Professional Documents
Culture Documents
2-Kháng Sinh Aminosid
2-Kháng Sinh Aminosid
2-Kháng Sinh Aminosid
Mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm cấu tạo của các kháng sinh aminosid.
2. Tb phân loại, phổ tác dụng, tính chất lý hóa chính của các kháng sinh aminosid.
3. Thuốc chính: Streptomycin. Sunfat, gentamicin. Sunfat , tobramycin, Amikacin.
- Genin:
+ 1,3-diaminocyclitol:
1/3
Deoxy-2 streptamin:
D/c thế 4,6 Deoxy-2 streptamin : gentamicin, tobramycin, sisomicin/Amikacin
D/c thế 4,6 có độc tính thấp nên có thể dùng đtri toàn thân
D/c thế 4,5 Deoxy-2 streptamin: Có độc tính trên thận=> dùng tại chỗ
Streptamin: Spectinomycin (cấu trúc hay gặp của khung 1,3-diaminocyclitol).
Một số VK kháng aminosid bằng cách thay đổi cấu trúc của phần đường, chủ yếu tấn công vào
nhóm –Nh2 hoặc nhóm –OH của phần đường
*Tên gọi: Nếu chất có nguồn gốc thiên nhiên Đuôi “mycin” nếu đi từ loài Streptomyces
Đuôi ” micin” như Gentamicin, Sisomicin,… được phân lập từ loài Micromonospora
4/3
Streptomycin sulfat
5/3
Gentamicin sulfat
-Nguồn gốc: Hỗn hợp nhiều chất phân lập từ Micromonospora purpurea. Muối sulfat của hỗn hợp
gentamicin C1, C1a, C2, C2a, C2b.
Hóa tính: Tính Base (do cả 5N) .Khi điều chế có thể kết hợp với lượng H2SO4 khác nhau. Dd/H2O
bền với pH trung tính và bền với nhiệt ( dd tiêm )
ĐT : ( phần chung ), Góc qauy cực riêng khá rộng do ở dạng hỗn hợp như ở các Dược điển Anh,
Mỹ vẫn sử dụng Góc quay cực riêng nhưng cùng thêm một tiêu chí khác để ĐT
ĐL : PP vi sinh
- Phổ rộng, tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gr(-), Gr(+), đặc biệt nhạy cảm với P.aeruginosa.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phổi, nhiễm trùng xương, khớp do VK Gr(-) nhạy cảm.
- Dạng bào chế: Cream, nhỏ mắt, mỡ, thuốc tiêm.
Tobramycin sulfat
BTH từ Kanamycin B
- Lý tính : Bột kt trắng, tan/H2o
- Hóa tính : Tính base (amin b1)=> U/d : ĐT như phần
chung, ĐL: PP sắc ký lỏng
- Ít độc hơn
6/3
- T/d tốt với P.aeruginosa (mạnh hơn gentamicin từ 2-4 lần) Ưu tiên điều trị nhiễm trực khuẩn
mủ xanh, kể cả chủng đã kháng gentamicin. Đối với VK Gr(-) khác và tụ cầu thì gentamicin t/d tốt
hơn.
- Điều trị đau mắt đỏ.
Amikacin sulfat
BTH từ Kanamycin A
Là dẫn xuất aminonglycosid chống lại phần lớn các VK biến
đổi aminoglycosid, được sử dụng rộng rãi nhất
- LÝ tính : Bột kt trắng, hơi tan/nước, khó tan/ MeOH, ko tan/ EtOH và aceton , (IR đặc trưng, góc
quay cực riêng ( +97 => +105, do ở dạng đơn chất ) => ĐT, thử tinh khiết)
ĐL: PP sắc ký lỏng
- Hóa tính: Tính Base (amin bậc 1)
- Ưu điểm :
+Nhóm thế R làm tăng tính thân dầu của phân tử Dễ qua được màng tế bào của nhiều chủng VK
Mở rộng phổ t/d.
+T/d tốt với chủng Mycobacterium, đặc biệt trực khuẩn lao, t/d cả với trực khuẩn mủ xanh.
+Dùng amikacin cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng đã kháng các aminosid khác.
+Ít độc hơn
Neomycin sulfat
- Nhạy cảm với hầu hết VK Gr(-), 1 số vi khuẩn Gr(+): B.anthracis, C.diphthetiae, Staph.aureus,
Strep.fecalis. Không nhạy cảm với P.aeruginosa ( ko t/d trên trực khuẩn mủ xanh ).
- Do ít hấp thu qua đường tiêu hóa, độc tính cao với thận Dùng điều trị nhiễm khuẩn da (phối
hợp với kháng sinh khác), nhiễm khuẩn tại chỗ (mắt, đường tiêu hóa do vi khuẩn Gr(-)).
7/3
8/3
9/3