Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA

XUYÊN THỦNG MÓNG CỌC

Từ mép cột đo ra khoảng cách bằng h0 (chiều cao làm việc cúa móng)
+ TH1: khi các cọc đều nằm ngoài hoàn toàn đáy lớn của tháp xuyên thủng
Ví dụ đài cọc có 9 cọc, các cọc 30x30cm bố trí theo hình 1 và có h0 = 0.5m, kích
thước cột 0.3x0.4m
400

1 2 3
900

4 5 6
2600

300

400
900

7 8 9
400

400 900 900 400


2600
Hình 1
Lực xuyên thủng
Pxt = N tt − ∑ Pi ( xt )
Pi tt
Pi ( xt ) = 0.9
1.15
Pi(xt) – phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn của tháp xuyên thủng (dùng để
kiểm tra xuyên thủng), ở đây là cọc số 5
Lực chống xuyên
Pcx = αγ b Rbt um h0
um = 2 ( hc + bc + 2h0 )
+ TH2: khi đáy lớn của tháp xuyên thủng bao phủ 1 phần của cọc
Ví dụ đài cọc có 9 cọc, các cọc 30x30cm bố trí theo hình 2 và có h0 = 0.9m, kích
thước cột 0.3x0.4m

1
400
1 2 3

900
4 5 6

2600

300
400
900

7 8 9
400

400 900 900 400


2600
Hình 2
Ở đây ta thấy theo 2 phương đáy lớn của tháp xuyên thủng đều bao phủ 1 phần của
cọc nên ta xét trường hợp xuyên thủng hạn chế theo cả 2 phương, đáy lớn của tháp
xuyên thủng sẽ dừng tại mép cọc (hình 3)
400

1 2 3
900

300 c2

4 5 6
2600

400 c1
900

7 8 9
400

400 900 900 400


2600
Hình 3
Lực xuyên thủng
Pxt = N tt − ∑ Pi ( xt )
Pi tt
Pi ( xt ) = 0.9
1.15

2
Pi(xt) – phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn của tháp xuyên thủng (dùng để
kiểm tra xuyên thủng), ở đây là cọc số 5
Lực chống xuyên
h
Pcx = αγ b Rbt um h0 0
c
 h + h + 2c1  h0  bc + bc + 2c2  h0 
Pcx = αγ b Rbt  c c  h0 +   h0  × 2
  2  c1  2  c2 
n Trong trường hợp chỉ 1 phương đáy lớn của tháp xuyên thủng bao phủ 1 phần của
cọc → ta xét trường hợp xuyên thủng hạn chế theo phương đó
Ví dụ đài cọc có 6 cọc, các cọc 30x30cm bố trí theo hình 4 và có h0 = 0.5m, kích
thước cột 0.3x0.3m
400

1 2 3
1700

300
900

4 5 6
400

300
400 900 900 400
2600
Hình 4
Ở đây ta thấy theo phương đứng đáy lớn của tháp xuyên thủng bao phủ 1 phần của
cọc nên ta xét trường hợp xuyên thủng hạn chế theo phương này, đáy lớn của tháp
xuyên thủng sẽ dừng tại mép cọc (hình 5). Phương còn lại thì giữ nguyên
400

1 2 3
1700

300
900

c2

4 5 6
400

300 c1
400 900 900 400
2600
Hình 5
Lực xuyên thủng
Pxt = N tt − ∑ Pi ( xt )

3
Pi tt
Pi ( xt ) = 0.9
1.15
Pi(xt) – phản lực đầu cọc nằm trong phạm vi đáy lớn của tháp xuyên thủng (dùng để
kiểm tra xuyên thủng), ở đây không có cọc nào nằm trong đáy lớn tháp xuyên thủng
Lực chống xuyên
h
Pcx = αγ b Rbt um h0 0
c
 h + h + 2c1  h0  bc + bc + 2c2  h0 
Pcx = αγ b Rbt  c c  h0 +   h0  × 2
 2  c1  2  c2 

You might also like