, một nhóm
hoặc tất cả các ngoại tệ để hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn khi tính bằng ngoại tệ từ đó có lợi thế
cạnh tranh ở thị trường nước ngoài.

- mục tiêu
+ nhà nước muốn cân đối lại cán cân thanh toán và cán cân thương mại
+ thúc đẩy xuất khẩu.
Tmqt là gì. Giá qt, tỷ giá qt, ảnh hưởng, các nt cơ bản ht tm đa phương, bảo hộ tm, bảo hộ qt

b. Rào cản thương mại quốc tế

i. Rào cản tài chính


- thuế quan
- đặt cọc nhập khẩu

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- thuế nội địa


- công cụ tiền tệ

Thuế quan
- khái niệm: thuế quan là thuế đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua biên giới của một quốc gia
- phân loại thuế theo đối tượng đánh thuế
+ thuế xuất khẩu
+ thuế nhập khẩu
+ thuế quá cảnh

- mục đích
+ tăng thu ngân sách nhà nước
+ bảo hộ sản xuất trong nước
+ hướng người tiêu dùng sử dụng hàng nội địa

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ điều tiết thương mại quốc tế vì thuế quan là mộ bộ phận cấu thành của giá cả hàng hóa

Đặt cọc nhập khẩu


- khái niệm: đặt cọc nhập khẩu là biện pháp nhà nước quy định chủ hàng nhập khẩu phải đặt cọc tại
ngân hàng thương mại một khoản ngoại tệ trước khi nhập khẩu hàng hóa
- đặc điểm: đặt cọc nhập khẩu làm tăng chi phí nhập khẩu, nhà nhập khẩu phải hạch toán lãi suất tiền
đặt cọc vào chi phí nhập khẩu. Việc đặt cọc càng cao thì việc nhập khẩu hàng hóa càng giảm
- mục đích: điều tiết thương mai quốc tế, bảo hộ sản xuất trong nước thông qua mức đặt cọc
Thuế nội địa
- khái niệm: là thuế đánh vào công dân, tài sản hoạt động trong phạm vi một quốc gia
- thuế nội địa là công cụ điều tiết tiêu dùng trên thị trường nội địa, tác động gián tiếp đến khối lượng
hàng nhập khẩu
Td: thuế nội địa đánh vào hàng hóa nội địa
Ti: thuế nội địa đánh vào hàng hoa nhập khẩu
+ Td> Ti: khuyến khích nhập khẩu
+Td< Ti: hạn chế nhập khẩu

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+Td= Ti: không phân biệt đối xử giữa hàng hóa nội địa và hàng hóa nhập khẩu

ii. Rào cản hành chính pháp lý

Cấm xuất nhập khẩu


- khái niệm: cấm xuất nhập khẩu là hình thức bảo hộ thương mại tuyệt đối, loại bỏ hoàn toàn sự xâm
nhập của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nội địa
- mục đích: bảo vệ lợi ích quốc gia, bản sắc dân tộc, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giảm bớt sự khan
hiếm lương thực tạm thời.
- hình thức
+ cấm theo mặt hàng
+ cấm theo thị trường

Hạn ngạch
- khái niệm: hạn ngạch là giới hạn tối đa về khối lượng hoặc giá trị hàng hóa được phép nhập khẩu
hoặc xuất khẩu trong một thời kì nhất định (thường là một năm)
- phân loại hạng ngạch
+ hạn ngạch nhập khẩu

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ hạn ngạch xuất khẩu


- mục đích
+ hạn chế tạm thời ngăn ngừa khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực thực phẩm, sản phẩm
thiết yếu
+ bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại, cán cân thanh toán, thâm hụt và dự trữ ngoại tệ
+ bảo hộ một số ngành
+ bảo vệ đạo đức xã hội, sức khỏe con người, động vật tài nguyên quý hiếm

Giấy phép xuất nhập khẩu


- khái niệm: giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu là thủ tục hành chính yêu cầu các nhà kinh doanh đẹ
trình đơn hoặc tài liệu về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho cơ quan quản lý có liên quan.
- hiện nay VN chỉ sử dụng giấy phép đối với nột số hàng hóa nhât định.
- phân loại

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ giấy phép tự động: không có quy đinh số lượng giới hạn nhập khẩu, không ghi rõ họ tên địa chỉ
người được cấp, chỉ quy định mặt hàng và thị trường nhập khẩu
+ giấy phép không tự động: muốn cấp phải có điều kiện đi kèm

iii. Rào cản kĩ thuật


- khái niệm: rào cản kĩ thuật là nhà nước đưa ra các yêu cầu tiêu chuẩn kĩ thuật đòi hỏi hàng hóa xuất
nhập khẩu phải đạt được tiêu chuẩn đó mới được phép xuất khẩu
- mục đích
+ bảo hộ sản xuất trong nước
+bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
+ bảo vệ lợi ích quốc gia
+ điều tiết thương mại quốc tế
- phân loại
Theo cấp độ tiêu chuẩn
+ tiêu chuẩn kĩ thuật quốc tế

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ tiêu chuẩn kĩ thuật quốc gia


+ tiêu chuẩn vùng, ngành
Theo mục đích áp dụng
+ quản lý chất lượng
+ quản lý chất lượng sản phẩm chuyên ngành
Theo nội dung
+ vệ sinh dịch tễ
+ môi trường
+ nhãn mác, đóng gói bao bì

c. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời


- chống trơ cấp: là khoản thuế bổ sung ( ngoài thuế nhập khẩu thông thường), đánh vào sản phẩm
nước ngoài được trợ cấp vào nước nhập khẩu. Đây là biện pháp chống trợ cấp, còn gọi là biện pháp
đối kháng, nhằm vào các nhà sản xuất nước ngoài được trợ cấp ( thông qua thủ tục điều tra chống trợ
cấp do nước nhập khẩu tiến hành chứ không nhằm vào chính phủ nước ngoài đã thực hiện trợ cấp
(WTO quy định các cơ chế xử lý khác mang tính đa phương cho trường hợp này).

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- bán phá giá: là hành động mang sản phẩm của một nước sang bán thành hàng hóa ở một nước khác,
với mức giá xuất khẩu thấp hơn giá trị thông thường của sản phẩm đó khi bán ở trong nước
- một sản phẩm được coi là bán phá giá khi nó được đưa vào hoạt động thương mại tại nước nhập
khẩu với giá xuất khẩu thấp hơn giá có thể so sánh được trong tiến trình buôn bán thông thường đối
với sản phẩm tương tự khi đưa tới người tiêu dùng ở trong nước xuất khẩu
- nguyên nhân dẫn đến bán phá giá:mục đích không lành mạnh (loại bỏ các đối thủ cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị trường nhập khẩu, thu ngoại tệ mạnh)
- tác động của việc bán phá giá

Nước xuất khẩu


+ đạt được: tăng thị phần, lợi nhuận, loại bỏ đối thủ cạnh tranh
+ hậu quả: áp dụng biện pháp chống bán phá giá, nguy cơ mất thị phần

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

I. Những vấn đề cơ bản về đầu tư quốc tế

1. Khái niệm và nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế


- Khái niệm: đầu tư quốc tế là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó vốn được di chuyển từ quốc
gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho các bên tham gia
- Đặc điểm
+ Phương tiện đầu tư quốc tế: tiền tệ, tài sản hữu hình hoặc tài sản vô hình
+ Chủ thể tham gia vào quá trình đầu tư quốc tế có thể là chính phủ, tổ chức quốc tế, công ty hoặc tập
đoàn kinh tế.
+ Quá trình đầu tư luôn có hai bên khác quốc gia: bên đầu tư vốn ( còn gọi là bên chủ đầu tư), và bên
nhận vốn ( còn gọi là bên nhận đầu tư).
+ Mục đích đầu tư nhằm mang lại những lợi ích kinh tế hoặc thực hiện mục tiêu chính trị xã hội.
- Nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ Có sự khác nhau về lợi thế của các yếu tố sản xuất ở từng nước
+ Có sự phù hợp về lợi ích của các bên tham gia đầu tư
+ Do thực hiện các nhiệm vụ chính trị- kinh tế- xã hội của các tổ chức quốc tế ( khu vực toàn cầu)

2. Các hình thức đầu tư quốc tế

2.1. Đầu tư quốc tế trực tiếp


- Khái niệm: đầu tư quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ sở hữu vốn trực tiếp
quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
- Hình thức của FDI
+ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn,
thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, thành lập
công ty dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ doanh nghiệp liên doanh: doanh nghiệp có sự đóng góp của các bên về vốn, quản lý lao động và
cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận và rủi ro có thể xẩy ra, thành lập công ty theo mô hình công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
+ hợp đồng hợp tác kinh doanh: là hình thức đơn giản nhất của FDI, các bên kí kết hợp đồng cùng
nhau phối hợp sản xuất kinh doanh mặt hàng nào đó, không thành lập pháp nhân mới mà tận dụng lợi
thế cạnh tranh có sẵn của mỗi bên từ nguyên liệu, nhà xưởng, máy móc, thị trường tiêu thụ.
- đặc điểm
+ quyền sở hữu và sử dụng vốn luôn thuộc về chủ đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm hoàn toàn về
kết quả đầu tư. Hiệu quả đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào năng lực của chủ đầu tư.
+ bên chủ đầu tư nước ngoài phải góp một số vốn tối thiểu theo quy định của luật đầu tư. Mức độ góp
vốn và hình thức đầu tư quyết định vị trí của nhà đầu tư trong doanh nghiệp, quyết định địa vị pháp lý
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ phương diện đầu tư: tiền, tài sản hữu hình( TSCĐ. Máy móc, nhà xưởng, nguyên nhiên liệu), tài sản
vô hình (bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu, nhiên liệu)
+ thời hạn đầu tư dài.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Lợi ích Bất lợi


Chủ đầu tư - tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh - phụ thuộc vào môi trường kinh tế chính trị xã
tranh của sản phẩm trên thị trường quốc hội của nước nhận đầu tư ( chịu tác động của
tế (do tận dụng được tài nguyên thiên những yếu tố biến động về kinh tế chính trị xã
nhiên, lao động…) hội)
- mở rộng thị trường - khó rút vốn -> DN làm ăn thua lỗ
- kéo dài chu kì sống của sản phẩm
- tránh được hàng rào bảo hộ thương
mại
Nhận đầu tư - dòng vốn dài hạn, có tính ổn định cao - - khó chủ động trong việc bố trí cơ cấu đầu tư
> ko ảnh hưởng tới nợ Chính phủ theo vùng và theo vùng lãnh thổ
- thường gắn liền với chuyển giao công - du nhập công nghệ " rác thải"
nghệ và kinh nghiệm quản lí , kinh
doanh - tài nguyên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi
trường
- khắc phục vấn đề thiếu vốn đầu tư cho
phát triển sản xuất - có thể là tác nhân làm phá sản các doanh nghiệp
trong nước vì họ là dối thủ cạnh tranh giàu kinh

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- tạo cơ hội việc làm nghiệm và mạnh về tiềm lực kinh tế


- mở rộng cạnh tranh-> thúc đẩy sx - phụ thuộc vào các doanh nghiệp FDI
trong nước phát triển
- tăng thu cho ngân sách nhà nước và
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

2.2. Đầu tư quốc tế gián tiếp


- khái niệm: đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm mục đích
kiếm lời, chủ sở hữu không trực tiếp điều hành, quản lí và sử dụng vốn.
- hình thức: thông qua thị trường chứng khoán như mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có
giá.
- đặc điểm
+ quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau
+ lợi ích chủ đầu tư được hưởng: đối với mua cổ phần hoặc cổ phiếu là cổ tức của các cổ đông, đối
với mua trái phiếu là phần lãi được tính theo lãi suất ghi trên trái phiếu, đối với mua chứng chỉ ở quỹ
đầu tư là lợi ích chia từ kết quả đầu tư của quỹ.
+ bên nhận đầu tư chủ động trong quá trình sử dụng vốn đầu tư. Tuy nhiên bị hạn chế khả năng tiếp
thu công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
+ hiệu quả đầu tư hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh của bên nhận đầu tư.
Nếu bên nhận đầu tư kém có thể làm tăng gánh nặng nợ cho tương lai.
+ chủ đầu tư nước ngoài bị khống chế số vốn tối đa
+ phương tiện đầu tư: trái phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ dòng vốn đầu tư có tính ổn định thấp, có hành vi “đám đông” do chủ đầu tư đẽ bị tác động tâm lý,
luôn tiềm ẩn những rủi ro cho cả hai bên.
+ đầu tư quốc tế gián tiếp có thể gây ra nợ chính phủ trong trường hợp chính phủ phát hành trái phiếu
quốc tế
Các hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp
+ nhà đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp) mua cổ phiếu, cổ phần của một chủ thể quốc gia khác (doanh
nghiệp) -> nhà đầu tư nhận được cổ tức, lãi vốn.
+ nhà đầu tư nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp của một quốc gia khác -> nhà đầu tư nhận được
gốc và lãi được ghi trên trái phiếu.
+ nhà đầu tư mua trái phiếu chính phủ ->nhà đầu tư nhận được cả gốc lẫn lãi ghi trên trái phiếu.
2.3. Tín dụng thương mại quốc tế
- khái niệm: tín dụng thương mại quốc tế là hình thức đầu tư quốc tế thông qua hoạt động cho vay và
đi vay với lãi suất thị trường giữa hai chủ thể khác quốc gia.
- hình thức
+ giữa tổ chức quốc tế với chính phủ một nước

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ chính phủ nước này với chính phủ nước khác


+ tư nhân nước này với tư nhân nước khác (có sự bảo lãnh của chính phủ hoặc tổ chức tài chính trung
gian, hoặc không có sự bảo lãnh, chỉ dựa trên niềm tin giữa hai bên, thường có lãi suất cao hơn thị
trường chung và thời gian vay ngắn).
- đặc điểm
+ quyền sở hữu vốn thuộc về chủ đầu tư ( bên cho vay), quyền sử dụng vốn thuộc về bên nhận đầu tư
( bên đi vay).
+ phương tiện đầu tư: tiền.
+ lợi ích của việc đầu tư được ấn định trước thông qua lãi suất thỏa thuận giữa hai bên, lấy lãi suất thị
trường làm cơ sở.
+ đây là nguồn vốn có lãi suất thị trường khá cao, sẽ làm tăng nhanh chóng gánh nặng nợ trong tương
lai.
2.4. Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
-khái niệm: là việc các tổ chức quốc tế hoặc chính phủ của một nước đầu tư cho các nước đang phát
triển nhằm hỗ trợ qua trình phát triển kinh tế xã hội của nước đó.
- hình thức

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ ODA không hoàn lại ( viện trợ quốc tế không hoàn lại)
+ ODA ưu đãi: vốn do các chủ đầu tư quốc tế cho chính phủ một nước vay với điều kiện ưu đãi
(lượng vốn lớn, lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, thời hạn sử dụng dài, có thể có thời gian ân hạn).
+ do khối lượng vốn lớn, thời hạn vay dài, lãi suất vay thấp nên có thể sử dụng vốn đầu tư vào các
lĩnh vực cần vốn đầu tư lớn và có thời gian thu hồi vốn chậm.

CHƯƠNG 5: HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

1. Liên kết kinh tế quốc tế


- khái niệm: liên kết kinh tế quốc tế là sự thành lập một tổ hợp kinh tế giữa chủ thể của các nước
trên cơ sở những quy định chung về phối hợp, điều chỉnh và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau
giữa các thành viên nhằm thúc đẩy các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển.
- chủ thể: chính phủ các nước, tập đoàn quốc tế.
- cơ sở hình thành: dựa trên các hiệp định được kí kết giữa 2 bên.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- đặc điểm
+ các chủ thể tham gia liên kết quốc tế: chính phủ, các tập đoàn kinh tế
+ liên kết kinh tế quốc tế là hình thức phát triển cao của phân công lao động quốc tế, là sự hoạt
động tự giác của các thành viên.
+ là quá trình vận động, phát triển kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa, góp phần từng bước
loại bỏ tính biệt lập của nền kinh tế và chủ nghĩa cục bộ của mỗi quốc gia
+ liên kết kinh tế quốc tế là một giải pháp trung hòa giữa xu hướng bảo hộ thương mại và tự do
thương mại, là khuôn khổ cho quá trình cạnh tranh giữa các nước hay các tập đoàn kinh tế.
+ liên kết kinh tế quốc tế thường hướng vào việc tạo lập thị trường quốc tế khu vực, dỡ bỏ dần các
rào cản thuế quan và phi thuế quan, thúc đẩy kinh tế khu vực phát triển nhằm tạo ra sức mạnh cạnh
tranh hơn với các khu vực kinh tế khác.

2. Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế


- theo cơ chế liên kết
+ cơ chế liên kết lỏng: là những liên kết kinh tế chỉ mang tính thỏa thuận giữa các thành viên,
không mang tính cam kết bắt buộc (không có cơ cấu tổ chức)
Ví dụ: diễn đàn kinh tế châu Á- thái bình dương (APEC), hợp tác Á- Âu (ASEM)

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ cơ chế liên kết chặt: là những liên kết kinh tế mang tính cam kết bắt buộc giữa các thành viên, các
thành viên đã tham gia phải thực hiện đầy đủ những cam kết này và những cam kết đó mang tính
pháp lý cao.
Ví dụ: hiệp hôi các quốc gia Đông Nam Á, liên minh Châu Âu.
- theo chủ thể tham gia liên kết

Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân ( lk nhỏ )


Khái niệm: là sự liên kết giữa các công ty, các tập đoàn kinh tế ở các nước nhằm thiết lập các mối
quan hệ kinh tế chung thông qua hợp đồng kí kết giữa các bên tham gia.
Mục đích:
+ tăng lợi nhuận
+ tăng khả năng cạnh tranh
+ giảm thiểu đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực từ chính sách bảo hộ thương mại của các
quốc gia
+ mở rộng thị trường, hình thành chuỗi giá trị toàn cầu
+ chia sẻ rủi ro

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

Cơ sở pháp lý: thông qua hợp đồng


Nội dung
+ trước sản xuất: liên kết trong R&D, thiết kế
+ trong sản xuất: liên kết trong chuyên môn hóa và hợp tác sản xuất (sản xuất, lắp ráp)
+ sau sản xuất: liên kết trong việc phân phối, quảng cáo, tiêu thụ sản phẩm và các dịch vụ khác sau
bán hàng
Hình thức
+ liên kết để giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến các bên để đảm bảo lợi ích cho
từng thành viên
+ hình thành các công ty quốc tế, sáp nhập các công ty nhỏ thành một công ty lớn nhằm tạo ra sức
mạnh tập thể để mở rộng thị trường hoạt động và năng lực cạnh tranh

Liên kết quốc tế nhà nước (liên kết lớn)


Khái niệm:là sự liên kết của chính phủ các quốc gia thông qua hiệp định ký kết nhằm phối hợp và
điều chỉnh quan hệ giữa các thành viên tham gia
Mục đích

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

+ phát huy lợi thế quốc gia


+ khai thác lợi thế của nước khác và khắc phục hạn chế
+ tăng sức cạnh tranh cho mỗi thành viên, cho cả khối liên kết trong nền kinh tế thế giới
+ đạt được lợi thế kinh tế cao hơn cho các thành viên
Cơ sở pháp lý: thông qua các hiệp định
Nội dung: thiết lập quan hệ kinh tế vĩ mô giữa các quốc giam nhờ đó tạo cơ hội cho các doanh
nghiệp.

3. Thực chất của hội nhập kinh tế quốc tế

a. Khái niệm
- Góc độ toàn cầu: Hội nhập KTQT là việc các quốc gia tiến hành đàm phán, thương lượng
với nhau để đi đến kí kết các hiệp định kinh tế, đầu tư thương mại song phương, đa phương
nhằm đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất của nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế khu vực
và thế giới.
- Phạm vi của một quốc gia: Hội nhập KTQT là thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển
kinh tế quốc gia gắn liền với kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều vào các
hoạt động kinh tế quốc tế, vào hệ thống thương mại đa phương.

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

b. Tính tất yếu của hội nhập kinh tế quốc tế


- nhân tố khách quan
+ do sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất đã vượt qua phạm vi quốc gia
+ do sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
+ do sự tác động của các xu thế phát triển kinh tế thế giới như: xu thế toàn cầu hóa, xu thế
mở cửa kinh tế, xu thế phát triển kinh tế tri thức nên không có một nước nào có thể phát
triển kinh tế một cách độc lập được.
+ do xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển
- nhân tố chủ quan
+ trên thế giới không có một quốc gia nào có đủ lợi thế về tất cả các nguồn lực sản xuất
+ các nước đều không muốn bị tụt hậu quá xa nên phải tìm mọi cách để hội nhập vào xu
thế chung nhằm rút ngắn khoảng cách chênh lệch về kinh tế, công nghệ sản xuất.
c. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế:
Thực hiện 4 cam kết sau
- Cam kết dành ưu đãi cho các nước khác trong quan hệ kinh tế, thương mại;
- Cam kết về mức độ và lộ trình mở cửa thị trường nội địa;

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Cam kết về mức độ cắt giảm thuế quan và từng bước dỡ bỏ rào cản phi thuế quan trong
quan hệ thương mại và đầu tư;
- Cam kết thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử, nguyên tắc minh bạch và công khai
của hệ thống pháp luật, chính sách liên quan đến thương mại và đầu tư

d. Cơ hội và thách thức tin hội nhập KTQT


● Cơ hội
- Sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực nhằm tạo ra tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của các doanh nghiệp trong nước , của hàng
hóa dịch vụ sản xuất ra , từ đó tạo điều kiện đầy mạnh xuất khẩu , tăng thu ngoại tệ cho
quốc gia , mở rộng thị trường tiêu thụ ở nước ngoài .
- Có điều kiện sử dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học Công nghệ để nâng cao
trình độ kĩ thuật công nghệ, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về kĩ thuật công nghệ với các
nước nhằm tránh sự tụt hậu về mặt công nghệ
● Thách thức
- Sức ép cạnh tranh ngày cảng lớn hơn, gay gắt hơn
- Phải điều chỉnh cơ chế quản lý và hệ thống luật pháp cho phủ hợp với tập quán, luật pháp
quốc tế.

e. Cơ hội và Thách thức với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
● Cơ hội

PAGE \* MERGEFORMAT 78
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ QUỐC TẾ

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, thương mại giữa Việt Nam với các nước từ đó mở rộng thị trường
xuất khẩu, tăng nhanh giá trị kim ngạch xuất khẩu
- Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam diễn ra nhanh hơn theo chiều
hướng có hiệu quả hơn.
- Tạo điều kiện đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài và cơ hội tiếp cận với trình độ kỹ thuật
công nghệ hiện đại, phương pháp quản lý kinh doanh trên biển.
- Tạo dựng môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế
- Tạo điều kiện cho Việt Nam giải quyết các vấn đề về tất cả về mặt xã hội một cách có hiệu
quả hơn
● Thách thức
- Năng lực cạnh tranh
- Nhân lực
- Hệ thống luật pháp
- Cơ chế, chính sách , thủ tục hành chính

PAGE \* MERGEFORMAT 78

You might also like