Professional Documents
Culture Documents
Đề KT 04
Đề KT 04
D. Là trọng lượng của bản thân hàng hóa cộng trọng lượng mọi thứ của bao bì.
C. Đồng tiền của nước người bán hoặc người mua, nước thứ ba.
A. Là giá được khẳng định lúc ký kết hợp đồng và không được thay đổi.
B. Là giá được xác định sau khi ký kết hợp đồng hoặc bằng cách đàm phán hoặc bằng cách dựa vào giá
thế giới ở một ngày nào đó trước khi giao hàng .
C. Là giá cả được tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện hợp đồng trên cơ sở giá quy định ban đầu.
D. Là giá đã được xác định trong lúc ký hợp đồng nhưng có thể xem xét lại.
4. Trong hợp đồng ghi điều khoản thời gian giao hàng “Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên” được
hiểu là thời hạn giao hàng?
D. Thời hạn giao hàng vào một địa điểm nhất định.
5. Xác định mức giá: giá cả trong các hợp đồng ngoại thương là:
A. Giá thị trường tại nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu
B. Giá theo yêu cầu của người nhập khẩu
D. Giá thỏa thuận giữa hai bên dựa vào giá quốc tế.
B. Phạt chậm giao hàng, phạt giao hàng không phù hợp về chất lượng và số lượng.
C. Phạt chậm giao hàng, phạt chậm thanh toán,phạt giao hàng không phù hợp về chất lượng và số lượng.
D. Theo Phạt chậm giao hàng không phù hợp về chất lượng và số lượng.
7. Trong điều khoản ký mã hiệu: yêu cầu của ký mã hiệu đối với hàng hóa Nguy hiểm, độc hại phải
dùng màu gì?
8. Phương pháp giá đã được xác định trong lúc ký hợp đồng, nhưng có thể được xem xét lại nếu sau
này, vào lúc giao hàng giá thị trường của hàng hóa đó có sự biến động tới mức giá nhất định là
phương pháp tính giá.
9. Loại giảm giá được biểu thị bằng một mức % nhất định so với giá chào hàng là:
B. Là cách gọi gắn liền với các địa danh hay xuất xứ thường diễn ra với các sản phẩm nổi tiếng
11. Trong các giao dịch cho những mặt hàng có thời hạn chế tạo lâu dài như thiết bị lớn trong công
nghiệp, tàu biển, máy bay…, khi ký hợp đồng người ta thường dùng loại giá …?
A. Giá cố định.
D. Giá di động.
B.Trước hoặc sau điều khoản giá cả hàng hóa đều được
13. Phẩm chất hàng hóa là tư liệu sản xuất ( máy móc , xe vận tài…) được thể hiện bởi các chỉ tiêu:
14. Hợp đồng xuất nhập khẩu bao gồm các đặc điểm sau:
A. Hàng hóa có thể di chuyển trong nước, có thể di chuyển ra ngoài biên giới; Đồng tiền thanh toán là
ngoại tệ.
B. Hàng hóa có thể di chuyển trong nước và ngoài biên giới; Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ; Các
bên ký kết có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.
C. Hàng hóa được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia; Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ; Các bên ký kết
có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.
D. Hàng hóa được di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia; Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ; Các bên
ký kết có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau.
15. Trong điều khoản tên hàng của hợp đồng thương mại có ghi “ Rice paste ( base element for
preparation of spring roll) ( Bánh đa nem), tên hàng được đặt theo cách nào sau đây?
17. Hóa đơn thương mại được lập thành mấy bản?
A. 1 bản.
B. 2 bản.
C. 3 bản
D. Nhiều bản.
18. mục đích của hóa đơn chính thức trong kinh doanh xuất nhập khẩu?
A. Dùng để thanh toán tiền hàng trước khi thực hiện hợp đồng.
C. Dùng để thanh toán tiền hàng khi thực hiện một phần hợp đồng.
D. Dùng để thanh toán tiền hàng khi thực hiện toàn bộ hợp đồng.
19. vận đơn mà thuyền trưởng giao hàng cho người cầm vận đơn là:
A. Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm ( tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương tiện chở
hàng,…) và việc tính phí bảo hiểm.
B. Các điều khoản chung và có tính chất thường xuyên; Các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm và
tính phí bảo hiểm.
C. Các điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính phí bảo hiểm và
điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận.
21. vận đơn địa hạt khác với các loại vận đơn khác ở chỗ:
B. Giao nhận hàng hóa ở các cảng trong cùng một quốc gia.
C. Xuất trình cho ngân hàng ở cùng quốc gia với hãng vận tải để thanh toán.
D. Chưa xếp hàng lên tàu, do đại lý vận tải ở nước người gửi hàng cấp.
22. vận đơn không có ghi chú xấu về tình trạng bên ngoài xấu của hàng hóa là:
A. Người bán.
B. Người mua.
D. Người mua hoặc bên vận chuyển tùy theo thỏa thuận.
C. Không nhận được ưu đãi về thuế quan của nước nhập khẩu hàng hóa đó.
D. Nhận được ưu đãi về thuế quan của nước nhập khẩu hàng hóa đó.
25. vận đơn được cấp cho hàng hóa được chuyên chở bằng một con tàu đi từ cảng xếp hàng đến
cảng đích là:
A. Hóa đơn chi tiết giá cả được phân tích ra những mục chi tiết.
C. Hóa đơn xác định tổng giá trị cuối cùng của lô hàng là cơ sở thanh toán dứt khoát tiền hàng.
D. Hóa đơn sử dụng khi khai báo hải quan, xin cấp giấy phép xuất khẩu…
27. nếu xét theo dấu hiệu quy định người nhận hàng thì vận đơn chia thành:
B. Vận đơn đi thẳng, vận đơn suốt, vận đơn địa hạt.
C. Vận đơn theo lệnh, vận đơn đích danh, vận đơn xuất trình.
C. Ngân hàng.
D. Bằng chứng hợp đồng vận chuyển giữa người xuất khẩu và chủ hãng tàu.
Ngân hàng X (Việt nam) gửi bộ chứng từ trị giá 100.000 USD kèm chỉ thị nhờ thu và hối phiếu
đến Ngân hàng Y (Nhật Bản) để đề nghị thu hộ. Đến hạn thanh toán nhưng nhà xuất khẩu vẫn không nhận
được tiền từ nhà nhập khẩu. Lúc này ngân hàng X chỉ thị cho ngân hàng Y phải hoàn trả lại bộ chứng từ.
Tuy nhiên ngân hàng Y đã giao bộ từ cho nhà nhập khẩu đi nhận hàng trên cơ sở chấp nhận thanh toán
trên hối phiếu nên ngân hàng Y không còn bộ chứng từ để trả lại cho ngân hàng X. Tình huống trên thực
hiện theo phương thức thanh toán nào? Ngân hàng Y có làm đúng không? Tại sao?