Professional Documents
Culture Documents
Han Co banOK
Han Co banOK
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: HÀN CƠ BẢN
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: ....../QĐ-TTCGC ngày … tháng … năm ……
của Trường Trung cấp Gò Công
Trong quá trình giảng dạy và biên soạn giáo trình này, tôi đã nhận được sự
động viên của các thầy trong hội đồng thẩm định giáo trình cũng như những ý
kiến của các đồng nghiệp trong khoa Điện – Điện Tử. Tôi xin chân thành cảm ơn
và hy vọng rằng giáo trình này sẽ giúp cho việc dạy và học của trường chúng ta
ngày càng tốt hơn.
Tiền Giang, ngày….tháng… năm 2020
Giáo viên biên soạn
MỤC LỤC
Trang
Lời giới thiệu 5
Bài 1: Những qui định an toàn – Lắp đặt và vận hành máy hàn điện 7
1. Lắp đặt và vận hành máy hàn điện 7
2. Những qui định an toàn xưởng thực tập hàn 11
Bài 2: Gây và duy trì hồ quang – Hàn điểm - hàn đường thẳng 13
1. Công việc chuẩn bị 13
2. Qui trình công nghệ 15
3. Các hiện tượng thường xảy ra khi mồi hồ quang 21
4. Các dạng sai hỏng khi hàn điểm và đường thẳng. 21
Bài 3: Hàn bằng giáp mối không vảt mép. 23
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn 23
2. Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ 24
3. Qui trình thực hiện 24
4. Những khuyết tật khi hàn 25
Bài 4: Hàn bằng chồng mí 28
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn 28
2. Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ 28
3. Qui trình thực hiện 28
4. Những khuyết tật khi hàn 30
Bài 5: Hàn bằng ghép góc chữ T 32
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn 32
2. Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ 33
3. Qui trình thực hiện 33
4. Những khuyết tật khi hàn 35
Bài 6:Hàn đắp mặt phẳng 38
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn 38
2. Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ 38
3. Qui trình thực hiện 38
4. Các hiện tượng hư hỏng thường xảy ra 39
Bài 7: Hàn đắp trục trụ tròn 42
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn 42
2. Chuẩn bị trang thiết bị dụng cụ 42
3. Qui trình thực hiện 43
4. Các dạng khuyết tật khi hàn và cách khắc phục 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
4
Bài 1
NHỮNG QUI ĐỊNH AN TOÀN VÀ LẮP ĐẶT
VẬN HÀNH MÁY HÀN ĐIỆN
Giới thiệu:
Giới thiệu cho ngưòi học phân biệt được máy hàn điện xoay chiều, máy hàn điện
một chiều, máy 220V, máy 380V, lắp đặt và vận hành được máy hàn điện theo
đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
Mục tiêu của bài:
- Hiểu nội quy an toàn xưởng thực tập hàn.
- Phân biệt được máy hàn điện xoay chiều, máy hàn điện một chiều, máy 220V,
máy 380V.
- Biết đấu cực thuận, cực nghịch đối với máy hàn điện một chiều cũng như công
dụng của chúng.
- Lắp đặt và vận hành được máy hàn điện theo đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật và
đảm bảo an toàn điện.
- Biết tổ chức khoa học nơi làm việc của thợ hàn
Nội dung chính:
1.Lắp đặt và vận hành máy hàn điện
1.1 Các loại máy hàn điện
1.1.1 Máy hàn điện một chiều( máy hàn điện tử)
- Là loại máy dùng dòng 1 chiều nhưng tính năng của nó không hoàn toàn giống
máy phát điện. Lúc hàn thường xảy ra hiện tượng ngắn mạch, cho nên nó phải có
bộ phận ngăn ngừa cường độ ngắn mạch quá lớn. Muốn dễ tạo tia hồ quang thì
điện áp gây tia hồ quang cần phải đủ lớn (80V), sau khi hồ quang đã xuất hiện
thì ngay lập tức điện áp giảm ngay xuống điện áp hàn (15 - 45V). Mặt khác, các
tính chất và điều kiện hàn không giống nhau (nguyên liệu, que hàn to hay nhỏ,
chiều dày vật hàn) nên với cùng một điện áp hàn lại cần các cường độ dòng điện
hàn khác biệt, vì thế cường độ hàn nên được điều chỉnh trong phạm vi thích hợp.
- Ưu điểm khi sử dụng máy hàn điện 1 chiều so với phương pháp trực tiếp dùng
điện 1 chiều là điện hàn cung cấp độc lập, không bị hạn chế bởi việc ngừng trệ
bởi các nguyên nhân khác, đồng thời cũng có thể phối hợp thường xuyên với nhu
cầu trong công tác hàn. Có thể thiết lập máy hàn có điện áp thấp và cường độ
cao, điều đó sẽ giảm phí tổn khi dùng, máy móc lại gọn nhẹ, dễ dàng vận
chuyển.
8
- Mặt nạ hàn với kính bảo vệ: dùng bảo vệ mắt khỏi tác hại của ánh sáng hồ quang
và tia cực tím… ảnh hưởng đến thị giác và da.
10
- Đấu nghịch: cực dương của nguồn điện hàn nối với que hàn và cực âm
nối với vật hàn Độ ngấu thấp
BÀI 2
GÂY VÀ DUY HỒ QUANG – HÀN ĐIỂM – HÀN
ĐƯỜNG THẲNG
Giới thiệu: Bài gây và duy trì hồ quang – hàn điểm – hàn đưòng thẳng giới thiệu
cho ngưòi học các phưong pháp gây và duy trì hồ quang, và kỹ năng hàn được
các điểm hàn tròn đều.
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được các phương pháp gây và duy trì hồ quang
- Gây hồ quang không bị chập mạch và luôn cháy ổn định
- Hàn được các điểm hàn tròn đều, ngấu, rong bóng.
- Hàn được các đường hàn ngắn thẳng đều.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung chính
1.Công việc chuẩn bị
1.1. Khái niệm hồ quang hàn:
- Hồ quang hàn: Là hiện tượng phóng điện cực mạnh và liên tục qua môi trường
khí đã bị ion hoá giữa các điện cực. Hồ quang hàn phát ra một nguồn ánh sáng
và cung cấp một nguồn nhiệt lớn, nguồn nhiệt sẽ làm nóng chảy vật liệu hàn và
kim loại cơ bản.
- Sự tạo thành bể hàn:
Khi hàn, dưới tác dụng của nguồn nhiệt hàn, một phần kim loại cơ bản tại vị
trí mép hàn cùng với kim loại bổ sung que hàn bị nóng chảy tạo ra một khu vực
kim loại lỏng gọi l vũng hàn.
Vũng hàn chia làm hai phần (hình vẽ):
- Phần xảy ra quá trình nóng chảy của kim loại cơ bản và kim loại bổ sung
(A)
- Phần diễn ra quá trình kết tinh và hình thành mối hàn (B) Trong vũng hn,
kim loại lỏng luơn ở trạng thi chuyển động và xáo trộn không ngừng, kim loại
lỏng ở phần đầu bị đẩy lùi về phía đuôi một cách tuần hoàn dưới tác dụng của áp
14
suất dòng khí lên bề mặt kim loại vũng hàn. Vì vậy, bề mặt mối hàn sau khi hình
thành không phẳng vá có dạng sóng hình vảy cá xếp chồng.
Khi hàn, dưới tác dụng của nguồn nhiệt hàn, một phần kim loại cơ bản tại vị
trí mép hàn cùng với kim loại bổ sung que hàn bị nóng chảy tạo ra một khu vực
kim loại lỏng gọi là vũng hàn.
- Gây và duy trì hồ quang: có hai phương pháp:
- Gây hồ quang theo phương pháp mổ thẳng: Gõ đầu que 2
hàn lên bề mặt vật hàn cho chập mạch, sau đó tách và giữ
khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vật hàn 2 ÷ 4 mm.
- Gây hồ quang theo phương pháp ma sát (quẹt):
Quẹt đầu que hàn trên bề mặt vật hàn cho phát hồ quang, 2
sau đó giữ khoảng cách từ đầu que hàn tới bề mặt vật hàn 2 ÷
4 mm.
1.2 Đọc bản vẽ
10 20 20 20
20 10
1020
10 30 20
15
Đặc điểm dễ thao tác dùng nhiều trong sản xuất. ứng dụng hàn bằng, hàn
ngửa, hàn đứng giáp mối với chiều dày S ³ 4mm.
a) b)
Hình.8: Dao động que hàn theo hình tam giác
a) Dao động hình tam giác cân b) Dao động hình tam giác ghiêng
+ Dao động que hàn theo hình tròn.
17
- Dao động que hàn theo hình tròn thích hợp hàn những chi tiết tương đối
dày S³5mm ở vị trí hàn bằng. Ưu điểm xỉ dễ nổi lên mặt mối hàn, ôxi, nitơ dễ
thoát ra.
+ Dao động que hàn hình tròn lệch thích hợp hàn ngang giáp mối, hàn góc ở
vị trí hàn bằng, hàn ngửa vì dễ khống chế kim loại chảy nhỏ xuống dưới.
a) b)
Hình 9: Sơ đồ đưa que hàn hình vòng tròn
a) Vòng tròn, b) Vòng tròn lệch
+ Dao động que hàn hình số 8: Dùng để hàn mối hàn có bề rộng lớn.
2.2. Vạch dấu các điểm và các đường để hàn trên phôi.
+ Bắt đầu hàn: trường hợp chung mối hàn phần này hơi cao, bởi vì nhiệt độ
của vật hàn trước khi hàn hơi thấp. Sau khi mồi hồ quang không thể làm cho
nhiệt độ kim loại tăng ngay được cho nên độ sâu nóng chảy nông giảm cường độ
môí hàn. Để khắc phục hiện tượng nàylà sau khi mồi hồ quang kéo dài hồ quang
một tí tiến hành dự nhiệt vật hàn sau đó rút ngắn hồ quang và tiến hành hàn bình
thường.
+ Nối liền mối hàn: Do chiều dài que hàn hạn chế nên không hàn hết chiều
dài mối hàn nên phải nối mối1 hàn. 2
1 2
1 2
1 2
18
- Phần đầu mối hàn sau nối phần cuối mối hàn trứơc.
- Phần cuối hai mối hàn nối với nhau.
- Phần cuối mối hàn sau nối phần đầu mối hàn trước.
- Phần đầu hai mối hàn nối với nhau.
Phần nối mối hàn có đặc điểm rộng hẹp, cao thấp không đều nhau. Để
phòng ngừa bớt những thiếu sót khi áp dụng cần chú ý thêm:
+ Kiểu thứ nhất và kiểu thứ tư (a,d). có thể mồi hồ quang chỗ chưa hàn và
kéo dài hồ quang một chút và ngừng một lát ở rãnh hồ quang rồi rút ngắn hồ
quang tiến hành hàn bình thường. (Hình 2.40)
+ Kiểu thứ 2,3 (b,c) phải chú ý khi que hàn đến phần đầu, hoặc phần cuối của
mối hàn phải nâng cao hồ quang một ít. Sau đó tiếp tục hàn một đoạn, cuối cùng
dần dần kéo dài hồ quang để tự nó tắt.
10 - 15
+ Kết thúc mối hàn: Khi hàn xong mối hàn, khi kết thúc kéo ngay hồ quang
ra thì sẽ tạo ra cho ngoài vật hàn có rãnh thấp hơn bề mặt vật hàn. Nếu rãnh hồ
quang quá sâu thì tập trung ứng suất và gây nứt. Cho nên khi kết thúc phải điền
đầy rãnh hồ quang bằng cách hàn ngắt hồ quang vài lần hoặc ngừng không
chuyển động que hàn rồi từ từ ngắt hồ quang ra.
* Kỹ thuật hàn mối hàn ở vị trí bằng:
Hàn bằng được ứng dụng nhiều trong thực tế, vì có nhiều ưu điểm, dễ thao tác.
Sau khi kim loại nóng chảy, những giọt kim loại dựa vào trọng lượng của bản
thân nhỏ vào vùng nóng chảy một cách dễ dàng. Người thợ dễ quan sát vùng
nóng chảy kim loại, người thợ quan sát không mệt mỏi, có thể dùng que hàn và
19
dòng điện tương đối lớn, như vậy nâng cao năng suất lao động, chất lượng mối
hàn cao
* Hàn bằng giáp mối: Có thể không vát cạnh hoặc có thể vát cạnh. Việc hàn
đính có ảnh hưởng chất lượng mối hàn; yêu cầu mối hàn đính chắc ngấu, không
gồ cao, số lượng mối đính nđ = L/LKC + 1.
Trong đó L chiều dài mối hàn (mm).
Lkc khoảng cách hai mối đính L KC = (40 – 50).S không vượt quá 300; S là
chiều dàyvật hàn.
Chiều dài mối hàn đính Lđ = (3 – 4).S.
Khi hàn đính thường dùng que hàn d = 3mm, tăng dòng điện hàn đính 15 –
20% so với hàn bằng.
Tiến hành hàn mặt không có mối đính trước, đưa que hàn theo hình đường
thẳng khi S < 3mm và đưa hình răng cưa, bán nguyệt khi S ≥ 4mm; góc độ que
hàn so với trục hàn theo hướng hàn 60 – 75 o; so với hai mặt bên 90 o. Khi hàn
người thợ quan sát vùng nóng chảy để điều chỉnh tốc độ hợp lý; duy trì hồ quang
ngắn Lhq = 2 – 4 mm. Đối với chi tiết có chiều dày S ≥ 6mm vát chữ V, và S ≥
12mm vát chữ X.
- Đặt chi tiết lên bàn hàn song song với vị trí ngồi.
- Gây hồ quang và tiến hành hàn từ mép đường vạch
dấu vào, sao cho trục que hàn hợp với trục đường hàn một
góc a và hợp với mặt phẳng hai bên một góc b. Đồng thời Hình 15
chuyển động que hàn theo bán nguyệt hoặc hình răng cưa.
(Kính hàn đặt cách xa so với vật hàn khoảng 400 ¸ 500 mm, mắt luôn chú ý vào
cột hồ quang và giữ chiều dài hồ quang 2 ¸
3mm).
Góc a = 75° ¸ 85° ; góc b = 90° .
- Di chuyển đường hàn sang hai bên và dừng Hình 16
một ít ở phía ngoài đường hàn.
- Bề rộng với chuyển động ngang que hàn khoảng 3 lần đường kính que hàn
(8¸9 mm).
BÀI 3
23
Thiết bị:
- Máy hàn hồ quang tay nguồn 500A AC/DC
0
- Tủ sấy que hàn 50 kg, Max 350 C
0
- Ống sấy que hàn xách tay 5 kg, Max 240 C
Dụng cụ:
- Dụng cụ phụ trợ dùng trong nghề hàn: bàn chải sắt, găng tay da, búa gõ
xỉ, thước lá, kìm rèn, ke vuông, búa nguội...
- Thước đo kiểm mối hàn.
Phôi hàn:
- Thép tấm CT3 hoặc tương đương có kích thước (200x100x6) mm x
2
tấm
3. Qui trình thực hiện
3.1. Chuẩn bị phôi :
- Cắt 2 phôi có kích thước 120x40x5.
- Nắn thẳng, giũa thẳng mép và làm sạch.
Höôùng haøn
- Phương pháp di chuyển que hàn: theo kiểu vòng tròn lệch, răng cưa
hoặc đường thẳng đi lại.
3.6. Gỏ xỷ và kiểm tra mối hàn:
- Kiểm tra hình dạng và kích thước mối hàn.
- Kiểm tra các khuyết tật nhìn thấy được.
3.7. Hàn mặt A: tương tự mặt B.
4. Những khuyết tật khi hàn
* Mối hàn không ngấu.
-Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn
-Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều
chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra
chế độ hàn
* Mối hàn khuyết cạnh.
-Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que
hàn sang hai bên rãnh hàn
-Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có
dừng lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn
* Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ:
-Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que
hàn trước khi hàn,dòng điện hàn yếu
-Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô
que hàn trước khi hàn.
* Bài tập thực hành của học sinh:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 5 học sinh thực hành hàn trên 1 máy hàn, các loại dụng
cụ và vật tư nghề hàn, sau đó luân chuyển sang máy khác, cố gắng sắp xếp để có
sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 máy hàn xoay chiều, 01 máy hàn một chiều cho
mỗi nhóm học sinh thao tác vận hành an toàn thiết bị hàn.
26
Bài tập ứng dụng: Hàn bằng giáp mối không vát mép - bản vẽ kèm
theo.
- Vị trí hàn: 1G
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương.
- Vật liệu hàn:
BÀI 4
HÀN BẰNG CHỒNG MÍ
Giới thiệu: Bài hàn bằng chồng mí giới thiệu cho ngưòi học kỹ năng hàn chồng
mí theo đúng yêu cầu kỹ thuật để đường hàn thẳng đều, ngấu, không cháy cạnh, rổ
khí, lẫn xỷ và đúng kích thước theo bản vẽ
Mục tiêu của bài:
- Chuẩn bị được vật hàn, chọn được chế độ hàn và chế độ lắp ghép hợp lý.
- Hàn được đường hàn thẳng đều, ngấu, không cháy cạnh, rổ khí, lẫn xỷ và đúng kích
thước theo bản vẽ.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung chính
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn
Höôùng haøn
- Phương pháp di chuyển que hàn: theo kiểu vòng tròn lệch, răng cưa
hoặc đường thẳng đi lại.
3.6. Gỏ xỷ và kiểm tra mối hàn:
-Hàn xong chờ cho phôi hàn nguội, gõ sạch xỉ, dùng bàn chải sắt đánh sạch
xung quanh đường hàn và mối hàn
-Kiểm tra bề rộng, chiều cao mối hàn, độ đều của vảy hàn cả hai mặt
-Kiểm tra điểm đầu và điểm cuối của đường hàn
-Kiểm tra kim loại bắn toé, mức độ biến dạng của kim loại
-Kiểm tra khuyết tật mối hàn
3.7. Hàn mặt A: tương tự mặt B.
30
41
9 9
10
2-3
250
80
Hình 1: Bản vẽ
33
a
2±1
b
b
S1
Hình 2: Chuẩn bị mép hàn ghép góc chữ T vát một phía
Bảng: Các thông số cụ thể hàn góc chữ T vát một phía
S 4 5 6 7 8 9 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
b 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32
h »4 »5 »6
a 1.5 ± 0.5 2±1
k1 ³3 4 6
34
- Sự chuẩn bị mép hàn và kích thước của mối hàn chữ T vát mép hai cạnh.
S
2±1 h
2±1
b
S1
Hình 3: Chuẩn bị mép hàn ghép góc vát 2 phía
.
3.2. Vạch dấu tấm 120x40x5:
20
5
3.3. Tính chọn chế độ hàn:
* Đường kính que hàn:
sẽ
5 vệ sinh - Thái độ học tập nghiêm túc 0.5
- Đúng đồng phục qui định 0.5
6 Vấn đáp - Trả lời 2 câu hỏi, mỗi câu 0.5 điểm 1.0
10.0
Bài tập ứng dụng: Hàn ghép góc chữ T - bản vẽ kèm theo.
- Vị trí hàn: 2F
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương.
- Vật liệu hàn:
* SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc
tương đương.
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)
BÀI 6
38
60
vuông góc bề mặt vật hàn và tạo 1 góc 600 °
°
8
÷ 800 so với hướng hàn.
0°
- Phương pháp di chuyển que hàn:
theo kiểu vòng tròn lệch, răng cưa hoặc Höôùng haøn
đường thẳng đi lại.
b5. Kiểm tra mối hàn:
Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối
hàn bằng thước để xác định:
- Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn.
- Cạnh của mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
- Khuyết tật của mối hàn: cháy cạnh, lẫn xỉ...
4. Các hiện tượng hư hỏng thường xảy ra
* Mối hàn không ngấu.
-Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn
-Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều
chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra
chế độ hàn
* Mối hàn khuyết cạnh.
-Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que
hàn sang hai bên rãnh hàn
-Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có
dừng lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn
* Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ:
40
-Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que
hàn trước khi hàn,dòng điện hàn yếu
-Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô
que hàn trước khi hàn.
* Bài tập thực hành của học sinh:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 5 học sinh thực hành hàn trên 1 máy hàn, các loại dụng
cụ và vật tư nghề hàn, sau đó luân chuyển sang máy khác, cố gắng sắp xếp để có
sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 máy hàn xoay chiều, 01 máy hàn một chiều cho
mỗi nhóm học sinh thao tác vận hành an toàn thiết bị hàn.
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
6 Vấn đáp - Trả lời 2 câu hỏi, mỗi câu 0.5 điểm 1.0
10.0
Bài tập ứng dụng: Hàn đắp mặt phẳng - bản vẽ kèm theo.
- Vị trí hàn: 2F
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu: Thép tấm dày 8 mm, vật liệu CT3 hoặc tương đương.
- Vật liệu hàn:
* SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc
tương đương.
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)
BÀI 7
HÀN ĐẮP TRỤC TRỤ TRÒN
42
Giới thiệu:
Giới thiệu cho ngưòi học kỹ thuật thực hiện một hoặc nhiều lớp hàn đắp trên một
chi tiết hình trụ theo đường sinh , không bị nhấp nhô, đạt yêu cầu về độ ngấu và
chiều cao cần đắp, không bị khuyết lõm ở cuối đường hàn.
Mục tiêu của bài:
- Biết kỹ thuật thực hiện một hoặc nhiều lớp hàn đắp trên một chi tiết hình trụ
theo đường sinh.
- Hàn đắp được mặt trụ không bị nhấp nhô, đạt yêu cầu về độ ngấu và chiều cao
cần đắp, không bị khuyết lõm ở cuối đường hàn.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xưởng.
Nội dung chính
1. Đọc và nghiên cứu bản vẽ chi tiết hàn
- Thiết bị, dụng cụ: Máy hàn, kềm hàn, mặt nạ hàn, búa gỏ xỷ, giũa dẹt,
thước lá, êke.
- Vật tư: ống tròn 30mm và que hàn.
- Thiết bị, dụng cụ: Máy hàn, kềm hàn, mặt nạ hàn, búa gỏ xỷ, giũa dẹt,
thước lá, êke.
- Vật tư: ống tròn 30mm và que hàn.
3. Qui trình công nghệ
3.1Chuẩn bị phôi.
- Cắt 2 phôi có kích thước 50 mm.
- Giũa thẳng mép và làm sạch.
3.2 Tính chọn chế độ hàn.
Chọn: d = 3,2 mm
Dòng điện hàn:
Ih =(35÷50)d – 20% (110÷150) - 20% (A)
Chọn: Ih = 110 (A)
3.3. Trình tự hàn
+ Hàn đường thứ nhất ở góc phần tư thứ nhất.
+ Hàn đường thứ hai ở góc phần tư thứ hai.
+ Hàn đường thứ ba ở góc phần tư thứ ba.
+ Hàn đường thứ tư ở góc phần tư thứ tư. ( gây hồ quang, góc que hàn,
cách di chuyển que hàn).
( đường hàn sau chồng lền từ 1/2 ÷ 2/3 đường hàn trước)
Gõ xỷ kiểm tra
Kiểm tra ngoại dạng bằng mắt thường (hoặc kính lúp) và kiểm tra mối
hàn bằng thước để xác định:
- Bề mặt và hình dạng vảy mối hàn.
- Cạnh của mối hàn.
- Chiều cao mối hàn.
- Điểm bắt đầu, kết thúc của mối hàn.
- Khuyết tật của mối hàn: cháy cạnh, lẫn xỉ...
4. Các dạng khuyết tật khi hàn và cách khắc phục
* Mối hàn không ngấu.
-Nguyên nhân: do cường độ dòng điện hàn yếu, tốc độ hàn lớn
44
-Biện pháp phòng ngừa: Quan sát tình hình nóng chảy của vũng hàn để điều
chỉnh lại dòng điện và tốc độ hàn, trước khi hàn phải hàn thử để kiểm tra
chế độ hàn
* Mối hàn khuyết cạnh.
-Nguyên nhân: do dòng điện hàn quá lớn, không dừng lại khi chuyển động que
hàn sang hai bên rãnh hàn
-Biện pháp phòng ngừa: điều chỉnh cường độ dòng điện hàn chính xác, có
dừng lại ở hai bên rãnh hàn khi dao động que hàn
* Mối hàn rỗ khí ngậm xỉ:
-Nguyên nhân: do không chấp hành công tác làm sạch phôi hàn, sấy khô que
hàn trước khi hàn,dòng điện hàn yếu
-Biện pháp phòng ngừa: Tuyệt đối chấp hành công tác làm sạch phôi, sấy khô
que hàn trước khi hàn.
* Bài tập thực hành của học sinh:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 5 học sinh thực hành hàn trên 1 máy hàn, các loại dụng
cụ và vật tư nghề hàn, sau đó luân chuyển sang máy khác, cố gắng sắp xếp để có
sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01 máy hàn xoay chiều, 01 máy hàn một chiều cho
mỗi nhóm học sinh thao tác vận hành an toàn thiết bị hàn.
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
* Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Bài tập ứng dụng: Hàn đắp mặt phẳng - bản vẽ kèm theo.
- Vị trí hàn: 2F
- Phương pháp hàn: SMAW
- Vật liệu: Thép ống 30mm.
- Vật liệu hàn:
* SMAW: que hàn Ф2.6, Ф3.2 mm E7016 (LB-52 KOBELCO) hoặc
tương đương.
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị và gá đính)