Professional Documents
Culture Documents
Vấn đề 1: Một vận động viên nhảy bungee nhảy từ một ngọn
Vấn đề 1: Một vận động viên nhảy bungee nhảy từ một ngọn
núi với vận tốc thẳng đứng hướng xuống v được mô tả bằng
dv cd 2
công thức sau: dt
=g− v
m
(như hình vẽ) trong đó m là khối lượng
của vận động viên và c được gọi là hệ số cản.
d
a) Giả sử rằng jumper ban đầu ở trạng thái nghỉ, hãy tìm biểu
thức của v.
b) Cho g=9,8 (m/ s ), m=68,1(kg), c =0,25(kg/m) và người nhảy
2
d
ban đầu ở trạng thái nghỉ, thiết lập bảng để tính vận tốc của
người nhảy trong 10 giây đầu tiên với kích thước bước h=1(s)
bằng cách sử dụng phương pháp của Euler’s và Runge-Kutta đã
được sửa đổi. So sánh kết quả với các giá trị chính xác được tìm
thấy trong a).
c) Sử dụng kết quả của a) và phương pháp phân giác, phương
pháp mảnh để xác định hệ số cản đối với cầu nhảy có trọng
lượng là 95(kg) và vận tốc v=46(m/s) sau 10 giây rơi cho đến
khi sai số tương đối nhỏ hơn 5% (Đo khoảng cô lập chứa gốc).
Giải
Câu a.
dv c dv
=g− d v 2 ⇔ =dt
dt m cd 2
g− v
m
( )
1 1
2 √g 2√ g
⇒ + dv=dt
√
cd
m
cd
√ g+ ⋅ v √ g− ⋅ v
m √
( )
1 1
2 √g 2√ g
⇒∫ + ⋅ dv=∫ dt
c
√
√ g+ d ⋅ v
m
c
√ g− d ⋅ v
m √
√ ( | √ | | √ |)
1 m cd cd
⇒ ⋅ ln √ g+ ⋅ v − ln √ g− ⋅ v =t+C
2√g cd m m
| | √ cd
√
√
g+ ⋅v
√ √ ( √ )
m g . cd cd
g . cd
cd
⇒ ln +C √
=2 t ⋅ ⇒ g+ ⋅ v=e
2t⋅
m
⋅ √ g− ⋅ v +C
√ cd m m m
√ g− ⋅v
m
(√ √ √ ) √ √ √
g .c d g . cd
cd cd 2 t ⋅ m
2t ⋅
m
⇒ v⋅ + ⋅e = g⋅e − g +C
m m
Vì tại vị trí ban đầu ở trạng thái nghỉ nên v( 0 ) =0
⇒ C=0
[ ]
√ g .c d
m . g e( √ )−1
cd . g
√
2t⋅
2t
√ g⋅ e m
−√ g m
cd .
⇒ v= =
√ √ √ g .c d
cd
m
c
+ d ⋅e
m
2t⋅
m
e
(2 t √ )+1
cd . g
m
Câu b.
Bảng tính vận tốc bằng phương pháp Euler cải tiến:
Công thức Euler cải tiến:
{
y j +1(0) = y j +hf ( x j , y j )
h
[
y j+ 1= y j + ∙ f ( x j , y j ) +f ( x j+1 , y j+1(0) )
2
]
j=0 , n−1
Ta có: g = 9,8(m/s2), m = 68,1(kg), cd = 0,25(kg/m). Tính v(m/s) từ
trạng thái nghỉ đến t=10 (s)
{
cd 2
v '=g− v
m
v ( 0 )=0
Áp dụng phương pháp Euler cải tiến ta được bảng sau:
Thời gian (t)………(s) Vận tốc (v)………(m/s)
1 9.6237
2 18.5852
3 26.4015
4 32.8445
5 37.9176
6 41.7725
7 44.6251
8 46.6953
9 48.1770
10 49.2271
( 1
k (2j )=hf x j+ h , y j+ k (1j)
2
1
2 )
( 1
2
1
k (3j )=hf x j+ h , y j+ k (2j)
2 )
k 4 =hf ( x j +h , y j+ k 3 )
(j) ( j)
1 ( j)
y j+1= y j+ ( k 1 +2 k 2 +2 k 3 + k 4 ) +O ( h )
( j) ( j) ( j) 5
2
Áp dụng phương pháp Runge-Kutta’s ta được bảng sau:
Thời gian (t)………(s) Vận tốc (v)………(m/s)
1 9.6840
2 18.7107
3 26.5898
4 33.0824
5 38.1836
6 42.0435
7 44.8819
8 46.9254
9 48.3745
10 49.3910
Bảng giá trị của vận tốc v tính theo công thức kết của của câu a
Thời gian (t)………(s) Vận tốc (v)………(m/s)
1 9.6841
2 18.7110
3 26.5902
4 33.0832
5 38.1846
6 42.0446
7 44.8830
8 46.9266
9 48.3755
10 49.3919
Bảng so sách đọ chính sác của 2 phương pháp Euler cải tiến và
Runge-Kutta’s so với phương trình chính sát
Euler cải tiến Runge-Kutta’s
0.0604 0.0001
0.1258 0.0003
0.1887 0.0004
0.2387 0.0008
0.267 0.0010
0.2721 0.0011
0.2579 0.0011
0.2313 0.0012
0.1985 0.0010
0.1648 0.0009
-Qua bảng trên ta có thể thấy phương pháp Runge-Kutta’s có giá trị
gần đúng so với giá trị chính sát hơn phương phát Euler cải tiến
Câu c.
Dựa vào dữ kiện đề cho và phương trính ở câu A ta tim được ta tính
ra hệ số cản chính sát là
c ≃ 0.4124421 (kg/m)
d
( √ )−1
[ ]
cd . g
2t
√
m
m. g e
f(x) = c . -v
e √
( )+1 d 2t
cd . g
m
a+b
n a (+) b (-) x= 2
0 0.25 0.5 0.375
1 0.375 0.5 0.4375
2 0.375 0.4375 0.40625
Vậy hệ số cản là c = 0.40625 (kg/m) d
Vấn đề 2: Enzyme đóng vai trò như chất xúc tác để đẩy nhanh
tốc độ phản ứng hóa học trong tế bào sống. Trong hầu hết các
trường hợp, chúng chuyển đổi một hóa chất, chất nền, thành một
sản phẩm khác. Phương trình Michaelis-Menten thường được sử
dụng để mô tả các phản ứng như vậy:
2
vm S
v= 2 2
ks + S
trong đó v = vận tốc phản ứng ban đầu, v = vận tốc phản ứng
m
hòa.
a) Mối quan hệ giữa S và v được cung cấp trong bảng sau:
a x2
Ta có: y=
b 2+ x 2
1 b 2 + x 2 b2 1 1
<=> y
=
a x2
= +
a x2 a
1 2
b 1 1
Đặt Y = y ;A= a
;X= x2
;B= a
=>{B=19.376 =>
A=2.449
{
a=v m ≈ 2.813
b=k s ≈ 0.052
Câu b.
Đặt v = y ; S = x
Ta có: y =a x +b x+ c 2
Số điểm: 7
Giải hệ pt:
¿
{ {
7 a+ 33.6 b+215.18 c=1.74 a ≈−1.354
=> 33.6 a+215.18 b+1583.154 c=11.9685 => b ≈ 0.783
215.18 a+1583.154 b+12457.4162 c=74.65705 c ≈−0.070
Vấn đề 3: Trong sinh học, mô hình kẻ săn mồi - con mồi được
sử dụng để quan sát sự tương tác giữa các loài. Một mô hình
được đề xuất bởi Lotka-Volterra là:
dx
=ax−bxy
dt
dy
=−cx +dxy
dt