I am sharing 'BT thuyết trình nhóm- 66KOC2' with you

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BÀI TẬP THUYẾT TRÌNH NHÓM - 66KOC2

***

A. Chú ý khi trình bày bài tập lớn trong file word, file powerpoint:

1. Bài tập nhóm :

- Điểm nhóm là điểm chung (yêu cầu: file word đủ số lượng bài, trình bày đầy đủ đề
bài+số liệu+hình vẽ+các bước giải+kết luận, file powerpoint+thuyết trình nhóm).
Điểm cá nhân là điểm riêng (yêu cầu: mỗi thành viên làm một bài trong file word, trả
lời câu hỏi vấn đáp của GV, điểm cộng riêng-nếu có).

- Nhóm trưởng tập hợp các bài tập của từng thành viên (file word), thảo luận thống
nhất với nhóm các bài tập do từng thành viên phụ trách, phân công thêm công việc: ai
làm slide, ai thuyết trình, ai làm thay bài cho thành viên bỏ...Các thành viên làm bài và
nộp file word cho nhóm trưởng, cùng nhóm thảo luận để hiểu tất cả các bài tập, trả lời
câu hỏi về bất kỳ bài tập nào mà GV hỏi.

- Nhóm có 7 thành viên làm tổng cộng 7 bài (đề bài cho ở phía dưới, số liệu của nhóm
nào thì xem số liệu tương ứng của nhóm trong bảng số liệu, các nhóm tự thống nhất ai
phụ trách bài nào, mỗi thành viên phụ trách 1 bài). Nhóm trưởng báo cáo rõ họ tên-
mssv của thành viên bỏ hay không làm bài tập để nộp (thành viên đó nhận điểm 0).
Trường hợp nhóm chỉ có 5-6 thành viên thì để đảm bảo đủ số lượng bài của nhóm, các
thành viên còn lại có thể xung phong hỗ trợ làm giúp thành viên không làm bài tập
hay bỏ. Thành viên được điểm cộng thêm vào điểm cá nhân nếu: phụ trách làm slide
cho nhóm, phụ trách thuyết trình cho nhóm, làm thêm bài tập của thành viên bỏ hay
không làm, hoặc trưởng nhóm.

- File word ghi rõ nhóm, tên các thành viên trong nhóm, mã số sinh viên, bài số mấy
(kèm tên sinh viên, MSSV phụ trách), nhóm trưởng lập bảng ghi chú thích phân công
công việc rồi chèn vào file word. Tất cả thông tin, các bài tập của nhóm gộp chung
vào 1 file word, cộng thêm file powerpoint thuyết trình chung của nhóm (đặt tên file
word, powerpoint theo mẫu: Nhóm 1,2,..- 66KOC2). Nhóm trưởng nộp cả 2 file này
vào địa chỉ email của GV: dacnt@huce.edu.vn, ghi rõ tên email theo mẫu:
Nhóm 1,2,..- 66KOC2 để GV tiện quản lý. Thời hạn nộp: 24h00 ngày 22/06.

- File word trình bày rõ ràng, mạch lạc: đề bài, bảng số liệu, hình vẽ ban đầu+hình vẽ
phân tích lực, đủ các bước và đúng đáp số. Hình thức trang Word A4, font chữ Times
New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,1 - 1,3 line; lề trái, lề trên, lề dưới, lề phải 2(cm);
số thứ tự của trang ở chính giữa trang, phía dưới.
2. Thuyết trình nhóm:

- Phân bài tập nhóm chuẩn bị slide để thuyết trình:

+ Nhóm 1: thuyết trình bài số 3

+ Nhóm 2: thuyết trình bài số 5

+ Nhóm 3: thuyết trình bài số 6

+ Nhóm 4: thuyết trình bài số 7

+ Nhóm 5: thuyết trình bài số 2

+ Nhóm 6: thuyết trình bài số 4

+ Nhóm 7: thuyết trình bài số 1

- Thuyết trình: thời gian trình bày khoảng 5-10 phút, thảo luận giữa các nhóm-phản
biện, GV hỏi vấn đáp khoảng 30-45 phút (yêu cầu các thành viên trong nhóm tự trao
đổi thảo luận để hiểu tất cả các bài tập nhóm nhằm phục vụ cho việc ôn tập kiểm tra
giữa kỳ-thi cuối kỳ hay trả lời câu hỏi vấn đáp của GV…Mỗi file powerpoint thuyết
trình gồm khoảng 12-15 slide. Slide: tùy nhóm trình bày bố cục, chọn mẫu, chọn font,
…Gợi ý tham khảo:

+ Slide 1: Giới thiệu GV, nhóm, SV nào làm slide, SV nào thuyết trình, tên bài thuyết
trình,…

+ Slide 2-3: Khuyến khích (không bắt buộc) các nhóm minh họa bằng một hay một
vài trường hợp thực tế (hình ảnh, clip) có liên quan đến vấn đề được giao cho trực
quan sinh động.

+ Slide 4-5-6-7-8: Đặt bài toán, trình bày ngắn gọn lý thuyết cơ sở liên quan đến vấn
đề, chỉ nêu và không cần chứng minh các định lý...

+ Slide 9-10-11-12-13: Trình bày 1-2 bài tập ví dụ cụ thể (đề bài, hình vẽ, các bước
giải, đáp số và kết luận).

+ Slide 14-15: Rút ra nhận xét, nguyên tắc, mục đích,…(khuyến khích, nếu có thể).
Lời cảm ơn.
B. Bài tập:

Bài 1: Thanh gấp khúc ABC có trọng lượng P(kN), có AB = BC = a(m), được giữ cân
bằng với BC phương ngang nhờ liên kết bản lề trụ tại A và liên kết tựa lý tưởng tại C.
Thanh chịu tác dụng của lực tập trung F(kN) có phương vuông góc với AB tại trung
điểm E của AB và ngẫu lực có momen M(kNm) trên đoạn BC. Hệ nằm trong mặt
phẳng đứng, góc α = 60o, hệ trục tọa độ (Oxy) được chọn như hình vẽ.

a. Xác định vị trí trọng tâm G của thanh ABC.

b. Xác định phản lực liên kết tại A và C.

y
F
E
M α x
C≡O
B

Hình bài 1

Bảng số liệu tính toán của bài 1 (bài toán xác định trọng tâm của vật rắn kết hợp
bài toán cân bằng của một vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


F(kN) 4 5 6 7 8 9 10

P(kN) 20 18 16 14 12 10 8

M(kNm) 9 8 7 6 5 4 3

a(m) 2 2,2 2,4 2,6 2,8 3 3,2


Bài 2: Tấm phẳng đồng chất hình vuông ABCD cạnh a(m) (bỏ qua chiều dày tấm, O
là giao điểm của hai đường chéo AC-DB) bị khuyết một mảnh tròn tâm I, bán kính
R(m), đang ở trạng thái cân bằng với AD nằm ngang, chịu liên kết gối cố định tại A
và gối di động tại D. Tấm có tổng trọng lượng là P(kN) và chịu tác dụng của các lực
gồm: lực tập trung F(kN) tại B, tạo với BC một góc α(o); ngẫu lực có momen
M(kNm); hệ lực phân bố tuyến tính với cường độ q max(kN/m) trên đoạn CD. Biết EB =
EC, IO = IE và E-I-O thẳng hàng. Chọn hệ trục tọa độ (Axy) như hình vẽ.

a. Xác định vị trí trọng tâm G của tấm phẳng ban đầu.

b. Xác định phản lực liên kết tại A và D.

y F
B E α C
qmax
M
I

A D x

Hình bài 2

Bảng số liệu tính toán của bài 2 (bài toán xác định trọng tâm của vật rắn kết hợp
bài toán cân bằng của một vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


a(m) 2 1,6 1,2 1,8 0,8 1 1,4

R(m) 0,5 0,4 0,3 0,4 0,1 0,25 0,3

P(kN) 10 15 20 25 30 40 35

F(kN) 18 12 16 20 24 8 10

M(kNm) 10 9 8 12 6 5 4

qmax(kN/m) 1,8 1,6 2,8 2 3 2,4 1,2

α(o) 30 36 40 45 50 60 55
Bài 3: Cho cơ hệ chịu liên kết, cân bằng với thanh AB và CD nằm ngang, thanh DE
nằm nghiêng như hình vẽ. Hệ chịu tác dụng của lực P(kN) đặt tại B, có phương tạo
với thanh BA một góc α(o) và ngẫu lực có mômen M(kNm) trên thanh CD. Bỏ qua
trọng lượng các thanh.
1) Xác định phản lực liên kết tại A và phản lực liên kết do thanh DE tác dụng lên
thanh AB tại E.
2) Xác định phản lực liên kết tại C.

M
D C

a
A E B
α

2a a 2a

Hình bài 3

Bảng số liệu tính toán của bài 3 (bài toán cân bằng của hệ vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn Nhóm
Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7
vị) 1
a(m) 1,4 2 1,2 1 1,8 1,6 0,8

P(kN) 2 4 6 8 10 12 9

M(kNm) 4 6 8 10 12 9 5

α(o) 30 40 45 50 60 35 55
Bài 4: Hệ cân bằng chịu liên kết và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang
AB và thanh CD nghiêng góc α(o) so với thanh AB. Thanh AB chịu tác dụng của ngẫu
lực có momen M(kNm) và hệ lực phân bố tam giác trên đoạn BC theo phương thẳng
đứng với qmax(kN/m). Thanh CD chịu tác dụng của lực P(kN) đặt tại trung điểm H và
có phương vuông góc với thanh CD. Bỏ qua trọng lượng các thanh, góc . Xác
định phản lực liên kết tại A, B và D.

D
P qmax
H C
B
A M
a(m) a(m)

Hình bài 4

Bảng số liệu tính toán của bài 4 (bài toán cân bằng của hệ vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


P(kN) 3 4 5 6 7 8 9

M(kNm) 12 11 10 9 8 7 6

qmax(kN/m) 1,8 2 2,2 2,4 2,6 2,8 3

α(o) 60 55 50 45 40 35 30

a(m) 2 1,8 1,6 1,4 1,2 1 0,8


Bài 5: Hệ cân bằng chịu liên kết và có kích thước như hình vẽ. Hệ gồm thanh ngang
AC và khung BHCD (đoạn BH thẳng đứng, đoạn CD nằm ngang). Thanh AC chịu tác
dụng của ngẫu lực có momen M 1(kNm). Khung chịu hệ lực phân bố đều theo phương
thẳng đứng với cường độ q(kN/m) tác dụng trên đoạn CD, ngẫu lực có momen M 2
(kNm) và lực tập trung có phương ngang P(kN) đặt tại E. Bỏ qua trọng lượng thanh và
khung. Xác định phản lực liên kết tại A, B.

2a a 2a
q
M1
A
D H C
P M2
2a

E
a

Hình bài 5

Bảng số liệu tính toán của bài 5 (bài toán cân bằng của hệ vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


P(kN) 7 8 9 12 11 10 6

q(kN/m) 1,6 1,4 1,2 2 1,8 1 2,2

M1(kNm) 9 8 7 6 10 11 12

M2(kNm) 6 7 12 11 9 8 10

a(m) 1,8 1,6 1,2 1 0,8 0,6 2


Bài 6: Dầm BC được giữ cân bằng nghiêng một góc 30 o so với phương ngang nhờ
ngàm trượt B và thanh chống EF, thanh AB được giữ cân bằng thẳng đứng nhờ ngàm
phẳng tại A. Thanh BC chịu tác dụng hệ lực phân bố đều với cường độ q(kN/m) có
phương đứng, thanh AB chịu tác dụng của lực tập trung P(kN) có phương ngang tại E.
Biết AE = EB = BF = a(m), FC = b(m). Bỏ qua trọng lượng các thanh và dầm.
1) Tìm phản lực liên kết tại A.
2) Tìm phản lực liên kết tác dụng lên thanh BC tại B và F.

C
q
30o
F
B 30o

30o
P
E Hình bài 6

Bảng số liệu tính toán của bài 6 (bài toán cân bằng của hệ vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


P(kN) 10 12 11 5 6 8 7
q(kN/m) 1,4 1,2 2 1,6 2,2 1 1,8
a(m) 2 1,8 1,6 2,6 1,4 2,4 2,2

b(m) 2,6 2,4 2,2 3,2 2 3 2,8


Bài 7: Hệ chịu liên kết, cân bằng với thanh AB thẳng đứng, thanh DE nằm ngang,
thanh BJ nằm nghiêng như hình vẽ. Hệ chịu tác dụng của hệ lực phân bố tam giác có
phương ngang với cường độ qmax(kN/m) và lực tập trung P(kN) có phương đứng tại E.
Bỏ qua trọng lượng các thanh, biết AD = JE = a(m), DB = DJ = b(m).
1) Xác định phản lực liên kết tại A.
2) Xác định phản lực liên kết tại D và phản lực liên kết do thanh BJ tác dụng lên thanh
DE tại J.

B
P
J
D E

A Hình bài 7
qmax

Bảng số liệu tính toán của bài 7 (bài toán cân bằng của hệ vật rắn phẳng):

Số liệu(đơn vị) Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6 Nhóm 7


P(kN) 16 20 14 12 18 10 8
qmax(kN/m) 1,2 1,8 2,2 1 1,4 2 1,6
a(m) 2,8 3,2 4 4,4 2 3,6 2,4

b(m) 1,4 1,6 2 2,2 1 1,8 1,2

You might also like