Professional Documents
Culture Documents
Bai 15+16 Vat lieu co khi. +Công nghệ chế tạo phôi (t1)
Bai 15+16 Vat lieu co khi. +Công nghệ chế tạo phôi (t1)
Khái niệm: Độ bền biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá
hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- Độ bền là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
- Giới hạn bền σb đặc trưng cho độ bền của vật liệu. Vật liệu có giới hạn bền
càng lớn thì độ bền càng cao. Giới hạn bền được chia ra làm hai loại:
+ Giới hạn bền kéo σbk (N/mm2), đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu.
+ Giới hạn bền nén σbn đặc trưng cho độ bềnĐồng
nén của vật liệu
Nhôm
Một số loại vật liệu có
độ bền kéo cao
Đồng Gang
Giải thích :
a. Bẻ thanh gang thì khó, có thể gãy, uốn thanh đồng thì dễ và không bị gãy.
b. Đặt hai thanh lên đe, lấy búa tay tác dụng lực phù hợp,thanh bị biến dạng
là thanh đồng, còn lại là thanh gang(có thể gãy khi đập).
3. Độ cứng
*Định nghĩa.
- Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo
của lớp bề mặt dưới tác dụng của ngoại lực thông
qua các đầu thử có độ cứng cao được coi là không
biến dạng.
Đơn vị đo độ cứng.(đơn vị thường sử dụng)
*
+ Độ cứng Brinen(HB):
- Đo các loại vật liệu có độ cứng thấp.Vật liệu càng cứng thì có chỉ số đo
HB càng lớn
VD. Gang xám có độ cứng khoảng 180=> 240 HB.
+ Độ cứng Rocven(HRC)
- Đo độ cứng của vật liệu có độ cứng trung bình hoặc độ cứng cao. Vật
liệu càng cứng thì có chỉ số HRC càng lớn
VD. Thép 45 sau nhiệt luyện : 40 đến 45 HRC.
+ Độ cứng Vicker(HV) :
- Dùng để đo độ cứng của vật liệu có độ cứng cao.Vật liệu càng cứng thì chỉ
số HV càng lớn.
VD. Hợp kim cứng có độ cứng từ 13500- 16500 HV.
Ứng dụng : dùng để chế tạo phần lưỡi cắt của dao cắt trên máy công cụ,
dùng cắt gọt kim loại.( loại dao ghép).
II. MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU THÔNG DỤNG
• Ngoài các vật liệu đã biết như gang, thép,.. Còn có một số
loại vật liệu khác như:
- Vật liệu vô cơ
- Vật liệu hữu cơ (Polime)
- Vật liệu composit
11
*Nhựa nhiệt cứng và nhựa nhiệt dẻo giống và khác nhau chỗ nào ?
- Giống: thành phần đều là hợp chất hữu cơ tổng hợp, có độ bền cao,
không dẫn điện.
- Khác:
+ Nhựa nhiệt dẻo: ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng thái chảy
dẻo, gia công được nhiều lần, có khả năng chống mài mòn cao.
+ Nhựa nhiệt cứng: sau khi gia công lần đầu không chảy hoặc mền ở
nhiệt độ cao, không tan trong dung môi, cứng.
Cñng cè – dÆn dß
1. Em h·y nªu c¸c tÝnh chÊt c¬ häc ®Æc trưng cña vËt liÖu dïng
trong ngµnh c¬ khÝ?
2. Em h·y nªu c¸c tÝnh chÊt vµ c«ng dông cña vËt liÖu h÷u c¬
p«lime dïng trong ngµnh c¬ khÝ?
3. Em h·y nªu c¸c tÝnh chÊt vµ c«ng dông cña vËt liÖu
cop«zit dïng trong ngµnh c¬ khÝ?
16
BÀI 16.
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
MỤC TIÊU :
1. Biết được bản chất của công nghệ
chế tạo phôi bằng phương pháp đúc,
hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng
phương pháp đúc trong khuôn cát.
2. Biết được bản chất của công nghệ chế
tạo phôi bằng phương pháp gia công áp
lực và hàn.
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp đúc
1. Bản chất
Đúc là rót kim
loại lỏng vào khuôn,
sau khi kim loại lỏng
kết tinh và nguội
người ta nhận được
vật đúc có hình dạng
và kích thước của
lòng khuôn.
I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp đúc
1. Bản chất
2 3
Lỏng
4
1
Dỡ khuôn
MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐÚC
Bộ cối giã trầu Tượng phật Di Lặc cao 10m, nặng 80 tấn
2. Ưu, nhược điểm
a. Ưu điểm
* Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim
khác nhau.
* Đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ
và rất lớn.
* Đúc được các vật có kết cấu bên trong và
bên ngoài phức tạp.
* Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ
chính xác và năng suất rất cao.
b. Nhược điểm
Rỗ khí
4 2
Nấu chảy Tiến hành
kim loại làm khuôn