Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Và Tính Toán Móng Cọc - Võ Phán, Hoàng Thế Thao
Phân Tích Và Tính Toán Móng Cọc - Võ Phán, Hoàng Thế Thao
Phân Tích Và Tính Toán Móng Cọc - Võ Phán, Hoàng Thế Thao
M
624.154
400 ىPh
MONGC.C
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP H ồ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PGS.TS Võ Phán
ThS Hoàng Thế Thao
MÓNG CỌC
J H i i ١ V iirỉ
3 00
NHÀ XUẤT lẲN ĐẠI HỌC QUÔC GIA
T P Hí CHÍ MINH - 2013
PHÂN TÍCH VÀ TÍNH TOÁN MÓNG c ọ c
Nhà xuất bản ĐHQG-HCM và tác giả/đối tác liên kết giữ bản quyền®
Copyright © by VNU-HCM Publishing House and author/co.partnership
All rights reserved
٠
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA. ĐHQG.HCM
Sự phát triển kinh tể xã hộì kẻo theo sự phủt trtền của ngầnh xây dựng
co sO hạ tồng. Trong những năm gàn ddy, một độ xdy dựng cdc khn chang
cư Cao tầng, các loại cầu dây văng nhịp ằ , các công trinh thủy lợi, thủy
dtện... ngdy cdng nhilu tạt nước ta, dot hỏt việc phdn ttch. lụa chọn gtat
pháp mỏng cho các công trinh này phải dược kinh te và ben vững. Giải
pháp mong chọn cho các công trinh này thường là móng cọc.
Trong việc tinh toán và thiết kế móng cọc hiện nay, người học tập và
thtết kế có thể tham khdo cdc qưy phạm của vtệt Nam hoặc tdi liệư nưởc
ngodi. Tay nhiên, do dặc thh cùa thng nưởc vd díềư kiện dta chất của títng
vhng chng như ngưyèn ly trong tinh lodn, thiết kế mỏng cọc trong từng gtai
đoạn, can thiet phải bo sung cho hoàn chinh. Nội dung quyen sách giới
thiệư cdc phàn chtnh như: Thống kế dịa chẩt phực vự cho tinh todn mỏng
cọc, cọc bê tồng cot thép chế tạo sẵn, cọc khoan nhoi, cọc barette, cọc bê
tông ứng suat trước, strc chiu tải của cọc cd xét đen ma sát âm, các phương
pháp kiem tra chat lượng và sức chiu tải của cọc.
Trong quá trinh viết quyển sách này, chún.g tôi cd tham khảo các
tài liệu ve nen móng, móng cọc cùa cdc lác giả trước nham ke thừa kien
thức đã cd và ho sung, cập nhật các nguyên lý linh toan mới đế phục vụ
người đọc.
Với kỉến thícc và íhời gian cỏ hạn. khi Vỉ'ể'^ cuốn sách này không thể
trcính khỏi thieu sót, chúng lôi rat mong cdc nhà khoa học, người đọc cảm
thông VÍI góp ý chân linh de quyen sách níiy dược hoàn chinh, phục vạ
người đọc.
Mọi ỷ kiến đỏng góp xin liên hệ ،زر،, chỉ: Bộ môn Địa cơ nền móng,
Khoa Kỹ thuật Xây dirng, Trường Đcti học Bách khoa - Đại học Quoc gia
TP. Hồ Chi Minh.
Điện thoại: 08.38636822
Cốc tác giả
Chương 1
THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT ĐỂ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
MÓNG CQC
Trong công tác khảo sát địa kỹ thuật hiện nay, ta thường bố trí nhiều
hố khoan để phục vụ việc thiết kế nền móng. Tuy nhiên, ữong mỗi hố khoan
lại có nhiều lớp đất và có nhiều mẫu đất trong Iơp đất này. Trong thiết kế nền
móng nói chung và móng cọc nói riêng, ta phải thống kê địa chất trong từng
lớp đất để xác định chỉ tiêu đặi diện cho cả lớp đất, từ đó mới có đủ cơ sở để
thiết kế nền móng công trình.
Theo QPXD, 45-78 được gọi là một lớp địa chật công trình khi tập
hợp các giá trị có đặc tnmg cơ - lý của nó phải có hệ số biến động ( đủ nhỏ.
Vì vậy phải loại trừ những mẫu có số liệu chênh lệch với giá trị trung bình
lớn cho một đsai nguyên địa chất.
Vậy thống kê địa chất là một việc làm hết sức quan trọng ữong tính
toán nền móng.
Ị1.٠١. Cơ SỞ LÝ THUYẾT
ỉ . ỉ . l Phân chia đơn nguyên địa chất
ỉ- Hệ sổ biến động
Chúng ta dựa vào hệ số biến động V phân chia đơn nguyên
Hệ số biến động V có cìạng như sau:
ơ ( 1. 1)
٧"Ã
trong đó giá trị trung Dình của một đặc trưng:
ỆA,
k = 1 ( 1.2)
n
và độ lệch toàn phương trung bình:
CHƯƠNG 1
(1.3)
với: Ai - giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm riêng
n - số lần thí nghiệm.
Các giá trị tiêu chuẩn cùa lực dính đơn vị và góc ma sát trong được
thực hiện theo phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính
của ứng suất pháp ơi và ứng suất tiếp cực hạn Ti của các thí nghiệm cắt
tương đương, T = ơ.tgọ + c.
Lực dính đơn vị tiêu chuẩn c“^và góc ma sát trong tiêu chuẩn (p. ؛؛được
xác định theo công thức sau:
( 1.6)
^ i=l i=l i=l i=l
٠ ٤ ٤٤
I g ẹ ' = 7 vn
i=i
T ؛ơ ؛-
i=i i=i
T؛
۵
ơ )؛ (1.7)
A'^ = (1.9)
s ể tinh toán V giá tri độ l ẹ h toàn phương hung bỉnh dược xác dinh sau:
٠= - ( 1. 12)
= taV
(1.13)
Vn
(1.14)
Ẻ r, 4.48
٢٠٠٥-L = 1.61(TW)
n 3
c) Tính theo trạng thái giới hạn I
Với TTGH I thì xác suất độ tin cậy a = 0.95
Tra bảng ta được ta = 2.92
0 -0 1 3 . 0.022
^ 73
Yi = Y'٠( 1 ± p) = 1.61 (1 ± 0.022) = 1.578 - 1.648 (T W )
d) Tỉnh theo trạng thái giới hạn II
Với TTGH II thì xác suất độ tin cậy a = 0.85. Tra bảng ta được ta = 1.34
V 1.34x0.013
p= = 0.01
73
Yii = y '٥(1 ± p ) = 1.61 (1 ±0.01) = 1.597 ٣ 1.629 (T/m")
12 CHUƠNG 1
Liru y: Trên đây chi là 1٦ رdụ cho đơn gldn, còn hhl tinh todn X١vbxv%vế
thực thi số mẫii.n > 6 thỉ mới thống kê trn g thái giới hạn. Nếu n < 6 thi chỉ
tinh dến gỉá trị tiêu chuẩrí = gia trị trung binh (sau khi dẫ kiểm tra thống kê
v < [v ].
1.2.2 Thống kê lực cắt c và góc ma sát trong ọ
Sử dụng h-àm L ^ E S T trOng chuơng trinh phần mềm MICROSOFT
EXCEL.
Cách tinh: Ta ghi kết quả ứng suất cắt cực dại Tmax vào cột 1 và ứng
suất pháp ơ tuơng dương vào cột 2. Sau dó chọn một bảng gồm 2 cột 5
hàng, đánh vào lệnh llnest (vị tri dãy số Tmax, dãy số Ơ ,1 , 1 ) xong ấn cUng lúc
“Shlft+Ctrl”+Enter.
Lớp dất có 2 mẫu thl nghiệm cắt trực tiếp (thi nghiệm cắt nhanh
không thoát nước).
a) Bảng tinh
mAu T (kG,cm2) ơ (kCcm^)
0.199 0.5 tgọ'٠ =, 0.097 = ﺀاح0.121667
b) Biểu đồ
THONG KÊ ĐlA CHẤT OẾ Τ؛ΝΗ TOAN TH١ẾT k ế MONG COC 13
٥
Μ Ν6 CỌC BỀ t Ong c Ot th E p chê' tạo sẩn
b) Cách chọn tải trọng và tổ hợp tải trọng để thiết kế móng cọc
Tải trọng tính toán và tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng
- Xác định tải ttọng tính toáh. Thông thường khi giải khung, ta thường
nhập tải trọng tác dụng lên khung là tải trọng tính toán. Do vậy, nội lực xác
đinh được là giá trị tính tbán gồm: lực dọc N٠٤, moment M‘؛, và lực ngang
H“. Để tính toán, thiết kế móng ta chọn các giá tri nội lực này (cũng là ngoại
lực để tính toán móng).
- Xác định tải họng tiêu chuẩn: Để xác định các tải ữọng tiêu chuẩn tác
dụng lên rtióng thì phả' giải lại khunậ với tải ữọng nhập vào là tải trị tiêu chuẩn,
tuy nhiên làm như vậy sẽ mất nhiêu thời gian. Đê đon giản ừong tính toán
người ta thường lấy giá trị tính toán chia cho hệ số vượt tải tnmg bình r،tb=1.15:
_N «
N٤٠
1.15
_M «
M٤. (2. 1)
1.15
H٤. _ H“
1.15
Tải trọng tính toán và tải trọng tiêu chuẩn được ứng dụng trong tính
toán móng cọc như sau:
+ Khi tính toán theo chỉ tiêu cường độ như kiểm tra sức chịu tải của
cọc, kiếm tra xuyên thủng, ìực cắt cho đài móng, tính toán cốt thép cho đài
cọc, cọc... thì dùng tải trọng tính toán.
-t- Khi tính toán theo biến dạng như kiểm tra lún trong móng cọc, kiểm
tra ốn định nền dưới móng khối quy ước... thì dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Ckợn tổ h(ỹp để tính toán và thiết kể móng cọc:
+ Theo đúng nguyên tắc tính toán và thiết kế móng cọc, phải chọn tất
cả các cặp tổ hợp nội lực ftể tính toán và kiểm tra. Tuy nhiên để đcm giản
trong tính toán, theo kinh nghiệm, ta thường dùng các cặp tổ hợp nội lực sau
đây để thiết kế móng cọc:
N "a x
H“
H«
- Cặp tổ hợp 2: Moment lớn nhất:
M"
^^xmax M“
y max
M“ M It
(2a) II
H"tt hoặc (2b)
h;
N« N"
2
'Trong tinh toản móng ỌC, ta thường chọn cặp tổ hợp 1 (lực dợc lớn
nhất), dể tinh toán và thỉết kế mOng CỘC, sau dó lấy cắc cập nội lục còn lại
dể kiểm tra.
+ Khi kiểm tra cọc chuyển vị ngang hoặc kiểm tra xoay của mdng thi
dùng cặp nội lục 2 và 3 dể tinh toán và dùng tổ họíp 1 dể kiểm tra.
Bảng 2.1 Cap độ bền tối thiểu cua bê tong làm cọc
c á p đ ộ bèn của bè t٥ ng tương ứng
ﻻ ﺀﺍ ﻩkiộnđóng cọc M ác M tỏng
M٥ c b ٥ t٥ ng (MPa)
MẶT c At i -1
d
٧ề chất !ượng cốt + Cốt thép cọc phải thỏa mãn các điều kíện quy định
thép để có thể chịu dược các nộ؛ ؛ực phát sinh trong quá trínli bốc
dỡ, vận chuyển, cẩu ؛ắp và áp ؛ực kéo các mô-men uốn của công
trinh bên tác dụng vào cọc, cũng cần xét dến tr ؛ứng suất kéo có thể
hát sinh do hỉện tượng nâng nền khi dóng các cọc tíếp theo(,
+- ﺀ:ốt thép chủ yếu cần dược kéo dài ؛.ỉên tục theo suốt chỉều dài cọc
rong trường họrp bắt buộc phảỉ nối cổt thép chủ, mốỉ nối cẩn dược'.
.íân theo quy.dlnh về nối thép và bố tri mối nốỉ của các thanh.
o n g trưCmg hợp cần tăng khả năng chiu '
،".'؛Ong ở phần dầu cọc, nhưng cần bố tri sao cho sự gián đoạn dột
ngọt của cốt thép không gây ra hiện tượng nứt khi cọc chiu tác dộng
.xung trong quá trinh dOng cọc
Trong các trường hợp binh thường thi cốt thép dọc dược xác đ.ịnh +
theo tinh toán, hàm ؛ượng thép không nhỏ hon 0,8٥ / jrng kinh'o đư٠
.khOng nên nhỏ hon 14mm
Dối với những trường họp sau, nhất + ؛,à các cọc cho nhà cao tầng
hàm ؛ưọng của cốt thép dọc có thể nâng tên 1 - 1.2% khi:
٠MQi cọc xuyên qua ؛op dất cứng؛
٠E>ộ mảnh của cọc L/d > 60 ؛
٠Số cọc trong dài ít hon 3 cọc.
MỎNG CỌC BE TÔN6 CỐT THẾP CHỂ TẠO SẴN 21
Hình 2.4 Các chi tiết thép trong cọc trước khi đổ bẽ tông
-C ốt da؛:
+ Cốt daỉ có ٧aí trò dặc bỉệt quan trọng dể chịu ứng suất nảy sinh
trong quán trinh dóng cọc. c ố t da ؛có dạng móc, da ؛kin hoặc xoắn.
Trừ trường hợp có sử dụng mốỉ nốỉ dặc b؛ệt hoặc mặt bích bao
quanh dầu c،١c mà có tliể phâiĩ b ố dưọc ứng suất gây ra trong quá
trinh dóng cọc, trong khoảng cách bằng 3 lần cạnh nhỏ của cọc tại
ha ؛dầu cọc, hàm lượng cốt dai không ít hơn 0,6% của thể tích vUng
nêu trên.
+ Trong phần thần cọc, cốt dai có tổng tỉết d؛ện không nhỏ hơn 0,2%
và dược bố tri với khoảng cdch không lớn hơn 200mm. Sự thay
dổỉ các vUng có khoảng cách các dai cốt khác nhau không nên quá
dột ngột.
+ Thép gia cường dầu cợc: thông thưỂmg dể dầu CỘC không bị bể khi
dOng hoặc ép cọc thi nên dUng lưới thép ф6а50 dể gỉa cưỉmg dầu
cọc (thưímg bố tri 4 lớp).
: :'..ذ ﻫ ﺜ ﺔ٠!ﻷﺷﻊ
►,٠
■ه,.ا„<ة. (ر؟ه۶!أهﺀ٠
. .ب أ-
اا٠
;و: .. ﺀ...._ا ٠ ,, م ؛؛٠ ,٩
% ..ت ي
ﺀ.:
Nố - ؛cọc: Cọc thườìi^. được nổỉ lạ ؛từ nhỉều đoạn cợc bằng mối
nối cọc, mối nối cọc phảỉ bảo đảm cho các đoạn CỘC dồng trục, không
ا5 ا.ăn mòn
qua 2 mối n.:L ư u ỷ : Một'cây cọc không nên c٠ ؛i (trừ trường họp cọ؟
thi công băng phương pháp ép) ؛kh ؛cọc C.J t ؟ên 2 môi nôi phả ؛tăng hệ sô
an toàn dôi với sức chịư tải. Nói chung mô ؛nối cợc nên thực h ؛ện bâng
phương pháp hàn. cần có b ؛nốỉ trong cấc lớp dất có tác ện pháp bảo vệ mố٤
nhân ăn mòn .
dụng cách nối bằng phương'pháp buộc, chiều-dài đoạn buộc không nhỏ hơn
40 lan đường kính cểt thép.
Đối với các công trình cầu, cảng, thủy lợi..., để thuận lợi trong thi
công, đáy đài thường nằm ừên mực nước cao nhất.
Chiều sâu đặt đài Df phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Nếu công trình không có tầng hầm, xung quanh không có công trình
lân cận, địa chất tương đối thuận lợi thì để đơn giản trong thi công
như ép cọc, đào thi công đài móng... chiều sâu đặt đáy đài Df:
1.5m-3.0-؛m
- Nếu công trình có tầrụ hầm thì cao độ mặt ứên của đài trùng yới cao
độ mặt trên của sàn tấig 1 ^ để thuận tiện ttong thi công và có lợi
cho việc chịu lực của sàn tầng hầm.
- Nếu công trinh xây chen (xung quanh giáp ranh với các công trình
lân cận) thì chiều sâu đặt đài không nên quá sâu vì khi thi công dê
ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
MÓNG CGC ВЕ TỒNG CỐT ТНЕР СнЕ TẠO SẴN 25
Cũng cần lưu ý rằng, trong móng cọc chúng ta không cần thiết phải
chọn chiều sâu ứặt dài sao cho thỏa mãn lực ngang tác dụng lên mOng phải
nhỏ hơn áp lực tác dụng của dất nền vì trong mOng cọc phải xét dến cọc
chiu tải trọng ngang dể xác djnh nội lục và cồt thép trong cọc (sẽ dược kiểm
tra ở phần cọc chiu tải trọng ngang).
As - diện tích tỉết dỉện ngang của cốt thép dọc trong cọc (m2)
Ab - diện tích của của tiết dỉện ngang của bê tông trong cọc (dã trir
diện tích cốt thép) (m2)
Rb - cường độ chịu nén của bê tông (phụ thuộc vào cấp độ bền của
bêtông)'(kN٠
/m2)
Rs - cường độ ch؛u nén của cốt thép (kN/m2)
φ - hệ số uốn dọc của cọc
φ = 1,028 - 0,00002882 د- Ο,ΟΟΙόλ
φ = 1,028-0,0003456λ٥2-0,00554λ٥
λ -đ ộ m i cùa cọc, λ = Ух (с ؟с trOn hoặc cọc vuông), λ = /o/b (cọc
chữ nhật).
Hoặc φ tra theo bảng sau:
λό = ا0ةا <4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
φ 1.0 0.98 0.96 0.93 0.90 0.87 0.84 0.81 0.78 0.74 0.70 0.65 0.60 0.55
4 -
/ / / / / .77777
ỈTTtTtTTT /77/7
Hình 2.11 Trường hợp cọc làm việc chịu tải trọng công trình
/e - ch ؛ều dàl t í ả dổi (trong trường hợp này xem cọc như ngàm tại vị
tri cách mép dướ ؛dàỉ CÇC một khoảng / ﺀcọc kh ! ؛àm v ؛ệc (trong phần cọc
.(chiu tải trọng ngang
Th؛ên về an toàn chọn giá trị اmax = 0 (ا0ﻻ.(loi
Sức chju tả 2.2.2 ؛của c ؟c theo chỉ tỉêu dất nền
Sửc chịn t^i сйп cẹc theo kết quả thỉ nghiệm trong phOng -1
a) Xác định sức chiu tải егш cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Sức chiu tảỉ cho phép của cọc dơn, theo dất nền, dược tinh -:
i (2.4)
Q٥ =
Lưu ỷ: 1) Nếu việc tín١. to n mOng cọc có kể dến tải trọng gió và tải
trọng cầu trục thi đư?c phép tăng tải trọng tinh toán trên các cọc biên lên
20% (trừ mOng trụ dường dây tải diện).
2) Dối với móng .chi có 1 cọc dOng, mang tải trên 600 kN thi k،c=l,6.
Xảc định súc chịu tài tiêu chuần theo chỉ tiêu cơ lý cUa dất nền
Sức chịu tải tiêu chuẩn của cợc ma sát thi công bSng phương pháp dOng
có cạnh cọc dến 0,8m, chiu tảỉ trọng nén, dược xác định theo công thức:
Qtc = m(mR.٩p.Ap ؛u Zmffsi/.) (2.5)
2δ CHUONG2
Чр và fs - cường độ đất nển dướ ؛mũi cọc và !ực ma sát dơn vị của dất ở mặt
bên của cọc, lấy theo bảng 2.4 và 2.5؛
m - hệ số díều kỉện làm vỉệc của cọc trong dất, lấy bằng 1,0؛
niR, mf - hệ số diều kỉện làm việc của dất lần lượt ở mũi cọc và ở mặt bên
cọc có kể dến ảnh hưởng của phương pháp hạ CÇC dến sức chống tinh toán
cùa dất, xác dinh theo bảng 2.6.
Việc lấy tổng cường độ chiu tảỉ của dất phảí dược tỉến hành trên tất cả
các lớp dất mà cọc xuyên чиа. Trong trường hợp khi san nền cần gạt bỏ
hoặc có thể bị xOí trôi dất dí, phải tỉến hành lấy tổng sức chống tinh toán của
tất cả các lớp dất nằm lần lượt bên dưới mức san nền (gọt bỏ hoặc dưới cốt
xóí lở cục bộ khi bị lũ).
820 440
560 290 165 100
15 1170 (750) (400)
480
1260 850 620 320 160 110
٠ 20 (450)
25 1340 900 660 520 350 195 120
- Khi xác định fs theo bang 2.5, đất nền được chia thành các ỉớp nhò đồng
nhất có chiều dcn^ khôpg quá 2,ỉi
- Tính toán f s của’.:ất cá* chặt nên tăng thêm 30% so với giá trị trình bày
trong báng 2.5.
Bảng 2.6 Bảng xác định hệ số niR và ny
Hộ số đỉ٤u kiện làm việc của đát âược
kổ đến một cách độc lập với nhau khi
Phương pháp hạ cọc tính toán sức chịu tải của cọc
Chú íhích: Hệ sổ niR và rtif ở. điểm 4 bảng 2. ố đối vớ،' đổt sét có độ sệt 0,5 >
//, > ٠ được xác định bằ"g cách nội suy.
2- Xác định sừc chịu tài cUa CỘC ٠heí١chỉ t.iêu cuờng đọ cũa.rtất nền
٥) Súi chịu tải cực hạn của cọc
b) Sức chiu tó،' cho phép của cọc tinh theo cong thức
Cai' - lực dinh gỉ٥a thân cẹc và dất, kN/m2 ؛với cọc dOng bê tông cốt
thép, Cai' = c'؛, trohg do Ci' là lục dinh của lớp dất thứ ỉ (lấy theo
;(trạng tháỉ gỉới hạn I
góc ma sát gỉữa cọc và dất nền - φ٥ί٠ ؛vớỉ cọc bê tông cốt thép hạ bằng
φΐ, trong dó φ.ι là góc ma sát trong = 'phirơng pháp dOng lấy φ٥
của lớp dất thứ í (lấy theo trạng thái gỉới h n !)؛
32 CHƯ6NG2
٠ 'ااا- ứng suất hỉệu g؛ữa lớp dất thứ ỉ theo phương vuông góc với
mặt bên cọc, kN/m2;
a'hi= ơ'vi.ksi (2 .1 0 )
Nc, N ٩, Νγ là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát trong của dất
dưới mũi cọc φ' (theo trạng thái giới hạn I), dược tinh theo công thức hoặc
'bang tra sau:
g2(3n/4- ٤p/2)tg<p
N c = c 0 tg ۴ (2.13)
2 co s 2 ( ^ + ^^)
4 22
2( عЗπ/4-φ/2)tgφ
N ٩= (2.14)
2 co s 2 ( ! + ỉ )
4 2
K.
N =1 -1 tgẹ
Ί 2 co s^ọ ) (2.15)
Bang 2.7 Các hệ sổsửc chiu tài N٥ N٩, Νγ theo φ cUu Terzaghi
TỉteoVesic(ĩ973 - }■
N q.òv/i.d.N r + q p = cN ٠ (2.16)
34 C H Ü 0 I2
45 + ỉ ệ Ể g ẹ
N٥=tg: (2.17)
2
3-Xác ậ h sue chịu tai của cọc theo kểt qua thỉ nghỉệm xuyên hìệntruírtig
a) kết quả thi nghiệm x ¥ n tĩnh (CPT)
Sức chịu tài cực hạn của một CỘC:
Q„=Qs+Qp (2.1.)
Sức khắng mũl cực hạn ở mũi xác định the. cOng thức:
Q p٥ Ap.qp (2.20)
MÓNG CQC BÈ TÔNG CỐT THẾP CHẾ TẠO SẴN 35
Đát loạỉ sèt. cứng đến rất cứng > ﺝ.٠ ٠ 0 0.55 60 35
80
Chú thích:
- Cần hết sức thận trọng khi lấy giá trị ma sát bên của cọc trong sét mềm và bùn
vì khi tác dụng một tải trọng rất nhỏ lên nó, hoặc ngay cả với tải trọng bản
thân, cũng làm cho đất này lún và gãy ra ma sát âm.
- Các giả trị trong ngoặc có thể sử dụng khỉ đóng cọc làm chặt đất.
٠ Với giá trị trên tương ứng với mũi côn đơn giàn (đường kính mũi côn
35.7mm, góc nhọn mũicôn bằng 6(f).
b) Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn
Theo TCXDVN 205-1998:
- Sức chịu tải cực hạn của cọc tính theo công thức của Meyerhof
(1956) (dùng cho đất rời):
Q،.=K,NAp + K3N٠
،٠A٥ (2.25)
-Q u (2.26)
Qa =
FS
N - chi số SPT trung bình trong khoảng Id dưới mũi cọc và 4d trên
mũi cọc
Ap ٠diện tích tiết diện mũi cọc, n?
Ntb - chi số SPT trung bình dọc thân cọc trong phạm vi lớp đất rời
As - diện tích mặt bên cọc trong phạm \’i ìop đất rời, n ỉ
Ki ٠hệ số, lấy bằng 400 cho cọc đóng
FS - hệ số an toàn áp dụnẹ khi tính toán sức chịu tải của cọc theo
xuyên tiêu chuẩn lấy băng 2,5-3,0-؛.
- Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo công thức của Nhật Bản:
4- Xác định sửc chịn tài сйа cẹc theo cOng thửc thử áộng
a) Xác định sức chiu tải của cọc theo công thức của Gersevanov
Sức chiu tả ؛chc, phép của cọc:
- Q.
V tc
(2.28)
^tc
Qtc - sức chịu tải tỉêu chuấn tinh theo công thức động của Gersevanov, kN
Ktc - hệ số an toàn١xác đ ịẾ nhu sau:
t Móng có trên 21 cọc: k،c= 1,4
t Móng có từ 11 áến 20 cọc: k(c= 1,55
+ Móng có từ 6 đến 10 cọc; k،c= 1,65
؛Móng có từ 1 ứến 5 cọc; ktc= 1,75
- Sức ch؛u tảỉ t۶؛u chuẩn của cọc Q،c (kN), xác đ ịỂ theo công thức:
Q.. (2.29)
Q ،c =
Qu - sức chju tải cục hạn của cọc, (kN), xác dinh theo (2.30) hoặc (2.31 )
Kd - hệ số an toàn theo dất:
Trong trường họrp số cọc được thử ở những điều kiện đất như nhau,
mà nhỏ hơn ổ cọc, lấy Qu = Qu min và kd = 1,0.
- Trong truờng hợp số cọc duợc thử ở những dỉều kiện dất g؛ống nhau,
bằng hoặc lớn hơn 6 cọc thi sức chống giới hạn Qu xác định trên cơ sở kết
quả xử lý thống kê các gỉá tr ؛rỉêng của sức ch؛u tải cùa cọc theo số lỉệu thử.
Khi thừ dộng cọc dỏng, nếu độ chổi thực (do dược) e;> 0,002m; Qu
xác định theo công thửc;
Nếu độ chối thực (do dược) Cf< 0,002m thi trong dự án dOng cọc nên
xét việc dUng búa có nâng lượng va dập lớn dể hạ cọc, ở năng lượng này độ
chốỉ Cf > 0,002m, còn trong trường hợp không thể dổỉ dược thíết b ؛dOng
cọc và khi do dược độ chối dàn hồi, thi sức ch؛u tảỉ cực hạn nên xác định
theo công thức:
2е ٢ +с + 8Õp(ef+c)
٠
1 l w
Qu = ..0-1 (2.31)
20 e f+ c ]Ị (2 e l+ c )2 w + w،
38 CHƯƠNG 2
n - h ệ s ố !ấy bằng 1500kN/m2 ứối với cọc bê tông cốt thép có mQ cọc؛
F - dỉện tích dược giới hạn bằng chu vi ngoài của tiết diện ngang cọc؛
M - hệ số lấy bằng 1,0 khỉ dóng CỘC bằng búa tác dựng va dập, còn khi
hạ CỘC bằng dung thỉ lấy theo bảng 2.10 phụ thuộc vào loạỉ dất
dưới mũi cọc؛
0p - năng lượng tinh toán của một va dập của búa, (kN.m) lấy theo
bảng 2.11 hoặc nàng lượng tinh toán của máy hạ bằng rung - lấy
theCbảng2.12؛
6f - độ chối thực, bằng độ lún của cọc do va dập của một nhát búa, còn
khi dùng máy rung là độ lún của CỘC do công của máy trong thờí
gian một phUt, m؛
c - độ chốỉ dàn hồỉ của cợc (chuyển vi dân hồi của dất và cợc), xác
dinh bằng máy do độ chốí, m؛
w - trọng lư،.mg của phần va dập của búa, kN؛
Wi - trọng lượng của cọc dẫn (khỉ hạ bằng rung Wi = 0), kN؛
Wn - trọng lượng của b١ầ hoặc của máy rung, kN؛
e - hệ số phục hồỉ va dập, khi dOng cọc và cợc ống bê tông cốt thép
bằng búa tác dộng dập có dùng mũ dệm gỗ, lấy 80,2 = تkhi hạ
bằng rung, lấy 80 = إ- hệ số, //t, xác đ ịỂ theo công thức:
Bảng 2.10 Hệ sổ M
Loại đát dưổ٢ỉ mũi cọc H. SÓM
1. Sỏi cạn có chất lấp nhét cát 1.3
2. Cát thô vừa. chặt trung bình và á cát cứng 1.2
3. Cát mịn chặt trung bình 1.1
Ị 4. Cát bụi chặt trung bỉnh 1.0
5. Â sèt dèo. á sét và sét cứng 0.9
6. Â sét và sét nửa cứng 0.8
7. Á sẻt và sét khô dẻo 0.7
Chú thích: Trong cát chặt, giá trị của hệ số M nổi ở điểm 2,3 và 4 nên tăng
thêm 60% còn khi có tài liệu xuyên tĩnh - tăng 100%.
Chú thích: ở điểm 4, h - chiều cao nẩy đầu tiên phần va đập của búa
diesel do đệm không khi gây ra, xác định theo thước đo, m. Đe tính toán sơ bộ
cho phép h = 0,6m đối với búa kiểu cột vàh = 0,4m đối với búa kiểu ống.
Bảng 2.12 Năng lượng tỉnh toán &p của búa rung
Lực kích thích của I
100 200 300 400 500 600 700 800
máy rung. kN
k - hiệu suất cơ nọc của búa đóng cọc; một số giá trị được kiến nghị sử
dụng như sau:
40 CHƯƠNG 2
+ 100% đối với búa rod tự do điều khiển tự động và búa diesel
+ 75% đối với búa rơi tự do nâng bằng cáp tời
+ 75% 85% đổi với các loại búa hơi nước đơn động.
Wc - trọng lượng của cọc, kN
w - trọng lượng của búa đóng, lcN
h - chiều cao rơi búa, m
e - hệ số phục hồi, một số giá trị của e như sau:
+ Cọc có đầu bịt thép: e = 0,55
+ Cọc thép có đệm đầu cọc bằng gỗ mềm: e = 0,4
+ Cọc bê tông cốt thép, đệm đầu bằng gồ: e = 0,25
Cf - độ lún của cọc dưới một nhát búa khi thí nghiệm (độ chối), m
Ci - biến dạng đàn hồi của đầu cọc, đệm đầu cọc và cọc dẫn, m
C2 - bién dạng đàn hồi của cọc, m;
QụL
C2 - (2.34)
AE
C3 - biến dạng của đất nền, thưòmg lấy bằng 0,005m
A - diện tích tiết diện cọc, m^
E - môđun đàn hồi của vật liệu cọc, kN/m^.
Hệ số an toàn khi áp dụng công thức Hilley Fs > 3,0.
h= ؛ (2.35)
a bđ
f w ١
ơbd - hệ sô biên dạng, xác định trong phân tính cọc chịu tải trọng ngang.
MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẴN 41
Khi tính toán cọc theo điều kiện hạn chế áp lực lên đất qua mặt bên
của cọc nêu trong phần kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang, dưới tác dụng của
tải trọng động đất, lấy giá trị của góc ma sát trong tính toán Ọi giảm như
sau: đối với động đất tính toán cấp 7: giảm 2 độ, cấp 8; giảm 4 độ, cấp 9:
giảm 7 độ.
c) Khi tính toán móng cọc của cầu, ảnh hưởng của động đất đến điều
kiện ngàm cọc vào cát bụi no nước đất sét và á sét dẻo chảy vào dẻo mềm
hoặc á cát chảy thì hệ số K cho trong phần tính cọc chịu tải trọng ngang phải
giảm đi 30%.
Khi tính toán sức chịu tải trọng của cọc chịu tác động cùa lực ngang
cân phải kê đên đặc trưng ngăn hạn của tác động động đất băng cánh tăng hệ
số r|2 thêm 30%, còn trường hợp móng một hàn cọc với tải trọng tác dụng
tại mặt phẳng vuông góc với hàng đó thì r |2 tăng lên 10%.
d) Sức chịu tải của cọc, Qtc, kN làm việc với tải trọng nén và nhổ
thẳng đứng theo kết quả thí nghiệm hiện trường phải được xác định có xét
đến tác động động đất theo công thức:
Qtc=k،.Qu (2.36)
kc - hệ số, bằng tỉ sổ giữa giá trị sức chịu iải trọng Iién cùa cọc Qu nhận dược
bằng cách tính theo những chỉ dẫn ở điều a và b có xét đến tác động động
đất với giá trị tính theo điều kiện không tính đến tác động động đất.
Qu - sức chịu tải cực hạn của cọc, kN, xác định theo công thức không tính
đến tác động động đất.
e) Đối với móng trong vùng động đất cho phép dùng tất cả các loại
cọc, trừ cọc không có cốt thép ngang.
42 CHƯƠNG 2
Kill thiết kế móng cọc trong vùng có động đất, phải đưa mũi cọc tựạ
lên loại đất đá, đất hòn lớn, cát ch-Ịt và chặt trung bình, đất sét có chỉ số sệt
Il <0,5.
Không cho phép tựa mũi cọc lên cát rời bão hòa nước đất sét bụi có
chỉ số sệt II > 0,5.
f) Độ cắm sâu cọc vào trong đất ở vùng động đất phải lớn hơn 4m, và
khi mũi cọc nằm trong nền đất cát bão hòa nước chặt vừa thì không nhỏ hơn
8m, trừ trưcmg horp mũi cọc tựa trên đá, cho phép giảm độ chôn sâu của cọc
khi có những kết quả chính xác của thí nghiệm cọc tại hiện trường bằng tác
động bởi động đất mô phỏng.
g) Đài cọc dưới tưòng chịu lực của một khối nhà hoặc công trình cần
phải liền khối và bố trí trên cùng một cao độ. Trong trường hợp liên kết
ngàm, chiều dài ngàm cọc vào đài được xác định bằng tính toán có kể đến
tải trọng động đất. Không cho phép xây dựng móng cọc không có đài cho
nhà và công trình,
h) Khi có đủ cơ sờ kinh tế - kỹ thuật, chc phép dùng móng cọc có đệm
trung gian bằng vật liệu rời (đá răm, sỏi sạn, cát hạt thô lớn và cát trung)،
Giải pháp này không được sử dụng trong nền đất trương nở, đất than bùn,
đất lún ướt, ờ những vùng có hiện tượng trượt và hang ngầm (carst và vùng
khai thác mỏ). Không nên tính toán cọc chịu tải trọng ngang trong móng có
đệm trung gian. Sức chịu tải trọng nén có kể đến tác động động đất nên xác
định theo tất cả mặt bên của cọc, tức là hu = 0, còn hệ số điều kiện làm việc
của mũi cọc dưới tác dụng động đất mci lấy bằng 1,2.
N“
^c = p (2.37)
QaTK
N٠ ؛- lực dọc tính toán tại chân cột (ngoại lực tác dụng lên móng)
QaTK sức chịu tải thiết kế của cọc
٠
p - hệ số xét đến do moment và lực ngang tại chân cột, trọng đài và
đất nền trên đài, tùy theo giá trị của moment và lực ngang mà chọn
giá trị p hợp lý. Thường p = 1.2^1.5
n، - chỉ là số lượng cọc sơ bộ, cần được kiểm tra ở các bước tiếp theo.
ưỏng Id
Hình 2.12 Vùng ảnh hưởng cùa cọc khi làm việc
+ Đe ít bị ảnh hưởng đến sức chịu tải của cọc (do cọc làm việc theo
nhóm), thì nên bố trí cọc tối thiểu là 3d.
+ Khi bố trí cọc lớn hơn 6d thì ảnh hường lẫn nhau giữa các cọc có thể
bỏ qua, khi đó xem như cọc làm việc riêng lẻ.
+ Khi tải đứng lệch tâm hoặc kích thước đài lớn có thể bố trí sao cho
phản lực đầu cọc tương đối bằng nhau.
44 CHƯƠNG 2
d d
- Khoảng cách từ mép ngoài của cọc đến mép ngoài cùa đài từ — —
3 '2r
- Nên bố trí cọc sao cho tâm cột trùng với trọng tâm nhóm cọc.
Đài cọc §
Cọc §
Cột
L
~ r
t
٢ ٦ .■ì٠ t٦ CD
----- -
d/3٠d/2
3d
a)
■D
CO
c) d)
.o
co
f)
MÓNG CGC BẾ TÔNG CỐT THẾP CHỄ T^o SẪN 45
،15 CHƯƠNG 2
Hình 2.13
X| = X2 < 0 ٥
>٥
Y2 = y s = yg <
X7 = X3 > 0 yi = y 4 = y ?
Ví dụ ở hình vẽ 2.14, hoặc
X4 = X j= 0 ya = yỏ = ٥
SMx“ - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục X tại trọng tâm lủióm cọc
SMy“ - tổng moment tại đáy đài quay quanh trục y tại trọng tâm nhóm cọc
- ỈCiểm tra sức chịu tải của cọc:
٥
؛.max — Q aTK
(2.39)
Pmin >
Nếu Pmin < 0, thì phải kiểm tra cọc chịu nhổ:
Qanhả ٠،" w > I Pmin I (2.40)
w ٠trọng lượng của cọc (lấy hệ số vượt tải do ưọng lượng bản thân < 0.9)
Qa nhổ - sức chịu nhổ an toàn của cọc (sức chịu tải cho phép của cọc do
phần ma sát gây ra).
- Khi kiểm ưa cọc chịu nhổ nên kiểm ưa khả năng chịu lực tại các mối
nối cọc và khả năng chịu kéo của cọc.
Cũng cần lưu ý rằng, công thức xác định phản lực đầu cọc ờ trên được
quan ưệm là đài cọc cứng tuyệt đối. Vì vậy, khi đài cọc có kích thước lớn
lứiư mong cọc đài băng hoặc đài bè thì đài không được xem là cứnẹ tuyệt
đôi. Vì vậy, khi xác định nội lực ưong đài và phản lực đầu cọc, thì cân giải
theo pkưomg pháp phần tử hữu hạn.
- Phía cạnh là c،lc mặt phẳng đứng AB và CD qua mép ngoài cùng của
hàng cọc biên tại khoảng cách Ltb tan ((ptb/4) nhưng không lớn hcm 2d (d -
đường kính hoặc cạnh cọc vuông) khi dưới mũi cọc có lórp sét bụi với chỉ số
sệt II > 0,6; khi có cọc xiên thì các mặt phăng đứng nói trên đi qua mũi cọc
xiên này:
tb _ liỌiA (2.41)
' ١ ١
Hình 2.15 Xác định mỏng khôi quy ước theo trường hợp nên nhiẽu lớp
__ f \ \ f
Hình 2.16 Xác định móng khôi quy ước theo trường hợp nên đông nhát
50 CHUaNG2
c) Trường hợp 3 ؛Cộc di qwa lorp aất ycu vò lórp dất tốt
fftn h 2.17 Xốc định mỏng khổĩ quy ước theo trường hợp nền áồng nhất
(cỏ lơp đất yếu)
'2- Kiểm tra ồn định đất nền dư ٥i dUy mỏng hhối quy ưởc
D؛ều kỉện ổn định nền dưới móng khốỉ quy ước là:
V n٤
c
)؛
Ptbة = ۴ ﻻاإﻵة (2.42)
‘٩٧
EN؛. - tổng lực dọc tại tâm đáy móng khối quy ước (bao gồm lực dọc
tại chân cột, trọng lượng bản thân cùa đài cọc, cọc, đất trên đài
và phần đất nằm trong móng khối quy ước)
EM؛. - tổng moment ở đáy móng khối quy ước lấy bằng EM tại tâm
đáy đài
Wqu - moment chống uổn của tiết diện móng khối quy ước
B \ĩ
( ١^qu = · — — khi moment quay theo hướng Lqu hoặc
[S]gh - độ ỉún giới hạn đưực xác địrih theo bảng 2.14.
Bảng 2.14 Biến dạng giới hạn của nền (theo CHUP2.02.01.83)
Độ lun lệch Độ lún trung bìnhSgh
Công trình tương đối Đ . nghlông igh hoặc lớn nhát Sm ٠x
(AS/L)٠h (trong ngoặc), cm
s - độ lún trung bình cùa đẩt nền dưới đáy móng khối quy ước
Các bước tính độ lún cùa móng khối quy ước theo phưomg pháp tổng
phân tố.
Bước I: Xác định áp lực gây lún
^ ؛Yị' h. - ứng suất có hiệu theo phương đứng do trọng lượng bản thân tự
nhiên của đất nền gây ra tại đáy móng khối quy ước.
pỊb - áp lực tiêu chuẩn trung bình của đất nền dưới đáy móng khối
quy ước.
MỐNG CQC BẾ TỎNG CỐT THẾP CHẾ TẠO SẴN 53
B 3 .3 .X á c đ ịả đ ộ lú n S i
5 ا٠ا ل ﺀاﻟﺒ ﻮ (2 .5 0 )
ﺟﺒﻞ1ا
54 CHU0NG2
eji -h ệ số rong của ẩ i ở g؛ữa lớp ắ thứ i trước khi có công trinh, ứng vớỉ ơii,
được nội suy từ dường cong nén lún (e, σ) của lớp dất có lớp phân tố thứ ỉ.
- hệ số rỗng của dất ở gỉữa lớp dấi thứ í sau khi có công trinh, ứng với Ơ2i,
dược nộỉ suy tìr dường cong nén lún (e, σ) của lóp dất cỏ lớp phân tố thứ i.
.(k N /m ٥)
2.5.2 Độ lún của mOng 1 CỘC (độ lUn c٥a CỘC dơn)
Trướng họp mỏng cố một cọc thi độ lún dưọc tinh theo độ lún của cọc
dơn bao gồm 3 thành phần như sau:
8 = Δ ,.+ S „+ S f (2 .5 3 )
MÓNfí CỌC BỆ TÔNG CỐT THẾP CHẾ TẠO SẴN 55
JL 1
ị ị
ị ị
i ị
Y 4 p(lv) ٥X٠)
j v T .،Pdv) ■.pOv)
Hí nh 2.19 Tính toán biến dạng nén đàn hồi của cọc
a) Sức kháng bên đều; b) Sức kháng bên tam giác
56 CMƯƠNG2
Nếu fi thực phân bố (H.2.í9a) thỉ = خ0.5 ؛nếu fi thực p h n bố tam g؛ác
(hình 2.19b càng xuống sâu thi sức kháng bên càng lớn) thỉ = خ0.67 ؛trong
thực tế phân bố ma sái bên có dạng trung gian, do dó .0.67 = خ0.5 ب
٠ Độ lún của CỘC do tải trọng truyền lên dất duới mữi CỘC dược xác
định theo biểu thức tương tự như cách xác djnh độ lún c١a mOng nông dặt
trên nền d n hồi như sau ^Veslc 1977):
- - (2.55)
Sm =
dp-٩p
٩p thực- sức kháng mũi dơn vị ở tải trọng làm việc
qp - sức kháng mUi dơn vị cực hạn
dp - dường kinh cọc hay cạnh CỘC
Ap - díện tích ti ؛t diện ngang cũỉ cọc
Cp - hệ số theo thi nghiệm của Vesic, lấy theo bảng 2.16.
- Độ lún của cọc do tải trọng truyền lên dất dọc thân cợc dưọc xác
d؛nh(Vesỉcl977):
QsthucXCs
Sf = (2.56)
Lxqp
- Tại g iư CỘC, chuyển vỊ tương dổi giữa cợc vả dất xấp xl là: s - ^
- Vời dất cát, fsi dạt cực hạn ở chuyển vị tới hạn là Zcr 2.5 حm m , dối
với dất sét thi Zcr٥ O.Oldp, Như vậy, ta c6 thể lấy:
MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẴN 57
a, = (2.58)
"cr
٠ So sánh a\ với giá trị chọn ban đầu, nếu lệch nhau lớn thì chọn lại
Uq + a |
=
(2.59)
TiE ٥
p - tải trọng phân bố đều trên mép dài kN/m có kể đến trọng lượng của
móng trong khối đất và cọc với ranh giới như sau: phía trên là cốt nền;
phía cạnh là mặt phang đứng đi qua hàng cọc ngoài cùng; phía dưới là
mặt phẳng đi qua mũi cọc (ứng suất trong nền đất dưới mũi cọc, xác
định theo lòri giải của bài toán phẳng với giả thiết tải trọng ờ m.Qị cọc là
phân bố đều theo chiều rộng và dài của móng);
E, V - giá trị môđun biến dạng kPa và hệ số poát-xông của đất trong phạm vi
chiều dày của lớp đất chịu nén dưới mũi cọc;
ôo ٠lấy theo biểu đồ (H.2.19) phụ thuộc vào hệ số poát-xông V, bề rộng quy
đổi của móng b = —( trong đó b ٠ bề rông của móng lấy tới mép ngoài
h
của hàng cọc biên;
h ٠độ sâu hạ cọc, và độ dày quy đổi của lớp đất chịu nén Hc/h (Hc ■độ dày
của lớp đất chịu nén xác định theo điều kiện như tính lún đối với nền
thiên rứíiên).
Giá trị của hệ rổ ỏo xác định theo biểu đồ bằng cách sau đây: Trên đồ
thị vẽ qua điểm ứng với H(/h một đường thẳng song song với trục hoành cắt
đường cong b tương ứng, từ giao điểm này vẽ đường vuông góc đến gặp
đường V. Từ giao điểm này vẽ một đương thẳng song song với trục hoành
đến cắt trục tung, đây chỉnh là giả trị của hệ số ổộ.
58
2.5.4 .ộ íú n c ù a m ó n g c ọ c đ à ỉb è
- Dự tinh độ lún của móng bè CỘC cố klch thước hơn lOm X lOm, có
thể thực h؛ện theo phương pháp tớp biến dạng tuyến tinh như trong tiêu
chuẩn thiết kế nền nhà và công trinh, ở dây việc tinh t o n nên lấy theo áp
lực tning binh lên nền tại mặt phẳng dáy dài, và tãng chiều dài tinh toán
của lớp lên một dại lượng bằng độ sâu hạ cpc vời mOdun biến d n g c.ừa lớp
mà cpc xuyên qua lấy bằng vô cUng hoặc bằng môdun biến dạng của vật
liệu cọc.
- Độ lún tinh toán của mOng gồm nhiều cợc mả mữi cợc tựa lên dất có
mOdun biến dạng Ε > 2 0 Mpa cỏ thể xấc dỊnh theo công thức:
0,12pB
s = (2.60)
Hình 2.21 Sơ đồ bổ trí móc cẩu trong trường hợp dựng cọc
M l=0.043qL^ (2.62)
Sơ đồ 2 móc cẩu (thường trong điều kiện cẩu cọc):
Hinh 2.22 Sơ đồ bố trí móc cẩu trong trường hợp cẩu cọc
MI =0.0214qL^ (2 .63)
60 cHươi2
Ghi chủĩ Trong trương hợp cọc ch اbổ tr2 ؛móc cảư th'i thường dhng
móc cảư trong sơ đồ cảư cọc đề dựng cọc, khi đố moment lởn nhảt trong cọc
làM=0,068qL2.
Μ٢
H oÇ
[ > ل
H٥ =H
Lục tại cao trinh dinh CỘC: (2.64)
Mo = M + H.hm
2٥ ٠
ổi vơi mơng gồm CƠ hai h٠ặc nhiềtt CÇC bố tri theo một hàng CÇC
(moment và lực ngang hương ngoàỉ mặt mặt CỘC) (Η.-2.24)
MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẨN 61
M.
A r r
M M,
H,
H ." ị
H,
٠/ i-
- Lực ngang ở <J؛nh cọc dược xác định như sau (xem dà ؛mOng cứng
tuyệtdốỉ) :
H
H٥ =
( 2 .66)
٠
M =o
>y
٠ y(kN/m2)
Khi tính toán cọc chịu tải ngang, đất xung quanh cọc được xem như
môi trường đàn hồi tuyến tính được mô phỏng bằng mô hình nền Winkler.
s ẻ t , ả sét cứ n g , 0> ا ؛ 8 0 0 0 -1 3 0 0 0
Cắt hạt thô , e = [0 ,5 5 - 0 ,7 ]
Từ lờỉ gỉải của phương trinh trên, ta suy ra các dại lượng cần thiết: áp
lực .-'nh toán, ٠z (kN/m2), moment uốn Mz (kNm), lực cắt Qz (kN), trong các
tiết di،.٦của cọc như sau:
K M q r . Hq d
ơz= - y o A i - Ì B ٠+ C)+. (2.69)
ا'اى \X bd (ﻏﻊ1ح0ل
. 2
Mz = a ؛٥ Eb: '0 A 3 -abdE bI ٧ oS3 + M 0 C3 + - Ẽ Ì D 3 (2.70)
« bd
H ìtih 2.26 Sơ đồ tác động của moment và tái ngang lên cọc
Các chuyến vi Shh, Shm» ỗmu Smm của cọc ở cao trinh mặt áất, do các
١
6 mm = „ r I C q (2.75)
«bdEbl
Ao, Bo, Co, Do, tra trong bảng 2.19.
ا
Khi cọc tựa lên óẳị Khi CỘC tựa lén đá Khi cọc ngàm tr.ng đá
l|
Ao Bo Co Ao Bo Co Ao Bo Co
0.5 72.004192.03 576.24 48.006 96.037 192.29 0.042 0.125 0.5
1 0.6 50.007111.15 278.07 33.344 55.609 92.942 0.072 0.18 0.6 إ
0.7 36.745 70.072 150.28 24.507 35.059 50.387 0.114 0.244 0.699
j 0.8 28.14 46.943 88.279 18.775 23.533 29.763 0.17 0.319 0.798 :
0.9 22.244 33.008 55.307 14.851 16.582 18.814 0.241 0.402 0.896
1 18.03 24.106 36.486 12.049 12.149 12.582 0.329 0.494 0.992
1.1 14.916 18.16 25.123 9.983 9.196 8.836 0.434 .0.593 1.086
1.2 12.552 14.041 17.944 8.418 7.159 6.485 0.556 0.689 1.176
1.3 10.717 11.103 13.235 7.208 5.713 4.957 0.695 0.807 1.262
1.4 9.266 8.954 10.05 6.257 4.664 3.937 0.849 0.918 1.342
MỐNG CQC BẾ TỒNG CỐT THEP c h ế tạo s ẵ n 65
1.5 8.101 7.849 7.838 5.498 3.889 3.24 1.014 1.02 1.415
1.6 7.151 6.129 6.268 4.887 3.308 2.758 1.186 1.434 1.48
1.7 6.375 5.189 5.133 4.391 2.868 2.419 1.361 1.232 1.535
1.8 5.73 4.456 4.299 3.985 2.533 2.181 1..532 1.321 1.581
1.9 5.19 3.878 3.679 3.653 2.277 2.012 1.693 1.397 1.617
2 4.737 3.418 3.213 3.381 2.081 1.891 1.841 1.46 1.644
2.2 4.032 2.756 2.591 2.977 1.819 1.758 2.08 1.545 1.675
2.4 3.526 2.327 2.227 2.743 1.673 1.701 2.21 1.586 1.685
2.6 3.163 2.048 2.018 2.548 1.6 1.687 2.33 1.596 1.687
2.8 2.905 1.869 .1.889 2.458 1.572 1.693 2.371 1.593 1.687
3 2.727 1.758 1.818 2.406 1.568 1.707 2.385 1.586 1.681
3.5 2.502 1.641 1.757 2.394 1.597 1.739 2.389 1.584 1.711
٤4 2.441 1.621 1.751 2.419 1.618 1.75 2.401 1.6 ٠ 1.722
Moment uốn và lực cắt của cọc tại cao trinh mặt áất:
Ηο = Η (2.76)
Μο = Μ + Η1ο (2.76a)
Chuyển vi ngang yo và góc xoay ψο, tại cao trinh mặt đất.
Уо = H oS hh + Μ ο5 ημ (2.77)
ψο= HoSmh ؛M٠Smm (2.78)
Chuyển vị của cọc ở cao trinh dặt lực hoặc dáy đài:
٨ _ ٠ ٠ .٠ , mị MI؛ (2.79)
Δη = Υ ο + ψ ο 1 ο + -? -+ "U
" ٠ ٠٠ ЗЕьІ 2ЕьІ
Góc xoay của CỘC ở cao trinh đặt !ục hoặc đáy áài:
ψ = ψ ٥ + _ ? _ +MI? (1.80)
2Еь1 Ebl
+ξθι) (2.81)
COSÍpi
66 CH.J0NG2
ơ ’v - ứng suất hữu hiệu theo phuong thẳng dứng tại độ sâu z
Yi - trọng luợng dơn vị thể tích tinh toán của dất
Ci, Ọj - !ực dinh và góc ma sát trong tinh t o n của dất
خ-h ệ số bằng 0,6 cho CỘCnhồi vả cọc ống ؛bằng 0,3 cho các cợc cồn lại
rii - hệ số ؛ằng 1 cho mợi truờng hợp trừ công trinh chắn dất, chắn
nuớc lấy bằng 0,7
η 2 - hệ số xét dến tỷ lệ ảnh huởng của phần tải trpng thường xuyên
trong tổng tải
M٠ + M٧
(2.82)
'؛٤ nMp+M٧
Mp - moment do tải thường xuyên
Mv - moment do tải tạm thời
n lấy bằng 2,5 trừ các trường hợp sau:
1- móng cọc đài b n g n = 4
2- công trình quan ừọng:
le < 2,5 lấy n = 4
le > 2,5 lấy n = 2,5
1.2 0.979 1,192 0.718 0.288 -0.287 -0.173 0.938 1.183 -0.714 -0.575 -0.259 0.917
1.3 0.969 1,287 0.841 0.365 -0.365 -0.238 0.907 1.273 -0.838 -0.730 -0.356 0.876
1.4 0.955 1.379 0.974 0.456 -0.455 -0.319 0.866 1.358 -0.967 -0.910 -0.479 0.821
1.5 0.937 1,468 1,115 0.560 -0.559 -0.420 0.881 1.437 -1.105 -1.116 -0.630 0.747
1.6 0,913 1,553 1,264 0.678 -0.676 -0.543 0.739 1.507 -1.248 -1.350 -0.815 0.652
1.7 0.882 1.633 1,421 0.812 -0.808 -0.691 0.646 1.566 -1.396 -1.643 -1.036 0.529
1.8 0,848 1,706 1.584 0.961 -0.956 -0.867 0.530 1.612 -1.547 -1.906 -1.299 0.374
1.9 0.795 1.770 1.752 1.126 -1.118 -1.074 0.385 1.640 -1.699 -2.227 -1.608 0.181
2 0,735 1.823 1,924 1.308 -1.295 -1.314 0.207 1.646 -1.848 -2.578 -1.966 -0.057
2.2 0.575 1.887 2,272 1.720 -1.693 -1.906 -0.271 1.575 -2.125 -3.360 -2.849 -0.692
2,4 0,347 1,874 2.609 2.105 -2.141 -2.663 -0.941 1.352 -2.339 -4.228 -3.973 -1.592
2.6 0.033 1.755 2,907 2.724 -2.621 -3.600 -1.877 0.917 -2.437 -5.140 -5.355 -2.821
2.8 .0,385 1.490 3,128 3.288 -3.103 -4.718 -3.408 0.197 -2.346 -6.023 -6.990 -4.445
3 .0.928 1.037 3.225 3.858 -3.541 -6.000 -4.688 -0.891 -1.969 -6.765 -8.840 -6.520
3.5 .2.928 -1.272 2.463 4.980 -3.919 -9.544 -10.34 -5.854 1.074 -6.789 .13.69 -13.83
4 .5.853 -5,941 -0.927 4.548 -1.614 -11.73 -17.91 -15.Ò7 9.244 -0.358 -15.61 -23.14
---------------- ٠£o -C
٠٠
_________ / " / / / a . / / / / / /s. mm,
—■r
-C
+
hc+ 2ho
i i
Hình 2.27 Khi mặt bên củă tháp nén thủng nghiêng 45 (đáy tháp nén
thủng không phủ lên các cọc)
Hình 1.28 Hình không gian tháp xuyên thủng (góc nghiêng 45")
MÓNG CỌC BÊ TỒNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẨN 69
2- Trường hợp 2: Khi đáy lớn của tháp xuyên 45. bao phủ một phần của cọc
- Trường hợp này tháp xuyên thủng được xác định như sau;
/ ٥؛ -C
■١\
\ \
/ ... I \ \ I ,■ 3
T Ĩ .X - ^ 7 - - ^ 7 r tr ỉJ \} ,
. . . .
Hình 2.29 Khi mặt bên của tháp nén thủng nghiêng với góc nhỏ hcm 45° ١
(đáy lớn tháp xuyên thùng ứng với góc xuyên 45 phủ lên một phân cọc)
H m h 2.30 Hình không gian cùa tháp xuyên thủng (góc nghiêng < 45°)
70 CHƯƠNG 2
N" - lực dọc tinh toán tại chân cột (lấy tổ hợp N”max)
2Pj(xt) - phản lục dầu cọc nằm trong phạm vi dáy lớn tháp xuyên thUng.
Dể thiên về an toàn phản lực dầu cọc chỉ do lực dọc gây ra (không xét
dên moment, lực ngang, trọng luợng bản thân dài và dất nền trên dài) và
duợc tinh với hệ số vuợt tảỉ n = 0.9.
P;
p(؛x٤) ل.;5 -0وا (2.85)
Khi kiểm tra xuyên thUng từ cột lên dài, moment và lực ngang không
gây ra xuyên thUng, vì vậy chi do lục dộc tại chân cột gây ra xuyên thủng.
Riêng xuyên thUng từ cọc lên dài, thiên về an toẳn thi lực gây xuyên thUng
từ cọc lên dài có xét dến moment, lục ngang, trpng luợng bản thân dài và
dất nền trên dàí.
a 1 ,0 0 0 ,85 0 ,8 0
ﺍ
Um - giá trị trung bình cùa chu vi đáy trên và đáy dưới tháp nén thùng
hình thành khi bị nén thủng, trong phạm vi chiều cao làm việc của tiết diện:
U m =2(hc ؛bc + 2ho) (2.87)
b) Trường hợp 2 (H.2.28)
Lấy sức chống xuyên thực tế nhân với một lượng غ١khi dó Pcxdược
c
Íí'ỉ١h như sau;
p٥
(cx) a.Rbt ·
0ﻼ·اا"اﻟﻠ (2 .88)
c
trong dó: các giá trị a, Rbt, ho dược xác định như trường hợp 1
٧m = 2(hc+ bc+ 2c)
ợ đây, Rsw không dược vượt quá g؛á trỊ ứng với cốt thép CI, A-I.
Kh ؛kể dến cốt thép ngang, Fsw lấy không nhỏ hơn 0,5Po(xt)
- Khỉ bố tri cốt thép dai trên một phần hạn chế gần vị tri dặt tảí trọng
tập trung, cần thực hiện tinh toán bổ sung theo diều kỉện (mục 2) cho
tháp xuyên thUng cỏ dáy trên nằm theo chu vi của phần có dặt cốt
thép ngang.
- ở vUng chịu xuyên thủng, cốt thẻp ngang trong dài mOng dược dặt
với bước không lớn hơn h/3 và không lớn hơn 200mm, chiều rộng
vUng dặt cốt thép ngang không nhỏ hơn l,5h (với h là chiều dày
dàỉ). Cốt thép ngang phải dược neo chắc chắn ở hai dầu bằng cách
hàn hoặc kẹp chặt cốt thép dọc, dể dảm bảo độ bền của liên kết và
của cốt thép là tươitg dương.
ا
ذ
٦ اا
- ا
ì L i ؛
٠ د١ ;٠٠ ١ ا
٠ ا ٠ f
ا Ị '
LI .] ب
p F T
Hìnli 2.32 Sơ dồ cọc tdc dụng lực lèn dàl
các lực đều truyền lên các cọc, đặt biệt là đài cọc nằm trong lớp đất
yếu vì vậy, phản lực đất nền (đất yếu) không đủ khả năng chịu được
trọng lượng đài và đất nền trên đài.
- Vì vậy, thiên về an toàn, khi tính toán cốt thép trong đài cọc, ngoài
ngoại lực tính toán tác dụng lên cọc, còn xét đến trọng lượng bản
thân đài và đất nền trên đài.
ị =\ - Ặ ^ m (2.93)
A ^RYbRbbhọ (2.94)
٤ Rs
2.9.2 Tính toán cốt thép cho trường họp đài băng và đài bè
1- Sơ đồ tinh
- Có thể giải nội lực trong móng bè và kiểm tra phản lực đầu cọc theo
sơ đồ tính là dầm trên nền đàn hồi.
٠Các cọc được mô phỏng như những lò xo với độ cứng là:
R
Ki _
= M (2.95)
s؛
Pj - phản lực đầu cọc thứ i
Sị - độ lún của cọc thứ I (độ lún đàn hồi), thưòrng lấy độ lún đàn hồi
của cọc bằng khoảng (0.4^0.6) lần độ lún lâu dài của cọc.
2- Ngoại lực tác dụng
- Gồm lực tác dụng lên móng tại vị trí chân cột.
74 CHƯƠNG 2
- Trong trường hợp lớp đấ١plrla trên (lớp đất tiếp xúc trực tiếp ở đáy
đài) là lớp đất yếu thì tải trọng tẩc dụng lên đài móng phải kể thêm trọng
lượng bản thân móng và đất nền trên móng.
3- Giải nội lực
- Dùng các phần mềm theo phương pháp phần tử hữu hạn để giải
- Cần tính lặp để bài toán được hội tụ.
Hiện nay có rấi nhiều phần mềm để giải nội lực móng cọc đài bè,
trong đó có phần mềm SAFE rất phổ biến hiện nay. Trong tài liệu này, tác
giả trình bày các bước giả SAFE để xác định nội lực (moment) trong móng
cọc đài bè, đài băng...
Bước 1: Export nội lực từ ETABS sang SAFE
ETABS; File - Export - Save Story as SAFE.f2k Text File - BASE
(export floor loads plus Column and Wall distortions) lưu tên “L F l”
SAFE: File - Import - SAFE v6/v7.F2K - LFl
ỉỉ^ ịSAPE
Hình 2.33 Xuất kết quả nội lực từ chân cột trong ETABS sang SAFE
!! ؟rStructu
Column Supports...
Wall Supports...
Soil Supports...
0
p No Design
p Lightwei^؟
Hình 2.35 Khai báo kích thước và vật liệu cho đài móng
1/1 2.36a
Column Support Property Data
٩
gﻞ
ﻏﺒ٠c*aĩỳ
t* ﺺ'!vV ﺀ ﺑ- ■
- ٠ ■ ب-
. 'f٠.;;;,.
؛nي;ا?؛ﺀ؟ة ١ ٠''
.;. ٠ ' ■ب.;:■:
!| ' ا٠ل٩ﺀ٠>
؛ >٠ا٠.٠,,,.ل٠ ع٠: S5uﻻp p o f l P j o p e r t , N a ro .
ؤ؛؛ي
ذذﺛﺬﺛﺈة؛؛ؤأ
ị .v.vV - ذ-.
: ٠١:٠/ .ا
Hình 2.36b
Bước 5: Vẽ đài móng và gán DAI MONG, tiến hành chia đài móng thành
từng dãi theo phưong X, Y (strips)
Chọn đài móng - Assign - Slab Properties - DAI MONG
MÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP CHẼ' TẠO SẴN 77
i
1
I -
؛
i ١ I
1
Ị
Xuất moment theo từng dải hoặc có thể xem trực tiếp trên mô hình.
78 CHƯƠNG 2
- Lớp 3: c = 20 kN/m؛
(p = 14٥
Y = 18kN/m ؛١
= 0,7
Íl
- Lớp 4: c = 7 kN/m؛
9 = 30.
Y = 20 kN/m^
1- Tính sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc.
2. Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền.
3- Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cưòmg độ của đất nền.
4- Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuỹn fiu chuẩn (SPT).
Bài giải: 1- Sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc:
1 О 2
Α = ؟4χπ = ﺟ ﻲ10,18 ; ﺗ ﺎR = 2 8 k N /c m 2
Kh ؛th ؛công ép (ứống) cọc Khỉ cọc chju اﻓﺎtrọng c٥ng trinh
0 ﻳ ﺎố p CỘC
i H
ي
çى>
с
es·
ج اا
٠ >
ч١
- د
١
/7777
2- Sức chiu tả ؛của coc theo chỉ tỉêu cơ ؛ý của dất nền: 0„ = —
a k
tc
vớỉ hệ số kjc ؛ấy theo bảng 2.3, sơ bộ k،c= 1,65 (tùy theo số lượng cọc)
Q tc= m (m R qpA p+ uIm ffsi/i)
кﺀا. Ί , 65
Sức chiu tải của cọc theo chỉ t -3 ؛:êu cường độ của dất nền
Qs , Qp
Q ٥=
FSs FSp
:Xác dinh sức chju tải cực hạn do ma sát Qs
.Q s ; u l f s i l
fsi = ơ ’hi ta n ẹ ؛، ؛+ c ؛i = ơ ’v؛ksi tantp ؛؛+ c ؛i
vớ ؛: .σ ’ί - ứng suất hữu hỉệu gỉữa lớp dất thứ ỉ theo phương thẳng dứng
ksi = I - sin φ| : hệ số áp lực ngang của lớp dẩt thứ i
Lập bảng tinh tcán như sau :
Mũi cọc cắm vào lớp dất 4 là lớp cát chặt vừa cO φ = 30.
Tra bảng 2.7 ta có Ν٩=22,456; Ν،= 37,162 ؛Νγ= 19,7
٩ ρ = 1 ,3 χ 7 χ 3 7 ,1 6 2 + 2 2 ,4 5 6 χ 1 9 4 + 0 ,4 χ 1 0 χ 0 ,3 χ 1 9 ,7
= 4 7 1 8 ,3 k N /m 2
Mũi cọc cắm vào lớp đất 4 là lớp cát chặt vừa có (p = 30.
Tra bảng 2.8 ta có N٩= 30,14; N٠= 18,4; N٢= 22,4
qp= 7x18,4 + 30,14x194 + 10x0,3x22,4 = 6043,16kN/m^
Trong thiết kế thực tế có thể chọn 1 trong 2 cách trên. Ví dụ ở bài toán
này chọn cách tính theo Vesic.
Q . = 0,3^ X 6043, ĩ 6 = 543,88kN
Vậy sức chịu tải cho phép:
Qs , 0 ^ ^ 8 2 6 ,8 3 , 543,88
Q٥ =
—
+ = 594,7kN
FS3 FSp 2 3
4- Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Sức chịu tải cho phép của cọc theo công thức của Nhật Bản:
1
Q٥ = -(3 0 x l7 x 0 ,3 ^ + (0 ,2 x l7 x 7 + (4x7,2 + 12x5))xl,2)
= 60,34T = 603,4kN
Vậy sức chịu tải của cọc, chọn giá trị nhỏ nhất: Qa = 594,7kN
Bài tập 2.2; Cho các thông số của cọc và đất nền dưới cọc như bài tập 1.
Kích thước cột b c X hc = 400mm X 600mm
Biết lực tính toán tác dụng lên rhóng cọc tại vị trí chân cột là:
N" = 2400kN, M “ = 80kNm, N y
/
y
M“ = 120kNm, H“ = lOOkN,
M
·Vly ^
٠١^ /
H" = 70kN
_____/
1- Xác định số lượng cọc 0
trong đài.
2- Xác định cách bố trí cọc H ,/
/
trong đài.
3- Kiểm tra phản lực đầu cọc. z
\٠
ptt X M ^ xx ; ỵu^xyị
‘ n ỵyỉ
max - Q a T K
Vậy tải trọng tác dụng vào các cọc đều thỏa:
Pmin > 0
4- Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm:
(n١- l ) n 2 + (n 2 -l)n j
Hệ Số nhóm: T١= l - 0 với 0(deg) = arctg
9 0 .nj.n2
( 2 - l) x 3 + ( 3 - l) x 2
Ti = l-1 8 ,4 x = 0,761
90x2x3
Sức chịu tải cùa nhóm cọc:
Bài giải: Do dịa chất dưới mOng cọc có !ớp dất yếu bùn sét nên khl tinh
kích thước mỏng khố ؛quy ước, ta loại lớp dất này ra. Đoạn cọc nằm trong
lớp bùn sét L| = 7,2rn.
Chiều dài cợc tinh từ dáy lởp dất yếu: Ltb = .19,2 - 7,2 = 12m
Tinh góc ma sát thmg binh trong đoạn Líb:
5 x l4 + 7 x 3 0 0
cptb! 12 : 23’ 3
Chiều dài mOng quy ưởc theo phuong X:
23,3
Lqu
qu
= ا ا4 + 2L؛٠b t a nФ^اл_
٧ = 2,1 + 2x'12x ta n ^4^ = 4,55rn
Wy = BquXL2qu/6 = 13,63m3
86 CHƯƠNG 2
tc ٠٠
N ٩u ‘٠ 1 Y m xqu
؛. ٠Y m ‘.
Pmax-min “ — ^ - ١w
٨ qu X y
٠٠
p max = 358,2 kN/m؛
p٠٠min = 316,2 lcN/m؛
Xác định sức chịu tải của đất nền theo trạng thái giới hạn II:
Phía dưới móng khối là lớp cát đồng nhất, chia thành, từng lớp 0,5m.
Bước 3,4,5: Xác định độ lún của từng lớp phân tố và tính tổng độ lún:
Lưu ý z trong bàng 2.15 là độ sâu so với đáy móng khối quy ước.
Đường cong nén lún: do các áp lực < 400 kN/m^, nên để đcm giản ta
chỉ cần nội suy bậc 2 từ 3 cấp áp lực 1OOkPa, 200kPa, 400kPa.
88 2ىﻻﻻﺑﺎة
؛ dà 030ﻻؤ؛حﺀ cầu 11111ﻷج 3 . ٢ب 1 1ﻷﻷ ﻫﺬاﺀﻗﻼ ٩ﻵ(0-1ف 0ج ۴ﻗ ﻦ 2.4 : 8ﺀؤ ،اف 6
.ﺟﺎﻷاه xuyênاﻟﺔا( 1ﻻؤاق 60ه ر1
MÓNG CỌC BÊ TÕNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẤN 89
pio٠
Ộ.Ị t
Ị h٠٠+ h ٠+ 2C|^ f t ٠c + b c + 2 c 2 Y ho
Pcx = « R httQX
X ١^. ỉì X 2
bt
A 2 J Cl L 2 J C 2]
MÓNG CỌC BẼ TỒNG CỐT THÉP CHẾ TẠO SẴN 91
K
/·. ·؛1٠ 1 ٠
1
2
r~ “ 1
_r_tỉ! —1._ _ J _
1
lJ_Í 1
_J lj:I.
1 1
I ^ LI■=600
Tr--- ۶
I T
Tính thép đặt theo phương X:
M = ỵ^P,ì, = ?,[, + p؛٠l٥= 460,86 X 0,6 + 530,58 X 0,6 = 594,9kNm
M
----------_ __ -----------------------
59490 - ^ 0, ١١.
114
٥، m =
YbRbhh. 0,9x1,15x180x53'
= ؛l - ١/ l - 2 a = 0,12
M 57500
m = --------- ٢ = ------------------------ ٢= 0,082
YbRbbh ؛0,9x1,15x240x53 ^
= ؛l - ١/ l - 2 a = 0,086
٨ ^ ^YbRbbhọ ^ 0,086x0,9x1,15x240x53 ^ ^ ^^ 2
28
Chọn 16(|)18 rải với khoảng cách a = 150mm (As = 40,72cm)؛.
Bài tập 2.6: Sử dụng các kết quả của bài tập l-ỉ-5. Yêu cầu kiểm tra cọc chịu
tải ngang.
Bài giải: Ta kiểm tra cho trường hợp lực cắt lớn nhất theo từng phương. Do
tiết diện cọc hình vuông nên chỉ cần kiểm tra với trường hợp lực cắt lớn nhất.
Lực cắt lớn nhất tại chân đài: H” = lOOkN
-> Lực cắt tác dụng 1 cọc; H = H"/6 = 16.7 kN
Moment tại chân đài đã chuyển thành lực dọc trong cột, nên cọc
không có moment tác dụng. Chỉ có lực ngang tác dụng ở đầu cọc (tương
ứng đáy đài).
Moment quán tính tiết diện ngang của cọc:
j4
I = — = 6 ,7 5 x l0 "\m ^ )
12
Môđun đàn hồi bê tông B20:
«hd = pI 5000x0,95 ^ ٦^ ,
= -------- ^ ■ ’--------r = 0.764
VEbl V27 Xl0٥x 6,75x10’^
Chiều dài cọc ữong đất tính đổi:
/٥ = a ؛,،ịXl = 0,764x19,2 = 14,7m
Tra bảng 2.19 ta có: A٠= 2,441; B٥= i;621; Co =1,751
MỐNG CỌC BỀ TÔNG CỐT THEP c h ế tạo SẴN 93
اال؛ة- ا 1 ٠ =
A٠ 1 x2,441
«bdxE bX l 0 ,7 6 4 3 x 2 7 x 10 ٥ x 6 , 7 5 x 10 4
-4
= 3 ,0 x l0 ٩ (m /kN)
Chuyển vị ngang của tiết diện cọc bởi lực dơn vị Mo = 1 gây ra:
ỗHM : 1 ~ “ B. = - x l , 6 2 1
a ؛dxE bX l 0,7642 x 27 x 10٥x 6,75 x 10-4
= l,52xlO_4(m/kN)
Góc xoay của tiết diện cọc bởi lực dơn vl Ho = 1 gây ra:
ỗMH=6HM=l١52xlO-4(kN-؛.m-·)؛
kloment uốn và lực cắt tại dầu cọc:
H٥ =H = 16,7k N ؛, M٥ = M + HỐ = 0
Chuyển vị ngang và góc xoay của cọc tại cao trinh mặt dất:
y . = H oSh h +M oShm =16,7 x 3,0 x 10-4 =5,01xlO-3(m)
.2
ỊỊ
Mz = a ؛dEbIy٥A 3-abdEbI٧oB3 + M qCs + ﻫ ﻲ 3
« bd
94 CHƯƠNG 2
و nCrri -
..207L ! إ O.207L
Ml
m n i r
Vậy moment lớn nhất khi cẩu lắp và dựng cọc là:
M = 0,0680,068 =2 ٩ اX 3,375 X 1022,95 = تkNm
M 2295 8 ت0ﻻ ل
«m =
Y b R b b h 0 ,9 ؛x 1,15x 30 x 252
N spT - 2 12 13 20 21
Độ sâu (m) 0 ب1٠5 1٠5 ب12 12 ؛18 18 ؛24 24 ؛32 32 ؛40
Xác định móng khối quy ước và tính lún cho móng cọc.
7- Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc.
8- Tính toán cốt thép đài cọc.
9- Kiểm tra cọc chịu tải ngang (lẩy hệ số nền к = 8000 kN/m)؛
10- Kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu lắp.
£)٥p s ... 1- 1388kN
2- 800kN
3 - 735kN
4- 744 kN (công thức của Nhật)
5- n = 4, phương X: 4d, phương Y: 3d, Pmax= 680kN, Pmin= 279kN,
Pnhom=2336kN
6 - Lqu=8,7m; Bqu=8,4m; pgi=37kN; s = 2,8cm
7- Thỏa
8- Phương X: ф16а110, phương Y: ф14а110
9 - Mmax= 41,2kNm; Qmax=45kN; ٠ max= 39,lkN/m؛
Bài 2.9: Cho cọc bê tông cốt thép tiết diện 250mm X 250mm, sử dụng bê
tông B20, thép gồm 4 cây ф16 loại CII. Cọc dài 20m gồm 2 đoạn nổi lại,
đoạn đập đầu cọc và ngàm vào đài là 800mm. Chiều sâu đáy đài là D f =
l,5m. Các lớp địa chất như sau:
NspT - 12 21
Độ sâu (m) 0^1.5 1.5^16 16-؛-24
2. Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền.
3- Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền.
4- Tính sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT).
5- Chọn chiều cao sơ bộ của đài cọc là 0,6m.
Kích thước cột là bcxh. = 400mmx600mm. Lực tính toán tác dụng lên
cột: N"= 1900kN, M“ =90kNm, M = ؛؛llSkNm, H« =95kN, H" = llOkN
Hãy bố trí cọc cho đài, kiểm tra phản lực đầu cọc và kiểm tra cọc làm
việc theo nhóm.
6. Kết quả thí nghiệm nén cố kết:
ơ (kPa) 25 50 100 200 400 800
e ٥ i!___ 0,776 0.753 0.726 0.696 0.653
Xác định móng khối quy ước và tính lún cho móng cọc.
7- Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc.
8- Tính toán cốt thép đài cọc.
9- Kiểm tra cọc chịu tải ngang (lấy hệ số nền K = 8000 kN/m^)
10- Kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu lắp.
Đáp sổ: l- 858kN
2- 538kN
3- 468kN
4- 777 kN (công thức của Nhật)
5- n = 6, phương X: 3d, phương Y: 4d, Pmax= 442kN, Pmin= 223kN,
Pnhom = 2138kN
6 - Lqu=9,14m; B٩u=8,64m; pgi = 29,6kN; s = 2,6cm
7- Thỏa
8- Phương X: <|)16al 10, phương Y: (ị)14al20
9 - Mmax = 26,8kNm; Qmax=33١3kN; ơmax=35,8kN/m^
Chương 3
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI VÀ BA-RÉT
3.1 MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
3.1.1 Các yêu cầu về cấu tạo cọc
Cọc khoan nhồi là cọc được thi công theo phương pháp khoan tạo lồ
trước trong đất, sau đó lồ được lấp đầy bằng bê tông. Việc tạo lỗ được thực
hiện bằng phương pháp khoan, đóng ống hay các phương pháp đào khác.
Cọc khoan nhồi có đường kính thông thưòmg hiện nay là 600, 800, 1000,
12.00, 1500,1800, 2000,2500... (mm)T
Khi thiết kế và thi công cần nắm vững về điều kiện đất nền cũng như
đặc điểm của công nghệ thi công để đảm bảo các quy định về chất lượng
cùa cọc.
- Yêu cầu bê tông trong cọc khoan nhồi là các loại bê tông thông
thưòrng. Ngoài điều kiện về cường độ, bê tông phải có độ sụt lớn để đảm bảo
tính liên tục của cọc. Theo quy định, Mác bê tông sử dụng cho cọc nhồi nói
chung không thấp hơn 20MPa và độ sụt bê tông được nêu trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 Độ sụt cùa bê tông cọc khoan nhồi
Trường h؟rp Điều kiện sử dụng Độ sụt
Đồ tự do trong nưởc, cốt thép có khoảng cách
1 7.5 - 12.5
lởn cho phép bê tông dịch chuyển dễ dàng.
Thông thường bê tông của cọc khoan nhồi có hàm lượng xi măng
không nhỏ hơn 350kg/m^. Để tránh sự phân tầng do bê tông có độ sụt lớn
hoặc bê tông bị mất nước trong điều kiện nhiệt độ cao, nên sử dụng các loại
phụ gia thích hợp.
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI VẢ BA-HÉT 103
I
ụ
ĩ
Cốt thóp Cốt thép
dọc dọc
Cồt thép Cốt thép
đal đai
Cốt thép Coh lan bé ♦ống Cốt thép i ٥ị ٥؛L ٠٥٠٦٥ Cốt thép iah bẽ tòng
dai d ١nh vị dai đinh vị đai định vị
1 1
Cốt thép
đai định vị
MC 3-3
Ru ٠ cường độ tinh toán của bê tông cọc nhồi, xác đ ịÉ như sau:
t Dổi với CỘC đổ bê tông dưới nước hoặc dung dịch sét, Ru = R/4,5
nhưng không lớn hơn 6000kN/m2؛
+ Dối vơi cọc đổ bê tông trong lỗ khoan khô, Ru = R/4,0 nhưng không
lớn hơn 70oOkN/m2
R - mác thỉết kế của bê tông cọc, kN/m2
Ab - dỉện tích tiết bê tông CỘC (m2)
As - diện tích tiết diện cốt thép dợc trục (m2)
Ran - cường độ tinh toán của cốt thép, xác định như sau:
Dốỉ với thép nhỏ hơn <|)28mm, R؛n= f٠/l,5 nhưng không lớn l١ơn 220000kN/m2
Dốỉ với thép lớn hơn 28 ؛mm, R؛n= f،/l,5 nhưng không lớn hơn 200000 kN/m2
fc - giới hạn chảy cùa cốt thép, kN/m2.
٠Sức chịu tải cho phép của cọc đon, theo đất nền, được tính;
Qa = (3.1)
^tc
Qa - sức chịu tải cho phép của cọc (kN)
Qic - sức chịu tải tiêu chuẩn tính theo đất nền của cọc đon (kN)
ktc - hệ số an toàn, được lấy như sau:
- Đối với đài cao hoặc đài thấp mà đáy của nó nằm trên đất có tính nén
lớn và đối với cọc ma sát chịu tải trong nén, cũng như đối với bất kỳ loại đài
nào mà cọc treo, cọc chống chịu tải trọng nhổ, tùy thuộc số lượng cọc trong
móng, trị số ktc lấy như sau:
Nếu việc tính toán móng cọc có kể đến tải trọng gió và tải trọng cầu
trục thì được phép tăng tải trọng tính toán trên các cọc biên lên 20% (trừ
móng trụ đường dây tải điện).
Xác định sức chịu tải tiêu chuẩn theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền
Sức chịu tải của cọc khoan tứiồi có và không có mở rộng đáy cũng
như của cọc chịu tải trọng nén đúng tâm xác định theo công thức:
Qtc = m(mR,qp.Ap + u Smffs٠ /i) (3.2)
m ٠ hệ số điều kiện làm việc, trong điều kiện tựa lên đất sét có độ no
nước G < 0,85 lấy m=0,8, còn trong các trường hợp còn lại lấy m = 1
mR - hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc. Lấy mR = 1 trong
mọi trường hợp trừ khi cọc mở rộng đáy bằng cách nổ mìn, đối
với trường hợp này mR = 1,3, còn khi thi công CC;C có mở rộng
đáy bằng phưong pháp đổ bê tông dưới nước thì lấy mR = 0,9
qp ٠cường độ của đất dưới mũi cọc, kN/m^
Ap - diện tích mũi, m؛, lấy như sau:
+ Đối với cọc khoan nhồi không có mở rộng đáy và đối với cọc trụ lấy
bằng diện tích tiết diện ngang của chúng;
M6NG €00 KHOAN NN 61 VA BA-RET 107
اﻟﺠﺎ (1أ 0ا 1اا 0ﻻ 0ؤذل lấ y b ằ n gح 0ة ﺀ b êا 0اا ﻵ 00ج 0غ 0؟ \ ' . 1 0ا 0ة +
0 kể oả thành
ة ؛ 3 0 ؤ ة
+ n h â n ۶0ذ ٧0ا 0ة 000 b ằ n g؟ 1 0ؤل٦ا ذ 0اا ^k h ô n g 0اك b ê 0 ،0 0 lấ yا )ة
bằng 1 tích 0 1 0
ل ؤ ا أ ه 1
اﻟ ﺆ 0 thành 3 00 .
ت ة
- 1 80
ؤا ﻻ ؤا ه ện làm؛k 00 3 0 0 bên 1 0 phụ ,000 ^ 00
ؤ إ٧ ﻵ ؤا ﻷ ذا ﻻ
vào phư س ؛g pháp 1301 khoan, lấy theo bảng 3.2 ة
bảngЗ.З .
3 83 lớp 0 03 . 0 3
ىة ا ه 0 3 000 0 mở гộng dáy 00 1' 1 00
ا ا ا اا ج ٩ ذا ة ىه ا ااا ا ا ة
اا 0ا 1إ؛à giá 1؛ ا (16 9؟ ٢00ا /2 80 ٧ 0 1 1^ 0 000 ,اب 00ى 1ؤ ا 01 0ى ه ؟ 0ؤ ٢ﺋ ﺎ 01 0ذ ة
0301ا3ا( 3ذا 0؟ 1100ا 00 013 83؟ 3اآ)) ( 7 1 0 1 -11) 0آ 16ة0ئ 0 1ﺣﺎ bloh (11ة ٢00ا 1030
0ح 0ا ك 3ذا 0ا và 0ا 9اا 0 7؛ 0ا 1íohإ ا 31إ ؟ 0ف 0 . 0ﺟﺎ hìoh phạ 0Ί ٧1 000 0011؟1100
1lìoh , 130؟ 3 000؛ kế 000 ohЭا 0ا ا 0 11ك 03ﻻج311ذا 0ﻻ 1heo 030 yêu 03اا 0ا ة xáo
oho 1١ج 8ا ك . 001 ■^61ا 0 0اا ٧3 1,5 0ا 0 9ا'ا 1,1 0ئ bằo 1030 30 80ؤا 1؟ 0أا ﻵ 83ﺛﻤﻞ 03
03 103ا 6311ﻻ0؛ bộ 0 1030 03ﺟﺎا bêoا0 013 83ﻋﻖ phép kể
و ل ﺀ « قﺀ ا 5ا ل ،ben hдng & /7،7 €0 €ﻻ1ا 0ﻟﻤﺮ/ khdng h6ng 0 ،?.« ١
]
ا \2أأ1ل ٩ا؛ ٠٤١ ٧ة 1ف ực ma 5
3ئchặt 1٠ ٧ف10ف 3 (5ﻷ 0
ا
ر٧ة $ة 0 Th 6 اب 8 ' ' " ' ٠ -
m 3ن٧
ا ! ٤ؤ^5ا ch؛٤ khغ ٤5ة ه 3ئ 0 ٦9ﺀةئ
1) fs theo bảng 3.3, đât nền được chia thành các lớp nhỏ đồng nhất có
chiều dày không quá 2m.
fs
2) của đất cát chột nên tăng thêm 30% so với giả trị trình bày trong
bảng 3.3.
Bảng 3.4 Hệ sổ m/
Hộ sổ điêu kỉộn lảm vỉộc của đát m, trong
Loại CỘC và phương pháp thl cồng cpc
Cát Ả cát A sét Sét
1. Cọc chế tạo bằng biện pháp đóng ống thẻp
cỏ b؛t kin mũ ؛rồi rút dần ống thép kh! đổ bê 0.8 0,8 0,8 0,7
tông
2. Cpcnhồl rung ép 0.9 0,9 0,9 0,9
3. Cpc khoan nhồ ؛trong dO kể cả mờ rộng
dáy. đổ bê tông:
a) Kh ؛không cO nước trong ؤاkhoan 0.7 0,7 0,7 0.6
(phương phốp khô) hoậc kiii dùng ống chống
b) Dưở ؛nườc hoặc dung d!ch sét 0,6 0,6 0,6 0,6
c) Hỗn hợp bê tOng cứng đổ vầo CỘC cO 0,8 0,8 0,8 .,٦
- Cường độ đất nền dướ ؛mũi cọc ٩p, kN/m2, dưới mữỉ cọc khoan nhồỉ,
cọc trụ và cọc ống hạ có lấy dất ra khỏi ruột ống, sau dó đổ bê tông cho
phép lấy như sau:
+ Dối với dất hòn.lớn có chất dộn là cát và dối với dất cát tro ؟g
trường hợp cọc khoan nhồi có và không có mở rộng dáy, cọc ống hạ có lấy
hết nhân dất và cọc trụ - tinh theo công thức:
0,75p(ĩV d٠A ip ٧
=
. q 1 - p .٠ ؛+ ar,L B ) ؛ (3.3)
+ Trong trường hợp cọc ống hạ có giữ nhân đất nguyên dạng ợ chiều
cao > 0,5m - tính thec công thức (3.4);
MÓNG CỌC KHOAN NHỔI VÀ BA-RẾT 109
٩ip
p =P( y 'i ·dpA ؛+ aY٠LB)؛ (3.4)
đáy cọc).
a khi <0.8 0,31 0,31 0,29 0,27 0.26 0,25 0.24 0.28 0,28
dp m 0,25 0,21 0,23 0,22 0.21 0,20 0.19 0.18 0.17
+ Đối với đất sét, trong trường hợp cọc nhồi có và không có mở rộng
đáy, cọc ống có lấy lõi đất ra (lấy một phần hoặc lấy hết) và nhồi bê tông
vào ruột ống và cọc trụ cường độ chịu tải của đất lấy theo bảng 3.3.
112 CHƯƠNG
b) Xác định sức chịu tải của cọc theo k ấ quả thí nghiệm xuyên hiện trường
bl. Theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT)
Sức chịu tải cực hạn của một cọc:
Q u = Q s+ Q p (3.18)
Q ,٠ u B f s i P-21)
/i - chiều dài của cọc trong lớp đất thứ i
u - chu vi tiết diện cọc (m)
fsi - lực ma sát đom vị cùa lớp đất thứ i và được xác định theo sức kháng
mũi qc ở cùng độ sâu, theo công thức:
f^si = (3.22)
a؛
MÓNG CỌC KHOAN NHỔI VÀ BA-RÉT 113
Qa = (3.23)
FS
FS - hệ số an toàn lấy bằng 2 3 .
Chủ thlch:
٠ Cần hết sức thận trong khi lấy giá trị ma sát bên cỉỉa cọc trong sét
mềm và bùn vì khi tác dụng một tải trong rất nhỏ lên nó} hoặc ngay cà
với tải trong bản than, cũng làm cho đất này lún và gay ra ma sát âm,
- Các giá trị trong ngoặc cỏ thể sử dụng khi thành hố khoan dược giữ
tốt, khi thi cong khong gãy phá hoai thanh ho và bê tông cọc đạt
chất lượng cao.
- Với giả trị trên tương ứng với mũi côn dom giản (đường kinh mũi côn
7 .ووmm, góc nhon mũi côn bang 600).
114 C H Ü 6 I3
Ь2. Sửc chiu 1 اةcủa cọc theo hết quà xuyên ttêu chuản
- Sức chju tải cho phép cùa cợc tinh theo công thức của Nhật Bản:
G؛á trị Qp cũng phải nhân vớỉ hệ số dỉều kỉện làm vỉệc Мсз = 1 khỉ
Le 3 ةvà Мсз = 0,9 khi Le < 3, trong đó Le là chiều dai tinh dổi của cọc
xác dinh trong phần tinh cọc chịu tảỉ trong ngang. Ma sát bên cọc, fi
trong khoảng giữa mặt dất dến độ sâu hu lấy bằng 0:
hu ت (3.27)
«bd
ttbd - hệ số biến dạng, xác định trong phần tinh cọc chịu tải trpng ngang.
c2. Khi tinh toán cọc theo điều kiện hạn chế áp lực lên đất qua mặt
hên của cọc nêu trong phần kiểm tra cọc chiu tải trọng ngang, duới tác
dụng của tảỉ trọng dộng dất, lấy giá trị của góc ma sát trong tinh toán 9 ل
gỉảm nhu sau: Dối với dộng dất tinh toán cấp 7: gỉảm 2 độ, cấp 8: gỉảm 4
độ, cấp 9: giảm 7 độ.
cS. Khi tinh toan mỏng cọc của cầu, ảnh huởng của dộng dất dến diều
kiện ngàm cọc vào cát bụỉ no nuớc dất sét và á sét dẻo chảy vào dẻo mềm
hoặc á cát chảy thỉ hệ số K cho trong phần tinh cọc ch؛u tải trọng ngang phải
gỉảm di 30%.
Khỉ tinh toán sUc chiu tải trọng của CỘC chiu tác dộng của lục ngang
cần phảỉ kể dến dặc tnmg ngắn hạn của tác dộng dộng dất bằng cánh tăng hệ
số P 2 thêm 30٥ /o, còn truờng hợp mOng một hàn cọc vớỉ tải trọng tác dụng
tại mặt phẳng vuông góc với hàng dó thỉ η 2 tăng lên 10%.
c4. Sicc chiu tải của cọc, Q،c, kN làm việc vớỉ tải trpng nén và nhổ
thẳng dUng theo kết quả thỉ nghỉệm hỉện truímg phai duợc xác định có xét
dến tác dộng dộng dất theo công thUc:
Q(،=k،.Qu (3.28)
kc - hệ số, bằng tỉ số gỉữa gỉá trị sức ch؛u tảỉ trọng nén của cọc Qu
nhận duợc bằng cách tinh theo những chỉ dẫn ở dỉều cl và c2 có
xét dến tác dộng dộng dất vớí giá tr ؛tinh theo dỉều kiện không
tínli dến tác dộng dộng dất;
Qu - sức chịu tải cục hạn của cọc, kN, xác định tlieo công thUc không
tinh dến tác dộng dộng dất.
116 CHƯƠNG 3
Hộ sổ điều kiện tàm việc m،i đ٤ hiệu chinh Qp Hộ sổ đi ؛u kiộn làm việc m,2 ٠ ؛hiộu chinh
Cáp trong đát ٠
f Ị, trong đát
động
Sét bụi ờ độ Cát chặt và
đát Cát chặt Cát chặt vừa Sét bụi ờ độ sệt
sệt chặt vừa
tinh
toán Am và No Âm và No I <0 0 :^II
Am và No I <0 0< l.^ 0,75 < II
ít ẩm nước ít ẩm nước <0,5 ít ẩm nước <0,75 <1,00
c5. Khỉ tỉnh toán thiết kế móng cọc trong vùng động đất, phải đặt
mũi cọc tựa lên nền đá hoặc đất hòn lớn, cát chặt, đất sét có II ắ 0.5.
Không cho phép tựa mũi cọc lên cát rời bão hòa nước hoặc đất sét bụi có
chỉ số sệt II > 0,5.
c6. Mũi cọc ngàm vào lớp đất tốt ở vùng động đất phải lớn hơn 4m, và
khi mũi cọc nằm ữong nền đấí cát chặt vừa bão hòa nước thi không nhỏ hơn
8m trừ trường hợp mũi cọc tựa ừên đả, cho phép giảm độ chôn sâu của cọc khi
có những kết quả chúứi xác của thí nghiệm cọc tại hiện trường bàng tác động
bời động đất mô phỏng.
c7. Đài cọc dưới vách chịu lực cùa một khối nhà hoặc công trình cần phải
liền khối và bố trí trên cùng một cao độ. Trong trường hợp liên kết ngàm, chiều dài
ngàm cọc vào đài được xác định bằng tính toán có kể đến tải trọng động đất.
c8. Khi có đủ cơ sở kinh tế - ^ thuật, cho phép dùng móng cọc có
đệm trung gian bằng vật liệu rời (đá dăm, sỏi sạn, cát hạt thô lớn và cát
trung). Giải pháp này không được sử dụng trong nền đất trương nở, đất than
bùn, đất lún ướt, ờ những vùng có hiện tượng trượt và hang ngầm (carst và
vùng khai thác mỏ). Không nên tíiứi toán cọc chịu tải trọng ngang trong
móng٠ó đệm trung gian. Sức chịu tải trọng nén có kể đến tác động động đất
nên xác định theo tất cả mặt bên của cọc, tức là hu = 0, còn hệ số điều kiện
làm việc của mũi cọc dưới tác dụng động đất mci lấy bằng 1,2.
d) S ứ c ch ịu tả i th iế t k ế
Thiên về an toàn, tài trọng thiết kế phải lấy giá trị nhò nhất của các giá
trị sức chịu tải cho phép tính ở trên.
Q aTK “ ؛١١ ؛ ؛١(Q a i)
Trong thiết kế thiên về kinh tế, nên lựa chọn chiều sâu hạ cọc sao cho
sức chịu tải của vật liệu cọc tương đương với sức chịu tải tinh theo điêu
kiện đất nền.
MÓNG CỌC KHOAN NHÓ! \/Ầ BA-RẾT 117
B . b a ltt.
ي ج٠ 8 هtông
ilH w Ị%Ẩ Ế
Ấĩ
٠
1-Ống vácti dàỉ 6m; 2-ồ . ba. ca. I m 3 >؛ống bơm bentonite; 4٠gốu khoan;
5- gàu vét; 6٠ lổng cốt thép; 7- ống treml; 8- hộ giá đỡ; 9- mOỈỐng treml;
1 0 . Ống thu hồỉ bentonite 0 1 5 0 11 ؛- ổng (iăn khi 12 ﻣﺔ5 ؛٠phốuđổbỗt٥ng
1- D u n g dịch k h o a n
a) C dc q u i đ ịn h ch u ng
- Tuỳ theo diều kiện địa chất, thuỷ vẫn, nước ngầm, thỉết bị khoan dể
chpn phương pháp giữ thành hố khoan và dung dlch khoan thích h٠ ?p. Dung
dịch, khoan dược chpn dựa trên tinh toán theo nguyên lý cân bằng ấp lực
ngang gỉữa cột dung dlch trong hố khoan và áp lực của dất nền và nước
118 CHƯƠNG 3
quanh vách lỗ. Khi khoan trong địa tầng dễ sụt lở, áp lực cột dung dịch phải
luôn lớn hơn áp lực ngang của đất và nước bên ngoài.
- Khi áp lực ngang của đất và nước bên ngoài lỗ khoan lớn (do tải
trọng của thiêt bị thi công hay của các công trình lân cận sẵn có...) thì phải
dùng ống vách để chống sụt lở, chiều sâu ống vách tính theo nguyên lý cân
bằng áp nêu ữên. Khi khoan gần công trình hiện hữu nếu có nguy cơ sập
thành lỗ khoan thì phải dùng ống chống suốt chiều sâu lỗ cọc.
- Dung dịch bentonite dùng giữ thành hố khoan nơi địa tầng dễ sụt lở
cho mọi loại thiết bị khoan, giữ cho mùn khoan không lắng đọng dưới đáy
hố khoan và đưa mùn khoan ra ngoài phải đảm bảo được yêu cầu giữ ổn
định vách hố khoan trong suốt quá trình thi công cọc. Khi mực nước ngầm
cao (lên đến mặt đất) cho phép tăng tỷ trọng dung dịch bằng các chất có tỷ
trọng cao như barit, cát magnetic...
- Kiểm tra dung dịch bentonite từ khi chuẩn bị cho tới khi kết thúc đổ
bê tông từng cọc, kể cả việc điều chinh để đảm bảo độ nhớt và tỷ trọng thích
hợp nhằm tránh lắng đáy cọc quá giới hạn cho phép cần tuân theo các quy
định nêu trong mục 9 của tiêu chuẩn này và các yêu cầu đặc biệt (nếu có)
của thiết kế. Dung dịch có thể tái sừ dụng trong thời gian thi công công trình
nếu đảm bảo được các chỉ tiêu thích hợp, nhưng không quá 6 tháng.
j
- Khi dùng dung dịch polime hoặc các hóa phẩm khác ngoài các chức
năng giữ ổn định thành hố khoan phải kiểm tra ảnh hường của nó đến môi
trường đất - nước (tại khu vực công ưình và nơi chôn lấp đất khoan).
b) Các phương pháp kiểm tra dung dịch khoan
hỉ. Do ty trọng dung dịch Bentonite
•١ ■
٠"
- Dụng cụ thí nghiệm: Hộp cân, quả cân, thang đo. bầu chứa betonite,
nápdậy...
MÓNG CỌC KHOAN NHỒl VÀ BA-RÉT 119
- Dụng cụ thi nghỉệm: Giá dỡ, dồng hồ áp lực, bộ phận chứa và nén
bentorite, ống do bằng thUy tinh, tầng dơ.
122 CHƯƠNG 3
a) K h o a n g ầ n cọ c vừ a m ớ i đ ỗ x o n g bê tô n g
Khoan trong đất bão hòa nước khi khoảng cách mép các lỗ khoan nhỏ
hon 1.5m nên tiến hành cách quãng 1 lỗ, khoan các lỗ nằm giữa hai cọc đã
đổ bê tông nên tiến hành sau ít nhất 24 giờ từ khi kết thúc đổ bê tông.
b) T hiết b ị khoan tạo lỗ
Có nhiều thiết bị khoan tưong ứng với các kiểu lấy đất đá trong lòng
lỗ khoan như sau: choòng đập đá; gàu ngoạm; gàu xoay, thổi rửa để hút bùn
theo chu trình thuận, nghịch... Tuỳ theo đặc điểm địa chất công trình, vị trí
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI VẢ BA-RẾT 123
công trình với các công trình lân cận, khả năng của nhà thầu, yêu cầu của
thiêt kê mà chọn lựa thiết bị khoan thích hợp.
.^٠. ' ١
·
phản tuân hoàn; b) Máy khoan cọc nhôi kiêu bom phản tuân hoàn
‘ĩ
.....■ G
mt
V
·. > .
•V ١ ÌSỔ
١ ٠ . ■٠' ؟؛ ؛٠١؛:^.^ ,٠٠·؛،'
H ình 3.12 Mũi khoan xoắn H ình 3.13 Mũi khoan dạng gàu đào
c) Ô n g ch ổ n g tạm
٠Ống chống tạm (casing) dùng bảo vệ thành lỗ khoan ở phần đầu cọc,
tránh lở đất bề mặt đồng thòi là ống dẫn hướng cho suốt quá trình khoan tạo
lỗ. Khi hạ ống nên có dưõng định vị để đảm bảo sai số cho phép, ống chống
tạm được chế tạo thường từ 6 -٠ ؛lOm ừong các xưởng cơ khí chuyên dụng,
chiều dày ống thường từ 6 ^ lónun.
- Cao độ đỉnh ổng cao hom mặt đất hoặc nước cao nhất tối thiểu 0.3m.
Cao độ chân ống đảm bảo sao cho áp lực cột dung dịch lớn hom áp lực chủ
động của đất nền và hoạt tải thi công phía bên ngoài.
- Ống chống tạm được hạ và rút chủ yếu bằng thiết bị thuỷ lực hoặc
thiết bị rung kèm theo máy khoan, khi không có thiết bị này có thể dùng búa
rung đóng kết hợp lấy đất bằng gầu hoặc hạ bằng kích ép thuỷ lực.
Ì ) C ôn g td c g ia cô n g và hạ cốt thẻp
lì:.. ٠
؛ ا; ت|ا:■ﺑﺖ, ٠
٠٠
.;:;·٠
؛٠١ ،
ﺳﺐﺀ1ا.بﺀﺀأ
. ؛. ﺀذ'ز-.
٠ ٠
Hlníi 3.18 Gla công lồng thép (lắp đai định vỊ)
4
;ا١؛ /؛
\\
/:
١ا ٠ / /
١ا١١ ا ا
’ ا ا
- Cốt thẻp được gia công thcứ bản vẽ thíết kế thi công và TCXD 205-
1998. Nhà thầu phải 0ىtri mặt bằng gia công, nắn cốt thép, đánh gỉ, uốn dai,
căt và buộc lông íhép theo dUng quy djnh.
128 CHƯŨNG3
- Cốt thép được chế tạo sẵn trong xưởng hoặc tại công trường, chế tạo
thành từng lồng, chiều dài lớn nhất của mỗi lồng phụ thuộc khả năng cẩu lắp
và chiêu dài xuât xưởng của thép chủ. Lông thép phải có thép gia cường
ngoài côt chủ và côt đai theo tính toán đê đảm bảo lông thép không bị xoăn,
méo. Lông thép phải có móc treo băng côt thép chuyên dùng làm móc câu,
sô lượng móc treo phải tính toán đủ để treo cả lồng vào thàiủi ống chống
tạm mà không bị tuột xuống đáy hố khoan, hoặc cấu tạo guốc cho đoạn lồng
dưới cùng tránh lồng thép bị lún nghiêng cũng như để đảm bảo chiều dày
lớp bê tông bảo hộ dưới đáy cọc.
- Cốt gia cường thường dùng cùng đường kính với cốt chủ, uốn thàiứi
vòng đặt phía trong cốt chủ khoảng cách từ 2.5 ·3 ■؛m, liên kết với cốt chủ
bằng hàn đính và dây buộc theo yêu cầu của thiết kế. Khi chuyên chở, cẩu
lắp có thể dùng cách chống tạm bên tro٠ig lồng thép để tránh hiện tượng
biến hình.
- Định tâm lồng thép bằng các con kê (tai định vỊ) bằnẹ thép ừơn hàn vào
cốt chủ đối xứng qua tâm, hoặc bằng các con kê tròn bằng xi măng, theo
nguyên lý bánh xe trưí٢t, cố định vào giữa 2 thqnh cốt chủ bằng thanh thép trục.
Chiều rộng hoặc bán íđrứi con kê phụ thuộc vào chiều dày lớp bảo hộ, thông
thường là 5cm. sổ lượng con kê cần buộc đủ để hạ lồng thép chính tâm.
- Nối các đoạn lồng thép chủ yếu bằng dây buộc hoặc hàn, chiều dài
nốỉ theo-quy định của thỉết kế. Khỉ cọc có chiều dàỉ lớn, nhà thầu cần có
biện pháp nối bằng cóc, dập ép ống dảm bảo đoạn lồng thép không ا5 اtụt khỉ
lắp hạ.
130 CHƯƠNG 3
Hiện nay, ngưò«. ta thường nối cốt thép bằng ống ren (coupler). Đặc
điểm của công nghệ này là mối nối cốt thép đạt chất lượng rất cao do sự
truyền lực trong cốt thép được tiến hành trực tiếp từ thanh cốt thép này sang
thanh cốt thép kia thông qua ống nối bằng ren chứ không thông qua lực bám
dính của bê tông với cốt thép như trường hợp nối buộc thông dựig. Công
nghệ này đặc biệt phát huy được hiệu quả cao trong những mối nối dày đặc
côt thép, do vậy quá trình đổ bê tông được thuận lợi và chất lượng mối nôi
-cũng tốt horn rất nhiều so với việc nối buộc truyền thống, ở những cấu kiện,
kết cấu sử dụn^ cốt thép có đường kính lớn (> 22mm) công nghệ mang lại
hiệu quả kinh tể rất cao do tiết kiệm được cốt thép phần nối chồng.
■ ■' ứ ’ ’ f
■ i : ■.. ''؟í ..■ '//.■ ،١٠١٠
:i ٠٠'١،5؛،*؛ ' '/
■ ؛؛ »/ ■
.■ ,''١١٩\ · ;٠
٠.■
٥؛.؛٠١·١
،»! : ...,/■;١
i
/ ilifi ■ ■ '
V ■ :' ■ ١^
^
^ ■٥ R ٥ X : ،/ ■ M B
/ ' / ٠١٠ ٠١؟ ; / ٠ W à w : v\ -V 4 · ٠ ■ ị ، ' > § ؟٠٠ V ، ٠ ٠٠ ؟/ ·
/ / ' ĩ£ .fc ؛ ؟
٠ ^' ١
■١■ "
■· ·
■ĩ ١.
؛؛-
١؛
؛',?
١
،. ·
■؟
->
// ٩ - f ệ ' ■"; 7 ٩ .' ;'
r / ١
. ·,. ·١ ■ , h ■ Ễ B٠ ٠ 7 ;■ ٠١٠ ; ■ ٠ ■ ·'؛ J -.
>·٠-•۶;:'’.٠ ' ■٠
■'٠■ ١٠١،fc>7 '۶ '؟٠٠١^· ١؛٠'Ìa\ ٤٠”٠٠١'؛٠٥.■.؛v'^"
/ ٠ " ٠' ,
7 ■. ٩ ' ,B ‘ ,■:7■ 7 /' ' ٠
j7 ؟٠A ١ , . ' ،؛ ■ ^
٩ .^/ : - .. . ';:7 7 ■. / ■- ٠
/ ',·■ '■ ٠،٠< .■
٠٠ ■/ ■■■ ■ í
·: '؛/ ■٠>
f f ١ ۶
//Ì/IÃ 5.24 // ٠/ cổ/ //ỉếp băng ông ren (coupler)
r r ١ f
;>- '؛.'-:[!؟١٩:',;'؟T
^^^;'^؛
H in h 3 .2 6 O ng ren (coupler)
- 6ng sieu mn (thirimg ong th^p diromg kinh 60mm) can dugrc buoc
chat vao cot thep chu, day ong du؟rc bit kin va ha sat xuong day cqc, noi
ong bing h ^ , COmang xong, dam bdo kin, tranh ro ri nuac xi mdng tac
ong, khi Idp dat c ^ com bao d6ng t&n. Chieu dai ong sieu am theo chi dinh
cua thiet ke, thong thuong dugrc ddt cao hon m^t dat san lap xung quanh coc
10 20cm. Sau khi do be tong, cac 6ng dugrc d6 d^y nuac sach va bit kin,
tranh vat la rai vao 1 ^ tdc 6ng.
IƯIÓNG CỌC KHOAN NHỔ! VẢ BA-RẾT 133
Chủ thích: số !ượng ống s؛êu âm cho 1 cọc thường quy định như sau:
t 2 ống cho cọc có dường kinh 60cm؛
3 ؛ống cho cọc có dường kinh 60cm ؛lOOcm
+ 4 ống cho cọc có dường kinh, D > lOOcm.
3.29 ﺀ٢أاااا Ồng sĩèu âm bàng thẻp Hinh 3.30 ổng siêu âm bàng nhựa
(ch! dùng khi tồng thép dặt suốt ch؛ều đả ؛CỘC)
Ẹ
C
Vi
7jt
١
«o
ó
،ọ
Ẽ
٠■
٠٠
CM
p ٣
1000 - 3600T
2.2 ٠2.8m
E
oo E
<D
I
co
C
NÌ
I
Ẹ CO
C١Ị ó cạ
cà
CD
Ò
oÔEo
r
ọ J ----
E
oo
ó ư£> E
o
I cò
co •
ó OJ co
c٠j cvi
£
oo
Ô
r-----
0 -1
E٠ Kabel Auffollur٠
g
.lectric cabl. winding drum
Tỉefénmessung
Depth indỉcatoĩ
Dnicker/Printer
Bỉldschỉm. /Screen
1 - dầm cắt; 2 - xi-lanh dẫn; 3 - bơm bùn; 4 - hộp đỡ; 5 - răn cắt đất; 6 - vòi hút; 7 - tấm lái;
8 - bộ truyền động; 9 - ống thủy lực; 1 0 -ống dẫn bùn
,.؛ 1yi’-'·. m
■؛
،،':?■%؛؛؛nỵíc
.؛rV ■-'؛
٠؛؛٠ị
..TTí/
m r /-1 ٠
1.-Ỉ،؛:،I٠ S■'l■
' ؛. -<''؟؛.■-.a ٢ . ١ ٠ ■٠. ٠
٩
؛.^؛ị,.؛.؛.i .7 .1 ■l'
^ '. ٩ ٠ ٠ ٠ ٠
i ’ ١ ' 7 -■ ١
;>’í'؛í«%
i>-:·..„،:.;."· ?
٠· ٠٠ ٠٠ ... ٠>
Í٠I
١٠
٠٠٩١ ٠ ٠.
١ ٠ ■'■■■
٠ .·٠
SiSl·;
Hình 3.38 Máv đào thủy lực Hình 3.39 Mảy đào thủy lực đặc biệt
3.2.4 Tính toán thìế. kế móng cọc ba-rét
Trong tính toán thiết kế cọc ba-rét giống cọc khoan nhồi, chỉ khác tiết
diện (cọc khoan rửíồi tiết diện tròn).
3.2.5 Công,nghệ thi công cọc ba-rét
Quy trình thi công cọc ba-rét gồm có sáu bước chính:
- Bước 1; Thi công tường dẫn
- Bước 2: Đào đất
- Bước 3: Lắp đặt lồng thép
- Bước 4: Đặt khối (CWS) và tấm ngăn nước
- Bước 5: Thổi ،ửa hố đào
- Bước 6: Đổ bê tông
Thi công cọc ba-rét cũng giống như thi công cọc khoan nhồi, chỉ khác
ở bước thi công tường dẫn và đặt khối (CWS) và tấm chắn nước.
a) Thi công tường dẫn
Ngoài việc dẫn gầu đào trong thi công tưòmg chắn, tường dẫn còn tạo
một hệ thống định vị tốt về tim và cao trình cho tường chắn và giữ ổn định
cho bề mặt của hố đào.
140 CHƯƠNG 3
0
0
o
\
W777777؟77777777؟ ٢\
300 300 BStống dợt 1
chất lượng thổng thường
- Lắp dựng và tháo dỡ khớp nối CWS: Trước khi luân chuyển dung
dịch Bentonite, các khớp nối CWS được lắp dựng tại đầu các panel đã đào
xong. Các panel khởi đâu có khớp nối ở cả hai đâu và các panel tiêp chỉ có
khớp nối ở một đầu. Khớp nối CWS gồm các tấm ròã được liên kết với nhau
bằng bu lông trong quá trình hạ xuống hố đào. Khớp nối được hạ xuống quá
cốt đáy vài mét hoặc- vào tầng ít thấm. Một thanh chắn nước bằng cao su
được gắn vào khớp nối. Người ta có thể dùng chính xác máy đào để lắp
dựng và tháo dỡ khép nối CWS. Khi đào hố đào mới bên cạch khớp CWS
cũng được sử dụng để dẫn hướng cho gàu đào một cách hữu hiệu.
142 CHƯƠNG 3
Bài tập 3.1 : Cho cọc khoan nhồi có các thông số như sau:
- Đường kính cọc d = Im.
- Bê tông cọc có cấp độ bền B25 (mác M350).
- Cốt thép: 16 cây <|)16 loại CII.
- Cọc dài 45m.
- Đoạn đập đầu cọc và âm vào đài là 800mm.
3 €0
Ống thẩm dò ؛I
Bài giải: 1- Sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc:
Qa(vl) '٠
'؛ ٠٠^sn^s
Ru - cưòmg độ tính toán của bê tông cọc khoan nhồi, được xác định
như sau:
Ru = R/4,5 khi đổ bê tông dưới nước hoặc dưới dung dịch sét, nhưng
không lớn hơn 6000 kN/m( ؛với R(kN/m^) là mác thiết kế của bê
tông).
Ru = R/4,0 đối với cọc đổ bê tông trong lỗ khoan khô, nhưng không
lớn hơn 7000 kN/m ؛.
35000
=> Ru = = 7778kN/m^ chọn Ru =6000 kN/m^
4,5
As = 0,0032m؛: diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc trục ừong cọc
Ab = 0,7854 - 0,0032 = 0,7822m؛: diện tích tiết diện ngang của bê
tông trong cọc
:Rsn - cường độ tính toán của cốt thép, xác định theo
;^Đối với thép có (|) < 28rmn, Rsn “ f،/ỉ,5 nhưng không lón hơn 22kN/cm
;^Đối với thép có <ị) > 28mm, Rsn = f(/l»5 nhưng không lớn hơn 20kN/cm
ực - giới hạn chảy của thép, kN/cm)؛
Thép CII có giới hạn chảy fc = 30 kN/cm؛
o =
^ ٥ Ịcxc với hệ số ktc lấy theo bảng 3.2, sơ bộ ktc = 1.65
π 47
٩ρ = 0 ,7 5 χ0,25χ(9,45χ1χ9,5 + 0,51χ9,45χ44,2χ18,6 )
= 760kN/m2
mR٩pAp = lx 760x0,7854 = 596,7kN
Hệ số làm việc của dất ở mặt bên CỘCmf tra bảng 3.4
Lục ma sát dơn vị fj tra bảng 3.3
.Dẩt nền phải chia thành các lớp nhỏ dồng chất dày không quá 2m
Lập bảng tinh toán như sau:
ìởọ Đ. sầu Độ sâu trung 'ا
f^(kN/m )؛nriff.،!، (kN)
ait (m) binh (m) (^ا II nrif
u ٤ m ffsili=3,í416x2534,6 = 7962,6kN
Vậy: Qtc = lx(596,7 + 7962,6) = 8559١3kN
Qa = Ọ = - = 5 i 8 7 , 5 k N
íịc
1,65
3- Sức chiu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của áất nền:
_ا ﺑ ﺎ
Qa
F g FSp
Q s = u lf s ili
؛si = .hi t«n(p ؛i +0,7c ؛i = ơ ’v jk s i tanφ إi +0,7c ؛i
.với ơ’j : ứng suất hữu hỉệu gỉữa lớp dất thứ i theo phương thẳng dứng
ksi = l - s ỉ n ۶ ؛: hệ số áp lực ngang của lớp dất thứ ỉ
Lập bảng tinh toán như sau:
146 CHUONG3
Qs=3,1416x2690 = 8450kN
Xác định sức chịu tải cực hạn do kháng mũi Qp:
Q p - ٨ p٩ p
Мй ؛CỘCcắm vào lớp dất 4 là lớp cát chặt vừa có φ=20٠
Trabảng2.7tacóN ٩=7,439 ؛N .= 17,69 ؛Ν γ=5
Яр=1,3х9х17,69 + 7 ٠439х444 + 0,3х10х1х5
= 3524,9kN/m2
Qp =0,785x3524,9 = 2767kN
Q , . Q L | ^ ! ٠ 5٠4,kN
Q ٥- J
FS, FSp 2 3
4- Sửc chịu tài của cpc theo kết ٩uả xuyên tỉêu chuẩn (SPT):
Sức chỊu tải CỘCnhồi trong dất dinh và dất rời (TCXD 1995 - 1997)
Q ٥ =15N A p + ( 1 ,5 N ٠L ٠ + 4 ,3 N ٥L ٤٥) u - ۵ W
Bài tập 3.2: Cho các thông số của cọc khoan nhồi và đất nền dưới cọc như
bài tập 1.
Kích thước cột b c X h٠= lOOOnun X lOOOnrưn
Biết lực tính toán tác dụng lên móng cọc tại vị trí chân cột là: N” =
ISOOOkN; M“ = 380kNm; M؛í =420kNm; =220kN; ư ị =200kN
' ( 2 - l ) x 2 + ( 2 - l) x 2 '
r| = l-1 8 ,4 x = 0,796
90x2x2
Sức chịu tảỉ của nhOm CỘC:
Qnhom =ĩl.nc.QaTK = 0,796x4x5147 = 16388kN > N« =16303kN
Vậy thOa diều kiện sức chiu tảỉ của nh^
Bài tập 3.3: Sử dựng các kết quả của bàỉ tập 1 2 ب. Yêu cầu kiểm tra lún
mOng khối quỉ uớc. Kết quả thi nghiệm nén cố kết cho trong bảng;
Áp lực (kPa) 0 100 200 400 soo
Hệ só rổ n g e 0.558 0,525 0,512 0.500 0,487
B à i g iả i: Trong các lớp dla chất duOi dài có lớp dất yếu là bùn sét. Do dó ta
sẽ bỏ- lởp này khi xẻt kích thudc tíết dỉện ngang của mOng khốỉ qui uớc.
Chiều dài CỘC tinh từ dấy lóp dất yếu bùn sét: Ltb = 44,2 - 7,2 = 37m
Tinh gôc ma sát trung binh trong đoạn Ltb:
- 5x14 + 32x20
< P tb = : = 19,2
37
Chỉều dàí mOng quỉ ước theo phưong X:
L٥ = Lj + 2 L t b t a n ^ = 4 + 2 x 3 7 x t a n ^ = I0,2m
4 4 4
Chiều rộng mOng quỉ ước theo phưong y:
B„„
qu =B | ا+ 2 L‘b
jb tó n ^ = 4 + 2 x 3 7 x t a n » = 10,2m
4 4 ١
150 CHƯƠNG 3
Tính độ lún móng khối qui ước theo phưomg pháp tổng phân tố qua
các bước sau;
Bước 1: Áp lực gây lún:
Phía dưới móng khối là lớp cát đồng nhất, chia thành từng lớp 0,5m.
152 CHƯƠNG 3
Bước 3,4,5: Xác đ ịỂ áộ lún của từng lớp phân tố và tinh tổng độ lún:
Lưu ý: z trong bảng 2.15 lả độ sâu so với dáy mOng khối qui ước.
Đường cong nén lún: do các ấp ,lục nằm từ 400 kN/m ؛dến 800 k N / m 2 ,
nên dể dơn gỉàn ta chỉ cần nội suy tuyến tinh từ 2 cấp áp lực 400kPa, SOOkPa.
Bảỉ tập'3.4: Sử dụng ,cấc kết quả của bài tập 1 3 ب. Yêu cầu tìm chiều cao dàỉ
họp lý theo dỉều kiện Xuyên thUng.
Bài giải: Diều kiện chống xuyên thủng đài cộc:
^ LO«ỊỌ_ .
Bài tập 3.5: Sử dụng các kết quả của bài tập 1-^4. Yêu cầu tính toán cốt thép
cho đài cọc.
Bài giải: Sơ đồ tính: ٧em đài là bản consol một đầu ngàm vào mép cột, đầu
kia tự do, giả thiết đài tuyệt đối cứng.
156 CHƯƠNG 3
Tính ứiép đặt theo phương X: phản lực cọc 2 và 4 tạo moment uốn lớn nhất.
M = ] ؛p؛l= ؛P2 Ì2 + P4 I4 = 4089,1x1 + 4349,1X1 = 8438,2kNm
M 843820
.،tn = — ----- ٢ =------------------------- ٢ =0,0398
YbRbhh ؛0,9x1,45x460x188 ^
= ؛l - ١/ l - 2 a = 0,0406
٨ ^Yb^b^hp _ 0,0406x0,9x1,45x460x188 ^^^^2
R 28
Chọn 33ệ25 rải với khoảng cách a = 140nun ( A 1 6 2 =؟cm)؛.
Tính thép đặt theo phưomg Y: phản lực cọc 3 và 4 tạo ra moment xấp
xi phưorng X.
Vậy chọn thép tương tự thép phương X.
Kểt luận: bố trí thép (Ị)25al40 cho cả hai phương đài cọc.
Bài tập 3.6: Sử dụng các kết quả của bài tập 1+5. Yêu cầu kiểm tra cọc chịu
tải ngang.
Bài giải: Ta kiểm tra cho trường hợp lực cắt tổng.
Lực cắt lớn nhất tại chân đài: H،، = ١/(H"^ + H 2 9 7 = (2|؛kN
—> Lực cắt tác dụng 1 cọc H = H”/4 = 74,25 kN.
Moment tại chân đài đã chuyển thành lực dọc trong cọc, nên cọc
không có moment tá^ dụng. Chi có lực ngang tác dụng ờ đầu cọc (tương
ứng đáy đài).
MÓNG CỌC KHOAN NHỐ! VÀ BA-RÉT 157
4س
Moment quán tinh tỉết d؛ên hgang của coc: I = - = 0,049(m4)
64
Môdun dàn hồ ؛bê tông B25: Eb =30xlo3(MPa) = 30xlO ٥(kN/m2)
Xảc định cliMyễu vị ngang 0 ﻻvà gốc xoay ۴٠ở đần cọc
Chuyển vị ngang của tiết d؛ện cọc bởi lực dơn V ؛H ٠= 1 gây ra:
1 . í ٠ĩ5 ,
’H H ^ - A٠ = .x2,441 = 3,3xlO_^(m/kN)
«bdxEbXl 0,369^x30xl0^x0,049
Chuyển vị ngang của tỉết dỉện cọc bởi lực dơn vị Mo=l gây ra:
1 1
B٠ = xl,621 = 8,lxlO - ٥(m/kN)
HM a ؛d x E b x I . 0,3692 x 30 x 10٥x 0,049
Góc xoay của tỉết dỉện CỘC bởi lực dơn vị Ho=l gây ra:
٠ ٠
Qz = abdEbIy A 4 - a ؛، jEbIv|/ B4 +ab MC4 + H.D4 ٥
Ze - chiều sâu tính đổi, Zg = ab٥z với ttbd =0,369.
Ai, A3 , Aị, Bi, B2 , B3 , Ci, C3 , C4 , Di, D3 , D4 tra bảng 2.20.
Moment dọc theo thân cọc:
z z. A3 B3 C3 D3 Mz(kNm)
0.0 0 0 0 1 0 0,00
0.3 0.1 0 0 1 0.1 20.12
0.5 0.2 -0.001 0 1 0.2 39.75
0.8 0,3 -0,004 -0.001 1 0.3 58.73
1.1 0.4 -0.011 -0.002 1 0.4 75.75
1.4 0.5 -0.021 -0 005 0,999 0.5 91,94
1.6 0,6 -0.036 -0,011 , 0,998 0.6 106.66
1.9 0.7 -0.057 -0.02 0.996 0,699 .119 22
2,2 0.8 -0.085 -0.034 0,992 0.799 130,18
2.4 0.9 -0,121 -0.055 0,985 0.897 139,09
2.7 1 -0,167 -0.083 0,975 0.994 145,18
MONG CQC KHOAN NHdl VA BA-RiT 159
L
Lực cât dọc theo cọc:
z Ze A4 Β4 C4 D4 QziKN)
0,0 0 0 0 0 1 74,3
0,3 0,1 .0.005 0 0 1 73,3
0.5 0,2 -0.02 .0,003 0 1 71,0
0.8 0,3 .0.045 .0.009 -0.001 1 67.2
1,1 0,4 -0.08 .0.021 -0.063 1 62.3
1,4 0.5 -0.125 .0.042 -0,008 0,999 56,6
1,6 0 ,6 -0,18 .0.072 .0.016 0.997 50,1
1,9 0,7 .0.245 .0.114 -0,03 0.994 43.2
2,2 0,8 .0.32 .0,171 -0,051 0.989 36,1
2,4 0,9 .0.404 -0,243 -0,082 0,98 28.9
2,7 1 .0.499 .0.333 .0.125 0,967 21.6
3,0 1,1' .0.603 -0,443 -0,183 0.946 14.4
3,3 [2 .0.716 -0,575 .0.259 0,917 1,1
3.5 1.3 .0.838 .0.73 .0.356 0.876 1.2
3,8 1.4 .0.967 .0.91 -0,479 0,821 -4,6
4.1 1,5 .1,105 -1.116 -0,63 0747 -10,2
4.3 1.6 .1,248 -1,35 -0,815 0,652 .15.0
4,6 1,7 -1.396 .1.613 -1,036 0,529 -19.3
4,9 1,8 .1.547 .1.906 -1,299 0.374 -22.9
5,1 1,9 .1.699 .2.227 -1.608 0.181 .26.1
5.4 2 -1,848 .2.578 -1.966 .0.057 -28.5
60 2,2 .2,125 .3,36 -2,849 -0,692 -31 ا7
6,5 2,4 .2.339 ﺑﻰ. 228 -3,973 -1,592 .32.8
7,0 2,6 -2.437 .5.14 -5,355 .2.821 -32.1
7,6 2,8 .2.346 .6.023 -6,99 ﺑﻰ. 445 -30.0
8,1 3 -1,969 ي, 765 .8.84 -6,52 .26.6
9,5 3,5 1.074 .6.789 -13,69 .13.83 -15,9
10.8 4 9.244 -0.358 -15,61 .23.14 -2,4
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI VÀ БА-RÉT 161
R ,
٠
mi ١
٠٠1
j ί .
σ ι = 1 3 , 3 6 k N / m 2 ٠ σ ’ ν= 5 5 , 4 4 k N / m 3
2 cố: Cị = 8 k N / m 2 , (۶ 7 = ا٠
4
[٠z] = lx 0 ,7 x _ ^ ( 5 5 ,4 4 x t g 7 ٠+0,6x8) = 32١7kN /m 2>ơ,zmax
C٠ s7
Vậy thổa điều kiện ổn áỊnh nền áất quanh cợc.
MÓNG CỌC KHOAN NHÔ! VẢ BA-RẾT 163
Bầỉ tập 3.7: Cho cọc barrette có cấc thOng số như sau:
:B à i g iả i: 1- Sức chịu tải của cọc theo độ bền vật liệu làm cọc
Qa(vl) ~ "٠٠^ ٨ s-sn
Ru - cường độ túứi toán của bê tông cọc khoan nhồi, được xác định
:như sau
Ru = R/4,5 khi đổ bê tông dưới nước hoặc dưổd dung dịch sét, nhưng
không lớn hơn 6000 kN/m( ؛với R(kN/m )؛là mác thiết kế của bê
.(tông
Ru = R/4,0 đối với cọc đổ bê tông ừong lỗ khoan khô, nhưng không
.lớn hơn 7000 k N W
.0 ^ ^ ٠:
^٥ k.lC hệ số kic lấy theo bảng 3.2, sơ bộ ktc = 1,65 (tùy theo sô
(lượng cọc
Qtc = m(mRqpAp +u ^ ؛mffs؛l)؛
Q = i +i
FSs FSp
Xác định sức chịu tải cực hạn d . ma sát Q؟:
fji = ٠ ،ﻝﺀ'؛٠ ﺃ>ﺍ< ﺍ, ٠٠ ,7 ﺫﺀ, = ٠ '٠؛ksi ﻟﻠﻞﺀ4> ؛ ﺃ+ ٠,7 ﺍﺇﺀ
. ﺃ- .ứng suất hữu hỉệu giữa lớp dất thứ i theo phương thẳng đứng
3
Q =6,8x2690 = 18292kN
Xác định sức chịu tải cực hạn do kháng mũi Qp!
Qp ٠ ^p ٩p
Với qp tính theo công thức của Terzaghi:
qp = 1,3cNc + N ٩ơ ’٧+ 0, SydN^
Mũi cọc cắm vào lớp đất 4 là lớp cát chặt vừa có (p = 20.
Tra bảng 2.7 ta có N ٩= 7,439; Nc= 17,69; Ny=5
qp = l ٩3x9x 17,69 + 7,439x4444.0,3x10x1x5
= 3524,9kN/m؛؛
Q. =1,68x3524,9 = 5922kN
4- Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Sức chịu tải cọc nhồi trong đất dính và đất rời (TCXD 195 - 1997)
Q٥ =15NAp+(l,5N ٥L٠١+4,3N3LJu-AW
Giá trị SPT trung bình lớp đất rời: Ns = 26,25
Giá trị SPT trung bìrứi lớp đất dính: Nc = 8,51
Wp = 25 X 44,2 X 1,68 - 444 X 1,68 = 1110 kN
Q٥ =15x30x1,68 + 0,5x26,25x32 + 4,3x8,51x12,2)
x6,8-1110 = 11250kN
Vậy chọn sức chịu tải nhỏ nhất để thiết kế: Qa= llllC k N
168 CHƯƠNG 3
Bài tập 3.8 : Ch. các thông số của cợc barrette và đất nền dưới CÇC như bài
tập 1.
Kích thước cột bc X he=1000mm X lOOOmm
= "Bỉết tực tinh toán tác dựng lên mdng CỘC tạỉ vị tri chân cột là: N
ISOOOkN ؛M = ؛380kNm; M = ؛420kNm ؛H = ؛220kN ؛H = ؛200kN
٠
► X
Vậy chçnnc=2cçc
2- Bố tri cpc trong dài:
Chpn khoảng cách giữa các cợc là 3d = l, m 8
Khoảng cách giữa mép cọc tởi mép ngoài của dài chọn là 0,3m
Chpn cao trinh dáy dài là -2.8rn, chỉều cao dài l,5m.
Ta có hai kết quả bố trí CỘC như hinh vê:
MÓNG CỌC KHOAN NHỔI VÀ BA-RÉT 169
Nhận thấy moment My lớn hom, do đó nên chọn cách nào có moment
quán tính so với trục Y là lớn nhất.
_ ,١
.١ \I,. o X
x <٠^
0 6 " 2,8— .٦ ,._ ١ ^
I،yi
„, =
- 2x- = 2 ,ỉ9 5 2 m ·
12
28 06
. , x , ^ ،٦ r، 2\ ٩ o٩'٦/i 4
Iy 2 = 2 x (- 2 ,8 x 0 ,6 x 0 ,9 0 = 2,8224m
12
Vậy chọn bố trí cọc theo cách 2.
3- Kiểm tra phản lực đầu cọc:
Chuyển các ngoại lực tác dụng về đáy đài tại ữọng tâm nhóm cọc
(trường hợp này trùng với trọng tâm đài):
Trọng lượng riêng tmng bình của bê tông đài và đất phía trên đài:
Ytb=22kN/m^
N"= 15000 + 3 X 3,4 X 2,8 X 22 = 15628kN
M|،‘ =380 + 200xl,5 = 680kNm
C ọc Xi (m) ٢ ỉ lA Pi (kN)
η = 1-18,4χ
1 1 2 2 1
'( - ) χ + ( - )χΐ'
= 0,898
90x1x2
Sức chịu tảỉ của nhOm cọc:
Qnhom = ؛.n ٠-Q aTK = ٥١8 9 8 x 2 x lll2 0 = 19967kN>N"
٠=1562skN
Vậy thỏa diều kỉện sức chịu tải của nhdm CỘC.
Bàỉ tập 3.9: Sử d١ing các kết quả của bàỉ tập 1 2 ب. Yêu cầu kíểm tra lún
mOng khốỉ qui ước. Kết quả thi nghỉệm nén cố kết cho trong bảng:
Ap lực (kPa) 0 100 200 400 800
Hệ số rồng. 0,558 0,525 0.512 0,500 0.487
Bàỉ gỉảl: Trong các lớp dla chất dưới dài có lớp dất yếu là bùn sét. Do dó ta
sẽ bỏ lớp này khi xét kích thước tỉết dỉện ngang của mOng khối quỉ ước.
Chỉều dài cqc tinh từ dáy lớp dất yếu bùn sét: 37 = 7.2 - 44,2 = طm
Tinh góc ma sát trung binh trong đoạn Ltb
5 x l4 + 32x20 1 Α Λ
ọ -b ° 37 ' 9 -2
MÓNG CỌC KHOAN NHỔI VÀ BA-RẾT 171
] ؛M'؛؛٠
. = M"/1,15= 750/1,15 = 652kN.m
:ứng suất dưới đáy móng khối qui ước
٠tb= N‘p‘٠qa/Aqu= 643 kN/m؛
tc _
N qu ٤٥ ■ yM ٤. y M؛٥
^^xqu ■ Z ^ V q u
j
max-min A ~ w ~ w
٨q u X y
Pgi=P؛b -S y ;h i= 6 4 3 -4 4 4 = 199kN/m2
Độ sâu z Ỉ2/bl
ơ٥ . 11 1
٠ا ٠اذ
eii
Đ . lún
Ko .21
im) (m) ikHlm‘) (kN/tn)؛ (kN/iĩi)؛ (kN/m)؛ (cm)
-47 0 0 1,000 199,0 444.0
448.5 645.4 0.500 0,494 0,199
4 7 ,5 -0.5 0.058 0,999 198,8 449.0
451,5 649,6 0,499 0,494 0,198
.48 -1 0,116 0.992 197.4 454.0
456.5 652.1 0.499 0.493 0.196
4 8 ,5 -1,5 0.174 0,974 193.9 459.0
461.5 652,4 0.499 0,493 0.191
-49 -2 0.233 0.945 188.0 4 ﻣﺞ.0
174 CHƯƠNG 3
Bài tập 3.10: Sử dụng các kết quả của bài tập l-ỉ-3. Yêu cầu kiểm tra điều
kiện xuyên thủhg của đài cọc.
Bài giải: Điều kiện chống xuyên thủng đài cọc:
*؛xt ^ ؟cx
Tháp xuyên 45. có đáy lớn bao phủ gần như toàn bộ cọc như hình vẽ:
MÓNG CỌC KHOAN NHỔI VẢ BA-RẾT 175
4400,
3
1 76 CHƯƠNG 3
I y = M f F = 0,0504(m4)
«bd =
Kb,c
E b ly
=5 ٠ 5000x1,4
٢ 30xlO ٥ xO,0504
= 0,341
Yo = =4,47x10 ^(m)
Tính toán chuyển vị ngang và góc xoay của cọc ở mức đáy đài.
Áp lực ơ^CkN/m)؛, moment uốn M^CkNm), lực cắt Qz trong các tiết
diện cọc được tính theo công thức sau:
M, H،
٠z = z،(yoxA. - ^ỵ oB . + - f ^ ٥ i)
«bd ٥،bd c،bd٠EbI ٥،bd٠EbI
٠٠ ỉln
H.
= «bdEblyoAa -«bdEblVoBa + M.Cj +- ^؛D 3
“ bd
4 = l - ١/l-2 a = ,0 ,0 2 7
٨ ^YbRbbho 0,027x0,9x1,45x280x50 ^^^^2
R 28
Vậy thẻp da chợn là 14 'cây ả cạnh 2,8rn (٠20a200) có As = 43,98crn2 la
dù chịu.
b) TheophuơngY:
Do chi có một hàng CỘC nên moment Mx của chân cột sê do các CỘC
chịu. Nhu vậy các CỘC vừa chịu moment vừa chịu lục ngang.
Moment quán tinh tiết diện ngang của cộc:
I٠ ٠ 0 ẩ ٠ i ٠0976(٠n .)
Hệ Số biến dạng:
l,19xlO-5(m/kN)= ÔHH = ^ - A ٠
a ٤jxE bxI
s -
2 -ا ه
1c I
B٠ =l,45xlO ٠٥(m /kN )
ỗMH=SHM=l,45^10-٥(kN-'.m-')
Moment uốn và lực cắt tại ứầu CỘC:
H٥ = H = 200/2 = 100kN
M o=M + Hl٥ = 3 8 0 /2 = l ؟OkNm
Chuyển vị ngang vả góc xoay của cợc tậi cao trinh mật áất:
Tinh toấn chuyển vị ngang và gốc xoay của CỘCở mức ááy dài.
HI؛ Ml.
ψ = ψ ο + --1 +ϋ
٣٠ 2Е ьі Ebl
0ا - chiều dài cợc từ dày dải dến mặt dất, CỘC dài thấp 1٠= 0.
Д = у ٠ =1,46х10-3(т)
٧ = ٧٠ = 2,^ x lỌ r a d
Moment d ợ c theo thân CỘC:
z Zệ A3 ВЗ СЗ D3 MiikNm)
... 0 ' o ' 0 1 0 190.00
٠ ١ f
Biêu đô lực cẫt dợc theo CỘC:
Kiểm tra theo điều kiện tiết diện cọc chịu uốn;
Moment lớn nhất là M = 563,7kNm, tiết diện b X ho = 0,6m X 2,7m
٥„ . ^ . --------- « ؛7^ ٠٠٠٠٥،٠33
YbRbbh؛ 0,9x1,45x60x270 ^
= ؛l - ١/ l - 2 a = 0,0099
188 CHƯƠNG 3
Tại độ sâu z = 2,64rn so với ááy dài hay -5,44m (ờ lớp dất 2)
ơiax=26,48kN/m2; ơ ١٧= 56,64kN/m3
Lớp 2 cỗ: Ci = 8 kN/m2 ; φ ι = 7 ٠
fơ J = l x O , 7 x 5 6 , 6 4 )؛ xtg7 ٠+ 0,6x8) = 33,2kN/m2>ơzmí«
φ - 13 22 11 20 14
γ 16 19 19.5 18 19 20
NsPT - 10 22 16 28 33
Kích thước cột là bc X hc = 800mm X 800mm. Lực tính toán tác dụng
lên cột: N" = 12700kN, M“ = 300kNm, MJ = SOOkNm, H“ = 230kN,
1
H" = 50kN.
Hãy bố trí cọc cho đài, kiểm tra phản lực đầu cọc và kiểm tra cọc làm
việc theo nhóm.
6- Kết quả thí nghiệm nén cố kết:
ơ (kPa) 25 50 100 200 400 800
e 0.79 0,784 0.755 0.730 0.686 0.653
Xác định móng khối qui ước và tính lún cho móng cọc.
7- Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc.
8
- Tính toán cốt thép đài cọc. '
9- Kiểm tra cọc chịu tải ngang (lấy hệ số nền K = 8000 kN/m)؛
Đáp sổ: l)5333kN; 2)4836kN; 3)4714kN;
4) 5210 kN (công thức của Nhật)
5) n = 4; phuưng X: 3d; phương Y: 3d; Pmax= 3700kN;
P„١i„=3180kN; P„h٥„١= 14993kN
6) Lqu = Bqu - 9,3m; Pgi = 155kN; s = 5cm
7) Thỏa
8) Thiên về an toàn chọn tliép theo 2 phương như nhau: (ị)25al50
9 ) M„ ax= 130kNm; Qmax=68,6kN; ơ ax= 13,7kN/m؛
١ ٠١١
Bài 3.14: Cho một cọc khoan nhồi cỏ dường kínli 0,8m, sử dụng bê tông
cấp độ bền B25, cốt thép 16 cây (|)18 loại CII. Các thông số về chiều dài cọc,
độ sâu đáy đài và đất nền cho như bài tập . 1
I----------------------
Lớp 4: Lớp 5: Lớp 6:
Lớp 1: Lớp 2: L٥p3:
Sét pha Cát pha Sét pha
Cát đắp Sét pha Cát pha
dẻo dẻo dẻo cứng
c ٠ 16 8 17 10 27
- 13 22 11 20 14
y 16 19 19.5 18 19 20
II - 0,3 - 0.4 - -
NspT - 10 22 16 28 33
Độ sâu (m) 0^ 1 1 ^ 12 12 4.20 20 4.40 40^ 60 60 4.-
190 CHƯƠNG 3
Hãy bố trí cọc cho đài, kĩểm ữa phản lực đầu cọc và kiểm tra cọc làm
việc theo nhóm.
6) Kết quả thí nghiệm nén cổ kết:
٠ (kPa) 25 50 100 200 400 800
e 0.79 0.784 0,755 0.730 0.686 0,653
Xác định móng khối qui ước và tính lún cho móng cọc.
7/ Kiểm tra điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc.
8/ Tính toán cốt thép đài cọc.
9/ Kiểm tra cọc chịu tải ngang, (lấy hệ số nền K=8000 kN/m)؛
Đáp số: l)3806kN; 2) 3765kN; 3) 3628kN
4) 3816 kN (công thức của Nhật)
5) n = 6; phương X: 3d; phương Y: 3d; Pmax= 2932kN;
P„١i„=2460kN; p„h٠n١= 16566kN
6) Lqu= 10,9m; Bqu= 8,5m; P g i= 167kN; s = 5,4cm
7) Thỏa
8) Thép theo phương X: <ị>25al00, thép theo phương Y: (ị)22al 80
9) Mmax= 97,4kNm; Qmax=60,lkN; ٠ max= 15,6kN/m^
Bài 3.15: Cho một cọc baưette có tiết diện 0,8m X 2,2m, sử dụng bê tông
cấp độ bền B25, cốt 'hép loại CII bố trí (ị)18a200 cho cạnh 2,2m, (|)18al60
cho cạnh 0,8m. Cọc dài 40m với đoạn đập đầu cọc và âm vào đài là 0,8m.
Chiều sâu đáy đài là lOm. Các lớp đất cho bởi bảng:
MÓNG CỌC KHOAN NHỒI VÀ BA-RÉT 191
Xác định móng khối qui ước và tính lún cho móng cọc.
7) Kiểm ưa điều kiện chống xuyên thủng của đài cọc.
8
) Tính toán cốt thép đài cọc.
9) Kiểm tra cọc chịu tải ngang (lấy hệ sổ nền K = 8000 kN/m)؛
Đápsổ: l) 11547kN; 2) 9452kN; 3)9294kN
4) 10678 kN (công thức cùa Nhật)
5) n = 2, khoảng cách tim cọc 3d = 2,4m
Pn١٥x=8638kN; P„١i„=7763kN; Pnhon١=16692kN
6 ) L٩u=8,5m; Bqu=7,5m; Pgi= 250kN; s=7,4cm
7) Thỏa
8) Phương X: (Ị)25al00; phương Y: (ị)18a200
9) Phương X; Mmax=33 ١kNm; Qmax=l 50kN; ơrnax=28,5kN/m ;؛phương Y:Mmax=48
Chương 4
Đường ChiÀu dày Moment ứng suát Khả nâng Chiều dàỉ cọc,
kính ngoài. thành cọc. cáp tải uốn nứt. hữu hiệu. bèn cắt, L, m
D, mm d, mm kN.m N/mm٤ kN
A 24,5 3.92 99.1 Từ 6m đến
300 60 Đ 34,3 7.85 125.6 13m
c 39,2 9.81 136.4
A 34,3 3,92 118.7 T ừ 6 m đến
350 65 B 49,0 7,85 150.1 13m
c 58,9 9,81 162.8
A 54,0 3,92 148,1 T ừ 6 m đến
400 75 Đ 73,6 7,85 .1 8 7 ,4 16m
c 88,3 9,81 204,0
A 73.6 3.92 180.5 TỪ 6m đến
450 80 B 107.9 7.85 227.6 16m
c 122.6 9.81 248.2
MÓNG CỌC BẼ TỒNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 193
Ghi chú: - ứng suất hữu hiệu và tải trọng bền cằt chỉ áp dụng cho cọc PH C
٠ Chiều dài tối đa của từng loại cọc phụ thuộc vào khả nâng của thiết b؛
L- chiều dài cọc; D- đường kính ngoài cọc; d- chiều dày thành cọc
a. đầu cọc hoặc đầu mối nối; b. mũi cọc hoặc đầu mối nối
Bang 4.2 Bàng qui định sai lệch hich thuởc cUa CỘC PC. PHC
S a ؛lệch klch th ư ớ c t h e .
Đ ư ờ ng kinh ngoài, mm O ư ờng kinh ng ٠ảl. C hiếu dầy thảnh
Chièu dảl
٠
'mm cọc, mm
+5
Tu- 300 đến oo KhOng xác dinh
±0.3./. -2
chỉều dàỉ cọc +7
Từ 700 ٥én 1200 .1
-4
۶٠
S-íi
END PLATE DETAILS
- M
m nh4٠
2 Chi tiết c<?c
MÓNG CỌC BỀ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 195
- Ch ؛tiết của mốỉ nối dược thể hỉện trên hình 4.2.
- Dầu mốỉ nốỉ c١a cọc cần liên kết tốt vơỉ thân CỘC. Dầu cuốí của thép
Ung lục trước dưọc liên kết với chi tỉết dầu mối nối. Bề mặt của mốỉ
nốí phảí vuông góc với trục của cợc. Sai lệch kích thước dường kinh
ngoàỉ c١a dầu mối nối so vớỉ dường kinh ngoàỉ quỉ dinh ttong bảng
4.1 của cọc là từ -0,5mm dến - З т т .
Xi măng
— ► Trạm trộn -----► Nạp bê tông Căng ứng lực Quay ly tâm
Cát i ỉ
Thép
tấm GC mặt bích Lắp mặt bích KT thành phẩm
Ái
Thép gal
Tạo nòng Nhập kho
Thép đai
Hình 4.4 Dập đầu thép ứng lực Hình 4.5 Quấn cốt đai tạo lồng thép
Hình 4.6 Lắp đặt bích Hình 4.7 Lắp lồng thép vào khuôn
Hình 4.8 Đổ bê tông vào khuôn Hình 4.9 Căng ứng lực
MỐNG CQC BỄ Ề G ỬNG SUẴT TR٧ ٠ C 199
Hinh 4.10 Quay ly tâm Hình 4.11 Bào duõmg hoi uuởc
Hinli 4.12 Tháo khuôn ffinh 4.13 Βάο dưỡng nhiệt bàng lò hoi
4.3 SỨC CHỊU TẢI CỦA CQC
4.3.1 Sức chju tảỉ của CỘC theo TCVN 7888:2008
Tinh t o n sức chịu tải của cọc bê tông cốt thép ứng suất trước theo dất
nên giông như CỘC BTCT chê tạo săn, lưu ý khi tinh sức chịu tảỉ của cọc
theo chỉ t؛êu vật ílệu làm cợc có sự khác bịệt.
cẫng ban ứầu của cốt thèp không dưọc lớn hơn 75% cường độ chiu k é . của
cốt thép.١Do kiểm tra lực cẫng của cốt thép ứng suất chỉ ứược thục hiện khỉ
có yêu cầu.
b) T i n h t ٠٥n ứ n g s u ấ t h ữ u h ỉ ệ t t c U tt CÇC P H C
ứ ng suất nẻn ban ứầu trong bê tông ổưọc tinh toản thông qua lục kéo
cẫng ban đầu của cốt thép hoặc lục cẫng cốt thép được do kỉểm tra thực tế
vả tổng diện tích mặt cắt ngang cọc.
f i 4 (4 . ) أ
٠gp A g اﺀ؛ك
trong dó: fcgp - ứng suất nén ban dầu trong bê tông, MPa
Fi - tổng lực kéo cẫng ban dầu của cốt thép, Fj = fpj XAps, N
Aps ٠tổng díện tích cốt thép dự ứng lực trưởc, mm2
fpj - ứng suất kéo cãng ban dầu của cốt thẻp dự ứng lục trước, MPa
Ag - tổng diện tích mặt cắt ngang CỘC, mm2
fci - ứng suất cho phép tại thời điểm truyền ứng suất, MPa.
ứ ng suất kéo cSng của cốt thép dụ ứng lục trước (fpj) không dưọc lớn
hơn 75% cưởng độ chịu kéo của cốt thép (fpu). ứ ng suất nén trong bê tông
do lực kéo cdng của cốt thép (fcgp) phàỉ nhỏ hơn ứng suất nén cho phép c U
bê tOng tại thời điểm truyền ứng suất (fci). ứng suất nén cho phốp của bê
tông tặi thời điểm truỵền ứng suất bằng 60% cường độ chiu nén cho phép
của bê tông tại thời diêm truyên ứng suât (Pci). Cường độ chịu nén cho phép
của bê tông tậi thờỉ diêm truyên ứng suât bâng 75% cường độ chịu nén thỉêt
kế của bê tông (Pc).
رﺀT i n h to á n ẩ m á tứ n g s u ẩ t
ES = | ٤xf ٥r (4.2)
Eci
fcir
^ . = f^cgp - fi g (4.3)
trong dó: ES - ứng suất mất mất do biến dạng dàn hồi
Es - mOdun dàn hồi của cốt thép dụ ứng lục trưởc
Eci - môdun dàn hồi của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất
ئ- ứng suất nén trong bê tông tại trọng tâm thép dự ứng lục ngay
tại thời d٤ểm truyền lực vào bê tông
MÓNG CQC BỀ TÔNG ỨNG S ٧ẨT TRưởC 201
fg - ứng suất nén tron^ bê tông tạ ؛trọng tâm thép dự ứng lực do
trọng lượng của câu kỉện tại thờỉ dỉêm truyên lực vào bê tông.
- ứ٠
ng suất m ất mảt do co ngdt (SH)
8Н = 8$ьЕ$ (4 ئ
6)
t
8sh=0,56xlo5kskh (4.7)
(55 + t)
trong dó: t - thời gian khô, ngày
і.л
! іл
1
к Ả ٠٠
h - hệ sô độ âm
k ؟- hệ số kích thước dược xác dinh theo 22TCN-272-05.
trong dỏ: fpj - ứng suất câng của cốt thép dự ửng lục trước, MPa
Sr - tỷ lệ chUng ứng suất của loạỉ cốt thép sử dụng, %.
Tổng ứng suất bị mất mát:
TL = ES + CR + SH + RE (4.9)
ứ ng suất hữu hiệu trong cốt thép dụ ửng lực trước:
f^٥= fp j-T L (4.10)
202 CHƯƠNG 4
Tỷ lệ ứng suất hữu hiệu trong cốt thép và giới hạn chảy của cốt thép
không được lớn horn 0,8.
ứng suất hữu hiệu trong bê tông:
f.٥
"se XA."ps
fe = ( 4 .1 1 )
trong đó: Qa - sức kháng nén dọc trục tính toán của cọc, KN
(p - hệ số sức kháng, đối với cấu kiện chịu nén có đai xoắn (p = 0,75
Aps - tổng diện tích cốt thép dự ứng lực trước, mm؛
Ag - diện tích mặt cát ngang của cọc, mm؛
fse - ứng suất hữu hiệu trong cốt thép dự ứng lực trước
f. ٠cường độ chịu nén thiết kế của bê tông.
4.3.2 Sức chịu tải của cọc theo tiêu chuẩn BS 8110 : 1985, BS 8110 :
1997, B.S 5896 : 1980 và BS 8004:1986 của Anh
I- Xác định ứng suất trước ban đầ u : f p i (initỉal prestress )
Lực của bệ căng cáp ứng suất trước thông thường không vượt quá
75% cường độ đặc trưng của thép ứng suất trước. Và lúc truyền ứng suất tức
thời thông thường không vượt quá 70% cường độ đặc trưng cùa thép ứng
suất trước.
M Ó I CQC BẾ TÔNG ỨNG S٧ẴT TBƯỠC 203
trong d ó : R = 1 . 2 .
Theo nhà sản xuất thép EMESA TREFILERIA dua ra ứng với loại
thép Híght tensile Steel thi lOOOh = 3.5%.
٨
fp d = n x f٠ — ؛x
p A c + (n -l)A p
E c c .^ x .
Ec,t
ơb - giá trị ứng suất tức thời trong bê tông sau khỉ căng cáp
(fpj-fpd)Ap
٠b " A ;+ ( n - l) .A p
(ị) - hệ số co ngót của bê tông phụ thuộc vào lượng nước chế tạo bê tông,
ảnh hưởng tuổi bê tông lúc truyền ứng suất, ảnh hường bởi độ dày
của tiết diện, ảnh hưởng độ ầm quanh cọc, nhiệt độ quanh cọc.
٠١90
ا ١
- 1.5 - \ ١ا
- 1.0 -
- 1.0 - ا١١ب
65
٠١ق 1
- 1.0 - s ١١
- 0.5 - ؛١
- 0.5 - ؛
- 0.5 - ا
٠
. ،
ذ
20 30 40 50 60 70 80 90 too
Ambient relative humidily, %
fsh=100xl0"ỏxEs
Es - mOdun dàn hồi của thép.
5- Xốc định ứng snất hữn hiện còn lại trong bê tOng
với fpj = fpr + fpr + fpd + fpcr + fsh: tổng tổn hao ứng suất.
MÓNG CỌC BỀ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 205
M c = Z e ( f b c X f p l)
z = -٤
To
le = moment quán tính của tiết diện quy đổi
To - bán kính ngoài của cọc
fpi - tổng mất mát ứng suất
fbc - ứng suất căng trong bê tông
c- Lực nén dọc trục cho phép khi cọc làm việc (Qa)
(theo 7.4.3.3.1 BS8004 -1986)
ứ n g suất lớn nhất dọc trục cho cọc làm việc như là một thanh
chống đứng bằng 25% (cường độ bê tông làm việc ở 28 ngày trừ đi ứng
suất mất mát).
2- Cảchtiến hUnh
- Mỗi lô sản phẩm lấy ra hai cqc dể kiểm tra.
- Do dường kinh ngoải: dUng thước thếp hoặc thước thép cuộn do
dường kinh ngoàỉ thực tế của CỘC theo hai trực xuyên tâm thẳng góc của một
tiết diện. Vỉệc do dược thực hiện ưên cả hai dầu của CỘC.
- Do c h i ề u d à y c ủ a t h ả n h CỘC ở b ố n d ầ u c ủ a h a i d ư ở n g k i n h n ê u t r ê n
b ằ n g th ư ở c k ẹ p .
- Do chiều dài của tímg CỘC theo các dường sinh qua bốn dầư của hai
d u ^ g kinh nêụ ưên b ^ g thưởc thép hoặc thước thép cuOn.
و- Đatth giả ket quà thừ
Lô CỘC dược chấp nhận khi tất cả hai CỘC thử dều dặt yêu cầu. Nếu
một trong hai cợc không dạt yêu cầu phải thử thêm bổn CỘC khắc. Nếu kết
MÓNG CỌC BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 207
quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn được chấp nhận. Nếu có kết quả
không đạt thì phải nghiệm thu từng sản phẩm.
4.4.4 Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC
1- Nguyên tẳc thử
Kiểm ữa độ bền uốn nứt thân cọc được thực hiện cho cả cọc PC và
PHC. Phép thừ được thực hiện theo sơ đồ ưên hình 4.14.
ỵ.
3Z: 32:
500 500
.■--» 4■- - »4
3/1OL 3/1OL
٠٠-
1/5L 3/5L 1/5L
Hình 4.14 Sơ đồ thỉ nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC
điểm g؛ữ của CỘ C là SOOmm. Lục của máy ép tác dụng lên điểm giữa của
chiều dài thanh truyền lực và phân bố dều lực lên cọc qua hai điểm tựa.
- Bộ cân lá dể k؛ểm tra vết nửt, độ dày của cãn lấ từ 0,05 1,00 بmm.
Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chinh xác dến Imm.
3- CacHticn hành
- Chuẩn bị mẫu thử: Mỗi lô sản phẩm cần có ít nhất hai cpc làm mẫu thử.
- Dặt CỘC lên hai thanh gối tựa vững chắc. Dặt thanh truyền lực lên
cọc. Vị tri lắp dặt hệ thống thử tải dưọc mô tả trên hình 3.
- Tải trọng uốn gây nứt tinh toán: tải trọng uốn gây nứt tinh toán dược
xác dinh theo công thức (1).
p _ 4 0 M -g m L
(4.14)
Hình 4.15 Sơ đồ thỉ nghiệm uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục
210 CHƯƠNG 4
1 ١
P(+) = M - - g m ( 2 L j - L ) - n N (4.16)
L i-1 8
Bảng 4.3 Bảng qui định các cấp tài trọng nén dọc trục (N)
và moment uôn (M)
Đirờng
kinh cắp N١, Mil. Mi2٠ N.. M21» M22. N,٠ M31» Mj2, M -.
ngoàỉ, tải kN kN.m kN.m kN kN.m kN.m kN kN.m kN.m kN.m
mm
A 44.1 77.5 64.7 105.9 84.4 122.6 84.4
30. B 392.4 54,0 95.2 784.8 74.6 117.7 1177 94.2 127.5 94.2
c 58,9 106.9 79.5 123.6 99.1 130.5 99.1
A 64.7 111.8 96.1 156.0 126.5 181.5 126.5
3ج0 B 490.5 79.5 140.3 981.0 109.9 173.6 1472 141.3 188,4 141.3
c 89.3 159.9 119.7 184.4 151.1 192.3 151.1
A 97,1 163.8 139.3 223.7 182.5 259.0 182.5
400 B 586.6 116.7 201.1 1177 158.9 249.2 1766 202.1 269.8 202.1
c 130.5 234.5 173.6 266.8 215.8 277.6 215.8
A 134.4 228.6 195.2 312.9 256.0 361.0 256.0
450 B 735.8 168.7 291.4 1472 229.6 353.2 2207 290.4 379.6 290.4
c 183.4 329.6 244.3 375.7 305.1 389.5 305.1
A 183.4 304.1 263.9 421.8 345.3 496.4 345.3
500 B 882,9 227.6 392.4 1766 309.0 483.6 2649 389.5 527.8 389.5
c 247.2 447.3 328.6 518.0 409.1 543.5 409.1
A 309.0 522.9 452.2 723.0 594.5 839.7 594.5
600 B 1275 388.5 671.0 2551 530.7 823.0 3826 673.9 886.8 673.9
c 427.7 765.2 570.9 877.0 713.2 909.4 713.2
A 498.3 832.9 731.8 1151 965.3 1312 965.3
700 B 1766 606.3 1034 3532 840,7 1282 5297 1074 1366 1074
c 673.9 1185 906.4 1355 1139 1387 1139
A 692.6 1143 991,8 1579 1292 1855 1292
soo B 1962 839. ﺛﻢ1446 3924 1140 1796 5886 1440 1967 1440
c 935.9 1679 1235 1936 1534 2027 1534
A 1306 2159 1876 3004 2446 3502 2446
1000 B 2943 1598 2750 5886 2167 3403 8829 2736 3697 2736
c 1745 3143 2314 3633 2882 3810 2882
A 2080 3555 2982 4983 3885 5852 3885
1200 B 2924 2552 4598 7848 3435 5754 11770 4319 6272 4319
c 2834 5331 3706 6208 4578 6471 4578
- Vận hành máy cho JựC tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực,
tăng tải từ từ dến g؛á trị lO./o tả,ỉ trọng uôn tính toán, giữ tải để kiểm tra xem
212 CHƯƠNG 4
toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và
thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không.
- Các cọc PHC được thí nghiệm uốn nén dọc trục qua sáu giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động tải trọng nén dọc trục là Ni. Lực này được
duy trì suốt giai đoạn 1. Tiến hàiủi thử uốn trên cọc theo 10 chu kỳ,
mỗi chu kỳ thử nghiệm theo hai bước sau;
Bước ỉ: Tăng tải trọng uốn tính toán đạt giá trị Pii(+) tương ứng với
giá trị moment uốn tính toán Mil trong bảng 3 theo phương
từ ưên xuống. Đo bề rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số
lượng vết nứt ưên thân cọc.
Bước 2: Trả tải trọng uốn về bằng không. Tiến hành thí nghiệm giống
bước 1 với tải trọng uốn tính toán Pii(-) tương ứng với giá trị
moment uốn tính toán Mu ữong bản^ 4 .2 theo phương từ
dưới lên. Đo bề rộng vết nứt lớn nhât, độ võng và ghi số
lượng vết nứt ứên thân cọc.
+ Giai đoạn 2: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải
ừọng nén dọc trục là N2 và tải ữọng uốn tính toán là ?21(+) và P21(-)
tương ứng với giá trị moment uốn tính toán M21.
+ Giai đoạn 3; Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải
ứọng nén dọc trục là N 3 và tải trọng uốn tính toán là ? 31(+) và P31(-)
tương ứng với giá trị moment uốn tính toán M 31. Sau khi kết thúc
các thí nghiệm của giai đoạn 3, tiếp tục tăng tải trọng uốn P3i(+) cho
tới khi xuất hiện vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,lm m thì dừng lại. Ghi
lại tải trọnẹ uốn gây nứt thực tế, p, độ võng tại điểm giữa cùa cọc,
số lượng vet nứt và bề rộng vết nứt lớn nhất.
+ Giai đoạn 4: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải
teọng nén dọc trục là N 1 và tải trọng uốn tính toán là Pi 2(+) và P 12(-)
tương ứng với giá trị moment uốn tính toán M 12.
+ Giai đoạn 5: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải
trọng nén dọc trục là N 2 và tải trọng uốn tính toán là ? 22(+) và P22(-)
tương ứng với giá trị moment uốn tính toán M 22·
+ Giai đoạn 6 : Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải
trọng nén dọc trục là N3 và tải trọng uốn tính toán là Ps2(+) và P32(-)
tương ứng VỚI giá trị moment uốn tính toán M32.
4- Đánh giả kểt quả
Moment uốn nứt lớn nhất thực tế của cọc PHC thí nghiệm khi có tải
trọng dọc trục được tírJ١theo các công thức (4.18):
MÓNG CQC BẾ TÔNG ƯNG SUẨT TRƯỖC 213
M = ig m ( 2 L r L ) + ^ ( L r l ) + n N 3 (4.18)
0 4
trong áó: M - moment uốn nứt lớn nhất thực tế, kN.m
p - tải trọng uốn gây nứt thực tế áược xác áỊnh ở giai đoạn 3, kN
g - gia tốc trợng trường, 9,81m/s2
m - khối lượngcợc PHC, m = 2,6TiLd(D -d),tấn
L - chiều dài cợc PHC, m
Li - khoảng cách hai gốỉ dỡ, L]= L -2 , m
D - dường kinh ngoài cọc PHC, m
d - chiều dày thành cọc PHC, m
n - d ộ võng thực tế tậi dỉểm giữa của CỘC dướỉ tải trọng uốn nứt, m
N 3 - tải trợng nén dộc trục ở giai đoạn 3, kN.
- Nếu moment uốn nứt lớn nhất thực tế của CỘC PHC thi nghiệm ờ giai
đoạn 3 có gỉá trỊ lớn hơn giấ trị Mmax nêu trong bảng 3 và sau 10 chu kỳ cùa
giai đoạn 6 mà CỘC vẫn chua bị phá hủy thi cọc PHC dạt yêu cầu về độ bền
uốn dưới tảỉ ứọng nén dọc trực.
- Sản phẩm CỘC PHC dưọc chấp nhận về độ bền uốn dướỉ tải trợng nén
dọc trực khi tất cả hai cợc thử đều đạt yêu cầu. Tuy nhiên, thi nghiệm kiểm
tra độ bèr.uốn dưởi tầi trợng nẻn dợc trực có thể bỏ qua khi cố sự dồng ý
của các bện liên quan.
4.4.6 Kiểm tra khả nẫng bền cắt thân CỘC PHC
1- Nguyên tẳc thử
Khả nâng bền cắt thân cọc dược thục hiện dối vờỉ cợc PHC. Phép thử
dược thực hiện theo sơ dồ trên hlnh 4.14.
ل
500ﺀ
ل !ل
500 ،
--------------------------------- 1=---------------------------------- ►)
٠
Bàỉ 4.1 Sức chịu tả ؛cho phép của cợc theo vật hệu có cấc thông số sau:
Thông sỗ cọc:
- Chiều dài: 19m
- Đường kính ngoài: 400mm
- Đường kính ừong: 280mm
٠Bề dày lớp bê tông: 120mm
- Số thanh thép. 14 thanh
- Đường kính thanh thép: 7mm
٠Đường kính thép đai xoăn: 3mm
٠
- Khoảng cách đai: 30-lOOmm
-- m ề NW ■m. %m cni ٧I ầằ kN kM -
7 1 ا7٠ 1». 81.5 802 ±0.QS ﻣ ﺢ.ﺀ ﺀ4. . M .8 ا8.4 ﺀ4.7 lia r 2٠
٠ 177. 147. 21.9 222 Ế Ĩ ﺀ٠.47 ﻻ. 7 M .1 41. ا 42.8 N rM .ئ 15 Um FNlU
s 1^0 1470 1 ... 1 ﺀ4 1..0S ه ﺀ. 8ا لﺀ.ا 84.7 28.8 2 ا. 5 .» 8 .5 15 m ٠ ا «ا1اا١
% 8 ٠٠r m 2.5%
٠ 1 ^ 1470 12. ا M .. Ì...4 iO.25 ì 2.٥ 22.8 18.5 1 ه. ه 1. 801، 4.5%
- Thép
- ứ n g suất trước cường độ cao theo BS 5896 : 1980 của Anh : Hight
tensile Steel wire.
2 16 CHƯ0NG4
Theo nhà sản xuất thép là ARCELOR theo tiêu chuẳn BS 5896 :1980
-Dường kinh 7m
-G iớỉhạnbền: fpu= 1670N/mm2(MPa)
- Gỉởi hạn chảy: fy = 1419.5 MPa (= 85% X fpu)
-M ôáunáảnhồi: E 2 1 5 = ؟x lo 3 M P a .
VởiEs = (205 + 10)KN/mm2
(The modulus of elasticity is to be taken as 205 + '10 kN/mm2)
- Hệ số chUn ứng suất sau 1000 giờ 3.5%
(minimum elongation at max. Load for all strands 3.5%)
- Bê tOng theo tiêu chuẩn BS 8110 : 1985
ا- Cường độ dặc trung 28 ngây fcu = 60M Pa
- Cưởng độ khi truyền ứng suất fcu.t = 35 MPa
Theo 7.4.3.4.2 3S 8004: 1986 (The minimum cube strength of the
concrete at transfer of prestress should be 35N/mm2 (350 kgữcm )؛for plain
or indented wire, whichever is the grehter).
- MOdun dản hồi 28 ngảy: Ec^g = 32 X 10 إMPa
E. 28 = K o + 0.2 X feu 28 = 20 + 0.2 x60 = 32 KN/mm؛
VỞ1 Ko = 20KN/mm2
- MOdun khi truyền ứng suất: E..، = 24 X 10وMPa
Theo 7.1 BS 8110 : 1985part 2 với t > 3 days
E c t = E c ٠28X 0.4 + 0 . 6 x ^ i ^
feu,28 و
١٠
= 3 2 x ؛0 .6 x + 0.4^ ^ = 2 4 I^ /m m ^
60
- Hệ số ứng suất khi co ngót: 100 X 10"٥
- Hệ số ứng suất do từ biến: 1.8
Thiết kể:
a) Diện tích cốt thép:
0.72χπ
Ap = Ap ؛x n = X l4 = 5.38cm^
MÓNG CỌC BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 217
f
E ،t= E C.28 0.4 + 0.6 X ^cu,t
fcu,28
35
= 32x 0.4 +0.6 X = 24KN/mm2
V 60
vói Ec١28 = 32x lO^MPa
Cưòmg độ mẫu lập phưomg khi truyền ứng suất: fcu t = 30MPa, cường
٠
fp d = n x f . x .... p
p ؛A٠+ ( n - l ) A ٠
5.38
= 8.95x I169x = 82.51 MPa
640.88 + (8.95-!)x5.38
+ ứ ng suất mất mát d . co ngốt (fpcr)
Theo 7.3 BS8110 -1 9 8 5 part 2 vả 4٠8.5.2 BS 8110 -1 9 9 7 part 1
~ 1 147x18 ٠
f۴٢= E ^ x E s = - х 196 = 185.٠7 MPa
t: Л Л n x A n ix r؛
I٠= ٤ x(d ؛- d ^ £ ^ + ( ؛
٥ 64 2 ٠ ا
4و ﺀﻻo o 4 ١ 0.384x8.9x172 4
= — x (4 0 4 -2 8 4 )+ 96488 cm .
64 2
MÓNG CỌC BÊ TÔNG ỨNG SUẤT TRƯỚC 219
7
z .
_
= -٤
le
r٥
_
= — — =
20
_ / I . O / I /11
4824.41 ..,3
cm
^ e ( ؛bc + ؛c e)
1
= 4824.41 X (5.186 + 7.44) X — = —؛KN.m 60.92'
1000
fb. =0.45٦ f/với ^ ؛ ؛ ؛+ 5.186MPa + ^ / 1.7 = 0.45١= 1.7
Chương 5
Vùng ma
sảt ãm
Qua ba hình minh họa trên ta thấy ma sát âm có thể xuất h ؛ện trong
một phần đoạn của thân cọc hay toàn thân cọc, phụ thuộc vào chiều dày
của !ớp dất yếu chưa cố kết. Trong truímg hợp ma sát âm tác dụng trên
toàn th n cọc thi rất nguy hỉểm, sức chịu tải của cọc không những không
kể dến sức chiu tải do ma sát hông của dất và CỘC mà còn bị ma sát âm kéo
xuống. Sức chiu tả ؛ ؛úc này chủ yểu ؛à sức chiu tải của mũ؛, chống ؛ên nền
dấtcUng hay đá .
222 CHƯƠNG 5
i Ỵ ỉ
1 Cát đắp H Sét đáp H
۶
i
Yr^ ệ ì/ Ấ 1
___ --------------------- — —
— — _ - — ٠ —
~1
— — — — - ■~ - — — ’
- — ٠ — — - - — — ■ ١
— — ٠ — - ٦
^S ốt E ؛ ؛Sốt =
— — - .'" - H
— — — - - — — ١■ - - — ٠—
— — _ - — — - — ^
— — —
— _ z — _ J ■ -
٠ — —
a) b) c)
MA SÁT ẴM ẢNH HƯỞNG ĐẾN sức CHỊU TẢI CỦA cọc 223
iiin U iii
Sét yếu
d) e) f)
Hình 5,2 Các trường hỢp xuất hiện ma sát âm do tôn nền
+ Trưòrng hợp (c): Khi có một tầng đất dính đắp ở phía trên một tầng
sét yếu, nó sẽ gây ra quá trình cố kết trong cả tầng đất đắp và tầng
đất sét và tạo ra lực ma sát âm tác dụng vào cọc.
Trong trường hợp các cọc được tựa trên nền đất cứng và có tồn tại tải
trọng bê mặt, có thể xảy ra các trường họp sau:
+ Trường hợp (d): Với tầng cát lỏng sẽ có biển dạng lún tức tkòri, đặc
biệt khi đất nền chịu sự rung động hoặc sự dao động của mực nước
ngầm; sự tác động của tải trọng bề mặt sẽ tạo ra sự biến dạng lún.
+ Trường hợp (e): Đối với nền sét yếu, khuynh hướng xảy ra biến
dạng lún có thể rất nhỏ nếu như không chịu tác động của tải trọng
bề mặt. Nhưng dù sao khi khoan tạo lỗ sẽ gây ra sự cấu trúc lại của
nền sét vì vậy biến dạng lún (nhỏ) của nền sét sẽ xảy ra dưới tác
dụng của trọng lượng bản thân của nền sét.
+ Trường hợp (f): Điều hiển nhiên là gần như bất kỳ sự đắp nào sẽ tạo
ra biến dạng lún theo thời gian dưới tác dụng của trọng lực.
Việc xác định mối quan hệ của độ lún của đất nền ở phía trên và của
cọc là cần thiết để đề ra piải pháp xử lý phù họp đối với vấn đề đó. Trong
các trường hợp nơi mà đât nên ở phần trên lún xuống phía dưới lớn hơn độ
lún cọc, một giải pháp thiên về an toàn có thể có được khi giả thiết tải trọng
truyền hoàn toàn tới đỉnh của lớp đất nền phía dưới.
b) Cọc đóng trên nền chưa kết thúc cố kết: trong thực tế một tình
huống thường xuyên gặp phải trong thiết kế cầu đường nơi mà lực ma sát
âm có thể xảy ra. Các cọc đã được thi công xong trong khi nền đất chưa kết
thúc cố kết, mổ cầu đã được xây dựng và đất nền đã được đắp. Độ lún của
nên đât dọc theo thân cọc có thể rất khó khăn để loại bỏ, vì vậy lực ma sát
âm thường xảy ra với dạng kết cấu như hình 5.3, thậm chí còn có khuynh
224 CHƯƠNG 5
hướng tạo ra chuyển dịch ngang của mổ cầu, rứiưnạ sự chuyển dịch này có
thể giảm thiểu bằng việc lựa chọn một giải pháp thiêt kê nên móng một cách
hợp lý.
Nhịp cầu
Hình 5.3 Hiện tượng ma sát ăm do việc đóng cọc mổ cầu vào nền đẩtyếu
chưa kết thúc cổ kết hoặc còn ở trạng thái tự nhiên
Ma sát âm chỉ xảy ra ở một bên cọc do phần đường vào cầu có lớp
đất đắp cao làm cho íớp đất bên dưới bị lún do phải chịu tải trọng của lớp
đất đắp này, còn phàn bên kia mố (phía sông) thì không có tài trọng đắp
nên lớp đất nền không bị lún do tải trọng ngoài, do đó cọc không bị ảnh
hường của ma sát âm. Vì vậy, một bên cọc chịu ma sát âm còn bên kia
chịu ma sát dưomg.
c) Ngoài ra, việc hạ thấp mực nước ngầm làm tăng ứng suất thẳnẹ
đứng có hiệu tại mọi diêm của nền đất. Vì vậy, làm đây nhanh tốc độ lún cô
kết của nền đất. Lúc đó, tốc độ lún của đất xung quanh cọc vượt quá tốc độ
lún của cọc dẫn đến xảy ra hiện tượng kéo cọc đi xuống của lớp đất xung
quanh cọc.
Hiện tượng này được giải thích như sau; khi hạ thấp mực nước ngầm thi:
+ Phần áp lực nước lỗ rỗng u giảm.
+ Phần áp lực có hiệu thẳng đứng ơh lên các hạt rắn của đất tăng.
Xem biểu đồ tương quan giữa u và ơh tronp trường hợp bài toán nén
một chiêu và tải trọng ngoài q phân bô kín đêu khăp.
MA S Â Ĩ Â M ẦNH HƯỒNG ĐẾN SÍJC CM,؛٧ TẦ، CỦA CỘC 225
Hình 5.4 Biểu đề tương quan gỉữc ú? lực nước lỗrỗng w vè áp lực có hiệu
t ẳ g đứng lên hạt ran cùa ăất ớh trong tr ư ầ g họp bài toáưnén một chiều
và tải trọng ngoài qphân bo kin đều ằ ắ p
Trongđó:
+ ٠h = q = c٠nst: ứng suất toàn phần
+ Ha: vùng hoạt ứộng của ứng suất phân bố trong dất
+ Dất binh thuởng: Ha tương ứng vớ١:
.chỉều sâu mà tậìđóơ z = 0,2ơb،
+ Bất y t t Ц. tương ứng vởi 'chiều sâu mà tạ ؛đó ơz = G.lơbi
+ ơbt: ứng suất do trạng ؛ưọng bẳn ١hân của lớp dất có chiều dày Ha.
ITieo tiêu chuẩn TCVN 205-1998: Hỉện tuợng ma sát âm nên dưọc xét
dến trong các trường h .^ sau:
- Sự cố kết chưa د thUc của trầm tích hiện dậi và trầm tích kiến tặo
- Sự táng độ chặt của đất rởỉ dưới tảc dựng của dộng lực
- Sụ lún ưởt của dất khỉ bị ngập nước
- Mực. nước ngầm hạ thấp làm cho ứng suất có hỉệu trong dất tầng lên,
dẫn đến tăng ả a n lĩ tốc độ cố kết của nền đất
- Nền công trinh dưọc tôn cao với chiều dày lớn hơn Im íĩên dất yếu
- Php tài trên nền vờỉ tài trpng từ 2Т/щ2 trở lên
- Sự gỉảnt thể tích dất do chất hữu cơ trong dất bị phân hủy...
226 CHƯƠNG 5
٥
5.1.3 Cắc yếu tố ảnh hưởng ến hỉện tượng ma sát âm
Ma sát âm là hiện tưọng phức tạp vl nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhu:
- Loại cpc, chỉều dài CỘC, phương pháp hạ cợc, mặt cát ngang của CỘC,
bề mặt tíếp xúc gỉữa cpc vả dất nền, sụ co ngắn dàn hồỉ của cọc
- Dặc tinh cơ lý của dất, chỉều dày lớp dất yếu, tinh trương nở của dất
- Tảỉ trọng chất tảỉ (chiều cao dắp nền, phự tải)
- Thời gian chất tải cho dến khi xây dựng công trinh
- Độ lún của nền dất sau khi dOng CỘC, độ lún của mOng cọc
- Quj^ 1 1 ﻳ ﺄphân bố ma sát âm trên cpc...
Tri số của lực ma sát âm có liên quan tới sự cố kết của dất, phự thuộc
trực tiếp vảo ứhg suất cỏ hiệu của dất chung quanh cợc. Như vậy lực ma sát
âm phát triển *heo'thởỉ gian và cố trị số lởn nhất khi kết thUc cố kết.
Bất kỳ một sự djch chuyển nào xuống phía dưới của nền dất dối với
CỘC dều sinh ra lục ma sất âm. Tải trqng nảy có thể truyền hoàn toàn từ dất
nền cho cọc khi mối tương quan về chuyển vị khoảng từ 3mm dến ISmm
hoặc 1% dường kinh cqc. Khi chuyển vị tương dối của dất tới ISmm thi ma
sát âm dưọc phdt huy dầy đủ. Một dỉều thường dược giả thiết trong việc
thiết kế khi cho rằn۶ toàn bộ lực ma sất âm sê xảy ra khi mà có một sự
chuyển djch tương dổi của nền dất dưọc dự đoán trưởc.
5.2 TÍNH TOÁN SỨC CHỊU TẢI CỦA cọc có XÉT ĐẾN MA SÁT ÂM
Bước 1: Thiết lập mặt cắt địa chất và các chi tiêu vật lý của đất nhằm
phục vụ cho tính toán độ lún.
Bước 2: Xác địiứi độ gia tăng áp lực bên ừên Ap,
Độ gia tăng áp lực Ap bằng với hệ số nén Kf. xác định từ biểu đồ phân
bố áp lực trên hình 2, bằng cách nhân chiều cao lớp đất h f và ữọng lượng
riêng của lớp đất đắp ôf.
Biểu đồ phân bố áp lực cho được hệ số nén Kf, ở các độ sâu khác
nhau bên dưới lớp đẩt đẳp (x, bf) và ờ các khoảng cách khác nhau từ tâm
của lớp đất đắp. Độ sâu bên dưới đáy đất đắp được cho khi nhân với bf, ở
đây bf là khoảng cách từ tâm I5p đất đắp, được cho frên hình 2.
Bước 3: Thực hiện tính toán độ lún cho các lớp đất dọc theo chiều sâu
cùa cọc;
a- Xác định các thông số của thí nghiện nén cố kết từ kết quả thí
nghiệm nén cố kết trong phòng.
b- Tính toán độ lún của mỗi lớp đất sử dụng phương trình tính toán độ
lún thích hợp được cho trong mục 9.8.2.3 cho đất dính và mục
9.S.2.4 cho đất rời.
228 C H .IN G S
с- Tinh toán ج., lin tong trên chiều sâu của cọc bằng cách tổng độ lún
của các lớp اﺛﻖ. Luu ý không kể độ lún của lớp ứất bên dưới mũi c<?c.
Bước 4: Xác định chíều dải CỘC sẽ chịu ma sát âm:
Ma sát âm xảy ra là do độ lún gito dất vả CÇC. Giá trị độ lún gỉữa dất và
cpc dù dê tạo ra ma sát âm là khoảng lOittm. Vì vậy, ma sát âm chi xảy ra ở
thân cợc tại mỗi lớp dất hoặc một phần của lớp dất khi độ lún lớn hơn lOmm.
Bước 5: Xác dinh độ lớn của ma sảt âm, Qs.
Phương pháp'sử dpng dể tinh toán lực ma-sất âm tớỉ hạn theo chỉều
dài cọc xác dinh ở bước 4 giống như phương pháp sử dpng dể tinh toán lực
ma sát dương tới hạn, mặc dù rằng chúng-ngưọc chiều nhau.
Bước 6: Tinh tcán khả nẫng. c h ị u lự c tới hạn c ủ a CỘC bằng sứ c kháng
dương và s ứ c kháng mữi Q٧|
..Lực ma sát dương và kháng'mữi 'Sê xuất hiện bên dưới độ sâu mà sự
chuyển vị tương dốỉ giữa dất và CỘC -nhỏ hơn lOmm. Lực ma sất dương cỏ
thê dưọc tinh toán trên phân chỉêu đàỉ cợc còn lậi bên dưới đoạn cợc chịn
ma sát âm ở bước 4.
Bước 7." Τ ίώ tọán '?؟٠ ؟chiu í٥ì vuá.iục Qu". ؛cO thể dạt dược:
' Q u " ٩ = Q ٧ - Q s ٠
٠ r
Nhỏm thứ r ìÉ : Làm gỉàm tốỉ'da độ lún cồn lại của dất nền tniớc khi
thi công CỘC, dỉều này có thể thực hiện dược bằng cấc biện pháp xừ lý nền
dất yếu như gia tài trưởc kết họp vởi cấc biện phấp tầng nhanh quá trinh cố
kết thoát nưởc thẳni^ dứng như giếng cất, bấc thấm... Trong những diều kiện
.cb.0 phép cố thể tiến hanh thay đât yêu bảng vật lỉệu hạt dầm chật.
MA SÁTẦM ẢNH HƯỜNG ĐẾN sức CHỊU TẢI CỦA cọc 2 29
Nhóm thứ hai: Làm giảm sự dính bám của cọc với đất nền trong đoạn
cọc sẽ phải chịu ma sát âm bằng cách tạo lớp phủ bitumen quanh cọc; khoan
tạo lỗ có kích thước lớn hom cọc trong vùng chịu ma sát âm, sau đó thi công
cọc mà vẫn giữ khoảng trổng xung quanh bằng cách lấp đầy bentonite...
Trong trường hợp này cần chú ý đến sức kháng tải t^eo vật liệu của cọc vì
tại điêm trung hòa lực nén có thể rất lớn và nếu kết hợp với mô men lớn do
lực ngang sẽ gây bất lợi về mặt vật liệu.
Khi tiến hành các biện pháp xử lý còn phải xem xét đến các chi tiêu
kinh tê và tiên độ thi công. Nêu điêu kiện thời gian cho phép nên ưu tiên sử
dụng các phưomg pháp xừ lý theo nhóm thứ nhất vì tiết kiệm kinh phí.
Ngoài ra, ảnh hường của ma sát âm giảm dần theo thòd gian, nên nếu áp
dụng phương pháp xự lý theo nhóm thứ hai thì sau một thời gian hết tác
dụng của ma sát âm (đất nền cố kết hết), thì vùng chịu ma sát âm lại chuyển
thành ma sát dương, khi đó khả năng chịu tải của móng cọc sẽ lớn so với tải
trọng yêu cầu và gây ra lãng phí. Tuy nhiên, trong nhiều truờng hợp tăng
thêm sô lượng cọc hoặc kéo dài thêm cọc tỏ ra hữu hiệu hơn cả.
5.3.1 Biện pháp làm tăng nhanh tốc độ cố kết của đất
Đối với công ư ؛.nh có ửiời gian thi công không gấp, công trình cộ hệ
móng cọc trong đất yếu chưa cố kết. Để giảm ma sát âm, ta có thể bố trí các
phương tiện thoát nước theo phương thẳng đứng (giếng cát hoặc bấc thấm)
nên nước cố kết ở các lớp sâu trong đất yếu dưới tác dụng tải ưọng đắp sẽ
có điều kiện để thoát nhanh (thoát theo phương nằm ngang ra giếng cát hoặc
bấc thấm rồi theo chúng thoát lên mặt đất tự nhiên). Tuy nhiên, để đảm bảo
phát huy được hiệu quả thoát nước này thì chiều cao nền đắp tối thiểu nên là
4m, do đó nếu nền đắp không đủ lớn thì ta kết hợp với gia tải trước để phát
huy hiệu quả của các đường thấm thảng đứng [8].
Khi sử dụng các giải pháp thoát nước cố kết thẳng đứng nhất thiết
phải bố trí tầng cát đệm. Giếng cát chi nên dùng loại có đườnẹ kính từ 35.
45 cm, bố trí kiểu hoa mai với khoảng cách giữa các giếng băng 8-10 lần
đường /đnh giêng. Nêu dùng bấc thấm thì cũng nên bố trí so le kiểu hoa mai
với cự ly không nên dưới 1,3m và không quá 2,2m. Khi sử dụng các giải
pháp thoát nước cố kết thẳng đúm'g nên kết hợp với biện pháp gia tải trước
và trong mọi trường hợp thời gian duy trì tải trọng đắp không nên dưới 6
tháng [8].
ưu điểm cùa biện pháp này là có thể áp dụng cả cho cọc đóng và
cọc khoan nhồi. Tuy nhiên cần thời gian thi công lâu và mặt bằng lớn (nếu
cổ đăp gia tải).
230 C H Ư 0I5
/ ^ : Í K h Ổ ỉ đ ấ t đắp (thường là c á Ị í ; | \
Ẽ Đ ệm c á t
ا \ T r ụ th o á t nước
Ề h 5.5 Sơ đồ bố tri gia tài trước ấ h ợ p với^iếng cát làm tăng nhanh
quá trinh cổ kết cUa đất
53.2 Biện pháp làm gịảm ma sát giữa ٥ất và c ؟c trong vUng ma sát âm
Tạo lớp phủ mặt ngoài dể ngẫn ngừa tiếp xúc trực tiếp giữa cợc và dất
xung quanh làm giảm m a sát thành bên g٤ữa cpc và lớp dất nền xung quanh
CỘC. Bitumen thuờng duọc sử dựng d ể۶hủ ximg qitanh CỘC bởi vì dặc tinh
dẻo nhớt của nó, ứng xử nhu vật liệu răn dàn hồi duới tác dộng tải tức thời
(dOng CỘC) và nhu chất lỗng nhớt vdi sức chống cát nhố khi tốc độ di
chuyển thấp. Những thành cOng sử dựng bitumen dể lảm giảm lục kéo
xuống phự thuộc nhiCu vảo cấc yếu tố nhu Ipai và,tinh chất của bitumen,
mUc độ thâm nhập của hạt dất vào bitumen, sụ phá hOng của bitumen khi
dOng CỘC, và nhiệt độ mOi truờng.
Theo kết quả nghiên cUu ảnh huởng của lớp phù bitumen làm giảm
ma sát âm trong CỘC của Brons (1969), kết quả nghiên cứu cho thấy lực ma
sát âm giảm khoảng 90% so với truCmg hợp không dUng lớp phủ mật ngoài.
Theo kết quả nghiên cứu của в ؤerrum (1969), dối vởi cọc dUng lớp
phủ bitumen và dUng b U bentonite dê.bảo vệ khi hạ cợc thi lực kéo xuOng
giảm 92%. Trong truOng cẹc dùnẹ bùn bitonite dể giữ ổn dinh thi lục kéo
xuống giảm 15%. VI vậy có thể kểt luận: lớp phủ bitumen có tác dựng làm
giảm lục kéo xuống khoảng 75%. Tuy nhiên, nếu không cỏ bùn bentonite
khi hạ cọc thi tác dpng của bitumen chi còn khoảng 30% mà thôi, do lớp
phủ bitumen ا5 إphá hOng trong quá trinh hạ cọc. Do đó chỉều dày lớp phủ
bitumen nên vào khoảng 4-5mm dê ngUa cho truCmg hợp bị xuớc khi hạ
cọc [14].
MA SÁT ÂM ẢNH ríưỞNG ĐẾN s ứ c CHIU TẢI CỦA c ọ c 231
٠٠ ƠM điếm của biện pháp này là íhi công đơn giản, kinh phỉ thấp,
tuy nhiên chỉ có thể áp dụng cho cọc đóng, không áp dụng dược cho cọc
khoan nhồi.
Ngoài ra, người ta có thể khoan tạo lồ có kích thước lớn hcm kích
thước cọc trong vùng chịu ma sát âm, sau đó thi công cọc mà vẫn giữ
nguyên khoảng trổng xung quanh và được lấp đầy bằng bentonite.
5.3.3 Dùng sàn gỉảm tải có xử lý cọc (làm giảm tải trọng tác dụng vào
đất nền)
Đối với các công trình có phụ tải là hàng hóa, vật liệu, container... tải
trọng phụ có giá trị lớn thì dùng các sàn bê tông có xử lý cọc để đặt phụ tải.
Trong công trìrứi giao thông, sàn giảm tải (bố trí cho nền đường đắp
cao sau mồ câu), ngày càng được sử dụng rộng rãi, đất đăp nên được đăp lên
sàn giảm tải chứ không tác dụng trực tiếp lên nền đất yểu bên dưới. Các dự
án lớn ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã sử dụng giải pháp sàn giảm
tải như: các cầu Hưng Lợi, Mỹ Thanh, Rạch Mọp... thuộc dự án xây dựng
tuyến đường Nam Sông Hậu.
Trong trường hợp này, lực ma sát âm giảm đáng kể do phụ tải được
truyền xuống tầng đất tốt có khả năng chịu lực. Như vậy tài ừọng phụ sẽ ít
ảiứi hưởng đến lớp đất có tính nén lún cao từ đó làm giảm độ lún của đất
nền, dẫn đến giảm lực kéo xuống của đất xung quanh cọc.
Biện pháp này dễ thi cônẹ, làm giảm đáng kể lực kéo xuống của cọc,
an toàn vê kỹ thuật nhưng xét vê mặt kinh tê thì chưa đạt hiệu quả cao. Biện
pháp này đặc biệt thích hợp với các công trình được xây dựng tôn nền cao
trên nền đất yếu lớn như hiện nay.
Bài tập 5.1: Cho cọc BTCT cạnh 30x30cm, dài 18rn gồm hai đoạn cọc 9m
nối lại, cọc được đóng vào tầng đất có cấu tạo địa chất như sau:
’<
٧/٠ ·’/ ٠
’’
MNN^
Bùn sét dày 10m
C = 5kN/m< ; ؛p = 5 ٠; l·! = 0.5
10mm Lớp 1
Ysat = 15kN/m ٥: E = 5000 kN/m؛
Lóp 2
Sét pha cát, trạng thái cứng
8m
C = 20kN/m ٤: n = 0.3; <p=16 ٠
Y ٥a ١ = 19kN/m؛؛: E = 20000 kN/m؛
٧
1٠’ ل2 CHƯƠNG 5
Sau đó, nhằm nâng cao cao trinh nền, người ta đắp một khố ؛ổất có
chiều cao 2m, dung írpng dất dắp γ = 19.5 kN/m^.
Cho bỉết mOdun dàn hồi cùa cọc lả 2.65.10. T / m 2 , lục tác dpng lên dầy
cộclà40T ,J١= 0.8.
1 - Tinh dỌ lún của l٥p bUn'sốt.
2- Tính'b؛ến dạng í. ١n hồi của hàn'thân CỘC.
3- Tinh độ. lún của dất ờ mũi cợc (không xdt dất dắp).
4- Tinh độ lún của dất ở thân CỘC.
5- Xấc dinh chỉều sâu ánh hưởng dến ma sát âm.
6- Tinh sức chỊu tải cục hạn ban dầu của CỘCkhỉ chưa có khối dắp.
7- Tinh sức chiu tàỉ cục hạn của cọc dể dưa vào thỉết kế khỉ xét dến
ma sát âm do khối dắp gây ra.
Bàigĩải: 1 -Tinh độ lún của lởp bùn sét
Áp lực gây lún:
٨p = 1 9 .5 x 2 = 39(kN/m2)
Độ lún của 1 . bùn sdt:
' Eo ,
Tinh يﺀو
٩ ρ = 1.3 c x N c + ٠
v p x N q + 0 .4 y x d x N ٢
٠ vp = ؛ y; xL، = 5 x l O + 9 x 8 = 1 2 2 ( k N / m 2)
٠ _ qpBco(l-ц^)
s n =
؛.0
770.342 X 0.3 X 0.88 X (1-0.3^)
20000
= 0.0098(m) = 0.98(cm)
4- Tính độ lún của đất ở thân cọc
s٠
١
b١= f s ^ b 0 —ịO riêng cho từng lớp đất)
E o
-٠ S ،٥B Ệ ،+ ؛t ó
i ^Oi
7 x 4 .0 2 x 0 -0 .5 ^ ) 37.86x3.81x(l-0.3^)"|
٠[ 5000 20000 j
= 3 x 2 x l0 " \'m ) = 0.32(cm)
5- Xác định chiều sầu ảnh hưởng đến ma sát âm
Độ lún của cọc dom:
Sđ = AI +S„+Sb = 0.3 + 0.89 + 0.32 = 1.51 (cm)
234 CHƯƠNG 5
Tính sức chịu tải cực hạn ban đầu của cọc khi chưa có khối đắp -6
(Qp= qp XAp= 770.342 X0.09 = 69.33 (kN
ngoài phạm vi móng công trình. Tuy nhiên, có thể chọn cọc của
móng công trình làm cọc thí nghiệm thăm dò với điều kiện phải có
thừa cường độ để chịu được tải ưọng thí nghiệm lớn nhất theo dự
kiến và phải dự báo trước chuyển vị của cọc để không gây ảnh
hường xấu đến kết cấu bên ứên của công trình sau này. Cọc thí
nghiệm thăm dò phải có cấu tạo, vật liệu, kích thước và phưomg
pháp thi công piông như cọc chịu lực của mónẹ công trình. Nếu biết
rõ điều kiện đất nền và có kinh nghiệm thiết kể cọc khu vực lân cận
thì không cần thiết phải tiến hành thí nghiệm thăm dò.
+ Thí nghiệm nén tĩnh cọc ở giai đoạn kiểm ừa chất lượng công trình
được tiên hành trong thời gian thi công hoặc sau khi thi công xong
cọc nhằm kiểm tra sức chịu tải của cọc theo thiết kế và chất lượng
thi công cọc. Cọc thí nghiệm kiểm tra được chọn trong các cọc của
móng công trình.
- Vị trí cọc thí nghiệm do thiết kế chỉ định, thường tại những điểm có
điều kiện đất nền tiêu biểu. Trong trường hợp địa chất phức tạp hoặc ở khu
vực tập trung tải trọng lớn thì nên chọn cọc thí nghiệm tại vị trí bât lợi nhât.
Khi chọn cọc thí nghiệm để kiểm tra thì cần chú ý đến chất lượng thi công
cọc thưc tế.
٠ . ■;, · :
,١. ■ ^ ؛ ؛٠١ A .· . ٠ ؟٠ ٠ ’ <٠' "i ؛ '■ ·. · '٠ · ■· ■' '·■ "■ · -
á ; " v ٠١^٠' ' ؛۶ ؛: ٠ " . 3 - ' ' " ٠\ ị '■ . ' 7 " ^ ٠١'
■ ' ٥· ■.٠.' ٠ ■·■ ■'٠' ٠ : ■ ؟ ٠í٠ ٠ ۶ ٠ ؛. . ' ' ٠í i ; V r v ١ ^ ؛ ịK V ١٠ ٠ ; ٠ · v ■· ■ · ، ٠ '·. · ' ٠; ٠ /
Hình 6.1 Sơ đồ chất tải thí nshìêm nén tĩnh cọc khoan nhồi
- Số lượng cọc thí nghiệm do thiết kế quy định tùỵ theo mức 'X quan
trọng của công trình, mức độ phức tạp của điều kiện đất nền, kinh nghiệm
thiết kế, chủng loại cọc sử dụng và chất lượng thi công cọc trong hiện
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA sức CHỊU TẢI VÀ CHẤT LƯỢNG cọc 237
trường,' thông thường được lấy bằng 1% tổng số cọc của công trình nhưng
trong mọi trường hợp không ít hơn 2 cọc.
- Công tác khảo sát địa kỹ thuật cần được tiến hành trước khi thí
nghiệm nén tĩnh cọc. Các hố khoan khảo sát và các điểm thí nghiệm hiện
trường nên được bố trí gần cọc thí nghiệm, thường nhỏ hơn 5m tính từ vị trí
cọc dự kiến thí nghiệm.
ĩế J M
Hình 6.2 Hệ dầm chỉnh trong thỉ nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhồi
- Hệ gia tải gồm kích, bơm và hệ thống thủy lực phải bảo đảm không
bị rò rỉ, hoạt động an toàn dưới áp lực không nhỏ hơn 150% áp lực làm việc.
Kích thủy lực phải đảm bảo các yêu cầu sau;
238 сниш бб
Шпк 6.3 Hệ kick trong thi nghiệm nén tĩnh cọc khoan nhoi
+ Có sức nâng đáp ứng tải trpng lớn nhất the. dụ kiến
+ Có khả nâng gia tải, giảm tải vớỉ cấp tải trpng phù họp với dề'cưOTg
thi nghỉệm,
+ Có khà nâng giữ tải ổn djnh không ít htm 24 giờ
+ Cỏ hành trinh đủ dể dáp ứng chuyển vị dầu CỘC lớn nhất theo dự
kiến cộng với biến dạng của hệ phản lực.
+ Khi sử dựng nhiều kích, cấc kích nhất thiết phải cUng chUng loại,
cUng dậc tinh kỹ thuật vả phải dưọc vận hành trên cUng một máy
bom.
Ghìchũ؛
٠Nên sử dụng kích cỏ ẳ ớ p cầu để hạn chế hoặc loại trừ tác dụng tải
l ệ c h t â m l ê n d à u CỘC.
٠Chuyển v\ dầu CỢC lởn nhất được d ٧ tinh It nhổt bàng 10% duOng
kinh hoặc chiều rộng cọc cộng với bien ặ g đàn hoi của cọc.
٠Chuyển vị chophệp của hệphản lực bằng 25mm khi sử dụng cọc neo
và lOOmm khl sù dụng dàn chất ؛àl và neo dổt.
- Tả ؛trợng tác dụng lên dầu cọc dược do bằng dồng hồ áp lục lắp sẵn
trong hệ thông thủy lực. Dông hô áp lực nên h ؛ệu chinh dông bộ c٩ng vớ ؛
kích và hệ thống thủy lực với độ chinh xác dến 5%. Nếu không có diều k ؛ện
.hiệu chỉnh dồng bộ thi cố thể hiệu chỉnh riêng dồng hồ áp lực
Ghi chủ :
٠ Khuyến khlch nên dUng đồng hồ áp lực kế (load cell) hoặc cảm b ؛ến
áp lực d a dược hiệu chinh dặt g ؛ũa ddu kíchvd dâm chinh (dâm ch ؛u
tải) để đo tó ؛trọng tác dụng lên đầu cọc.
٠Khuyến khích dùng íhiết ٥. ؛tự động bù áp lực trong hệ thong thủy ؛.ực
/
Chuyển vị dầu CỘC dược do bằng 2-4 chuyển vị kế có độ- chinh xác -
dến O.Olmm, có hành trinh dịch chuyển ít nhất 50mm hoặc đủ dể do. dược
chuyển vị lớn nhất theo dự k ؛.ến
G hichủí
٠ Khuyến khích dùng các thỉết ٥ ؛tự động đo chuyển V ؛,bang điện
điện quang . "
٠Chuyển V ؛mũi cọc hoặc biến dạng dọc thân cpc cỏ thế dược đo bằng
các thiết ٥. ؛...đặt sẵn trong cọc như cảm bien điện trở, các thanh do
Máy thủy chuẩn dUng dể do kỉểm tra d -؛ch chuyển, chuyển vị của gối
kê dàn chất tả ؛, hệ thống neo, dầm chuẩn gá lắp chuyển vị kế, độ vồng của
dầm chinh...và chuyển vị dầu cợc. Các số l؛ệu do chuyển vỊ dầu cọc bằng
.máy thUy chuẩn chl dược dùng như là số lỉệu kiểm toa thô
Các bộ phận dUng dể gá láp thiết bị do chuyển vị gồm dầm сЬиП -
bằng gỗ hoặc bằng thép và d١mg cụ và dụng cụ k ؟p dầu cẹc bằng thép bản
phả ؛.dàm bảo ít bị bỉến dạng do thOi tỉết
Hệ phàn lục phầ - ؛dưọc thiết kế dể ch؛u dược phản lực khô ؟g nhỏ hon
tải trọng thi nghỉệm lớn nhất the %120 ؟٣ uộc dỉều kiện thi dự kiến. Tùy
:nghiệm, cỏ thể chọn một trong ba dạng kết cấu sau dây dể làm bệ phản lực
Dầm chinh kết họp vởi dàn chất tải +
Dầm chinh kết họp vởi hệ dầm chỊu lực liên kết với hệ cợc neo +
.Phối họp cả ba dạng trên +
Không dUng dàn chổt tà .Ghi chũ ؛٠.làm hệ dối ^ong cho CỘC xiên
Đ ối trọ n g
C ọc thí nghiệm
Hình 6.4 Sơ đồ chất tải trong thí nghiệm nén tĩnh cọc
- Đầu cọc thí nghiệm có thể được cắt bớt hoặc nối thêm nhưng phải
được gia công đế bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Khoảng cách từ đầu cọc đến dầm chính phải đủ để lắp đặt kích và
thiết bị đo.
+ Mặt đầu cọc được làm bằng phăng, vuông góc với trục cọc, nếu cần
thiêt phải gia cô thêm đê không bị phá hoại cục bộ dưới tác dụng
của tải ừọng thí nghiệm.
+ Cần có biện pháp loại trừ ma sát phần cọc cao hơn cốt đáy móng
nêu xét thây có thể ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
٠Kich phai đặt trực tiêp ữên tâm đệm đầu cọc, chính tâm so với tim
cọc. Khi dùng nhiều kích thì phải bố trí các kích sao cho tải trọng được
truyen ụọc trục, chính tâm lên đau cọc.
Ghi chủ:
• Không đặt kích trực tiếp lên đầu cọc thỉ nghiệm
٠Nếu Ịịch không có khớp cầu thì phải lẳp ráp sao cho mặt phẳng đầu
kích (hoặc tẩm đệm đầu kích) tiếp xúc hoan toàn với mặt phăng cua
dầm chỉnh.
THÍ n s h ì ệ m k i ề m tr a SỬC CH١U TẰ\’ ؛/Ầ ؟HẤT LưỢNG CQC 241
- Hệ phản lực phảỉ lắp đặt theo nguyên tắc cân bằng, đối xứng qua
trực cọc, bảo đảm truyền tải trọng dọc trục, chinh tâm lên dầu cọc,
dồng thời tuân thủ các qui định sau:
+ Dàn chất tải dược lắp dật trên .các gối kê ổn định, hạn chế tối da độ
lún của gối kê.
+ Dầm chinh và hệ dầm chịu lục phải dưọc kê lên các trq dỡ hoặc các
gốỉ kê.
t Khi sử dựng nhỉều dầm chinh, các dầm nhất thiết phái dưọc liên kết
cứng với nhau bằng dầm chịu lực, bảo dảm truyền tải trqng dồng
dều lên dầu CỘC.
+ ٧ iệc chất tải trpng phải cân bằng, nh ؟nhàng, tá n h các xung lực.
+ Bố trí neo (CỘC neo hoặc neo dất) dối xứng qua trục CỘC. Khi thi
nghiệm cqc xiên, phải thi công neo theo chiều và gốc nghiên của
Cộcthínghỉệm.
+ Phải lắp dặt sao cho dàn chất tải làm việc dồng thời với neo khi kết
hgrp chUng làm hệ phản lực.
t Khi lắp dựng Aong, dầu CỘC không bị nén trước trước khi tW nghiệm.
- Dựng cụ k ؟p dầu cọc dưọc bắt chặt vào thân cợc, cách dầu cọc
khoảng 0,5 dường kinh hoặc chiều rộng t٤ết diện cọc.
- Các dầm chuẩn dược dặt song song hai bên CÇC thi nghiệm, các trụ
dỡ dầm dưọc chôn chặ^ xuống dất. Chuyển V ؛kế dưọc lắp dối xứng hai bên
dầu CỘC và dược gắn ổn định lên các dầm chuẩn, chân của chuyển vị kế
dưọc tựa lên d١
٠
ing cự k ؟p dầu CỘC hoặc tấm dệm dầu cợc (hoặc có thể lắp
ngưọc lại).
Ghi chủ:
٠ Chân của chuyen V؛. ke nên tựa ừên mặt phang nhẵn, tot nhat là
dìing cốc tấm .'٠١inh nhỏ
٠ Khi dùng thiết b\ diện, dtện quang dế do chuyến v\ dàu CỘC, bộ phận
thu nhận dược gdn chặt 0 ةﻻthdn cọc hoặc dụng cụ k؟p đâu CỘC.
- Khoảng cách lắp dựng các thiết bị dược quỉ djnh như sau:
+ Từ tâm cọc thi nghiệm dến tâm cọc neo hoặc cánh neo dất: > 3D
nhimg trọn^ mợi trường họp không nhỏ hơn 2m
+ Từ cọc thi nghiệm dến điểm gần nhất của các gối kê: > 3D nhimg
trong mọi trường hợp khOng nhỏ hơn I.5m
t Từ CỘC thi nghỉệm dến các gối d& dầm chuẩn; > I.5m
242 CHƯƠNG 6
+ Từ mốc chuẩn đến cọc thl nghiệm, neo và gối kê giàn chất Ĩẩi: > 5D
nhung trong mọi tníờng h .^ khOng nhỏ hơn 2.5m.
Ghi chủ؛
٠D là đuờng kinh hoặc chiếu rộng tiết diện cợc
٠ Khi thi n^hìệm cọc mở rộnạ đáy, khoảng cách từ đáy cọc đến cọc
neo và dển cdnh neo dất lần lu<?t nhỏ hơn 1 2 رlần và 1 làn duờng
kinh dáy CỘC.
+ Khi có cơ sở thích Ung, cho phép thi nghiệm theo các quy trinh dặc
biệtkhảc
- Nếu cỏ yêu cầu thi nghiệm chu kỳ thực hiện theo quy trinh gia
tải sau:
THÌ NGHỈỆM K١ẾM TRA s ữ c CH١U TẦl VÀ Ch A t lư ợ n g CQC 243
t Chu kỳ thứ nhất: Gia tải dến tả ؛trọng qăy d٤nh (thông thường đến
100% tải trọng thiết kế), sau dó gỉảm tải về 0. Gỉá tri mỗ ؛cấp gỉa
tải, gỉảm tải và thíri gian giữ tải theo quy định ở trên. Mục dích của
chu kỳ thứ nhất là dể khử các độ lún dàn hồỉ trong cọc.
+ Chu kỳ thứ 2: Gia tải lạí dến cấp tảí cuối cùng^của chu kỳ thứ nh ؛t,
thờỉ gian giữ tải mỗi cấp là 30 phUt, sau dó tỉếp tục gia tải dến cấp
tải cuối của chu kỳ thứ hai, và gỉảm tảỉ về 0 như chu kỳ thứ nhất.
+ Gia tải các chu kỳ tỉếp theo dược lặp lại như chu kỳ hai, dến tải
trọng phá hoại hoặc tải trpng lớn nhất theo dự kỉến, theo nguyên tắc
cấp tảí cuối cUng của chu kỳ trước.
Ghi chủ:
٠ Sổ lượng chu kỳ thi nghiệm do tư vấn thiết kế quy dinh thy theo mực
đích thi nghiệm.
٠ Cỏ thề tdng gấp dôí cảp gia tdl hoặc gla tdì một làn dến cốp cưổl
chng của chư kỳ trưởc dỏ khi gia tai lạl của chư kỳ sau.
- Khồng.phụ thuộc vào mục dích thi nghỉệm, các gỉá trị thờỉ gian, tải
trọng và chuyển vị dầu cọc phả ؛do dạc và ghi chép ngay sau kh ؛tăng hoặc
gỉảm tảỉ theo bảng thờỉ gian 6.1:
Bảng 6.1 Thời gian theo dõi độ lún và đọc sổ lỉệu
Cấp أ ى trọ n g Thời gỉan th e . dỗỉ và đ ọ c s ổ lỉệu
- Khi tốc độ dầu CỘC dạt giá trị sau dây dược xem là dạt độ lún ổn định
qui ước:
+ Không quá 0.25mn^h 'dối với cọc chổng vào lớp dất hòn lớn, dất
cát, dất sét từ dẻo dến cứrig
؛Không quá о . і т т /h dối với cọc ma sát trong dẩt sét dẻo mềm dến
dẻo chảy.
- Tải trọng thi nghiệm lớn nhất do thỉết kế quy định, thường dược lấy
như sau:
244 CHƯƠNG 6
+ Đối với cọc thí nghiệm thăm dò: bằng tải trọng phá hoại hoặc bằng
250-300% tải trọng thiết kế
+ Đối với cọc thí nghiệm kiểm ừa: 150-200% tải trọng thiết kế.
- Cọc thí nghiệm thăm dò được xem là bị phá hoại khi:
+ Tổng chuyển vị đầu cọc vượt quá 10% đường kính hoặc chiều rộng
tiết diện cọc có kể đến biến dạng đàn hồi của cọc khi cần thiết.
+ Vật liệu cọc bị phá hoại.
- Cọc thí nghiệm kiểm ừa được xem là không đạt khi:
+ Cọc bị phá hoại
+ Tổng chuyển vị đầu cọc dưới tải ữọng thí nghiệm lớn nhất và biến
dạng dư của cọc vượt quá qui đinh nêu trong đề cương.
6.2.7 Phuơng pháp xác định sức chịu tảỉ gỉớỉ hạn
1- Xác định sức chịu tải giới hạn theo phuưng pháp đồ thị
Sức chịu tải giới hạn được xác định dựa ứên hình dạng đưòmg cong
quan hệ tải ừọng chuyển vị s = f(P), IgS = f(lgP), trong nhiều trường hợp
cần kết hợp với các đưcmg cong khác nhu s = f(lgt), p = f(S/lgt)... Tùy
thuộc vào đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị, sức chịu tải giới hạn
được xác định một ữong hai trường hợp sau:
T ải trọng (T)
0)
c'
ج
٠٠
<؟٠ ؛١ ١ ٦ ١ Thời gian (p h út )
ﻢ ﻧ ٠.
٩ ٨ ٨
٩٠
ح
£
o
, ١ 9
Hình 6.7 Bicu đô quan hệ tàl trọng - thời gian - chuyên ١?؛
p ٠h
a)
Tùy tìiuộc vào 4uy trinh gia tả؛, loại cợc thi nghiệm và điều kỉên dất
nền, có thể áp dpng một trong các phuong pháp dồ thị sau dây dể xác dinh
sức chịu tẩi gỉời hạn của CỘC nhu sau:
+ Phương pháp De Beer, phương pháp Chin, phương pháp 80% của
Brinch Hansen là phương pháp thích họp xác dinh sức chịu tải từ
kết quả thi nghiệm theo quy trinh gia tải tốc độ chậm.
+ Phương pháp Davỉssỉơn, phương pháp Fuller và Hoy, phương pháp
Butler và Hoy là phương pháp thích h ^ xác định sức chịu tảỉ từ kêt
quả thi nghiệm theo qui trinh gỉa tải tốc độ nhanh.
+ Phương pháp 90% của Brinch Hansen là phương plỊáp thích hợp xác
dinh sức chỊu tải từ kết quả thi nghiệm gỉa tải tôc độ với tôc độ
chuyển vị khOng dổỉ CRP.
Cũng cần lưuýrằng:
+ Các phương pháp Chin 80% của Brinch Hansen là phương pháp
thích họp cho cả quy trinh gia tải tốc độ chậm và tốc độ nhanh.
+ Phương pháp Davission chỉ thích họp cho CỘC dOng, phưong pháp
Fuller và Hoy không thích họp cho CỘC dài.
2- Xốc định S Ú C chịu tài g i hạn theo chuyền vị giởi hạn quy u ٥c
Trên dường cong quan hệ tải trqng - chuyển vỊ, sức chịu tải gỉới hạn
Pgh là tải trqng quỉ ước ứng vởi chuyển vị gỉởi hạn qui ước Sgh theo bảng 6.1
Bảng 6.1 Xác định chuyển V,. giới hạn qui ước
Cpc cố ƯD > 8 0 - 1 0 0 6 0 -8 0 m m
H oậ c(2 P D 3E A ) + 20mm
THÍ NGHIỆM KIỂM TR^ 'SỨC CHIU TẢI VÀCHẤT LƯỢNG cọc 247
6.2.8 Phương pháp xác định sức chịu tải cho phép của cọc
Sức chịu tải cho phép thường được xác định bằng sức chịu tải giới hạn
hoặc tải trọng phá hoại chia cho hệ số an toàn. Thông thường hệ số an toàn
FS = 2, tuy nhiên việc áp dụng hệ số an toàn cao hơn hoặc thấp hơn do thiết
kê quyêt định tùy thuộc Vào mức độ quan trọng của công trình, điêu kiện đât
nền đặc điểm cọc và phương pháp thí nghiệm.
Hệ sổ an toàn Ĩ S > 2 áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Khi xác định Pgh từ đường cong quan hệ tải trọng - chuyển vị phát
triển chậm, khó xác định điểm uốn
+ Đối với cọc ma sát trong đất dính từ dẻo mềm đến dẻo chảy
+ Đối với cọc thí nghiệm thăm dò khác về chủng loại, kích thước hoặc
chiều dài của cọc được dùng sau này
+ Đối với cọc xuyên mà sức chịu tải của cọc xác định theo kết quả thí
nghiệm cọc thẳng đứng
+ Số lượng cọc thí nghiệm hạn chế ứong điều kiện địa chất đất nền
phức tạp, địa tầng thay đổi mạnh
+ Đối với công trinh quan trong đòi hỏi yêu cầu cao về độ lún.
Hệ sổ an toàn FS <2 có thể được áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Khi Pgh được xác đinh từ điểm uốn rõ ràng ứên đường cong quan hệ
tải ừọng - chuyển vị
+ Đối với cọc thí nghiệm kiểm tra ữong điều kiên thuận lợi phù hợp
với điều kiện thiết kế
+ Đối với cọc thí nghiệm có kết quả gần phù hợp với các phương
pháp khác
+ Trong cùns một hiện trường có điều kiện đất nền không đồng nhất,
kết quả thỉ ngniệm của các cọc sai lệch không đáng kể
+ Khi có kết quả đo chính xác chuyển vị mũi cọc và dọc thân cọc.
trên đồng hồ. Tải dược tâng cho dến k^iị xảy ra một trong ba tỉnh huống:
Sức kháng cắt giới hạn của dất nền quanh t h n cợc của phần CỘC trên hộp tải
dạt tới trước, hoặc sức kháng nén g؛ớỉ hạn của dất nền dưới mũi cọc cUng
vớ ؛sức kháng cắt gídi hạn của dất nền quanh t h n cợc của phần cọc dư<n
hộp tảỉ dạt tới trước, hoặc sức kháng giới h n của hai phần CỘC nêu trên dạt
tới cUng lúc.
- Nếu gọi tổng các lực n٠a sát thành bên trên toàn bộ chiều dài CỘC là
Pms và lực chống ở mũi CỘC là Pm,
- Lực do hộp tải trpng Osterberg gây ra là ? 0, ta có nhận xẻt sau:
Khỉ tạo lực p٥trong hộp Osterberg, theo nguyên lý cân bằng phản lực,
một lực Po truyền lên thân cọc và hướng lên trên sẽ cân bằng bởi lực ma sát
thành bêđ và tụ n٠ộng của thân cợc G.
Một lực Po khác hướng xuống dưới và dưọc chống ỉạỉ bởỉ sức chống
của dất nền dưới mũỉ CỘC. Như vậy trong quá trinh chất tải, ta có:
Po ( ﺀG + P | ) < G + Pmsglởi hạn (6.1)
Hoặc Po = (Pm) < Pmgiởi h؛ui ( 6 .2 )
Cọc thí nghiệm sỗ bị phá hoậi khỉ dặt dến cân bằng của một trong
hai biểu thức trên, tức là khi bỊ phá hoạỉ mũi trước hoặc bị phả hoại thành
bêntrưởc. ٠ ٠ ٠
T h iế t b| do chuyển vi bằng c ٥ m biến
Thanh do
chuydn vl
Phân C.C trên
hộptàl
Ổ ng vắchb âo vộ
thanh do
H .p tầ l
Phán cọc ditdl ٠ ٠-٠٠٠٠٠ ر
h. p.ứl : ٠ ii ٠
؛٠ ٠٠ ٠٠ ٠٠
٠٠،٠٠٠ ٩١
ih ih I ih
V.
Hình 6.12 Lẳp đặt hộp tó ؛cùng vớ ؛lồng cốt thép cọc
G^ + F^ = (F٠+ F٠
;)-G■ (6.3)
trong đó: G^, G ٠tưong ứng là trọng lượng của phần cọc trên và phần cọc
dưới hộp tải có xét đến hiệu ứng đẩy nổi khi nằm dưới
mức nước ngầm
F F ■tương ứng là tổng sức kháng cắt của đất nền quanh thân
cọc của phần cọc trên hộp tải và phần cọc dưới hộp tải
F٥- sức kháng nén của đất nền dưới mũi cọc.
Do mũi cọc khoan nhồi được hạ trong lớp đất chịu lực tốt sức
kháng mũi cao nên th ٠؛o nguyên tắc nêu trong công thức (6.3), vị trí cùa hộp
tải thường nằm gần mũi cọc.
6.3.5 Nguyên tắc xác định tải trọng giới hạn của cọc
Do phượng pháp OSTERBERG là phương pháp thử tải tĩnh nên, về
nguyên tắc, để xác định tải trọng giới hạn của cọc vẫn áp dụng các nguyên
tắc của thừ tải tĩnh truyền thống:
3- Cấp hạ tải
Cấp hạ tải tối đa bằng hai lần cấp tăng tải.
٠ »
b) Khi tông chuyên vị 20cm < s < 4ửmm:
Tải được tăng theo các điều kiện (6.3.5.1) và (6.3.5.2) nêu ưên cho
đến khi;
- ở một cấp tải (Q) nào đó mà chuyển vị chưa dừng lại ứong 24 giờ
liên tục thì dừng thử và lấy cấp tải trước đó làm tải trọng giới hạn.
- Đã đạt hết cấp tải dự kiến và chuyển vị dừng lại trong 24 giờ liên tục
thì dừng thử và lấy cấp tải đó làm tải trọng giới hạn.
Hình 6.14 Đường cong chuyển vị và tải trọng Tsức kháng mũi đạt đến cực hạn)
254 CHƯƠNG 6
-Ngoàỉ ra, theo quy trinh kỹ thuật thử tả ؛cợc bằng phương pháp
OSTERBERG DB32/T291 - 999 ”لcủa Trung Quốc), sức chiu tải gỉơỉ hạn
theo dất nền của cọc áuợc tinh theo công thức sau:
(6.4)
trong đó: Q^, Q. tương ứng ؛à các gỉá trị sức chịu tải g؛ới hạn của phần cọc
trên và phần cọc dưới chọn dược sau khỉ thử theo các dỉều
kỉện của mục 3. ở dây cần lưu ý rằng chỉ trong trườrg hợp
thử dặc bỉệt - gây phá hoại sức kháng của nền - như đă trinh
bày ờ mục 4 thỉ Q+ và Q. mới có g؛á trị khác nhau, còr trong
trường họp thử không gây phá hoại thi Q . = Q.
0 ب- trọng lượng bản thân của phần CỘCtrên hộp tải có xét đển hiệu
ứng dẩy nổỉ khi phần CỘCnày nằm dưới mức nưởc ngầư.
د- hệ số p h n ánh ảnh hưởng của loạỉ dất ở dưới mũi cọc: với dất
dinh ì = 0.8 ؛với cát l = 0.7.
6.3.7 Cảch chuyển dổi tương dương từ kết quả thử theo phương
pháp OSTERBERG về kết quả thử theo phương pháp thử
tĩnh truyền thống
Việc p h n tích - đánh g؛á kết quả thử theo phương pháp
OSTERBERG ^ẫn dựa trên các nguyên tắc của thử tảỉ tĩnh truyền thống,
trong dó biểu dồ quan hệ Q-s là một công cụ quan trọng cho phép p h n tích
có định lưọng về sức chịu tải của CỘC mà một bài toán cơ hộc vẫn íhường
làm. Mục tiêu của việc thừ tảí trong phần lớn các trường hợp không chỉ
dừng ở việc xác định khả nẫng chịu tải theo dất nền cùa cợc mà còn muốn
có một hình ảnh cụ thể hơn so với lý thuyết chung cUng như so với tết quả
tinh t o n theo lý thuyết dó về tương tác giữa CỘC vời dất nền xung qianh dể
từ dó có nhtog ứng xử thích hợp hơn trong thiết kế mOng cqc và troig quá
trinh xử ly thi công sau này.
Q = K .(Q ^ -G ) + Q- (6.5)
s = s’ + As (6.6)
? - chuyển vị thẳng dứng quy dổỉ của đỉnh cọc do lực Q quy dồi
gây ra
s’ - biến dạng dàn hồi quy dổỉ của dất nền duới mũi CỘC do lực Q
quy dổi gây ra
ầs - biến dạng dàn hồi dọc trục quy dổi của cọc do lực Q quy dổi
gây ra
K - hệ số quy dổi
L - chỉều dài của phần cọc trên hộp tải
E - mOdun dàn hồi của bê tông cọc
A - dỉện tích mặt cắt ngang của cọc.
H ình 6.15 Đường cong chuyển vị và tải trọng do chất tải tương đvơng
(ma sát đạt đến cực hạn)
H ình 6.16 Đường cong chuyển vị và tải trọng do chất tải tương đĩcmg
(sức kháng mũi đạt đến cực hạn)
THÍ NGHIỆM■ KIỄM TRA s ứ c CHỊU TẢI VĂ C-IẤT LƯỢNG c ọ c 257
Nhận xét:
1 ■Đường cong Q.-s quy đổi tưcmg đưomg phù hợp với quan hệ Lực -
Chuý.Cn Vị ừong bài toán cơ học theo phương pháp thử tĩnh truyền
thông. Vì vậy, có thể đánh giá rằng kết quả tb.ử là tin cậy.
2. So sánh với phương pháp thủ tĩnh truyền thống, phương pháp
OSTFỊ<BERG có nhríp.g ưu điểrtii ·؛õ rệt như sau:
- Lắp đặt đơn giản; kl..jiig đòi hỏi các thiết bị lỏn, cồng kềnh
- Có thể thực hiện thừ ờ hhững vị tri có mặt bằng thi .công chật hẹp; và
đặc biệt, có thể t/.ủ được cọc nằm ở vùng nước sâu
- Có thể thừ nhiềự cọc một lúc với cùng một bộ thiết bị
- Mức độ an toàn trong khi thử cao hơn
- Thời gian c h u ^ bị và thời gian thực hiện ngắn hơn.
6.4 ĨHÍ .NIỈHIỆM THỪ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN
(PDA- PILE DYNAMIC ANALYSiS)
6.4.1 Giới thiệu
Phương pháp thử độnp biến dạng lớn được tiến hàrứi bằng việc thu
nhận và phân tích dữ liệu vê lực và vận tốc của cọc dưới tác dụng của lực
xung kích để đánh giá sức chịu tải của cọc, độ đồng nhất, và tương quan về
độ lún - tải trọng.
Thử nghiệm cọc theo phương pháp biến dang lớn là phương pháp thử
nghiệm không phá hủy, nhanh nhằm đảm bảo cọc này vẫn đáp ứng về điều
kiện làm việc sau khi thử.
Mục đích của thí nghiệm là xác định sức chịu tải của cọc đóng/cọc
ép/cọc khoan nhồi/cọc barette dựa trên sóng và ứng suất đo được tại đầu cọc
dùng phương pháp CASE hoặc CAPWAP.
Nghiên cýru ٠.’ ؟PDA đã trải qua vài chục năm mới trở nên tương đối
hoàn hảo như ngày hay.
ứ ng dụng của nhương pháp thử độjng biến dạng lớn: xác định khá
chính xác vị trí và mức độ khuyế .tật trên thân cọc, xác đị,ah sức chịu tải của
cọc, xác định biểu đồ quan hệ giữa tải ữọng và chuyển vị, đưa ra một số
hướng xử lý cọc...
toán va chạm của búa, với đầu là các số liệu đo gia tốc và biến dạng
thân cọc dưới tác dụng của quả búa٠(có ừọng lượng khoả،ig l%-2% sức chịu
tải tính toán của cọc). Các đặc +rưng động theo Smith là do sóng của lực và
sóng vận tốc (tích phân gia tổc) rồi tiến hành phân tích thời gian thực đối
với hình sống (bằng các phép tính lặp) dựa ưên lý thuyết truyền sóng ứng
suất thanh cứng và liên tục do va chạm dọc trục tại đầu cọc gây ra.
Cơ sở của phương pháp này dựa vào:
- Phương trình truyền sóng toong cọc
- Phương pháp case
- Mô hìrứi hệ búa - cọc ٠đất của Smith
- Phần mềm CAPWAPC
- Hệ thống thiết bị phân tích đóng cọc PDA.
Hình 6.17 Thiết bị thỉ nghiệm PDA và các đầu thu gia tốc và lực
(transducers )
- 04 cảm biến b a . gồm: (02 cảm b؛ến do ứng suất và 02 cẩm b؛ến do
gla tốc). Các Cảm b؛ến do ứng suất và gỉa tốc duọc nốỉ dộc lập dể
ghi nhận các tin hỉệu theo thờỉ gian tạỉ vị tri định vị trên thân cọc
trong quá trinh búa va chạm vào dầu cọc.
- 04 cuộn dây cáp vớỉ tổng chỉều dài là I20m dể thu nhận tin hiệu từ
các cảm bỉến vể mảy tinh dể thu tin hỉệu.
- Gây lực xung kích trên đầu cọc bằng cách cho búa rơi tự do trên đầu
cọc khoảng 3-5 nhát búa/cọc.
- Ghi nhận số lân va chạm cho từng đợt cọc xuyên vào đất, so sánh
các thông số trên máy tại thời điểm va chạm.
- Ghi nhận chuyển vi của cọc bằng máy thủy bình chuyên dụng.
- Kiếm tra chất lượng số liệu theo tỷ lệ giữa lực và tốc tốc độ sức cản
của đất cho các kỳ kế tiếp nhau, so sánh về sự ổn định của lực hay
tốc độ theo thời gian cho một loạt các trường hợp va chạm được lựa
chọn và kế tiếp nhau. Trong trường hợp các số liệu không tỷ lệ, tìm
nguyên nhân٠ khắc phục.
- Lưu giữ số liệu đo tại hiện trường.
Tre g quá ưình lan truyền, sóng ứng suất có thể bị phản hồi lêh phía
ưên khi .g؟p
٤ những vết nứt, những sự thay đổi tiết diện cọc hoặc khi bê tông
thân cọc tíị gián đoạn.
Căn cứ vào sự phản hồi của sóng ứng sùất nói ữên chúng ta có thể xác
định được những khuyết tật frên suốt chiều dài cọc.
Sự phản hồi sóng ứng suất khi có sự thay đổi tiết điện hoặc khi có sự
xuất hiện của vết nứt sẽ được thể hiện qua ưở kháng z của từng vị trí ưên
thân cọc.
z= (6.8)
c
trong đó: A - diện tích bét diện thân cọc; E ٠môđune đàn hồi của cọc
c - vận tốc truyền sóng, được xác định theo công thức sau:
(6.9)
Khi sóng ứnẹ suất Wi tmyền từ đầu cọc xuống n؛ũi cọc dọc theo thân
cọc, gặp sự thay đoi của trở kháng từ Zi đến Z2 thì một phần sóng ứng suât
sẽ phản xạ lên phía trên Wu và một phần khác sẽ tiêp tục đi xuông Wd, với;
2x Z 2
w = w ٥؛ (6.10)
Z") + Zi
(6.11)
Zj + Z|
Từ đó, căn cứ vào cường độ sóng phản xạ và thời gian phản xạ tại đầu
cọc có thể đánh giá được các khuyết tật trong thân cọc.
M á y tính xử lỷ
số liệu
Hình 6.22 Sơ đồ cấu tạo thiết bị theo pkuợng pháp thử động
biến dạng nhỏ
264 CHƯƠNG 6
i ٠
،! >
٠•
٠ ;،, .•...؛٥ ■ ؛٠, . ١، '؛٠٠
٠٠ ٠
♦ I i » 4
I Mm f..!·!، cc l l t، lf١٠٠IH٥If7٠٠l٠٠y_
ỉ ị ý
٠٠ ٠٠ ٠
I
•1 tx c ٠
..^
.11 HU ·.Mil
111
o ' ■
٠·^'
٠
. ٠٠T ;؛
٠ ١ //
٠ V
1
»
٢٠
■<..V“,،،٢٠٠١*··'..٦ sbft;vjH
١١۶٠١
' ■
Ì>؛.· ،:'·٠'■؛
، ؛/ > v ·؟..’■. ٠ .٠ i ،
i
í
íí £Ỉìi؛..':, '.■f·،؛،
,■ỉ.!,i..à,.à„.
KM٠I٠٠M f٠٠l٠ i£ fCtrt٠٠ì٠9، If.·.!... irr٢٠l٠٠v
_
__ _
__ ١
Sỉêu âm là dao dộng cơ học đản hồỉ truyền di trong môi trường vật
chất vởi tần số dao dộng từ 20kHz trờ lên. Sdng siêu âm dUng dể kiếm tra
chất lượng của bê,tông cọc khoan nhồi, coc barrete, Kiểm tra độ dồng nhất,
các khuyết tật, biến dạng có thể x٠
.'ất hiện trong quá trinh thi công. Phương
pháp siêu âm dựa trên haỉ nguyển lý’cơ bẳn:
- SOng siêu âm có khả nẫng tập trung nẫng lưọng vào một phạm vi
nhổ h؟p trên nguyên tắc tận dựng cấc hiện tưọng phản xạ, khúc xạ,
nhíCuxặ...
- Sdng sỉêu âm cố khả nâng tập trung nẫng lượng cao nên tạo dưọc biên
độ dao dộng lớn cho các hạt trong môí trường có sOng truyền qua.
Dể nghiên cứu, đánh giá chất lưọng của vật lỉệu bê tông người ta có
thể do dạc các thông số sau dây:
- Tốc độ (h^y’thời gian truyền sOng)
- Mức độ khuếch tản nẫng lượng siêu âm trong môi trường
- Độ tập trung sOng sau khí di qua môi trường.
Tuy nhỉên, qua những kinh nghiệm thực tế người ta thấy rằng chỉ cần
nẹhiên cứu tốc độ (thơ gian) truyền sOng qua môi trường bê tông cQng dU
dê ddnh giá chất lưọng với đỌ chinh xấc cần thiết. Quả'trinh thi nẹhiệm
dược thục hiện bằng cách do tốc độ (thời gian) truyền sOng từ hai dỉểm cố
định trong suốt chiều dài cọc. Dầu phát và dầu thu sOng sẽ dưọc thả song
song c n g cao độ suốt chiều dàỉ thân CỘC theo cảc ống dặt sẵn dợc thân CỘC
trước khi đổ bê tông. Thời gian truyền sOng qua vật l؛ệu cợc giữa hai dầu dò
dược do liên tục trong guá trinh thả dầu dò và hiển thị trên màn hlnh vỉ tinh.
Từ dó, có thể nhận biet các khuyết tật dựa vào tin hỉệu truyền sOng: thời
gian truyền sdng tầng ·lột ngột hoậc mất tin hiệu hoản toàn.
Dặc dỉểm của phựơng phdp siêu âm:
- Phương phấp siêu âm đánh giả tổng thể chất lượng bê tOng cọc trong
phạm vi sdng truyền qua, không cho phdp xấc định kích thước và
loại khuyết tật.
- Các giá trj tốc độ truyền sdng chl .cố giả trị tham khẩo vì phụ thuộc
.vào khoẳng cdch giOa hai ống siêu âm, xem như không dổi trong
suốt chiều dảỉc ؛c.
Nguyên ly cấu tạo thiết bị và phương pháp kiểm tra:
+ Một dầu do phát sóng dao dộnẹ dà.؛i. hồỉ (xung siêu âm) với cáp
dẫn và một bộ phận xung cố tan Bố truyền sdng trong phạm vi
20.100kHz.
+ Một dầu do thu sOng có cáp dẫn.
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA s ứ c CHỊU TẢI VẢ CHẤT LƯỢNG c ọ c 267
+ Một thiết bị điều khiển các cáp được nối với các đầu đo cho phép tự
động đo chiều sâu hạ đầu đo.
+ Một bộ thiết bị điện tử để ghi nhận và điều chỉnh tín hiệu thu được.
+ Một hệ thống hiển thị tín hiệu.
+ Một hệ thống ghi nhận và biến đổi tín hiệu thành những đại lượng
vật lý đo được.
+ Cơ cấu định tâm cho hai đầu đo khi đưcmg kính của đầu đo nhỏ hơn
ít nhất 1Omm so với đường kính trong của ống đo.
+ Số lượng bố trí ống đo chôn sẵn phụ thuộc vào kích thước cọc
klioan nhồi nhằm mục ầích để kiểm tra được nhiều nhất khối lượng
bê tông trong khi góc quét của chùm tia siêu âm bị hạn chế.
Theo TCVN 206:1998 qvy định số lượng bố trí các ống đo rửiư sau:
• D 60 ? ؛cm: bố trí hải ốiig (hoặc 1 ống ở giữa cọc khi đầu phát và đầu
thu nằm trên cùng một trực). (hình 6.26a)
• 60cm < D < 120cm: bố trí ba ống (hình 6.26b)
• D > 120cm; bố trí bon ống (hình 6.26c)
268 CHƯƠNG 6
a) b) c)
Hình 6.26 Nguyên ỉý truyền sóng trong siêu ăm cọc khoan nhồi
+ Ghi nhận các thông số về đặc điểm cọc thí nghiệm (tên công trình,
số hiệu, đường kính cọc, chiều dài cọc, khoảng cách giữa, hai ống
siêu âm, kí hiệu mặt cắt siêu âm, cao độ đáy và định cọc, cao độ cắt
cọc và các đặo điểm khác...).
+ Hạ đầu dò xuống đáy ống và kéo lên với tốc độ vừa phải (không quá
2m/s), đảm bảo hai đầu dò luôn cùng cao độ, bắt đầu ghi ckép xung
siêu âm khi đầ^j dò được kéo lên. Tiến hành lấy số liệu tại tât cả các
mặt cắt thí nghiệm.
+ Trường họp phát hiện và có nghi ngờ có khuyết tật có thể nâng lên
và hạ xuống đầu dò tại vị trí này đê gia tăng địêm dò kiêm tra.
+ Tiếp tục như trên cho các cọc khác tại hiện trường.
+ Lưu giữ số liệu đo tại hiện trường vào thiết bị siêu âm.
6.6.4 Phân tích số liệu
+ Kết quả thí nghiệm siêu âm được đưa ra dưới dạng biểu đồ thòã gian
(tốc độ) truyền sóng siêu âm theo chiều dài cọc trên từng mặt cắt tiết
diện cọc. Chất lượng cọc được hiểu là chất lượng về độ đồng nhất,
đồng thể của bê tông và được đánh giá dựa trên vận tốc sóng, biện
độ sóng và biểu đồ năng lượng (biểu đồ phổ).
+ Việc đánh giá chất lượng cọc tuân thủ theo Hồ sơ thiết kế của công
trình và theo các tiêu chuẩn hiện hành đang được áp dụng.
a)
b)
-
THỈ NGH١|M K\ẾM TRA sừc CM١U TẦl VA Ctì^T LƯỢNG CQC
r i :Ì l :i í ':i'7 r o x ; . : 7 r :- .:ĩ | ,f T r : . : r--C * K 5í
:١- : , -
ا ! 'ﻳﺘﻊ'’ز'"■.■: ب٠ﺀأ ٠ﻡﺀ ٠٠٠ﺏ ;٠٠?'٠٠٠- ٠١ﺍﻱ٠٠ ٠
■.
.:٠؛.
■.: 1 ■ :د:■:
’V ■ l· : : .;:1 . . و · . ; .ن......
:·-%م
ir f*'*:*:;‘7:*rrị ;JĨệắ?»Ểftm,'' ÌẤ, ■1*4- ;:^:41 ﻣ ﻬﺘ ﻔ ﺖ ،،ﺣﻪﺀﺳﺰﺀﻯﺍﺳﻌﻜﺌ ﴘ،ﺷﻆ٠
L '. -:'٠'..؛ ٠١ر ٢ ·l V ١ ,. ٠ ٠.٠ﺀ ị . .
ا' ; 7 T ; nr١r
:٠
ي
٠ﺀ
١ا' ادت
*٠٠اا.ى.ا',،.ا
١
٠ذ.ذﻟﻤﺎل؛اﻵا
٠٠
I.
"-٦ا
١١
٠٠ذا
تﺀه-.١ة
٠\١ا..ﺀ؛,-
،
،٠ﺟﺦ
-١
ادؤ ٩ر ٠ﺀ
'.
٠اﻳﺂم>ﺀ،ةﻣﺪ ا.وذح ا»;'
٠ﺑﻢ
٠٠ﺑﻤﺎ
\٠ا
٠٧ﻫﻪ;اار
٠
; ؛ ؛ ؛'
ا دا .آ
٠
ﺀي ٩ز ٠ﻃ ﻴ ﺎ « -ﺀ ' > “٠٩١٠■ ;,...آ ح'ذ' أ ل;ا.». ٠ض Iل 3ه ﻟﻠ ﻊ -ا ب ٠٠٠: ،ا ﺑ ﺒ ﻄ ﺎ ع ؛ ﺀ ح ،م
ب؛دﺀا ، ٤٠.ﻰاﺻﻴ١ﺀ
م.١ااه ل ٠
٠.'. ’٠
-.٠ﻣﺎم--ا «٩ا ٠ ۶ . ة ٠ ٠ﺳﺒﺼﺒﺐ ۶ ﺑﺐ
٠ﻳﻤﻴﺔﺀ
ث
اﻟﺌﻲ;ﻏﻐﻐﺎا?"ﺀ; ؛ﺑﺘﺬ Ĩا'-(:ذ^ ٠اﺀ٢.إ ^ -ة٢ﺀ'؛
; , - :.ũ -i. ■■■ "ịﺕ·£.,٠;■ :.؛; .ﳜﺜﺐ-ﱂ٠؛;■٠؛; ■٠■/ﺍ
■; ■ ■:اự ": ' :
٠! #ا ﺀ ب.[ : - ٠٦ ٠ع٠ﻋﺖ ٠،ؤ ٠ا و ﻣ ﻪ ذ:،ا
)c
)d
Hìtth 6.29 Ghi nhận sS liệu thi nghiệm trong siêu âm
272
1. Châu Ngọc Ẩn, Nền móng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Tp.HCM, năm 2002.
2. Vũ Công Ngữ, Móng cọc - Phân tích và thiết kế, Nhà xuất bản Khoa
học và kỹ thuật, 2006.
3. Nguyễn Văn Quảng, Nền móng nhà cao tầng, Nhà xuất bản Khoa
học và kỹ thuật, 2004.
4. TCXDVN 195-1997, Chỉ dẫn thiết kế móng cọc nhồi, 1997.
5. TCXDVN 326:2004, Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thì công và nghiệm thu,
2004.
6. TCXDVN 205-1998, Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế, 1998.
7. TCXDVN 356-2005, Tiêu chuẩn thiết kế kết cẩu bê tông cốt thép, 2005.
8. TCXDVN 7888:2008, Cọc bẽ tông ly tâm ứng suất trước, 2008.
9. Quy phạm xây dựng 45-78, Chỉ dẫn thiét kế móng nông, 1997.
10. TCXDVN 269:2002, Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép
dọc trục, 2002.
11. BS 8004:1986, Hướng dẫn thực hành về nền móng, 2008.
12. BS 8110:1997, Kết cấu bẽ tông và cốt thép, 1997.
13. BS 5896:1980, Specification for High Tensile Steel, 1980.
14. Bowles, Foundation Analysis and Desing, McGraw- Hill, 1996.
15. Das, Principles ofFoundatian Engineering, PWS-Kent_Boston, 1984.
PHÂN TÍCH VÀ TÍNH TOÁN MÓNG c ọ c
Võ Phán. Hoàng T hế Thao
Biên tập:
NGUYỄN ĐỨC MAI LÂM
Sửa bản ỉn:
NGUYỄN HUỲNH
Trình bày bìa:
VÕ THỊ HỒNG
Mã số ISBN: 978-604-73-1625-0